Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

toan 6 tuan 1621 nam 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.1 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 Tiết 44. Ngày soạn: 28/11/02 Ngày dạy: /12/02 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. * Kỹ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. * Thái độ: Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, trục số. * Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc giá trị tuyệt đối của một số nguyên. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra. Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi HS1: - Nêu cách so sánh 2 số và chữa bài tập. nguyên a và b trên trục số. - HS1: trả lời câu hỏi trước, - Nêu các nhận xét về so sánh hai chữa bài tập sau. số nguyên. Bài 28 SBT: Điền dấu “+” hoặc - Làm bài tập 28 tr.58 SBT “-“ để được kết quả đúng: +3 > 0; HS2: - Giá trị tuyệt đối của số 0 > -13 nguyên a là gì? -25 < -9; +5 < +8 - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối -25 < 9; -5 < +8 của số nguyên dương, số nguyên - HS2: chữa bài tập trước, trả lời âm, số 0. câu hỏi sau: - Làm bài tập 29 tr.58 SBT Hoạt động 2: (8 phút) Ví dụ: (+4) + (+2) = I. Cộng hai số nguyên dương: Số (+4) và (+2) chính là các số tự (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) (+425) + (+150) = 425 + 150 = bằng bao nhiêu? (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 575 Vậy cộng hai số nguyên dương Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên (+425) + (+150) = 425 + 150 = chính là cộng hai số tự nhiên khác không. 575 khác không Áp dụng: (+425) + (+150) = ? (làm ở phần bảng nháp). + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4 + Di chuyển con chạy về bên Áp dụng: cộng trên trục số phải hai đơn vị tới điểm 6. (+3) + (+5) = (+8) Vậy (+4) + (+2) = (+6) Hoạt động 3: (20 phút). 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: ở bài trước ta đã biết có thể dùng hai số nguyên để biểu thị hai đại lượng có hướng ngược nhau. Hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp Thí dụ: khi nhiệt đọo giảm 3oC ta có thể nói nhiệt độ tăng -3oC Khi số tiền giảm 10000đ ta có thể nói số tiền tăng -10000đ Ví dụ 1: SGK Tóm tắt; nhiệt độ buổi trưa -3oC, buổi chiều nhiệt độ giảm 2oC. Tính nhiệt độ của buổi chiều? - GV: Nói nhiệt độ buổi chiểu giảm 2oC ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? - Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều của Moscow, ta phải làm thế nào? Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn: + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3). + Để cộng thêm với (-2), ta di chuyển con chạy về bên trái hai đơn vị, khi đó con chạy đến địa điểm nào? - GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại Vậy: (-3) + (-2) = -5 Áp dụng trên trục số: (-4) + (-5) = -9. - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? - Yêu cầu HS so sánh  45 9 và - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? - Quy tắc (SGK) - Cho HS làm ?2 Hoạt động 4: Củng cố (8 ph). II. Cộng hai số nguyên âm.:. Ví dụ : SGK. Quy tắc: hai bước: * Cộng hai giá trị tuyệt đối * Đặt dấu “” đằng trước VD: (-17) + (-54) = -(17+54) = -71 HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng. HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng -2oC. Ta phải làm phép cộng: (-3) + (-2) = ? HS quan sát và làm theo GV tại trục số quan sát của mình. Gọi 1 HS lên thực hành tại trục số trước lớp. - HS thực hiện trục số và cho biết kết quả. HS: khi cộng hai số nguyên âm ta được 1 số nguyên âm HS: giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối HS: ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối đó với nhau còn dấu là dâu “” - HS: Nêu lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu. - HS làm ?2 a) (+37) + (+81) = +upload.123doc.net (-23) + (-17) = -40. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV yêu cầu HS làm bài tập 23 HS làm cá nhân rồi gọi ba em lên Bài 23: và 24 trang 75 (SGK) bảng làm: a) 2763 + 152 = 2915 Bài 23: a) 2763 + 152 = 2915 b) (-17) + (-14) = -31 b) (-17) + (-14) = -31 c) (-35) + (-9) = -44 c) (-35) + (-9) = -44 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. - Bài tập từ dố 35 đến 41 trang 58, 59 SBT và bài 26 trang 75 (SGK). 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ………. DUYỆT TUẦN 16( tiết 44 ) Tuần 16 Tiết 45. Ngày soạn: 28/11/02 Ngày dạy: /12/02 ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. - Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau. - Biểu diễn một số trên trục số. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. * Thái độ: - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập * HS: Thước có chia độ, máy tính bỏ túi. Chuyển bị câu hỏi ôn tập vào vở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp (15 ph). Hoạt động của trò. 4. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu - GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào? - VD? - GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng - GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý. b) Số phần tử của tập hợp - GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD? GV ghoi các VD về tập hợp lên bảng. - Lấy VD về tập hợp rỗng 2) Tập hợp con - GV: khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Cho VD (đưa khái niệm tập hợp con lên bảng phụ) - Thết nào là tập hợp bằng nhau? 3) Giao của hai tập hợp - GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho VD. - HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách. + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó. - HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A={0; 1; 2; 3} hoặc A = {x N/x<4} - HS: Một tập hợp có thể cso một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. VD: A = {3} B = {-2; -1; 0; 1} N = {0; 1; 2; …} C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 - HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B VD: H = {0; 1} K = {1; 2} thì H  K - HS: Nếu A  B và B  A thì A =B - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Hoạt động 2 (27 ph). 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4) Tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z. - GV: Thế nào là tập N? tập N *, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ) - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? - GV vẽ Sơ đồ lên bảng phụ - Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. b) Thứ tự trong N, trong Z - GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z (đưa kết luận trong Z) - Cho VD Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b? Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1 - Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn. Tìm số liền trước, liền sau của số 0 và số (-2) - Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ) - GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0 b) Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dầ: -97; 10; 0; 4; -9; 100. - HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; …} N* làtập hợp các số tự nhiên khác 0 N N Z N* = {1; 2; 3; …} * Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm Z = {…; -2; -1; 0; 1; 2; …} HS: N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z Số 0 có số liền trước là (-1) và số N*  N  Z liền sau là 1. - Số (-2) có số liền trước là (-3) và - Mở rộng tập N thành tập Z để có số liền sau là (-1). phép trừ luôn thực hiện được, - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn đồng thời dùng số nguyên để biểu số 0 thị các đại lượng có hướng ngược - Mọi số nguyên dương đều lớn nhau. hơn số 0 - Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ - HS: Trong hai sô nguyên khác hơn bất kỳ số nguyên dương nào. nhau, có một số lớn hơn số kia. Số Hs làm bài tập nguyên a nhỏ hơn số nguyên b c) -15; -1; 0; 3; 5; 8 được kí hiệu là 100; 10; 4; 0; -9; -97 a < b hoặc b > a. VD: -5 < 2; 0 < 7 - HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b - HS lên bảng biểu diễn. - HS làm bài tập a) -15; -1; 0; 3; 5; 8 b) 100; 10; 4; 0; -9; -97 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Ôn lại kiến thức đã ôn. - Bài tập về nhà: bài số 11, 13, 15 trang 5 SBT và bài 23, 27, 32 trang 57, 58 SBT - Làm câu hỏi ôn tập - Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc - Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 16 (TIẾT 45). Tuần 16 Tiết 46. Ngày soạn:28 /11/02 Ngày dạy: /11 /02. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừu số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. * Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập * HS: Thước có chia độ. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CỦ (7 ph) HS1: thế nào là tập N, N*, Z. Hãy Hai HS lên bảng kiểm tra biểu diễn các tập hợp đó. Nêu quy HS1: Trả lời câu hỏi. Tự lấy VD tắc so sánh hai số nguyên. Cho ví minh hoạ các quy tắc so sánh số dụ nguyên. HS2: Chữa bài tập 27 trang 58 HS 2: Vẽ trục số SGK a) Số nguyên a > 5. Số a có chắc a) Chắc chắn chắn là số dương không? b) Không (vì còn số 0) b) Số nguyên b < 1. Số b có chắc c) Không (vì còn -2; -1; 0) chắn là số âm không? d) Chắc chắn c) Số nguyên c lớn hơn (-3), số c có chắc chắn là số dương không? d) Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). Số d có chắc chắn là số âm không? Minh hoạ trên trục số. Hoạt động 2 (15 ph) a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a HS: Giá trị tuyệt đối của một số - GV: GTTĐ của một số nguyên a nguyên a là khoảng cách từ điểm a là gì? đến điểm 0 trên trục số. GV vẽ trục số minh họa HS: Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0, GV: Nêu quy tắc tìm GTTĐ của GTTĐ của 1 số nguyên dương là số 0, số nguyên dương, số nguyên chính nó, GTTĐ củ 1 số nguyên âm là số đối của nó âm? Cho VD: a Nếu a ≥0 a   a Nếu a < 0 b) Phép cộng trong Z  Cộng 2 số nguyên cùng dấu. - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?. - HS tự lấy VD minh họa. a a   a. Nếu a ≥0 Nếu a < 0. - Phát biểu quy tắc thực hiện phép tính. VD: (-15) + (-20) = (-35) (-15) + (-20) = (-35) (+19) + (+31) = (+50). 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VD:. (-15) + (-20) = (19) + (+31) =  25   15 . (+19) + (+31) = (+50)  25   15  25+15 = 40  25   15  25+15 = 40 - HS: Thực hiện phép tính:  Cộng hai số nguyên khác dấu. (-30) + (+10) = -20 GV: Hãy Tính. -15 + (+40) = +25 (-30) + 10 =  50 -12 + = -12 + 50 = 38 (-15) + 31 = (-24) + (+24) = 0  50 (-12) + = - HS phát biểu 2 quy tắc cộng hai Muốn trừ số nguyên a cho số Tính: (-24) + (24) số nguyên khác dấu (đối nhau và nguyên b, ta cộng a với số đối của Phát biểu quy tắc cộng hai số không đối nhau) b nguyên khác dấu. (GV đưa các a-b = a+(-b) quy tắc cộng số nguyên lên bảng VD: (-90) –(a-90) + (7-a) phụ HS: Muốn trừ số nguyên a cho số = -90 – a + 90 + 7 –a c) Phép trừ trong Z nguyên b, ta cộng a với số đối của = 7 – 2a - GV: Muốn trừ số nguyên a cho b số nguyên b ta làm thế nào? Nêu a-b = a+(-b) công thức? Thực hiện các phép tính VD: 15 –(-20) = 15 + 20 = 35 -28-(+12) = -28+(-12 = -40 - HS: phát biểu các quy tắc dấu d) Quy tắc dấu ngoặc. ngoặc. Làm VD Hoạt động 3: (6ph) - GV: Phép cộng trong Z có những - HS: Phép cộng trong Z có tính a) Tính chất giao hoán tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. chất giao hoán, kết hợp, cộng với a+b=b+a số 0, cộng vối số đối. b) Tính chất kết hợp - So với phép cộng trong N thì Nêu các công thức tổng quát (a+b) +c = a+(b+c) phép cộng trong Z có thêm tính - So với phép cộng trong N thì c) Cộng với số 0 chất gì? phép cộng trong Z có thêm tính a+0=0+a=a - Các tính chất của phép công có chất cộng với đối số. d) Cộng với số đối ứng dụng thực tế gì? - Áp dụng tính chất của phép cộng a + (-a) = 0 để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số. Hoạt động 4: (12ph) 3) Luyện tập - HS nêu thứ tự thực hiện các phép Bài 1: Thực hiện phép tính: tính trường hợp có ngoặc, không a) 52 + 12) -9.3 ngoặc. 2 3 b) 80 – (4 . 5 – 3.2 ) a) 10 c) [(-18) +7]-15 b) 4 d) (-219) – (-229) + 12.5 c) -40 GV: Cho biết thứ tự thực hiên các d) 70 phép toán trong biểu thức? nguyên thỏa mãn: -4 < x < 5 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 ph) - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ 1 số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. - Bài tập số 104 tr 60, 86 trang 64, bài 29 trang 58 162, 163 trang 75 SBT IV. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 16 (TIẾT 46). 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 17 Tiết 47+48. Ngày soạn: 7/12/02 Ngày dạy: /12/02 KIỂM TRA HỌC KỲ I. I/ Mục tiêu đề: *Kiến thức: kiểm tra kiến thức đả học , thông qua hệ thống các bài tập về cộng, trừ , nhân , chia ,thứ tự thực hiện phép tính, tìm x, tính chất chia hết của một tổng,dấu hiệu chia hết cho 2, số nguyên tố,phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Ước và Bội , ƯC, BC, ƯCLN ,BCNN Điểm ,đường, thẳng, tia đoạn thẳng, điểm nằm giửa hai điểm ,trung điểm đoạn thẳng *Kỷ năng: Rèn luyện khả năng tư duy ,rèn luyện kỷ năng tính toán chính xác, hợp lí *Thái độ: Trung thực ,cẩn thận , chính xác. II/ Chuẩn bị: GV: đề kiểm tra: HS: kiến thức đả học. III/ Ma trận đề: Cấp độ. Nhận biết. Cấp độ thấp. Chủ đề Tập hợp N các số tự nhiên, các phép tính cộng,trừ nhân , chia,. Lủy thừa với số mủ tự nhiên. TNKQ TL Nhận biết được một tập hợp có bao nhiêu phần tử Tính được giá trị của lủy thừa 2 0,5đ. Dấu hiệu chia hết cho 2 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tia ,độ dài đoạn thẳng,trung điểm đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm Đường thẳng đi qua hai điểm. Vận dụng. Thông hiểu. 1 1đ. TNKQ TL Biết được các mối quan hệ của tập hợp Nắm vững các tính chất cộng ,trừ ,nhân, chia, Nhận biết được các phép nhân , chia, lủy thừa cùng cơ số 4 1đ. Nhận biết được số nào chia hết, không chia hết cho 2,. 1 0,25 Hiểu được hai tia đối nhau, điểm nằm giửa hai điểm Hiểu số đường thẳng đi qua hai điểm. TNKQ. TL. Cộng Cấp độ cao. TNKQ. TL. 6 2,5đ 25%. 1 0,25điể m 2,5% Hiểu Điểm nằm giửa hai điểm,độ dài đoạn thẳng , trung điểm đoạn thẳng. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2. 1. Ước và bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 2,5đ 25%. 2đ. Số nguyên tố, hợp số.phân tích một số Biết phân tích ra thừa số nguyên một số ra thừa tố số nguyên tố. Thực hiện phép tính tìm x Số câu 2 Số điểm 0,5 Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 3. 0,5 Thực hiện phép tính tìm x. 1 1đ Tìm được ƯCLN rồi suy ra ƯC của hai số. Vận dụng cách tìm BCNN để giải một bài toán đố liên quan. 2 3đ. Biết tìm ; ƯCLN 1 0,25 9. 6 3điểm 30%. 3 1,5 điểm 15%. 2 4điểm 40%. 3điểm 30%. IVĐỀ A/TRẮC NGHIỆM ( 3Đ) Mổi câu 0,25đ Câu 1: kết quả của phép tính 85 : 83 viết dưới dạng một lủy thừa là: A. 82 B .815 C . 88 D . 820 Câu 2: Tính 142 được kết quả: A . 28 B . 16 C . 96 D . 196 Câu 3:cho tập hợp A = { 2; 4; 6 ;8 ; 9} số phần tử của tập hợp A là, A . 4 phần tử B. 10 phần tử C. 41 phần tử D. 5 phần tử 5 2 Câu 4: Kết quả của phép tính 7 . 7 viết dưới dạng một luỹ thừa là? A . 77 B. 715 C. 711 D.7 1 Câu 5: Cho M = { 3; 7} và N = {1; 3; 7}. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. 3  M B. {3; 7}  N C. M  N D. N  Câu 6: Kết quả của phép tính 16 – 8 : 4 là A. 2 B. 4 C. 12 D. 14 Câu 7: Tìm x, biết 2x =8. A. 4 B. 3 C. 12 D. 67 Câu 8 : Số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho: A) 2 B) 4 C) 6 D) 8 Câu 9 : Kết quả phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố là: A. 22.3.7 B. 22.5.7 C. 22. 32 D. 22.32.5 Câu 10 : ƯCLN ( 18 ; 60 ) là :. 10. 3 3,25 điểm 32,5%% 16 10 điểm 100%.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11/. A. 36 B. 6 C. 12 D. 30 Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có: A. Điểm M nằm giữa A và N B. Điểm A nằm giữa M và N C. Điểm N nằm giữa A và M D. Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm. còn lại. 12/ Số đường thẳng đi qua hai điểm S và T là : A. 1 B2 C. 3 D. Vô số B/ TỰ LUẬN : ( 7đ) Bài 1:Thực hiện các phép tính sau ( tính nhanh nếu có thể) 3đ a/ 4. 52 - 3 .23 b/ 28 . 76 + 13 . 28 + 11 . 28 Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết : a/ 10 + 2.x = 45 : 43 b/ 6x + 39 = 5628: 28 Bài 3: Tìm ƯCLN và ƯC của các số 56, 140 Bài 4: Học sinh lớp 6A1 khi xếp hàng 2, hàng 3 và hàng 4 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 45. Tính số học sinh của lớp 6A1 Bài 5 :Cho đoạn thẳng MP , N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP,I là trung điểm của NP, biết MN = 2cm, MP = 7cm. Tính độ dài đoạn thẳng IP.. V/ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM : 1 A. 2 D. 3 D. 4 A. 5 C. 6 D. 7 A. TỰ LUẬN : Bài 1/Thực hiện các phép tính sau( tính nhanh nếu có thể) 1đ a) 4.52 – 3.23 = 4.25 – 3.8 = 100 – 24 = 76 b) 28.76 + 13.28 + 11.28 = 28.(76 + 13 + 11) = 28.100 = 2800 Bài 2/Tìm số tự nhiên x biết(1đ) a). b/. 8 A. 9 C. 10 B. (0,5điểm). ( 0,5 điểm). 10 + 2.x = 45: 43 10 + 2.x = 42 10 + 2.x = 16 2.x = 16 – 10 2.x = 6 x = 6 : 2= 3. (0,25điểm) ( 0,25điểm). 6x + 39 = 5628 : 28 6x + 39 = 201 - 39 6x = 162 X = 162: 6 X = 27. ( 0,25điểm) (0,25điểm). 11. 11 B. 12 A.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3 : (2 điểm) Tìm ƯCLN và ƯC của các số 56, 140 56 = 23.7; 140 = 22.5.7 (0,25 điểm ) 2 ƯCLN(56, 140) = 2 .7 = 28 (0,25 điểm )  ƯC(56, 140) = Ư(28) =  1;2; 4;7;14;28 (0,5 điểm ) Bài 4: ( 2 điểm) Gọi số học sinh của lớp 6A1 là a ( a  N ) ( 0,25 điểm) Ta có a  BC( 2, 3, 4 ) và 35 £ a £ 45 ( 0,25 điểm) BCNN (2, 3, 4) = 12 ( 0,5 điểm) BC(2, 3, 4) = B(12) = { 0, 12, 24, 36, 48,…} ( 0,5 điểm) Chọn a = 36 ( 0,25 điểm) Vậy số học sinh của lớp 6A1 là 36 học sinh. ( 0,25 điểm). 5/ Vẽ hình đúng,. I. N. M Lập luận dẩn đến Do đó NP =. MN. MP -. I. +. NP =. MP. ( 1đ). P. ( 0,5đ). MN. Thay vào: 7 - 2 = 5( cm ) Vì I là trung điểm của NP nên IP = NP/2 =2,5 cm DUYỆT TUẦN 17 (TIẾT 47+48). 12. ( 0,5).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 17 Tiết 49. Ngày soạn: 4/12/02 Ngày dạy: 16/12/02 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu) Nội dung điều chỉnh:quy tắc cộng hai số nguyên khác không đối nhau (dòng 12đến dòng15từ trên xuống) Trình bài như sau: cộng hai số nguyên khác không đối nhau ta thực hiện ba bước sau Bước 1: tìm giá trị tuyệtđối của mổi số Bước 2 : lấy số lớn trừ trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được) Bước 1: đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được * Kỹ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. * Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng thuật ngữ toán học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, trục số. * Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) - HS1 chữa bài 26 trang - HS1: chữa bài 26 SGK 75 SGK - Tóm tắt: nhiệt độ hiện - HS 2: Nêu quy tắc cộng tại -5oC hai số nguyên âm. Cộng Nhiệt độ giảm 7oC. hai số nguyên dương? Tính nhiệt độ khi giảm - Cho VD Giải: ……(-5) + (-7) = (- Nêu cách tính giá trị 12) tuyệt đối của một số Vậy nhiệt độ sau khi nguyên giảm là (-12oC) - HS ở lớp nhận xét bài  12 0  6 - Tính: ; ; tập của cả hai bạn Hoạt động 2: (12 phút). 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS tóm tắt đề bài. - Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó ta làm như thế nào? Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là tăng bao nhiêu độ? - Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính. - Giải thích cách làm. - Đưa ra hình 46 lê giải thích lại Nêu VD trang 75 SGK yêu cầu - Ghi lại bài làm (+3)+(5)=(-2) và tính câu trả lời:. - Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh hai giá trị tuyệt đối của tổng và h iệu của hai giá trị tuyệt đối - Dấu của tổng xác định như thế nào? - GV yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số - GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm và nhận xét kết quả a) 3+(-6) và  6 3 b) (-2) + (+4) và 4   2. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi sáng là 3oC - Chiều, nhiệt độ giảm 50C - Hỏi nhiệt độ buổi chiều? - HS: 30C – 50C Hoặc 3oC + (5oC). I. Ví dụ: Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi sáng là 3oC - Chiều, nhiệt độ giảm 50C - Hỏi nhiệt độ buổi chiều? 3  5 5  2 2 = 3; ;. - Một HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình. 3  5 5 = 3; ;  2 2 5-3 = 2 - GTTĐ của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ) - Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 a) 3+(-6) = (-3)  6 3 = 6-3 = 3 Vậy 3+(-6) = -(6-3) b) (-2) + (+4) = +(4-2). Hoạt động 3: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (13 ph). 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Qua các VD trên, hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? - Đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. - VD: VD: (-237) + 55 =  273 Bước 1: = 273; 55 55. HS: - Tổng hai số đối nhau bằng 0 - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai GTTĐ (Số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn. HS làm VD (-237) + 55 = -(237-55) = -218. Bước 1: 237-55 Bước 1: kết quă là-218 HS làm tiếp ?3 Bài tập 27: Tính: - Cho HS làm tiếp ?3 a) 26 + (-6) = 20 Cho HS làm bài tập28 / b) (-75) + 50 = -25 76 SGKA c) 80 + (-220) = -140 d) (-73) + 0 = -73 Hoạt động 4: Củng cố (10 ph) - Nhắc lại quy tắc cộng - HS nêu lại các quy tắc. hai số nguyên cùng dấu, - So sánh về hai bước cộng hai số nguyên khác làm. dấu. So sánh hai quy tắc + Tính GTTĐ đó + Xác định dấu - Điền đúng, sai vào ô trống: HS: lên bảng điền Đ Đ S S (+7) + (-3) = (+4)  Cho hai hoặc bốn HS một nhóm để làm bài (-2) + (+2) = 0  tập. (-4) + (+7) = (-3)  (-5) + (+5) = 10  Hoạt động nhóm Chữa bài tập cho hai nhóm. II. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, Bước 1: tìm giá trị tuyệtđối của mổi số Bước 2 : lấy số lớn trừ trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được) Bước 1: đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được Bài tập 27: Tính: a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = -25 c) 80 + (-220) = -140. - Điền đúng, sai vào ô trống: (+7) + (-3) = (+4)  (-2) + (+2) = 0  (-4) + (+7) = (-3)  (-5) + (+5) = 10  Tính:  18  (12) a) b) 102  ( 120) c) So sánh: 23 + (-13) và (-23) + 13 d) (-15) + 15. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph). 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. Bài tập về nhà số 29 (b), 30, 31, 32, 33 /76, 77 SGK Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với số nguyên dương, kết quả thay đổi thế nào? V. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. DUYỆT TUẦN 17 (TIẾT 49). Tuần 17 Tiết 50. Ngày soạn: 8/12/02 Ngày dạy: 8/12/02. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tác cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. * Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, đề kiểm tra 15’ * Trò: Thước thẳng, học bài và làm bài tập. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) Đưa dề bài kiểm tra lên - HS: bảng phụ + Về GTTĐ: nếu cộng HS1: phát biểu quy tắc hai số nguyên cùng dấu cộng hai số nguyên âm phải lấy tổng hai GTTĐ, Chữa bài tập số 31 SGK nếu cộng hai số nguyên HS 2: Chữa bài tập 33 / khác phải lấy hiệu hai 77 SGK. Sau đó phát GTTĐ. biểu quy tắc cộng hai số + Về dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu. nguyên cùng dấu là dấu GV hỏi chung cả lớp: So chung; Cộng hai số sánh hai qưuy tắc này về nguyên khác dấu, dấu là cách tính GTTĐ và xác dấu của số có GTTĐ lớn địn dấu của tổng. hơn. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2: Luyện tập (25phút) Bài 1: Tính - HS củng cố quy tắc a. (-50) + (-10); b. (- cộng hai số nguyên cùng 16) + (-14) dấu. c. (-367) + (-33) ; d. - HS cả lớp làm và gọi hai em lên bảng trình  15  (27) bày. Bài 2: Tính: - Củng cố quy tắc cộng a) 43 + (-3) ; b) hai số nguyên khác dấu,  29  ( 11) quy tắc lấy GTTĐ, cộng c) 0 + (-36) ; d) 207 + (- với số 0, cộng hai số đối 207) nhau. e) 207 + (-317) HS: ta phải thay GT của Bài 3: Tính giá trị các chữ vào biểu thức rồi biểu thức thực hiện phép tính. a) x + (-16) biết x = a) x + (-16) = (-4) + (-4 14) = -20 b) (-102) + y biết y b) (-102) + y = (-102) + =2 2 = -100 - GV: Để tính giá trị biểu - HS làm và rút ra thức , ta làm như thế nhận xét nào? a) 123 + (-3) = 120 Bài 4: So sánh, rút ra  123 + (-3) nhận xét. < 123 a) 123 + (-3) và 97 b) (-55) + (-15) = =70 b) (-55) + (-15) và (- => (-55) + (-15) < (-55) 55) (-97) + 7 và (-97). 17. Bài 3: Tính giá trị các biểu thức a) x + (-16) biết x = -4 b) (-102) + y biết y = 2 Giải: c) x + (-16) = (-4) + (-14) = -20 d) (-102) + y = (-102) + 2 = -100 Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét. a) 123 + (-3) và 97 b) (-55) + (-15) và (-55) c) (-97) + 7 và (-97 a. 123 + (-3) = 120 => 123 + (-3) < 123.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược) Bài 5: Dự đoán giá trị của biến x và kiểm tra lại a) x + (-3) = -11 b) -5 + x = 15 c) x + (-12) = 2 3 d) + x = -10 Bài 6: (bài 35 /77 SGK) Số tiền ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết rằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái: a) Tăng 5 triệu đồng b) Giảm 2 triệu đồng (Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế). Bài 7 (bài 55 / 60 SBT) Thay * bằng số thích hợp a) (-*6) + (-24) = -100 b) 39 + (-1*) = 24 c) 196 + (-5*2) = -206. Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. c) (-97) + 7 = -90 => (-97) + 7 > (-97) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, ta được một số lớn hơn số ban đầu. HS làm bài tập: a) x = 8; (-8) + (-3) = -11 b) x = 20; -5 + 20 = 15 c) x = 14; 14 + (-12) =2 d) x = -13; 3 + (-13) = -10 HS trả lời: a) x = 5 b) x = -2 HS làm bài tập theo nhóm (từ 2  4 em một nhóm) a) (-76) + (-24) = -100 b) 39 + (-15) = -24 c) 296 + (-502) = -206 Gọi một nhóm lên trước lớp giải thích cách làm. VD a) Có tổng là (-100) 1 số hạng là (-24) => số hạng kia là (-76), vậy * là 7 Kiểm tra kết quả vài nhóm.. b. (-55) + (-15) = =70  (-55) + (-15) < (-55). Bài 5: Dự đoán giá trị của biến x và kiểm tra lại a) x + (-3) = -11 b) -5 + x = 15 c) x + (-12) = 2 3 d) + x = -10 Bài 7 (bài 55 / 60 SBT) a. (-76) + (-24) = -100 b. 39 + (-15) = -24 c. 296 + (-502) = -206. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. - Bài tập số 51; 52; 53; 54; 56 trang 60 SBT. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. DUYỆT TUẦN 17 (TIẾT 50). Tuần 18 Tiết 51. Ngày soạn: 9/12/02 Ngày dạy: /12/02 §6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. * Kỹ năng: Học sinh bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. * Thái độ: Học sinh biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên II. Chuẩn bị: * GV: Phần màu, bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng các số tự nhiên và bảng ghi các tính chất của phép cộng các số nguyên * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Làm bài tập 51 tr.60 (SBT) HS 2: - Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên - Tính: (-2) + (-3) và (3) + (-2) (-8) + (+4) và (+4) + (-8) Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. - HS nhận xét  GV đặ vấn đề: phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? có giống những tính chất của phép cộng các số tự nhiên không?. - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS1: - Thay ô cuối cùng bằng -14 HS2: Thực hiện phép cộng và rút ra nhận xét: phép cộng hai số nguyên có tính chất giao hoán. HS nhận xét bài của các bài trên bảng.. Hoạt động 2: Tính chất giao hoán (5 phút) - Trên cơ sở kiểm tra 1. Tính chất giao hoán bài cũ GV đặt vấn a+b=b+a đề: qua ví dụ, ta thấy - HS lấy ví dụ minh phép cộng các số hoạ nguyên cũng tính - HS phát biểu: Tổng chất giao hoán. hai số nguyên không - Yêu cầu HS tự lấy đổi nếu ta đổi chỗ thêm ví dụ - Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên - Yêu cầu HS nêu các số hạng công thức tổng quát HS nêu công thức a+b=b+a Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (15 phút).. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV yêu cầu HS làm - HS làm ?2 ?2 [(-3) + 4] +2 = 1 + 2 Tính và so sánh kết = 3 quả: -3 + (4 + 2) = -3 + 6 [(-3) + 4] +2 ; = 3 -3 + (4 + 2); [(-3) + 2] + 4 = -1 + [(-3) + 2] + 4 4 = 3 - Nêu thứ tự thực Vậy hiện phép tính trong [(-3) + 4] +2 = -3 + từng biểu thức (4 + 2); - Vậy muốn cộng = [(-3) một tổng hai số với + 2] + 4 số thứ 3, ta có thể - Muốn cộng một làm như thế nào? tổng hai số với số thứ - Nêu công thức biểu ba, ta có thể lấy số thị tính chất kết hợp thứ nhất cộng với của phép cộng số tổng của số thứ hai nguyên và số thứ ba. GV ghi công thức - HS nêu công thức - GV giới thiệu phần (a + b) + c = a + “chú y” trang 78 (b + c) SGK - Bài 36 tr 78 SGK (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c Kết quả trên gọi là tổng của 3 số nguyên a, b, c và viết là a + b +c Tương tự ta có tổng của 4; 5; 6 … số nguyên. Yêu cầu HS làm bài tập 36 tr.78 SGK Hoạt động 4: Tính chất cộng với số 0 (5 phút). 21. 2. Tính chất kết hợp (a + b)+ c = a + (b + c). Bài 36 tr 78 SGK a)126+(-20)+2004+(-106) = 126+[(-20)+(-106)]+2004 = 126 + (-126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004 b) [(-199) + (-201)] + (-200) = (-400) + (-200) = -600.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Một số tự nhiên Một số tự nhiên cộng 3. Tính chất cộng với số 0 cộng với số 0 bằng với 0 bằng chính nó. bao nhiêu? a+0=0+a - Mà số tự nhiên Một số nguyên cộng cũng là số nguyên với 0 cũng bằng  Một số nguyên cộng chính nó. với số 0 bằng bao HS lấy ví dụ nhiêu? Ví dụ: (-10) + 0 = a+0=a -10 (+ 2004) + 0 = + 2004 - Nêu công thức tổng quát của tính chất này? - GV ghi công thức tổng quát Hoạt động 5: Tính chất cộng với số đối (12 phút) - Thực hiện phép tính: HS làm bài và rút ra a) (-2003) + 2003 b) nhận xét 1999 + (-1999) a) (-2003) + 2003 = 0 - Nhận xét (-2003) với b) 1999 + (-1999) = 0 +2003? 1999 với (-1999) Vậy tổng của hai số Tổng của hai số nguyên nguyên đối nhau bằng đối nhau bằng 0 bao nhiêu? Cho ví dụ HS làm ?3 - Ngược lại nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào? Yêu cầu HS làm ?3 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 37, 39  42 tr.79 (SGK) V. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 18 (TIẾT 51) Tuần 18 Tiết 52. Ngày soạn: 9/12/02 Ngày dạy: /12/02 LUYỆN TẬP. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. * Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên vào giải các bài táon thực tế. * Thái độ: Rèn kuyện tính sáng tạo cho HS II. Chuẩn bị: * GV: Phần màu, bảng phu ghi sẵn bài tập * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV ghi đề kiểm tra lên - HS lên bảng trả lời câu bảng phụ: hỏi và làm bài tập, HS HS1: dướp lớp làm bài tập vào - Phát biểu các tính chất bảng phụ của phép cộng các số HS1: Nêu 4 qinh chất nguyên, viết các công của phép cộng các số thức tổng quát. nguyên. - Làm bài tập 37a tr 78 Bài tập: x = -3; -2; …; 0; SGK: Tìm tổng các số 1; 2 nguyên x biết: Tính tổng: (-3) + (-2) + -4<x<3 …+0 +1+2 HS 2: =(-3)+ [(-2)+2] + [(- Làm bài tập 40 tr 79 1)+1]+0 = 3 SGK HS2: - Thế nào là hai số đối a 3 -15 -2 nhau? Cách tính giá trị -a -3 15 2 tuyệt đối của một số 3 15 2 a nguyên GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút). 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 60 tr.61 SBT: Tính 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) Yêu cầu HS suy nghĩ 1 phút, sau đó 1 HS lên bảng tính. GV thu 5 bài tính nhanh nhất chấm điểm Bài 63tr.61SBT: Rút gọn biểu thức: a) -11 + y + 7 c) x + 22 + (-14) b) a + (-15) + 62 Bài 43 tr.80 - GV treo đề bài và hình vẽ lên bảng, giải thích hình vẽ: a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào? - Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? b) GV đặt câu hỏi tương tự như câu a - Bài 45 tr.80 SGK: - Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng không thể được”. - Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ.. HS lên bảng tính, có thể làm nhiều cách: + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng + Nhóm hợp lý các số hạng HS lên bảng làm: a) = -4 + y b) = x + 8 c) = a + 47. Bài 60 tr.61 SBT: 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15) =[5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)] = (-2) + (-2) + (-2) = (-6) Bài 63 tr.61 SBT: a) -11 + y + 7 = -4 + y b) x + 22 + (-14) = x + 8 c) a + (-15) + 62 = a + 47. - HS đọc đề bài 43 tr.80 SGK - HS trả lời từng câu hỏi của GV. Bài 43 tr.80 SGK a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km). - HS cần xác định được: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng Ví dụ: (-5) + (-4) = (-9) (-9) < (-5) và (-9) < (-4). - GV yêu cầu HS đọc đề - HS sử dụng máy tính bài, phân tích đề bài theo hướng dẫn của GV - Bài 46 tr.80 SGK: Sử dụng máy tính bỏ túi: - HS dùng máy tính bỏ Chú ý: Nút +/- dùng để túi làm bài tập đổi dấu “+” thành dấu “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “ – “ của số âm. Ví dụ: 25 + (-13) GV hướng dẫn HS cách bấm máy tính và tìm kết quả. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút). 24. Bài 45 tr.80 SGK: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng Ví dụ: (-5) + (-4) = (-9) (-9) < (-5) và (-9) < (-4) Bài 46 tr.80 SGK a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV yêu cầu HS nhắc HS nhắc lại các tính chất lại các tính chất của phép cong các số nguyên Làm bài tập 70 tr.62 SBT x -5 y 3 x+y -2 2 xy. 7 -14 -7 7. -2 -2 -4 4. -3 4 2 +x GV chuẩn bị sẵn bài vào HS lên bảng làm bài bảng phụ HS dưới lớp nhận xét GV yêu cầu từng HS lên bảng điền vào cột Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Ôn tập quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên + BTVN: 65, 67, 68, 69, 71 tr.61 (SBT) V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. xy. DUYỆT TUẦN 18 (TIẾT 52). Tuần 18 Tiết 53. Ngày soạn: 9/12/02 Ngày dạy: /12/02 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I – MỤC TIÊU:. Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản và xác định đươc các lỗi sai sót khi làm bài thi học kì I. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán. Luyện tập kỹ năng vẽ hình. * Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bi của GV: bài kiểm tra của học sinh,Thống kê từng loại điểm của học sinh III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: CHO HỌC SINH XEM LẠI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (5p) Trả bài kiểm tra cho học sinh ,yêu cầu học sinh xem lại bài , kiểm tra lại điểmcủa bài kiểm tra , từ đó rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình. xem lại bài , kiểm tra lại điểmcủa bài kiểm tra , từ đó rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 2: SỬA BÀI KIỂM TRA PHẦN TRẮC NGHIỆM (20P) - Giáo viên cho học sinh biết bản tổng hợp điểm của cả lớp Giaó viên chửa lại những chổ mà học sinh chưa làm đúng .đặt biệt những chổ sai sót về kiến thức cơ bản cơ bản Giáo viên treo bản phụ phần trắc nghiệm Câu 1: kết quả của phép tính 85 : 83 viết dưới dạng một lủy thừa là: A. 82 B .815 8 20 C. 8 D.8 Câu 2: Tính 142 được kết quả: A . 28 B . 16 C . 96 D . 196 Câu 3:cho tập hợp A = { 2; 4; 6 ;8 ; 9} số phần tử của tập hợp A là, A . 4 phần tử B. 10 phần tử C. 41 phần tử D. 5 phần tử Caâu 4: Keát quaû cuûa pheùp tính 75 . 72 vieát dưới dạng một luỹ thừa là? A . 77 B. 715 C. 711 D.7 Câu 5: Cho M = { 3; 7} và N = {1; 3; 7}. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. 3  M B. {3; 7}  N  C. M N D. N  Câu 6: Kết quả của phép tính 16 – 8 : 4 là A. 2 B. 4 C. 12 D. 14 Câu 7: Tìm x, biết 2x =8. A. 4 B. 3 C. 12 D. 67 Câu 8 : Số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho: A) 2 B) 4 C) 6 D) 8 Câu 9 : Kết quả phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố là: A. 22.3.7 B. 22.5.7 2 2 C. 2 . 3 D. 22.32.5 Câu 10 : ƯCLN ( 18 ; 60 ) là : A. 36 B. 6 C. 12 D. 30 11/ Cho hai tia Ax và Ay đối nhau.. 1 HS đọc to đề, cả lớp theo dõi. V/ ĐÁP ÁN. - 1 HS khác tóm tắt đề TRẮC NGHIỆM bài - 1 HS thực hiện 1A A. 82 + Lựa chọn đáp án đúng.. 2D;. D . 196. 3D,. D. 5 phần tử. 4A. A . 77. 5C ;. C. M  N. Nhận xét. 6D. D. 14. ; 7A. A. 4. 8A;. 9C;. + Dựa vào điểm giữa của đoạn thẳng.. 26. nằm 10B; 11B. A) 2. C. 22. 32. B. 6 B.Điểm A nằm giữa M và N.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có: A.Điểm M nằm giữa A và N B.Điểm A nằm giữa M và N C.Điểm N nằm giữa A và M D.Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. 12/ Số đường thẳng đi qua hai điểm S và T là : A.1 B. 2 C. 3 D. Vô số. -HS cùng giải và nhận xét ; .12A. A.1. Hoạt động 3: PHẦN HÌNH HỌC (15P) - Cho đoạn thẳng MP , N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP,I là trung điểm của NP, biết MN = 2cm, MP = 7cm. Tính độ dài đoạn thẳng IP.. Vẽ hình đúng, 1 HS đọc to đề, cả lớp I N M theo dõi - 1 HS khác tóm tắt đề bài - 1 HS thực hiện + + Dựa vào tính chất trung. ( 1đ). I. Lập luận dẩn đến MN + NP = MP ( 0,5đ) Do đó NP =. MP. -. MN. điểm của đoạn thẳng.. Thay vào: 7 - 2 = 5( cm ) -HS cùng giải và nhận Vì I là trung điểm của NP nên IP xét = NP/2 =2,5 cm ( 0,5). 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (2p) Xem lại bài tạp đã sửa Ôn tập lại các kiến thức chuẩn bị tiết sau ôn tập DUYỆT TUẦN 18 (TIẾT 53). Tuần 18 Tiết 53. Ngày soạn: 9/12/02 Ngày dạy: /12/02 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I – MỤC TIÊU:. Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản và xác định đươc các lỗi sai sót khi làm bài thi học kì I.. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán. Luyện tập kỹ năng vẽ hình. * Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bi của GV: bài kiểm tra của học sinh,Thống kê từng loại điểm của học sinh III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: CHO HỌC SINH XEM LẠI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (10p) Trả bài kiểm tra cho học sinh ,yêu cầu học sinh xem lại bài , kiểm tra lại điểmcủa bài kiểm tra , từ đó rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình. xem lại bài , kiểm tra lại điểmcủa bài kiểm tra , từ đó rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình. Hoạt động 2: SỬA BÀI KIỂM TRA PHẦN TỰ LUẬN (33P) Cho học sinh thảo luận nhóm. Bài 1/Thực hiện các phép tính sau( tính nhanh nếu có thể) 1đ a) 4.52 – 3.23 = 4.25 – 3.8 1 HS đọc to đề, cả = 100 – 24 lớp theo dõi (0,5điểm) = 76 - 1 HS khác tóm tắt đề bài b) 28.76 + 13.28 + 11.28 - 1 HS thực hiện = 28.(76 + 13 + 11) Bài 1. Bài 1:Thực hiện các phép tính sau ( tính nhanh nếu có thể) 3đ a/ 4. 52 - 3 .23 b/ 28 . 76 + 13 . 28 + 11 . 28 GV: Học sinh lên bảng thực hiện Nhận xét cách trình bài của bạn. = 28.100 ( 0,5 điểm) = 2800 Bài 2/Tìm số tự nhiên x biết(1đ). Nhận xét. a). Bài 2. 10 + 2.x = 45: 43 10 + 2.x = 42 10+2.x=16. Cho học sinh thảo (0,25điểm) Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết : a/ 10 + 2.x = 45 : 43 b/ 6x + 39 = 5628: 28. luận nhóm Học sinh lên bảng thực hiện Nhận xét cách trình. Bài 3 Tìm ƯCLN và ƯC của các số 56, 140. bài của bạn. 28. 2.x = 16 – 10 2.x = 6 X=6:2=3. ( 0,25điểm) b/. 6x + 39 = 5628 : 28 6x + 39 = 201 - 39 ( 0,25điểm) 6x = 162 X = 162: 6 X = 27.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV:. (0,25điểm) Bài 3. Cho học sinh thảo luận nhóm Học sinh lên bảng thực hiện Nhận xét cách trình bài củ. Cho học sinh thảo luận nhóm Học sinh lên bảng thực hiện. Bài 4: Học sinh lớp 6A1 khi xếp hàng 2, hàng 3 và hàng 4 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 45. Tính số học sinh của lớp 6A1 GV: Nếu gọi số HS lớp 6A là a. thì a phải thoả mãn điều gì ?. Nhận xét cách trình bài của bạn Bài 4 Cho học sinh thảo. - Yêu cầu một HS lên bảng làm. luận nhóm. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu. Học sinh lên bảng. - Cho HS nhận xét. thực hiện Nhận xét cách trình. Bài 3 : (2 điểm) Tìm ƯCLN và ƯC của các số 56, 140 56 = 23.7; 140 = 22.5.7 (0,25 điểm ) ƯCLN(56, 140) = 22.7 = 28 (0,25 điểm )  ƯC(56, 140) = Ư(28) =  1;2; 4; 7;14;28 (0,5 điểm ) Bài 4: ( 2 điểm) Gọi số học sinh của lớp 6A1 là a ( a N) ( 0,25 điểm)  Ta có a BC( 2, 3, 4 ) và 35 £ a £ 45 ( 0,25 điểm) BCNN (2, 3, 4) = 12 ( 0,5 điểm) BC(2, 3, 4) = B(12) = { 0, 12, 24, 36, 48, …} ( 0,5 điểm) Chọn a = 36 ( 0,25 điểm) Vậy số học sinh của lớp 6A1 là 36 học sinh. ( 0,25 điểm). bài của bạn. - Lưu ý: Cách trình bầy lời giải bài toán. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (2p) Xem lại bài tạp đã sửa Ôn tập lại các kiến thức chuẩn bị tiết sau ôn tập DUYỆT TUẦN 18 (TIẾT 54). 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 19 Tiết 55. Ngày soạn: 12/12/02 Ngày dạy: /21/02. §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được quy tắc trừ trong Z * Kỹ năng: Biết đúng hiệu trong hai số nguyên * Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV viết câu hỏi lên bảng phụ HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số HS 2: Chữa bài tập - HS1: Phát biểu quy tắc Cộng hai số số nguyên 71: nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số - Chữa bài tập 65 a) 6; 1; -4; -9; -14 nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65/61 (-57) + 47 = (-10) 6 + 1 +(-4) + (-9) + SGK 469 + (-219) = 250 (-14) = -20 - HS 2: Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. 195 + (-200) + 205 = 400 +(-200) b) -13; -6; 1; 8; 15 Phát biểu tính chất của phép cộng các số -13 + (-6) + 1 + 8 nguyên +15 = 5 Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số Hoạt động 2: (15 phút). 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cho biết phép trừ hai số nguyên thực hiện được khi nào? - Còn trong tâp Z các số nguyên, phép trừ được thực hiện khi nào? Bài hôm nay sẽ giải quyết. - Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét: 3-1 và 3 + (-1) 3 – 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) - Tương tự, hãy làm tiếp: 3–4=?;3–5=? - Tương tự, hãy xét tiếp VD sau: 2 – 2 và 2 + (-2) 2 – 1 và 2 + (-1) 2 – 0 và 2 + 0 2 – (-1) và 2 + 1 2 – (-2) và 2 + 2 - Qua các VD, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào? - Quy tắc: SGK a – b = a + (-b) - VD: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 - GV nhấn mạnh: khi trừ một số nguyên, phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.- GV giưói thiệu nhận xét của SGK. Khi nhiệt độc giảm 3oC nghĩa là nhiệt độ tăng -3oC, điều đó phù hợp với phép trừ trên đây.. HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực I. Hiệu của hai số hiện được khi số bị trừ ≥ số trừ. nguyên:. -. HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét: 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 - Tương tự. 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 - Xét tiếp VD phần b: 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 1 2–0=2+0=2 2 – (-1) = 2 + 1 = 3 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 - HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. - HS: nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên. - HS: áp dụgn quy tắc vào các VD - HS làm bài 47 trang 82 SGK 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7 -3 - (-4) = -3 + 4 = 1. Hoạt động 3: (10 ph) - GV nêu vd trang 81 SGK - HS đọc ví dụ SGK - Ví dụ: Nhiệt độ ở Sapa hôm qua là 3 oC, - HS: để tìm nhiệt độ hôm nay ở hôm nay nhiệt độ ở Sapa giảm 4oC. Hỏi, Sapa, ta phải lấy 3oC – 4oC hôm nay nhiệt độ ở Sapa là bao nhiêu độ = 3 + (-4) = -1oC C? - GV: để tìm nhiệt độ hôm nay ta phải - HS làm bài tập: làm thế nào? 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 - Hãy thực hiện phép tính 7–0=7+0=7 - Trả lời bài toán a–0=a+0=a - Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK 0 – a = 0 + (-a) = -a Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ - HS: phép trừ trogn Z bao giờ cũng trong N khác nhau như thế nào? thực hiện được còn phép trừ trong N GV giải thích thêm: Chính vì để phép trừ có khi không thực hiện được (VD: 3 trong các số nguyên luôn thực hiện đượcq – 5 không thực hiện được trong N) Hoạt động 4: CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (10 ph). 31. II. Ví dụ: 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7–0=7+0=7 a–0=a+0=a 0 – a = 0 + (-a) = -a.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm. Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có 3 x 2 – 9 = -3 cột 1: kết quả là 25 vậy có 3 x 9 – 2 = 25 3 X 2 9 = X + 9 + 3 X 2 = X + 2 9 + 3 = =25 =29 =10 Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm. -. HS nêu quy tắc trừ, công thức: a – b = a + (-b) - HS làm bài tập 77 SBT. a) (-28) – (-32) = (-28) + 32 =4 b) 50 – (-21) = 50 + 21 = 71 c) (-45) – 30 = (-45) + (30) = -75 d) x – 80 = x + (-80) e) 7 – a = 7 + (-a) f) (-25) – (-a) = -25 + a - HS nghe GV hướng dẫn cách làm rồi chia nhau làm trong nhóm. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: (2 ph) - Học thuộc quy tắc cộng, trừ hai số nguyên. - Bài tập số 49, 51, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT V. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 19 (TIẾT 55). Tuần 19 Tiết 56. Ngày soạn: 20/12/02 Ngày dạy: 24/12/02. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng hai số nguyên. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức * Thái độ: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp:. 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). Hoạt động của trò. 32. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV viết câu hỏi lên bảng phụ - HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số - HS 1: trả lời câu hỏi nguyên. Viết công thức - Chữa bài tập 49 (trang 82) - Thế nào là hai số đối nhau. a -15 2 0 -3 - Chữa bài tập số 52 trang 82 SGk -a 15 -2 0 3 - HS 2: Chữa bài tập số 52 trang 82 - HS 2: Nhà bac học Acsimet SGK Sinh năm: -287 + Tóm đề bài Mất năm: -212 + Bài giải Tuổi thọ của Acsimet là: - Yêu cầu HS ở lớp nhận xét bài giải - 212 – (- 287) = -212 + 287 = 75 của các bạn tuổi Hoạt động 2: Luyện tập (31 ph) - Bài 81, 82 trang 64 SBT - HS cùng GV xây dựng bài a) 8 – (3 – 7 ) = 8 – [3 + (-7)] giải a) và b). = 8 – (-4) = 8 + 4 = 12 Sau đó gọi hai HS lên bảng b) (-5) – (9 – 12) c) 7 – (-9) – 3 d) (-3) + 8 – 1 - GV yêu cầu Hs nêu thứ tự - Trình bày bài giải c) và d). thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc Bài 83 trang 64 SBT Điền số thích hợp vào ô trống. a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a-b - Bài 86 trang 64 SBT. - HS chuẩn bị, sau đó gọi hai em Cho x = -98; a = 61; m = -25 lên bảng điền vào ô trống. Yêu cầu viết quá trình giải. - Tính giá trị của biểu thức sau: (-1) – 8 = -1 + (-8) = -9 a) x + 8 – x – 22 (-7) – (-2) = (-7) + 2 = -5 + Thay giá trị x vào biểu thức 5 – 7 = 5 + (-7) = -2 + Thực hiện phép tính. 0 – 13 = 0 + (-13) = -13 - HS nghe GV hướng dẫn cách. 33. Bài 86 trang 64 SBT (-1) – 8 = -1 + (-8) = -9 (-7) – (-2) = (-7) + 2 = -5 5 – 7 = 5 + (-7) = -2.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b) – x – a + 12 + a làm rồi thực hiện. - Bài tập 43 trang 82 SGK a) x + 8 – x – 22 Tìm số nguyên x biết: = -98 + 8 – (-98) – 22 a) 2 + x = 3 = - 98 + 8 + 98 – 22 b) x + 6 = 0 = -14 c) x + 7 = 1 b) –x –a + 12 + a - GV: Trong phép cộng, muốn tìm một = - (-98) – 61 + 12 + 61 số nguyên chưa biết ta là thế nào? = - 98 + (-61) + 12 + 61 = 110 - HS: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết, ta lấy tổng - GV yêu cầu HS làm bài 87 trang 65 trừ đi số hạng đã biết. SBT. a) 2 + x = 3 - Có thể kết luận gì về dấu của số x=3–2 nguyên x ≠ 0 nếu biết: x=1 b) x + 6 = 0 x b) x + = 0 x=0–6 x x = 0 + (-6) c) x – = 0 x = =6 - GV hỏi: tổng hai số bằng 0 khi c) x + 7 = 1 => x = -6 nào? - HS: Tổng hai số bằng 0 khi hai số là đối nhau - Hiệu hai số bằng 0 khi nào? x x x + = 0 => = -x - GV cho HS làm bài 55 trang 83 SGK x<0 theo nhóm. vì (x ≠ 0) - GV ghi lên bảng phụ cho HS điền - Hiệu hai số bằng 0 khi số bị trừ đúng sai vào các câu hỏi và cho VD bằng số trừ Bài tập: Điền đúng sai? Cho VD x x Hồng: “ Có thể tìm được hai số nguyên x - = 0 => = x => x > 0 mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ - HS: Hồng: Đúng Hoa: “Không thể tìm được hai số VD: 2 –(-1) = 2 + 1 = 3 nguyên mà hiệu của chíng lớn hơn số Hoa: sai bị trừ” Lan: Đúng - VD:Lan: “Có thể tìm được hai số (lấy ngay VD trên) nguyên mà hiệu của chính lớn hơn cả - Nghe GV hướng dẫn cách làm số bị trừ và số trừ” - HS thực hành: - GV đưa bài tập 56 trang 83 lên bảng a) 169 – 733 = -564 phụ, yêu cầu HS thao tác theo. b) 53 – (-478) = 531 Hoạt động 3: Củng cố (5ph) - GV: muốn trừ một số nguyên ta phải - HS trả lời câu hỏi làm thế nào? - Trong Z, phép trừ bao giờ cũng - Trong Z, khi nào phép trừ không thực thực hiện được hiện được. - Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ - Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng dương số bị trừ, lớn hơn số bị trừ. VD? - Hiệu bằng số bị trừ nếu số trừ =0 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph). 34. 0 – 13 = 0 + (-13) = -13 Bài tập 43 trang 82 SGK a) x + 8 – x – 22 = -98 + 8–(-98) – 22 = - 98 + 8 + 98 – 22 = -14 b) –x –a + 12 + a = - (-98) – 61 + 12 + 61 = - 98 + (-61) + 12 + 61 = 110 Bài 87 trang 65 SBT. *2+x=3 x=3–2 x=1 *x+6=0 x=0–6 x = 0 + (-6) x = =6 c) x + 7=1 => x = -6 - Hồng: Đúng VD: 2 –(-1) = 2 + 1 =3 - Hoa: sai - Lan: Đúng (lấy ngay VD trên) a) 169 – 733 = -564 b) 53 - (- 478) = 531.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên. - Bài tập số 84, 85, 86 (c, d), 88 trang 64, 65 SBT IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ………… DUYỆT TUẦN 19 (TIẾT 56) Tuần 19 Tiết 57. Ngày soạn: 20/12/02 Ngày dạy: 25/12/02 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu và vận dụgn được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc * Kỹ năng: HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số * Thái độ: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ II. Chuẩn bị: * GV:Bảng phụ: “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số phấn màu, thước thẳng. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) - GV nêu câu hỏi kiểm tra - Hai HS lên bảng kiểm tra: - HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số + HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên tập 86 SBT khác dấu. c) a – m + 7 – 8 + m - Chữa bài tập sô 86 (c, d) trang 64 SBT: = 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25) Cho x = -98, a = 61; m = -25 = 61 + 25 + 7 – 8 + (-25) Tính: = 61 + 7 + (-8) = 60 a) a – m + 7 – 8 + m d) = -25 b) m – 24 – x + 24 + x + HS2: phát biểu quy tắc. Chữa bài - HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên tập 84 SBT - Chữa bài tập số 84 trang 64, SBT. Tìm a) 3 + x = 7 số nguyên x biết: x=7–3 a) 3 + x = 7 x=4 b) x + 5 = 0 b) x = -5 c) x + 9 = 2 c) x = -7 Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc (20 ph) - GV đặt vấn đề: Hãy tính biểu thức - Thực hiện I. Quy tắc dấu 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17) ngoặc: - Nêu cách làm? * Quy tắc: Học SGK - GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất - Ta có thể tính giá trị trong từng và ngoặc thứ hai đều có 42 + 17, vậy có ngoặc trước, rồi thực hiện phép tinh cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc từ trái sang phải. tính toán sẽ thuận lợi hơn. - Xây dựng quy tắc dấu ngoặc. - Cho HS làm ?1 - Làm ?1. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> a) Tìm số đối của 2; - 5 và tổng [2 + (-5)] HS: b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) a) Số đối của 2 là (-2) với số đối của tổng [2+(-5)] Số đối của (-5) là 5 - GV: Tương tự, hãy so sánh số đối của Số đối của tổng [2 + (-5)] là tổng (-3+5+4) với tổng các số đối của các -[2 + (-5)] = -(-3) = 3 số hạng. b) Tổng của các số đối của 2 và -5 là -2 + 5 = 3 - GV: Qua VD hãy rút ra nhận xét: “Khi Vậy “số đối của một tổng bằng tổng bỏ dấu ngoặc có dấu “” đằng trước, ta các số đối của các số hạng”. phải làm như thế nào?” - HS: - GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh (-3 + 5 + 4) = -6 kết quả” 3 + (-5) + (-4) = -6 a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13) Vậy -(-3 + 5 + 4 ) = 3 + (-5) + (-4) - Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu có dấu “+” - HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước đằng trước thì dấu các số hạng trong có dấu “” ta phải đổi dấu các số ngoặc như thế nào? hạng trong ngoặc. b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6 - HS thực hiện: - Từ đó cho biết: khi bỏ dấu có dấu “” a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 đằng trước thì dấu các số hạng trong 7 + 5 + (-13) = -1 ngoặc thế nào? => 7 + (5 -13) = 7+5+(-13) - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ Nhận xét: dấu các số hạng giữ dấu trong ngoặc (SGK) nguyên. - GV đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc b) 12 - (-4 - 6) = 12 – [4 + (-6)] sâu lại. = 12 - (-2) = 14 - VD (SGK) tính nhanh: 12 -4+6 = 14 a) 324 +[112 - (112+324)] => 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 b) (-257) - [(257+156) - 156] a) = 0 Nêu 2 cách bỏ ngoặc: b) = -100 - Bỏ ngoặc đơn trước (bỏ ngoặc () trước) - Bỏ ngoặc vuông trước cách 2 như SGK Yêu cầu HS làm lại bài tập đưa ra HS làm: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + Lúc đầu: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) 17) = 5 + 42 - 15 + 17 - 42 - 17 - GV cho HS làm ?3 theo nhóm = 5 -15= -10 Tính nhanh: - HS làm bài tập theo nhóm. b) (768 - 36) -768 a) = -39 = -12 c) (-1579) - (12 - 1579). Hoạt động 3: Tổng đại số (10ph) - GV giới thiệu phần này như SGK - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên. - Khi viết tổng dại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng. + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “” đằng trước. Hoạt động 4: Củng cố (7 ph). Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.. a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = -1 =>7+(5-13)= 7+5+(13 c) 12 - (-4 - 6) = 12 - [4 + (-6)] = 12 - (-2) = 14 12 - 4 + 6 = 14 => 12-(4-6) =12-4+6. II. Tổng đại số: - HS nghe giới thiệu - HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số - HS thực hiện các VD trang 85 SGK. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu - HS phát biểu các quy tắc và so ngoặc. sánh. - Cho HS làm bài tập 57, 59 t 85 SGK. - “Đúng”, “Sai”? giải thích - Cho HS làm bài tập “Đ”, “S” về dấu a) 15 –(25+12) = 15 – 25 + 12 ngoặc b) 43 -8 – 25 = 43 – (8-25) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1ph) - Học thuộc các quy tắc. Bài tập 58, 60 trang 85 SGK. Bài tập 89 đến 65 SBT IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………….. DUYỆT TUẦN 19 (TIẾT 57) Tuần 19 Tiết 58. Ngày soạn: 20/12/02 Ngày dạy: /12/02 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh được củng về quy tắc dấu ngoặc * Kỹ năng: Biết bỏ ngoặc đúng khi trước ngoặc là dấu âm. Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, thước thẳng. * HS: Máy tính bỏ túi, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi hai HS lên bảng * Học sinh 1 : - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. - Kiểm tra việc làm bài tập - Chữa bài tập 57 trang 85 ở nhà của HS SGK * Học sinh 2 : - Chữa bài tập số 58 trang 85 SGK - Nhận xét cho điểm - Tóm tắt bài giải * Hoạt động 2: Luyện tập - Cho học sinh làm việc cá nhận - Một số học sinh lên bảng trình bày - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu - Yêu cầu học sinh nhận xét. Ghi bảng. Bài tập 59. SGK - Làm việc cá nhận vào Tính nhanh các tổng sau : nháp a) (-38) + 28 = (-10) - Chiếu một số bài lên bảng b) 273 + (-123) = 155 và so sánh với bài làm trên c) 99 + (-100)+101 = 100 bảng - Làm bài Bài tập 60. SGK - Nhận xét và hoàn thiện Bỏ dấu ngoặc rồi tính : vào vở [ 43 + (- 217) + (- 23) ] a) 217 +. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cho học sinh làm việc cá [ 217 + (- 217) ] + [ 43 + (- 23) ] nhận - Làm việc cá nhận vào = =0 + 20 - Một số học sinh lên bảng nháp = 20 trình bày - Một HS lên bảng làm b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = [ (- 9) + 9] +[ (- 8) + 8] +.... +[ (- 1) +1] + 0 - Yêu cầu học sinh nhận xét - Nhận xét và hoàn thiện = 0 + 0 + .... + 0 +0 - Cho học sinh làm việc cá vào vở =0 nhận - Một số học sinh lên bảng - Làm việc cá nhận vào Bài tập 89. SBT trình bày nháp a. - Một HS lên bảng làm b. - Yêu cầu học sinh nhận xét c. d. - Nhận xét và hoàn thiện - Nhận xét vào vở - Cho học sinh tự trình bày Bài tập 90. SBT bài toán phù hợp với điều a. kiện đầu bài b. - Tiếp thu - Trình bày trên nháp và trả lời miệng. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo IV. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 19 (TIẾT 58). -. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần: 20 Tiết: 59. Ngày soạn: 22 /12/02 Ngày dạy: 2 /12/02. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức. - HS nắm và vận dụng được quy tắc chuyển vế. * Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp:. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).Hoạt động của tròGhi bảng - GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? - Làm bài 60 tr.85 SGK . Hoạt động 2: Tính chất của đẳng thức (10 phút)a) ( 27+65) + (346 - 27 - 65) = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = 346 b) ( 42 - 69 + 17 ) - ( 42 + 17 ) = 42 - 69 +17 - 42 - 17 = - 69 - GV giới thiệu cho HS quan sát hình vẽ và nhận xét: - Tương tự như trong phép cân ở hình vẽ. Nếu ban đầu ta có hai 2 số bằng nhau, ký hiệu: a = b ta được đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”. - Từ quan sát hình vẽ, có thể rút ra nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của một đẳng thức - Áp dụng tính chất vào ví dụ.. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 3: Ví dụ (5 phút).1. Tính chất của đẳng thức- HS quan sát hình vẽ và rút ra nhận xét: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a - Khi cân thăng bằng nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - Ngược lại nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. - HS nhận xét: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của một đẳng thức thì ta vẫn được một đẳng thức. Tìm số nguyên x biết: x–2=3 - Làm thế nào để vế trái chỉ còn x? - Thu gọn các vế? - GV yêu cầu HS làm ?2. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 4: Quy tắc chuyển vế (15 phút)2. Ví dụ:- HS: Thêm 2 vào 2 vế a) x – 2 + 2 = -3 + 2 x+0 = -3 + 2 x = -1 b) x + 4 = -2 x + 4 – 4 = -2 – 4 x + 0 = -2 – 4 x = -6 x – 2 + 2 = -3 + 2 x+0 = -3 + 2 x = -1 - HS làm ?2: Tìm x biết: x + 4 = -2 x + 4 – 4 = -2 – 4 x + 0 = -2 – 4 x = -6 - Dựa vào các phép biến đổi trên: x – 2 = -3 x + 4 = -2 x = -3 + 2 x = -2 - 4 - Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức? - GV giới thiệu quy tắc chuyển vế tr.86 SGK - Yêu cầu HS làm ví dụ: a) x – 5 = -13 b) x – (-5) = 2 - Yêu cầu HS làm ?3 - Tìm x biết: x + 8 = (-5) + 4 Nhận xét:Phép cộng hai số nguyên và phép trừ hai số nguyên có mối quan hệ như thế nào? Gọi x là hiệu của a và b Ta có x = a – b - Áp dụng quy tắc chuyển vế x + b=a => Phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng.. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 5: Củng cố (6 phút)3. Quy tắc chuyển vế: - Nhắc lại các tính chất của đẳng thức - Nhắc lại quy tắc chuyển vế. Bài tập 61/87 sgk a) 7 - x =8 - ( - 7) 7 - x = 8 +7 x = -8 - 7 + 7 x=-8. Bài 63 tr.83 SGK a) Sai b) Sai Quy tắc: Học SG tr.87 Nhận xét: SGK tr,87 Ví dụ: SGK a. x - 2 = -6 x=-6+2 x = -4 b. x - ( -4) = 1 x+4=1 x=1-4 x = -3 ?3. x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 - 8 x = -9 Nhận xét/86 sgk. - HS nhận xét theo quy tắc trong SGK. - Làm ví dụ a) x – 5 = -13 x = -13 + 5 x=-8 b) x – (-5) = 2 x = 2 + (-5) x = -3 - HS dựa vào phần dẫn dắt của GV nhận xét phép toán trừ là phép toán ngược của phép toán. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 62  65 tr.87 (SGK). IV. Rút kinh nghiệm:. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………........................................................................................... Tuần: 20 Tiết: *. Ngày soạn: 22 /12/02 Ngày dạy: 2 /12/02 LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU : - KT: HS được củng cố các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a. - KN: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc phá ngoặc để thực hiện các phép tính cộng trừ các số nguyên. - TĐ: rèn tính cẩn thận, chính xác II.CHUẨN BỊ - HS xem lại quy tắc chuyển vế . - GV: Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định 2.Kiểm tra (5ph) HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế. HS1: Làm bài tập 62/87. SGK ĐS: a) a = -2 hoặc a = +2 b) a + 2 = 0 hay a = -23. Làm bài tập 63/87sgk ĐS: x = 6 3. Bài mới Vận dụng kiến thức đã học vào làm BT(35ph) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung Bài tập 66. SGK. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày trên bảng. 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4). vào tập. - Nhận xét bài làm và bổ sung. 4 - 24. =x-9. - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. để hoàn thiện bài làm. - 20. =x-9. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Hoàn thiện vào vở. - 20 + 9. =x. -11. =x. - Thảo luận để thống nhất kết. x = -11 Bài tập 67. SGK. - Yêu cầu HS làm việc nhóm. quả bài làm. a. - 149. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Nhận xét và sửa lại kết quả. b. 10. - Nhận xét chéo giữa các nhóm. - Nêu lại quy tắc tương ứng. c. -18. - Thống nhất và hoàn thiện vào. d. -22. vở. e. -10 Bài tập 68. Sgk Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 - 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 - 24 = 15. ?Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì. - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào tập và hai HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. - HS thực hiện - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở. Bài tập 70 Sgk a. 3784 + 23 - 3785 - 15 = 3784 + (-3785) + 23 +(15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b. 21+ 22 + 23 + 24 - 1112- 13 -14 = (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) +( 24 - 14) = 40. 4. Củng cố (3ph) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2ph) - Học thuộc các tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế, xem các chú ý. - Làm Bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 - Xem trước bài nhân hai số nguyên khác dấu 6. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... Tuần 20 Tiết 60. Ngày soạn: 28 /12/02 Ngày dạy: / 1/02. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I. Mục tiêu: * Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. * Kỹ năng: Học sinh hiểu và tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu và biết vận dụng vào một số bài toán thực tế. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp:. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: - HS lên bảng trả lời câu hỏi và - Phát biểu quy tắc chuyển làm bài tập, HS dướp lớp làm vế. bài tập vào bảng phụ - Làm bài tập 96 tr.65 SBT a) 2 – x = 17 – (-5) Tìm số nguyên x biết: 2 – x = 22 a) 2 – x = 17 – (-5) x = 2 – 22 b) x – 12 = (-9) -15 x = - 20 b) x – 12 = (-9) -15 Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem x = 12 – 9 – 15 bài lên bảng và sửa bài của HS x = - 12 dưới lớp. HS nhận xét bài của các bài Lưu lại hai bài trên góc bảng. trên bảng. Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (10 phút). 45. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Phép nhân là phép cộng các - HS thay phép nhân bằng phép I. Nhận xét mở đầu: số hạng bằng nhau. Hãy thay cộng (lần lượt từng HS lân phép nhân bằng phép cộng để bảng) tìm kết quả. 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 - Qua các phép nhân trên, khi (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 nhân 2 số nguyên khác dấu, có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 của tích? - HS khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: + giá trị tuyệt đối bằng tích các - Ta có thể tìm ra kết quả phép giá trị tuyệt đối. nhân bằng cách khác, ví dụ: + dấu là dấu “-“ - HS giải thích: + Thay phép nhân bằng phép cộng (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = - (5 + 5 + 5) = - 15 Tương tự hãy áp dụng với 2 . (6). + Cho các số hạng vào tronhg ngoặc có dấu “-“ đằng trước. + Chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân. + Nhận xét về tích. Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 phút).. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc này. Làm bài 73, 74 tr.89 SGK Chú ý: 15 . 0 = 0 (-15).0 = 0 Với a  Z thì a . 0 =? HS làm bài 75 tr.89 SGK GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề ví dụ lên bảng. HS tóm tắt đề. Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40 . 20000 + 10. (-10000) = 800000 + (-100000) = 7000000 (đ) Ta còn có cách giải nào khác không?. - HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: + trừ hai giá trị tuyệt đối + dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. HS làm bài tập 73, 74 tr.89 SGK Từ những ví dụ nêu kết quả của phép nhân 1 số nguyên với 0 Bài 75 tr.89 SGK: So sánh: -68 . 8 < 0 15 . (-3) < 15 -7 . 2 < -7) HS tóm tắt đề: 1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ 1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ 1 tháng làm 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? HS nêu cách tính.. I. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: 1. Quy tắc: Học SGK 2. Chú ý: Với a  Z thì a . 0 = 0 3. Ví dụ: Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40 . 20000 + 10. (-10000) = 800000 + (-100000) = 7000000 (đ). Hoạt động 4: Củng cố (10 phút) - Phát biểu quy tắc nhân hai số HS hoạt động nhóm. Bài 76 tr.89 SGK nguyên trái dấu? a) Sai (nhầm sang quy tắc dấu x 5 - Làm bài 76 tr.89 SGK của phép cộng hai số nguyên 18 Bài tập: Đúng hay sai? Nếu sai khác dấu) y -7 10 -10 sửa lại cho đúng? Sửa lại: đặt trước tích tìm được 25 a) Muốn nhân hai số nguyên dấu “-“ x.y 0 khác dấu, ta nhân hai giá trị b) Đúng 180 tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số c) Sai vì a có thể bằng 0 có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Sửa lại: a.(-5) £ a với a  Z và b) Tích của hai số nguyên trái a  0 dấu bao giờ cũng là một số âm. d) Sai, phải = 4.x c) a. (-5) < 0 với a  Z và a  e) Đúng 0 d) x + x + x + x = 4 + x e) (-5) .4 < -5.0. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113  117 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 20. Tuần 21 Tiết 61. Ngày soạn: 29/12/09 Ngày dạy: 31/12/09 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. * Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. * Thái độ: Học sinh biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. II. Chuẩn bị: * GV: Phần màu, bảng phụ * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).. 48. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - GV ghi đề kiểm tra lên bảng - HS lên bảng trả lời câu hỏi và phụ: làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS1: HS1: - Phát biểu quy tắc - Phát biểu quy tắc nhân hai số - Làm bài tập: nguyên khác dấu. Chiều dài của vải mỗi ngày tăng - Làm bài tập 77 tr.89 SGK là: a) 250 . 3 = 750 dm b) 250 . (-2) = -500 (dm) (nghĩa là giảm 500 dm) HS 2: HS2: - Làm bài tập 112 tr.58 SBT: - Làm bài tập 112 tr.58 SBT Điền vào ô trống: m 4 -13 -5 n -6 20 -20 - Nếu tích 2 số nguyên là số âm m.n -260 -100 - Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau. thì 2 thừa số đó có dấu như thế HS nhận xét bài của các bài trên bảng. nào? GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. * Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương (5 phút) - Hai số nguyên dương cũng - Theo dõi chính là hai số tự nhiên. Do đó nhân hai số nguyên dương cũng chính là nhân hai số tự nhiên. - GV yêu cầu HS làm ?1 - HS làm ?1 - Vậy tích của hai số nguyên - Tích của hai số nguyên dương là dương là số nguyên âm hay số một số nguyên dương nguyên dương? - Yêu cầu HS tự cho ví dụ về - HS lấy ví dụ về nhân hai số nhân hai số nguyên dương nguyên dương * Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm (12 phút) - Yêu cầu HS làm ?2 - HS làm theo nhóm ?2 - Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, - Kết quả của hai tích cuối: rút ra nhận xét, dự đoán kết quả (-1) . (-4) = 4 của hai tích cuối (-2) . (-4) = 8 - GV treo bảng ghi sẵn đề ?2 - GV sửa bài và khẳng định kết - Muốn nhân hai số nguyên âm ta quả như bên là đúng. Vậy muốn nhân hai giá trị tuyệt đối của nhân hai số nguyên âm ta là như chúng. thế nào? Ví dụ: - HS thực hiện phép nhân theo sự (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100 hướng dẫn của GV. (-12) . (-10) = 120 - Tích của hai số nguyên âm là - Vậy tích của hai số nguyên âm một số nguyên âm. là một số như thế nào? - Muốn nhân hai số nguyên cùng - Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối dấu ta làm như thế nào? với nhau.. 49. 1. Nhân hai số nguyên dương: ?1 a) 12 . 3 = 36 b) 5. 120 = 600. 2. Nhân hai số nguyên âm: ?2 Kết quả của hai tích cuối: (-1) . (-4) = 4 (-2) . (-4) = 8 * Quy tắc: Học SGK.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> * Hoạt động 4: Kết luận (14 phút) - Yêu cầu HS làm bài 77 tr.91 - HS lên bảng làm bài tập: 3. Kết luận: SGK. a) 3. 9 = 27 Bài 77 tr.91 SGK - Hãy rút ra quy tắc: b) (-3) . 7 = -21 a) 3. 9 = 27 + Nhân một số nguyên với 0? c) 13 . (-5) = -65 b) (-3) . 7 = -21 + Nhân 2 số nguyên cùng dấu? d) (-150) . (-4) = 600 c) 13 . (-5) = -65 + Nhân 2 số nguyên khác dấu? e) 7 . (-5) = -35 d) (-150) . (-4) = 600 - Rút ra kết luận? f) (-45) . 0 = 0 e) 7 . (-5) = -35 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài - Nhân hai số nguyên cùng dấu ta f) (-45) . 0 = 0 79 tr.91 SGK. Từ đó rút ra nhận nhân hai giá trị tuyệt đối với Bài 79 tr.91 SGK. xét: nhau. 27 . (-5) = -135 + Quy tắc dấu của tích. - Nhân hai số nguyên khác dấu ta (+27) . (+5) = +135 + Khi đổi dấu 1 thừa số của tích nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt (-27) . (+5) = -135 thì tích thay đổi dấu như thế nào? trước kết quả dấu “-“ (-27) . (-5) = +135 Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì - HS rút ra nhận xét như trong (+5) . (-27) = -135 tích thay đổi dấu như thế nào? SGK *Nhận xét:Học SGK tr.91 - Kiểm tra bài làm của hai nhóm, * Chú ý: Học SGK tr.92 GV treo bảng phụ ghi trước phần - HS làm ?4 chú ý - HS làm ?4: Cho a là số nguyên dương, b là số nguyên âm hay a) b là số nguyên dương nguyên dương nếu: b) b là số nguyên âm a) Tích ab là một số nguyên dương. b) Tích ab là một số nguyên âm. * Hoạt động 5: Củng cố (5 phút) - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? - So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng? * Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài trong SGK và trong vở ghi.+ BTVN: 83, 84 tr.92 (SGK) + 120  125 tr.69, 70 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 21 Tiết 62. Ngày soạn: 03/01/03 Ngày dạy: 04/01/03. LUYỆN TẬP. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> I. Mục tiêu:. * Kiến thức:- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu. * Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sừ dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. * Thái độ: - Học sinh thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động) II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng HS lên bảng trả lời câu hỏi và phụ: làm bài tập, HS dướp lớp làm HS1: bài tập vào bảng phụ - Phát biểu quy tắc nhân hai số HS1: Phát biểu 3 quy tắc nguyên cùng dấu, khác dấu, Phép cộng: (+) + (+)  (+) nhân với số 0 (-) + (-)  (-) HS 2: (+) + (-)  (+) hoặc (-) - So sánh quy tắc dấu của phép Phép nhân: (+) . (+)  (+) nhân và phép cộng số nguyên. (-) . (-)  (+) - Làm bài tập 83 tr.92 SGK (+) . (-)  (-) GV yêu cầu 3 HS đem bài lên HS nhận xét bài của các bài bảng và sửa bài của HS dưới trên bảng. lớp. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Bài 84 tr.92 SGK HS lên bảng điền vào từng cột Bài 84 tr.92 SGK Điền dấu “+”, “-“ thích hợp Dựa vào gợi ý của giáo viên Dấu Dấu Dấu Dấu vào ô trống điền vào cột dấu của ab của của của của - Gợi ý điền cột “dấu của ab” Sau đó HS căn cứ vào cột 2 và a b ab ab2 trước 3, điền dấu của cột 4 “dấu của + + + + 2 - Căn cứ vào cột 2 và 3, điền ab ” + + dấu của cột 4 “dấu của ab2” + + Bài 86 tr.93 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 86 tr.93 SGK Điền số vào ô trống cho đúng. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> a -15 13 9 b 6 -7 ab -39 28 -36 Bài 82 tr.92 SGK: So sánh: a) (-7).(-5) với 0 b) (-17).5 với (-5) . (-2) c) 19.6 với (-17).(-10) Bài 87 tr.93 SGK Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9. GV yêu cầu hai nhóm làm nhanh nhất lên bảng. Sau đó GV kiểm tra bài của một vài nhóm khác. Mở rộng: Biểu điễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số nguyên? Bài 88 tr.93 SGK Cho x  Z. So sánh (-5) . x với 0 X có thể nhận những giá trị nào?. HS hoạt động theo nhóm. HS lên bảng làm bài 82 tr.92 a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) c) 19.6 < (-17).(-10) 2 3 = (-3)2 = 9 Các nhóm trình bày và giải thích bài làm của nhóm mình. Các nhóm khác góp ý và nhận xét bài làm trên bảng. 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 HS hoạt động nhóm x có thể nhận các giá trị nguyên dương, nguyên âm, 0. Thay các giá trị nguyên dương, ta có: (-5) . x < 0 Tương tự: x nguyên âm: (-5) . x > 0 x = 0: (-5) . 0 = 0. Bài 82 tr.92 SGK: a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) c) 19.6 < (-17).(-10) Bài 87 tr.93 SGK 32 = (-3)2 = 9 Tương tự với các số 25, 36, 49, 0 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02. Bài 88 tr.93 SGK x nguyên dương: (-5) . x < 0 x nguyên âm: (-5) . x > 0 x = 0: (-5) . 0 = 0. Bài 89 tr.93 SGK HS tự nghiên cứu SGk và làm a) - 9492 Bài 89 tr.93 SGK b) -5928 GV yêu cầu HS tự nghiên cứu các phép tính sau trên máy tính bỏ túi. c) 143175 SGK, nêu cách đặt số âm trên máy. GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính: a) (-1356) . 7 b) 39 . (-152) c) (-1909) . (-75). 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động 3: Củng cố (6 phút) - Khi nào tích 2 số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0? - So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng? - GV đưa bài tập: Đúng hay sai? a) (-3) . (-5) = (-15) b) 62 = (-6)2 c) (+15) . (-4) = (-15) . (+4) d) Bình phương của mọi số đều là số dương? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài trong SGK và trong vở ghi. + BTVN: 83, 84 tr.92 (SGK) + 120  125 tr.69, 70 (SBT) Tuần 21 Tiết 63. Ngày soạn: 04/01/02 Ngày dạy: 0 /01/02. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân với đối với phép cộng. * Kỹ năng: Học sinh biết tìm dấu của tích nhiếu số nguyên và biết vậng dụng các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng các tính chất vào giải toán tính nhanh. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các tính chất ở phần 2. * HS: Làm bài tập, xem trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).. Hoạt động của trò. 53. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV ghi câu hỏi và gọi ba HS lên - HS1: Tính và so sánh các tích: bảng làm a) 2.(-3) = (-3).2 = b) (-7).(-4) = (-4).(-7) = - HS2: Tính và so sánh các tích: [9.(-5)].2 = - Theo dõi, kiểm tra HS dưới lớp 9.[(-5).2] = - HS3: Nêu các tính chất của phép - Cho HS nhận xét nhân các số tự nhiên. - HS nhận xét bài của các bài trên - Nhận xét, cho điểm bảng. - Tiếp thu Hoạt động 2: Tính chất giao hoán ( 4 phút) - Từ bài của HS1 phần kiểm tra - Theo dõi tiếp thu I. Tính chất giao bài cũ, GV giới thiệu tính chất 1 hoán: - Ghi bài a.b=b.c - Ghi công thức tổng quát. Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (17 phút). - Từ bài của HS2 phần kiểm tra bài - Nêu tính chất 2: muốn nhân 1 tích hai 2. Tính chất kết hợp: cũ, yêu cầu HS rút ra tính chất 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3 - Viết công thức tổng quát của tính chất - Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên - Làm bài 90 tr.95 SGK: Thực hiện phép tính: a) 15 . (-2) . (-5) . (-6) b) 4 . 7 . (-11) . (-2). - Viết bài - Nêu tính chất. - HS làm bài 90 tr.95 SGK a) = [15.(-2)] . [(-5) . (-6)] = (-30) . (+30) = -900 b) = (4.7) . [(-11) . (-2)] = 28 . 22 = 616 - GV yêu cầu HS làm bài 93a tr.95 HS tính nhanh: SGK: Tính nhanh: = [(-4) . (-25)].[125 . (-8)] . (-6) (-4).(+125) . (-25) . (-6) . (-8) = 100 . (-1000) . (-6) = 600000 - Hãy viết tích 2.2.2.2 dưới dạng lũy - Trả lời: 24 thừa? - Tương tự hãy viết (-2). (-2). (-2) - Trả lời: (-2)3 dưới dạng lũy thừa? - So sánh dấu của (-2)3 với (-2)4 Dấu của (-2)3 là dấu “-“ Làm ?1, ?2 Dấu của (-2)4 là dấu “+”. Hoạt động 4: Nhân với 1 (4 phút). 54. Bài 90 tr.95 SGK a) 15 . (-2) . (-5) . (-6) = [15.(-2)] . [(-5) . (-6)] = (-30) . (+30) = -900 b) 4 . 7 . (-11) . (-2) = (4.7) . [(-11) . (-2)] = 28 . 22 = 616 Bài 93a tr.95 SGK: (-4).(+125) . (-25) . (-6). (-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)]. (-6) = 100 . (-1000) . (-6) = 600000 * Chú ý: Học SGK.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nhân một số tự nhiên với 1 - Tích của một số tự nhiên với 1 3. Nhân với 1 bằng? bằng chính nó. Tương tự, khi nhân một số Tương tự tích của 1 số nguyên với 1 (1. a) = a . 1 = nguyên với 1 ta có kết quả như bằng chính nó. a thế nào? a. (-1) = (-1).a = -a  Công thức? Nhân một số nguyên với (-1) =? Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (9 phút) - Muốn nhân một số với 1 tổng ta - Muốn nhân một số với 1 tổng ta 4. Tính chất phân làm như thế nào? nhân số đó với từng số hạng của phối của phép nhân - Công thức tổng quát? tổng rồi cộng các kết quả lại. với phép cộng: a . (b – c) = a . [b + (-c)] a . (b + c) = ab + - Nếu a.(b – c) thì sao? = a.b + a. (-c) ac c) = ab – ac - HS lên bảng làm ?5 ?5 - Yêu cầu HS làm ?5 a) = (-8) . 5 + (-8) . 3 a) (-8) . (5 + 3) a) (-8) . (5 + 3) = (-40) + (-24) = -64 = (-8) . 5 + (-8) . 3 b) = 0 . (-5) = 0 = (-40) + (-24) = -64 b) (-3 + 3) . (-5) (-3 + 3).(-5) =-3.(-5)+ (-5).3 b) (-3 + 3).(-5) = 0 . (= 15 + (-15) = 0 5) = 0 (-3 + 3).(-5) =-3.(-5)+ (-5).3 = 15 + (-15) = 0 Hoạt động 6: Củng cố (5 phút) - Phép nhân trong Z có những tính chất gi? Phát biểu thành lời? - Tích của nhiều số nguyên mang dấu “+” khi nào? Mang dấu “ – “ khi nào? Bằng 0 khi nào? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài trong vở ghi và trong SGK + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113  117 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 21. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×