Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.85 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 TIẾT *, 38. TIẾT 38. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Muïc tieâu: 1.Kiến thức. Aùp dụng được toàn bộ khái niệm, định nghĩa, định luật và các mối quan hệ giữa các đại lượng đã học ,tiết 1-37 theo ppct. 2.Kó naêng Vận dụng được các kiến thức, công thức giải thích hiện tượng và bài tập định lượng. 3.Thái độ.Trung thực, tích cực, nghiêm túc. II. Chuaån bò. GV Đề , HS học bài và giáy kiểm tra III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 9 Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL. Chương I. ĐIỆN HỌC 24(tiết). 1 Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 2. Viết được công thức tính điện trở tương đương ,U,I đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. 3. Viết được công thức tính điện trở tương đương U,I đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.. 11.Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 12.Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 13.Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. 14.Viết được công thức tính công suất điện. Q 15.Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 16.Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 1. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL. 17.Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 18.Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 19.Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 20.Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp. 21.Vận dụng được công. Cấp độ cao TNKQ TL. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5 Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 6 Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 7 Nhận biết được các loại biến trở. 8 Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. 9 Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 10 Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ.. . l S và giải thích. thức R được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn, Nắm đơn vị của từng đại lượng. 22.Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 23.Vận dụng được định luật Ôm và công thức R . l S để giải bài toán về. mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 24.Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 25Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 26.Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan, tính. 27.Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thường để sử dụng an toàn điện. Số câu hỏi Số điểm. Chương 2. ĐIỆN TỪ HỌC. 3(C4), 6(C5). 15(C6). 1. 0,5. 28.Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 29. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua,nam chân, từ phổ. 30. : Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 31. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.. 32.Xác định được các từ cực của kim nam châm Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 33. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 34. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 35. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.. 3. 18(C8) 26(C9) 3. 3. 36.Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. 37.Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 38. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. 39.Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 40.Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 41. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 42.Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết. 5 7,5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hai yếu tố kia. 43.Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 28(C1) 0,5. 29(C7) 1 4 2,5. PHÒNG GD HUYỆN TVT TRƯỜNG THCS2 SÔNG ĐỐC. 32(C2) 0,5. 40(C3) 0,5 3 6,5. 2 1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN :VẬT LÍ 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian giao đề). I. TRẮC NGHIỆM. Ghi chữ cái của câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra( tùy thuộc vào câu hỏi) Câu 1. Trên thanh nam châm chỗ nào hút mạnh nhất. A) Phần giữa của thanh nam châm. B) Chỉ có cực từ Bắc C) Cả hai cực từ D) Mọi chỗ đều hút mạnh như nhau. Câu 2. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào. A)Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài nam châm. B)Có độ dầy, thưa tùy ý. C) Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của Nam Chân. D) Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam của thanh Nam Châm Câu 3.Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đóng khoá K và sau đó đổi chiều dòng điện?. 4. 4 2,5 9 10.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A) Cuộn dây hút thanh nam châm sau đó đẩy ra. B)Cuộn dây đẩy thanh nam châm ra xa. C) Cuộn dây hút thanh nam châm lại gần. D)Tất cả câu A,B,C đều sai .. Câu 4. Trong đoạn mạch mắc song song, công thức nào sau đây là sai. A) U = U1 + U2 B) I = I1 + I2 1 1 1 D) R R1 R2. C) U = U1 = U2 Câu 5. Công thức nào sau đây là đúng với định luật định luật Jun – len xơ. A) Q = Irt B) Q = IR2t C) Q = I2 Rt D) Q = IRt2 Câu 6 .Hai dây dẫn bằng đồng và bằng nhôm có cùng tiết diện và khối lượng như nhau( chiều dài). Hỏi dây nào có điện trở lớn hơn. A)Dây nhôm có điện trở nhỏ hơn. B)Dây nhôm có điện trở lớn hơn C)Hai dây có điện trở bằng nhau. D)Không thể so sánh được II.BÀI TẬP.( 7đ) Câu 7. Phát biểu quy tắc năm tay phải. Câu 8. Cho machi điện như hình vẽ, trong đó R1 = 2 , R2 = 3 ,vôn kế chỉ 4 V. >. A. R1. R2. V a) Tính cường độ dòng điện trong mạch chính. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. c/ Em có nhận xét gì về điện trở tương đương với các điện trở thành phần ? Câu 9. Một ấm nhôm ghi 220V – 1000W , được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C .Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K.Tính thời gian đun sôi nước. -- Hết -ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÍ 9 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I.Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Điểm C D B D C B II.Tự luận. 7/ Phát biểu đúng . (1đ) 8/ Tóm tắt. (0,5đ) a/I1 = 1A =>I =1A(1đ), b/R = 5 =>U = 5V hoặc U2 = 3V=> U = 5V( 1đ) c/ R > R1 , R > R2 ( 0,5đ) 9/ Tóm tắt. (0,5đ) Q =mcto = 840000(J) (1đ) 840000 t = 1000 = 840 (s) (1,5đ). KÍ DUYỆT Sông Đốc, ngày 7 tháng 12 năm 2012. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>