Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.12 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012. TOÁN:. CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. * Bài tập cần làm: Bài1a, 2. II. Chuẩn bị: Phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi HS nêu lại cách chia nhẩm số thập - HS nêu qui tắc, lớp theo dõi nhận xét. phân cho 10, nhân nhẩm cho 0,1; ... - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS1: 12,35 : 10 ……...12,35 x 0,1 HS2: 45,23 : 100 …….45,23 x 0,01 - Nhận xét, ghi điểm . - Lớp nhận xét, sửa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. HD thực hiện phép chia: - Gọi 1 HS đọc đề toán ở ví dụ 1 SGK - 1HS đọc ,cả lớp đọc thầm . + Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu mét ta + Lấy chu vi chia cho 4 . làm thế nào ? - HS thực hiện trên bảng, lớp làm nháp. + GV ghi phép chia lên bảng: 27 : 4 = ? (m) 27 4 + HD HS thực hiện phép chia gọi 1HS làm trên 30 6,75 (m) bảng lớp làm vào vở nháp. 20 0 + Gọi vài HS nêu kết quả . + HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Vậy 27 :4 = 6,75 (m) + HS nêu cách chia. *Lấy 27 chia cho 4 , được 6 ,viết 6 ;6 nhân 4 bằng 24 ;27 trừ 24 bằng 3 ,viết 3 . *Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30 .30 chia 4 được 7, viết 7 ; 7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2 ,viết 2. *Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 trừ 20 bằng 0 ;viết 0 . - GV viết ví dụ 2 lên bảng : 43:52 = ? - Theo dõi . + Phép chia này có thực hiện tương tự như phép + Không thực hiện được vì số bị chia 43 bé hơn chia 27 : 4 được không? Tại sao? số chia 52. + HD HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển + HS theo dõi . 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 thành phép chia 43,0 : 52 + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp 43,0 52 làm vào giấy nháp. 1 40 0,82 + Gọi vài HS nêu miệng kết quả. 36 - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương - HS nêu như SGK . tìm được là 1 số thập phân? + GV ghi bảng qui tắc, gọi vài HS nhắc lại. + Vài HS nhắc lại . c. Thực hành: Bài 1a: HSKG có thể làm thêm 1 trong 3 phép 1/ HS nêu yêu cầu. tinh ở bài b. - 3HS lên bảng, cho lớp làm vào vở. - Gọi HS nêu yêu cầu. (Đặt tính rồi tính) a)12 : 5 = 2,4; 23 : 4 = 5,75; 882 : 36 = 24,5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi 3 HS lên bảng, cho lớp làm vào vở. - GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề, phân tích tóm tắt bài toán. Tóm tắt : 25bộ hết : 70m 6 bộ hết :…m? - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở. - GV nhận xét chấm chữa bài.. b) HSKG 15 : 8 = 1,875; 75 : 12 = 6,25. 2/ HS đọc đề, phân tích tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở, nhận xét sửa bài. Bài giải: Số vải để may 1 bộ quần áo là : 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải may 6 bộ quần áo là : 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m. Bài 3: Dành HS khá, giỏi 3/ HS nêu yêu cầu. - Viết các PS thành STP - HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. 2 3 18 - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho =0,4 ; =0 ,75 ; =3,6 Kết quả: HS về nhà làm. 5 4 5 - Chấm một số vở, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc chia. - Vai HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. TẬP ĐỌC: CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và các nhân vật thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) II. Chuẩn bị: Tranh phóng to. Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn và - 2 HS mỗi em đọc một đoạn và trả lời câu hỏi TLCH . theo từng đoạn. - Gv nhận xét ghi điểm . - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu : Giới thiệu chủ điểm - HS lắng nghe quan sát tranh chủ điểm. - Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - HS nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - 1 hs đọc toàn bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Bài văn được chia làm hai đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến …yêu quý. + Đoạn 2: còn lại - Luyện đọc nối tiếp - Kết hợp sửa sai, giúp HS hiểu nghĩa một số từ - Luyện đọc theo cặp ở mục chú giải - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn. - HS lắng nghe nắm cách đọc. c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - HS đọc to, lớp đọc thầm tìm hiểu TLCH + Cô bé mua chuổi ngọc lam để tặng ai? - Cô bé mua chuổi ngọc lam để tặng chị nhân ngày nô-en. + Em có tiền mua chuổi ngọc không? - Em không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Em chỉ có một nắm xu, là số tiền đập con lợn đất. - HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi: - HS đọc to, lớp đọc thầm tìm hiểu TLCH + Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? + Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Pi-e không? Chuỗi ngọc là thật? Pi-e bán với giá bao nhiêu? + CH4: Dành cho HS khá, giỏi. Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao về chuổi ngọc lam? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? - GV tóm tắt 3 nhân vật trong câu truyện điều nhân hậu tốt bụng. - Em hãy cho biết ý nghĩa câu chuyện là gì?. + Vì em bé mua bằng tất cả số tiền em dành dụm được. + Ba nhân vật trong truyện là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau.. *Ý nhgĩa:Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác. d. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm: - 2 HS nối tiếp đọc lại bài - GV đọc và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2. - Luyện đọc DC theo cặp - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm, yêu cầu cả lớp - 3-4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét, bình nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. chọn bạn đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Tổ chức HS đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Về nhà tập đọc diễn cảm. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT Chuỗi ngọc lam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2b); Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển. VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết: việc làm, Việt - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. Bắc, lần lượt, cái lược, lớp viết vào vở nháp; lớp - HS ghi: sướng quá, sương mù, việc làm, Việt viết vào vở nháp. Bắc, lần lượt, lũ lượt. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét sửa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài Chuỗi ngọc -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK và lắng nghe. lam. Hỏi : Nêu nội dung của đoạn đối thoại? - Chú Pi – e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm để - Lưu ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi, mua tặng chị chuỗi ngọc nên đã tế nhị gỡ giá câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai. tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị . - GV đọc rõ từng câu cho HS viết - HS nghe viết bài vào vở. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - HS nghe soát lỗi. - Chấm chữa bài : + GV chọn chấm 1số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm. - HS đổi vở chéo nhau để chấm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2b: Yêu cầu đọc yêu cầu. Tìm từ ngữ chứa tiếng đã cho trong bảng - Nhận xét, ghi nhanh lên bảng: Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các nhóm . + báo: con báo, tờ báo, báo cáo, báo tin, báo hại... + báu: báu vật, kho báu, quý báu, châu báu,…. • GV lời giải đúng. Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS đọc thầm “ Nhà môi trường 14 tuổi” - Làm việc cá nhân điền vào ô trống. - Cho HS trình bày kết quả . -GV chấm chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Nhận xét tiết học.. ĐẠO ĐỨC:. - HS nghe rút kinh nghiệm. 2b/ Nêu yêu cầu bài. - Nói miệng trước lớp (6 nhóm ) . + cau: cây cau, cau có, cau mày, … + lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm, lao xao, lao phổi + lau: lau nhà, lau sậy, lau lách, lau chau,… + mào: chào mào, mào gà, mào đầu,… + màu: bút màu, màu sắc, màu mè, màu mỡ… + cao: cây cao, cao vút, cao cờ, cao kiến, cao tay, cao hứng - Làm lại vào vở. 3/ 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu tin. (hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại). HS sửa bài nhanh đúng. HS đọc lại mẫu tin. Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện tôn trọng phụ nữ. *HS KG: Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái và phụ nữ. * GDKNS - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ -Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. (Liên hệ): Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện - HS nêu - Lớp nhận xét. truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta. - Nghe nhắc lại tựa bài. 2. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (Trang 22,SGK) - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát , chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh - HS quan sát tranh , thảo luận theo nhóm . trong SGK . - Đại diện từng nhóm lên trình bày . - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác lên nhận xét , bổ sung ý kiến . - Các nhóm khác lên nhận xét. * GV kết luận . - HS lắng nghe . - HS thảo luận theo các gợi ý sau :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình , trong xã hội mà em biết . + Vì sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . Cả lớp có thể bổ sung - GV mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Hoạt động2: Làm BT1, SGK . * Giáo dục kĩ năng sống: Xử lí tình huống Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. * Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho HS . - HS làm việc cá nhân . - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . * GV kết luận . Hoạt động3 : Bày tỏ thái độ ( BT 2 , SGK ) - GV nêu yêu cầu của BT2, và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu . - GV lần lượt nêu từng ý kiến. Cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước. - GV mời một số HS giải thích lí do, cả lớp lắng nghe và bổ sung *GV kết luận: Ý kiến a là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ. 4. Tổng kết - dặn dò: - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (Có thể là bà, mẹ, chị gái ,…) - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ . - Nhận xét tiết học.. - HS thảo luận . - Các nhóm cử đại diện lần lượt trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ.. - HS làm việc cá nhân . - HS trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu theo qui ước. - HS giải thích . - HS lắng nghe . - HS lắng nghe . - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012. TOÁN:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. * Bài tập cần làm: Bài 1, 3,4. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 - HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. STN mà thương tìm dược là 1 STP? - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3. - 1 HS chữa bài . - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét, sửa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1/ HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS nêu cách làm tính. - HS nêu cách làm (thứ tự thực hiện các phép tính - Gọi 2 HS lên bảng, cho lớp làm vào vở. trong một biểu thức) - GV nhận xét, chữa bài, chốt lại và ghi điểm. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài a) 5,9 :2 +13,06 = 2,95 + 13.06 = 16,01.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) 35,04 :4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 :25 ; 4 = 6,68 ; 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 :8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn HS 3/ Gọi HS đọc đề bài, phân tích, tóm tắt và nêu phân tích, tóm tắt và nêu cách giải. cách giải. - Gọi 1HS lên bảng, cho lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở n/xét sửa bài. - GV nhận xét, chấm chữa bài. Giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 2 24 5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2 Bài 4: Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn HS 4/ Gọi HS đọc đề bài, phân tích, tóm tắt và nêu phân tích, tóm tắt và nêu cách giải. cách giải. - Gọi 1HS lên bảng, cho lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở n/xét, sửa bài. - GV nhận xét, chấm chữa bài. Giải: Mỗi giờ xe máy đi được là: 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ xe ô tô đi được là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe gắn máy: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km Bài 2: Nếu còn thời gian GV hướng dẫn cho Bài 2: HS đọc đề, tính rồi so sánh kết quả. HS thực hiện để rút ra qui tắt nhân nhẩm một STP với 0,4; 1,25; 2,5. 3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung luyện tập. HS nhắc lại. Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một - Nghe thực hiện ở nhà. số thập phân”. Nghe rút kinh nghiệm. Nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng ở BT2. Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) - HSKG làm được toàn bộ BT4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ nội dung bảng từ loại. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS đặt câu có cặp quan hệ từ - HS1 đặt câu có quan hệ từ: vì … nên… HS2 đặt vì…nên ; nếu …thì câu có quan hệ từ: nếu … thì… - GV nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài. b) Luyện tập: Bài 1: Tìm danh từ riêng và danh từ chung 1/ HS đọc đề nêu yêu cầu bài . - Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. *Một em nhắc lại DT chung, DT riêng ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi 1 học sinh trình bày định nghĩa về danh từ chung, danh từ riêng. - Gv cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm danh từ riêng và danh từ chung. - GV nhận xét bổ sung. Gv lưu ý: Các từ chị, chị gái in đậm là danh từ, còn các từ: chị, em còn lại được in nghiêng là đại từ xưng hô.. Bài 2: Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. Cho ví dụ - Gv chốt lại ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng, gọi 2 học sinh đọc lại.. Bài 3: Tìm các đại từ trong đoạn văn - Cho HS đọc yêu cầu của BT3 - Cho HS nhắc lại thế nào là đại từ xưng hô? - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn ở BT1 - Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. -Cho HS làm bài vào vở. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. + Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi. + Đại từ ngôi 2: chị, cậu. + Đại từ ngôi 3: ba. Bài 4: Tìm danh từ hoặc đại từ làm CN hoặc VN trong các kiểu câu cho trước. - Cho HS đọc yêu cầu của BT4 - GV Cho hs đọc lại đoạn văn ở BT1 - Cho HS làm bài. a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?. - Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật. - Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật- Danh từ riêng được viết hoa. Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngàoChị... Chị là chị gái của em nhé. Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ... - Chị sẽ là chị của em mãi mãi . 2/- Hs đọc yêu cầu - Học sinh nhắc lại - Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần có gạch nối - Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban Nha... - 2 hs đọc lại 3/HS đọc yêu cầu bài – Cả lớp đọc thầm. - HS nhắc lại thế nào là đại từ xưng hô. - HS đọc lại đoạn văn ở BT1 - Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. - HS làm bài vào vở. - Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi. - Lớp nhận xét sửa bài. 4/ HS đọc yêu cầu bài 4. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. - 4HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét sửa bài.. *Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. *Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. *Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu *Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. câu Ai thế nào? *Chúng tôi (đại từ) đúng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu…. *Một năm mới (cụm danh từ ) bắt đầu. c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu *Chị (đại từ gốc danh từ ) là chị gái của em nhé! câu Ai là gì? *Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi. *Chị là chị gái của em nhé! d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu *Chị sẽ là chị của em mãi mãi..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu Ai là gì? - Danh từ tham gia vị ngữ (từ chị trong 2 câu trên) GV nhận xét chấm chữa bài,chốt lại câu đúng. phải đứng sau từ là. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Ôn tập về từ loại” (tt). - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học Chiều Toán I/YEÂU CAÀU:. ÔN LUYỆN. -Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG:-Vở thực hành III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Đối tượng khá, giỏi * Gợi ý HS làm thêm một số bài tập Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. a. 25 : 4 = 125 : 20 b. 0,38 x 2,5 = 0,38 x10 : 4 c. 2,7 x 0,5 = 2,7 : 5 d. 286 : 25 : 4 = 286 : 4 :25 Bài 2 Tùng nghĩ ra một số, lấy số đó nhân với 1,01 rồi cộng với 3,14, kết quả tìm được trừ đi 0,4013 thì được 16. Tìm số Tùng nghĩ. * Chữa bài: Bài 1: a, b,d - Đ; c-S Bài 2 : Số cần tìm là : [(16 + 0,4013) - 3,14] :1,01 = 13,13 Bài 3: Hướng dẫn HS phân tích bài toán và. Đối tượng TB, Yếu * Hướng dẫn HS làm bài tập Baøi 1: Ñaët tính roài tính - 2 em leân baûng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Baøi 2: Giaûi Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là: 182 : 4 = 45,5 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 45,5 x 6 = 273 (km) Ñ/S: 273 km. giải vào vở Giaûi Quãng đường công nhân phải sửa là: (2,72 x 6)+ (2,17 x 5) =27,17 (km) Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được là:27,17 : 11 = 2,47 (km) Ñ/S: 2,47 km 4/Củng cố:-Nhắc lại ghi nhớ. Tiếng Việt :. Ôn luyện. I/ YEÂU CAÀU: HS TB, yếu: HS đọc đúng các tiếng, từ ngữ khĩ hoặc dễ lẫn: chuỗi ngọc lam, Nơ- en, con lợn đất, Gioan, ngửng đầu lên... HS khá, Gi : HS đọc đúng, diễn cảm bài văn, biết phân biệt giọng đọc của các nhân vật. - GDHS luôn đem lại hạnh phúc cho người khác..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II/ĐỒ DÙNG: Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn:chuỗi ngọc lam, Nô- en, con lợn đất, Gioan, ngửng đầu lên... đọc trơn được toàn bài.. 1/ Luyện đọc: diễn cảm theo cặp. GV theo dõi uốn nắn. - Hướng dẫn học sinh đọc. - Đính phần đoạn luyện đọc.. -Theo dõi giúp HS đọc đúng,. -Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có nhiều bạn đọc tốt nhất 2/Cuûng coá noäi dung: - Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK. ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất cả của người nông dân? 3/ Cuûng coá:- GDHS - Hoïc thuoäc yù nghóa. HĐNGLL:. TRÒ CHƠI DÂN GIAN Đi ô ăn quan Mục đích: Nhằm rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn, khả năng tính toán - Học sinh yêu thích trò chơi Chuẩn bị; Sỏi Cách tiến hành: Gv hướng dẫn hs cách chơi, luật chơi Cho hs chơi theo nhóm 2 hoặc nhóm4 (10 phút) sau đó thi đua giữa các nhóm, chọn nhóm vô địch thi với lớp bạn. Gv theo dõi, hướng dẫn những nhóm còn lúng túng Tổng kết: - Thu dọn dụng cụ chơi Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân, thu dọn sỏi. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012. TOÁN: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. * Bài tập cần làm: Bài1, 3. II. Chuẩn bị: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK. III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng - HS1 : 266,22 : 34 - HS2 : 693 : 42 - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu: Chia 1 STN cho 1 STP b. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 STN cho1 STP. - Cho HS tính giá trị của biểu thức ở phần a) +Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện 2 biểu thức . +Gọi đại diện lần lượt từng nhóm nêu kết quả tính rồi so sánh 2 kết quả đó .. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS sửa bài. - Lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài.. + Các nhóm thực hiện . + Nhóm 1 25 : 4 = 6,25 (25 x 5 ) : (4 x 5 ) = 125 : 20 = 6,25 Giá trị của 2 biểu thức như nhau . + Nhóm 2: 4,2 : 7 = 0,6 (4,2 x 10 ) : (7 x10 ) = 42 : 70 = 0,6 Giá trị của 2 biểu thức như nhau . + Nhóm 3: 37,8 : 9 = 4,2 (37,8 x 100):(9 x100) = 37800 : 900 = 4,2 + Khi nhân với số bị chia và số chia với cùng 1 + Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì kết quả như thế nào? số khác 0 thì thương không thay đổi . - Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK. - 1HS dọc ví dụ, lớp đọc thầm. + Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao + Lấy diện tích chia cho chiều dài . nhiêu mét ta làm thế nào? + GV Viết phép tính chia lên bảng: + HS làm vào giấy nháp : 57 : 9,5 = ? (m) 57 : 9,5 = (57 x 10) : ( 9,5 x 10 ) + 57 : 9,5 = 570 : 95 = 6 . + Cho HS thực hiện phép chia từng bước như + HS làm vào giấy nháp . nhận xét trên . + GV hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia: 57 : 9,5 (GV vừa làm vừa giải thích) Phần TP của số 9,5 có 1 chữ số . Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 57 được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95. Thực hiện phép chia 570 chia 95 . + Gọi 1 số HS nêu miệng các bước làm . + Chuyển phép chia 1 số TN cho 1 số TP thành phép chia như chia các số TN ,rồi thực hiện . *Ví dụ 2: 99 : 8,25 = ? . - HS nêu ví dụ. + Hướng dẫn HS thực hiện phép chia. + Số 8,25 có mấy chữ số ở phần TP? + Có 2 chữ số . + Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên + Viết thêm 2 chữ số 0 . phải số bị chia 99? 99 : 8,25 ¿ + Ta bỏ dấu phẩy ở số 8,25 được 825. 9900 8,25 + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia ,cả lớp 1650 12 làm vào giấy nháp. 000 ¿ Muốn chia 1 số TN cho 1 số TP ta làm thế nào? - HS nêu . - HS theo dõi . - GV nhận xét, bổ sung Và ghi lên bảng. GV chốt lại quy tắc – ghi bảng. Gọi 1 số HS - HS nhắc lại Qtắc SGK . nhắc lại. c. Thực hành: 1/ HS nêu yêu cầu. Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu (Đặt tính rồi tính) - GV viết lần lượt từng phép chia lên bảng và - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. ; b) 702 : 7,2 = 97,5 cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia, 4 HSTB a) 7 : 3,5 = 2.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> lên bảng - Nhận xét, chấm chữa bài. Bài 2: Dành HS khá, giỏi - Hướng dẫn HS tính nhẩm chia 1 số cho 0,1; 0,01. 1 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 . 10 - Cho HS thực hiện các phép chia còn lại rồi so sánh số bị chia với kết quả tìm được . - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01;… ta làm thế nào ? Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề, hướng dẫn HS phân tích, nêu cách giải. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chấm chữa bài.. 3. Củng cố - dặn dò: Cho HS nêu lại cách chia số tự nhiên cho st p. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN:. c) 9 : 4,5 = 2 ; d) 2 : 12,5 = 0,16 - Lớp nhận xét sửa bài. 2/ HS nêu yêu cầu rồi thực hiện. a) 32 : 0,1 = 320 b) 168 : 0,1 = 1680 32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01;… ta cvhỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt 1 ,2 … chữ số 0. 3/ 1 HS đọc đề, HS phân tích, nêu cách giải. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, sửa bài. 1 m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m căn nặnglà: 20 x 0,18 = 3,6 kg Đáp số: 3,6 kg - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. PA-XTƠ VÀ EM BÉ. I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. *GDHS lòng biết ơn các nhà khoa học đã đem tài năng phục vụ lợi ích chung cho cuộc sống của nhân loại. II. Chuẩn bị: Bộ tranh trong SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại 1 việc làm tốt (Hoặc 1 hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã - 2 HS kể, lớp theo dõi nhận xét làm hoặc đã chứng kiến . GV nhận xét – cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Pa-xtơ và em bé”. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. GV kể chuyện: - GV kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh. - HS đọc yêu cầu của đề bài. • GV kể chuyện lần 1. GV treo bảng phụ phụ viết - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ lời kể của GV. sẵn tên riêng , từ mượn nước ngoài, ngày tháng - HS lần lượt kể quan sát từng tranh. đáng nhớ: Bác sỹ Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô–dép, thuốc Vắc–xin, ngày 6/7/1885 (ngày Giô-dép được đưa đến gặp bác sỹ Lu-i Pa-xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc–xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người) • GV kể chuyện lần 2. - Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh. c. HS kể chuyện: - HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh . - Yêu cầu HS nhớ lời thầy đã kể, quan sát vào.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> các tranh, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện. - Cho HS kể từng đoạn trong nhóm và nối tiếp Tổ chức nhóm. toàn bộ câu chuyện. - Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng bạn kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu). - Gọi HS kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. - HS tập cách kể trong nhóm. - Cho HS thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện - 2 nhóm nối tiếp toàn bộ câu chuyện. trước lớp - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. • GV đặt câu hỏi: - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết + Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ? diễn tả phối hợp với tranh. + Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé? - HS trao đổi trả lời câu hỏi để tìm hiểu truyện, + Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì lớp nhận xét bổ sung. về ông? d.H/dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS trao đổi nhóm 2 để trả lời câu hỏi: + Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc –xin cho Giô-dep? HS trao đổi trả lời, lớp nhận xét bổ sung. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân -GV nhận xét , tuyên dương. hậu, yêu thương con người của Pa-xtơ. Vì vậy, 4. Củng cố - dặn dò. ông đã cống hiến cho loài người nhiều phát - Về nhà tập kể lại chuyện. minh khoa học. - C/bị: “Kể câu chuyện em đã đọc, đã nghe”. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm.. TẬP ĐỌC:. HẠT GẠO LÀNG TA. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi SGK, học thuộc 2-3 khổ thơ.) *Giáo dục HS biết quý trọng hạt gạo, tự hào về truyền thống dân tộc ta. II. Chuẩn bị: Tranh SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài và TLCH. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. b) Hướng dẫn HS luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc bài thơ - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp đọc 5 khổ thơ 2 lượt - Luyện đọc những từ ngữ khó: phù sa, trành, - HS luyện đọc từ khó và biết cách ngắt nghỉ quết, tiền tuyến… chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. đúng nhịp thơ . - HS luyện đọc theo cặp - 1 em đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm một lần toàn bài. - Lắng nghe nắm cách đọc c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Khổ 1: Cho HS đọc thầm và TLCH: - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu TLCH: + Hạt gạo được làm nên từ những gì? - Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước, của công lao con người. - Khổ 2: Cho HS đọc thầm và TLCH: - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu TLCH: +Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người - Những hình ảnh đó là : “Giọt mồ hôi sa / nông dân ? (HSTB) Những trưa tháng sáu / …Mẹ em xuống cấy).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái ngược có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng ruộng để làm nên hạt gạo. - Ch HS đọc thầm lướt các khổ thơ còn lại +Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo GV Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, …là những hình ảnh cảm động, nói lên nỗ lực của các bạn, dù nhỏ chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? (HSG) - Cho HS tìm và nêu ý 2 - Cho HS tìm nêu nội dung ý nghĩa bài thơ. d) Rèn HS đọc diễn cảm: + Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. Lớp đọc thầm nêu giọng đọc cả bài. - Cho HS đọc nối tiếp cả bài, GV sửa chữa. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Đưa bảng phụ ghi khổ thơ 2, hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen HS đọc hay. - Cho HS nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ - Cho các nhóm thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, ghi điểm, khen các bạn đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Học bài xong em có suy nghĩ gì? - HS hát bài Hạt gạo làng ta. - Chuẩn bị: “Buôn Chư-lênh đón cô giáo”. - Nhận xét tiết học. *Ý1: Nỗi vất vả của người nông dân làm ra hạt gạo. -HS cả lớp đọc thầm lướt tìm hiểu TLCH: - Thiếu nhi thay cha gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu… gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động, nói lên sự nỗ lực dù chưa quen lao động vẫn đóng góp công sức. - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nhờ nước; nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. *Ý2 : Hạt gạo góp phần vào kháng chiến chống giặc *NDYN: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - 5 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. Lớp đọc thầm nêu giọng đọc cả bài: Giọng đọc – nhẹ nhàng – tình cảm tha thiết – ngắt nhịp theo ý câu thơ – dòng 1 và dòng 2 ngắt nhịp bằng 1 dấu phẩy. - Lần lượt HS đọc diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét bình chọn. -HS nhẩm đọc thuộc lòng, cử bạn dự thi đọc thuộc lòng. -Cả lớp chọn bạn đọc hay nhất - HS nêu: Quí hạt gạo, trân trọng thành quả lao động của người nông dân. - HS hát Hạt gạo làng ta. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. Chiều. Toán:. Ôn luyện. I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS về cách chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương là 1 số thập phân, giải toán có lời văn. - HS tích cực, tự giác học tập.. II. Các hoạt động dạy học : Đối tượng khá, giỏi Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 45 : 8 b. 725 : 40 185 : 25 786 : 15 Bài 2 : Tìm x. Đối tượng TB, Yếu Bµi 1 : - HS lµm bµi // 3 HS lµm bµi trªn b¶ng. - HS trªn b¶ng tr×nh bµy c¸ch lµm. GV vµ HS nhËn xÐt, söa sai..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. X x 8 = 31 a. 15 x X = 48 X x 12 = 30 16 x X = 51 Bµi 3 : - HS đọc bài tập. - HS nªu yªu cÇu cña bµi. GV gîi ý HS : nÕu bớt chiều dài đi 5,6 m thì đợc hình vuông. Vậy chiÒu dµi h×nh ch÷ nhËt h¬n chiÒu réng lµ 5,6 m. - HS lµm bµi råi ch÷a bµi. Nöa chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ 34,8 : 2 = 17,4 (m) ChiÒu réng h×nh ch÷ nhËt lµ (17,4 - 5,6) : 2 = 11,5 (m) ChiÒu dµi h×nh ch÷ nhËt lµ 5,9 + 5,6 = 11,5 (m) DiÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt lµ 11,5 x 5,9 = 67,85 (m2) §/S : 67,85 m2 2. Cñng cè dÆn dß : HS nh¾c lai c¸ch chia 1 sè tù nhiªn cho 1 sè tù nhiªn mµ th¬ng lµ 1 sè thËp ph©n. GV nhËn xÐt tiÕt häc.. TẬP LÀM VĂN: (2t). Bµi 2 : - HS nªu yªu cÇu. - GV hớng dẫn HS thực hiện phép chia từ đó t×m sè d trong phÐp chia. 73 4 100 6,08 4 VËy 73 : 4 = 6,08 (d 0,04). - HS thùc hiÖn c¸c phÇn cßn l¹i.. LẬP BIÊN BẢN CUỘC HỌP. I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản. - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2). * GDKNS:-Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản) -Tư duy phê phán II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 3HS đọc đoạn văn tả ngoại hình - 3HS đọc đoạn văn tả ngoại hình đã làm ở tiết một người em thường gặp. trước - GV nhận xét chấm chữa bài. - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên bản. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . 1/2-3 học sinh đọc biên bản đại hội chi đội. - Gọi học sinh đọc: Biên bản đại hội chi đội. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . 2/ Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận TLCH: -HS đọc lại biên bản và thảo luận để TLCH: + Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? - Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc họp để nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất trong cuộc họp...nhằm thực hiện những điều đã thống nhất và xem xét lại khi cần thiết. + Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống và - Giống : Có viết tên quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn khác cách mở đầu của đơn? bản. + Khác: biên bản khác với đơn là không có tên nơi nhận (kính gửi); thời gian và địa điểm của biên bản ghi ở phần nội dung..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống và - Giống: Có tên và chữ kí của người có trách khác cách kết thúc đơn? nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí (của đoàn chủ tịch và ban thư kí) không có lời cảm ơn c. Phần ghi nhớ: như đơn. - Gv cho hs rút ra ghi nhớ Hs rút ra ghi nhớ - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Hs đọc lại d. Phần luyện tập: H/dẫn HS bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . 1/Học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV cho học sinh trao đổi thảo luận theo - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm đôi . nhóm khác nhận xét bổ sung . H. Những trường hợp nào thì cần ghi biên a. Đại hội chi đội: Ghi lại các ý kiến chương trình bản ? công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. e. Xử lí về vi phạm giao thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Trường hợp còn lại không cần ghi biên bản. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . 2/ Học sinh đọc yêu cầu của bài . Gọi học sinh đặt tên cho biên bản ở bài tập 1. Học sinh lần lượt trình bày: Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản bàn giao • GV nhận xét: bình chọn bạn làm biên bản tài sản, biên bản xử lí vi phạm giao thông, biên tốt. bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. 3. Củng cố - dặn dò: Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ, nhớ lại nội dung 1 cuộc họp của tổ (lớp) để chuẩn bị ghi biên bản tiết TLV tới. - Nghe rút kinh nghiệm. -Nhận xét tiết học.. HĐNGLL:. Đọc sách. I.Mục tiêu:- Học sinh yêu thích đọc sách. - Tìm hiểu những kiến thức về cuộc sống xung quanh. - GDHS qua câu chuyện được đọc. II. Chuẩn bị - Sách, báo III. Cách tiến hành: 1. Ổn định: chia lớp thành 6 nhóm. 2. Tiến hành: Nhóm trưởng nhận sách báo - Đọc trong nhóm do nhóm trưởng điều hành.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đổi chéo sách báo giữa các nhóm để đọc. Giáo viên quan sát, nêu thêm một số câu hỏi về nội dung, ý nghĩa và bài học rút ra từ các câu chuyện HS vừa được đọc. 3. Tổng kết - Các nhóm nạp sách báo về lớp cho lớp trưởng. -Nhận xét, rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 Cô Vân dạy Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012. TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. * Bài tập cần làm: Bài1a,b,c; bài 2. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập - 3HS lên bảng thực hiện. - HS1 : 376 : 22,4 ; HS 2 :98,5 : 45 - Lớp nhận xét. - HS 3 : 789 : 12,3 - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Chia 1 số TP cho 1 số TP - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hình thành quy tắc chia một TP phân cho một số TP: - Gọi 1 HS đọc bài toán của Vdụ 1 SGK . - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm . + Muốn biết 1 dm của thanh sắt đó cân nặng bao - Ta lấy 23,56 chia cho 6,2 . nhiêu kg ta làm thế nào? + GV viết phép chia lên bảng: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) 23,56 : 6,2 = ? (kg) = 235,6 : 62 = 3,8. + Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 + Ta chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên rồi chia 235,6 : 62 bằng cách nhân số bị và số thực hiện phép chia . chia với cùng 1 số sao cho số chia (6,2) trở thành số tự nhiên (62) . + Nêu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 ? + HS thực hiện . + Hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia , , 23,56 : 6,2 . 23 5,6 6 2 * Phần thập phân của số 6,2 có 1 chữ số . 4 96 3,8 * Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải 1 0 chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62 . * Thực hiện phép chia . Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) + Lưu ý : Để thực hiện phép tính này đòi hỏi phải - HS nghe . xác định được số các chữ số ở phần thập phân của số chia (chứ không phải ở số bị chia) - Ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 = ? - HS nêu ví dụ, làm nháp rồi nhận xét. + Cho HS vận dụng cách làm ở Vdụ 1 để thực.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hiện phép chia . + Thực hiện phép chia này gồm mấy bước ?. Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân? - GV nhận xét ,bổ sung, ghi bảng qui tắc. + Gọi vài HS nhắc lại . c. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính) - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia. - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, Chấm chữa bài. *HSKG làm thêm bài d) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán lên bảng . - Tóm tắt : 4,5 lít : 3,42 kg . 8 lít : … kg ? . - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, Chấm chữa bài. Bài 3: HSKG (H/dẫn HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm) - Chấm một số vở, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu Q/tắc chia 1 số thập phân cho 1 số TP - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN:. , , 82 55 1 27 6 35 65 0 + Gồm 2 bước : -Bước 1 : Đếm chữ số ở phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số rồi dịch chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. -Bước 2 : bổ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia . - HS nêu . - HS theo dõi . - Vài HS nhắc lại . 1/ HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại quy tắc chia. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài.. 2/HS đọc đề – Tóm tắt – Giải. 1lít dầu cân nặng là: 3,42:4,5= 0,76 (kg) 8 lít dầu cân nặng là: 0,76 8=6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg - Cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài tập tìm x: x × 2,5 + x × 3 = 45,45 3/HS đọc đề, thực hiện, sửa bài. Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m vải. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP. I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK. *GDKNS:-Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bảng so sánh như SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: HS nhắc lại nội dung biên bản . - 2 HS lần lượt nhắc lại nội dung biên bản - GV nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK . - Yêu cầu HS gạch dưới những từ ngữ quan - HS đọc gạch: Ghi lại biên bản một cuộc họp.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> trọng trong đề bài. - Gv giúp học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản. - Gv gợi ý: Có thể chọn bất kì một cuộc hợp nào mà em từng chứng kiến hoặc tham dự. + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - Gv gọi một số hs nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gì? - Cho HS đọc 3 phần chính của biên bản cuộc họp. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. * Giáo dục kĩ năng sống: Trao đổi nhóm Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp). - Cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét và ghi điểm những biên bản viết tốt (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh) 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của 1 người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. - Nhận xét tiết học.. của tổ, lớp hoặc chi đội. - HS trao đổi trả lời, lớp nhận xét bổ sung.. - Đại diện các nhóm nói biên bản sẽ lập. - HS đọc 3 phần chính của biên bản cuộc họp, lớp theo dõi để biết cách trình bày. - HS làm bài vào vở theo nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày biên bản đã lập. - Các nhóm khác nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa chữa, bổ sung. Bình chọn nhóm viết biên bản tốt. - Nghe thực hiện ở nhà.. - Nghe rút kinh nghiệm.. MỸ THUẬT: Veõ trang trí TẬP TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM ĐƠN GIẢN VAO ĐỒ VẬT I. MUÏC TIEÂU: - HS thấy được tác dụng của trang trí đường diềm đồ vật. - HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật. - HS tích cực, suy nghĩ sáng tạo. II. CHUAÅN BÒ: 1/ Giaùo vieân: - SGK, SGV. - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm. - Một số bài vẽ đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật. 2/ Hoïc sinh: - SGK. - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm. - Giấy vẽ, vở thực hành. - Bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> diềm và các hình tham khảo ở SGK, ở bộ ĐDDH. - GV boå sung, nhaän xeùt. - GV gợi ý cho HS nhận ra các họa tiết ở đường diềm và tìm ra các họa tiết ở đường diềm. * Hoạt động 2: Cách trang trí - GV có thể vẽ lên bảng hoặc giới thiệu hình gợi ý cách trang trí đường diềm ở SGK, ĐDDH để HS nhận ra các bước trang trí: + Tìm vị trí phù hợp để vẽ đường diềm ở đồ vật và kích thước ở đường diềm, kẻ hai đường thẳng hoặc đường cong cách đều. * Hoạt động 3: Thực hành - HS làm bài vào vở thực hành. - Tổ chức cho một vài nhóm vẽ ở khổ giấy lớn. - Động viên, khích lệ những HS phát huy khả naêng tìm toøi, saùng taïo. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS lựa chọn một số bài đẹp và chưa đẹp của các nhóm, của cá nhân và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại về: + Cách bố cục hài hòa cân đối. + Vẽ họa tiết đều, đẹp. + Vẽ màu có đậm có nhạt. - GV nhận xét, bổ sung và nêu lí do vì sao đẹp và chưa đẹp để HS rõ hơn. - GV điều chỉnh xếp loại các bài vẽ, nhận xét chung veà tieát hoïc. * Daën doø: - Sưu tầm tranh ảnh về quân đội.. HS nhận ra các họa tiết ở đường diềm và tìm ra các họa tiết ở đường diềm. - HS nhận ra các bước trang trí.. - HS laøm baøi. - MoÄt vài nhóm vẽ ở khổ giấy lớn. - HS phaùt huy khaû naêng tìm toøi, saùng taïo. - HS nhận xét và xếp loại theo cảm nhận rieâng.. Chiều. Toán : I/YEÂU CAÀU:. OÂn luyeän. - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số thập phân. - Biết cách chia số tự nhiên cho số thập phân, giải toán có liên quan. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập.. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Đối tượng khá, giỏi Bài 1: Tìm x a.( x + 8 ) x 10,8 = 270 b. ( 386 - x ) x 2,32 = 174 Bài 2: Hai thùng dầu có 52,5 (l) dầu. Sau khi đổ. Đối tượng TB, Yếu 1.Thực hành vở bài tập: Baøi 1: Ñaët tính roài tính: 72 : 6,4 55 : 2,5. 12 : 12,5.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 8,5 (l) dầu từ thùng I sang thùng II thì lượng dầu Baøi 2: Tính nhaåm 3 - Hướng dẫn HS chơi truyền điện ở thùng I bằng lượng dầu ở thùng II. Hỏi 4 24 : 0,1 = 250 : 0,1 = lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu l dầu? * Chữa bài: 24 : 10 = 250 : 10 = Bài 1: a. x = 16,3 425 : 0,01 = 425 : 100 = b. x = 311 Bài 2 : ( Dạng tổng tỉ) Đáp số : Thùng I : 31 l Thùng II : 21 l Bài 3: - HDHS phân tích và giải bài toán Giaûi Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là: 154 : 3,5 = 44 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 44 x 6 = 246 (km) Ñ/S: 246 km 4/Cuûng coá: -Nhắc lại ghi nhớ. Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN: TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN (tiết 3) I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Cắt, khâu, thêu được túi xách tay đơn giản. - Rèn luyện đôi bàn tay khéo léo và khả năng sáng tạo. HS yêu thích và tự hào với sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: 1-GV: -Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi. -Một số mẫu thêu đơn giản. -Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 30 cm x 40 cm. 2-HS : -Khung thêu cầm tay, kim khâu, kim thêu, chỉ khâu, chỉ thêu các màu,vải. -Thước kẻ, bút chì, kéo. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản - Hãy nêu các trình tự cắt, khâu, thêu trang trí túi được thực hiện theo trình tự: xách tay đơn giản? + Đo, cắt vải để làm thân túi. Thêu trang trí phần vải. Khâu các phần túi xách tay và đính GV nhận xét, đánh giá quai túi vào miệng túi. Khâu túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. b) Thực hành: - GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học - GV đặt dụng cụ vật liệu lên bàn để GV kiểm trước. tra. - GV nhận xét , yêu cầu HS đọc phần đánh giá - HS đọc phần đánh giá ở mục III-SGK sản phẩm ở (mục III trong SGK) -Đánh giá: - HS tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu sau: - Khâu được các phần của túi xách tay. - Đại diện nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Các đường khâu thẳng theo đường vạch dấu. - Thêu được hình trang trí trên túi xách tay. - Quai túi được đính chắc chắn, cân đối vào miệng túi. - Cho HS thực hành thêu trang trí: - GV gợi ý: Các em vẽ hình theo ý thích của mình - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng, còn lúng túng. 3) Củng cố ,dặn dò: - Hãy nhắc lại các quy trình cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản?(K) - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Chuẩn bị “Lợi ích của việc nuôi gà”. LTTV:. bạn.. - HS thực hành cá nhân thêu trang trí trên túi xách tay . - HS nêu lại các quy trình cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà.. Ôn luyện. I. Mục tiêu - Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu năm thêm hay. - Giúp HS có ý thức học tốt.. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ. a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân. c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. Bài tập 3:(Hsk, gi) Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ: - GV cho HS thực hành. - GV giúp đỡ HS chậm viết bài. - Cho HS trình bày miệng.. Hoạt động học. - Nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại một số QHT đã học - Tự làm bài và nêu kết quả Lời giải: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. - Nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài và nêu kết quả Lời giải: a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân. c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. - Nêu yêu cầu bài tập - xác định người cần tả - HS thực hành viết bài ( tả : da,vóc dáng, tóc, giọng nói, ...có sử dụng QHT ) - HS trình bày miệng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV và cả lớp đánh giá, cho điểm. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>