Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.38 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 03 Thứ 2 ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2012. Tập đọc: THƯ THĂM BẠN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp, - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2. Đọc - Hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,… - Hiểu nội dung : Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời được các câu hỏi trong SGK. - GD: HS biết chia sẻ buồn vui cùng bạn, khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống . KN: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo GD: -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌc: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . HS: SGK, đọc trước nội dung của thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu - HS khác nhận xét, bổ sung hỏi : 1) Bài thơ nói lên điều gì ? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết . Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt . - Ghi tên bài lên bảng . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 25. - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc, sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài ( 3 lượt ), kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó . GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . - Gọi HS nêu phần chú giải trong SGK . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài -GV nêu giọng đọc và đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì ?. + Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt . - Lắng nghe .. - 1HS đọc HS khác đọc thầm - HS đọc theo trình tự : + HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình … với bạn . + HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi … bạn mới như mình + HS 3 : Đoạn 3 : Mấy ngày nay … Quách Tuấn Lương . - HS nêu phần chú giải - HS luyện đọc cặp đôi - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - HS đọc thầm theo. - HS đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong. + Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng . + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận + Đặt câu với từ “ hi sinh ” . lũ lụt vừa rồi . + “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, vì lí + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người - Ghi ý chính đoạn 1 . khác . + Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh - HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu để bảo vệ Tổ Quốc . hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn + Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông viết thư và lí do viết thư cho Hồng . cảm với bạn Hồng ? - HS nhắc lại -HS đọc thầm, trao đổi, trả lời câu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?. + Nội dung đoạn 2 là gì ? + Ghi ý chính đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ? + “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? + Ý chính của đoạn 3 là gì ? - Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? + Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? - Ghi nội dung của bài thơ . * Thi đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư . - Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn . - Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn . Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi . Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má ,. hỏi : + Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi . + Những câu văn : Nhưng chắc là Hồng … dòng nước lũ . Mình tin rằng … nỗi đau này . Bên cạnh Hồng … như mình . +Là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng . - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi : + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt . + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay . + “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm . + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt . - 1 HS đọc thành tiếng và trả lời : + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư . + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư . + Tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính . - Mỗi HS đọc 1 đoạn . - Tìm ra giọng đọc . + Đoạn 1 : giọng trầm , buồn . + Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng . + Đoạn 3 : giọng trầm buồn , chia sẻ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> có cô bác và cả những người bạn mới - HS tìm giọng đọc, cách đọc. như mình . - 4 HS luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc, HS khác nhận xét, - GV nhận xét, tuyên dương bình chọn bạn đọc hay nhất 3. Củng cố, dặn dò: ......................................................................................... Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.(Dành cho HS khá, giỏi) - GD: HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn, có ý thức học tốt toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌc: GV: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu), SGK HS: SGK, bảng con, phấn, vở, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các -HS nghe GV giới thiệu bài. em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : -GV treo bảng các hàng, lớp -GV vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Gọi HS lên bảng viết số trên. - 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào giấy nháp. - Gọi HS đọc số trên. - Một số HS đọc , cả lớp nhận xét - GV hướng dẫn lại cách đọc. đúng/ sai. + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu - HS thực hiện tách số thành các lớp + Đọc từ trái sang phải. - HS đọc + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.GV nhận xét - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV gọi HS đọc số. Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập - GV viết các số lên bảng, chỉ định HS đọc số. Bài 3 -GV lần lượt đọc các số, yêu cầu HS viết số -GV nhận xét và cho điểm HS.. - Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh.. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở nháp - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - HS đọc số. - Đọc số. - Đọc số theo yêu cầu của GV.. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. a, 10 250 214 ; b, 253 564 888 ; c, 400 036 105, Bài 4( Dành cho HS khá, giỏi) d, 700 000 231 - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng thống - HS đọc bảng số liệu. kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, - HS làm bài. HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai. - GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - 3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số -Số trường ít nhất là Trung học phổ trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học thông, có số trường nhiều nhất là tiểu có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học học. có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất). -Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu học, có số HS ít nhất là Trung học phổ thông. -Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có số GV ít nhất là Trung học phổ thông. 4.Củng cố- Dặn dò: .............................................................................................. Kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật , có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu - HS kể lại tự nhiên , bằng lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - GD: Rèn luyện thói quen ham đọc sách . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 . - HS: Sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng tiên Ốc . - Nhận xét , cho điểm từng HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV ghi đề bài b) Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý - Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS kể lại .. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài . - 4 HS tiếp nối nhau đọc . - Biểu hiện của lòng nhân hậu : + Thương yêu , quý trọng , quan tâm đến mọi người : Nàng công chúa nhân hậu , Chú Cuội + Cảm thông , sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn : Bạn Lương, Dế Mèn + Tính tình hiền hậu , không nghịch ác , không xúc phạm hoặc làm đau lòng + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? người khác . + Yêu thiên nhiên , chăm chút từng -Yêu cầu HS đọc phần 3 và mẫu.GV mầm nhỏ của sự sống : Hai cây non , ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên chiếc rễ đa tròn , … bảng . + Em đọc trên báo , trong truyện cổ + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : tích trong SGK đạo đức , trong truyện 4điểm đọc , em xem ti vi + Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm . - Lắng nghe . + Cách kể hay , có phối hợp giọng điệu , cử chỉ: 3 điểm . - HS đọc . + Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn : 1 điểm . * Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS . -Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể . - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên . - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất , bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau "Một nhà thơ chân chính".. - 4 HS cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung - HS thi kể - Nhận xét bạn kể . - Bình chọn . -HS cả lớp.. Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao cần phải vượt khó trong học tập. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. *GD KNS: - LËp kÕ ho¹ch vît khã trong häc tËp - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - SGK Đạo đức 4 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> KTBC: Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập” Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một học sinh nghèo vượt khó”. - GV: Yêu cầu HS thaỏ luận nhóm đôi: ?+ Thảo gặp những khó khăn gì? ?+ Thảo đã khắc phục như thế nào? ?+ Kết quả học tập của bạn ra sao? - GV khẳng định: Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập như nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường nhưng Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình. ?+ Trước những khó khăn trong học tập, Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không? ?+ Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn, chuyện gì có thể xảy ra? GD KNS: Vậy, trong cuộc sống, chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập, chúng ta nên làm gì? + Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? - Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn như tục ngữ có câu: “Có chí thì nên” Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? - GV: Cho HS thảo luận theo nhóm, nội dung: Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào là chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải quyết chưa tốt). Với những cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích. a) Nhờ bạn giảng bài hộ em b) Chép bài giải của bạn c) Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm d) Xem sách giải & chép bài giải e) Nhờ người khác giải hộ g) Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Lắng nghe. - HS: Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, HS theo dõi nhận xét, bổ sung.. - HS: Trả lời.. - HS: Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt. - 2-3 HS nhắc lại.. - HS: Thảo luận theo nhóm. - HS: Thảo luận, đưa ra kết quả: (+) : Câu a, c, g, h, k. (-) : Câu b, d, e, i..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> dẫn h) Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài i) Để lại, chờ cô giáo chữa k) Dành thêm thời gian để làm - GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó yêu cầu 2HS lên bảng điều khiển các bạn trả lời: 1 em nêu từng cách giaỉ quyết & gọi đại diện 1nhóm trả lời, 1 em ghi lại kết quả lên bảng theo 2 nhóm (+) & (-). - GV: Yêu cầu HS nhận xét & bổ sung. - GV: Yêu cầu các nhóm giaỉ thích các cách giải quyết không tốt. - GV: Nhận xét & động viên kết quả làm việc của HS. - Hỏi kết luận: Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì? Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. - GV: Cho HS làm việc nhóm đôi: + Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình & cách giải quyết cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục được thì cùng suy nghĩ tìm cách giải quyết). - GV: Yêu cầu 1 vài HS nêu khó khăn & cách giaỉ quyết, sau đó yêu cầu HS khác gợi ý cho cách giaỉ quyết (nếu có). - GD KNS: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì? - GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu chúng ta biết cố gắng quan tâm thì sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt khó khăn. *Hướng dẫn thực hành: Y/c HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS & tìm hiểu xung quanh mình những gương bạn bè vượt khó trong học tập mà em biết.. - HS: Giải thích - HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.. - HS: Thảo luận nhóm đôi.. - HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.. - HS: Đọc nội dung ghi nhớ SGK.. ............................................................................................................... Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012. Tập làm văn: KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp. GD: HS yêu thích kể chuyện, thương yêu giúp đỡ những người gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét . Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp . Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp- lời dẫn gián tiếp + bút dạ. HS: SGK, đọc trước bài tập tr32. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : - Trong văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật được thể hiện như thế nào? - Nhận xét cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện? - GV giới thiệu ghi đề bài b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . -GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu . - Gọi HS đọc lại . - Nhận xét , tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn .. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng . - HS đọc thầm , thảo luận cặp đôi câu hỏi:Lời nói , ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS trả lời câu hỏi +Được thể hiện tính cách của nhân vật,.... - Những yếu tố : hình dáng , tính tình , lời nói , cử chỉ , suy nghĩ , hàng động tạo nên một nhân vật . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 đến 3 HS trả lời . + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông đừng giận cháu , cháu không có gì để cho ông cả . + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: -Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào . - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão . -1 HS đọc yêu cầu + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão . - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng . - Đọc thầm , thảo luận cặp đôi . -HS nối tiếp nhau phát biểu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhau ? - Gọi HS phát biểu ý kiến . - Nhận xét , kết luận : Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu ) . Cách b)Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão , tức là bằng lời kể của mình . Người kể xưng tôi , gọi người ăn xin là ông lão . + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32, SGK - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp , lời dẫn gián tiếp .. d) Luyện tập Bài 1 Hoạt động nhóm 4 - Gọi HS đọc nội dung . - Yêu cầu HS tự làm theo nhóm. - Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét , bổ sung . - Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận ra lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp?. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm làm đúng -GV kết luận Bài 2 - Gọi HS đọc nội dung . - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ?. a)Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé . b)Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình . - Lắng nghe , theo dõi , đọc lại .. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp . - 3 đến 5HS đọc - HS tìm đoạn văn có yêu cầu . Ví dụ : + Trong giờ học, Lê trách Hà đè tay lên vở, làm quăn vở của Lê. Hà vội nói: “ Mình xin lỗi , mình không cố ý .” + Thấy Tấm ngồi khóc, Bụt hỏi: “Làm sao con khóc?” Bụt liền bảo cho Tấm cách có quần áo đẹp đi hội . -HS thảo luận - 2 HS đọc thành tiếng. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét + Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi . + Lời dẫn trực tiếp: Còn tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại tớ. Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. -Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . -Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói: rằng , là và dấu hai chấm . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng nội dung . - HS viết bài . - Cần chú ý : Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép . - Yêu cầu HS tự làm, nhận xét , bổ sung - HS nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . * Lời dẫn trực tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo , bèn hỏi bà hàng nước : - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này . Bà lão bảo : - Tâu bệ hạ , trầu này do chính bà têm đấy ạ ! Nhà vua không tin , gặng hỏi mãi , bà Bài 3 lão đành nói thật : Tiến hành tương tự bài 2 . - Thưa , đó là trầu do con gái già têm . - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời - Cần chú ý : Ta đổi từ xưng hô , bỏ dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ? dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng , gộp lại lời kể với lời nhân vật . Lời giải : Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không .Hòe đáp 3. Củng cố, dặn dò: rằng Hòe thích lắm. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . - HS có ý thức tốt trong học tập, biết vận dụng trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌc: GV - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3; SGK HS – SGK, vở, bảng con, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán này các em sẽ -HS nghe. luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số. b.Hướng dẫn luyện tập: * Củng cố về viết, đọc các số và cấu tạo hàng, lớp của số Bài 1: GV treo bảng kẻ sẵn BT -GV lần lượt gọi HS viết, đọc các số - HS viết, đọc số; HS khác nhận xét. trong bài tập.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu -Gọi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ: +Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32640507 ? +Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? … Bài 3: ( a, b, c) - GV lần lượt đọc các số - GV nhận xét phần viết số của HS. a, Sáu trăm mười ba triệu. b, một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn. c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăn linh ba. * Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp Bài 4:( a, b) -GV viết lên bảng -GV hỏi: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? -Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao nhiêu ? -Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao ? 4.Củng cố- Dặn dò:-Ta vừa củng cố những kiến thức nào? -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập trênvà chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr 17. - Một HS đọc - HS đọc, nhận xét +Số 32 640 507 gồm 3 chục triệu, 2 triệu, 6 trăm nghìn, 4 chục nghìn 5 trăm, 7 đơn vị. +Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị …. -1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. a, 613 000 000 ; b, 131 405 000; c, 512 326 103.. -HS theo dõi và đọc. -Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. -Là 5000 -Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. - Đọc, viết, nêu giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. -HS cả lớp.. ...................................................................................... Luyện từ và câu: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức - Nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ; bước đầu làm quen với từ điển để tìm về từ và nghĩa của từ. - GD: ý thức tốt trong học tập, vận dụng viết văn tốt, đặt câu hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 Tập 2 ) . - Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm/ liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến . -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ . HS: -Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ), SGK, vở . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Đưa ra từ : học , học hành , hợp tác xã . - Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học , học hành , hợp tác xã . - Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng (từ phức). b) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Theo dõi . - Từ học có 1 tiếng , từ học hành có 2 tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng . - Lắng nghe .. - 2 HS đọc thành tiếng : Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến . - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu - Câu văn có 14 từ . gạch chéo . Câu văn có bao nhiêu từ . + Em có nhận xét gì về các từ trong câu + Tong câu văn có những từ gồm 1 văn trên ? tiếng và có những từ gồm 2 tiếng . Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm . SGK. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành - Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành phiếu . phiếu . - Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng. - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Từ đơn Từ phức - Chốt lại lời giải đúng . ( Từ gồm một (Từ gồm nhiều tiếng ) tiếng ) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học chí, nhiều, năm, hành, học sinh, liền, Hanh, là tiên tiến Bài 2 + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ . Một tiếng tạo nên từ đơn , hai tiếng trở lên tạo nên từ phức . + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu . + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng , từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng c) Ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức . - Nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ . d) Luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . -GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm .. . - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . - Lần lượt HS lên bảng viết theo 2 nhóm. Ví dụ : Từ đơn : ăn , ngủ , hát , múa , đi , ngồi , … Từ phức : ăn uống , đấu tranh , cô giáo , thầy giáo , tin học , …. - 1 HS đọc thành tiếng . - Dùng bút chì gạch vào SGK . - 1 HS lên bảng . Rất / công bằng / rất / thông minh / . Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa - Gọi HS nhận xét , bổ sung ( nếu có ) . mang /. - Những từ nào là từ đơn ? - Nhận xét . - Những từ nào là từ phức ? - Từ đơn : rất , vừa , lại . (GV dùng phấn màu vàng gạch chân dưới - Từ phức : công bằng , thông minh , từ đơn , phấn đỏ gạch chân dưới từ phức) độ lượng , đa tình , đa mang . Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . -Yêu cầu HS dùng từ điển - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. GV hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn . - Hoạt động trong nhóm . 1 HS : đọc từ . - Các nhóm dán phiếu lên bảng . 1 HS : viết từ . - HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ Ví dụ : Từ đơn : vui , buồn , no , đói , ngủ , sống , chết , xem , nghe , gió , mưa , … - Nhận xét , tuyên dương những nhóm Từ phức : ác độc , nhân hậu , đoàn tích cực , tìm được nhiều từ . kết , yêu thương , ủng hộ , chia sẻ , … Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu . - Yêu cầu HS đặt câu vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt - Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) . câu . ( mỗi HS đặt 1 câu ). Em rất vui vì được điểm tốt . Hôm qua em ăn rất no . Bọn nhện thật độc ác . Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết 3. Củng cố, dặn dò: ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012. Tập đọc: NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn lom khom , xấu xí , giàn giụa , rên rỉ , lẩy bẩy , run rẩy , chằm chằm , giàn giụa , bẩn thỉu , rên rỉ , lẩy bẩy , … + Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong truyện . + Hiểu các từ ngữ : lom khọm , đỏ đọc , giàn giụa , lẩy bẩy , tài sản , khản đặc , … + Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu , biết đồng cảm ,thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ . - GD: luôn có tấm lòng nhân hậu, biết giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. * KN: - Giao tiÕp øng xö lÞch sù trong giao tiÕp. - ThÓ hiÖn sù th«ng c¶m. - Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 , SGK, bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . HS : SGK, đọc trước nội dung bài "Người ăn xin " III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Cậu bé trong bài đã cho ông lão cái gì? Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay qua câu chuyện của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc–ghê-nhép .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Bức tranh vẽ cảnh trên đường phố , một cậu bé đang nắm lấy bàn tay của một ông lão ăn xin . Ông lão đang nói điều gì đó với cậu . - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV: Yêu cầu HS mở SGK trang 30 – 31 - GV gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp - GV gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 3 lượt) . + Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng,từ,câu khó + Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK + Đoc lần 3: Đọc đơn - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi 1 HS đọc toàn bài . GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . -GV đọc mẫu : Nêu giọng đọc diễn cảm của bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?. - 1 HS đọc toàn bài . - HS lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc bài : + HS 1 : Đoạn 1 : Lúc ấy … cầu xin cứu giúp . + HS 2 : Đoạn 2 : Tôi lục lọi ...cho ông cả . + HS 3 : Đoạn 3 : Người ăn xin … của ông lão - HS luyện đọc nhóm đôi - 1 HS đọc toàn bài . - HS theo dõi. - Đọc thầm,trao đổi,tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : + Ông lão già lọm khọm , đôi mắt đỏ đọc , giàn giụa nước mắt , đôi môi tái nhợt , quần áo tả tơi , dáng hình xấu - Tìm ý chính của đoạn . xí , bàn tay sưng húp , bẩn thỉu , giọng - Ghi ý chính đoạn 1 . rên rỉ cầu xin . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Đoạn 1 cho thấy ông lão ăn xin thật câu hỏi : đáng thương . + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào ? -Hành động : lục hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông . Nắm chặt tay ông lão . - Lời nói : Ông đừng giận cháu , cháu không có gì để cho ông cả . - Yêu cầu HS giải nghĩa từ : tài sản , + Cậu là người tốt bụng , cậu chân lẩy bẩy . thành xót thương cho ông lão , tôn trọng và muốn giúp đỡ ông . - Tài sản : của cải tiền bạc . - Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Lẩy bẩy : run rẩy , yếu đuối , không - Ghi ý chính đoạn 2 . tự chủ được . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời - Cậu bé xót thương cho ông lão , CH muốn giúp đỡ ông ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lão lại nói:" Như vậy là cháu đã cho lão rồi.". Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?. - Đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi . + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm , sự cảm thông và thái độ tôn trọng . + Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó . + Theo em , cậu bé đã nhận được gì từ Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông lão ăn xin ? ông . + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng - Đoạn 3 cho em biết điều gì ? biết ơn , sự đồng cảm . Ông đã hiểu - Ghi ý chính đoạn 3 . được tấm lòng của cậu . - Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp theo - Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và dõi tìm nội dung chính của bài . cậu bé . - Ghi nội dung của bài . - HS nhắc lại * Đọc diễn cảm: - Đọc bài, nêu nội dung: Ca ngợi cậu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài , cả bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc . cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh - Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm "Tôi của ông lão ăn xin nghèo khổ . chẳng biết làm cách nào......của ông lão" . - 3 HS đọc toàn bài . Cả lớp theo dõi , + Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện tìm giọng đọc đọc : + Tìm ra giọng đọc và luyện đọc . - Gọi HS đọc phân vai . - 2 HS luyện đọc theo vai : cậu bé, ông - Gọi 2 HS thi đọc diễn cảm. lão ăn xin . - Nhận xét , cho điểm HS. - 2 HS đọc, HS khác nhận xét bình 3. Củng cố, dặn dò: chọn bạn đọc hay. .................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Làm quen các số đến lớp tỉ. - Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu. - HS đưa kiến thức đã học vào trong thực tiễn, ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3. -Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. -Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Ổn định:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 3 của tiết luyện tập tr16, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV viết các số, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3, trong mỗi số sau: a, 35 627 449 ; b, 123 456 789; c, 82 175 263; .d, 850 003 200. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( a, b) -GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự viết số. a, 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn,3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị b, 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( a) -GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ? -Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê. -GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. Bài 4 (Giới thiệu lớp tỉ) -GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu ? -GV thống nhất cách viết đúng là: 1000000000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. -GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? -Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ ? - GV thống nhất cách viết đúng, sau đó. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe.. -HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS đọc, nêu giá trị chữ số 3 trước lớp.. -Yêu cầu chúng ta viết số. -1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào bảng con, nhận xét; a, 5 760 342. b, 5 706 342. -Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999. -HS tiếp nối nhau nêu. a)Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ ; Nước có dân ít nhất là Lào. -3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS đọc số: 1 tỉ. -Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -3 đến 4 HS lên bảng viết.. -3 tỉ là 3000 triệu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. -3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có thể hỏi thêm các trường hợp khác) -10 tỉ là mấy nghìn triệu ? -GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? -GV viết lên bảng số 315000000000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu ? -Vậy là bao nhiêu tỉ ? -Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc. Bài 5( Dành cho HS khá, giỏi) -GV giới thiệu trên lượt đồ có các tỉnh, thành phố, số ghi bên cạnh tên tỉnh, thành phố là số dân của tỉnh, thành phố đó. Ví dụ số dân của Hà Nội là ba triệu bảy nghìn dân (3007000). -GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó. -GV nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò:. -10 tỉ là 10000 triệu. -10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -Là ba trăm mười lăm nghìn triệu. -Là ba trăm mười lăm tỉ.. -HS quan sát lược đồ. -HS nghe GV hướng dẫn. -HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS nêu trước lớp.. -HS cả lớp.. .......................................................................................... Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU : - Biết vai trò của chất đạm và chất béo . - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. Nêu vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể. Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm, chất béo. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. * GDBVMT: Vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể, có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 12 , 13 SGK . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động. 2. Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới: Vai trò của chất đạm và chất béo . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : - Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh . * GDBVMT : Vai trò của chất đạm , chất béo đối với cơ thể, có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . - Kết luận : + Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể : làm cơ thể lớn lên , thay thế những tế bào già bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống . Vì vậy , chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em . Nó có nhiều trong thịt , cá , trứng , sữa , đậu … + Chất béo rất giàu năng lượng , giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A , D , E , K . Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn , mỡ lợn , bơ , cá , hạt đậu …. - Phát phiếu học tập cho mỗi HS .. Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo . MT : HS nói được tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Từng nhóm nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo trong hình SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của hai chất này ở mục “Bạn cần biết” . - Trả lời các câu hỏi : + Nói tên những thức ăn giàu đạm có trong hình . + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày . + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ? + Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình . + Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày . + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ? Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo . MT : HS phân loại được các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo có nguồn gốc từ động , thực vật . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , cá nhân . - Làm việc với Phiếu học tập : Tên thức ăn Nguồn gốc Đậu nành Thịt lợn Trứng Thịt vịt Cá.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động , thực vật . 4. Củng cố dặn dò:. Đậu phụ Tôm Thịt bò Đậu Hà Lan Cua , ốc Mỡ lợn Lạc Dầu ăn Vừng Dừa - Một số em trình bày kết quả làm việc với phiếu trước lớp . - Nhận xét , bổ sung .. ........................................................................................ Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2012. Thể dục ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI "KÉO CƯA LỪA XẺ" I. MỤC TIÊU - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải, trái, đi đều Yêu cầu động tác đúng với khẩu lệnh . - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, nhanh nhẹn và hào hứng trong khi chơi. - Giáo dục HS rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. .II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp – kiểm tra sĩ số - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Vỗ tay hát - Kiểm tra bài cũ. * Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh ’’ 2. Phần cơ bản - Đội hình đội ngũ. Định lượng (6 phút). Cách thức tổ chức các hoạt động. *************** *************** ▲ GV: hô nhịp khởi động cùng HS (23 phút).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Ôn quay phải, quay trái, quay sau.. 3 lần *************** ***************. + Đi đều – đứng lại, vòng trái, phải + Thi đua. 3 lần. - Trò chơi vận động +Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ’’.. 3 lần. -Củng cố (6 phút ). 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp - Nhận xét giờ học. - Dặn dò. - GV ra bài tập về nhà.. ▲ Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS. Các tổ thi với nhau - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi - HS ôn vần điệu - HS từng tổ lên chơi thử - GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi - HS chơi nghiêm túc, tích cực. GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.. *************** *************** ▲. .............................................................................................. Toán: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS luôn có ý học tốt toán, biết vận dụng vào trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: -Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng , SGK - HS: -SGK, bảng con, vở,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con các số : 180 000 - HS viết bảng con. 000; 910 008 205; 218 642 000 - Gọi HS đọc số trên. - HS đọc . - GV nhận xét, ghi điểm. - Bạn nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Em hãy kể một vài số đã học. - Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237,...được gọi là các số tự nhiên. - GV: viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ? - Dãy số trên là dãy các số gì? Được sắp xếp theo tứ tự nào ? - GV kết luận: - GV treo bảng phụ có ghi 4 dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. + 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … - GV nhận xét chung. - GV cho HS quan sát tia số và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên. - Điểm gốc của tia số ứng với số nào ? - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? - Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ? - Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ? - GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau. c. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV yêu cầu HS nhắc lại dãy số tự nhiện. - Khi thêm 1 đơn vị vào bất kì số nào ta được số tự nhiên liền sau. - Nêu số tự nhiên bé nhất, số tự nhiên lớn nhất. + Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo. - HS nghe. - 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, … - 2 HS lần lượt đọc. - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, .... - là dãy số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - HS quan sát từng dãy số và trả lời. - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ...là dãy số tự nhiên - HS khác nêu nhận xét. - HS quan sát tia số. - Số 0. - Ứng với một số tự nhiên. - Số bé đứng trước, số lớn đứng sau. - Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. - HS lên vẽ.. - 1 HS nêu. - Trả lời câu hỏi . - là số 0; không có số tự nhiên lớn nhất - HS nghe và nhắc lại đặc điểm. - 3 HS nêu. - Cả lớp theo dõi. - 1 đơn vị.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. - Ví dụ bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 thì ta được số tự nhiên liền trước. - Trong dãy số tự nhiên hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? d. Luyện tập, thực hành : * Bài 1: . - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV nhận xét bảng con. * Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS đọc đề bài. - Ta lấy số đó cộng thêm 1. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp viết vào bảng con. - Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ô trống. - Ta lấy số đó trừ đi 1. - Cả lớp viết vào bảng con. - HS nêu.. - 1 HS đọc, cả lớp làm vào vở chấm và - Muốn tìm số liền trước của một số ta nhận xét. làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - Hỏi : Số liền trước số 10 000 là bao nhiêu ? Vì sao em có kết quả là 9 999 - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. * Bài 3 : - HS nêu rõ quy luật của dãy số và kết - Gọi HS đọc đề bài, HS làm vào vở quả - GV gọi HS nhận xét bài,cho điểm HS. a. Dãy số cách đều liên tiếp hơn kém - Đáp án a, 4; 5; 6. d, 9; 10; 11. nhau 1 đơn vị: 909; 910; 911; 912; b, 86; 87; 88. e, 99; 100; 101. 913; 914; 915; 916. c,896;897;988; g, 9998;9999; b. Dãy các số chẵn ( hơn kém nhau 2 10000. đơn vị): 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; * Bài 4 : (a) (a, b, c, dành cho HS khá, 18; 20. giỏi) c. Dãy các số lẻ ( hơn kém nhau 2 đơn - GV phát phiếu có ghi sẵn BT4 và yêu vị): 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21. cầu nhận xét rõ đặc điểm của mỗi dãy - HS nêu: số. + 1 đơn vị - GV nhận xét, kết luận, ghi điểm - HS lắng nghe về nhà thực hiện. 3.Củng cố, dặn dò: ........................................................................................... Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) - HS vận dụng kiến thức trên để làm được bài tập trong SGK. GD; Luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau lúc gặp khó khăn. * GD: - Gi¸o dôc tÝnh híng thiÖn cho häc sinh (biÕt sèng nh©n hËu vµ biÕt ®oµn kÕt víi mäi ngêi) II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - GV:Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2 , bút dạ . - Viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 .Từ điển Tiếng Việt hoặc phô tô vài trang - HS: SGK, vở, bút,.... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? 2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ . - Nhận xét , cho điểm HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học . b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - Cấu tạo nên từ. Từ dùng để tạo nên câu... - Từ đơn là từ gồm một tiếng. Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng. Chủ điểm:Thương người như thể thương thân.Tên đó nói lên con người hãy biết thương yêu nhau . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Sử dụng từ điển .Hoạt động trong nhóm - HS viết từ ra phiếu - Mở từ điển để kiểm tra lại . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . Ví dụ : Từ:chứa tiếng Từ : chứa tiếng hiền ác hiền dịu, hiền hung ác, ác lành, hiền hậu, nghiệt, ác độc, hiền đức, hiền ác ôn, ác khẩu, hòa, hiền thảo, tàn ác, ác liệt, ác hiền thục, hiền cảm, ác mộng, khô, hiền lương, ác quỷ, tội ác, ác dịu hiền . thủ, ác chiến, ác hiểm , ác tâm. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ . - Em hiểu từ hiền dịu ( …) nghĩa là gì ? - Hiền dịu:hiền hậu và dịu dàng - Hãy đặt câu với từ hiền dịu . Bạn Hoa rất hiền hiền dịu.vvv. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . -Gọi HS dán bài lên bảng.Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . - Nhận xét , tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng .. - Trao đổi và làm bài . - Dán bài , nhận xét , bổ sung . Lời giải : + – Nhân hậu nhân từ tàn ác nhân ái hung ác hiền hậu độc ác phúc hậu tàn bạo đôn hậu trung hậu Đoàn kết cưu mang đè nén che chở áp bức đùm bọc chia rẽ - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - HS tự làm bài, nhận xét . a) Hiền như bụt . ( hoặc đất ) b) Lành như đất . ( hoặc bụt ) c) Dữ như cọp . d) Thương nhau như chị em ruột . - Em thích câu thành ngữ : Hiền như bụt vì câu này so sánh ai đó hiền lành như ông bụt trong câu chuyện cổ tích . - 2 HS đọc yêu cầu . - Thảo luận cặp đôi . -Phát biểu tiếp nối . - HS khác nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS viết vào vở .1 HS làm trên bảng - Gọi HS nhận xét bài của bạn . - Chốt lại lời giải đúng . - Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ? Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS phát biểu -GV nhận xét, kết luận Câu Môi hở răng lạnh. Máu mềm. chảy. Nghĩa đen Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng. Môi hở thì răng lạnh.. ruột Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Nhường cơm sẻ áo Nhường cơm áo cho nhau . Lá lành đùm lá Lấy lá lành bọc lá rách rách cho khỏi hở .. Nghĩa bóng. Tình huống sử dụng Những người ruột Khuyên những thịt, gần gũi, xóm người trong gia giềng của nhau đình, hàng xóm . phải biết che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng. Người thân gặp Nói đến những họan nạn, mọi người thân . người khác đều đau đớn Giúp đỡ , san sẻ Khuyên con người cho nhau lúc khó phải biết giúp đỡ khăn , họan nạn . nhau . Người khỏe Khuyên người có mạnh , cưu mang , điều kiện giúp đỡ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> giúp đỡ kẻ yếu người khó khăn . .Người may mắn, giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp người nghèo. 3. Củng cố, dặn dò: ............................................................................................ Chính tả: ( Nghe- viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã . - GD: Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b, SGK HS: SGK, vở, bảng con viết từ khó . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - GV ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ . + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ? * Hướng dẫn cách trình bày - Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . - GV đọc cho HS viết: mỏi, dẫn đi,. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. - Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại . +Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình . - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng 8 chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng . - HS nêu. - HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> bỗng nhiên - Hướng dẫn phân tích một số từ. - Nhận xét cách viết, sửa sai. * Viết chính tả - Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu . * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Thu chấm 10 bài . - Nhận xét bài viết của HS c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2 a - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh . - Hỏi :+ “Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?. viết vào bảng lớp. - HS phân tích. - Nhận xét bạn viết. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.. -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài .. - 1 HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bài vào vở - Nhận xét , bổ sung . - 2 HS đọc thành tiếng . + Cây trúc , cây tre , thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng . + Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người .- 1 HS nêu.. 4. Củng cố Dặn dò:. Buổi chiều thứ 5 Khoa học VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU : - Biết vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ . - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 14 , 15 SGK . - Giấy khổ to ; bút viết và phấn . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: 2. Bài cũ:Vai trò của chất đạm và chất béo . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Bài mới: Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ . a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có giấy khổ to. Rau cải x x x x - Tuyên dương nhóm thắng cuộc (ghi được nhiều tên thức ăn, đánh dấu vào các cột tương ứng đúng ).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. MT: HS kể được tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ; đồng thời nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều những chất này. PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại . Hoạt động lớp , nhóm . - Hoàn thiện bảng dưới đây: (8 phút ) Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vita-min, chất khoáng, chất xơ và nước MT: HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại.. a) Vai trò của vi-ta-min : Hoạt động lớp . - Đặt câu hỏi : + Kể tên một số vi-ta-min mà em - Hs trả lời biết . Nêu vai trò của vi-ta-min đó . + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể . - Kết luận : Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ; nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể . Nếu thiếu vi-tamin , cơ thể sẽ bị bệnh . b) Vai trò của chất khoáng : - Đặt câu hỏi : - Hs trả lời..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Kết luận: Mọt số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. c) Vai trò của chất xơ và nước : - Đặt câu hỏi : + Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? + Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? - Kết luận : + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. + Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hàng ngày ta cần uống đủ nước . 4. Củng cố dặn dò : ................................................................................. Luyện Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”.Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên. - Học nghĩa một số từ và đơn vị cầutạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - GD HS ý thúc học tập.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm bàn - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, đúng. Ví dụ: Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại. Lòng nhân ái. Lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mền, thương xót, yêu quý, bao dung, th6ng cảm, đồng cảm, tha thứ, độ lượng…. Từ ngữ thể trái nghĩa nhân hậu, yêu thương . Hung ác, nanh cá, tàn cá, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, dữ tợn, dữ dằn, hung dữ,…. Từ ngữ thể hiện tinh thần tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỡ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ…. Hoạt động học. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hoạt động nhóm bàn - 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.. Từ ngữ thể trái nghĩa đùm bọc hoặc giúp đỡ. Aờn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập.. - Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm 6 em. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng. a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân, công nhân. b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân hậu, nhân ái. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ trong bài tập 2 nói trên. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở.2 HS làm. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, lớp đọc thầm. - Trao đổi và làm bài. - Dán bài, nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, lớp đọc thầm. - HS trao đổi làm bài theo.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. VD : Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về các câu tục ngữ với nội dung khuyên bảo hay chê bai trong từng câu. - Yêu cầu HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. H: Câu thành ngữ (tục ngữt) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào? - Mời một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ trên. GV nhận xét, chốt lại lời giải. a) ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành nhân hậu vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. b) Trâu buộc ghét trâu ă n: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c) Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.: Khuyên người ta đoàn kết với nhau vì có đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Củng cố:. nhóm 6 em. 1HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài trên bảng. - 3 - 4 HS đọc lại. - 2 HS đọc yêu cầu. Từng nhóm trao đổi nhanh về ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên. Nêu tình huống sử dụng . Theo dõi, lắng nghe.. Đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ. Lắng nghe.. ......................................................................................... Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số - Rèn kĩ năng viết – đọc các số có tới 6 chữ số. - Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Giới thiệu bài – ghi đề. HĐ1 : Củng cố cách viết – đọc số. - Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số. - Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 HS lên bảng làm bài2.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> số. HĐ2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm bài trên phiếu để hoàn thành bài tập. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - GV chấm bài làm của từng nhóm theo đáp án sau.. - Từng nhóm thực hiện. - Từng nhóm cử đại diện nêu. - Nhóm làm bài trên phiếu. - Từng nhóm dán kết quả. - Lớp theo dõi.. Viết số. Trăm nghìn. Chục nghìn. nghìn. trăm. chục. Đơn vị. 653267. 6. 5. 3. 2. 6. 7. 425301. 4. 2. 5. 3. 0. 1. 728309. 7. 2. 8. 3. 0. 9. 425736. 4. 2. 5. 7. 3. 6. Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. - GV nghe và chốt kết quả đúng theo đáp án sau: * 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mưới ba. Chữ số 5 thuộc hàng chục. * 65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn. Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu từng HS làm vào vở. - Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa. - Chấm bài theo đáp án sau: Các số cần viết theo thứ tự: 4300; 24316; 24301; 180715; 307421; 999999. Củng cố: - Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số. - Nhận xét tiết học.. Đọc số. Sáu trăm năm mưới ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một. Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín. Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sá u. - Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào. - Theo dõi, lắng nghe.. - Nêu yêu cầu bài - Từng HS làm bài - Theo dõi bạn sửa 1 em nhắc lại. Chú ý theo dõi. Nghe và ghi bài.. .............................................................................. Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2012. Tập làm văn: VIẾT THƯ.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. . - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn - HS:Biết viết thư thăm hỏi bạn bè, người thân mình . * KN: - Giao tiÕp øng xö lÞch sù trong giao tiÕp. - T×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin -T duy s¸ng t¹o. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ . - Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập . - Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ . III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta làm cách nào ? - GV ghi đề bài b) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn +Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư . - HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi . + Để thăm hỏi , động viên nhau , để + Người ta viết thư để làm gì? thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm . + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng . + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và + Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, địa phương của Hồng như thế nào? nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Bạn Lương thông báo với Hồng tin + Lương báo tin về sự quan tâm của gì? mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Để thực hiện mục đích trên, một bức + Nội dung bức thư cần: thư cần có những nội dung gì ? - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư . - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Một bức thư thường mở đầu và phần + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian kết thúc như thế nào? viết thư, lời chào hỏi . + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa c) Ghi nhớ hẹn . - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc . - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng . d) Luyện tập - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em - Thảo luận , hoàn thành nội dung . - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu , - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . nêu lại - Viết thư cho một bạn trường khác - Nhận xét , kết luận - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? hình ở lớp , trường em hiện nay + Mục đích viết thư là gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng - Xưng bạn – mình , cậu – tớ hô như thế nào ? + Cần thăm hỏi bạn những gì ? - Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn + Em cần kể cho bạn những gì về tình - Tình hình học tập , sinh hoạt , vui hình ở lớp, trường mình ? chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em + Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều - Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau gì ? - HS dựa vào gợi ý trên để viết thư * Viết thư - HS viết vào vở - Yêu cầu HS viết vào vở . - 3 HS đọc lại, HS khác nhận xét - Gọi HS đọc lá thư mình viết . - Viết bài vào vở . - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố, dặn dò: ..................................................................................... Toán: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS : - Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản). - HS biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS có ý thức trong học tập, đưa kiến thức vào trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 , SGK HS - SGK, vở, bút, ....
<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tr19, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân . b.Nội dung: * Đặc điểm của hệ thập phân: -GV viết : 10 đơn vị = ……… chục 10 chục = ……… trăm 10 trăm = ……… nghìn …… nghìn = ……… Trăm nghìn 10 chục nghìn = ……… trăm nghìn -Qua bài tập trên bạn cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? -GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. * Cách viết số trong hệ thập phân: -Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ? -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: +Chín trăm chín mươi chín. +Hai nghìn không trăm linh năm. +Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên . -Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. -GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng điền. - Cả lớp làm vào giấy nháp.. - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - Vài HS nhắc lại kết luận. - Có 10 chữ số. Đó là các số : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - HS nghe GV đọc số và viết theo . - 1 HS lên bảng viết.Cả lớp viết vào giấy nháp. (999, 2005, 665402793). - 9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm . - HS lặp lại ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> trong số đó. 3.Luyện tập thực hành: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. Bài 2: -GV viết số 387 và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 3:( HS khá, giỏi làm cả bài) - Bài tập yêu cầu gì ? -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ? -GV yêu cầu HS làm bài . Số 45 57. - HS cả lớp làm bài vào vở nháp . - Kiểm tra bài.. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở 387 = 300 + 80 + 7 - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp nhận xét. - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .. - Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 561 5824 582476 9 50 500 5000 500000 0. Giá trị của chữ 5 số 5 -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò:. ...................................................................................... Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố bài học: - Lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. - Đọc và viết được sốtheo hàng và lớp. - Giúp Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: H. Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? 2 HS lên bảng - GV treo bảng phụ giới thiệu: - Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. H. Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? H. Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụvà yêu cầu HS đọc H. Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng trên bảng phụ. - GV làm tương tự với các số:654000, 654321. H. Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654000, 654321? * Lưu ý cho HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang tráit). - Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. HĐ2 : Thực hành Bài 1: H. Nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập? H. Hãy đọc số của dòng thứ nhất?. Theo dõi.T - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.. Vài em nhắc lại. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. Vài em đọc. 1 em lên bảng. Lớp thực hiện cá nhân. - Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét. Lần lượt nêu.. Vài em đọc.. H. Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai? 1 em đọc. - Năm mươi tư nghìn ba trăm - Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312 vào mười hai cột thích hợp trong bảng. - 54312 H. Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn? 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. H. Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Cả lớp nhận xét. - Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại. - Chữ số 5 thuộc hàng chục - Nhận xét và cho điểm HS. nghìn và 4 hàng nghìn thuộc Bài 2a:. lớp nghìn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - lớp đơn vị - Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? Đáp án: - Số 46 307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị. - Số 56 032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn vị. - Số 123 517 chữ số 3 ở hàng nghìn, lớp nghìn. Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. H. Dòng thứ nhất cho biết gì? H. Dòng thứ hai cho biết gì? - GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc. H. Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? H. Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV viết lên bảng: 52 314 H. Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? H. Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìnH, nghìn, trăm, chục, đơn vị? - Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Sửa bài chung cho cả lớp. Đáp án: 503 060 = 500 000 +3000 +60. 83 760 = 80 000 + 3 000 +700 + 60. 176 091 = 100 000 +700 000 + 60 000 + 90 + 1. Bài 4 :- Yêu cầu HS làm vào vở GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết Đáp án: 500 735. c) 204 060 300 402. d) 82. Bài 5 :- Yêu cầu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Thu chấm 1 số bài, nhận xét - Sửa bài chung cho cả lớp. a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6; 0; 3. b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7; 8; 5. c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0; 0; 4. Củng cố. HS hoàn thành vào vở bài tập. 1em lên bảng . 2 em đọc. Từng cặp làm bài. - Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. .. Vài em đọc. -Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị . - 700 1 em đọc. - Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Nhận xét, sửa -1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1 em đọc đề1, 2 em tìm hiểu đề trước lớp. - 1 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét, - Nêu têu cầu bài - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Lắng nghe. - Nghe và ghi bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> SINH HOẠT LỚP: I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua. - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân. - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung sinh hoạt của lớp HS: Các tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình. III. Tiến hành sinh hoạt: 1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng * Nhận xét tuần hai * Phương hướng tuần tới: GV vạch ra phương hướng cho tuần tới - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,... - Dặn : Chuẩn bị tốt cho đại hoi chi đội, liên đội. ............................................................................................................. Chiều thứ 6 Luyện Tiếng Việt KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. - Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Nhận xét - Gọi HS đọc truyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hai em đọc nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV đọc diễn cảm, phân biệt lời kể của các nhân vật. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3 H. Bài tập 2 yêu cầu gì? - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo luận làm bài 2,3 - Gọi một số nhóm trình bày kết quả, - GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.. Lắng nghe. - Đọc yêu cầu bài 2,3 - Vài em nêu. - HS thảo luận nhómlàm bài - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hành độn của cậu bé. ý nghĩa của hành động. Giờ làm bài: không tả, Cậu bé rất trung thực, không viết, nộp giấy rất thương cha. trắng cho cô. Giờ trả bài: Làm thinh Cậu rất buồn vì hoàn khi cô hỏi, mãi sau mới cảnh của mình. trả lời: “ Thưa cô con không có ba” (hoặc im lặngh, mãi sau mới nói) Lúc ra về: Khóc khi Tâm trạng buồn tủi của bạn hỏi:”Sao mày cậu vì cậu rất yêu cha không tả ba của đứa mình dù chưa biết mặt. khác?”( hoặc: khóc khi bạn hỏi) GV giảng thêm: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé. H: Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào, em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên? H: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? HĐ2: Rút ra ghi nhự. Yêu cầu HS đọc ghi nhơ ựtrong sách. H.Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước thì kể trước…? HĐ3 : Luyện tâp. - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2. - Treo 2 bảng phu lên bảngù, cho HS thi làm tiềp sức sắp xếp các hành động cho đúng thành 1 câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương GV sửa bài theo đáp án: 1-5-2-4-7-3-6-8-9.. - Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.. Đáp án:. Hai em kể, các bạn nhận xét. - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - Đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm - HS làm tiếp sức, lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Gió đưa những hạt kê còn xót trong hộp bay ra. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn xót lại vào một chiếc lárồi đi tìm người bạn thân của mình.Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ:”Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”. Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý. 4. Củng cố:. -3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác nhận xét. Lắng nghe. Lắng ngheL, ghi nhận. Nghe và ghi bài. N. .............................................................................................. Luyện toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Cung cố và nâng cao về kĩ năng đọc, viết số có nhiều chữ số. - Rèn luyện kĩ năng lập số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ : Đọc số 98075432 2. Bài mới: HĐ1. HD HS luyện tập Bài 1: Tìm một số có 9 chữ số trong đó lớp triệu là số bé nhất, lớp nghìn hơn lớp đơn vị là 123, lớp đơn vị hơn lớp nghìn là 456. Cho hs làm vào vở, gọi hs lên bảng làm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. hs oc đề bài, làm bài vào vỷ 1 em lên bảng làm Theo bài toán lớp triệu là 100 Lớp nghìn là 100 +123 = 223 Lớp đơn vị là 223 +456 = 679 Số phải tìm là: 100 223 679 HS đọc số vừa tìm 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm 3 chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn Bài 2: 8 là: 2,4,6. Viết tất cả các số có 2 lớp, biết lớp Ta có thể viết được các số theo yêu cầu đề đơn vị gồm các chữ số 0 , lớp nghìn bài: 246 000; 264 000; 426 000; gồm 3 chữ số chẵn khác nhau, khác 462 000; 624 000; 642 000. 0 và nhỏ hơn 8. Hs viết vào bảng con các số: Cho hs làm vào vở, chấm, nhận xét 101 000 001; 101 000 002; 101 000 003; Bài 3: Viết các số lớn hơn 101 000 101 000 004; 101 000 005; 101 000 006. 000 và bé hơn 101 000 007? HS viết vào bảng con và đọc: Cho hs viết vào bảng con 60 000 Bài 4: Viết các số sau: 2 000 000 000 - 6 vạn 1 100 560 740 - 2 tỉ hs nghe và ghi nhớ:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - 1 tỉ, 1 trăm triệu, 5 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 7 trăm, 4 chục. Cho hs viết lần lượt từng số vào bảng con, kết hợp đọc số vừa viết Gv nhận xét chốt nd Bài 5: Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị của nó? Cho hs làm vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. Bài 6: Tìm các số có 4 chữ số sao cho tổng các chữ số bàng 4? Cho hs tìm nêu kq nối tiếp (mỗi em nêu 1 số m) GV nhận xét chốt nd cách lập số 3. Củng cố, dặn dị: (2’) Nhận xét giờ họcN. 10 nghìn =1 vạn 10 vạn = 1 trăm nghìn 10 trăm nghìn = 1 triệu 10 trăm triệu (hay1 nghìn triệu h)= 1 tỉ HS nhắc lại Gọi số cần tìm là ab (a khác 0a) Theo đề bài ta có: ab = b x 6 (b khác 0 b) a0 +b =b x 6 a x 10 + b = b x 6 ; a x 10 = b x 6 - b ax 10 = b x 5 ; b = a x 10 : 5 b=ax2 nếu a = 1 thì b =a x 2 =1 x 2 = 2 ta có số 12 nếu a = 2 thì b =a x 2 =2 x 2 = 4 ta có số 24 nếu a = 3 thì b =a x 2 =3 x 2 = 6 ta có số 36 nếu a = 4 thì b =a x 2 = 4 x 2 = 8 ta có số 48 nếu a = 5 thì b =a x 2 = 5 x 2 = 10(loạil) Vậy các số tìm được là: 12 ;24; 36 ;48. HS tìm và nêu kq chữa bài: ta có: 4= 0+0+0+4 4= 0+0+1+3 4= 0+1+1+2 4= 1+1+1+1 4= 2+2 Vậy các số co 4 chữ số màự tổng các chữ số bằng 4 là: 4 000; 1003; 1030; 1300; 3001;3010; 3100;1012; 1021; 1102;1120; 1201; 1210; 2011; 2101; 2110 ; 2020 ; 2002; 2200; 1111.. ............................................................................................................. Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ" I. MỤC TIÊU - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tácquay sau.Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh - Học động tác mới :Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại .Yêu cầu HS nhận biết đúng hướngvòng, làm quen với kỹ thuật động tác - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi, rèn luyện và nâng cao khả năng chú ý cho HS - Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 4 khăn sạch để bịt mặt cho HS III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP, LÊN LỚP Nội dung. Định lượng. Cách thức tổ chức các hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1. Phần mở đầu (6 phút) - Nhận lớp - kiểm tra sĩ số - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Vỗ tay hát - Kiểm tra bài cũ. * Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh ’’ 2. Phần cơ bản - Đội hình đội ngũ + Ôn quay phải, quay trái, quay sau.. ▲ GV: hô nhịp khởi động cùng (23 phút) HS 3 lần *************** ***************. + Đi đều - đứng lại, vòng trái, phải + Thi đua. 3 lần. - Trò chơi vận động +Trò chơi “Bịt mắt bắt dê’’.. 3 lần. -Củng cố 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp - Nhận xét giờ học. - Dặn dò. - GV ra bài tập về nhà.. *************** ***************. (6 phút ). ▲ Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS. Các tổ thi với nhau - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi - HS từng tổ lên chơi thử - GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi - HS chơi nghiêm túc, tích cực. - GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật. *************** *************** ▲. Giáo dục ngoài giờ lên lớp XÂY DỰNG SỔ TRUYỀN THỐNG LỚP EM I. Mục tiêu giáo dục: - Học sinh hiểu biết đóng góp công sức xây dựng sổ truyền thống của lớp - Giáo dục học sinh lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự, truyền thóng của lớp..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> II. Tài liệu, đồ dùng: - 01 cuốn sổ bìa cứng - Thông tin về các cá nhân học sinh, các tổ và lớp - Bút màu, keo dán III. Nội dung * Bước một: - Giáo viên phổ biến mục đích làm sổ truyền thống của lớp và cùng học sinh trao đổi, thống nhất về nội dung và hình thức trình bày của sổ truyền thống - Cho HS viết mọt vài dòng tự giới thiệu về bản thân như: + Họ và tên + Ngày tháng năm sinh + Năng khiếu, sở trường + Môn học yêu thích nhẩt + Thành tích về các mặt: Học tập, rèn luyện đạo đức, văn nghệ, thể dục, thể thao, lao động... - Thành lập Ban biên tập sổ truyền thống * Bước hai: Tiến hành làm sổ truyền thống của lớp - Ban biên tập thu thập tranh ảnh và các thông tin về lớp, về các tổ, về các cá nhân học sinh trong lớp - Tổng hợp, biên tập lại cá thông tin - Trình bày, trang trí sổ truyền thống.
<span class='text_page_counter'>(48)</span>