Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DE KT HKI MON TOANTV 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.46 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Trãi Thứ ………ngày…… tháng 12 năm 2012 Họ và tên:……………………………………… Lớp: 5…. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2012 - 2013 Môn : Toán (Thời gian 40 phút) NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO. ĐIỂM. I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1) Số thích hợp viết vào ô trống 6,872 < 6,8712 là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 2) Cho số thập phân 32,451. Chữ số 5 có giá trị là: A. 5. 5. B. 10. C.. 5 100. 5. D. 1000. 9 3) 3 100 viết dưới dạng số thập phân là:. A. 3,900. B. 3,09. C. 3,9. D. 3,90. 4) Số thập phân gồm bốn trăm, bốn đơn vị, hai phần mười và chín phần nghìn được viết là: A. 44,209. B. 404,209. C. 404,0029. D. 404,29. C. 9050mm2. D. 905mm2. 5) 9cm2 5mm2 = ……… mm2 ? A. 95mm2. B. 950mm2. 6) Viết số thích hợp vào chỗ chấm của 0,56 = . . . . . A. 56%. B. 0,56%. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7điểm ) Bài 1. (2,5 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 246,34 + 521,85. C. 560%. % là: D. 5,6%. b) 516,40 – 350,28. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………. c) 25,04 x 3,5. d) 45,54 : 18.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………. Bài 2: (1điểm) Tìm x 0,15 : x = 3 - 1,5 ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………. Bài 3: (2điểm) Lớp 5A có 32 bạn. Học sinh nữ là 14 bạn. Hỏi số các bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn của lớp 5A? ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………. Bài 4: (1,5điểm) Một hình tam gác có độ dài đáy 1,5 m và chiều cao gấp 2 lần đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. Trường Tiểu học Nguyễn Trãi. Thứ ………ngày…… tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Họ và tên:……………………………………… Lớp: 5…. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2012 - 2013 Môn : Tiếng Việt (Đọc) ĐIỂM. NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO. A. Đọc thầm: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn. Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung. Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng những nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà. Nhận con dao mà già trao cho, nhằm vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy không thể nói ra mà phải khắc vào cột. Y Hoa được coi là người trong buôn sau khi chém nhát dao. Già Rok xoa tay lên vết chém, khen: - Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ ! Rồi giọng già vui hẳn lên: - Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi ! Bao nhiêu tiếng cười cùng hò reo: - Phải đấy ! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào ! Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo: - Ôi, chữ cô giáo này ! Nhìn kìa ! - A, chữ, chữ cô giáo ! Theo Hà Đình Cẩn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Đọc kĩ bài văn trên và đánh dấu khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các câu hỏi sau: 1/ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ? a. Thăm già Rok, trưởng buôn. b. Mở trường dạy học. c. Viết cái chữ cho lũ làng xem. 2/ Già Rok đã trao cho cô giáo một vật gì để thể hiện lời thề? a. Một tấm lông thú. b. Một con dao. c. Một cái gùi. 3/ Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? a. Bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. b. Bằng những tiếng hò reo vui mừng của các cô gái và các em nhỏ. c. Bằng những tiếng cồng chiêng ngày và đêm rộn ràng. 4/ Sau khi cô giáo chém một nhát thật sâu vào cột, già Rok làm gì? a. Xoa tay lên vết chém, khen ngợi. b. Đi vòng quanh cây cột và cười thật to. c. Hò reo cùng mọi người. 5/ Tình cảm yêu quý của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo chân thành, vì: a. Biết trân trọng tập tục của người Tây Nguyên. b. Mong muốn được biết cô giáo. c. Mong muốn được học hành, thoát cảnh nghèo nàn, lạc hậu. 6/ Từ chém trong bài đồng nghĩa với từ nào sau đây: a. Gọt. b. Cưa c. Bổ. 7/ Trong câu “Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội” có mấy quan hệ từ? a. 1 quan hệ từ. (đó là từ : …...………………………………….) b. 2 quan hệ từ. (đó là từ: ……………………………………….) c. Không có quan hệ từ 8/ Quan hệ từ trong câu “Mặc dù Y Hoa hồi hộp khi nhận con dao từ già Rok nhưng cô vẫn bình tĩnh chém một nhát thật sâu vào cột.” biểu thị quan hệ gì? a. Quan hệ tăng tiến. b. Quan hệ tương phản. c. Quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9/ Tìm và gạch chân danh từ riêng trong câu văn sau: Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “ Bác Hồ”. 10/ Câu “Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà.” thuộc kiểu câu: a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. KHỐI 5 Số: …./ĐKT. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2012 - 2013 Môn : TOÁN (40 phút làm bài). I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1) Số thích hợp viết vào ô trống 6,872 < 6,8712 là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 2) Cho số thập phân 32,451. Chữ số 5 có giá trị là: A. 5. 5. B. 10. C.. 5 100. 5. D. 1000. 9 3) 3 100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90 4) Số thập phân gồm bốn trăm, bốn đơn vị, hai phần mười và chín phần nghìn được viết là: A. 44,209 B. 404,209 C. 404,0029 D. 404,29 2 2 2 5) 9cm 5mm = ……… mm ? A. 95mm2 B. 950mm2 C. 9050mm2 D. 905mm2 6) Viết số thích hợp vào chỗ chấm của 0,56 = . . . . . % là: A. 56% B. 0,56% C. 560% D. 5,6%. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7điểm ) Bài 1. (2,5 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 246,34 + 521,85 c) 25,04 x 3,5 Bài 2: (1điểm) Tìm x 0,15 : x = 3 - 1,5. b) 516,40 – 350,28 d) 45,54 : 18. Bài 3: (2điểm) Lớp 5A có 32 bạn. Học sinh nữ là 14 bạn. Hỏi số các bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn của lớp 5A? Bài 4: (1,5điểm) Một hình tam gác có độ dài đáy 1,5 m và chiều cao gấp 2 lần đáy. Tính diện tích hình tam giác đó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2012 - 2013 Môn : TOÁN I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN A C B B D A II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7điểm ) Bài 1. (2,5 điểm) Câu a- 0,5 điểm (kết quả tính: 768,19) Câu b- 0,5 điểm (kết quả tính: 166,12) Câu c- 0,75 điểm (kết quả tính: 87,640) Câu d- 0,75 điểm (kết quả tính: 2,53) Bài 2: (1điểm) Tìm x 0,15 : x = 3 - 1,5 0,15 : x = 1,5 x = 0,15 : 1,5 x = 0,1 (1điểm) Bài 2: (2điểm) Bài giải Tỉ số phần trăm của số các bạn nữ và số các bạn học sinh lớp 5A là: 14 : 32 = 0,4375 (1điểm) 0,4375 = 43,75% (0,5 điểm) Đáp số: 43,75% (0,5 điểm) Bài 3: (1,5điểm) Bài giải Chiều cao hình tam giác là: 1,5 x 2 = 3 (m) (0,5 điểm) Diện tích hình tam giác đó là: 1,5 x 3 : 2 = 2,25 (m2) (0,5 điểm) 2 Đáp số: 2,25 m (0,5 điểm). DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG. TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI KHỐI 5. Đăk Ha, ngày 21 tháng 12 năm 2012 Người ra đề. Nguyễn Ngọc Lượng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Số: …./ĐKT KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2012 - 2013 Môn : TIẾNG VIỆT Phần đọc I. Đọc thành tiếng : - Cho HS bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi: 1- Chuyện một khu vườn nhỏ 2- Mùa thảo quả 3- Chuỗi ngọc lam 4- Thầy thuốc như mẹ hiền 5- Trồng rừng ngập mặn II. Đọc thầm và làm bài tập : (Thời gian 30 phút) A. Đọc thầm: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn. Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung. Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng những nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà. Nhận con dao mà già trao cho, nhằm vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy không thể nói ra mà phải khắc vào cột. Y Hoa được coi là người trong buôn sau khi chém nhát dao. Già Rok xoa tay lên vết chém, khen: - Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ ! Rồi giọng già vui hẳn lên: - Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi ! Bao nhiêu tiếng cười cùng hò reo: - Phải đấy ! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào ! Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo: - Ôi, chữ cô giáo này ! Nhìn kìa ! - A, chữ, chữ cô giáo ! Theo Hà Đình Cẩn B. Đọc kĩ bài văn trên và đánh dấu khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1/ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ? a. Thăm già Rok, trưởng buôn. b. Mở trường dạy học. c. Viết cái chữ cho lũ làng xem. 2/ Già Rok đã trao cho cô giáo một vật gì để thể hiện lời thề? a. Một tấm lông thú. b. Một con dao. c. Một cái gùi. 3/ Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? a. Bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. b. Bằng những tiếng hò reo vui mừng của các cô gái và các em nhỏ. c. Bằng những tiếng cồng chiêng ngày và đêm rộn ràng. 4/ Sau khi cô giáo chém một nhát thật sâu vào cột, già Rok làm gì? a. Xoa tay lên vết chém, khen ngợi. b. Đi vòng quanh cây cột và cười thật to. c. Hò reo cùng mọi người. 5/ Tình cảm yêu quý của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo chân thành, vì: a. Biết trân trọng tập tục của người Tây Nguyên. b. Mong muốn được biết cô giáo. c. Mong muốn được học hành, thoát cảnh nghèo nàn, lạc hậu. 6/ Từ chém trong bài đồng nghĩa với từ nào sau đây: a. Gọt. b. Cưa c. Bổ. 7/ Trong câu “Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội” có mấy quan hệ từ? a. 1 quan hệ từ. (đó là từ : …...………………………………….) b. 2 quan hệ từ. (đó là từ: ……………………………………….) c. Không có quan hệ từ 8/ Quan hệ từ trong câu “Mặc dù Y Hoa hồi hộp khi nhận con dao từ già Rok nhưng cô vẫn bình tĩnh chém một nhát thật sâu vào cột.” biểu thị quan hệ gì? a. Quan hệ tăng tiến. b. Quan hệ tương phản. c. Quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9/ Tìm và gạch chân danh từ riêng trong câu văn sau: Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “ Bác Hồ”. 10/ Câu “Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà.” thuộc kiểu câu: a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ?. Phần viết (60 phút làm bài) I. Chính tả : (Nghe- viết).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên đọc cho học sinh viết trong 15-20 phút: Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền (SGK lớp 5 Tập I, trang 153) Đoạn: “ Một lần khác…càng nghĩ, càng hối hận.” II. Tập làm văn : Đề bài : Em hãy tả một người mà em yêu quý.. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA Năm học: 2012 - 2013 Môn : Tiếng Việt Phần đọc I. Đọc thành tiếng : (5 điểm) - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở tuần 10. - GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau : + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm). + Ngắt hơi, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). + Giọng dọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm. (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm). Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐÁP ÁN b b a a c c a.Như b Bác c Hồ. Phần viết I. Chính tả : (5 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5đ) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm, sai 3 lỗi trừ 1 điểm. Riêng HS dân tộc nếu các tiếng giống nhau đều sai dấu thanh thì chỉ trừ một lần điểm cho lỗi đó. Sai 1 lỗi thông thường trừ 0,25 điểm (sai 3 lỗi - trừ 1 điểm) Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn : (5 điểm) - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm: + Viết được bài văn tả một người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sách sẽ. Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau : - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.. DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG. Đăk Ha, ngày 21 tháng 12 năm 2012 Người ra đề. Nguyễn Ngọc Lượng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×