Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sinh 8 HKI 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.58 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Sinh 8 (Thời gian 45 phút). Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày dạy : /12/2012. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh qua quá trình học tập. 2. Kỹ năng: Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập, tính độc lập khi làm việc. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận, trung thực trong học tập và kiểm tra. II/ Chuẩn bị: Đề kiểm tra và đáp án. III. Thiết kế ma trận 2 chiều: Tên Chủ đề 1. Khái quát cơ thể người 2,5%=0,25điểm 2. Hệ vận động. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Nhận biết được đơn vị cơ bản của cơ thể 100% = 0,25điểm. Hiểu được hình dạng, cấu tạo của bắp cơ 2,5% = 0,25điểm 100%=0,25điểm 3. Hệ tuần hoàn Nhận biết thành Hiểu được phần cấu tạo của nguyên tắc truyền máu, thành phần máu môi trường trong, chức năng của tế bào máu 27,5%= 2,75 điểm 27,3% = 72,7% = 2điểm 0,75điểm 4. Hệ hô hấp Nhận biết các cơ Biết được hoạt Biết cách sơ cứu quan của đường động trao đổi khí cho người bị tạm dẫn khí ở phổi ngưng hô hấp 45%= 4,5 điểm 5,6%= 0,25điểm 5,6%= 0,25điểm 89,8% = 4điểm 5. Hệ tiêu hóa Nêu được quá Giải thích được trình tiêu hóa ở dạ sự tiêu hóa hóa dày học ở ruột non 22,5% = 2,25điểm 88,9% = 2điểm 11,1%=0,25điểm số câu 6 câu 4 câu 1 câu số điểm 3,25 điểm 2,75 điểm 4 điểm 100 % =10điểm 32,5 % 27,5 % 40% Duyệt chuyên môn Nguyễn Thị Bích Hằng. Giáo viên ra đề Quách Đình Bảo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên:…………………………… Lớp :………………………………. ĐIỂM. ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN. I / TRẮC NGHIỆM: 2 điểm Câu 1: Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể là: A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Hệ cơ quan Câu 2: Thành phần cấu tạo của máu gồm: A. Hồng cầu, bạch cầu, huyết tương. C. Hồng cầu, tiểu cầu, huyết tương. B. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương. D. Hồng cầu, huyết tương, nước mô. Câu 3: Bắp cơ điển hình có cấu tạo. A. Sợi cơ có vân sáng, vân tối. B. Bó cơ và sợi cơ. C. Có màng liên kết bao bọc, hai đầu nhỏ, ở giữa phình to. D. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. Câu 4: Môi trường trong cơ thể gồm: A. Máu, huyết tương C. Các tế bào máu, chất dinh dưỡng B. Bạch huyết, máu D. Máu, nước mô, bạch huyết Câu 5: Ở ruột non sự biến đổi thức ăn về mặt hóa học là chủ yếu vì: A. Có nhiều nếp gấp C. Có đầy đủ các loại enzim B. Có nhiều axit clohidric D. Có diện tích rộng Câu 6: Các cơ quan hô hấp gồm có: A. Mũi, thanh quản và 2 lá phổi B. Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản và 2 lá phổi C. Họng, thanh quản, khí quản và 2 lá phổi D. Mũi, hầu, khí quản, phế quản và 2 lá phổi Câu 7: Trao đổi khí ở phổi gồm: A. Sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO 2 từ máu vào không khí ở phế nang B. Sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu C. Hoạt động hít vào và thở ra D. Oxy sau khi được hấp thụ được cung cấp cho máu đi nuôi cơ thể Câu 8: Chức năng của bạch cầu trung tính là A. Tiết kháng làm vô hiệu hoá hoạt động của kháng nguyên vi rut, vi khuẩn B. Thực bào C. Tiết kháng thể đặc hiệu làm tan tế bào vi rut, vi khuẩn D. Cả 3 chức năng trên II/ PHẦN TỰ LUẬN: 8 điểm Câu 1: (2 điểm) Trình bày quá trình tiêu hóa ở dạ dày Câu 2: (4 điểm) Làm thế nào để cứu một nạn nhân bị đuối nước. Nêu các bước trong phương pháp hà hơi thổi ngạt. Câu 3: (2 điểm) Một người có máu A bị tai nạn giao thông và mất máu nhiều, người này phải được truyền các loại máu nào? Vì sao? **********************.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I / TRẮC NGHIỆM: 2 điểm Mỗi câu đúng được 0,25đ x 8 câu = 2 điểm Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: C Câu 6: B Câu 7: A Câu 8: B II/ PHẦN TỰ LUẬN: 8 điểm Câu 1: (2 điểm) - Biến đổi vật lý: Dạ dày co bóp mạnh, đảo trộn, tiết dịch vị làm thức ăn nhỏ nhuyển thành chất lỏng. (1 điểm) - Biến đổi hóa học: Enzim pepsin biến đổi thức ăn protein chuổi dài thành những chuổi ngắn hơn. (1 điểm) Câu 2: (4 điểm) - Đầu tiên loại bỏ nước ra khỏi người nạn nhân bằng cách cõng nạn nhân trên vai vừa chạy (đầu chút xuống đất) (1 điểm) - Tiếp theo đặt nạn nhân nằm ngữa để hà hơi thổi ngạt hoặc ấn lồng ngực kết hợp xoa bóp tim để nạn nhân tự hô hấp trở lại. (1 điểm) - Phương pháp hà hơi thổi ngạt: (2 điểm) + Đặt nạn nhân nằm ngữa, đầu hơi ngã về sau + Tự hít một hơi thật đầy ghé môi sát miệng nạn nhân thổi thật mạnh vào phổi nạn nhân + Lặp lại thao tác trên 20 lần/phút cho đến khi nạn nhân tự hô hấp trở lại thì thôi Câu 3: (2 điểm) - Người máu A sẽ nhận được máu A hoặc máu O (0,5 điểm) - Vì trong huyết tương người nhận (máu A) chỉ có kháng thể β không gây kết dính với hồng cầu máu A (chỉ có kháng nguyên A) và hồng cầu máu O (không có kháng nguyên) nên không gây nguy hiểm cho người được truyền máu (1,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×