Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

LOP 2TUAN 13CKT KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.92 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13. Thứ Hai. Môn Tập đọc Tập đọc Toán Âm nhạc. Tên bài dạy Bông hoa Niềm Vui Bông hoa Niềm Vui 14 trừ đi một số 14 – 8 GVBM. Ba. Toán Thủ công Kể chuyện Chính tả Tập viết. 34 – 8 Gấp, cắt, dán hình tròn. Bông hoa Niềm Vui TC: Bông hoa Niềm Vui Chữ hoa L. Tư. Tập đọc Toán LTVC Mĩ thuật. Quà của bố 54 – 18 Từ ngữ về công việc gia đình GV bộ môn. Năm. Thể dục Thể dục Toán TN-XH. GV bộ môn GV bộ môn Luyện tập Giữ sạch môi trường xung quanh.. Sáu. Toán Chính tả TLV Đạo đức SHL. 15, 16, 17, 18 trừ đi một số N-V: Quà của bố Kể về gia đình Quan tam, giúp đỡ anh chị em. Ngày soạn: 11/ 11/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy :Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1, 2: Tập đọc : BÔNG HOA NIỀM VUI Tiết : 37, 38 A- Mục tiêu - Biết ngắt hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện ( trả lời được các CH trong SGK) B- Chuẩn bị : GV : - Tranh minh họa trong bài. -Tranh ảnh những bông cúc đại đóa. HS : SGK C- Phương pháp : phân tích, luyện tập, đàm thoại , nhóm D- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : Mẹ - Gọi học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi: + Mẹ làm gì để con ngủ ngon? + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? -Nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới 3.1-Giới thiệu bài:Bông hoa niềm vui. 3.2- Luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài : + Lời kể thong thả, lời Chi khẩn cầu, lời cô giáo dịu dàng , trìu mến. + Hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ : a- Đọc từng câu. + Luyện đọc từ khó : lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng , dịu cơn đau, cánh cửa kẹt mở . + Bài này chia làm 4 đoạn . + Trong bài có những nhân vật nào ? b- Đọc từng đoạn trước lớp . - Luyện đọc câu : -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ngắt câu. + Câu trên là lời của nhân vật nào ? đọc như thế nào ?. + Câu nói trên là lời nói nhân vật nào?. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi:. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu Học sinh đọc từ khó.. - Chi, cô giáo, bố , người dẫn chuyện. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - Học sinh đọc câu : - Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buỏi sáng.// - Người dẫn chuỵên : đọc với giọng thong thả - Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em .// Một bông hoa cho mẹ , /vì cả bố mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiéu thảo // - Lời cô giáo đọc dịu dàng – trìu mến..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đọc với giọng như thế nào ? - Gọi học sinh đọc từ chú giải.. - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa. c- Đọc từng đoạn trong nhóm . - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. d- Thi đọc giữa các nhóm : Từng đoạn, cả - Đọc cá nhân – đồng thanh. bài. e-Đọc đồng thanh : HS đọc đồng thanh - Cả lớp đồng thanh đoạn 1,2. 1,2. TIẾT 2 4. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc lại toàn bài. Câu 1: Mới sáng tinh mơ , Chi đã vào - Tìm bông hoa xanh để đem vào bệnh vườn hoa để làm gì ? viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố . Câu 2 : Vì sao Chi không dám tự ý hái - Vì không ai được ngắt hoa trong vườn bông hoa niềm vui. theo nội quy của trường. Câu 3: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa , - Học sinh nhắc lại lời cô giáo : cô giáo nói thế nào ? Em hãy… thảo . +Câu nói cho thái độ của cô giáo như thế - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo nào ? của Chi và khen ngợi em. + Theo em, bạn Chi có những đức tính gì - Thương bố, tôn trọng nội quy nhà đáng quý ? trường , có ý thức bảo vệ của công, thật thà. -Nội dung câu chuyện là gì ? - Tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của 5- Luyện đọc lại. Chi. -Các nhóm tự phân vai thi đọc toàn - Các nhóm tự phân vai : Chi, cô giáo, bố truyện . Chi, người dẫn chuyện thi đọc toàn chuyện. -Giáo viên và cả lớp nhận xét. 6- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nha chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Toán : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8 Tiết : 61 A- Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8. B- Chuẩn bị : GV : 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. HS : Que tính, bảng con, SGK C- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành D- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ Luyện tập -Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính 63 -35 26 + 37 82 - 53 -Nhận xét ghi điểm học sinh 2.Bài mới -Giới thiệu bài :14 trừ đi một số : 14 - 8. Hoạt động của trò - 3 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời .Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Giáo viên nêu vấn đề : Có 14 que tính lấy đi 8 que tính .Còn lại que mấy que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên hướng dẫn : lấy 4 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa , còn lại 6 que tính . -Giáo viên cho học sinh nêu phép tính và viết bảng : 14 -8 = -Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính . + 4 không trừ được 8 , lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 8 và 4. -Cho học sinh dùng que tính để tự lập bảng trừ và tự viết kết quả .. - Giáo viên gọi học sinh đọc bảng trừ . -Giáo viên cho học sinh nhận xét các số ở số bị trừ như thế nào ? 3.Thực hành Bài 1 : ( cột 1,2 ) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Cho HS nêu miệng. - Học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời . - 14 que tính . - 14 - 8=? - Học sinh thao tác trên que tính và nêu cách tính để có kết quả 14-8= 6 - Học sinh nêu phép tính : 14-8=6 - Học sinh đọc 14 trừ 8 banừg 6 .. - Học sinh dùng que tính để tự lập bảng trừ 14- 5 = 9 14 - 8 = 6 14- 6 = 8 14 - 9 = 5 14 - 7 = 7 - Học sinh đọc bảng trừ . - Cùng là 14 , 14 là số trừ. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tiếp nối nhau nêu miệng. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 14 – 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5. - Giáo viên nhận xét , chữa bài. Bài 2 :( 3 phép tính đầu ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 14 14 14 - 6 9 7 8 5 7 Bài 3 : ( a,b ) Giáo viên hướng dẫn nhận - 1 học sinh đọc yêu cầu biết số bị trừ, số trừ , rồi đặt tính . - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng bảng con con. a) 14 và 5 -14 5 9. b) 14 và 7 14 - 7 7.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4 :Gọi học sinh đọc đề . -Hướng dẫn tóm tắt. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán cho biết gì ? - GV tóm tắt bài toán Tóm tắt: Có : 14 quạt điện Đã bán : 6 quạt điện Còn : … Quạt điện ? Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh -Giáo viên nhận xét , chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò - Gọi học sinh nhắc lại bảng trừ : 14 trừ đi một số. - Về học thuộc bảng trừ. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Âm nhạc :. - 1,2 học sinh đọc đề .. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số quạt điện cửa hàng còn lại là: 14 - 6 =8 ( quạt) Đáp số : 8 quạt. GVBM Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012 34 – 8. Tiết 1: Toán : A- Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Biết giải bài toán về ít hơn. B- Chuẩn bị : GV : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. HS : Que tính, bảng con, SGK C- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành D- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ : 14 trừ đi một số -Gọi học sinh đọc bảng trừ. -Cho học sinh làm bài . 14 -5 = 12 - 9 = 14 - 7 = 13 - 8 = -Nhận xét, ghi điểm học sinh 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : 34 -8 -Giáo viên lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 bó que tính rời hỏi:Có bao nhiêu que tính? - Nêu vấn đề : Có 34 que tính , cô lấy đi 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Học sinh thao tác trên que tính tự tìm kết quả.. Tiết : 62. Hoạt động của trò - Hát - 1 học đọc bảng trừ - 2 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con.. - 34 que tính. - 34 - 8 - Học sinh tự tìm kết quả trên que tính.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên hướng dẫn cách tính : lấy 4 que tính rời rồi tháo bó 1 chục que tính lấy 4 que tính tiếp còn lại 6 que tính ; 3 bó que tính lấy 1 bó que tính còn 2 bó 1 chục que tính .Gộp với 6 que tính ta có 26 que tính . Vậy 34-8 = 26 -Hướng dẫn đặt tính +Viết 34 , viết 8 thẳng cột với 4 . - 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1 . -3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. 3.2-Thực hành Bài 1 : ( cột 1,2,3) Học sinh nêu yêu cầu bài -Giáo viên hướng dẫn đặt tính : Cột đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng cột chục - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán Tóm tắt: 34 con gà Hà nuôi Nhà Ly 9 con gà ? con gà - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh. - Học sinh nhắc lại : 34-8=6 - Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép trừ.. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. a) 94 64 44 -7 - 9 5 87 59 35 b) 72 53 74 - 9 - 8 -6 63 45 68 - Học sinh đọc đề bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 : ( a ) a) - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 4-Củng cố- dặn dò -Về ôn lại bảng trừ. -Nhận xét tiết học.. Bài giải: Nhà Ly có nuôi số gà là : 34-9= 25( con ) Đáp số : 25 con.. x. + 7 = 34. x = 34 -7 x = 27. Tiết 2: Thủ công : GẤP ,CẮT, DÁN HÌNH TRÒN A- Mục tiêu - Biết gấp, cắt, dán hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô. B- Chuẩn bị GV : - Mẫu hình tròn được cắt dán trên hình vuông. - Quy trình gấp , cắt, dán hình tròn. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. C- Phương pháp: - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập… D- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra đồ dùng 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Gấp , cắt, dán hình tròn. 2.2- Cho HS quan sát hình mẫu : Giáo viên giới thiệu hình tròn mẫu và cho học sinh quan sát nhận xét hình tròn. -Giáo viên hướng dẫn mẫu +Bước 1: gấp hình Gấp từ hình vuông theo đường chéo được hình 2a và điểm 0 là điểm giữa của đường chéo .Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và ở ra được hình 2b. Gấp hình 2 b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3. + Bước 2 : cắt hình tròn. Lật mặt sau hình 3 được hình 4 cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5. Từ hình 5 a cắt sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn 6. +Bước 3: Dán hình Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự gấp 4.Củng cố- dặn dò -Cho học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt , dán hình tròn. -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập gấp, cắt , dán hình tròn.cho thành thạo. Hoạt động của trò. - Học sinh quan sát - Quan sát qui trình gấp. h.4. b. - Học sinh thực hành vào giấy nháp - 2 HS nhắc lại. Tiết 3: Kể chuyện : BÔNG HOA NIỀM VUI Tiết : 13 A- Mục tiêu - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT3). B- Chuẩn bị: GV: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa.. h.5. h.6. a.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. HS: SGK C- Phương pháp: Quan sát, thảo luận , thực hành D- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : Sự tích cây vú sữa -Gọi học sinh kể lại câu chuyện . -Nhận xét , ghi điểm học sinh. 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Bông hoa niềm vui 2.2-Hướng dẫn kể chuyện + Kể lại đoạn mở đầu câu chuyện trên ( đoạn 1) bằng hai cách . Cách 1: Giáo viên nêu yêu cầu kể đủ ý, đúng trình tự sách giáo khoa. Cách 2: Đảo vị trí các ý ở đoạn 1. Câu hỏi gợi ý : + Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? + Chi tặng bố Bông hoa niềm vui để làm gì ? + Để có được những bông hoa ấy Chi đã làm gì ? -Cho học sinh kể chuyện trong nhóm . - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2.3- Kể lại nội dung chính ( đoạn 2,3 ) -Dựa vào tranh , kể lại đoạn 2 ,3 bằng lời của mình . -Học sinh quan sát tranh và nêu câu hỏi gợi ý : + Dưới ánh mặt trời những bông hoa như thế nào ? + Tại sao Chi không dám hái hoa trong vườn ? + Chi xin cô điều gì ?. Hoạt động của trò - 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện .. - 1 học nêu yêu cầu của bài. - Học sinh kể .. - Học sinh trả lời câu hỏi gợi ý . - … vì bố của Chi đang nằm bệnh viện. - Để bố dịu cơn đau. - … vào vườn hoa của trường lúc sáng tinh mơ. - Tập kể trong nhóm –đại diện nhóm lên thi kể trước lớp . - Học sinh quan sát tranh . - Học sinh trả lời - Những bông hoa màu xanh lộng lẫy .. - … vì không ai được ngắt hoa trong vườn . - … cho em được hái một bông hoa .Bố em đang ốm nặng. + Cô giáo đã nói gì với Chi? - Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa. Một bông hoa cho em , vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho ẹm vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Giáo viên nhận xét . - Đại diện nhóm thi kể trước lớp đoạn 2,3 . 2.4- Kể lại đoạn cuối của câu chuyện - 1 Học sinh nêu yêu cầu . - Kể lại đoạn cuối của câu chuyện trong đó - Nhiều học sinh nối tiếp nhau kể đoạn có lời cảm ơn của bố Chi do em tưởng cuối . tượng ra . - Giáo viên nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kể nối tiếp. - Kể theo vai. - Giáo viên nhận xét , bình chọn nhóm kể hay. 3-Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu chuyện .. - Mỗi nhóm 3 em kể nối tiếp. - 4 học sinh kể theo vai. - Nhóm nào kể hay nhóm đó thắng cuộc. - Cả lớp nhận xét bình chọn .. Tiết 4: Chính tả : ( Tập - Chép ) BÔNG HOA NIỀM VUI A-Mục tiêu -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được BT2, BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B- Chuẩn bị: GV : - Bảng lớp , viết bài tập chép theo mẫu quy định. - Viết bảng phụ bài tập 3. HS : bảng con, vở C - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành D -Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1- Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con lặng yên , tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru, giấc ngủ. - Giáo viên nhận xét. 2- Bài mới : 2.1- Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Hướng dẫn tập chép. a - Ghi nhớ nội dung: - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. + Đoạn văn là lời của ai? + Cô giáo nói gì với Chi? b- Hướng dẫn cách trình bày. + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa? + Đoạn văn có những dấu gì?. Tiết : 25. Hoạt động của Trò - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.. - 2 HS đọc. - Lời cô giáo của Chi. - Em hãy hái thêm … hiếu thảo. - 3 câu. - Em, Chi, Một. - Chi là tên riêng - dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.. * Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. c- Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc các từ khó cho HS viết vào - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bảng con GV theo dõi chỉnh, sửa lỗi cho HS. d- Chép bài: e- Soátt lỗi : - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. con. hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo. - HS nhìn bài trên bảng và chép vào vở - HS tự sốt lỗi bằng bút chì. Ghi các lỗi ra lề. g- Chấm bài: Chấm 1 số bài, nhận xét bài viết của HS 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS đọc Y/C của bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào a) Trái nghĩa với khỏe ( Yếu ) VBT b) Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ ( kiến ) c) Cùng nghĩa với bảo ban ( khuyên ) HS nhận xét GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc to yêu cầu trong SGK. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 VD : câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp. a) Mẹ cho em đi xem múa rối nước./Cậu bé hay nói dối - GV nhận xét, sửa chữa cho HS. - Gọi dạ bảo vâng/ Rạ để đun bếp 4- Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng. Chuẩn bị bài: Quà của bố. Tiết 5: Tập viết : CHỮ HOA L Tiết : 13 A- Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; Chữ và câu ứng dụng : Laá ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Laá laânh àuâm laá raách ( 3 lần ) B- Chuẩn bị: GV: -Mẫu chữ hoa :L đặt trong khung. -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ. HS : Bảng con, vở tập viết C- Phương pháp: D- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : -Cho học sinh viết chữ : K -Nhắc lại cụm từ ứng dụng . -Viết bảng con chữ : Kïì -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Viết chữ L. Hoạt động của trò - cả lớp viết bảng con chữ K. - 1 Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Hướng dẫn học sinh viết chữ cái hoa: - Học sinh quan sát và nhận xét chữ L. + Chữ L cao mấy li ? + Gồm mấy nét ? -Hướng dẫn cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 6 , viết một nét cong lượn dưới , sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc ( lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút; viết nét lượn ngang , tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ . -Giáo viên viết mẫu chữ hoa L cỡ vừa , vừa viết vừa nhắc lại cách viết.. - Cho HS viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn. 3-Hướng dẫn viết câu ứng dụng a- Giới thiệu câu ứng dụng Laá laânh àuâm laá raách Ý nghĩa câu ứng dụng : đùm bọc , cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn , hoạn nạn. b-GV viết mẫu cụm từ ứng dụng:. - Học sinh quan sát và nhận xét chữ L - Cao 5 li - Kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới, lượn dọc, lượn ngang.. - Học sinh viết bảng con chữ L từ 2-3 lần. - Học sinh đọc câu ứng dụng :. c- Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Chữ L, l, h cao . - Chữ r +Cách đặt dấu thanh ở các chữ. +Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - a, n,u,m,c. - Chữ đ. nào? - GV viết mẫu chữ : Laá lưu ý nối nét L - chữ cái 0 và a . d- Hướng dẫn HS viết bảng con: * Viết: Laá - GV nhận xét và uốn nắn. 3- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.. - Học sinh viết bảng con .. - Học sinh viết vào vở . 4- Chấm, chữa bài : GV chấm 5-7 bài. - 1 dòng chữ cái L cỡ vừa . Nhận xét bài viết của HS - 2 dòng chữ L cỡ nhỏ. - GV nhận xét chung. - 1 dòng chữ Lá cỡ vừa , cỡ nhỏ. 5- Củng cố – Dặn dò : - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà hoàn thành nốt bài viết Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2012 QUÀ CỦA BỐ. Tiết 1: Tập đọc: Tiết : 39 A- Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. B- Chuẩn bị: GV :-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. HS : - SGK C- Phương pháp: D- Tiến trình dạy học :. Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ : Bông hoa niềm vui - Học sinh đọc nối tiếp nhau và trả lời câu hỏi : + Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui? + Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói gì ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài : Quà của bố 3.2- Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bộ bài, giọng nhẹ nhàng vui , hồn nhiên .Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả gợi cảm . -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a-Đọc từng câu . -Luyện đọc các từ khó : lần nào, dưới nước, niềng niễng, thơm lừng, thao láo, xập xành, ngó ngoáy, lao xao, nhộn nhào, quẫy, tóe nước, con muỗn, mốc thếch,. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh đọc nối tiếp nhau và trả lời câu hỏi .. - Học sinh theo dõi bài .. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. - Đọc cá nhân – đồng thanh ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hấp dẫn, cánh xoăn. -Giáo viên phân đoạn : Bài này chia làm 2 đoạn . Đoạn 1: Bố đi câu …thao láo. Đoạn 2: Bố đi cắt tóc… quá ! b- Đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc một số câu: + Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước .// Cà cuống , niềng niễng đực,/ niềng niễng cái,/ bò nhộn nhạo.// + Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đat.// Con xập xành ,/ con muỗm to xù ,/ mốc thếch , / ngó ngoáy.// + Hấp dán nhất ,/là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm .// Toàn là dế đực,/ cánh xoăn gáy vang nhà và chọi nhau phải biết .// - Gọi học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa. c- Đọc từng đọc đoạn trong nhóm . d-Cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. 4- Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc lại toàn bài . Câu 1 : Quà của bố đi câu về những gì?. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn trước lớp - Học sinh đọc cá nhân , ngắt nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu hỏi, dấu chấm. - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc toàn bài giữa các nhóm.. - 1 học sinh đọc lại toàn bài . - … cà cuống, niềng niệng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh , cá sộp, cá chuối. +Vì sao có thể gọi là “một thế giới dưới - Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây nước “? cối ở dưới nước . Câu 2 : Quà của bố đi cắt tóc về có những - … con xập xành, con muỗm, những gì ? con dế đực cánh xoăn. +Vì sao có thể gọi là“một thế giới mặt đất”? - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất. Câu 3:Những từ nào, câu nào cho thấy các - Hấp dẫn nhất là …giàu quá ! con rất thích những món quả của bố? + Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các - Vì bố mang về những con vật mà trẻ con cảm thấy “ giàu quá “? em rất thích . Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố + Qua bài này ta thấy được điều gì? - Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các 5-Luyện đọc lại . con. - Cho học sinh thi đọc một đoạn . 6- Củng cố- dặn dò - Nội dung bài cho em biết điều gì ? - Bố rất yêu thương các con - GV nhận xết tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Tìm đọc truyện Tuổi thơ im lặng.. Tiết 2: Toán : A- Mục tiêu. 54 - 18.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. B - Chuẩn bị GV:- 5 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời. HS : Que tính, bảng con, SGK C- Phương pháp : Đàm thoại, thực hành D- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : 34 – 8 -Cho học sinh làm bài. x. x + x = 34 + 8 = 24 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : 54-18 -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó que tính 1 chục và 4 que tính rồi hỏi : có tất cả bao nhiêu que tính ? -Giáo viên nêu : Có 54 que tính lấy bớt 18 que tính.Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên ghi 54 – 18 = ? -Giáo viên hướng dẫn : muốn lấy đi 18 que tính , ta lấy 4 que tính rời trước , rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính.Sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính nữa , còn lại 3 bó 1 chục que tính , 3 bó 1 chục que tính và 6 que tính rời , tức là còn lại 36 que tính . -Vậy 54 – 18 = 36 -Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính . 3.Thực hành Bài 1 : (a) Học sinh nêu yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính, viết cột đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng cột chục . -Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Giáo viên nhận xét. Bài 2 : (a,b) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính hiệu , nhận biết số bị trừ, số trừ . - 2 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.. Hoạt động của trò - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con .. - có 54que tính. - 54-18 - Học sinh thao tác trên que tính , tìm kết quả 54 –18.. - Học sinh tự đặt tính và nêu cách tính. - 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4 , viết 4 nhớ 1. - 1 thêm 1 bằng 2,5 trừ 2 bằng 3 viết 3. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài . - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV.. -. 74 26 48. -24 17 7. - 84 39 45. 64 15 49. -. -44. 28 16. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . 2 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. a) 74 và 47 b) 64 và 28 74 64 - 47 - 28 27 36.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán: Tóm tắt : 34 dm Màu xanh Màu tím 15dm ? dm - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh.. - Giáo viên nhận xét , chữa bài. Bài 4 : Học sinh nêu yêu cầu . - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát .-Hình tam giác có mấy góc ? Có mấy cạnh ? - Nối 3 điểm với nhau ta có 3 góc, 3 cạnh. - HS nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải Mảnh vải màu tím dài là: 34 – 15 = 19 ( dm) Đáp số : 19 dm - HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 học sinh nêu yêu cầu . - 3 góc, 3 cạnh. - Học sinh tự chấm 3 điểm rồi vẽ hình tam giác. - Gọi HS lên bảng vẽ 4- Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Tiết 3: Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH Tiết : 13 CÂU KIỂU : “ AI LÀM GÌ “ A- Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình ( BT1) - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ?, (BT2) ; Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì ? (BT3) B-Chuẩn bị: GV : -Bảng phụ viết 4 câu văn ở bài tập 2 và kẻ sơ đồ bài 3. HS: - VBT C- Phương pháp: nhóm, đàm thoại D- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ : từ ngữ về tình cảm – dấu - 2 học sinh nêu , cả lớp theo dõi phẩy. nhận xét. + Em hãy nêu các từ ngữ chỉ về tình cảm gia đình. +Nhìn tranh nói 2,3 câu về hoạt động mẹ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> con. 2-Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : từ ngữ về công việc gia đình .Câu kiểu Ai làm gì? 2.2- Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận nhóm 2 - Giáo viên ghi nhanh các từ học sinh nêu trên bảng.. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. * Đó là từ chỉ hoạt động cũng là những từ ngữ chỉ cộng việc trong gia đình. Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu bài. -Giáo viên hướng dẫn mẫu câu a. + Chi đến tìm bông cúc màu xanh .Câu nói đến ai ? + Ai đến tìm bông cúc màu xanh ? Vậy Chi là bộ phận câu trả lời câu hỏi:ai? giáo viên gạch dưới từ Chi 1 gạch + Chi làm gì ? -Đến tìm bông cúc màu xanh là bộ phận câu trả lời câu hỏi : làm gì ? - Câu có mấy bộ phận ? - Đó là bộ phận nào ? - Cho học sinh làm bài vào VBT câu b, c,d. -Giáo viên nhận xét, sửa bài. b. Cây xòa cành ôm cậu bé . c. Em học thuộc đoạn thơ . d. Em làm ba bài tập toán Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài + Các từ ở nhóm 1 chỉ gì? + Các từ ở nhóm 2 chỉ gì ?. - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh trao đổi nhóm cặp . - Học sinh lần lượt nêu từ ngữ đã tìm được : trông em, quét nhà, rửa ly, nhặt rau , dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn , lau bàn ghế… - 2-3 học sinh đọc lại từ.. - 2 HS đọc Y/C của bài - Chi - Chi - Đến tìm bông cúc màu xanh. - Bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai Bộ phận trả lời câu hỏi :Làm gì ? - 1 học sinh nhắc lại. - 1Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc các từ ngữ ở nhóm 2. Từ chỉ công việc gia đình. -1 học sinh đọc các từ ngữ ở nhóm 3. Từ chỉ đồ vật . - 1 học sinh đọc câu mẫu .. + Các từ ở nhóm 3 chỉ gì ? -Giáo viên phân tích câu mẫu : + Em quét dọn nhà cửa . -Trong câu , bộ phận câu trả lời lời câu hỏi - em. của ai ? là từ nào ? ( giáo viên gạch dưới từ em ở nhóm 1) -Bộ phận câu trả lời lời câu hỏi làm gì ? là - quét dọn nhà cửa. những từ ngữ nào ? -Giáo viên gạch dưới từ quét dọn (nhóm 2) nhà cửa ( nhóm 3) Giảng : Với 3 từ ở 3 nhóm ta có thể tạo thành nhiều câu theo kiểu câu : Ai ? Làm gì? - Cho học sinh làm vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên nhận xét chữa bài.. - Học sinh làm vào VBT. - Học sinh đọc bài làm của mình. - Chị em giặt quần áo. - Linh xếp sách vở. - Linh xếp quần áo . - Cậu bé rửa bát đũa . - Cậu bé xếp sách vở.. 4-Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Mĩ thuật:. GVBM. Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2012 Tiết 1, 2: Thể dục:. GVBM. Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP A- Mục tiêu - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. B- Tiến trình dạy học: GV : SGK HS : Bảng con, SGK C- Phương pháp : Đàm thoại, thực hành D : Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ : 54- 18 -Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính 74 – 47 64 – 28 44 – 29 - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3-Bài mới 3.1-Giới thiệu bài : Luyện tập 3.2-Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm Dựa vào bảng trừ 14 trừ đi một số để nêu kết quả - Cho HS làm miệng -Giáo nhận xét , sửa bài.. Tiết : 64. Hoạt động của trò - 3 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con.. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả 14 – 5 = 9 14 - 7 = 7 14 - 6 = 8 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5 13 - 9 = 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: (cột 1,3 ) Gọi HS nêu Y/C của bài -Dựa vào bảng trừ có nhớ các em thực hiện các phép tính trừ và ghi kết quả. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV a) 84 - 47 74 - 49 84 74 - 47 37 b) 62- 28 62. Bài 3 : ( câu a ) Tìm x -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tên các thành phần x trong phép tính – nêu cách tìm số bị trừ , số hạng chưa biết . - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Giáo viên nhận xét , chữa bài. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề bài -Giáo viên phân tích đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán Tóm tắt: Có : 84 ô tô và máy bay. Ôtô : 45 chiếc Máy bay : … chiếc ? - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh. 4-Củng cố- dặn dò - Cho HS nhắc lại bảng trừ : 14 trừ đi một số . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - 49 25 60 - 12 60. - 28 34. - 12 48. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - 3học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con a) x -24 = 34. x = 34 + 24 x = 58. - 1 học sinh đọc đề bài. - Gọi 1học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải: Số máy bay đồ chơi có là: 84 - 45 = 39 ( máy bay ) Đáp số : 39 máy bay.. Tiết 4: Tự nhiên xã hội: GIỮ SẠCH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở Tiết: 13 A- Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. B- Chuẩn bị : GV : - Hình vẽ trong sách giáo khoa. HS : SGK, VBT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C- Phương pháp: Trò chơi ,đàm thoại , nhóm, trực quan D- Tiến trình dạy học :. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ Đồ dùng trong gia đình -Giáo viên nêu câu hỏi : + Kể tên một số đồ dùng trong gia đình và nêu công dụng của chúng ? +Muốn đồ dùng bền đẹp ta làm thế nào ? -Nhận xét , ghi điểm . 2-Bài mới * Giới thiệu bài : Giữ sạch vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Trò chơi : Bắt muỗi + Cách chơi : -Giáo viên hô: Muỗi bay , muỗi bay, muỗi đậu vào má . Đập cho nó một cái.. - Cho học sinh chơi . - Giáo viên cho học sinh lập lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác đậu vào trán , tai . -Giáo viên : trò chơi muốn nói lên điều gì ? làm thế nào để nơi ở của chúng ta không có muỗi . Bài học hôm Giữ sạch vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. Hoạt động 1 : Làm gì để giữ môi trường xung quanh sạch sẽ . -Cho học sinh quan sát các hình 1,2 3,4, 5 trong sách giáo khoa và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi : + Nội dung từng hình vẽ những gì ? + Cho một số học sinh đại diện nhóm trả lời. -Hình 1 : Các bạn đang làm gì ? để làm gì ? -Hình 2:Mọi người đang làm gì? để làm gì ? -Hình 3 : Chị phụ nữ đang làm gì ? làm như vậy để làm gì ?. Hoạt động của trò. - 2 học sinh trả lời câu hỏi.. - Cả lớp đứng tại chỗ. - Vo ve, vo ve . - Cả lớp làm theo chụm tay để vào má của mình thực hiện “muỗi đậu” - Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và hô “ muỗi chết, muỗi chết” - Học sinh tham gia chơi .. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh vẽ .. -Hình 1 : Các bạn đang quét rác trên hè phố , trước cửa nhà để cho hè phố sạch sẽ , thoáng mát . -Hình 2 : Mọi người đang chặt bớt cành cây , phát quang bụi rậm , để ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh . -Hình 3 : Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn để giữ vệ sinh môi trường xung quanh ruồi muỗi không có chỗ đậu , tránh mùi hôi thối làm ảnh hưởng sức khỏe ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Hình 4 : Anh thanh niên đang làm gì ? làm như vậy để làm gì ? -Hình 5 : Anh thanh niên đang làm gì và để làm gì ?. -Cho học sinh làm việc cả lớp . +Giáo viên : Mọi người trong từng hình sống ở những vùng hoặc nơi nào? + Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xunh quanh nhà ở sạch sẽ ? + Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều thao gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ? + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ? - Giáo viên : Như vậy mọi người dân dù sống ở đâu cũng biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ . -Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ . -Giáo viên : Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ , thoáng đãng , khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ , ruồi ,muỗi , gián chuột và các mầm bệnh sinh sống , ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch , tránh được khí độc và mùi hôi thối gây ra . Hoạt động 2: Nên làm gì để giữ sạch môi trường . -Giáo viên : Các em liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình. Câu hỏi: + Ở nhà, các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ . + Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không ? +Nói về tình trạng vệ sinh hè phố , xóm nơi em ở như thế nào ? -Giáo viên kết luận : nếu ở xóm em vệ sinh tốt thì nên tiếp tục duy trì .. -Hình 4 : Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh để giữ vệ sinh môi trường xung quanh , tránh mùi hôi thối . -Hình 5 : Anh thanh niên đang dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng và khơi cống rãnh để cho giếng sạch sẽ , không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch . -Học sinh trả lời +Sống ở thành phố , ở nông thôn , ở miền núi . +Quét dọn rác ở hè phố, phát quang bụi rậm xung quanh nhà ở , cọ rửa , giữ vệ sinh chuồng nuôi gia xúc, nhà vệ sinh xung quanh giếng nước và khơi thông cóng rãnh . + Hình 1,2,3,4,5. - Làm hè phố thoáng mát, sạch sẽ , để ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh , tránh được mùi hôi thối và giữ cho nguồn nước sạch .. - 2-3 học sinh nhắc lại .. - Học sinh trả lời; - Bỏ rác vào thùng có nắp đậy không vứt rác ra đường. - Không khạc nhổ bừa bài. - Đại tiểu tiện đúng nơi quy định..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nếu vệ sinh xóm em kém em nên khắc phục và nhắc nhở mọi người xung quanh . Hoạt động 3: Đóng vai Các nhóm tự nghĩ ra tình huống để đóng vai - Cả lớp làm việc theo nhóm . . - Mỗi nhóm lên tham gia đóng vai. - Các nhóm khác thảo luận , lựa chọn cách ứng xử có hiệu quả: Em đi học về thấy một đống rác đổ trước - Em sẽ nhắc chị không được đổ rác và cửa nhà và được biết chị em vừa mới đem em sẽ hốt ngay đóng rác vào thùng rác rác ra đổ? Em sẽ ứng xử như thế nào ? . + Bạn vừa quét rác xong bác hàng xóm lại - Em sẽ nói bác nên cùng mọi người vứt rác ra trước nhà . Bạn góp ý kiến . Bác tham gia giữ vệ sinh môi trường xung nói : “Bác vừa vứt rác trước cửa nhà bác quanh nhà ở và em lấy rác bỏ vào chứ có vứt rác nhà cháu đâu “ Theo em bạn thùng rác . đó sẽ nói hoặc làm gì ? - Giáo viên kết luận : Chúng ta không nên - 1-2 học sinh nhắc lại. vứt rác bữa bãi để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở để đảm bảo sức khỏe và giữ được không khí trong lành. 4.Củng cố- dặn dò -Thực hiện và vận động mọi người cùng tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau …………………………………… Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Anh văn: GVBM ………………………………………… 15,16,17,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. Tiết 2: Toán : A- Mục tiêu - Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15,16,17,18 trừ đi một số - Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. B- Chuẩn bị GV:- 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. HS : - Que tính, bảng con, SGK C- Phương pháp: Trực quan, thực hành D- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập Cho học sinh lên bảng đặt tính rồi tính . 91 - 36 82- 55 71- 36 93- 58 Nhận xét ghi điểm học sinh 3-Bài mới 3.1- Giới thiệu bài. Tiết : 65. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3.2- Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ 15 trừ đi một số : 15 -7 - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính? + Có 15 que tính lấy 7 que tính còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Muốn lấy 7 que tính ta lấy đi 5 que tính rời trước , rồi cởi bó que tính lấy thêm 2 que tính nữa , còn 8 que tính Vậy 15 -7 = 8 -Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính 15-6 =9 15-8=7 15-7=8 15-9=6 -Giáo viên hướng dẫn học sinh : lấy 1 bó 1 chục que tính và 6 que tính rời nói: -Giáo viên hướng dẫn : có 16 que tính lấy đi 6 que tính , lấy đi 7 que tính còn lại mấy que tính ? - Giáo viên hướng dẫn : có 6 que tính lấy đi 7 que tính còn 9 que tính. Vậy 16-7=9 -Cho học sinh thao tác trên que tính . 16-7= 16-8= 16-9=. - Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả của phép tính : 17-8= 17- 9= 18-9 = - Giáo viên cho học sinh luyện đọc thuộc bảng trừ qua trò chơi : Truyền điện . 4-Thực hành Bài 1 : Nêu yêu cầu bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào bảng trừ tính kết quả. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - 15 que tính. - 15-7=? - Học sinh thao tác trên que tính. - Học sinh nêu cách tính để có kết quả 15-7= 8 - Học sinh thao tác trên que tính. - Học sinh nêu kết quả . - 2-3 học sinh đọc bảng trừ : 15 trừ đi một số. - Học sinh thao tác trên que tính - Học sinh nêu kết quả. 16-7= 9. - Học sinh thao tác trên que tính - Học sinh nêu kết quả : 16-7= 9 16-8=8 16-9=7 - 2-3 học sinh đọc bảng trừ : 16 trừ đi một số. - Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả : 17- 8 = 9 17- 9 = 8 18 - 9 = 9 2-3 học sinh đọc bảng trừ : 17 trừ đi một số. - 1 học sinh yêu cầu bài - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV a) -15 15 15 -15 - 15 -6 - 5 8 9 7 7 6 8 9 10 b). - Giáo viên nhận xét , chữa bài. 5-Củng cố- dặn dò. c). 16 9 7. -. 18. 16. 16. - 7. - 8. 9. 8. 13. 12. - 9. - 7. - 8. 9. 6. 4. - 17. 8 9. -. - 17. 9 8. 14 20 6 8 8 12.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi học đọc lại bảng trừ : 15,16,17,18 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc các bảng trừ .…………………………………………. Tiết 3: Chính tả: ( Nghe viết ) QÙA CỦA BỐ Tiết : 26 A- Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được BT2, BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B- Chuẩn bị: GV :- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3. HS : - Bảng con, VBT C- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành D- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ : Bông hoa niềm vui - Học sinh viết bảng con , 2 học sinh - Giáo viên đọc cho học sinh viết : yếu ớt, viết bảng lớp. kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối . - Nhận xét tiết học. 2-Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả. 2.2- Hướng dẫn nghe- viết : - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 1-2 học sinh đọc đoạn viết : Bố đi câu… mắt thao láo “ - Giáo viên nêu câu hỏi: + Quà của bố đi câu về có gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. 2.3- Hướng dẫn nhận xét: + Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu. +Những chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa chữ đầu câu. +Câu nào có dâu hai chấm ? - Câu 2 : “ Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước : … bò nhộn nhạo “ - Giáo viên phân tích từ khó viết . - Học sinh viết từ khó vào bảng con cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, thơm lừng, quẫy, tóe nước, thao láo. 2.4- Viết bài : Giáo viên đọc bài cho học - Học sinh viết bài vào vở. sinh viết. 2.5- Soát lỗi, chấm bài : - Giáo viên đọc bài cho học sinh kiểm tra - Học sinh tự đổi vở cho nhau để soát - Giáo viên chấm 5-7 bài. Nhận xét bài viết lỗi . của HS. 3-Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : Điền vào chỗ trống iê/yê - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. -Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh làm vào VBT. + câu chuyện, yên lặng , viên gạch , luyện - 1 học sinh làm bảng lớp. tập . Bài 3 :chọn 3 b. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Làng tôi , có lũy tre xanh Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng . Trên bờ vải, nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 4-Củng cố- dặn dò -Gọi HS nhắc lại qui tắc viết chính tả. -Giáo viên nhận xét – tuyên dương học sinh viết sạch , đẹp. - Nhận xét , tiết học.. - Học sinh làm vào VBT. - 1 học sinh làm bảng lớp.. ……………………………………… KỂ VỀ GIA ĐÌNH. Tiết 4: Tập làm văn: Tiết : 13 A- Mục tiêu - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. B- Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1. HS : - SGK, VBT C- Phương pháp: Nhóm, đàm thoại, thực hành D- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài làm tuần 12 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : kể về gia đình 2.2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( Miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Giáo viên gợi ý để học sinh kể : + Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ? + Nói về từng người trong gia đình em . + Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? - Giáo viên nhắc học sinh viết đoạn văn chứ không phải trả lời câu hỏi.. Hoạt động của trò - 3 HS đọc bài viết của mình. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh kể trong nhóm - 1 học sinh khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý . - VD: Gia đình em có sáu người. Ông bà em chăm sóc cây cối trong vườn.Bố mẹ em đều đi làm .Anh của em là học sinh lớp 5 , còn em là học sinh lớp 2 cùng học trường tiểu học Chu Văn An .Mọi người trong gia đình đều thương yêu và quan tâm đến nhau .Em rất tự hào về gia đình em. - Nhiều học sinh kể .. - Giáo viên nhận xét và sửa bài. Bài 2: (viết ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên nhắc học sinh viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1.dùng từ đặt câu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Nhiều học sinh đọc bài trước lớp của mình trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đúng và rõ ý .. . viết từ 3-5 câu. -Giáo viên chấm 4-5 bài . 4- Củng cố- dặn dò -Giáo viên cho học sinh nghe những bài văn mẫu hoặc những bài bài văn viết hay . -Về tập viết kể về gia đình mình. -Nhận xét tiết học.. Tiết 3: Đạo đức : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN Tiết : 13 A- Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khă năng. B- Chuẩn bị : GV:- Một bộ tranh khổ lớn dành cho HĐ1,2. HS :- VBT C- Phương pháp : Trực quan, nhóm, thực hành D- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : + Quan tâm giúp đỡ bạn là như thế nào ? + Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ bạn ? - Nhận xét đánh giá. 2- Bài mới -.Giới thiệu bài : Quan tâm giúp đỡ bạn. Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì xảy ra . -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh : + Nội dung tranh :Cảnh trong giờ kiểm tra : Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh : “ Nam ơi , cho tớ chép bài với !” -Giáo viên chốt lại 3 cách ứng xử chính : + Nam không cho Hà xem bài . + Nam khuyên Hà tự làm bài. + Nam cho Hà xem bài.. Hoạt động của trò - Học sinh trả lời.. - Học sinh quan sát tranh . - Nhiều học sinh nối tiếp đoán cách ứng xử của bạn Nam. - Học sinh thảo luận nhóm về cách ứng xử trên theo câu hỏi : + Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam. + Nếu em là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn . - Các nhóm thể hiện qua đóng vai. - Các nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét : - Cách ứng xử nào cho phù hợp . Cách ứng xử nào chưa phù hợp ? Vì sao ? - Không cho Hà xem bài là đúng Hà không học tập, Hà phải cố gắng . - Khuyên Hà tự làm bài và xem bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Không cho bạn xem bài là việc làm sai , như vậy bạn sẽ lười học. - Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc , đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. Hoạt động 2: tự liên hệ -Giáo viên nêu yêu cầu ; Hãy nêu các việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ . -Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường. Kết luận : Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè , đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình. Hoạt động 3 : VBT + Em sẽ làm gì khi có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ? + Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại xách nặng ? + Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ , bạn ngồi gần em quên mang hộp bút? + Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với một bạn là con nhà nghèo ( hoặc bị khuyết tật hoặc không có cha mẹ ) + Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm ? -Học sinh đóng tiểu phẩm với nội dung : +Giờ ra chơi , cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ .Nhóm Tuấn đang chơi bi thì bạn Việt xin vào chơi cùng Tuấn không đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo.Nam ở trong nhóm chơi nghe Tuấn nói vậy liền phản đối , vẫn kéo Việt vào chơi cùng.. Kết luận : cần phải đối xử tốt với bạn bề, không phân biệt đối xử với bạn nghèo , bạn khác giới, bạn khuyết tật,… Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.. - Một số học sinh trả lời . - Học sinh khác nhận xét : - Đồng ý hay không đồng ý với việc làm của bạn tại sao ? - Đại diện một số tổ lên trình bày. - Gọi học sinh nhắc lại.. - Cho HS làm vào VBT. - Học sinh thảo luận : - Em tán thành cách ứng xử của bạn nào ? vì sao ? - Tiểu phẩm trên muốn nói gì ? Điều đó liên quan đến quyền nào của trẻ em mà em biết ? - Ý kiến học sinh trao đổi . - Tán thành cách ứng xử của bạn Nam, không tán thành cách ứng xử của bạn Tuấn , vì tất cả các bạn trong lớp đều có quyền được chơi với nhau, không phân biệt đối xử. - Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: ai cũng cần được quan tâm , giúp đỡ. Đó là quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4- Củng cố- dặn dò - Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi học sinh .Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn .Khi được bạn bè quan tâm , niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi. - Về thực hiện điều đã học. - Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Sinh hoạt: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN A-Mục tiêu - Giáo dục học sinh biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện học tốt hơn.Lễ phép với mọi người xung quanh. - HS có ý thức kỉ luật , thực hiện tốt an toàn giao thông , chấp hành tốt mọi nội quy nhà trường ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> B- Tiến trình lên lớp 1.Cả lớp hát bài : Bốn phương trời 2.GV nhận xét hoạt động tuần 13: * Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòngtay bè bạn. *Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn . 3.Phương hướng tuần 14 . - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Tham gia lập thành tích chào mừng Nhà giáo Việt Nam : 20- 11 - Biết được ý nghĩa ngày 20/11. - Duy trì nền nếp của lớp . - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 4.Cả lớp bình xét HS có ý thức trong học tập để tuyên dương ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×