Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.97 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Chào cờ ---------------------------------------Tập đọc. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: * Kiến thức- kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- côp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lơi dẫn chuyện. + Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bèn bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. * KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí hời gian *Thái độ: HS có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh sgk hoặc phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định:( 2’) hát và điểm số. 2. Kiểm tra bài củ( 3-5’) -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngaùn? - Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? - Neâu noäi dung chính? Gv vaø hs nhaän xeùt và cho điểm HS . 3. Bài mới (22-25’) a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ, Xi-ô-côp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, các em cùng học bài để biết trước điều đó. - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học * Luyện đọc: - HD HS chia đoạn ( 4 đoạn ) sau đĩ gọi 4 -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) . +Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được. +Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm + Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm hứng ca ngợi, khâm phục. +Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy thoâi. chân, vì sao, khơng biết bao nhiêu, hì hục, +Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến hàng trăm lần, chinh phục… chinh phuïc. - Lượt 1 : cho HS đọc nối tiếp đoạn , GV kết.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C HS phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – NX. Lượt 2 : Kết hợp đọc câu văn dài +Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế? - Gọi HS đọc câu văn dài - Cho HS đọc chú giải sgk - Luyện đọc cặp - Đọc toàn bài - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? +Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được? +Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ô-côpxki? - Đoạn 1 cho biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã làm gì?. +Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình nhö theá naøo?. -Nguyeân nhaân chính giuùp oâng thaønh coâng. - Đọc từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, hì hục, thăng thiên…. 2 HS đọc - 1 HS - Đọc cặp - 2 HS - HS chú ý lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim… +Hình aûnh quaû boùng khoâng coù caùnh maø vẫn bay được đã gợi cho Xi-ô-côp-xki tìm caùch bay vaøo khoâng trung. - Ước mơ của Xi-ôn-cốp xki. - 2 HS nhắc lại -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời caâu hoûi. +Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến haøng traêm laàn. +Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dũng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không uûng hoä phaùt minh baèng khinh khí caàu baybằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> laø gì?. tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. + Xi-oâ-coâp-xki thaønh coâng vì oâng coù ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và + Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. - Ghi bảng ý chính đoạn 2,3. ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung - 1 HS nhắc lại và trả lời câu hỏi -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, +Em haõy ñaët teân khaùc cho truyeän. trao đổi và trả lời câu hỏi. +Tieáp noái nhau phaùt bieåu. *Ước mơ của Xi-ô-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. -Caâu truyeän noùi leân ñieàu gì? *OÂng toå cuûa ngaønh du haønh vuõ truï. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. -Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên -Ghi noäi dung chính cuûa baøi. cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực * Đọc diễn cảm: hiện thành công ước mơ lên các vì sao. -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện (như đã hướng dẫn). đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức đọc nhóm đôi -Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -HS luyện đọc -Nhận xét về giọng đọc tuyên dương . -HS thi đọc theo nhóm 4. Củng cố – dặn dò: 3-5’ -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. +Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình. +Xi-ô-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao. - Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ô-côp-xki? +Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. +Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm. - Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------Địa lí:. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. + Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. (HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.) - Thái độ: HS yêu môn học. Yêu quý, tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc vùng đồng bằng II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB (GV, h/s sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: hát và điểm số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB? - 3 h/s lên bảng trả lời. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ b. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ và cách sinh sống. - Đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh trả - Cả lớp thực hiện. lời: - ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân? - Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân - Dân tộc Kinh. tộc nào? - Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc - Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà điểm gì? quây quần bên nhau. - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người - Nhà có cửa chính quay về hướng Nam Kinh? được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... - Làng Việt cổ có đặc điểm gì? -...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng… - Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người - Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn Kinh có thay đổi như thế nào? trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong + Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, ti vi, quạt yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư điện,... tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhau. 2. Hoạt động 2: Trang phục và Lễ hội. Giới thiệu: Lễ hội là một trong những hoạt động văn hóa đặc sắc của người dân ĐBBB - Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, SGK, kênh chữ và vốn hiểu biết thảo luận: - Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?. - Thảo luận nhóm đôi. - Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,... - Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí : chọi gà, cờ người, th thổi cơm, rước kiệu. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người - Hội Lim 11-tháng giêng( Bắc Ninh), hội dân ĐBBB ? chùa Hương, Hội Gióng ở Sóc Sơn ( Hà Nội),.. Hội Cổ Loa ở Đông Anh Hà Nội ngày 6 tết âm lịch - Trang phục trong lễ hội ntn? - Hội đền Hùng ở Phú Thọ 10-3 âm lịch - Trang phục truyền thống: + Kết luận: Người dân ở ĐBBB thường + nam áo the, khăn xếp mặc các trang phục truyền thống trong lễ + nữ áo tứ thân, vấn khăn, đội nón quai hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng thao ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB - Gọi HS đọc mục ghi nhớ - 3 HS 3. Củng cố dặn dò: - Ngày nay cùng với sự phát triển người dân ĐBBB cần làm gì để bảo vệ truyền thống một số lễ hội? Bảo vệ môi trường sống? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------Toán. GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.Mục tiêu :: -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. B1-3 -HS yêu thích môn học, có tính cẩn thận -Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan trong thực tế - Làm bài 1,3 II.Đồ dùng dạy học : - Sgk III.Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định:1’ Hát và điểm diện 2. Kiểm tra bài cũ :3-5’ - GV gọi HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác +2 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 65 x 23 = 1495, 145 x 12= 1745 - GV chữa bài và ghi điểm HS.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Bài mới :22-25’ a. Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. GV ghi đề bài lên bảng b. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * ) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : Phép nhân 27 x 11 - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS đọc phép tính - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài trên. vaøo baûng con 27 x 11 27 27 297 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của - Đều bằng 27. phép nhân trên. - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của -HS neâu. phép nhân 27 x 11. - Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép -Số 297 chính là số 27 sau khi được viết nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số thêm tổng hai chữ số của nó giống và khác nhau ở điểm nào ? -Vậy ta cĩ cách nhân nhẩm 27 với 11 như ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. sau: * 2 cộng 7 bằng 9 *Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. -HS nhaåm : 41 x 11 =151 - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41 … đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy - HS nhaân nhaåm vaø neâu caùch nhaân với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như nhaåm cuûa mình các số 48 ,57 , … thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. *Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10:Phép nhân 48 x11 - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhaẵm x 11. -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính - HS đọc phép tính trên..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vaøo nhaùp 48 x 11 48 48 528 - Em cĩ nhận xét gì về hai tích riêng của - Đều bằng 48. phép nhân trên ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích -HS neâu. riêng của phép nhân 48 x 11. - Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về - HS nghe giaûng. các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. + 8 là hàng đơn vị của 48. + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ). + 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau + 4 cộng 8 bằng 12 . + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. HS nêu - Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11. 1HS thực hiện, cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. * Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách - HS neâu: 75 x 11 = 825 nhẩm của 3 phần. Baøi 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Baøi giaûi Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 ( haøng ) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 ( hoïc sinh ). - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở và nhận xét Baøi giaûi Số học sinh của khối lớp 4 là 11 x 17 = 187 ( hoïc sinh ) Số học sinh của khối lớp 5 có là 11 x 15 = 165 ( hoïc sinh ).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đáp số : 352 học sinh. Số học sinh củacả hai khối lớp 187 + 165 = 352 ( hoïc sinh) Đáp số 352 học sinh. Nhaän xeùt ghi ñieåm cho hoïc sinh 4.Củng cố, dặn dò :3-5’ - HS nhắc lại cách nhân nhẩmsố có hai chữ số với 11 - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Nhân với số có ba chữ số. *Nhận xét tiết học. -------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. + Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm; KN lắng nghe; KN thực hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. -Thái độ Kính trọng và biết ơn ông bà, cha mẹ - GD: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II.Chuẩn bị: III.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi hs nêu ? Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Vì ông bà cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người. - GV nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3SGK/19 - GV chia 2 nhĩm và giao nhiệm vụ cho - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng từng nhóm vai. Nhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. Nhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo tình huoáng tranh 2. - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về - Các nhóm lên đóng vai. cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm - Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm (Cả lớp). soùc cuûa con chaùu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV keát luaän: Con chaùu hieáu thaûo caàn phaûi quan taâm, chaêm soùc oâng baø, cha meï, nhaát laø khi oâng baø giaø yeáu, oám ñau. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Baøi taäp 4- SGK/20) - GV goïi hs neâu yeâu caàu baøi taäp 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận theo về những việc đã làm và sẽ làm để thể nhóm đôi. hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV mời 1 số HS trình bày. - HS noái tieáp nhau neâu. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khaùc hoïc taäp caùc baïn. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các - Đại diện nhóm trình bày cả lớp trao sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài đổi nhận xét , bổ sung. taäp 5 vaø 6- SGK/20) - HS noái tieáp nhau trình baøy . HS khaùc - GV mời HS trình bày trước lớp. nhaän xeùt, boå sung. - GV keát luaän chung: + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh + Thương ông thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con chaùu phaûi coù boån phaän hieáu thaûo + Aùo meï côm cha Ôn naëng laém cha ôi với ông bà, cha mẹ. 3 HS đọc. - Cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về xem lại bài và thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy CHÍNH TẢ. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn, + Làm đúng bài tập 2 a/ b, hoặc bài tập 3 a/ b, bài tập phương ngữ do gv chọn. - Thái độ: HS có ý thức học tập tốt - Có ý chí vươn lên trong cuộc sống, có lòng kiên trì II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động dạy- học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. vườn tược , thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xiô-côp-xki. -Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp- - Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát xki? minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. * Hướng dẫn viết chữ khó: -các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, -yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… khi viết chính tả và luyện viết bảng con và bảng lớp . - HS viết vào vở * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2:b Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các -Bổ sung. nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. viết từ vào vở. Thứ tự cần điền: + nghiêm- minh- kên- nghiệm- nghiệmBài 3: nghiên- nghiệm- điện- nghiệm a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -Gọi HS phát biểu -Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. từ- 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối,( lạc hướng)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------TOÁN Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. +Tính được giá trị của biểu thức. Biết cách tính diện tích của hình vuông - Thái độ: HS chăm chỉ học tập, có tính cẩn thận Áp dụng phép nhân vào thực tế - Làm bài 1,3 II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 36 x11= 396, 47 x 11 =517, 98 x11 = 1078 - GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b. Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Phép nhân 164 x 23 * Đi tìm kết quả -HS tính nhö saùch giaùo khoa. - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , 164 x 123 = 146 x(100 + 20+ 3) sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só = 164 x100 + 164x20+ 164 x 3 nhân với một tổng để tính . = 16400+ 3280 + 492 = 20172 -164 x 123 = 20 172 - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính - GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123 , theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100,164 x20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492 , như vậy rất mất công - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? - GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi -1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng vaøo giaáy nhaùp chụ, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : - HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai. -GV giới thiệu : * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. nhân 164 x 123. + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. x164 theo thứ tự từ phải sang 164 x 123 492 328 164 20172 - 1 HS lên bảng làm lại , cả lớp làm bài vaøo nhaùp. - HS neâu nhö SGK. * Luyện tập , thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Ñaët tính roài tính. -Các phép tính trong bài đều là các phép - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài tính nhân với số có 3 chữ so ácác em thực vaøo baûng con. hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. 1163 x 248 -GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt x 125 321 nêu cách tính của từng phép nhân. 5815 248 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2326 496 1163 744 145375 79608 Baøi 3 - Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự - HS đọc đề bài laøm. -1 HS khá, giỏi lên bảng , cả lớp làm baøi vaøo nhaùp. Baøi giaûi Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 ( m2 ) - GV nhaän xeùt cho ñieåm HS. Đáp số : 15625 m2 3. Củng cố, dặn dò : Nhắc lại cách thực hiện phép nhân - Dặn dò HS làm bài tập ở vbt.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ,dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS chú ý, chăm chỉ học tập Có tinh thần học hỏi, có ý chí vươn lên trong học tập II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. Hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Nhận xét chung bài làm của HS : Gọi HS đọc lại đề bài. -1 HS đọc thành tiếng +Đề bài yêu cầu điều gì? - HS nêu -Nhận xét chung. -Lắng nghe. +Ưu điểm +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? +Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi:phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện,) -GV nêu tên những HS viết đúng yêu -Diễn đạt câu, ý. cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh +Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. động, có sự liên kết giữa các phần; mở +Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân bài, thân bài, kết bài hay. vật. +Chính tả, hình thức trình bày bài văn. +Khuyết điểm +GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… +Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. -Trả bài cho HS . - HS chữa lỗi 2. Hướng dẫn chữa bài: -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. -GV đi giúp đỡ những HS yếu. 3. Học tập những đoạn văn hay, bài - HS đọc văn tốt: -Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được đeiểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,… 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - HS viết lại +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. +Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. +Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - 5 HS đọc -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. * Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà mượn bài của ngưỡng bạn điểm cao đọc và viết lại thành bài văn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC. VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc bài. -1 HS nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ởû lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài ghọc hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học * Luyện đọc: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý +Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng. sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS +Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp . +Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt. - HS đọc : khẩn khoản, huyện đường, ân hận, - Đọc từ khó … - Đọc chú giải SGK - 1 HS đọc - Chú ý : Kết hợp đọc câu văn dài Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. - Luyện đọc cặp - Gọi HS đọc toàn bài - Đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quátthường xuyên bị điểm kém? +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? +Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? ? Nêu ý đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận? +Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? ? Nêu ý đoạn 2. - Đọc cặp - 2 HS - Nghe -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. +Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì baø thaáy mình bò oan uoång. +Ông rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ xấu, sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính ñuoåi baø cuï veà, khieán baø cuï khoâng giaûi được nỗi oan. +Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và daèn vaët mình. OÂng nghó ra raèng duø vaên hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì? - Cao Bá Quát ân hận vì chữ xấu làm bà cụ không giải được oan.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cao Baù Quaùt quyeát chí luyeän vieát chữ như thế nào?. +Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? +Theo em nguyeân nhaân naøo khieán Caùo Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?. -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4. -Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc. +Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. +Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xâu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp. +Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổ danh là người văn hay chữ toát. -Hoûi: Caâu chuyeän noùi leân ñieàu gì? -Ghi yù chính cuûa baøi. * Đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc nêu cách đọc và cho HS đọc theo nhoùm . - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi -Tổ chức cho HS thi đọc một đoạn trong SGK ( Cho HS đọc phân vai) . -Nhaän xeùt vaø cho ñieåm tuyeân döông 3. Củng cố – dặn dò:. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Saùng saùng, oâng caàm que vaïch leân coät nhaø luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. +Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm vieäc. +Nguyeân nhaân khieán Cao Baù Quaùt noåi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao đổi và trả lời câu hỏi. +Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thaày cho ñieåm keùm. +Thaân baøi:Moät hoâm, coù baø cuï haøng xoùm sang…kiếu chữ khác nhau. +Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người văn hay chữ tốt. -Laéng nghe.. +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát.. -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) -HS luyện đọc trong nhóm HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. - 3 nhóm.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp. -Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT( tăng cường) Tiết 1: Luyện viết. Vẽ trứng Người tìm đường lên các vì sao I Mục tiêu: - Dựa vào bài luyện đọc Vẽ trứng để : + Luyện đọc đúng và trôi chảy các tên riêng nước ngoài + Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, khuyên bảo,nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả. + Nêu được nguyên nhân quan trọng nhất khiến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nỗi tiếng - Dựa vào bài luyện đọc Người tìm đường lên các vì sao để : + Luyện đọc đúng và trôi chảy các tên riêng nước ngoài + Giọng đọc trang trọng , bộc lô thái độ ca ngợi, khâm phục Xi-ôn-cốp-xki + Biết phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện; nhấn giọng ở những từ ngữ nái về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki + Trả lời được các câu hỏi trong sách II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài tập 1,2 trang 52, các thẻ chữ, bút dạ, giấy thảo luận nhóm. - Sách giáo khoa III. Phương pháp: trực quan, hỏi- đáp, thảo luận IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: Hát tập thể Hát tập thể: Em yêu trường em 2. Bài cũ : gọi 2 học sinh lần lượt - 2 học sinh đọc bài đọc 2 bài tập đọc trong sách giáo khoa :Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao . 3. Luyện đọc: a. Giới thiệu bài: Em đã được học hai bài tập đọc : Vẽ trứng, Người tìm đường lên - Lắng nghe các vì sao , tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành luyện đọc lại b. Luyện đọc: * Hoạt động 1: Luyện đọc bài Vẽ trứng Bài tập 1( phương pháp thảo luận nhóm) - Treo bảng phụ đề bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh xem lại bài tập đọc trong - Học sinh xem lại bài tập đọc sách giáo khoa, sau đó yêu cầu học sinh - Gấp sách lại.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> gấp sách lại - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 - Các nhón tiến hành thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét tuyên dương Bài tập 2( phương pháp trực quan, hỏi- đáp) - Treo bảng phụ bài tập 2 - Gọi 1 học sinh đọc bài - Hướng dẫn học sinh cách làm bài. - Gọi học sinh làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng * Hoạt động 2: luyện đọc: Người. - Tập hợp thành nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận - Thảo luận xong các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 1 học sinh đọc đề bài - Lắng nghe - 2- 3 em làm bài - Lắng nghe. tìm đường lên các vì sao Bài 1( phương pháp thảo luận nhóm đôi) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Các em hãy giở sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn 3 trong bài theo hình thức nhóm đôi. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc : 2 em trong nhóm sẽ làm việc với nhau, 1 em đọc, 1 em kiểm tra, sửa lỗi cho bạn và ngược lại - Các nhóm tiến hành luyện đọc - Mời 2 nhóm lên đọc bài - Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, cả lớp bầu nhóm đọc hay và đúng Bài 2( Phương pháp làm việc cá nhân) Treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Mời 1 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét. + Luyện đọc đúng và trôi chảy các tên riêng nước ngoài + Giọng đọc trang trọng , bộc lô thái độ ca ngợi, khâm phục Xi-ôn-cốp-xki + Biết phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện; nhấn giọng ở những từ ngữ nái về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki - Học sinh giở sách giáo khoa - Học sinh luyện đọc theo hình thức nhóm đôi - Lắng nghe - Học sinh trong nhóm tiến hành luyện đọc - Học sinh nhận xét - Bầu nhóm đọc đúng và hay. Điền tiếp vào chỗ trống để ghi lai nội dung , ý nghĩa của câu chuyện Ông Trạng thả diều - Học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. Phê bình những em không chú ý, không phát biểu TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - HS yêu thích học toán - Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan trong thực tế. - Làm bài 1,2 II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy- học: 1. .Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 2356 x234= 550304, 4678 x 345= 2073910 - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b .Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học *. Phép nhân 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - HS đọc phép tính yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vaøo nhaùp. 258 x 203 774 000 516 52374 + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ hai của phép nhân 258 x 203 ? soá 0. + Vậy nĩ cĩ ảnh hưởng đến việc cộng + Không;vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó . các tích riêng không ? -Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn -HS viết vào vở chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không cần viết tích riêng 258 này. x 203 -Các em cần lưu ý khi viết tích riêng 774 thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so 1516.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> với tích riêng thứ nhất. 152374 - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. * Luyện tập , thực hành Bài 1 - HS neâu: Ñaët tính roài tính -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - Gọi hs lên bảng 523 308 1309 - GV nhận xét cho điểm HS x 305 x 563 x 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159415 173404 264418 Bài 2 - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 -HS khaù gioûi laøm baøi. x 203, sau đĩ so sánh với 3 cách thực + Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách hiện thứ ba là đúng. nhân đúng , cách nhân sai . + Theo các em vì sao cách thực hiện đĩ + Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là sai? tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , caùch 2 chæ vieát luøi 1 coät. + Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã - GV nhận xét và cho điểm HS nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích rieâng. 3Củng cố, dặn dò : -Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ( BT 1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ diểm đang học. - HS yêu Tiếng Việt HS có ý thức vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động dạy- học: 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động dạy Hoạt động học * Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi -Hoạt động trong nhóm. thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. -Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí, bền người. lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết , vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,… b/. Các từ nói lên những thử thách đối Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian với ý chí, nghị lực của con người. lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông * Bài 2: gai,… -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở -Gọi HS đọc câu- đặt với từ: BTTV4. +HS tự chọn trong số từ đã tìm được -HS có thể đặt: trong nhóm a/ +Người thành đạt đều là người rất biết bền -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó chí trong sự nghiệp của mình. HS khác nhận xét câu có dùng với từ +Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần của bạn để giới thiệu được nhiều câu con người được trưởng thành. khác nhau với cùng một từ. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. * Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội +Viết về một người do có ý chí nghị lực dung gì? vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. +Bằng cách nào em biết được người đó? +Đó là bác hàng xóm nhà em. *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ *Có câu mài sắt có ngày nên kim. đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí *Có chí thì nên. thì nên. *Nhà có nền thì vững. *Thất bại là mẹ thành công..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS . -Cho điểm những bài văn hay.. *Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Làm bài vào vở. -5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình. - Vừa qua, xem chương trình Người đương thời trên ti vi, em thật xúc động khi nhìn thấy anh Sơn. Đĩ là một người con sinh ra từ một gia đình nghèo. Cái ngfheof lại càng khốn khổ hơn khi anh bị tàn tật. Anh chỉ cĩ 80 cm chân tay rất bé mà đầu lại to. Khơng mặc cảm với bản thân, anh quyết tâm đi học. Ngày cịn bé thì bố mẹ anh đưa đi học, lớn một chút anh được bạn bè giúp đỡ. Hằng ngày anh cố gắng đến lớp và học bài. Anh luơn giữ vững danh hiệu học sinh giỏi của trường. Bây giờ anh đã là sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội. Anh cĩ mong ước sau này trở thành người thầy của các em nhỏ khơng may như mình.. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau -----------------------------------LỊCH SỬ TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077) I.Mục tiêu : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt(có thẻ sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyêt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc + Quân địch chống cự không nổi, tìm đường tháo chạy - Vài nét về công lao của Lý Thường Liệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi + HS khá, giỏi nắm được nội dung của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng: Trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - HS chăm học, có ý thức kỉ luật trong học tập HS yêu quê hương, có lòng tự hào dân tộc II. Chuẩn bị : -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.SGK III.Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời bài chùa thời Lý..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?+ Vì đạo phật dạy người ta phải thương yêu đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau, giúp đỡ người gặ khó khăn, không được đối xử tàn ác với loài vật… + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?+ Là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi sinh hoạt văn của cộng đồng và là công trình kiến trúc đẹp. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt Động 1: Diễn biến của cuộc kháng chiến - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm -2 HS đọc 1072 … rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý -HS thảo luận. Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: -Ý kiến thứ hai đúng. + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của của nhà Tống. nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? - GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. - GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến. -HS quan sát lược đồ và thảo luận cặp - GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý đôi để trình bày diễn biến chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống: + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Cho xây dựng phòng tuyến trên sông + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta Như Nguyệt . vào thời gian nào ? + Vào cuối năm 1076. + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? + 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong +Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. trận này. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến Nam. sông Như Nguyệt? - Khi đến bờ bắc sơng Như Nguyệt Quách Quỳ nĩng lịng chờ quân thủy tiến vào phối hợp vượt sơng nhưng quân thủy của chúng đã bị quân ta chặn đứng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ngồi bờ biển…đại thắng - HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận GB -2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. * Hoạt Động 2: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc - HS nhắc kháng chiến - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được giữ vững. -HS đọc. - GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? + Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân - GV yêu cầu HS thảo luận. ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất -GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do Tống; Lập phòng tuyến sông Như quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là Nguyệt). một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). - Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - GV nhận xét, kết luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày: Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền đọc laapjcuar nước Đại Việt được giữ vững. -HS khác nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho 3 HS đọc phần bài học. - GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. - Nhận xét tiết học.. ---------------------------------------Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy --------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. + Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3) - HS yêu Tiếng Việt. Biết áp dụng trong nói, viết câu hỏi.Có ý thức vượt khó, kiên trì trong học tập II. Chuẩn bị : 1 Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 2 Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. Hoạt động day - học 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công.-3 HS đọc đoạn văn. -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được.-3 HS lên bảng viết. -Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? -Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?-+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS chuẩn bị bài chưa? -Đây là loại câu nào?+Đây là câu hỏi. -Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu:câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. b. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài -Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch Người tìm đường lên các vì sao và tìm các chân dưới các câu hỏi. câu hỏi trong bài. -Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh -Caùc caâu hoûi: câu hỏi trên bảng. 1.Vì sao quaû boùng khoâng coù caùnh maø vẫn bay được? 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế? Bài 2,3: -Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi +Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi ai? mình. +Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ôcốp-xki. +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đĩ +Các câu này đều có dấu chấm hỏi và là câu hỏi? có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? +Câu hỏi dùng để làm gì? +Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chöa bieát. +Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay +Câu hỏi dùng để hỏi ai? hoûi chính mình. -Đọc và lắng nghe. -Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. Câu hỏi Của ai Hoûi ai Daáu hieäu Vì sao quả bóng không Xi-ơn-cốp-xki Tự hỏi mình -Từ vì sao. có cánh mà vẫn bay được? - Caäu laøm theá naøo maø Một người Xi-ôn-cốp-xki - Daáu chaám hoûi. baïn. -Từ thế nào..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> mua được nhiều sách và -Daáu chaám hoûi. duïng cuï thí nghieäm nhö theá? -KL: +Caâu hoûi hay coøn goïi laø caâu nghi vaán dùng để hỏi những điều mà mình cần bieát. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, naøo, sao khoâng,…Khi vieát, cuoái caâu hoûi coù daáu chaám hoûi. *. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối đọc câu mình đặt. *Meï ôi, saép aên côm chöa? -Nhận xét câu HS đặt, khen những em *Tại sao mình lại quên nhỉ? hiểu bài, đặt câu đúng hay. *Minh naøy, caäu coù mang hai buùt khoâng? *. Hướng dẫn làm bài tập: *Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? Baøi 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Chia nhoùm 4 HS , phaùt phieáu vaø buùt daï cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu -Hoạt động trong nhóm. leân baûng. Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. -Nhaän xeùt, boå sung. -Kết luận về lời giải đúng. -Chữa bài (nếu sai) TT 1 2. Câu hỏi Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Anh có thể giữ bí mật không? Anh có muốn đi với tôi không?. Câu hỏi của ai. Để hỏi ai. Từ nghi vấn. Câu hỏi của mẹ. Câu hỏi của mẹ.. Để hỏi Cương Để hỏi Cương. của Bác Hồ. của Bác Hồ.. Hỏi bác Lê. Hỏi bác Lê.. gì thế có…không có…không có…không. của Bác Hồ.. Hỏi bác Lê. đâu.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nhưng chúng ta lấy đâu của Bác Hồ. Hỏi bác Hồâ. ra tiền? chứ. Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. Hồ. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại -Đọc thầm câu văn. chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp -2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV . +HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? (GV) +HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra +HS1: bà cụ kể lại chuyện gì? cho Cao Bá Quát nghe. (GV) +HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính +HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận? đuổi ra khỏi huyện đường. (GV) +HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo quan, không giải được nổi oan ức. cặp. -2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. -Gọi HS trình bày trước lớp. -3 đến 5 cặp HS trình bày. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu -Lắng nghe. trình bày và cho điểm từng HS . Ví dụ. 1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian 1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao nào? cho đẹp. 2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm 1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì? gì? 2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ. 3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá 3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện Quát đã làm gì? chữ? 3.Ông nổi danh khắp nước là người văn 2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột hay chữ tốt. nhà luyện chữ cho cứng cáp. 1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay chữ tốt? 2. Cao Bá Quát là người như thế nào? 3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Gọi HS phát biểu. -Lần lượt nói câu của mình. -Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, +Mình để bút ở đâu nhỉ? hỏi đúng ngữ điệu. +Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? +Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? +Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ? 3. Củng cố – dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. * Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện nhân với số có hai ,ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính toán +Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. -HS có tính kiên trì, yêu thích học toán Vận dụng phép nhân vào thực tế - Làm bài tập 1,3,5a II.Đồ dùng dạy học : Sgk III.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - 2HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 789 x102= 80478, 2376 x205= 489080 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Hoạt động dạy. Hoạt động học. Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu -HS neâu: Tính - GV chữa bài và yêu cầu HS -1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 -HS nhaåm : + Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 345x 2 = 690 364 Vaäy 345x200 = 69 000 - GV nhận xét cho điểm . 237 x 24= 3688, 403 x 346 =138438 237 403 x x 24 346 948 2418 474 1612 5688 1209 139438 Bài 3 + Tính giá trị của biểu thức bằng cách -Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? thuaän tieän nhaát. - GV yeâu caàu HS laøm baøi. - 3 HS leân baûng laøm baøi , moãi em laøm 1 cột , cảø lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV chữa bài và hỏi : + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) haõy phaùt bieåu tính chaát naøy?. a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x(12 + 18) = 142 x 30 = 4260 b. 49 x365 + 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365= 3650 c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800 + Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng : Muốn nhân một số với một tổng ta có htể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. + Áp dụng tính chất một số nhân với một hieäu + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp cuûa pheùp nhaân. -HS neâu. -1 HS đọc . -S=axb - Neáu a = 12 cm , b = 5 cm thì : S = 12 x 5 = 60 (cm 2) -Neáu a = 15 cm , b = 10 cm thì : S = 15 x 10 = 150 (cm2 ). - GV hỏi tương tự với các trường hợp coøn laïi. - GV coù theå hoûi theâm veà caùch nhaân nhaåm. 142 x 30 -Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 5 a - Gọi HS nêu đề bài + Hình chữ nhật có chiều dài là a , chieàu roäng laø b thì dieän tích cuûa hình được tính như thế nào ? -Yeâu caàu HS laøm phaàn a. 4.Củng cố, dặn dò : + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?+ Ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. - Dặn dò HS làm bài tập 4 và làm bài 1 , 2 ở vbt - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. (GIẢM TẢI) THAY VÀO NỘI DUNG: ÔN LẠI CÁCH VIẾT VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. + Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. -Thái độ: HS có ý thức kỉ luật cao trong học tập II. Chuẩn bị: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: : - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện. -Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS . 2ø. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: Hoạt động dạy Hoạt động học * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó,. -Gọi HS đọc phần gợi ý. -3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần +Người có tinh thần vượt khó là người vượt khó? không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích. +Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế +Tiếp nối nhau trả lời. nào? *Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh đang là sinh viên đại học. *Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. *Em kể về lòng kiên trì học tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động. *Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bạn Châu cùng khi tập thể của em. -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong -2 HS giới thiệu. SGK và mô tả những gì em biết qua bức +Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia tranh. đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài. +Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành. * Kể trong nhóm: -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý -Tổ chức cho HS thi kể. nghĩa truyện. -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.. -Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. *Nhận xét tiết học.. ----------------------------------------------------Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy ------------------------------Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm, dm, m ) + Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số . + Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh - HS say mê toán học. HS vận dụng kiến thức toán vào thực tế - Làm bài tập1,2 dòng 1,3 II.Đồ dùng dạy học : -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III.Hoạt động dạy- học: 1. .Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 456 x203 = 92568, -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu - HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ - GV yêu cầu HS tự làm bài chaám - 3 HS leân baûng laøm 1 phaàn, moãi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. a. 10 kg = 10 yeán 100 kg = 1 taï 50 kg = 5 yeán 300 kg = 3 taï 80 kg = 8 yeán 1200 kg = 12 taï b. 1000 kg = 1 taán 10 taï = 1 taán 8000 kg = 8 taán 30 taï = 3 taán 15000 kg = 15 taán 200 taï = 20 taán c. 100 cm = 1 dm 100 dm = 1 m.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 800 cm = 8 dm 1700 cm = 17 dm - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?. + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ? + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2 - GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 ( dòng 1) - Gọi hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS .. 900 dm = 9 m 1000 dm = 10 m. + Vì 100 kg = 1 taï Maø 1200 : 100 = 12 Neân 1200 kg = 12 taï + Vì 1 000kg = 1 taán Maø 15000 : 1000 = 15 Neân 15000 kg = 15 taán +Vì 100 dm2 = 1 m2 Maø 1000 : 100 = 10 Neân 1000 dm2 = 10 m2 - HS neâu: Tính -3 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS laøm 1 phần (phần a, b, phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. a. 268 x 235 = 62980, b. 475 x 205 = 97375 c. 45 x12 + 8 = 540 + 8 = 548. - HS neâu: Tính baèng caùch thuaän tieän nhaát Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -1 HS nêu: Aùp dụng tính chất giao hoán, + Ta áp dụng các tính chất nào của phép một số nhân với một tổng, với một hiệu. nhân có thểå tính giá trị của biểu thức - 3 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS laøm 1 bằng cách thuận tiện? phần, cả lớp làm bài vào vở . - GV nhận xét và cho điểm HS. a. 2 x 39 x 5= 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20= 6040 c. 769 x 85- 769 x 75 = 769 x (85 – 75) =769 x 10 = 7690 3.Củng cố, dặn dò : + Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta làm thế nào? -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhan vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. +Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước. +Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể chuyện của mình. - HS có ý thức rèn luyện tốt trong học tập Biết học tập và noi gương những tấm gương vượt khó II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. -Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một -Gọi HS phát phiếu. tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. +Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu em biết? tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. -Lắng nghe. -Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2,3: -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho a/. Kể trong nhóm. nhau theo gợi ý ở bảng phụ. -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> câu chuyện theo cặp. -GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện Nhân vật. Cốt truyện. -Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. -Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. -Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng). Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -3 đến 5 HS tham gia thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng nghe và -Hỏi và trả lời về nội dung truyện. hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------TIẾNG VIỆT( tăng cường) Tiết 2: Luyện viết. I Mục tiêu: - HS viết lại được phần mở bài và phần kết bài của câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của An-đrây-ca - Viết lại được phần thân bài của câu chuyện “Vua Tàu thuyrBachj Thái Bưởi” bằng lời của người Pháp hoặc người Hoa II. Đồ dùng: - Bút dạ, giấy thảo luận nhóm. III. Phương pháp: trực quan, hỏi- đáp, thảo luận, phiếu IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: Hát tập thể Hát tập thể: Em yêu trường em 2.Bài cũ : 2 học sinh đọc bài -Gọi HS đọc bài Người tìm đường lên các vì sao, đoạn Từ nhỏ ……đến Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi theo yêu cầu bài tập 1/ 57 - Nhận xét 3. Luyện viết: - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Giới thiệu bài: b. Luyện viết: Bài tập 1( làm việc cá nhân) - Treo bảng phụ đề bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi 1 hs nêu kết quả trước lớp - Lớp nhận xét - GV nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu Đáp án: a,b. Bài tập 2: Thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 - 1 học sinh đọc đề bài - Phát phiếu. Yêu cầu học sinh thảo luận - Tập hợp thành nhóm4 trong 4 phút - Các nhóm tiến hành thảo luận - Các nhón tiến hành thảo luận - Thảo luận xong các nhóm trình bày kết - Các nhóm trình bày kết quả quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét tuyên dương c,d) yêu cầu hs làm vào vở bài tập Bài tập 2( làm bài vào phiếu bài tập) - Treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Nhận phiếu bài tập - Phát phiếu bài tập - hs làm vào phiếu bài tập - Yêu cầu hs làm vào phiếu bài tập - 1 em lên bảng làm bài - Gọi 1 hs lên bảng làm bài - Nhận xét - Thu 3 phiếu để nhận xét - Cả lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố: - Nhắc lại các cách mở bài: Có mấy cách mở bài - Có mấy cách kết bài 5 Nhận xét,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. Phê bình những em không chú ý, không phát biểu - Dặn học sinh về nhà làm lại bài vào vở --------------------------------------------HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC. ca h¸t mõng ngµy 20 th¸ng 11 I. Môc tiªu gi¸o dôc: Gióp HS : - HiÓu ý nghÜa ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam 20 - 11. - KÝnh träng, biÕt ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ t«n vinh nhµ gi¸o . - Có những hành động cụ thể thể hiện sự biết ơn các thầy giáo, cô giáo và thực hiện tốt yªu cÇu gi¸o dôc cña nhµ trêng . II. Nội dung và hình thức hoạt động : 1. Néi dung :.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - ý nghÜa ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam 20 -11 - Chóc mõng vµ tÆng hoa c¸c thÇy gi¸o c« gi¸o. - T©m sù vÒ t×nh c¶m thÇy trß. - V¨n nghÖ chµo mõng ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam . 2. H×nh thøc: Chóc mõng tÆng hoa, t©m sù , ca h¸t, kÓ chuyÖn, giao lu vui vÎ, th©n mËt gi÷a GV vµ HS . III. ChuÈn bÞ : - Hớng dẫn cả lớp su tầm, học hát , ngâm thơ, kể chuyện về chủ đề công ơn của các thầy gi¸o, c« gi¸o vµ t×nh c¶m thÇy trß . IV. Tiến hành hoạt động: 1. Khởi động : Hát tập thể Ngêi ®iÒu khiÓn: Líp phã v¨n nghÖ. 2. Tiến hành hoạt động: 15' Ngêi ®iÒu khiÓn: Líp phã v¨n nghÖ. Nội dung hoạt động: GV chñ nhiÖm tuyªn bè lÝ do vµ giíi thiÖukÕ ho¹ch thùc hiÖn . - §äc lêi chóc mõng . - TÆng hoa c¸c thÇy c« gi¸o . 3.Giao lu v¨n nghÖ: 25' Lớp trưởng ®iÒu khiÓn buæi giao lu vµ liªn hoan v¨n nghÖ . + Lần lợt mời các tiết mục văn nghệ của các tổ đã chuẩn bị . - KÕt thóc phÇn v¨n nghÖ vµ giao lu b»ng mét bµi h¸t tËp thÓ . V. Kết thúc hoạt động : HS chóc søc khoÎ vµ chóc mõng c¸c thÇy c« gi¸o nh©n Ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam 20 -11 ; cảm ơn các bác phụ huynh đã cùng lớp tổ chức tốt hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo ViÖt Nam . - Chúc các bạn vui, khoẻ, tiếp tục học tập tốt để đền đáp công ơn của các thầy cô giáo . --------------------------------Sinh hoạt:. SƠ KẾT TUẦN 13 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 13. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 13. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 13. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 14. - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 14. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Tiếp tục tham gia tốt thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Thể hiện lòng yêu trường,lớp và kính trọng thầy cố qua học tập. 2. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs. - Duy trì và thực hiện tốt 10 điều nội quy. - Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ. - GV tổng kết buổi sinh hoạt. - Gv tổng kết tuần 13 và dặn hs chuẩn bị chu đáo tuần 14.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span>