Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.49 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT NAM §µN TRƯỜNG THCS NAM KIM. Số: ….../KH-HT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do- Hạnh phúc Nam Kim, ngày …. tháng … năm 2012 KẾ HOẠCH. THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN NINH TRẬT TỰ TRƯỜNG HỌC `A.. Đặc điểm tình hình:. Nam Kim là xã thuộc vùng khó khăn ,xa trung tâm , là vùng bán sơn địa nên có hai khu vực đó là làng nhà và làng núi là khu vực ba năm lại nay chịu ảnh hưởng với khu vực nóng về ATTT.Học sinh đến học phân bố ở 3 hợp gồm 22 xóm . Trong những năm học qua tình hình ATTT trên địa bàn có sự diễn biến phức tạp; một số tệ nạn như bạo lực, trộm cắp đã xâm nhập vào học đường. Tình trạng mất đoàn kết giửa các khu vực đã xãy ra gây tâm lý lo ngại trong phụ huynh và trong học sinh. Công tác tổ chức đảm bảo ANTH trường học và trật tự xã hội đã được nhà trường chú trọng, sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng (CA khu vực,CA xã ) và nhà trường đã góp phần tích cực trong việc ngăn chặn và giải kịp thời các vụ việc, hạn chế được các hậu quả. Công tác tuyên truyền đã được thực hiện đến tận các gia đình và trong học sinh. Căn cứ vào điều lệ trường THCS, trêng trung häc phæ th«ng vµ trêng phæ th«ng cã nhiÒu cÊp häc ban hµnh kÌm theo th«ng t sè 12/ 2011/TT – BGD§T ngµy 28/3/2011 cña Bé trëng Bé GD&§T. Căn cứ vào c«ng v¨n híng dÉn thùc hiÖn nhiệm vụ Trung häc c¬ së năm học 2012-2013. Trường THCS Nam Kim triển khai thực hiện như sau: B. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC AN TOÀN VỀ ANTT NĂM HỌC : 2012-2013 I. Mục đích, yêu cầu 1. Xây dựng “Trường học an toàn về an ninh trật tự” nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho việc thực hiện phong trào “Dạy tốt, học tốt”, đảm bảo các hoạt động bình thường về dạy và học tại các trường học, góp phần giữ vững an ninh trật tự trên địa bàn. 2. Tạo sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của cán bộ, giáo viên, hội cha mẹ học sinh; huy động sự phối giúp đỡ của các ban, ngành, toàn thể, chính quyền địa phương, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong việc giáo dục và bảo vệ thế hệ trẻ. 3. Nâng cao hơn nữa chất lượng việc tự quản, tự phòng ngừa, tự bảo vệ của giáo viên, cán bộ công nhân viên và học sinh, xây dựng và nhân rộng các mô hình đảm bảo ANTT hoạt động hiệu quả tại các trường học..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố mối quan hệ giữa nhà trường, Ban công an xã, ban an ninh thôn và các ban, ngành, đoàn thể trong xây dựng “Trường học an toàn về ANTT” và thực hiện nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh, phòng ngừa hoạt động vi phạm pháp luật trong học sinh trên địa bàn. 5. Việc triển khai kế hoạch mang tính đồng bộ, thiết thực đối với các lớp học, các đoàn thể và có sự phối hợp thống nhất các trường học trên địa bàn. 6. Xác định trách nhiệm giáo dục, phòng ngừa những vi phạm ANTH là chính ; xây dựng môi trường giáo dục rộng khắp đến tận gia đình là biện pháp cơ bản. II. Tiêu chí của trường học an toàn về ANTT 1. Hàng năm, cấp ủy Đảng trường ban hành nghị quyết chuyên đề về xây dựng mô hình “Trường học an toàn về ANTT”, Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện. 2. Đối với học sinh thân thiện, tích cực, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, không có bạo lực trong học đường; không vi phạm pháp luật; không mắc các tệ nạn xã hội; không vi phạm ATGT; không vi phạm đạo đức của người học sinh; chấp hành tốt các nội quy, kỷ luật của nhà trường. 3. Đối với giáo viên, cán bộ công nhân viên nhà trường phải gương mẫu thực hiện pháp luật của nhà nước, là tấm gương cho học sinh noi theo. Không vi phạm đạo đức của người giáo viên, cán bộ công nhân viên ngành giáo dục. 4. Đối với nhà trường phải xây dựng được các tổ chức làm công tác bảo vệ ANTT, các mô hình tự quản, tự phòng, tự bảo vệ của trường hoạt động thường xuyên, có hiệu quả. Nội quy, quy định về “Trường học an toàn về ANTT” được xây dựng và thường xuyên được bổ sung, sửa đổi phù hợp, được giáo viên, cán bộ công nhân viên và học sinh tự giác chấp hành. 5. Tài sản của nhà trường, tài sản, phương tiện của giáo viên, cán bộ công nhân viên và học sinh phải được bảo vệ an toàn; không có trộm cắp, cháy, nổ. Trong trường hợp có xảy ra vụ việc liên quan ANTT cần nhanh chóng giải quyết theo khả năng, tích cực phối hợp với cơ quan công an điều tra làm rõ. III. Nội dung, biện pháp 1. Tổ chức triển khai, chỉ đạo công tác xây dựng mô hình “Trường học an toàn về ANTT” - Tổ chức quán triệt nội dung thông báo số ../TB-UBND ngày ../../2011 của UBND huyện Nam Đàn, Kế hoạch số ../KH-UBND ngày …/../2011 của UBND huyện về xây dựng trường học an toàn về ANTT giai đoạn 2011- 2015; các văn bản chỉ đạo của cơ quan chức năng cấp trên về công tác ANTT trường học. Xác định đây là nhiệm vụ quan trọng và là một trong những tiêu chí để thi đua hàng năm của đơn vị. Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác ANTT trường học..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Phối hợp, công an, các đơn vị, địa phương tổ chức việc đánh giá tình hình, công tác đảm bảo về ANTT trường học trong thời gian qua. Tập trung giải quyết các vấn đề tồn đọng, vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện cũng như những giải pháp tốt, kinh nghiệm hay về thực hiện việc đảm bảo ANTT gắn với phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt” trong nhà trường. 2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức pháp luật cho học sinh - Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền: Thực hiện tuyên truyền thông qua các buổi chào cờ đầu tuần, tổ chức các cuộc thi, thông qua cam kết thực hiện, cam kết thi đua. Kết hợp tuyên truyền qua hoạt động ngoại khóa, các cuộc thi tìm hiểu pháp luật, hội trại, sinh hoạt hè, thanh niên tình nguyện và các hoạt động khác. Nhằm tạo sức thu hút đối với thanh thiếu niên, tạo môi trường lành mạnh cho các em học tập, rèn luyện, tránh sa vào những tệ nạn xã hội. - Đa dạng hóa nội dung tuyên truyền: Tập trung tuyên truyền các văn bản của Đảng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp liên quan ANTT; những quy định của pháp luật về phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy, phòng chống HIV/AIDS, tệ nạn xã hội; quy định trong luật ANGT; quy định của ngành GD&ĐT về rèn luyện phẩm chất đạo đức học sinh, nội quy của nhà trừng về công tác bảo vệ ANTT...; nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong cán bộ, giáo viên và học sinh, trang bị cho các em những kiến thức cần thiết để tự phòng ngừa và lên án các hành vi vi phạm pháp luật. - Việc tuyên truyền phải mang tính thường xuyên, liên tục và định hướng trong từng thời điểm cụ thể. Tổ chức việc kí cam kết xây dựng “Trường học an toàn về ANTT” giữa các lớp học, chi đội gắn với từng học sinh kí cam kết về chấp hành luật ATGT, phòng chống ma túy, tệ nạn xã hội, chấp hành pháp luật, quy định của nhà trường. Tạo khí thế thi đua sôi nổi trong các trường học, cán bộ, giáo viên, học sinh về dạy tốt, học tốt và thực hiện tốt công tác đảm bảo ANTT. 3. Củng cố, kiện toàn lực lượng nòng cốt đảm bảo ANTT trường học - Tham mưu cấp ủy, chính quyền và ban công an địa phương thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường học an toàn về ANTH. - Củng cố ban an ninh, trật tự trường học do một lãnh đạo nhà trường làm trưởng ban, các thành viên có thể bao gồm: Đoàn thanh niên, công đoàn, đại diện các khối học sinh... rà soát bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống nội quy, quy chế, quy định về công tác bảo vệ trường, công tác quản lý học sinh. - Thành lập đội xung kích với nòng cốt là lực lượng đoàn viên thanh niên và một số học sinh tiêu biểu với nhiệm vụ cụ thể: ứng cứu kịp thời, phát hiện kịp thời, xữ lý giảm thiểu thiệt hại kịp thời. - Tăng cường công tác quản lý đối với nhân viên bảo vệ, trách nhiệm tổ hành chính, trách nhiệm giáo viên chủ nhiệm. Xây dựng mối quan hệ phối hợp giửa các lớp, các tổ chức, bộ phận trong trường học. Phát huy hết tinh thần trách nhiệm, bảo vệ tốt tài sản nhà trường, kịp thời phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm kỷ luật nhà trường, vi phạm pháp luật trong học sinh. Kịp thời biểu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> dương, khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong đảm bảo ANTT trường học. - Củng cố hoặc xây dựng mới các đội cờ đỏ, lớp học tự quản,...nhằm đáp ứng được yêu cầu là lực lượng nòng cốt, kiểm tra việc thực hiện, các quy định tự quản về ANTT trường học. Tổ chức học hỏi kinh nghiệm và nhân rộng mô hình hoạt động hiệu quả. 4. Xây dựng quy chế phối hợp giữa nhà trường, gia đình, lực lượng công an và các cơ quan, tổ chức về xây dựng mô hình “Trường học an toàn về ANTT” - Phối hợp Ban Công an xã rà soát, bổ sung quy chế hoạt động liên ngành. Xác định rõ trách nhiệm, vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của từng lực lượng trong thực hiện công tác đảm bảo ANTT trường học tại các trường học. Lấy nhiệm vụ xây dựng mô hình “Trường học an toàn về ANTT” làm nhiệm vụ trung tâm trong quy chế. Việc trao đổi thông tin và giải quyết các vụ việc liên quan ANTT tại các trường học giữa các lực lượng phải đảm bảo yếu tố chặt chẽ, kịp thời và khách quan. - Phối hợp chặt chẽ với các gia đình học sinh trong quản lý, giáo dục con em mình. Duy trì thường xuyên việc gặp gỡ hội cha mẹ học sinh để nắm tình hình học tập rèn luyện của từng em tại trường học cũng như tại gia đình để kịp thời có phương hướng giải quyết hợp tình, hợp lý. - Tổ chức ký cam kết nhằm nâng cao trách nhiệm giữa các đơn vị thực hiện. Kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những sơ hở, thiếu sót; kiến nghị, phản ánh kiểm điểm những đơn vị, cá nhân thiếu tinh thần trách nhiệm trong phối hợp xây dựng mô hình “Trường học an toàn về ANTT”. 5. Đẩy mạnh công tác phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật xung quanh trường học - Lực lượng công an tăng cường công tác nắm tình hình, phối hợp trường học lên danh sách những học sinh cá biệt, có quan hệ giao lưu không lành mạnh với các đối tượng hình sự, đối tượng vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội để có biện pháp giáo dục hợp lý. Đối với những học sinh vi phạm đã giáo dục nhiều lần nhưng không sửa chữa và tiếp tục có biểu hiện liên quan đến tệ nạn xã hội, bạo lực học đường, vi phạm pháp luật cần phải có biện pháp xử lý nghiêm khắc. - Các trường học cùng chính quyền địa phương và các lực lượng chức năng tăng cường công tác đảm bảo ANTH khu vực xung quanh trường học. Lên danh sách toàn bộ các hàng quán kinh doanh ăn uống, nước giải khát, Internet, karaoke..., ký cam kết không bán bia rượu, thuốc lá và các chất kích thích khác cho học sinh. Tăng cường kiểm tra, không để học sinh bỏ học, bỏ tiết để la cà hàng quán hoặc thực hiện các hành vi vi phạm kỷ luật nhà trường. - Thực hiện tốt công tác tuần tra kiểm soát ANTT quanh trường học, tiệt xóa các điểm tụ tập đông người gây rối trật tự công cộng, ngăn chặn, xử lý nghiêm các trường hợp chặn đường xin đểu học sinh, đánh học sinh...bảo vệ các em khỏi bị.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> những đối tượng xấu lôi kéo vào các hoạt động vi phạm pháp luật, tạo môi trường an toàn cho học sinh khi đến trường. IV. Tổ chức thực hiện: 1. Đối với BGH: Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch, tổ chức thực hiện, tổ chức kiểm tra, đảm bảo điều kiện thực hiện công tác ANTH; trực tiếp tham mưu UBND xã; chủ động trong công tác phối hợp với CA địa phương và các ban ngành địa phương. 2. Đối với Tổ công tác ANTH: Tham mưu Hiệu trưởng về xây dựng kế hoạch, trực tiếp tổ chức thực hiện và thực hiện trách nhiệm cá nhân theo phân hành phân công tại Quyết định số ……/QĐ-HT ngày ………...2012. 3. Đối với tổng phụ trách Đội: Trực tiếp thực hiện công tác tuyên truyền trong tập thể học sinh; xây dựng các mô hình lớp học tự quản; quản lý hộp thư “Tình bạn”; Tổ chức và quản lý hoạt động đội cờ đỏ. 4. Đối với các tổ chuyên môn: Thực hiện việc kiểm tra, đề xuất phương án nhằm đảm bảo an toàn thiết bị, CSVC thuộc phần hành quản lý theo dõi, sử dụng. 5. Đối với GVCN: Trực tiếp thực hiện công tác tuyên truyền trong học sinh và phụ huynh; tổ chức ký cam kết trong học sinh và trong phụ huynh; trực tiếp phối hợp gia đình giáo dục và quản lý đối tượng học sinh cá biệt; Tổ chức phát giác những đối tượng có liên quan nguy hại đến ANTH trong học sinh. 6. Đối với nhân viên bảo vệ: Thường xuyên tuần tra canh gác; phát hi ện k ịp thời các dấu hiệu vi phạm liên quan ANTH; ghi số theo dõi ANTT trường học. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tài sản, thiết bị, CSVC theo thỏa thu ận trong hợp đồng bảo vệ trường. Nơi Nơi nhận:. HIỆU TRƯỞNG. - UBND xã, BCĐ huyện (b/c). - Ban CA xã (p/h) - Ban chỉ đạo ANTT trường học (t/h). Nguyễn Thị Vân. - Lưu VP. PHßNG GD-ĐT NAM еN TR¦êNG THCS NAM KIM. Số: …. QĐ-HT 2012. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc Nam Kim, ngày …. Tháng….. năm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> QUYẾT ĐỊNH “V/v thành lập ban an ninh trật tự trường học” HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS NAM KIM Căn cứ vào điều lệ trường THCS, trêng trung häc phæ th«ng vµ trêng phæ th«ng cã nhiÒu cÊp häc ban hµnh kÌm theo th«ng t sè 12/ 2011/TT – BGD§T ngµy 28/3/2011 cña Bé trëng Bé GD&§T. Căn cứ vào c«ng v¨n V/v Híng dÉn thùc hiÖn nhiệm vụ Trung häc c¬ së năm học 2012 - 2013 . Xột đề nghị của ông Phó hiệu trởng trường THCS Nam Kim. QUYẾT ĐỊNH Điều 1 : Thành lập ban an ninh trật tự năm học 2012- 2013 gồm những ông bà có tên sau. (có danh sách kèm theo) Điều 2 : Ban chỉ đạo an ninh trật tự có nhiệm vụ lập kế hoạch, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện có kết quả công tác tổ chức phòng ngừa ngăn chặn , nhằm hạn chế ít nhất những hành vi , vi phạm của học sinh gây ra.. Điều 3 : QuyÕt ®inh cã hiÖu lùc kÕ tõ ngµy ký. Các ông bà có tên tại điều 1 và các bộ phận có liên quan của trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. N¬i nhËn : - Phßng GD&§T ( b/c) -CA. KV, CA hai x· ( p/h) - §iÒu 3 ( t/h) - Lu VP. HIÖU TR¦ëNG. Nguyễn Thị Vân. PHßNG GD-ĐT NAM еN TR¦êNG THCS NAM KIM. DANH SÁCH BAN AN NINH TRẬT TỰ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THCS NAM KIM (Kèm theo Quyết định số ....../QĐ-HT ngày ... tháng .... năm 2012 cña HiÖu trëng) TT. Họ và tên. Chức vụ. 1. Nguyễn Thị Vân. Hiệu trưởng. Trưởng ban. 2. Nguyễn Thị Liên. Hiệu phó. Phó ban. 3. Trần Đăng Khoa. Hiệu Phó. Phó ban. 4. Lê Thiết Tình. Giáo viên. Ban viên. 5. Đặng Thị Yến. GV-TPT. Ban viên. Đặng Hoàng Hà. Hội phụ huynh Ban viên. 6. Phạm Hải Hà. Bảo Vệ. Ban viên. 7. Võ Đình Khuyến. Giáo viên. Ban viên. 8. Phan thị Tâm. Giáo viên. Ban viên. 9. Nguyễn Thị Phượng. Giáo viên. Ban viên. 10 Phạm Thị Nguyệt. Giáo viên. Ban viên. 11 Nguyễn Văn Sơn. Giáo viên. Ban viên. 12 Nguyễn Trọng Hải. Giáo viên. Ban viên. 13 Hoàng Thị T Hường. Giáo viên. Ban viên. 14 Nguyễn Thị Hằng. Giáo viên. Ban viên. 15 Nguyễn Thị L Hương. Giáo viên. Ban viên. 16 Phan T Hoài Thanh. Giáo viên. Ban viên. 17 Trần Thị Oanh. Giáo viên. Ban viên. 18 Phạm Thị Hà. Giáo viên. Ban viên. 19 Nguyễn Thị Hà. Giáo viên. Ban viên. 20 Lê Thị Hường. Giáo viên. Ban viên. 21 Phan Thị Lan. Giáo viên. Ban viên. 22 Trịnh Văn Sang. Giáo viên. Ban viên. 23 Phan Quang Thái. Giáo viên. Ban viên. 24 Đặng Cảnh Toàn. Giáo viên. Ban viên. Lµm nhiÖm vô. ĐT nhà. DĐ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 25 Phan Thị Thảo. Giáo viên. Ban viên. 26 Nguyễn Thị Huyền. Giáo viên. Ban viên. 27 Nguyễn Thị Giang. Giáo viên. Ban viên. 28 Phạm Thị Hoa. Giáo viên. Ban viên. 29 Võ Thị Phúc. Giáo viên. Ban viên. 30 Võ Văn Quế. Giáo viên. Ban viên. PHßNG GD-ĐT NAM еN. TR¦êNG THCS nam kim. Số: / QĐ-HT. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nam Kim, ngày. tháng. năm 2012. QUYẾT ĐỊNH “V/v thành lập ban chỉ đạo giáo dục ph¸p luËt ATGT” HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS NAM KIM Căn cứ vào công văn sè 9636/ BGD§T –CTHSSV ngµy 26/12/2011 cña Bé trëng Bé GD&§T. Căn cứ vào c«ng ®iÖn sè : 03/SGD&§T –VP V/v Híng dÉn thùc hiÖn năm an toµn giao th«ng , gãp phÇn ng¨n ch¨n t×nh tr¹ng TNGT. QUYẾT ĐỊNH Điều 1 : Thành lập ban chỉ đạogiáo dục ATGT năm học 2012-2013 gồm những ông bà có tên sau. (có danh sách kèm theo) Điều 2 : Ban chỉ đạo có nhiệm vụ lập kế hoạch, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện có kết quả công tác gi¸o dôc, tổ chức cho GV-HS tham gia gi÷ g×n trËt tự ATGT, ký cam kết gơng mẫu thực hiện tốt các quy định về trật tự ATGT.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Điều 3 : QuyÕt ®inh cã hiÖu lùc kÕ tõ ngµy ký. Các ông bà có tên tại điều 1 và các bộ phận có liên quan của trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. N¬i nhËn :. HIÖU TR¦ëNG. - Phßng GD&§T ( b/c) - CA hai x· ( p/h) - §iÒu 3 ( t/h) - Lu VP. Nguyễn Thị Vân. DANH SÁCH BAN chỉ đạo giáo dục PHáP luật ATGT TRƯỜNG THCS NAM KIM (Kèm theo Quyết định số TT. Họ và tên. /QĐ-HT ngày. tháng. năm 2011cña HiÖu trëng). Chức vụ. Lµm nhiÖm vô. 1. Nguyễn Thị Vân. Hiệu trưởng. Trưởng ban. 2. Trần Đăng Khoa. P. Hiệu trëng. Phó ban. 3. Lê Thiết Tình. CT c«ng ®oµn. Phó ban. 4. Đặng Thị Yến. GV-TPT. Ban viên. 5. Đặng Hoàng Hà. Hội phụ huynh. Ban viên. 6. Lê Thị Hường. Th ký H§. Ban viên. 7. Nguyễn Văn Sơn. GVCN. Ban viên. 8. Võ Văn Quế. GVCN. Ban viên. 9. Trịnh Văn Sang. GVCN. Ban viên. 10. TrÇn Thị Oanh. GVCN. Ban viên. 11. Nguyễn Thị Hà. GVCN. Ban viên. 12. Phan Thị Tâm. GVCN. Ban viên. Ghi chó.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 13. Nguyễn Thị Giang. GVCN. Ban viên. 14. Võ Thị Phúc. GVCN. Ban viên. PHßNG GD-ĐT NAM еN. TR¦êNG THCS nam kim. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. KÕ ho¹ch chỉ đạo thực hiện giáo dục atgt năm học 2012-2013 I. C«ng T¸c chuÈn bÞ 1. Triển khai các văn bản trong tập thể hội đồng nhà trờng, tập thể phụ huynh và HS. 2. Tæ chøc cho CBGV – CNV vµ häc sinh häc tËp . *, §èi víi CBGV – CNV : + Häc vµ hiÓu ý nghÜa thùc hiÖn luËt an toµn giao th«ng + T×m hiÓu vµ häc hái thªm vÒ luËt an toµn giao th«ng + Tù gi¸c ký cam kÕt, thùc hiÖn luËt lµ mét tiªu chÝ + Thực hiện có trách nhiệm đối với bản thân, nhất là công tác nhắc nhở thờng xuyên và công tác kiểm tra đối với học sinh . Có trách nhiệm thiết thực trong công tác vận động đối với ngời thân trong gia đình, bà con lối xóm thực hiện tốt ATGT. *, §èi víi häc sinh : + Hiểu mục đích ý nghĩa công tác thực hiện luật an toàn giao thông + Học sinh nắm đợc Nghị định 34/2010/NĐ- CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ + Häc sinh tham gia gi÷ g×n trËt tù an toµn giao th«ng, cã kiÕn thøc cña luËt giao th«ng vµ vËn dông khi tham gia giao th«ng + Cã ý thøc tù gi¸c häc tËp , tuyªn truyÒn , chÊm døt t×nh tr¹ng häc sinh tô tËp tríc cæng trêng vµo ®Çu giê häc vµ giê tan häc, tè gi¸c c¸c c¸ nh©n vi ph¹m trËt tù an toµn giao th«ng *, §èi víi phô huynh : Nhà trờng làm tốt công tác tuyên truyền để phụ huynh có trách nhiệm nhắc nhở , động viên học sinh thực hiện tốt trật tự ATGT II . KÕ Ho¹ch thùc hiÖn. 1. Tæ chøc cho häc sinh ký cam kÕt kh«ng vi ph¹m trËt tù ATGT 2. Thành lập ban chỉ đạo 3. Lập kế hoạch chỉ đạo chung cho cả năm học . - Phát động phong trào tự giác học tập, thực hiện tốt khi tham gia giao thông - Kiểm tra đánh giá đúng , kịp thời các phong trào III. Tæ chøc thùc hiÖn . 1- HiÖu trëng , chñ tÞch c«ng ®oµn chÞu tr¸ch nhiÖm c¸c néi dung b¸o c¸o , tæ chøc ký cam kết ... động viên tập thể cá nhân thực hiện, làm tốt công tác thi đua khen thëng 2- Trởng ban ATGT có trách nhiệm triển khai kế hoạch cụ thể cho từng đợt , trên các tuyến đờng... phân công cho các cái nhân tổ chức thực hiện. 3- Ban ATGT cã tr¸ch nhiÖm tæng kÕt b¸o c¸o kÞp thêi cho c¸c tæ chøc liªn quan vÒ t×nh h×nh thùc hiÖn..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4- §èi víi CBGV- CNV lu«n g¬ng mÉu thùc hiÖn, lu«n ®Èy m¹nh tuyªn truyÒn , giáo dục sâu rộng trong học sinh, tổ chức sinh hoạt các chuyên đề , sinh hoạt ngoại khóa, câu lạc bộ về trật tự ATGT ,... Tăng cờng hoạt động của đội cờ đỏ và phối hợp với công an hai xã , các đoàn thể để chấn chỉnh nề nếp , ý thức chấp hµnh trËt tù ATGT. 5- Xö lý nghiªm c¸c trêng hîp vi ph¹m vÒ trËt tù an toµn giao th«ng , coi ®©y lµ một trong những tiêu chí đánh giá cá nhân, tập thể lớp ,hàng tuần phải tổ chức kiÓm ®iÓm viÖc tæ chøc thùc hiÖn cña häc sinh vµo c¸c buæi chµo cê , sinh ho¹t líp, tæ chøc c¸c cuéc thi t×m hiÓu vÒ trËt tù ATGT. Chñ tÞch C§. Lê Thiết Tình. PHßNG GD-ĐT NAM еN. TR¦êNG THCS NAM KIM. Nam Kim,ngµy ....th¸ng....n¨m 2012 hiÖu trëng. Nguyễn Thị Vân. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. BI£N B¶N Ký CAM KÕT THùC HIÖN ph¸p luËt vÒ TRËT Tù atgt N¡M HäC 2012 - 2013 . LíP : ...... Sau khi đợc nghe quán triệt của nhà trờng về các quy định của Chính phủ , của ban ATGT TØnh NghÖ An vµ cña UBND HuyÖn Nam §µn vÒ chÊp hµnh ph¸p luËt trËt tù ATGT. GVCN , Häc sinh líp .... xin tù nguyÖn chÊp hµnh tèt vÒ trËt tù ATGT , nÕu thùc hiÖn sai GV, häc sinh ph¶i chÞu mäi h×nh thøc kû luËt cña nhµ trêng vµ các hình thức kỷ luật theo quy định của nhà nớc..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TT. Hä vµ tªn HS. Hä vµ tªn Bè (mÑ ). Xãm , X·. Ch÷ ký.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngµy .... th¸ng .... n¨m 2012 X¸c nhËn cña BGH. X¸c nhËn cña GVCN.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>