Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.87 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN CHẤM: MÔN SINH HỌC Câu1 -F1 phân li 1: 1: 1 P tạo 2 loại giao tử ở cả cha và mẹ Tính trạng do một cặp gen qui định và có hiện tượng gen gây chết. 0,5 -F1 có kiểu hình phân li không đều ở con đực và cái Gen nằm trên NST X. 0,5 -Ở loài chim, con trống có cặp NST XX, con mái có cặp XY. Chim mái đầu xám F 1 nhận giao tử Y từ mẹ đầu xám, nó nhận giao tử X mang gen đầu xám từ P con trống đầu vàng P đầu vàng có kiểu gen dị hợp và có kiểu hình trội. Vậy tính trạng đầu vàng trội hoàn toàn so với đầu xám. 0,5 Đặt gen A: đầu vàng; a: đầu xám. -Chim mái P đầu xám có kiểu gen: XaY; chim trống P đầu vàng có kiểu gen XAXa Câu2 a) Có thể có 7 loại thể tam nhiễm tối đa 0,5 b) - Sơ đồ lai : P : ♀ AAa ♂ AAa 0,5 0,25 Gt : 2A , 2Aa , 1AA , 1a 2A , 1a F1 : HS lập bảng Tỉ lệ kiểu hình : 17 quả đỏ : 1 quả vàng Giải thích : - Tham gia quá trình thụ tinh hạt phấn phải di chuyển , còn tế bào noãn nằm cố 0,25 định trong bầu nhị của hoa . - Hạt phấn dị bội ( n+1) có sức sống thua kém hạt phấn đơn bội n , Khi thụ phấn hạt phấn ( n+1) 0,25 thường không cạnh tranh nổi hạt phấn đơn bội n , nên không được tham gia thụ tinh cho noãn 0,25 - Vì noãn nằm cố định nên noãn đơn bội n và di bội n+1đều có khả năng thụ tinh Câu3 a) Mỗi đơn vị tái bản có số ARN mồi = số đoạn Okazaki +2 90-80 => Số đơn vị tái bản = ----------- = 5 đơn vị . 2 => AND dạng B , ở trong tế bào nhân thực b) Hội chứng Đao : - Dạng dị bôi - Thể 3 nhiễm thứ 21 (0,25 đ) Phân biệt: Bộ NST người bình thường Bộ NST người mắc hội chứng Đao 2n = 46 gồm 44A + XX(XY) 2n +1 = 47 gồm 45A + XX (XY) Có 2 NST thứ 21 Có 3 NST thứ 21 Câu4 a) - Đặc điểm biểu hiện của ưu thế lai : + cơ thể có sức sống cao hơn hẳn so với bố mẹ : Sinh trưởng nhanh ,phát triển mạnh , chống chịu tốt ,năng suất cao . + ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời lai F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ . + Ưu thế lai biểu hiện thông qua các phép lai khác dòng , khác thứ , khác loài , lai kinh tế .... Nhưng biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng ( con lai khác dong coa độ đồng đều cao nhất ) - Phương pháp củng cố , duy trì ưu thế lai : + Đối với động vật : Cho lai luân phiên với bố mẹ + Đối với thực vật : Nhân giống vô tính , nuôi cấy tế bào , nuôi cấy mô , giâm , chiết , ghép .b)Trong nghiên cứu di truyền người phải áp dụng nhiều phương pháp khác nhau vì: + Mỗi phương pháp có những điểm và hạn chế riêng , phải phối hơp các phương pháp để có thể xác định chính xác đặc điểm di truyền của loài người trên cơ sở đó mới có thể phòng và chữa một số bệnh di truyền ở người cưng như tư vấn di truyền y học . Ví dụ người ta sử dụng phương pháp phân tích tế bào học bộ NST kết hợp với phân tích phả hệ... - Tại sao không áp dụng các phương pháp lai giống , gây đột biến ở người Các phương pháp lai giống , gây đột biến không áp dụng trên người vì gây nguy hiểm đên tính mạng . nòi giống , vi phạm vấn đề gia đình và xã hội .. 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,5. 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25. Câu5 Xét tính trạng bệnh bạch tạng: Bà ngoại của vợ bị bệnh bạch tạng nên mẹ vợ có kiểu gen Aa; Ông nội của vợ bị bệnh bạch tạng nên bố vợ có kiểu gen Aa. (0,25 điểm) 2 Bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa x Aa nên người vợ sẽ có kiểu gen Aa với xác xuất (0,25 điểm) 3 Bố của chồng bị bạch tạng nên kiểu gen của chồng là Aa. (0,25 điểm).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cặp vợ chồng này có kiểu gen xuất:. 2 3. x. 1 4. =. 2 (Aa x Aa) nên khả năng sinh ra đứa con bị bệnh bạch tạng với xác 3. 1 6. Xác xuất sinh con không bị bệnh bạch tạng là: 1 -. (0,25 điểm) 1 6. =. 5 6. Xét tính trạng bệnh mù màu: Người chồng không bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XMY. Bố của người vợ bị bệnh mù màu nên kiểu gen của vợ là XMXm.. (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: XMY x XMXm nên sẽ sinh con bị bênh mù màu với xác xuất. 1 và 4. 3 (0,25 điểm) 4 - Hai bệnh này do gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định cho nên chúng di truyền phân li độc lập 5 3 Xác xuất sinh con không bị bệnh nào bằng tích xác xuất sinh con không bị mỗi bệnh = x = 6 4 5 (0,50 ) 8 Câu6 a Xác định quy luật di truyền chi phối Theo bài ra:Sự phân bố KH không đồng đều ở đực và cái => di truyền liên kết với giới tính X (1) - Đuôi bình thường chỉ có ở con đực =>Gen A liên kết trên NST giới tính Y (2). - Từ (1) và (2) => gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên đoạn tương đồng của X và Y - Viết SĐL của phép lai 1 Viết SĐL của phép lai 2 b Xác định KG và KH cuả P sao cho F1 đồng tính KG KH A A A A X X x X Y Cái: bình thường x đực bình thường XA XA x XAYa Cái: bình thường x đực bình thường A A a A X X x XY Cái: bình thường x đực bình thường XA XA x XaYa Cái: bình thường x đực xẻ A a A A X X x X Y Cái: bình thường x đực bình thường Xa Xa x XAYA Cái: Xẻ x đực bình thường a a a a X X x XY Cái: Xẻ x đực Xẻ Câu7 - Quy ước: Alen a: quy định bệnh phêninkêto niệu, A: bình thường; alen b: quy định bệnh 0,25 galactôzơ huyết, B: bình thường; alen d: quy định bệnh bạch tạng, D: bình thường. - Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả ba bệnh trên =>kiểu gen của bố, mẹ 0,5 1 1 1 1 đều phải là AaBbDd.-Xác suất mắc cả ba bệnh của đứa con thứ 2 là : 4 aa× 4 bb× 4 dd= 64 . con không bị bệnh với xác xuất. - Xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoặc bạch tạng) của đứa con thứ 2: 0,25 1 3 3 9 0,25 +Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh phêninkêto niệu) là : 4 aa× 4 B- × 4 D- = 64 . 3 1 3 9 +Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh bệnh galactôzơ huyết) là : 4 A-× 4 bb× 4 D- = 64 . 3 3 1 9 +Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh bạch tạng) là : 4 A-× 4 B- × 4 dd = 64 .. 0,25 0.25. Vậy xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoặc bạch tạng) 9 9 9 27 0.25 của đứa con thứ 2 là: 64 + 64 + 64 = 64 b.Xác suất sinh 3 người con trong đó có 2 con trai bình thường và một người con gái mắc cả ba bệnh trên là:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3! 3 3 3 1 1 1 1 1 2187 2!1! ×( 4 × 4 × 4 × 2 )2× 4 × 4 × 4 × 2 = 2097152.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>