Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.95 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT THANH HOÁ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2011-2012. Trường THPT Hàm Rồng. Môn: Hoá học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: 14/12/2011. Đề A. Câu 1: (4 điểm) Tổng số hạt electron, nơtron và proton trong nguyên tử X là 52. Số hạt trong hạt nhân nhiều hơn số hạt ở lớp vỏ nguyên tử là 18. a. Viết ký hiệu nguyên tử X. b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và xác định vị trí của X trong bảng TH. c. Viết CTCT và xác định hoá trị của X trong các phân tử: PX3, OX2, CaX2. Câu 2: (3 điểm) Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá - khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ vai trò của axit tham gia phản ứng: a. S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O b. K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Câu 3: (1,5 điểm) Cho m gam kim loại R thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước thì thu được V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. a. Tính a theo m và V. b. Xác định tên kim loại R khi m = 0,585 gam và V = 0,168 lít. Câu 4: (1,5 điểm) Ban KHTN Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử H2O biết góc liên kết HOH ≈ 1050. Câu 5: (1,5 điểm) Ban CB Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử N2H4. Từ đó xác định hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử. Cho: Li = 7; Be = 9; O = 16; Na = 23; Mg = 24; K = 39; Ca = 40; Ba = 137. ---- Hết ----. Ghi chú: - Không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Được chọn chỉ làm câu 4 hoặc câu 5..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GD&ĐT THANH HOÁ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2011-2012. Trường THPT Hàm Rồng. Môn: Hoá học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: 14/12/2011. Đề B. Câu 1: (4 điểm) Tổng số hạt electron, nơtron và proton trong nguyên tử X là 48. Số hạt trong hạt nhân nhiều hơn số hạt ở lớp vỏ nguyên tử là 16. a. Viết ký hiệu nguyên tử X. b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và xác định vị trí của X trong bảng TH. c. Viết CTCT và xác định hoá trị của X trong các phân tử: H2X, CX2, K2X. Câu 2: (3 điểm) Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá - khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ vai trò của axit tham gia phản ứng: a. P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O b. KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O Câu 3: (1,5 điểm) Cho m gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thì thu được V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. a. Tính a theo m và V. b. Xác định tên kim loại R khi m = 3,425 gam và V = 0,56 lít. Câu 4: (1,5 điểm) Ban KHTN Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NH3 biết góc liên kết HNH ≈ 1070. Câu 5: (1,5 điểm) Ban CB Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử C2H4. Từ đó xác định hóa trị và số oxi hóa của C trong phân tử. Cho: Li = 7; Be = 9; O = 16; Na = 23; Mg = 24; K = 39; Ca = 40; Ba = 137. ---- Hết ----. Ghi chú: - Không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Được chọn chỉ làm câu 4 hoặc câu 5..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỞ GD&ĐT THANH HOÁ Trường THPT Hàm Rồng. ĐÁP ÁN: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Môn: Hoá học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: 14/12/2011. Đề A Câu 1: (4 điểm). Ta có: 2Z + N = 52 và (Z + N) – Z = 18 → Z = 17; N = 18 → A = 17 + 18 = 35 35. a. Kí hiệu nguyên tử:. 17. Cl. (1,0 đ). b. - Cấu hình e: 1s2 2s22p6 3s23p5 hoặc 2/8/7 - Vị trí:. (0,5 đ). + Ô có STT = Z = 17 + CK 3 vì nguyên tử có 3 lớp e + Nhóm VIIA vì có 7 e hóa trị. c. CTCT:. (1,0 đ). Cl có cộng hoá trị là: 1. (0,5 đ). Cl – O – Cl. Cl có cộng hoá trị là: 1. (0,5 đ). 2+. Cl có điện hoá trị là: 1-. (0,5 đ). Cl – P – Cl . Cl Ca Cl2. -. Câu 2: (3 điểm) Lập phương trình hoá học: 0. a.. +5. +6. +4. S + HNO3 H2SO4 + NO2 + H2O 0. 1. +6. S S +6e (6). (0,5 đ). S + 6 HNO3 H2SO4 + 6 NO2 + 2 H2O. (0,5 đ). +5. 6. +4. N+1eN. Vai trò của axit HNO3: là chất oxi hóa b.. +6. -1. +3. (0,5 đ). 0. K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O +6. 1. 2 Cr + 6 e 2 Cr -1. 3. +3. 0. (6). (0,5 đ). 2 Cl Cl2 + 2e. K2Cr2O7 + 14 HCl → 2 CrCl3 + 3 Cl2 + 2 KCl + 7 H2O Vai trò của axit HCl: vừa là chất khử, vừa là môi trường. (0,5 đ) (0,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3: (1,5 điểm) Ptpư: Theo pt:. 2 R + 2 H2O 2 ROH + H2 2.V V Số mol OH- = 2 Số mol H2 = = (mol) 22,4 11,2 →a=m+. Theo pt:. 17.V 11,2. (gam). (0,5 đ). (0,5 đ). Số mol R = 2 Số mol H2 = 0,015 (mol) 0,585 = 39 0,015. R=. Vậy: R là K. (0,5 đ). Câu 4: (1,5 điểm) Ban KHTN - Nguyên tử O có 6e lớp ngoài cùng: 2s2 2p4 Nguyên tử H có 1e lớp ngoài cùng: 1s1 (0,5 đ) - Vì góc HOH ≈ 1050 nên O lai hóa sp3 tạo ra 4 AO lai hóa (0,5 đ) - Nguyên tử O dùng 2 AOsp3 (chứa e độc thân) xen phủ với 2 AO1s của 2 nguyên tử H, tạo ra 2 liên kết cộng hóa trị O – H. (0,5 đ) Câu 5: (1,5 điểm) Ban CB - Công thức:. H:N:N:H ... ... H H - N có cộng hóa trị: 3 và số oxi hóa: -2. H–N–N–H . . H. H. (1,0 đ). (0,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỞ GD&ĐT THANH HOÁ Trường THPT Hàm Rồng. ĐÁP ÁN: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Môn: Hoá học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: 14/12/2011. Đề B. Câu 1: (4 điểm) Ta có: 2Z + N = 48 và (Z + N) – Z = 16 → Z = 16; N = 16 → A = 16 + 16 = 32 32. a. Kí hiệu nguyên tử:. 16. S. (1,0 đ). b. - Cấu hình e: 1s2 2s22p6 3s23p4 hoặc 2/8/6 - Vị trí:. (0,5 đ). + Ô có STT = Z = 16 + CK 3 vì nguyên tử có 3 lớp e + Nhóm VIA vì có 6 e hóa trị. c. CTCT:. (1,0 đ). H–S–H. S có cộng hoá trị là: 2. (0,5 đ). S=C=S. S có cộng hoá trị là: 2. (0,5 đ). K2+S2-. S có điện hoá trị là: 2-. (0,5 đ). Câu 2: (3 điểm) Lập phương trình hoá học: 0. a.. +5. +5. +4. P + HNO3 H3PO4 + NO2 + H2O 0. 1. +5. P P +5e +5. 5. (5). +4. N+1eN. P + 5 HNO3 H3PO4 + 5 NO2 + H2O Vai trò của axit HNO3: là chất oxi hóa b.. +7. (0,5 đ). -1. +2. (0,5 đ) (0,5 đ). 0. KMnO7 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O +7. 2. +2. Mn + 5 e Mn -1. 0. (10). 5 2 Cl Cl2 + 2e 2 KMnO7 + 16 HCl → 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 2 KCl + 8 H2O Vai trò của axit HCl: vừa là chất khử, vừa là môi trường.. (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 3: (1,5 điểm) Ptpư: Theo pt:. R + 2 H2O R(OH)2 + H2 2.V V Số mol OH- = 2 Số mol H2 = = (mol) 22,4 11,2 →a=m+. Theo pt:. 17.V 11,2. (gam). (0,5 đ). (0,5 đ). Số mol R = Số mol H2 = 0,025 (mol) R=. 3,425 = 137 0,025. Vậy: M là Ba. (0,5 đ). Câu 4: (1,5 điểm) Ban KHTN - Nguyên tử N có 5e lớp ngoài cùng: 2s2 2p3 Nguyên tử H có 1e lớp ngoài cùng: 1s1 (0,5 đ) - Vì góc HNH ≈ 1070 nên N lai hóa sp3 tạo ra 4 AO lai hóa (0,5 đ) - Nguyên tử N dùng 3 AOsp3 (chứa e độc thân) xen phủ với 3 AO1s của 3 nguyên tử H, tạo ra 3 liên kết cộng hóa trị N – H. (0,5 đ) Câu 5: (1,5 điểm) Ban CB - Công thức:. H : C :: C : H ... ... H. H. - C có cộng hóa trị: 4 và số oxi hóa: -2. H–C=C–H . . H. H. (1,0 đ). (0,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span>