Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an mi thuat 8 HKI 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.65 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN. TIẾT. 01. 01. Bài 1:. Ngày soạn. 15/ 08/ 2012. TRANG TRÍ QUẠT GIẤY I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: HS nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp trang trí quạt giấy. 2/- Kỹ năng: HS nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kiểu dáng, biết cách chọn họa tiết, màu sắc phù hợp với công dụng, mục đích sử dụng của quạt. Sắp xếp bố cục hài hòa. 3/- Thái độ: HS yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: - Giáo án, một vài quạt giấy & một số loại quạt khác có hình dáng & kiểu trang trí khác nhau, ĐD liên quan bài học. 2/- Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm họa tiết, chì, tẩy, màu, giấy A4. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Quạt giấy là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ích rất thiết thực. TG 6/. 6/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS quan sát một số mẫu quạt giấy có hình dáng và cách trang trí khác nhau. - Cho HS thảo luận và nêu nhận xét về: Hình dáng, công dụng, chất liệu và họa tiết trang trí. - GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước và phát biểu cảm nhận. - GV tóm lại những đặc điểm cơ bản của quạt giấy.. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS trang trí quạt giấy. * Hướng dẫn HS tạo dáng quạt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I/. Quan sát – nhận xét. - HS quan sát một số mẫu quạt - Quạt giấy là vật dụng quen thuộc giấy. trong đời sống hàng ngày. Quạt dùng để quạt mát, trang trí nhà cửa - HS thảo luận và nêu nhận xét hoặc dùng để biểu diễn nghệ thuật. về: Hình dáng, công dụng, chất Quạt giấy có nhiều hình dáng khác liệu và họa tiết trang trí nhau, họa tiết trang trí thường là hoa, lá, chim, thú, phong cảnh… - HS quan sát bài vẽ và nêu được sắp xếp đối xứng hoặc sắp cảm nhận. xếp tự do.. II/. Cách trang trí 1. Tạo dáng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV cho HS xem một số mẫu quạt và gợi ý để HS lựa chọn hình dáng quạt theo ý thích. - GV vẽ minh họa. Nhắc nhở HS chú ý đến tỷ lệ để quạt có hình dáng thanh mảnh, nhẹ nhàng. * Hướng dẫn HS trang trí quạt. + Hướng dẫn HS vẽ mảng. - GV cho HS quan sát mẫu quạt, yêu cầu HS nêu nhận xét cụ thể về cách sắp xếp các hình mảng trên quạt. - GV vẽ minh họa, nhắc nhở HS khi vẽ mảng cần phải có mảng to, nhỏ, mảng chính, phụ. Có thể sử dụng đường diềm để trang trí cho quạt. + Hướng dẫn HS vẽ họa tiết. - GV cho HS quan sát và nêu nhận xét về họa tiết trên các mẫu quạt. - GV gợi mở để HS lựa chọn cách sắp xếp và họa tiết trang trí cho quạt của mình. - GV vẽ minh họa.. - HS xem một số mẫu quạt và và lựa chọn hình dáng quạt theo ý thích. - HS quan sát GV vẽ minh họa.. 2. Trang trí. a. Vẽ mảng. - HS quan sát mẫu quạt và nêu nhận xét cụ thể về cách sắp xếp các hình mảng trên quạt. - Quan sát GV vẽ minh họa.. - HS quan sát và nêu nhận xét về họa tiết trên các mẫu quạt. - HS lựa chọn cách sắp xếp và họa tiết trang trí cho quạt của mình.. + Hướng dẫn HS vẽ màu. - GV cho HS nhận xét về - HS quan sát và nêu nhận xét màu sắc ở một số mẫu quạt. về màu sắc ở một số mẫu quạt. Nhắc nhở HS nên lựa chọn gam màu nhẹ nhàng hay rực rỡ phải tùy thuộc vào mục đích sử dụng của quạt.. 23/. 5/. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Nhắc nhở HS làm bài tập - HS làm bài tập. theo đúng phương pháp. - GV quan sát và hướng dẫn thêm về bố cục, cách chọn và sắp xếp họa tiết. HOẠT ĐỘNG 4:. b. Vẽ họa tiết.. c. Vẽ màu.. III/. Bài tập. - Tạo dáng và trang trí quạt giấy theo ý thích..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đánh giá kết quả học tập. - GV chọn một số bài vẽ của - HS nêu nhận xét và xếp loại học sinh ở nhiều mức độ bài vẽ theo cảm nhận của khác nhau và cho HS nêu mình. nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 2: “Sơ luợc về MT thời Lê”, sưu tầm tranh ảnh về MT thời Lê. IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 02. TIẾT 02. Bài 2 Thường thức mỹ thuật. Ngày soạn 26/ 08/ 2012. SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ THẾ (KỈ XV ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVIII) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được bối cảnh lịch sử và vài nét khái quát về mỹ thuật thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc trang trí, đồ gốm. 2/- Kỹ năng: Học sinh củng cố kiến thức về lịch sử, nhận biết được đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam qua từng triều đại phong kiến. Nâng cao kỹ năng đánh giá và cảm nhận tác phẩm. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để lại không ít những di tích, công trình mỹ thuật có giá trị. Để bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc đó chúng ta cần phải biết được đặc điểm, giá trị nghệ thuật để có biện pháp giữ gìn, bảo quản tốt hơn. Do đó hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài “Sơ lược về mỹ thuật thời Lê từ TK 15 đến đầu TK 18”. TG 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử - GV cho HS thảo luận và - HS thảo luận và nhắc lại kiến nhắc lại kiến thức lịch sử về: thức lịch sử về: Lê Lợi đánh Lê Lợi đánh tan quân Minh tan quân Minh lập nên nhà Lê.. NỘI DUNG I/. Vài nét về bối cảnh lịch sử: - Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng một nhà nước phong.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 30’. lập nên nhà Lê. kiến hoàn thiện với nhiều chính - GV phân tích những yếu tố sách tiến bộ, tạo nên một xã hội dẫn đến sự sụp đổ của nhà thái bình, thịnh trị. Lê. - Tuy chế độ phong kiến tập - GV cho HS nêu những hiểu - HS nêu những hiểu biết của quyền được củng cố nhưng cuối biết của mình về triều đại nhà mình về lịch sử thời Lê. thời Lê nạn cát cứ vẫn xảy ra trầm Lê. trọng làm triều Lê huy hoàng bị sụp đổ. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ II/. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê. lược về mỹ thuật thời Lê. - GV chia nhóm học tập và - HS nhận nhiệm vụ thảo luận giao nhiệm vụ. nhóm. Nhóm 1: Nêu đặc điểm cơ bản và những công trình kiến trúc thời Lê? Nhóm 2: Nghệ thuật điêu khắc thời Lê có gì nổi bật? Nhóm3: Nêu những thành tựu về chạm khắc trang trí thời Lê? Nhóm 4: Em biết gì về nghệ thuật gốm thời Lê? - GV cho các nhóm trình bày - Các nhóm trình bày kết quả kết quả thảo luận và tóm lại thảo luận. nội dung bài học. + Nghệ thuật Kiến trúc: 1. Nghệ thuật kiến trúc - GV cho HS nêu những công - HS nêu những công trình kiến a. Kiến trúc cung đình. trình kiến trúc thời Lê mà trúc thời Lê mà mình biết. - Nhà Lê cho tu sửa lại kinh thành mình biết. Thăng Long. Bên trong Hoàng - Cho HS phát biểu cảm nhận - HS phát biểu cảm nhận về 1 Thành cho xây dựng và sửa chữa về 1 công trình cụ thể. công trình cụ thể. nhiều công trình to lớn như: Điện - GV giới thiệu tổng quát về - Quan sát GV hướng dẫn bài. Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn kiến trúc thời Lê. Thọ… ngoài ra Vua nhà Lê còn cho xây dựng tại quê hương mình một cung điện có quy mô to lớn với tên gọi Lam Kinh. b. Kiến trúc tôn giáo. - Nhà Lê đề cao Nho giáo nên cho xây dựng nhiều miếu thờ Khổng Tử và trường dạy Nho học. Đến thời Lê Trung Hưng nhiều ngôi chùa được sửa chữa và xây dựng mới như: chùa Keo, chùa Thiên Mụ, chùa Mía, chùa Thầy… + Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí. - GV cho HS nêu những tác phẩm điêu khắc thời Lê mình biết. Phát biểu cảm nhận về tác phẩm đó. - GV phân tích trên tranh và. 2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí. - HS nêu những tác phẩm điêu a. Nghệ thuật điêu khắc. khắc thời Lê mình biết. Phát - Tượng đá tạc người, thú vật biểu cảm nhận về tác phẩm đó. được tạc nhiều và gần với nghệ thuật dân gian. Tượng rồng tạc - Quan sát GV hướng dẫn bài. nhiều ở các thành, bậc điện, các.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tóm lại những đặc điểm cơ bản của nghệ thuật điêu khắc thời Lê. - GV cho HS quan sát những tác phẩm chạm khắc trang trí. Yêu cầu HS nhận xét về họa tiết trên các tác phẩm đó. GV dựa vào tranh ảnh phân tích đặc điểm và giá trị nghệ thuật của các bức chạm khắc gỗ đình làng.. bia đá. - Tượng Phật bằng gỗ được tạc rất tinh tế đạt đến chuẩn mực như: - HS quan sát những tác phẩm Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, chạm khắc trang trí và nhận xét Phật nhập nát bàn, Quan Âm thiên về họa tiết trên các tác phẩm phủ… đó.. b. Chạm khắc trang trí. - Thời Lê có nhiều chạm khắc trên đá ở các bậc cửa, bia đá với nét uyển chuyển, rõ ràng. - Ở các đình làng có nhiều bức chạm khắc gỗ miêu tả cảnh sinh hoạt của nhân dân rất đẹp về nghệ thuật.. + Nghệ thuật Gốm. - GV cho HS nhắc lại đặc - Quan sát GV hướng dẫn bài. điểm của gốm thời Lý, Trần. - Dựa vào tranh ảnh GV phân - HS nhắc lại đặc điểm của tích nét đặc sắc của gốm thời gốm thời Lý, Trần. Lê, nhấn mạnh về nét dân gian của gốm.. 3. Nghệ thuật Gốm. - Gốm thời Lê kế thừa những tinh hoa của Gốm thời Lý, Trần. Phát triển được nhiều loại men quý hiếm như: Men ngọc, hoa nâu, men trắng, men xanh… đề tài trang trí rất phong phú mang đậm nét dân gian hơn nét cung đình.. 4. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê.. + Đặc điểm của mỹ thuật. - Mỹ thuật thời Lê kế thừa những tinh hoa của mỹ thuật thời Lý, Trần, vừa mang tính dân gian đậm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thời Lê. - GV yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm chính của các loại hình nghệ thuật. - GV tổng hợp và nêu đặc điểm chính của mỹ thuật thời Lê. 5’. - Quan sát GV hướng dẫn bài.. đà bản sắc dân tộc, đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức thể hiện.. - HS nhắc lại những đặc điểm chính của các loại hình nghệ thuật. - Quan sát GV hướng dẫn bài.. HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV cho HS nhắc lại kiến - HS nhắc lại kiến thức bài học thức bài học, đồng thời tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tích cực và sôi nổi.. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 5: “Một số công trình tiêu biểu của mỹ thuật thời Lê”, sưu tầm tranh ảnh có liên quan bài học. IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 03. TIẾT 03. Bài 5 Thường thức mỹ thuật. Ngày soạn 02/ 09/ 2012. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MỸ THUẬT THỜI LÊ I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của một số công trình mỹ thuật thời Lê. 2/- Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử. Nâng cao khả năng phân tích và cảm nhận tác phẩm. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra: (15’) Câu hỏi: Nêu đặc điểm của mỹ thuật thời Lê. Đáp án: Mỹ thuật thời Lê kế thừa những tinh hoa của mỹ thuật thời Lý, Trần, vừa mang tính dân gian đậm đà bản sắc dân tộc, đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức thể hiện. 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Tiết học trước các em đã tìm hiểu khái quát về MT thời Lê, để hiểu sâu sắc hơn về các tác phẩm MT giai đoạn này, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Một số công trình MT thời Lê”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TG 7’. 17/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ thuật kiến trúc. + Hướng dẫn HS tìm hiểu về Chùa Keo (Thái Bình) - GV cho HS quan sát ảnh chụp về chùa Keo. Cho HS nêu những hiểu biết của mình về ngôi chùa này. - GV phân tích trên tranh ảnh làm nổi bật về đặc điểm, quy mô, cách sắp xếp các công trình kiến trúc của chùa Keo. - GV cho HS quan sát ảnh chụp về gác chuông chùa Keo. Yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về công trình này. - GV tổng kết ý kiến và nhấn mạnh về sự thanh thoát của hình dáng chung và các tầng mái là tiêu biểu của gác chuông chùa Keo.. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật điêu khắc. (Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay – Chùa Bút Tháp – Bắc Ninh) - GV cho HS xem ảnh chụp về pho tượng. Yêu cầu HS nêu nhận xét của mình về pho tượng. Nêu những hiểu biết của mình về pho tượng này đồng thời nêu những pho tượng khác mà mình biết. - GV gợi ý cho HS phân tích. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I/. Kiến trúc. * Chùa Keo (Thái Bình). - HS quan sát ảnh chụp về chùa Keo và nêu những hiểu biết của mình về ngôi chùa này. - Quan sát GV hướng dẫn bài.. - Được xây dựng từ thời Lý, sau đó được tu sửa lớn vào thế kỷ XVII. Chùa Keo gồm 154 gian (hiện còn 128 gian) được xây dựng theo thứ tự nối tiếp nhau: - HS quan sát ảnh chụp về gác Tam quan nội, Khu tam bảo thờ chuông chùa Keo và nêu cảm Phật, khu điện thờ Thánh và cuối nhận của mình về công trình cùng là gác chuông. Các công này. trình luôn thay đổi độ cao tạo nên - Quan sát GV hướng dẫn bài. nhịp điệu uyển chuyển của các độ gấp mái trong không gian. - Gác chuông chùa Keo gồm 4 tầng, cao 12m là công trình kiến trúc bằng gỗ tiêu biểu, chính xác về kết cấu, đẹp về hình dáng, xứng đáng là niềm tự hào của kiến trúc cổ Việt Nam.. II/. Điêu khắc và chạm khắc trang trí.. - HS xem ảnh chụp về pho tượng và nêu nhận xét của mình về pho tượng. - HS nêu những pho tượng khác mà mình biết. - HS tập phân tích giá trị thẩm. . Điêu khắc * Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (Chùa Bút Tháp – Bắc Ninh) - Tượng được tạc vào năm 1656, toàn bộ pho tượng cao 3.7m gồm 2 phần: phần tượng và bệ tượng. - Tượng được diễn tả ngồi xếp bằng với 42 tay lớn và 952 tay nhỏ. Các cánh tay lớn đưa lên như đóa sen nở, các cánh tay nhỏ tạo thành những vòng hào quang. Toàn bộ pho tượng là một thể.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giá trị thẩm mỹ và nghệ thuật của pho tượng. - Dựa trên tranh ảnh, GV tập trung phân tích về hình dáng, cách sắp xếp các chi tiết để HS thấy được sự tài tình của các nghệ nhân xưa + Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ thuật chạm khắc trang trí (Hình Rồng trên bia đá). - GV cho HS quan sát tranh ảnh về hình tượng con Rồng. - Cho HS nhắc lại những đặc điểm chính của con Rồng thời Lý, Trần. Qua đó hướng HS đi đến so sánh hình Rồng thời Lý, Trần so với Rồng thời Lê. - GV tóm lại và nhấn mạnh một số đặc điểm tiêu biểu của hình Rồng thời Lê.. mỹ và nghệ thuật của pho thống nhất trông rất thuận mắt, tượng. mang vẻ đẹp tự nhiên, hài hòa. - Quan sát GV hướng dẫn bài.. 2. Hình Rồng trên các bia đá.. - HS quan sát tranh ảnh về hình tượng con Rồng. - HS nhắc lại những đặc điểm chính của con Rồng thời Lý, Trần và đi đến so sánh hình Rồng thời Lý, Trần so với Rồng thời Lê.. - Hình Rồng thời Lê xuất hiện nhiều trên các bia đá, nằm cạnh các họa tiết như: Sóng nước, hoa lá…Rồng thời Lê trông dáng vẻ mạnh mẽ, có phần tái hiện của Rồng thời Lý, Trần.. - Quan sát GV hướng dẫn bài.. 4/. HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV cho HS nêu cảm nhận - HS nêu cảm nhận và trách về các công trình mỹ thuật nhiệm của mình trong việc giữ thời Lê, nêu trách nhiệm của gìn và phát huy các giá trị nghệ mình trong việc giữ gìn và thuật của dân tộc. phát huy các giá trị nghệ thuật của dân tộc. - GV nhận xét về tinh thần học tập của cả lớp. Đồng thời tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tích cực và sôi nổi. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 4: “Tạo dáng và trang trí chậu cảnh”, chuẩn bị đồ dùng có liên quan. IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 04. TIẾT 04. Bài 4: Vẽ Trang trí. TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH. Ngày soạn 09/ 09/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của cảnh vật mùa hè. Biết cách vẽ tranh phong cảnh. 2/- Kỹ năng: Học sinh linh hoạt trong việc nhận xét và sử dụng hình tượng. Hoàn thiện kỹ năng bố cục tranh, sử dụng màu sắc có tình cảm, phù hợp với chủ đề. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, rèn luyện thói quan quan sát, khám phá thiên nhiên, hình thành phong cách làm việc khoa học, lôgích. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh về phong cảnh mùa hè và các mùa khác, bài vẽ của HS năm trước, tác phẩm của một số họa sĩ. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh phong cảnh, chì tẩy, màu, vở bài tập. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (1’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: TG 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: GV ra đề kiểm tra.. 40’. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. - GV gợi ý để HS chọn lựa đề - HS làm bài kiểm tra. tài. HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá tiết kiểm tra. - GV nhận xét thái độ làm bài - Nghe rút kinh nghiệm. của HS.. 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG Đề kiểm tra viết. Thời Gian: 45/ Em hãy tạo dáng và trang trí chậu cảnh mà em thích.. 3/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục sửa bài ở lớp cho xong, rồi tiết sau tô màu. - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 6: “Trình bày khẩu hiệu”. IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ KẾT QUẢ KIỂM TRA + Loại Đ:………… HS – Tỷ lệ: ……%. + Loại CĐ:……… HS – Tỷ lệ: ……%.. TUẦN 05. TIẾT 05. Bài 6: Vẽ trang trí. TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU. Ngày soạn 16/ 09/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được ý nghĩa, nội dung, kiểu chữ và cách trình bày một câu khẩu hiệu. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn nội dung, sắp xếp dòng chữ, thể hiện bài vẽ cò bố cục chặt chẽ, hoàn thiện kỹ năng kẻ chữ và sắp xếp chữ thành hàng. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, hiểu rõ những giá trị mà mỹ thuật đem lại cho đời sống hàng ngày. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Một số mẫu khẩu hiệu, một số kiểu chữ. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm kiểu chữ, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Khẩu hiệu là một hình thức trang trí quen thuộc trong cuộc sống, nó nhiệm vụ cổ động, động viên mọi người thực hiện một nhiệm vụ, mục tiêu nào đó. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp trang trí một câu khẩu hiệu, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Trang trí khẩu hiệu”. TG 6/. 10/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS quan sát một số mẫu khẩu hiệu có nội dung và cách trang trí khác nhau. - Cho HS nêu nhận xét về: Kích thước, nội dung, cách trình bày, kiểu chữ. - GV tóm lại những đặc điểm chính của khẩu hiệu. - GV cho HS quan sát một số câu khẩu hiệu trình bày đẹp và chưa đẹp để các em nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách trình bày khẩu hiệu. + Hướng dẫn HS sắp xếp chữ thành dòng. - GV cho HS xem một số cách xếp chữ trong dòng hợp lý và không hợp lý để HS nhận ra việc xếp chữ thành dòng phải đảm bảo nội dung rõ ràng và thẩm mỹ. - GV phân tích đặc điểm và ý nghĩa của khẩu hiệu để HS hình dung ra việc chọn kiểu chữ và tách dòng, tách đoạn cho hợp lý, có nội dung rõ ràng. + Hướng dẫn HS sắp xếp mảng chữ, mảng hình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I/. Quan sát – nhận xét.. - HS quan sát một số mẫu khẩu hiệu có nội dung và cách trang trí khác nhau. - HS nêu nhận xét về: Kích thước, nội dung, cách trình bày, kiểu chữ.. - Khẩu hiệu thường được trình bày trên vải, giấy, tường… mang nội dung ngắn gọn nhằm tuyên truyền, cổ vũ mọi người thực hiện một mục tiêu, nhiệm vụ nào đó. Khẩu hiệu thường được trình bày trên băng dài hoặc hình chữ nhật - HS quan sát một số câu khẩu đứng… và phù hợp với vị trí hiệu trình bày đẹp và chưa đẹp và đặt nó. nêu nhận xét. II/. Cách trình bày khẩu hiệu. 1. Chọn kiểu chữ và sắp xếp chữ thành dòng. - HS xem một số cách xếp chữ trong dòng và nêu nhận xét về cách xếp chữ hợp lý và không hợp lý. - Quan sát GV hướng dẫn bài.. 2. Sắp xếp mảng chữ, mảng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS xem một số cách xếp mảng chữ và hình đẹp và chưa đẹp. Yêu cầu HS nhận ra cách xếp đẹp và chưa đẹp. - GV vẽ minh họa cách xếp mảng hợp lý. + Hướng dẫn HS vẽ khoảng cách các chữ. - GV hướng dẫn trên bảng về cách chia chữ cho kích thước của khẩu hiệu. Nhắc nhở HS khi vẽ cần chú ý đến độ to, nhỏ của các chữ để vẽ khoảng cách cho phù hợp. - Cho HS quan sát tranh ảnh về một số cách vẽ khoảng cách giữa các chữ hợp lý và chưa hợp lý. Yêu cầu HS nhận ra chỗ đúng và chỗ sai. + Hướng dẫn HS vẽ chữ, vẽ hình. - Cho HS xem tranh và yêu cầu HS nhận xét về kiểu chữ và hình ảnh minh họa. - GV vẽ minh họa cách vẽ chữ và vẽ hình vào mảng đã chia. Nhắc nhở HS khi vẽ cần chú ý đến sự thống nhất của chữ và kích thước của các chữ có thể to, nhỏ khác nhau làm cho khẩu hiệu có bố cục chặt chẽ và sinh động. + Hướng dẫn HS vẽ màu. - GV cho HS nhận xét màu sắc ở một số mẫu khẩu hiệu. - GV phân tích cách chọn màu phù hợp với nội dung và đặc điểm của khẩu hiệu. 21/. 3/. hình. - HS xem một số cách xếp mảng chữ và hình đẹp và chưa đẹp và nêu nhận xét cụ thể. - Quan sát GV vẽ minh họa. 3. Vẽ khoảng cách các chữ. - Quan sát GV hướng dẫn bài.. - HS quan sát tranh ảnh về một số cách vẽ khoảng cách giữa các chữ hợp lý và chưa hợp lý và nhận ra chỗ đúng, chỗ sai. 4. Vẽ chữ, vẽ hình. - HS xem tranh nhận xét về kiểu chữ và hình ảnh minh họa. - Quan sát GV vẽ minh họa.. 5. Vẽ màu. - HS nhận xét màu sắc ở một số mẫu khẩu hiệu. - Quan sát GV hướng dẫn bài.. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nhắc nhở HS làm bài tập - HS làm bài tập. theo đúng phương pháp. Quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục, cách chia chữ và cách vẽ chữ. HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV chọn một số bài vẽ của - HS nêu nhận xét và xếp loại bài học sinh ở nhiều mức độ khác vẽ theo cảm nhận của mình. nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 7: “Tĩnh vật (Lọ hoa và quả – Tiết 1: Vẽ hình)”, sưu tầm tranh Tĩnh vật, chuẩn bị vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập. IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 06. TIẾT 06. Bài 7: Vẽ theo mẫu. Ngày soạn 23/ 09/ 2012. LỌ HOA VÀ QUẢ (Tiết 1 – vẽ hình) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh Tĩnh vật và phương pháp vẽ Tĩnh vật. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc sắp xếp vật mẫu, nhận xét tinh tế, thể hiện bài vẽ có tình cảm, có phong cách riêng. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích vẻ đẹp của tự nhiên và vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. Hình thành lề lối làm việc khoa học, phát huy khả năng sáng tạo. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Một số tranh tĩnh vật của họa sĩ và bài vẽ của học sinh, vật mẫu vẽ theo nhóm. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh tĩnh vật. Chì tẩy, vở bài tập. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Tĩnh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của người vẽ thông qua các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống. Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật này và nắm bắt phương pháp vẽ tranh Tĩnh vật, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “VTM: Tĩnh vật (Lọ hoa và quả – Tiết 1: Vẽ hình)”. TG 6/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu vẽ và tiến hành sắp xếp một vài cách khác nhau để HS chọn ra cách sắp xếp đẹp nhất. - GV phát mẫu cho các nhóm và hướng dẫn HS xếp mẫu sao cho có độ đậm nhạt giữa lọ và quả, có vật trước, vật sau để tạo. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I/. Quan sát và nhận xét.. - HS quan sát GV giới thiệu và - Hình dáng của lọ và quả xếp mẫu. Nêu nhận xét về cách (Vật mẫu có đặc điểm gì) xếp mẫu của GV. - Vị trí của vật mẫu. - Tỷ lệ của vật mẫu. - HS nhận mẫu và tiến hành thảo - Độ đậm nhạt chính của vật luận trong nhóm để thống nhất mẫu. cách trình bày hợp lý nhất..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 8/. không gian, có phần che khuất hay hở ra sao cho hợp lý. - GV gợi ý để HS quan sát và nhận xét về: Hình dáng, vị trí, tỷ lệ, độ đậm nhạt. - GV cho HS nêu nhận xét về mẫu vẽ ở nhóm mình. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. + Hướng dẫn HS vẽ khung hình. - GV cho HS nêu hình dáng của khung hình chung ở mẫu vẽ của nhóm mình. - GV nhắc nhở HS khi vẽ cần chú ý đến tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang để vẽ hình cho đúng. GV gợi ý để HS tiếp tục so sánh tỷ lệ của lọ và quả để tìm ra tỷ lệ khung hình riêng cho từng vật. - GV vẽ minh họa.. + Hướng dẫn HS xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ bản. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ vật mẫu rồi so sánh tỷ lệ các bộ phận với nhau để tìm ra tỷ lệ đúng nhất và giống với mẫu vẽ. Đồng thời so sánh tỷ lệ các bộ phận giữa lọ và quả để có tỷ lệ chung của toàn bài vẽ chính xác. - GV gợi ý để HS nêu nhận xét về đường nét tạo dáng của vật mẫu. GV vẽ minh họa hướng dẫn HS nối các tỷ lệ lại với nhau bằng nét thẳng mờ để tạo ra hình dáng cơ bản của mẫu. Nhắc HS khi vẽ luôn quan sát mẫu để vừa vẽ vừa điều chỉnh tỷ lệ cho chính xác. + Hướng dẫn HS vẽ chi tiết. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ mẫu và để vẽ nét chi tiết giống với mẫu. Nhắc nhở HS luôn quan sát để chỉnh chu lại hình, tỷ lệ làm cho bài vẽ giống với mẫu hơn và có bố cục chặt chẽ. - GV vẽ minh họa hướng dẫn thêm cho HS về việc diễn tả. - HS quan sát và nhận xét về: Hình dáng, vị trí, tỷ lệ, độ đậm nhạt. - HS nêu nhận xét về mẫu vẽ ở nhóm mình. II/. Cách vẽ. 1. Vẽ khung hình. - HS nêu hình dáng của khung hình chung ở mẫu vẽ của nhóm mình. - HS quan sát GV hướng dẫn bài và quan sát mẫu để xác định tỷ lệ của khung hình riêng từng vật mẫu.. - Quan sát GV vẽ minh họa.. 2. Xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ bản. - HS quan sát kỹ vật mẫu, so sánh tỷ lệ các bộ phận với nhau để tìm ra tỷ lệ đúng nhất. So sánh tỷ lệ các bộ phận giữa lọ và quả để có tỷ lệ chung của toàn bài vẽ.. - HS nêu nhận xét về đường nét tạo dáng của vật mẫu. - Quan sát GV vẽ minh họa và hướng dẫn bài.. 3. Vẽ chi tiết. - HS quan sát kỹ mẫu và nhận xét chi tiết về đường nét tạo dáng của mẫu.. - Quan sát GV hướng dẫn vẽ nét chi tiết có đậm, có nhạt..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đường nét có đậm có nhạt làm cho bài vẽ có tình cảm và trông nhẹ nhàng.. 23/. 3/. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng phương pháp. Quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục, cách xác định tỷ lệ, cách vẽ nét, vẽ hình, vẽ đường nét có đậm có nhạt. - Nhắc nhở HS luôn quan sát mẫu để vẽ hình cho chính xác. HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét về bố cục, cách vẽ hình và diễn tả đường nét. Yêu cầu HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.. - HS làm bài tập theo nhóm.. III/. Bài tập. Vẽ Tĩnh vật (Lọ và quả) Tiết 1 - Vẽ hình.. - HS nêu nhận xét bài tập về bố cục, cách vẽ hình và diễn tả đường nét. Xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình.. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ Tĩnh vật theo ý thích. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 8: “Tĩnh vật (Lọ hoa và quả – Tiết 2: Vẽ màu)”, sưu tầm tranh Tĩnh vật, chuẩn bị vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập. IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 07. TIẾT 07. Bài 8: Vẽ theo mẫu. LỌ HOA VÀ QUẢ (Tiết 2 – vẽ màu). Ngày soạn 30/ 09/2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm màu sắc của mẫu và màu sắc trong tranh Tĩnh vật. Nắm bắt phương pháp vẽ màu trong tranh Tĩnh vật. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận biết màu sắc, biết lựa chọn màu hợp lý, hài hòa, thể hiện bài vẽ có phong cách và sắc thái tình cảm riêng. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của tranh Tĩnh vật. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh Tĩnh vật của họa sĩ và bài vẽ của HS năm trước, hình gợi ý cách vẽ màu, vật mẫu để HS vẽ theo nhóm. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh Tĩnh vật. Chì , tẩy, màu vẽ, vở bài tập. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Tiết học trước các em đã tiến hành vẽ hình lọ hoa và quả. Để tiếp tục hoàn thiện bài vẽ này và nắm bắt được đặc điểm về màu sắc trong tranh tĩnh vật, hôm nay thầy, trò chúng ta lại tiếp tục cùng nhau nghiên cứu bài ”Tĩnh vật (Lọ hoa và quả) Tiết 2: Vẽ màu”. TG 6/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu một số tranh Tĩnh vật để HS quan sát và nêu cảm nhận vẻ đẹp về: Bố cục, hình ảnh, màu sắc trong tranh Tĩnh vật. - GV phân tích trên tranh để HS nhận ra việc dùng màu trong tranh Tĩnh vật cần có cảm xúc, không nên quá lệ thuộc vào màu sắc thật của vật mẫu. - GV giới thiệu mẫu vẽ và hướng dẫn HS sắp xếp mẫu giống với tiết học trước. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ vật mẫu và nêu nhận xét về: Vị trí đặt mẫu, hướng ánh sáng, màu sắc, độ đậm nhạt, sự ảnh hưởng qua lại giữa các mảng màu nằm cạnh nhau và màu sắc bóng đổ của vật mẫu. - GV giới thiệu tổng quát về vật mẫu. Nhấn mạnh đến màu sắc có sự khác nhau giữa mảng sáng và mảng tối và màu sắc ở các mảng nằm cạnh nhau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I/. Quan sát – nhận xét.. -HS quan sát và nêu cảm nhận vẻ - Vị trí đặt mẫu. đẹp của tranh Tĩnh vật về: Bố - Ánh sáng tác động lên vật cục, hình ảnh, màu sắc. mẫu. - Màu sắc của mẫu. - Đậm nhạt của mẫu. - Quan sát GV phân tích tranh. - Sự ảnh hưởng qua lại giữa các màu nằm cạnh nhau. - Màu sắc bóng đổ và màu sắc của nền. - HS sắp xếp mẫu giống với tiết học trước. - HS quan sát kỹ vật mẫu và nêu nhận xét về: Vị trí đặt mẫu, hướng ánh sáng, màu sắc, độ đậm nhạt, sự ảnh hưởng qua lại giữa các mảng màu nằm cạnh nhau và màu sắc bóng đổ của vật mẫu. - Quan sát GV hướng dẫn bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5/. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu. - GV hướng dẫn HS quan sát vật mẫu và điều chỉnh lại bài vẽ hình của mình cho giống mẫu. - GV nhắc lại trình tự các bước vẽ màu đã học ở lớp 7. + Hướng dẫn HS xác định ranh giới các mảng màu. - GV dựa trên hình gợi ý cách vẽ màu hướng dẫn HS xác định ranh giới các mảng màu. - Cho HS nêu nhận xét về ranh giới các mảng màu ở mẫu vẽ nhóm mình.. II/. Cách vẽ màu. - HS quan sát vật mẫu và điều chỉnh lại bài vẽ hình của mình cho giống mẫu. 1. Xác định ranh giới các mảng màu. - Quan sát GV hướng dẫn xác định ranh giới các mảng màu. - HS nêu nhận xét về ranh giới các mảng màu ở mẫu vẽ nhóm mình.. 2. Vẽ màu đậm trước, màu + Hướng dẫn HS vẽ màu đậm nhạt vẽ sau. Vẽ từ bao quát trước, màu nhạt vẽ sau. Vẽ từ đến chi tiết. bao quát đến chi tiết. - GV dựa trên hình gợi ý cách - Quan sát GV hướng dẫn vẽ vẽ màu hướng dẫn HS vẽ màu màu. đậm trước, từ đó tìm màu trung gian và màu sáng. Nhắc nhở HS luôn vẽ từ bao quát đến chi tiết nhằm làm cho bài vẽ phong phú về màu sắc và có độ đậm nhạt hợp lý, rõ ràng, tránh được tình trạng bài vẽ bị đều nhau về sắc độ.. 25/. + Hướng dẫn HS vẽ màu nền. - GV hướng dẫn HS quan sát một số tranh Tĩnh vật của họa sĩ và của HS năm trước để các em nhận ra cách vẽ màu nền trong tranh Tĩnh vật. GV nhắc nhở HS khi vẽ màu nền cũng cần phải diễn tả đậm nhạt để bài vẽ nổi bật được trọng tâm. Nên suy nghĩ và lồng cảm xúc của mình vào việc sử dụng màu sắc trong vẽ tranh Tĩnh vật. - GV hướng dẫn cách sử dụng một số chất liệu màu thông thường. HOẠT ĐỘNG 3:. 3. Vẽ màu nền. - HS quan sát một số tranh Tĩnh vật của họa sĩ và của HS năm trước để nhận xét cách vẽ màu nền trong tranh Tĩnh vật..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4/. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng phương pháp. Quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục, cách xác định ranh giới các mảng màu, cách chọn màu và vẽ màu ở những mảng nằm cạnh nhau. - Nhắc nhở HS luôn quan sát màu sắc ở mẫu để vẽ màu cho phong phú. HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV chọn một số bài vẽ và cho HS nêu nhận xét về bố cục, cách vẽ hình và màu sắc và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.. - HS làm bài tập theo nhóm.. III/. Bài tập. Vẽ Tĩnh vật (Lọ và quả) Tiết 2 – Vẽ màu.. - HS nêu nhận xét bài tập về bố cục, màu sắc, độ đậm nhạt của màu. Xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình.. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục sửa bài ở lớp cho xong. - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 9: “Đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam” (tiết 1) IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 08. TIẾT 08. Bài 9: Vẽ tranh. Ngày soạn 07/ 10/ 2012. ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM (Tiết 1) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến thầy cô giáo, cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người giáo viên thông qua tranh vẽ. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh hoạt động Ngày Nhà Giáo Việt Nam, bài vẽ HS năm trước. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Ngày Nhà giáo Việt Nam là dịp để các em tỏ lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Để thể hiện lòng tri ân của.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mình thông qua tranh vẽ, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “VTĐT: Ngày nhà giáo Việt Nam”. TG 5/. 5/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài. - GV cho HS quan sát tranh ảnh về những hoạt động trong ngày kỷ niệm 20.11. - GV cho HS nêu những hoạt động khác mà mình biết nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam. - GV cho HS quan sát tranh mẫu và yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình. - GV gợi ý một số góc độ vẽ tranh và yêu cầu HS chọn lựa góc độ vẽ tranh theo ý thích.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS quan sát tranh ảnh về những hoạt động trong ngày kỷ niệm 20.11. - HS nêu những hoạt động khác mà mình biết nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam. - HS quan sát tranh mẫu và nêu cảm nhận của mình.. - HS chọn lựa góc độ vẽ tranh theo ý thích và nêu nhận xét cụ thể về góc độ vẽ tranh mà mình chọn. - GV tóm lại đặc điểm chính - Quan sát GV hướng dẫn bài. của đề tài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV cho HS nhắc lại kiến thức - HS nhắc lại kiến thức vẽ tranh vẽ tranh đề tài. đề tài. + GV hướng dẫn HS tìm bố cục. - GV cho HS quan sát bài vẽ - HS quan sát bài vẽ mẫu và nhận mẫu và yêu cầu HS nhận xét về xét về cách xếp mảng. cách xếp mảng. - Quan sát GV hướng dẫn cách - GV tóm lại những cách bố bố cục tranh. cục cơ bản để HS hình dung ra việc xếp mảng có chính, phụ, to, nhỏ hợp lý tạo cho tranh vẽ có bố cục chặt chẽ nổi bật trọng tâm. - Quan sát GV hướng dẫn vẽ - GV hướng dẫn HS vẽ mảng mảng. trên bảng các bước tiến hành. + GV hướng dẫn HS vẽ hình tượng. - HS nêu nhận xét về cách chọn - GV cho HS nêu nhận xét về hình tượng ở bài vẽ mẫu. cách chọn hình tượng ở bài vẽ - Quan sát GV phân tích cách mẫu. chọn hình tượng. - GV phân tích cách chọn hình tượng để bức tranh có nội dung trong sáng và làm nổi bật hình - Quan sát GV hướng dẫn vẽ tượng người giáo viên. hình tượng. - GV hướng dẫn HS vẽ hình tượng trên bảng các bước tiến hành. - HS nêu nhận xét màu sắc ở bài + GV hướng dẫn HS vẽ màu. vẽ mẫu. - GV cho HS nêu nhận xét màu - Quan sát GV hướng dẫn vẽ. NỘI DUNG I/. Tìm và chọn nội dung đề tài - Ta có thể vẽ được nhiều tranh về đề tài này như: Tặng hoa cho thầy, cô giáo, mít tinh kỷ niệm, sinh hoạt văn nghệ, thể thao, ca múa hát tập thể…. II/. Cách vẽ. 1. Tìm bố cục.. 2. Vẽ hình tượng.. 3. Vẽ màu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sắc ở bài vẽ mẫu. màu. - GV nhắc lại kiến thức vẽ màu trong tranh đề tài. Gợi ý và phân tích trên tranh để HS thấy được việc dùng màu cần thiết phải có sự sắp xếp các mảng màu nằm cạnh nhau một cách hợp lý và có tình cảm. Tránh lệ thuộc vào màu sắc của tự nhiên. / 30 HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. III/. Bài tập. - Nhắc nhở HS làm bài tập theo - HS làm bài tập theo nhóm. Vẽ tranh – đề tài: Ngày Nhà đúng phương pháp. Giáo Việt Nam 20.11 - GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách diễn tả hình tượng. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục sửa bài ở lớp cho xong. - Chuẩn bị bài mới: Tiếp tục học tiết 2/ Bài 9: “Đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam” tiết 2. IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 09. TIẾT 09. Bài 9: Vẽ tranh. Ngày soạn 14/ 10/ 2012. ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM (Tiết 2 – tiếp theo) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến thầy cô giáo, cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người giáo viên thông qua tranh vẽ. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh hoạt động Ngày Nhà Giáo Việt Nam, bài vẽ HS năm trước. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: TG 36/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Nhắc nhở HS làm bài tập theo - HS làm bài tập. đúng phương pháp.. NỘI DUNG III/. Bài tập. Vẽ tranh – đề tài: Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20.11 (Tiếp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV quan sát và hướng dẫn thêm. 5/. theo). HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá kết quả học tập. - GV chọn một số bài vẽ của - HS nhận xét và xếp loại bài tập học sinh ở nhiều mức độ khác theo cảm nhận riêng của mình. nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục sửa bài ở lớp cho xong, rồi tiết sau tô màu. - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 10: “Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn từ 1954 – 1975.” IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 10. TIẾT 10. Bài 10: Thường thức mỹ thuật. Ngày soạn 21/ 10/ 2012. SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 - 1975 I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái quát về bối cảnh lịch sử và những thành tựu của Mỹ Thuật cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975. 2/- Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử. Nâng cao khả năng phân tích và đánh giá tác phẩm. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh về tác phẩm MT cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Mỹ thuật hiện đại Việt Nam gắn liền với cuộc chiến đấu hào hùng của dân tộc. Nó như một vũ khí cực kỳ lợi hại đâm thẳng vào ngực quân thù và để lại trong lòng người dân Việt Nam ta bao nhiêu là cảm xúc. Để giúp các em nắm bắt được những nét đặc trưng tiêu biểu của MT Việt Nam giai đoạn này, hôm nay thầy, trò. chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Sơ lược về MT Việt Nam giai đoạn 1954-1975”. TG 7/. 28/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử. - GV cho HS nhắc lại kiến thức lịch sử đã học. - Dựa vào tài liệu tham khảo GV phân tích một số sự kiện nổi bật của lịch sử Việt Nam giai đoạn này. - GV tập trung nhấn mạnh khí thế, tinh thần của các họa sĩ Việt Nam đối với công cuộc giải phóng dân tộc. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về những thành tựu của MT cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975. - GV giới thiệu khái quát đặc điểm của MT giai đoạn này. - GV phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tìm ra đặc điểm của các loại tranh và các tác phẩm tiêu biểu: Nhóm 1: Tranh Sơn Mài Nhóm 2: Tranh Lụa. Nhóm 3: Tranh Khắc. Nhóm 4: Tranh Sơn Dầu. Nhóm 5: Tranh Màu Bột. Nhóm 6: Điêu Khắc. + Tranh sơn mài. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận và dựa vào tranh ảnh GV tóm lại đặc điểm của tranh Sơn mài. Chú ý nhấn mạnh về kỹ thuật chất liệu. - GV cho HS quan sát tác phẩm và nêu cảm nhận. + Tranh Lụa. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận và dựa vào tranh ảnh. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. I/. Vài nét về bối cảnh lịch sử: - HS nhắc lại kiến thức lịch sử đã - Giai đoạn này đất nước ta học. tạm thời bị chia cắt thành 2 - Quan sát GV phân tích những miền. Đế quốc Mỹ mở rộng sự kiện lịch sử nổi bật trong giai chiến tranh phá hoại miền đoạn này. Bắc. Cùng với khí thế đấu tranh của toàn dân tộc, các họa sĩ cũng hăng hái tham gia kháng chiến và có mặt hầu hết ở các mặt trận. II/. Những thành tựu của MT cách mạng Việt Nam. - HS nhận nhiệm vụ và tiến hành - Mỹ thuật giai đoạn này phát thảo luận nhóm. triển rất đa dạng, đề tài phong phú được thể hiện bằng nhiều chất liệu khác nhau.. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Quan sát GV tóm tắt đặc điểm của tranh và kỹ thuật sử dụng chất liệu... 1. Tranh Sơn mài. - Là chất liệu truyền thống được các họa sĩ thể hiện rất thành công qua các tác phẩm: Xô Viết Nghệ Tĩnh, kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ…. - HS quan sát tác phẩm và nêu cảm nhận. 2. Tranh Lụa. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Kế thừa truyền thống, tranh - Quan sát GV tóm tắt đặc điểm Lụa đã có những đổi mới về.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV tóm lại đặc điểm của tranh của tranh và kỹ thuật sử dụng Lụa. Chú ý nhấn mạnh về kỹ chất liệu.. thuật chất liệu. - GV cho HS quan sát tác phẩm - HS quan sát tác phẩm và nêu và nêu cảm nhận. cảm nhận. + Tranh Khắc gỗ. - GV cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận. thảo luận và dựa vào tranh ảnh - Quan sát GV tóm tắt đặc điểm GV tóm lại đặc điểm của tranh của tranh và kỹ thuật sử dụng Khắc gỗ. Chú ý nhấn mạnh về chất liệu.. kỹ thuật chất liệu. - HS quan sát tác phẩm và nêu - GV cho HS quan sát tác phẩm cảm nhận. và nêu cảm nhận. + Tranh Sơn dầu. - GV cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận. thảo luận và dựa vào tranh ảnh - Quan sát GV tóm tắt đặc điểm GV tóm lại đặc điểm của tranh của tranh và kỹ thuật sử dụng Sơn dầu. Chú ý nhấn mạnh về chất liệu.. kỹ thuật chất liệu. - HS quan sát tác phẩm và nêu - GV cho HS quan sát tác phẩm cảm nhận. và nêu cảm nhận. + Tranh Màu bột. - GV cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận. thảo luận và dựa vào tranh ảnh - Quan sát GV tóm tắt đặc điểm GV tóm lại đặc điểm của tranh của tranh và kỹ thuật sử dụng màu bột. Chú ý nhấn mạnh về chất liệu.. kỹ thuật chất liệu. - HS quan sát tác phẩm và nêu - GV cho HS quan sát tác phẩm cảm nhận. và nêu cảm nhận. + Nghệ thuật điêu khắc. - GV cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận. thảo luận và dựa vào tranh ảnh - Quan sát GV tóm tắt đặc điểm GV tóm lại đặc điểm của nghệ của tranh và kỹ thuật sử dụng thuật điêu khắc. Chú ý nhấn chất liệu.. mạnh về kỹ thuật chất liệu, một số chất liệu thường dùng trong điêu khắc cũng như kỹ thuật diễn tả thông qua hình khối. - GV cho HS quan sát tác phẩm - HS quan sát tác phẩm và nêu và nêu cảm nhận. cảm nhận. 5/ HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV cho HS nhắc lại kiến thức - HS xem tranh và nhận ra tác bài học. Nhận xét về tinh thần giả. Nêu nhiệm vụ của mình đối học tập của cả lớp. Đồng thời với tác phẩm NT của dân tộc. tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tích cực và sôi nổi. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài mới: Bài 14: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của. 1945 – 1975. kỹ thuật cũng như nội dung. Tác phẩm tiêu biểu: Được mùa, ghé thăm nhà, làng ven núi… 3. Tranh Khắc gỗ. - Chịu ảnh hưởng của các dòng tranh dân gian nhưng cũng xuất hiện với những diện mạo phong phú, mang vẻ đẹp riêng. Tp tiêu biểu: Du kích miền núi, ông cháu, ba thế hệ… 4. Tranh Sơn dầu. - Là chất liệu du nhập nhưng được các họa sĩ thể hiện rất thành công qua các tác phẩm: Thanh niên thành đồng, ngày mùa, nữ dân quân miền biển… 5. Tranh Màu bột. - Là chất liệu dễ sử dụng và được các họa sĩ thể hiện rất sinh động thông qua các tác phẩm như: Đền Voi phục, ao làng, Hà Nội đêm giải phóng… 6. Nghệ thuật điêu khắc. - Được thể hiện qua nhiều chất liệu như: Gỗ, đá, thạch cao, xi măng, đồng… các tác phẩm đã phản ánh khá thành công về con người mới, những anh hùng liệt sĩ trong kháng chiến. Tác phẩm tiêu biểu: Nắm đất miền Nam, Võ Thị Sáu, vót chông, Nguyễn Văn Trỗi…. mỹ thuật Việt Nam giai đoạn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 11. TIẾT 11. Bài 14: Thường thức mỹ thuật. Ngày soạn 28/ 10/ 2012. MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MỸ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 - 1975 I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được thân thế, sự nghiệp và đặc điểm về phong cách sáng tác một số tác phẩm tiêu biểu của một số họa sĩ nổi tiếng giai đoạn này. 2/- Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử, phân biệt được đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của những chất liệu trong sáng tác. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật giai đoạn 1954-1975. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Tiết học trước các em đã tìm hiểu sơ lược về MT Việt nam giai đoạn 1954-1975. Để tìm hiểu kỹ và sâu hơn về thân thế, tác phẩm của một số tác giả tiêu biểu trong giai đoạn này, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài”Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của MT Việt Nam giai đoạn 1954-1975” TG 13/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV chia nhóm học tập và phân công nhiệm vụ: HOẠT ĐỘNG 1: + Hướng dẫn HS tìm hiểu về họa sĩ Trần Văn Cẩn và tác phẩm “Tát nước đồng chiêm”. + Nhóm 1: Nêu tóm tắt tiểu sử và nhận xét bức tranh “Tát nước đồng chiêm” của họa sĩ Trần Văn Cẩn. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét và kể tên một số tác phẩm khác của họa sĩ mà mình biết. - GV tóm tắt lại và phân tích sâu hơn về hình thức thể hiện, chất liệu và nội dung của tác. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. I/. Họa sĩ Trần Văn Cẩn với bức tranh sơn mài “Tát nước đồng chiêm”. - Ông sinh năm 1910, mất năm 1994 tại Kiến An - Hải Phòng. Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương khóa - HS trình bày kết quả thảo luận. 1931-1936. trong CM tháng - Các nhóm khác nêu ý kiến nhận 8 và kháng chiến chống Pháp xét và kể tên một số tác phẩm ông tham gia hoạt động khác của họa sĩ mà mình biết. trong hội văn hóa cứu quốc, làm việc ở chiến khu Việt - Quan sát GV phân tích tranh. Bắc và sáng tác được nhiều tác phẩm nổi tiếng. - Bức tranh sơn mài “Tát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phẩm.. 12/. 12/. HOẠT ĐỘNG 2: + Hướng dẫn HS tìm hiểu về họa sĩ Nguyễn Sáng và tác phẩm “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ”. + Nhóm 2: Nêu tóm tắt tiểu sử và nhận xét bức tranh “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ” của họa sĩ Nguyễn Sáng. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét và kể tên một số tác phẩm khác của họa sĩ mà mình biết. - GV tóm tắt lại và phân tích sâu hơn về hình thức thể hiện, chất liệu và nội dung của tác phẩm.. HOẠT ĐỘNG 3: + Hướng dẫn HS tìm hiểu về họa sĩ Bùi Xuân Phái và các bức tranh vẽ về phố cổ Hà Nội. + Nhóm 3: Nêu tóm tắt tiểu sử và nhận xét các bức tranh “Phố cổ Hà Nội” của họa sĩ Bùi Xuân Phái. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét và kể tên một số tác phẩm khác của họa sĩ mà mình biết. - GV tóm tắt lại và phân tích sâu hơn về hình thức thể hiện, chất liệu và nội dung của tác. nước đồng chiêm” được sáng tác năm 1958 diễn tả nhóm người đang tát nước. Người và cảnh vật hòa quyện vào nhau được thể hiện bằng màu sắc mạnh mẽ. Bức tranh ca ngợi cuộc sống lao động tập thể của người nông dân lao động. II/. Họa sĩ Nguyễn Sáng với bức tranh sơn mài “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ”.. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét và kể tên một số tác phẩm khác của họa sĩ mà mình biết. - Quan sát GV phân tích tranh.. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét và kể tên một số tác phẩm khác của họa sĩ mà mình biết. - Quan sát GV phân tích tranh.. - Ông sinh năm 1923 tại Tiền Giang. Tốt nghiệp TCMT Gia Định sau đó học tiếp CĐMT Đông Dương khóa 1941-1945. Ông tham gia hoạt động cách mạng rất sôi nổi và sáng tác được nhiều tác phẩm nổi tiếng có ảnh hưởng lớn đến nhiều thế hệ họa sĩ Việt Nam. - Tác phẩm “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ” diễn tả lễ kết nạp Đảng ngay tại chiến hào ngoài mặt trận. Với khối hình đơn giản, chắc khỏe, tác giả sử dụng gam màu nâu vàng diễn tả được khí thế rực lửa của cuộc đấu tranh và nói lên được chất hào hùng và lý tưởng cao đẹp của người Đảng viên. III/. Họa sĩ Bùi Xuân Phái với các bức tranh về phố cổ Hà Nội. - Ông sinh năm 1920 tại Hà Tây. Tốt nghiệp CD(MT Đông Dương khóa 19411945. ông tham gia hoạt động cách mạng rất tích cực. Sau cách mạng ông tham gia giảng dạy và sáng tác. - Phố cổ Hà Nội là đề tài luôn được ông say mê khám phá và sáng tạo. Những cảnh phố vắng, những mái tường rêu phong, đường nét xô lệch tạo cho người xem thêm yêu Hà Nội cổ kính. Phố cổ Hà.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phẩm.. Nội luôn có vị trí xứng đáng trong nền mỹ thuật đương đại Việt Nam.. 4/. HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV cho HS quan sát tranh của - HS quan sát tranh của một số một số họa sĩ và yêu cầu HS họa sĩ và nêu cảm nhận của mình nêu cảm nhận của mình về nội về nội dung, chất liệu và hình dung, chất liệu và hình thức thể thức thể hiện của tác phẩm. hiện của tác phẩm 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài mới: Bài 11: Trình bày bìa sách (Tiết 1) IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 12. TIẾT 12. Bài 11: Vẽ trang trí. Ngày soạn 04/ 11/ 2012. TRÌNH BÀY BÌA SÁCH (Tiết 1) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, mục đích và phương pháp trình bày bìa sách. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình tượng, sắp xếp hình mảng, bố trí màu sắc phù hợp với nội dung của sách. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn giá trị của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống hàng ngày. yêu quý và trân trọng sách vở. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Một số mẫu bìa sách, bài vẽ của HS năm trước. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm bìa sách, chì, tẩy, màu, vở bài tập. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Trong cuộc sống chúng ta được tiếp cận rất nhiều loại sách khác nhau, mỗi loại sách đều có những đặc điểm riêng biệt. Để giúp các em nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu và phương pháp trang trí bìa sách, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau ngiên cứu bài “Trang trí bìa sách”. TG 6/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS quan sát một số mẫu bìa sách và cho HS nêu công dụng, ý nghĩa của bìa sách. - GV cho HS nêu nhận xét về các thành phần có trong bìa. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I/. Quan sát – nhận xét.. - HS quan sát một số mẫu bìa - Bìa sách thể hiện nội dung sách và cho HS nêu công dụng, ý của sách thông qua hình ảnh nghĩa của bìa sách. và chữ. Có rất nhiều loại sách, mỗi loại đều có cách trang trí - HS nêu nhận xét về các thành khác nhau phù hợp với đặc phần có trong bìa sách. trưng của loại sách đó. Thông.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 7/. sách. (Tên tác giả, tên sách, tên nhà xuất bản, biểu tượng của nhà xuất bản, hình ảnh minh họa). - GV cho HS nhận xét về cách trang trí trên bìa sách ở một số mẫu bìa sách khác nhau. - GV tóm lại những ý chính và nhấn mạnh đặc điểm của từng kiểu bìa sách khác nhau. - Cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước, yêu cầu các em nêu cảm nhận của mình. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách trang trí. + Hướng dẫn HS xác định loại sách. - GV cho HS quan sát một số mẫu sách và gợi ý để HS chọn lựa loại sách theo ý thích. GV cho HS nêu những hình tượng định vẽ trong bìa sách của mình.. thường bìa sách gồm có: Tên tác giả, tên sách, tên nhà xuất bản, biểu tượng của nhà xuất bản và hình ảnh minh họa. - HS nhận xét về cách trang trí trên bìa sách ở một số mẫu bìa sách khác nhau.. II/. Cách trang trí 1. Xác định loại sách.. - HS xem một số bài vẽ của HS năm trước, yêu cầu các em nêu cảm nhận của mình. - HS quan sát một số mẫu sách và chọn lựa loại sách theo ý thích. Nêu những hình tượng định vẽ trong bìa sách của mình. - GV phân tích cách chọn hình - Quan sát GV phân tích cách tượng trên bài vẽ mẫu để HS chọn hình ảnh trang trí phù hợp thấy được việc chọn hình ảnh nội dung của sách. trang trí cần phù hợp với nội dung của sách. + Hướng dẫn HS phác mảng 2. Phác mảng chữ, mảng chữ, mảng hình. hình. - GV cho HS nêu nhận xét về - HS nêu nhận xét về cách xếp cách xếp mảng trên bài vẽ mẫu. mảng trên bài vẽ mẫu. GV góp ý và phân tích cách xếp mảng trên bìa sách cần phải có chính, phụ và nổi bật trọng tâm. Nhấn mạnh đến kích thước của các mảng chữ và mảng hình. - GV cho HS quan sát một số - Quan sát GV góp ý và phân tích cách xếp mảng khác nhau và cách xếp mảng trên bìa sách. gợi ý để HS chọn lựa cách - HS quan sát một số cách xếp trang trí phù hợp với nội dung mảng khác nhau và chọn lựa và sở thích của mình. cách trang trí phù hợp với nội dung và sở thích của mình. - GV vẽ minh họa. - Quan sát GV vẽ minh họa + Hướng dẫn HS vẽ chữ, vẽ 3. Vẽ chữ, vẽ hình. hình. - GV cho HS nhận xét cách vẽ - HS nhận xét cách vẽ chữ và vẽ chữ và vẽ hình ở một số bìa hình ở một số bìa sách có nội sách có nội dung khác nhau. dung khác nhau. - GV nhấn mạnh đến đặc trưng - Quan sát GV hướng dẫn cách của từng loại sách để HS thấy chọn hình và kiểu chữ phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> được việc vẽ chữ, vẽ hình cần với nội dung của sách. phải phù hợp với đặc điểm và - HS nhận xét về màu sắc ở một nội dung của sách. số bìa sách khác nhau. - GV vẽ minh họa. - Quan sát GV phân tích về màu + Hướng dẫn HS vẽ màu. sắc ở một số mẫu bìa khác nhau 4. Vẽ màu. - GV cho HS nhận xét về màu và cách chọn màu theo sở thích sắc ở một số bìa sách khác và nội dung của sách. nhau. - GV phân tích về màu sắc ở một số mẫu bìa khác nhau để HS nhận ra đặc điểm màu sắc phù hợp với từng loại sách. - GV nhắc nhở HS nên vẽ màu theo cảm xúc, tránh dùng quá nhiều màu làm cho bài vẽ bị loạn màu, không nổi bật được trọng tâm. HOẠT ĐỘNG 3: 27/ Hướng dẫn HS làm bài tập. III/. Bài tập. - GV cho HS làm bài tập theo - HS làm bài tập theo nhóm. - Trình bày bìa sách - KT: nhóm. Nhắc nhở HS làm bài 14.5 x 20.5 cm. tập theo đúng phương pháp. Quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách vẽ hình, kẻ chữ. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục sửa bài ở lớp cho xong, rồi tiết sau tô màu. - Chuẩn bị bài mới: Bài 11: Trình bày bìa sách (tiết 2). IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 13. TIẾT 13. Bài 11: Vẽ trang trí. Ngày soạn 11/ 11/ 2012. TRÌNH BÀY BÌA SÁCH (Tiết 2) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, mục đích và phương pháp trình bày bìa sách. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình tượng, sắp xếp hình mảng, bố trí màu sắc phù hợp với nội dung của sách. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn giá trị của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống hàng ngày. yêu quý và trân trọng sách vở. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Một số mẫu bìa sách, bài vẽ của HS năm trước. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm bìa sách, chì, tẩy, màu, vở bài tập. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 4: 36/ Hướng dẫn HS làm bài tập. III/. Bài tập. Quan sát và hướng dẫn thêm về - HS làm bài tập. - Trình bày bìa sách (Tiếp cách bố cục và cách vẽ hình, kẻ theo) chữ. 5’ HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá kết quả học tập. - GV chọn một số bài vẽ của - HS nêu nhận xét và xếp loại học sinh ở nhiều mức độ khác theo cảm nhận của mình. nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục vẽ đề tài tương tự. - Chuẩn bị bài mới: Bài 12: Đề tài Gia đình (Tiết 1) IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 14. TIẾT 14. Bài 12: Vẽ tranh. Ngày soạn 18/ 11/ 2012. ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH (Tiết 1) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến gia đình, cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người thân thông qua tranh vẽ. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh về các hoạt động trong gia đình, bài vẽ HS năm trước. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Mỗi chúng ta ai cũng có một mái ấm gia đình. Đề tài về gia đình là một chủ đề rất hấp dẫn trong mọi loại hình nghệ thuật. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp vẽ tranh về đề tài này, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “VT-ĐT: Gia đình”. TG 5/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 51:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 7/. Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài. - GV cho HS quan sát tranh ảnh về những cảnh sinh hoạt thường ngày trong cuộc sống gia đình. - GV cho HS nêu những hoạt động cụ thể của gia đình mình. - GV cho HS quan sát tranh mẫu và yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình. - GV gợi ý một số góc độ vẽ tranh và yêu cầu HS chọn lựa góc độ vẽ tranh theo ý thích và nêu nhận xét cụ thể về góc độ vẽ tranh mà mình chọn. - GV tóm lại đặc điểm chính của đề tài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV cho HS nhắc lại kiến thức vẽ tranh đề tài. + GV hướng dẫn HS tìm bố cục. - GV cho HS quan sát bài vẽ mẫu và yêu cầu HS nhận xét về cách xếp mảng. - GV tóm lại những cách bố cục cơ bản để HS hình dung ra việc xếp mảng có chính, phụ, to, nhỏ hợp lý tạo cho tranh vẽ có bố cục chặt chẽ nổi bật trọng tâm. - GV hướng dẫn HS vẽ mảng trên bảng các bước tiến hành. + GV hướng dẫn HS vẽ hình tượng. - GV cho HS nêu nhận xét về cách chọn hình tượng ở bài vẽ mẫu. - GV phân tích cách chọn hình tượng để bức tranh có nội dung trong sáng và làm nổi bật trọng tâm. - GV hướng dẫn HS vẽ hình tượng trên bảng các bước tiến hành. + GV hướng dẫn HS vẽ màu. - GV cho HS nêu nhận xét màu sắc ở bài vẽ mẫu. - GV nhắc lại cách vẽ màu trong tranh đề tài. Phân tích trên tranh để HS thấy được việc. - HS quan sát tranh ảnh về những cảnh sinh hoạt thường ngày trong cuộc sống gia đình. - HS nêu những hoạt động cụ thể của gia đình mình. - HS quan sát tranh mẫu và nêu cảm nhận của mình.. I/. Tìm và chọn nội dung đề tài - Ta có thể vẽ được nhiều tranh về đề tài này như: Giúp mẹ nấu cơm, trang trí, dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc vườn cây, cho gà ăn, đón khách thăm nhà, chân dung ngừoi thân trong gia đình…. - HS chọn lựa góc độ vẽ tranh theo ý thích và nêu nhận xét cụ thể về góc độ vẽ tranh mà mình chọn. - Quan sát GV hướng dẫn bài. II/. Cách vẽ. - HS nhắc lại kiến thức vẽ tranh đề tài. 1. Tìm bố cục. - HS quan sát bài vẽ mẫu và nhận xét về cách xếp mảng. - Quan sát GV hướng dẫn cách bố cục tranh.. - Quan sát GV hướng dẫn vẽ mảng. 2. Vẽ hình tượng. - HS nêu nhận xét về cách chọn hình tượng ở bài vẽ mẫu. - Quan sát GV phân tích cách chọn hình tượng. - Quan sát GV hướng dẫn vẽ hình tượng. 3. Vẽ màu. - HS nêu nhận xét màu sắc ở bài vẽ mẫu. - Quan sát GV hướng dẫn vẽ màu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dùng màu cần thiết phải có sự sắp xếp các mảng màu nằm cạnh nhau một cách hợp lý và phù hợp với nội dung đề tài. Tránh lệ thuộc vào màu sắc của tự nhiên. / 28 HOẠT ĐỘNG 3: III/. Bài tập. Hướng dẫn HS làm bài tập. Vẽ tranh – đề tài: Gia đình. - Nhắc nhở HS làm bài tập theo - HS làm bài tập theo nhóm. đúng phương pháp. - GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách diễn tả hình tượng. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục sửa bài ở lớp cho xong, rồi tiết sau tô màu. - Chuẩn bị bài mới: Bài 12: Đề tài Gia đình (Tiết 2) IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 15. TIẾT 15. TÊN BÀI DẠY Vẽ tranh. Ngày soạn 25/ 11/ 2012. ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH (Tiết 2) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến gia đình, cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người thân thông qua tranh vẽ. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh ảnh về các hoạt động trong gia đình, bài vẽ HS năm trước. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: TG 35/. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG III/. Bài tập..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV quan sát và hướng dẫn - HS làm bài tập. thêm về cách bố cục và cách diễn tả hình tượng. 6/. Vẽ tranh – đề tài: Gia đình. (Tiếp theo). HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV chọn một số bài vẽ của - HS nhận xét và xếp loại bài tập học sinh ở nhiều mức độ khác theo cảm nhận riêng của mình. nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục sửa bài ở lớp cho xong, rồi tiết sau tô màu. - Chuẩn bị bài mới: Bài 15: Tạo dáng và trang trí mặt nạ (Thi HKI) IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 16/17. TIẾT 16/17. TÊN BÀI DẠY Vẽ trang trí. Ngày soạn 02/ 12/ 2012. TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ (KIỂM TRA HỌC KỲ I) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tạo dáng, trang trí mặt nạ cơ bản. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình dáng, sắp xếp hình mảng chặt chẽ, thể hiện đường nét, màu sắc hài hòa phù hợp tính cách của nhân vật. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tính sáng tạo, cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của trang trí trong đời sống. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Một số mẫu mặt nạ. Bài vẽ của HS năm trước. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm mặt nạ, chì, tẩy, màu, vở bài tập. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (1’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: TG 2’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1: GV ra đề kiểm tra.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG Đề kiểm tra. Thời Gian: 90/.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Em hãy tạo dáng và trang trí mặt nạ theo ý thích. 80’. 5’. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. - GV gợi ý để HS chọn lựa đề - HS làm bài kiểm tra. tài. HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá tiết kiểm tra. - GV nhận xét thái độ làm bài của HS. - Nghe rút kinh nghiệm.. 3/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Chuẩn bị bài mới: Bài 24: Đề tài Ước mơ của em (Tiết 1) IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ + Loại Đ:………… HS – Tỷ lệ: ……%.. TUẦN TIẾT 18 18. KẾT QUẢ KIỂM TRA + Loại CĐ:……… HS – Tỷ lệ: ……%.. TÊN BÀI DẠY Vẽ theo mẫu. Ngày soạn 16/ 12/ 2012. ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM (Tiết 1) I/- MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2/- Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn góc độ vẽ tranh, sắp xếp bố cục chặt chẽ, thể hiện hình tượng, màu sắc sống động, phù hợp với nội dung đề tài. 3/- Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tác phẩm nghệ thuật, hình thành mơ ước chân chính và trong sáng. II/- CHUẨN BỊ: 1/- Giáo viên: Tranh vẽ của họa sĩ và của HS năm trước. 2/- Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/- Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 2/- Kiểm tra đồ dùng học tập: (2’) Lớp 8A1: Lớp 8A2: Lớp 8A3: 3/- Giới thiệu bài mới: (1’) Con người ai cũng có hoài bão, ai cũng có ước mơ. Tuy ước mơ cao xa hay giản dị cũng đều mơ ước về những điều tốt đẹp cho cá nhân hoặc cộng đồng. Để giúp các em hiện thực hóa ước mơ của mình thông qua hình vẽ, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “VT-ĐT: Ước mơ của em”. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5’. 5’. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài. - GV cho HS nêu những mơ ước của mình. - GV cho HS quan sát tranh mẫu của họa sĩ và của HS năm trước. Yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình. - GV gợi ý một số góc độ vẽ tranh và yêu cầu HS chọn lựa góc độ vẽ tranh theo ý thích và nêu nhận xét cụ thể về góc độ vẽ tranh mà mình chọn. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV cho HS nhắc lại kiến thức vẽ tranh đề tài. + GV hướng dẫn HS tìm bố cục. - GV cho HS quan sát bài vẽ mẫu và yêu cầu HS nhận xét về cách xếp mảng. - GV tóm lại những cách bố cục cơ bản để HS hình dung ra việc xếp mảng có chính, phụ, to, nhỏ hợp lý tạo cho tranh vẽ có bố cục chặt chẽ nổi bật trọng tâm. - GV hướng dẫn HS vẽ mảng trên bảng các bước tiến hành. + GV hướng dẫn HS vẽ hình tượng. - GV cho HS nêu nhận xét về cách chọn hình tượng ở bài vẽ mẫu. - GV phân tích cách chọn hình tượng để bức tranh có nội dung trong sáng và làm nổi bật hình tượng trung tâm. - GV hướng dẫn HS vẽ hình tượng trên bảng các bước tiến hành. + GV hướng dẫn HS vẽ màu. - GV cho HS nêu nhận xét màu sắc ở bài vẽ mẫu. - GV nhắc lại cách vẽ màu trong tranh đề tài. Phân tích trên tranh để HS thấy được việc dùng màu cần thiết phải có sự sắp xếp các mảng màu nằm cạnh nhau một cách hợp lý và phù hợp với nội dung đề tài.. - HS nêu những mơ ước của mình. - HS quan sát tranh mẫu và nêu cảm nhận của mình. - HS chọn lựa góc độ vẽ tranh theo ý thích và nêu nhận xét cụ thể về góc độ vẽ tranh mà mình chọn.. I/. Tìm và chọn nội dung đề tài - Ước mơ là khát vọng của mọi người. Ta có thể vẽ được nhiều tranh về đề tài này như: Ước mơ mọi người sống vui vẻ, hạnh phúc, chọn được nghề nghiệp theo ý thích, được du lịch, khám phá đại dương, vũ trụ, ước muốn thế giới hòa bình….. II/. Cách vẽ. - HS nhắc lại kiến thức vẽ tranh đề tài. 1. Tìm bố cục. - HS quan sát bài vẽ mẫu và nhận xét về cách xếp mảng. - Quan sát GV hướng dẫn cách bố cục tranh.. - Quan sát GV hướng dẫn vẽ mảng. 2. Vẽ hình tượng. - HS nêu nhận xét về cách chọn hình tượng ở bài vẽ mẫu. - Quan sát GV phân tích cách chọn hình tượng. - Quan sát GV hướng dẫn vẽ hình tượng. - HS nêu nhận xét màu sắc ở bài vẽ mẫu. - Quan sát GV hướng dẫn vẽ màu.. 3. Vẽ màu..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tránh lệ thuộc vào màu sắc của tự nhiên. 30’ HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Nhắc nhở HS làm bài tập theo - HS làm bài tập theo nhóm. đúng phương pháp. - GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách diễn tả hình tượng. 4/- Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1’) - Bài tập về nhà: Học sinh về nhà tiếp tục sửa bài ở lớp cho xong. - Chuẩn bị bài mới: Bài 24: Đề tài Ước mơ của em (Tiết 2) IV/- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. III/. Bài tập. Vẽ tranh – đề tài: Ước mơ của em.. ............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×