Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DAI CAO BINH NGO M

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.64 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 26/12/2012.
Tuần : 21 .


Tieát : 61,62,63 . Đọc văn :


<b>ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ</b>


<b> (Bình Ngơ đại cáo) - Nguyễn Trãi </b>
<i><b>I M</b></i>


<i><b> ỤC TIÊU BÀI HỌC </b><b> </b><b> .</b></i>


<i><b>1. Kiến thức : </b></i> Giúp học sinh:


- Nắm được bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm
lược gian khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt .


- Bản Tuyên ngôn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa , yêu nước và khát
vọng hồ bình .


- Nghệ thuật mang đậm tính chất sử thi , lí lẽ chặt chẽ , đanh thép , chứng cứ giàu
chất thuyết phục .


<i><b>2. Kĩ năng </b></i>: Đọc -hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại cáo .


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục HS biết trân trọng lịch sử , gìn giữ và phát huy những truyền
thống tốt đẹp của dân tộc .


<i><b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b></i><b> :</b>
<b>1. Giáo viên : </b>


<b>-</b> Đọc SGK, SGV <b>, </b>sách chuẩn kiến thức, soạn GA .



<i><b>-</b></i> Tích hợp : + “ Khái quát văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX”.
+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn .


+Giai thoại về <i>con rắn và ba giọt máu</i><b> . </b>
<b> + “</b><i>Cảnh ngày hè”, “Côn sơn ca”</i>


<i> + “Nước Đại Việt ta</i>”, <i>“ Thư dụ Vương Thông lần nữa”.</i>


<b>2. Học sinh :</b>


<b> -</b> Chuẩn bị bài ở nhà bằng cách đọc trước bài học trong SGK và trả lời câu hỏi
hướng dẫn học bài .


- Tìm đọc các tài liệu có liên quan đến bài học tham khảo .
<i><b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Phân tích hình tượng nhân vật “<i>khách</i> ” trong bài “ Phú sông Bạch Đằng” – Trương
Hán Siêu?


- Các bô lão tái hiện lại cảnh chiến thắng trên sơng Bạch Đằng như thế nào? Từ đó
phân tích ý nghĩa của hai bài ca dao trong bài “ Phú sông bạch Đằng” – Trương Hán Siêu ?
<b>3. Bài mới :</b>


Hoạt động giáo viên , học sinh Nội dung chính .


<b>* Hoạt động 1</b>: (TG 5p) GV hứơng dẫn



HS tìm hiểu về tác giả .PP: Đọc-tóm tắt,
TLCH


- GV gọi HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
<i>+Trình bày vài nét chính về truyeàn </i>


<i><b>A. TÁC GIẢ :</b></i>
<i><b> I. CUỘC ĐỜI :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>thống gia đình và các sự kiện chính </i>
<i>liên quan đến cuộc đời tác gia Nguyễn </i>
<i>Trãi ?</i>


-GV giảng thêm : Bà Trần Thị Thái là
người có học vấn uyên bác , am hiểu
thơ văn . Ôâng Nguyễn Phi Khanh là
một nho sinh , học giỏi, đỗ tiến sĩ .
<b> - GV kể giai thoại khắc chữ : “ Lê </b>
Lợi vi quân, Nguyễn Trãi vi thần”
<b>-GV kể cho HS nghe về giai thoại “ </b>
Con rắn và ba giọt máu” -> nhấn mạnh
đây là giai thoại do bọn gian thần dựng
lên để chạy tội hãm hại NT.


* <b>Hoạt động 2</b>: (Thời gian 30 phút) :
PP:phát vấn , TLCH, NVĐ.


<b>@ Thao tác 1</b> : GV phát vấn HS



<i>+Vì sao có thể nói Nguyễn Trãi là một </i>
<i>nhân vật lịch sử vĩ đại? </i>


+<i>Hãy kể tên những tác phẩm tiêu biểu </i>


<i>của Nguyễn Trãi mà em biết </i>?


<i>+Em có nhận xét gì về văn chính luận </i>
<i>của Nguyễn Trãi ? </i>


-HS trả lời GV nhận xét chốt ý.GV liên
<b>hệ : “</b><i>Lại dụ Vương Thơng” “Đại cáo</i>


<i>bình Ngo</i>â” để chứng minh nghệ thuật


viết văn chính luận bậc thầy của NT .
<b>@ Thao tác 2: Phân tích , CM .</b>


- GV nêu vấn đề :<i>Phân tích vẻ đẹp tâm </i>
<i>hồn của Nguyễn Trãi qua một số bài </i>
<i>thơ trữ tình mà em cho là hay và có ý </i>


<i>nghóa sâu sắc nhất</i> ?


- HS trả lời , GV chốt ý : Lòng yêu
nước, thương dân Vd : <i>Dẽ có ngu cầm </i>


<i>……địi phương ( Cảnh ngày hè </i>)Lòng


yêu thiên nhiên ,Vd : “<i>Hái cúc ươn lan</i>


<i>hương bén áo/ Tìm mai đạp nguyệt tuyết</i>


<i>xaêm khaên</i>” .


<b>@ Thao tác 3: GV phát vấn :</b>


<i>+ Tình bạn trong thơ của Nguyễn Trãi</i>


<i>gợi cho em suy nghĩ gì ?</i>


Dương ) cha là Nguyễn Ứng Long, mẹ là Trần
Thị Thái con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán .
- Ông sinh ra từ gia đình q tộc có truyền
thống u nứơc và văn hố văn học .


- Những nét chính về cuộc đời ( HS học
SGK ).


=> Nguyễn Trãi, là bậc anh hùng dân tộc, một
nhân vật toàn tài hiếm có, nhưng cũng là một
con người phải chịu những oan khuất thảm
khốc nhất trong lịch sử dân tộc .


<i><b>II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN : </b></i>
<i><b> 1. Những tác phẩm chính:</b></i>


- Chữ Hán: “<i>Quân trung từ mệnh tập</i>”, “<i>Đại </i>


<i>cáo bình ngơ</i>”, “<i>Lam sơn thực lục</i>” ,“<i>Dư địa chí</i>



”,“<i>Ức Trai thitập</i>” ……….


- Chữ Nôm: “<i>Quốc âm thi tập</i>”.


2. Nguyễn Trãi nhà văn chính luận kiệt
<i><b>xuất.</b></i>


Là nhà văn chính luận lỗi lạc nhất. Ông để
lại khối lượng tác phẩm khá lớn về văn chính
luận: “<i>Quân trung từ mệnh tập</i>” “B<i>ình Ngơ đại </i>
<i>cáo</i>” -> Nghệ thuật viết văn chính luận bậc
thầy và tư tưởng chính là nhân nghĩa và yêu
nước.


3. Nguyễn Trãi nhà thơ trữ tình sâu sắc.
- Đề tài thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi rất
phong phú và đa dạng .


- Thơ Nguyễn Trãi cịn có những câu nói về
tình nghĩa vua tơi, cha con xiết bao cảm động :


( <i>Ngôn chí</i> – bài 7)


- Đề tài tình bạn : Ức Trai thường nói tới tình
bạn bao giờ cũng trong sáng như vầng nguyệt .
- Tình yêu quê hương trong thơ lúc nào cũng
tha thiết mãnh liệt .


<i>( HS ghi một số ví dụ SGK )</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>+Tình quê hương trong thơ Nguyễn </i>


<i>Trãi được biểu hiện như thế nào</i> ?


-HS trả lời GV nhận xét chốt ý .


<i>Hãy nêu tổng quát về những giá trị nội</i>
<i>dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn</i>
<i>Trãi</i>?


<b> * Hoạt động 3 </b>: (Thời gian 10 phút) :
PP:phát vấn , TLCH, NVĐ.


<b>- GV yêu cầu học sinh đọc phần </b>
<b>Tiểu dẫn SGK trang 16 :</b>


<i>+ Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của </i>
<i>bài cáo</i>?


-HS trả lời GV nhận xét chốt ý .


<b>* * Hoạt động 4 </b>: (Thời gian 10 phút) :
PP:Đọc diễn cảm , TLCH, NVĐ.


- GV gọi lần lượt 04 học sinh đọc văn
bản.<i>Hãy chia bố cục của bài cáo</i>? Từ
đó nêu chủ đề của nó ?


-HS trả lời GV nhận xét chốt ý, giải
thích : ”<i>Đại cáo</i>” mang tính chất quốc


gia , để tuyên bố việc trọng đại . <i>Ngo</i>â
chỉ giặc Minh : dùng như thế vì người
nói muốn thể hiện sự khinh bỉ và căm
thù giặc phương Bắc ( cách gọi đích
danh ).


<b>- Giáo viên giải thích tựa đề bài cáo .</b>
<i> </i>* <b>Hoạt động 5 </b>: (Thời gian 60 phút) :
PP:phát vấn , TLCH, NVĐ.


<b>@ Thao tác 1</b> : GV phát vấn HS


<i>+Chân lí nào được khẳng định để làm </i>
<i>chỗ dựa cho việc triển khai tồn bộ nội </i>
<i>dung bài cáo? </i>


<i>+Vì sao đoạn mở đầu có ý nghĩa như </i>
<i>một lời tuyên bố độc lập </i>?


<i>+Tác giả đã có cách viết như thế nào </i>
<i>để làm nổi bật niềm tự hào dân tộc</i> ?
-HS trả lời GV nhận xét chốt ý .


Tác phẩm của NT là đỉnh cao chói lọi trong
nền văn học dân tộc : Tác phẩm chữ Hán : trở
nên hồn chỉnh và có phong cách riêng.Chữ
Nơm : đặt nền móng cho thi ca tiếng Việt.
<b>III. KẾT LUẬN .</b>


- Văn chương Nguyễn Trãi hội tụ hai nguồn


cảm hứng lớn của văn học dân tộc là: yêu nước
và nhân đạo.


- Văn chương ơng đóng góp lớn cả hai bình
diện cơ bản nhất về thể loại và ngôn ngữ.
<i><b>B. TÁC PHẨM . </b></i>


<b> I. TÌM HIỂU CHUNG </b>
1. Hồn cảnh sáng tác


Cuối năm 1427, sau khi dẹp xong quân Minh,
nước ta được độc lập, Nguyễn Trãi thay lời Lê
Lợi viết bài cáo vào tháng 1-1428.


<b> 2. Thể loại : VB thuộc thể cáo được viết theo </b>
lối văn biền ngẫu .


<i><b> 3. Chủ đề : Bài cáo thể hiện lòng tự hào dân </b></i>
tộc trước thắng lợi vĩ đại của chính nghĩa cứu
nước ,tài lãnh đạo của bộ tham mưu nghĩa quân
và khí phách anh hùng dân tộc .


<b>II. ĐỌC-HIỂU </b><i><b>VĂN</b><b> BẢN</b><b> </b></i>


<b>1. Lập trường chính nghĩa của cuộc khởi </b>
<i><b>nghĩa:</b></i>


<b> - Tư tưởng nhân nghĩa :Nhân nghĩa : chỉ mối </b>
quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở
tình thương và đạo lí -> muốn dân n thì phải


lo trừ bạo . Nhân nghĩa gắn liền với việc chống
xâm lược -> Nguyễn Trãi đã lấy từ thực tiễn
dân tộc để đưa vào tư tưởng nhân nghĩa . Điều
này phù hợp với nguyên lí chính nghĩa của
dân tộc .


<b> - Chân lí khách quan:Tác giả đã dùng cách </b>
viết sánh đôi nước ta và Trung Quốc để xác
định độc lập chủ quyền của dân tộc là : có
cương vực lãnh thổ đã định , có phong tục tập
quán riêng , có nền văn hiến lâu đời, có lịch
sử riêng và có nhiều người tài giỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Liên hệ:”<i>Sông núi nước Nam</i>”-


LTK.GV giải thích : Từ “<i>Đế</i>” dùng với
nghĩa chỉ vua (thiên tử ) duy nhất toàn
quyền .


<b>@ Thao tác 2</b> : GV phát vấn HS


<i>+Tác giả đã tố cáo những âm mưu , </i>
<i>hành động tội ác của giặc Minh như thế</i>
<i>nào? Trong những âm mưu tội ác đó , </i>
<i>theo em âm mưu , tội ác nào là man </i>
<i>rợ nhất</i> ?


+<i>Trong đoạn văn tố cáo tội ác của </i>


<i>giặc , tác giả dùng biện pháp nghệ </i>


<i>thuật gì</i> ?


+HS trả lời GV nhận xét chốt ý .
<b>- Liên hệ “</b><i>Hịch tướng sĩ</i>” – TQT .
<b>- Giáo viên tích hợp giáo dục môi </b>
<b>trường sống cho HS .</b>


<b>@ Thao tác 3</b> : GV chia 4 nhóm HS thảo


luận .


<b>+ N1 :</b><i>Giai đoạn đầu của cuộc khởi </i>
<i>nghĩa Lam Sơn được tác giả tái hiện </i>


<i>như thế nào</i>?


<i>+ N2 :Hình tượng người anh hùng Lê </i>


<i>Lợi có những phẩm chất tiêu biểu gì</i> ?


+N3 :<i> Khi tái hiện giai đoạn phản công </i>
<i>bài Cáo đã miêu tả bức tranh toàn cảnh</i>
<i>của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn như thế </i>
<i>nào</i>?


-HS cử đại diện nhĩm trả lời GV nhận
xét chốt ý , giải thích các từ khó , các
điển tích để HS hiểu .


<b>@ Thao tác 4</b> : GV hỏi :



<i>+ Phân tích những biện pháp nghệ </i>
<i>thuật miêu tả thế chiến thắng của ta và </i>
<i>thất bại của giặc</i>?


với chiến thắng của ta để khẳng định lập
trường chính nghĩa và niềm tự hào dân tộc .
<b>2. Tố cáo tội ác của giặc </b>


- Âm mưu của chúng là : “<i>phù Trần diệt Ho</i>à”
để thơn tính nước ta .


- Hủy hoại cuộc sống của dân ta ,tàn sát dã
man những người vô tội“<i>nướng dân đ</i>en” “<i>vùi </i>


<i>con đỏ</i>”


- Hủy hoại môi trường sống <i>“ Tàn hại </i>


<i>cả…….cỏ”</i>-> Người dân vô tội sống cảnh bi


đát ,cái chết đang chờ họ trên rừng, dưới biển .
* Nghệ thuật .


+ Dùng phép liệt kê , đối lập , thậm xưng để
kể tội ác của giặc , tập trung nhất man rợ nhất
là tội ác khủng bố, tàn sát nhân dân ta “<i>Nướng</i>


<i>dân đen…. Vùi con đỏ ….</i>”



+ Lời văn vừa đanh thép vừa thống thiết -> nỗi
căm giận ngút trời đi đôi với nỗi đau xé lòng
của tác giả .


<b>3. Diễn biến của cuộc kháng chiến :</b>
<b>a. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa:</b>
- Tác giả khắc họa hình tượng Lê Lợi :
+ Xuất thân từ nhân dân , có lịng căm thù
giặc sâu sắc . Có lí tưởng hồi bão , có tinh
thần trách nhiệm cao.


+ Có phẩm chất : tài trí, mưu lược, có quyết
tâm thực hiện lí tưởng .


+ Có khả năng tập hợp sự đồn kết dân tộc
( cầu hiền, thu phục lòng người)


- Buổi đầu của cuộc khởi nghĩa gặp nhiều khó
khăn : địa bàn hẻo lánh,lực lượng hai bên
không cân sức ( ta và địch ), thiếu nhân tài,
thiếu quân, thiếu lương thực ….


- Nhưng người lãnh đạo có lịng u nước ,có
ý chí khắc phục gian nan và biết đồn kết để
vượt qua khó khăn -> thắng lợi.


( HS tự ghi dẫn chứng )


<b> b. Giai đoạn hai của cuộc kháng chiến:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+<i>Giọng văn ở đoạn này có gì khác so </i>
<i>với đoạn trên? </i>


-HS trả lời GV nhận xét chốt ý nêu VD :
Những hình tượng phong phú, hồnh
tráng kỳ vĩ của thiên nhiên : sấm chớp ,
núi sông , trời đất , mặt trời , mặt trăng
…….


<b>Vd : -</b><i>Trần Trí , Sơn Thọ nghe hơi mà </i>


<i>mất vía</i> / <i>Lí An ,Phương Chính nín thở </i>


<i>cầu thốt thân. </i>


- <i>Bó tay để đợi bại vong , giặc đã trí </i>
<i>cùng lực kiệt / Chẳng đánh mà người </i>
<i>chịu khuất , ta đây mưu phạt tâm công</i>


<b>@ Thao tác 5</b> : Gv nêu vấn đề :


+ <i>Qua bài cáo chúng ta rút ra bài học </i>


<i>gì ? </i>


+<i>Theo em , bài cáo có ý nghóa gì ?</i>


-HS trả lời GV nhận xét chốt ý


+ Biện pháp so sánh mang tính hư cấu, phóng


đại -> sức mạnh, chiến thắng của ta và sự thất
bại của giặc.


+ Chiến thắng và sức mạnh của ta được nhân
lên bằng sức mạnh của vũ trụ .


+ Giặc thất bại thảm hại, nhục nhã, được ta tha
tội chết -> tinh thần nhân đạo của qn ta
( Dẫn chứng )


+ Trận chiến diễn ra ác liệt làm cho “<i>sắc </i>


<i>phong vân phải đổi</i>” “<i>ánh nhật nguyệt phải </i>


<i>mơ</i>ø”


- Nghệ thuật :


+ Sử dụng động từ mạnh và từ chỉ mức độ ->
tạo thành hai phe đối lập nhau giữa ta và địch.
+Câu văn dài ngắn biến hóa linh hoạt, âm điệu
dồn dập, sảng khối -> khí thế qn ta như vũ
trụ.


<b>4. Tuyên bố kháng chiến thắng lợi, rút ra bài </b>
<i><b>học lịch sử </b></i>


- Giọng văn vui mừng, sảng khoái với nhịp
điệu khoan thai, trịnh trọng truyền đi lời tuyên
bố nền độc lập của dân tộc đã được lập lại .


- Bài học lịch sử: sự thay đổi nhưng thực chất
là sự phục hưng là nguyên nhân, điều kiện
thiết lập sự vững bền của đất nước


<i><b>III. Ý NGHĨA V/BẢN : </b></i>
( HS ghi phần ghi nhớ SGK )
* <b>Hoạt động 6 </b>: (Thời gian 10 phút) :


<i><b>4 Cuûng coá </b></i>


- Cuộc đời của Nguyễn Trãi có những điểm nào đáng chú ý?


- Nhắc lại những nét chính về sự nghiệp văn học Nguyễn Trãi ? Vì sao nói
Nguyễn Trãi là nhà thơ trữ tình sâu sắc ?


- Hãy vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung bài cáo ?
<i><b>5.Dặn dị</b><b> </b>.</i>


- Học bài và soạn trước văn bản : “Tựa trích diễm thi tập” .
- Hướng dẫn tự học:


+ Học thuộc lòng bản dịch bài cáo ( những đoạn chữ to trong SGK ) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×