Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.24 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 : Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tập đọc - kể chuyện ( tiết 64 , 65 ) : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I.Mục tiêu: -Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lê, miệt mà, móm mém, … - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) -Kể chuyện:Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học ( 80 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng - 3 học sinh lên bảng đọc bài. bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : a.Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Học sinh đọc từng câu, giáo viên theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: nhà bác học, cười móm mém. Bà em cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: về Ê - đi - xơn để trả lời: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng xơn? người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ 1931... xảy ra từ lúc nào ? + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo. thầm. + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? Liên hệ: c.Luyện đọc lại ( tiết 2 ). - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . d.Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Từng tốp 3 em lên phân vai kể lại. loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện. - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. hay nhất . 4.Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã -Về nhà học bài xem trước bài“Cái cầu”. thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo. ………………………………………………………………… Toán ( tiết 106 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng - Củng cố về kĩ năng xem lịch . Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) - GDHS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học:Tờ lịch III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi.. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. +Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. Bài 2: Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. Bài 3 :Một học sinh nêu đề bài tập 3 . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi - Cả lớp làm vào vở . chữa bài. - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. sung. + Trong một năm : a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời tập đúng - Gọi HS nêu miệng kết quả. Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 - Giáo viên nhận xét đánh giá tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư. 4.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị com pa cho tiết học sau. HS lắng nghe . ………………………………………………………………. Đạo đức ( tiết 22 ) : ÔN : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiếp theo). ( Đ/C ) I. Mục tiêu: - Giúp HS: -Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HS khá , giỏi biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. -GDHS : Tính đoàn kết và hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế . *KNS: Kỹ năng xác định giá trị tình cảm. Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng người khác. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm II. Phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực : Thảo luận, trình bày một phút . II. Đồ dùng dạy học:- Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : HS đọc ghi nhớ bài tiết 1 . 3. Bài mới : - GV giới thiệu bài ,.... Hoạt động 1: Viết thư kết bạn. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh trình bày các bức thư đã chuẩn bị từ trước. + 5à6 học sinh trình bày. +Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét + Các học sinh khác bổ sung hoặc nhận xét nội dung thư kết luận: Chúng ta có quyền về nội dung. kết bạn, giao lưu với bạn bè Quốc tế. Hoạt động 2: Những việc em cần làm. Cách tiến hành: + Học sinh làm bài trong phiếu bài tập. Phiếu bài tập. + Học sinh làm bài trong phiếu bài tập của Điền chữ Đ vào ¨ trước hành động em mình. cho là đúng, Chữ S vào ¨ trước hành động em cho là sai. 1. ¨ Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ là à Sai. người nước ngoài. 2. ¨ Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các à Đúng. bạn nhỏ nghèo CuBa. 3. ¨ Không tiếp xúc với trẻ em nước à Sai. ngoài. 4. ¨ Giới thiệu về đất nước với các bạn à Đúng. nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam. 5. ¨ Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, à Sai. không thể ủng hộ các bạn. 6. ¨ Giúp đỡ 1 bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện ... à Đúng. +Học sinh chia thành đội Xanh, Đỏ). Mỗi + Các đội cử 6 bạn lên lần lượt điền kết quả đội cử 6 học sinh tham gia trò chơi tiếp vào bài tập. + Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung. sức lên điền kết quả làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghi giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi thế giới và Việt Nam. + Giới thệu với học sinh bài hát: Tiếng - Học sinh chia thành 2 tổ hát những bài hát chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), Trái này. đất này là của chúng minh (Định Hải). + Ví dụ :bài thơ của Trần Đăng Khoa bài: 4.Củng cố - Dặn dò : Nhận xét và kết Gửi bản Chi lê. thúc tiết dạy. ……………………………………………………………….. Thứ ba ngày 29 tháng 1năm 2013 Chính tả ( tiết 43 ) Nghe - viết : Ê - ĐI - XƠN I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn - GDHS rèn chữ viết, gữi vở sạch. II.Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b. III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2HS lên bảng - 2 em lên bảng viết. viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu - Cả lớp viết vào giấy nháp . hỏi và 4 tiếng có dấu ngã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. a.Hướng dẫn nghe viết : -Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài được viết + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu hoa ? và tên riêng Ê - đi - xơn. + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nào ? ngang giữa các tiếng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả viết - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực bảng con các tiếng khó. hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - Giáo viên nhận xét đánh giá . - đi - xơn, sáng kiến ... - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Học sinh làm bài vào VBT. - Giáo viên mở bảng phụ . - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và - Hai em lên bảng thi làm bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đọc câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng , đổi , - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu dẻo , đĩa - là cánh đồng. đúng. - Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền - 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu dấu hoàn chỉnh. hoàn chỉnh. 4.Củng cố - Dặn dò: - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết Về nhà viết lại những từ đã viết sai. chính tả. …………………………………………………………. Toán ( tiết 107 ) : HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH I.Mục tiêu: - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước. - GDHS yêu thích học toán II.Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. III.Hoạt động day - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ :- KT 2HS về cách xem lịch. - Nhận xét ghi điểm . - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . a.Giới thiệu hình tròn : - Lớp theo dõi giới thiệu. - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn OM ,và đường kính AB. như : mặt trăng rằm , miệng li … - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: A o B - Tâm O là trung của đường kính AB -Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính M - HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng độ dài đoạn thẳng OB. nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ + Gấp 2 lần độ dài bán kính. dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của - Nhắc lại KL. đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. - Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn b. Luyện tập: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.. - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa . - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. P D o M. N. A. B. C. Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS.. Q + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính . + Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - HS vẽ vào vở. - 1HS nêu cầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. M. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán C O D kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. ………………………………………………………….. Tự nhiên và xã hội ( tiết 43 ) : RỄ CÂY I.Mục tiêu: - Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ. - Kể tên một số cây có rể cọc , rể chùm, rể củ hoặc rể phụ - Phân loại một số rễ cây sưu tầm được. - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rễ cây. II.Đồ dùng dạy học :- Các hình trong SGK trang 82, 83. - Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2HS: + Nêu chức năng của thân cây đối với cây. + Nêu ích lợi của thân cây. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Bước 1 :. Thảo luận theo cặp : - Từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.. Hoạt động của HS - 2 em trả lời nội dung câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi.. - Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của Bước 2: Làm việc cả lớp từng loại rễ cây có trong các hình. - Mời một số em đại diện một số cặp lên - Một số em đại diện các cặp lần lượt trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng và rễ phụ , rễ củ. loại rễ cây. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật . Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ dính . cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa - Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các và ghi tên chú thích về đặc điểm của loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa ghi chú bên dưới các loại rễ. gắn. Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và trước lớp. giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp - Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nghe. nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng đúng. cuộc. 4.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. ……………………………………………………………. Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 Tập đọc ( tiết 66 ) : CÁI CẦU I.Mục tiêu: - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài.Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : chum, ngọn gió, đãi đỗ , Hàm Rồng … Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu được các từ khó trong bài qua chú thích “ chum , ngòi , sông Mã ; - Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> là đẹp nhất , đáng yêu nhất.(trả lời được các câu hỏi SGK Học thuộc khổ thơ em thích). II.Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài thơ . III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ - Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 kết hợp TLCH. đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa câu - Nhận xét ghi điểm. chuyện. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi nhận xét. a.Luyện đọc: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. -Học sinh quan sát tranh minh họa bài thơ. - Lớp quan sát tranh minh họa . - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum , ngòi , sông Mã - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng - Học sinh đọc từng câu. GV theo dõi sửa thơ. lỗi phát âm cho các em. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát - Luyện đọc các từ ở mục A. âm. - HSđọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ - Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã biểu cảm trong bài. (SGK). - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. - Đọc thầm bài thơ. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? + Người cha làm nghề xây dựng cầu. + Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái + Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã . cầu nào , được bắc qua dòng sông nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 - Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4. của bài thơ. + Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã + Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu nghĩ đến những gì ? giúp nhện qua chum nước ; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông … +Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào?Vì sao ? + Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng - Mời một học sinh đọc lại bài thơ , cả lớp nghiệp làm nên. đọc thầm theo . - 1 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm. +Trong bài em thích nhất khổ thơ ?Vì sao + Phát biểu suy nghĩ của mình. + Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ? + Bạn nhỏ rất yêu cha..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên kết luận . c.Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ . -Lắng nghe. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Mời 2 em thi đọc bài thơ. - Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ theo - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn phương pháp xóa dần. của giáo viên . - Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng 4 - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài khổ thơ thơ. - Mời 2HS thi đọc thuộc cả bài thơ . - Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ - Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt trước lớp nhất. Ca Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc 4.Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét tiết học. đúng, hay. -Về nhà học thuộc bài ,xem trước bài mới. - 2 em nhắc lại nội dung bài. …………………………………………………………. Toán ( tiết 108 ) : HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH ( Đ/C ) I.Mục tiêu: - Do tiết vẽ trang trí hình tròn bỏ nên ôn luyện lại tiết 107 . - Học sinh biết nắm chắc biểu tượng hình tròn: tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước. - GDHS yêu thích học toán II.Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. III.Hoạt động day - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ :- KT 2HS lên bảng chỉ tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. - Hai học sinh lên bảng chỉ . - Nhận xét ghi điểm . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. a.Giới thiệu lại lần nữa về hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính như : mặt trăng rằm , miệng li … OM ,và đường kính AB. - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: - Tâm O là trung của đường kính AB A o B -Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính M - HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng độ dài đoạn thẳng OB. nhau..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. - Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn b. Luyện tập: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhắc lại KL.. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa . - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa . - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. P D o. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. M. N. A. B. C. Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS.. Q + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính . + Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - HS vẽ vào vở. - 1HS nêu cầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. M. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán C O D kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. ………………………………………………………….. Luyện từ và câu ( tiết 22 ) : TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI ( Đ/C )..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I.Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chín tả đã học. - Đặt được dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài - GDHS yêu thích học tiếng việt. II.Đồ dùng dạy học : - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1; - 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2. - 2 băng giấy viết truyện vui : “điện“ - BT3 III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 - 2HS lên bảng làm bài. của tiết trước. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu - Hai em đọc lại bài . cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở - Cả lớp đọc thầm bài tập. các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí - Các nhóm thảo luận làm bài. thức và hoạt động trí thức. - Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc làm lên bảng và đọc kết quả. kết quả. - Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn - Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc nhóm thắng cuộc . sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm , nghề thêu, nhà bác học , viết , sáng tạo , người trí thức yêu nước vv… - Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng cuộc . về yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 - Học sinh tự làm bài và chữa bài . câu . - Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: - Mời hai học sinh lên bảng làm bài . a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim . - Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng xong Bài 3:-HS đọc đề bài và truyện vui : - Một học sinh đọc đề bài tập 3. “Điện“. + Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện “ bạn + Yêu cầu của bài tập là gì ? Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống , chúng ta cần kiểm tra lại . - Lớp làm việc cá nhân. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. nháp. - Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài - Hai học sinh lên thi làm trên bảng. nhanh rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có . cuộc. - Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi - 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> đã sửa xong các dấu. đúng dấu câu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời - Cả lớp làm bài vào VBT. giải đúng. 4.Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. ………………………………………………………. Thủ công ( tiết 22 ) : ĐAN NONG MỐT ( tiết 2 ) I.Mục tiêu : - Học sinh biết cách đan nong mốt .Kẻ, cắt các nan tương đối đều nhau Đan được nong mốt dồn được các nan nhưng có thể chưa khít. - Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Rèn khéo tay. II.Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong mốt. - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. III.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của - Giáo viên nhận xét đánh giá. các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . Hoạt động 3: Thực hành đan nong mốt . - Một số em nhắc lại qui trình đan nong mốt đã học ở tiết trước. - Nêu các bước trình tự đan nong mốt . - GV nhận xét và hệ thống lại các bước. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong mốt. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đaTổ chức cho HS thực hành đan nong - - Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang hoàn thành được sản phẩm. thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc . + Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9 …của nan dọc . + Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất. + Dán bao xung quanh tấm bìa . - Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng - Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp. bày và nhận xét sản phẩm . - Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của - Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và các bạn. tuyên dương học sinh trước lớp . - Đánh giá sản phẩm của học sinh . 4.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> mốt .Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước,......... ………………………………………………………………… Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Tập viết ( tiết 22 ) : ÔN CHỮ HOA P I.Mục tiêu : - HS Nắm được cách viết chữ hoa P , từ ứng dụng, câu ứng dụng . - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Phan Bội Châu) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa P, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III/Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng - Lãn Ông ; Ổi Quảng Bá cá Hồ Tây / đã học ở tiết trước. Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con con từ: Lãn Ông, Ổi. các từ GV yêu cầu. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. a.Hướng dẫn viết trên bảng con - Luyện viết chữ hoa : - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: P, B, C, T , - Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại G , Đ, H, V, N cách viết . - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện - Học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph viết vào bảng con. và các chữ T, V. - Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội -Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 Châu. là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ - Lắng nghe. XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng : - Học sinh đọc câu ứng dụng. - 1HS đọc câu ứng dụng: - Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca Phá Tam Giang nối đường ra Bắc dao : Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam . dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km ….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học sinh luyện viết trên bảng con - Lớp thực hành viết trên bảng con: Phá những chữ hoa có trong câu ứng dụng. Tam Giang , Bắc , Đèo , Hải Vân , Nam. b.Hướng dẫn viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P một dòng cỡ nhỏ ; B, C (Ch) : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng cỡ nhỏ. dẫn của giáo viên - Viết câu ca dao 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. c.Chấm chữa bài: 4.Củng cố - Dặn dò: - 2HS nhắc lại ND bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. …………………………………………………………………….. Toán ( tiết 109 ) : NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Đ/C ) . I.Mục tiêu : - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số . ( có nhớ một lần ). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. - Giáo dục HS chăm học. II.Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập . III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : -2HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu a. Hướng dẫn phép nhân không nhớ. - Giáo viên ghi lên bảng phép nhân : - Học sinh đặt tính và tính . 1034 x 2 = ? 1034 - HS tự thực hiện nháp. x 2 -Học sinh nêu miệng cách thực hiện phép 2068 nhân, GV ghi bảng như sách giáo khoa. - Gọi 1 số HS nhắc lại. - 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, b.Hướng dẫn phép nhân có nhớ . ghi nhớ - Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét - Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bổ sung. bảng. 2125 x 3.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS nhắc lại. c.Luyện tập: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.. 6375 - Hai học sinh nêu lại cách nhân.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. - Lớp theo dõi chữa bài 2116 1072 1234 4013 - Giáo viên nhận xét đánh giá. x 3 x 4 x 2 x 2 6348 4288 2468 8026 Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Hai em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài bổ sung: - Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ 1023 1810 x 3 x 5 3069 9050 Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Một học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Cả lớp thực hiện vào vở. - Học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Giải : - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Số viên gạch xây 4 bức tường : 1015 x 4 = 4060 ( viên ) Đáp số : 4060 viên gạch Bài 4: -HS đọc yêu cầu bài và mẫu. - Một em đọc yêu cầu bài và mẫu. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - Mời hai học sinh nêu miệng kết quả. - Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ - Giáo viên nhận xét đánh giá. sung: 2000 x 2 = 4000 20 x 5 = 100 4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000 4.Củng cố - Dặn dò: 3000 x 2 = 6000 2000 x 5 = 10000 - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân - Dặn về nhà học và làm bài tập . số có bốn chữ số với số có 1 chữ số. ……………………………………………………………… Tự nhiên và xã hội ( tiết 44 ) : RỄ CÂY ( tiếp theo ) I.Mục tiêu :- Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rể cây đối với đời sống con người. - Kể ra được ích lợi của một số rễ cây. - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên. II.Chuẩn bị :- Các hình trong sách trang 84, 85. III.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được? + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?. - 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi.. - Các nhóm tiến hành thảo luận. Học sinh học theo hướng dẫn của giáo viên . - Rễ cây có chức năng cung cấp các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết. Hoạt động 2: - Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, Bước 1: Làm việc theo cặp 81 sách giáo khoa . - Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và - Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một chỉ vào rễ của những cây có trong các hình số em đại diện lên đứng trước lớp đố 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết nhau những rễ đó được dùng để làm gì ? -Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả Bước 2 : Hoạt động cả lớp . lời sang câu khác lại đổi cho nhau. - Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn đố nhau về việc con người sử dụng một số thì cặp đó thắng . loại rễ cây để làm gì ? - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng - Giáo viên nêu kết luân:Như ở SGK. cuộc. 4. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học - Xem trước bài mới . …………………………………………………………. Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Chính tả ( tiết 44 ) Nghe - Viết : MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe và viết lại chính xác bài “Một nhà thông thái“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập BT2a, b và 3a,b. - GDHS rèn chữ viết nhanh, đẹp II. Đồ dùng dạy học:- 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b. III. Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài a.Hướng dẫn nghe viết : -Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn. - Hai học sinh đọc lại bài. + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài . - Hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . -Giáo viên đọc ,học sinh viết bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. -Chấm, chữa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả. - Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài ,xem trước bài mới .. con các từ do GV đọc. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có 4 câu. + Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký. + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học... - Cả lớp nghe – viết bài vào vở. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ - HS chữa bài vào vở. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b. - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ... + trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, ... - 2HS nhắc lại yêu cầu khi viết chính tả..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> …………………………………………………………………… Toán ( tiết 110 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ). - Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. - GDHS yêu thích học toán II.Đồ dùng dạy hoc: - SGK, vở bài tập . III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt - 2HS lên bảng làm bài. tính rồi tính: 1810 x 5 1121 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. x4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a.Luyện tập : Bài 1:- Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự làm vào bảng con. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng - 3HS lên bảng chữa bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: - Lớp theo dõi đổi chéo vở KT. a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - Giáo viên nhận xét đánh giá. b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . Bài 2: - HS nêu yêu cầu của BT. - Một em đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu. - Cả lớp làm vào phiếu. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. xét bổ sung: - Giáo viên nhận xét đánh giá. SBC 423 423 9604 5355 SC 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 Bài 3: - Một học sinh đọc bài toán. - 1HS đọc bài toán (SGK). - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải bài trên - Một học sinh lên bảng giải bài . bảng. Giải - Chấm vở một số em, nhận xét chữa Số lít dầu cả hai thùng là : bài. 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số : 700 lít dầu . Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp tự làm bài. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. dõi bổ sung. Số đã 1015 1107 1009 cho Thêm 6 1021 1113 1015 đơn vị 4.Củng cố - Dặn dò: Gấp 6 6090 6642 6054 - Nhận xét đánh giá tiết học. lần - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. …………………………………………………………….. Tập làm văn ( tiết 22 ) : NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ). -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng. - GDHS : Kính trọng, biết ơn người lao động . II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21. - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK). III.Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT hai em. - Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng - Nhận xét ghi điểm. hạt giống. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. a.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: -2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) - Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý. +Kể tên một số nghề lao động trí óc? + bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , … - 1HS nói về một người lao động trí óc - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. mà em chọn để kể theo gợi ý . Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu - Học sinh nghe, suy nghĩ trả lời . ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? - Học sinh tập kể theo cặp. - Từng cặp tập kể. - 4 -5 học sinh thi kể trước lớp . - 4 – 5 em thi kể trước lớp . - GV vsf cả lớp nhận xét, chấm điểm - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói Bài tập 2: hay nhất. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 câu nói về chủ đề đang học. để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về - HS viết bài vào VBT. một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu . - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét chấm điểm một số bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết - Thu bài học sinh về nhà chấm. tốt nhất 4.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Hai em nhắc lại nội dung bài học. ………………………………………………………………….. SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do - Nề nếp lớp tương đối ổn định. Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp - Soạn sách vở, đồ dùng còn thiếu Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực. - Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em III. Kế hoạch tuần 23 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 23 - Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp. ………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(22)</span>