Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay và cá voi thích nghi với đời sống ở nước? Trả lời: * Dơi: Chi trước biến thành cánh da nối chi trước, thân, chi sau và đuôi, chi sau nhỏ, yếu; đuôi ngắn. * Cá voi : Chi trước biến thành vây bơi. Chi sau tiêu biến, có vây đuôi nằm ngang. Cơ thể hình thoi, có lớp mỡ dưới da dày..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt). Tiết 52: BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM BỘ ĂN THỊT.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 52: BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. I. Bộ ăn sâu bọ Kể tên một số đại diện của bộ ăn sâu bọ?. Chuột chù. Hãy cho biết các đại diện ăn gì? Kiếm ăn vào thời gian nào? Cách kiếm ăn ra sao? Ăn sâu bọ, kiếm ăn vào ban đêm, có tập tính đào bới đất, đám lá rụng tìm sâu bọ và giun đất..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. I. Bộ ăn sâu bọ Quan sát hình, cho biết các đại diện này có cấu tạo về răng, mắt, chi như thế nào để phù hợp với lối sống?. Bộ răng của thú ăn sâu bọ. - Mõm dài, răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn. - Chi trước ngắn, ngón tay khỏe, bàn tay rộng. - Thị giác kém phát triển nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt là lông xúc giác..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. I. Bộ ăn sâu bọ: - Đại diện: Chuột chù, chuột chũi… - Đặc điểm: + Mõm dài, răng nhọn.. + Thị giác kém phát triển, khứu giác rất phát triển, đặc biệt là lông xúc giác. + Chi trước ngắn, ngón tay khỏe, bàn tay rộng..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Em có biết. Chuột chù còn có tên gọi nào khác? Vì sao có tên gọi như vậy? Chuột chù còn có tên gọi khác là chuột xạ. Chuột xạ có mùi hôi rất đặc trưng. Mùi hôi này được tiết ra từ các tuyến da ở hai bên thân chuột đực. Nhưng đối với họ hàng nhà chuột chù, thì đây là “hương thơm” để chúng nhận ra nhau. Hương thơm này càng nồng nặc hơn về mùa sinh sản của chúng. Chuột chũi sống đào hang trong đất, bộ lông dày mượt, tai mắt nhỏ, ẩn trong lông. Trong khi đi, đuôi va chạm vào thành đường hầm nhờ những lông xúc giác mọc trên đuôi mà con vật nhận biết được đường đi..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. Chuột đồng có thuộc vào bộ ăn sâu bọ không?. Chuột đồng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. II. Bộ gặm nhấm Ngoài chuột đồng trong bộ gặm nhấm còn đại diện nào khác?. Chuột đồng. Chuột nhảy. sóc. Chuột lang.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. II. Bộ gặm nhấm Thức ăn của thú gặm nhấm là gì? Cách ăn như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. II. Bộ gặm nhấm Bộ răng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với kiểu ăn gặm nhấm?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. II. Bộ gặm nhấm - Đại diện: chuột đồng, sóc, nhím…. - Đặc điểm: răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần,….? Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng.. Với đời sống như trên, bộ gặm nhấm là động vật như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Em có biết Tác hại ghê gớm của chuột: đó là khả năng phát triển nòi giống nhanh một cách khủng khiếp. Một năm một đôi chuột có thể sinh sản được 800 cháu chắt, ăn hết gần 2000kg lương thực..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 52: BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột? - Dùng thuốc diệt chuột, đặt bẫy diệt chuột… - Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạt gọn gàng, ngăn nắp…. - Nuôi mèo để bắt chuột.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. III. Bộ ăn thịt Kể tên các đại diện của bộ ăn thịt?. Chó sói. Sư tử. Mèo. Gấu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. III. Bộ ăn thịt Bộ ăn thịt có những cách bắt mồi nào?. - Rình mồi và vồ mồi ( Hổ, báo...) - Đuổi mồi và bắt mồi( chó sói...).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. III. Bộ ăn thịt Bộ răng của thú ăn thịt có cấu tạo như thế nào để phù hợp với lối sống?. Răng cửa. Răng nanh. Răng hàm.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Bộ ăn thịt. Vuốt cong Đệm thịt dày. Chân của bộ Ăn thịt có đặc điểm thích nghi với lối sống bắt mồi như thế nào ? Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đêm thịt dày nên đi rất êm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 52:. BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT. III. Bộ Ăn thịt - Đại diện: mèo, chó sói, báo… - Đặc điểm: +Bộ răng: có đủ 3 loại : răng cửa ngắn, sắc; răng nanh dài nhọn; răng hàm có mấu dẹp +Chân có vuốt cong, đệm thịt dày..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> BÀI TẬP Thảo luận nhóm , sắp xếp các đại diện sau vào các bộ mà em đã học và hoàn thành nội dung bảng.. Chuột hải ly. Báo hoa mai. Nhím. Chuột chù răng đỏ. Chuột desman. Sư tử.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoàn thành nội dung bảng sau: Tên động vật. Bộ. - Chuột chù răng đỏ - Chuột desman. Bộ ăn sâu bọ. -Chuột hải ly - Nhím. - Báo hoa mai - Sư tử. Đặc điểm đặc trưng Các răng đều nhọn. Bộ gặm nhấm. -Có răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh - Có khoảng trống hàm. Bộ ăn thịt. -Có đủ 3 loại răng + Răng cửa ngắn, sắc + Răng nanh dài, nhọn + Răng hàm có mấu dẹp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> DẶN DÒ - Học. thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 165. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: “Bộ móng guốc và bộ linh trưởng”. - Sưu tầm tranh của bộ móng guốc và bộ Linh trưởng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>