Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tap doc ke chuyen Hai Ba Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.79 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ 2 ngày 10. tháng 1. năm 2012. Tập đọc - Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG I YCCĐ:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoai xâm của HAI BÀ TRƯNG và nhân dân ta . II Kĩ năng sống: Đặt mục tiêu.Đảm nhận trách nhiệm.Kiên định.Giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực . Tư duy sáng tạo III Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn lại kiến thức cũ 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (20/) Luyện đọc MT: +Đọc đúng: thuở xưa thẳng tay, ngút trời ... +Giọng đọc phù hợp với diễn biến của chuyện. +Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật +Hiều nghĩa các từ ở phần chú giải PP: Hỏi đáp, thảo luận ĐD: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ. -GV nhận xét bài kiểm tra HKI của cả lớp. -Công bố kết quả. Hôm nay, chúng ta học bài “Hai bà Trưng”. GV ghi tên bài lên bảng. a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe. -HS quan sát tranh. b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2. -Bài có 20 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn. -Luyện đọc từ khó: dạy dỗ, võ nghệ HS đọc cá nhân - đồng thanh -GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em. c.Luyện đọc đoạn: -Bài có 4 đoạn , GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. Cả lớp theo dõi bạn đọc. -GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần nghỉ hơi đúng, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài trí của 2 chị em.VD: Bấy giờ, / ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. // Cha mất sớm, / nhờ mẹ dạy dỗ, / hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// -HS hiểu nghĩa các từ: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích: Phần chú giải d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 2. -Các nhóm thi đọc: 3 nhóm. -Các nhóm còn lại nhận xét; GV ghi điểm. -HS đọc cả bài Các HS còn lại nhận xét; GV ghi điểm. 4.Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. -Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm đoạn 2: 3 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> /. Hoạt động 2: (14 ) Tìm hiểu bài: MT: +Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kỳ 1. +Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai bà trưng và nhân dân ta. PP: Thảo luận, hỏi đáp ĐD: SGK, tranh. Hoạt động 3: (17/) Luyện đọc lại MT: Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật PP: Học nhómĐD: SGK Hoạt động 4: (20/) Kể chuyện: MT: Dựa vào 4 tranh kể lại được từng đoạn câu chuuyện. +Kể tự nhiên phối hợp điệu bộ với động tác. +Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn. PP: Học nhóm, thuyết trình ĐD: Tranh vẽ ở SGK Hoạt động 5: (3/) Tổng kết:. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay . -Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: +Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với với dân ta? +Hai bà Trưng có tài và có đủ chí hướng như thế nào? +Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? +Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? -Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để TLCH: +Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? -HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung. GV chốt: *Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng. -GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. -Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm đoạn 2: 3 nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. -GV động viên, ghi điểm. a.GV nêu nhiệm vụ: Trong phần Kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuyện, kể chuyện hấp dẫn nhất. b.HS kể: -Một HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. -GV nhắc HS lưu ý: cần quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. Không cần kể y hệt theo văn bản trong SGK.-HS lần lượt quan sát tranh. -4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn. -Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay nhất, bạn kể có tiến bộ. GV ghi điểm. -Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì? (Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.)-GV nhận xét tiết học. -GV giao nhiệm vụ: Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. +Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả tháng thi đua: Noi gương chú bộ đội..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I YCCĐ: nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều bằng không ) . Bước đầu biết đọc , viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ) II Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu / 1.Bài cũ: (5 ) GV nhận xét bài kiểm tra. MT: Ôn lại kiến thức Chữa bài nào HS làm sai .Bài mới: GV ghi đề bài lên bảng. / Giới thiệu bài (1 ) -GV yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa rồi quan sát, nhận xét để / Hoạt động 1: (13 ) biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Tìm hiểu ví dụ: Giới thiệu -Suy ra 3 tấm bìa như vậy có bao nhiêu ô vuông? số có 4 chữ số -GV lệnh HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 10 ô MT: Nhận biết các số có 4 vuông. Vậy có mấy ô vuông chữ số. -HS lấy tiếp 5 ô vuông. +Bước đầu biết đọc viết Như vậy, trước mặt mỗi HS có tất cả mấy ô vuông? các số có 4 chữ số và nhận -HS ghi số tương ứng: 325. ra giá trị của nó ở từng +>GV lệnh HS lấy thêm 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 hàng. ô vuông. Vậy HS đã lấy thêm mấy ô vuông? +Bước đầu nhận ra thứ tự 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có của các số trong một nhóm 100; 200; 300; ...; 1000.) các số có 4 chữ số. +>GV cũng thao tác tương tự như HS; HS nhìn bảng để PP: Thực hành, Quan sát, thấy: Trên hình vẽ có 1000; 300; 20 và 5. thuyết trình -HS tiếp tục quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến ĐD: Bảng phụ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. -HS suy nghĩ để nhận xét: Coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 5 đơn vị, ta viết 5 ở hàng đơn vị... -HS nêu: Số gồm 1 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị viết 1325, đọc là: Một nghìn ba trăm hai mươi lăm. -HS đọc số trên: 4-5 em, cả lớp đọc thầm. *Tìm hình biểu diễn cho số: -GV đọc các số 1523 và 2561 cho HS lấy hình biểu diễn tương ứng với mỗi số. / Hoạt động 2: (18 ) -Cả lớp cùng làm miệng bài 1. Thực hành -GV yêu cầu HS làm bài 2, 3 / 92, 93 SGK vào vở ô li. MT: Vận dụng kiến thức -HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ đối đã học để làm bài tập. với những em còn lúng túng. Phương pháp: Thực hành, Bài 2: HS nhìn bài mẫu để tương tự làm. động não Bài 3: Lớp chia thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền ĐD: Vở toán, thước số thích hợp vào ô trống của mỗi bài. -GV chấm và ghi điểm. / Hoạt động 3: Tổng kết (3 ) -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em tiếp thu MT: Củngcố các kiến thức bài nhanh, làm bài tốt: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 4 VBT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I YCCĐ: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em ,bạn bè cần phải doàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc ,màu da, ngôn ngữ II Kĩ năng sống : Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế .Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế III Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể *.Bài mới: Giới thiệu bài Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm, phát cho / Hoạt động 1: (11 ) mỗi nhóm một vài bức ảnh và mẫu tin ngắn về các hoạt Phân tích thông tin động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi MT: HS biết những biểu Quốc tế. hiện của tình đoàn kết, hữu -Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của nghị thiếu nhi quốc tế ; các hoạt động đó. -HS hiểu trẻ em có quyền -Đại diện từng nhóm trình bày được tự do kết giao bạn bè. Kết luận: Các ảnh , thông tin trên cho chúng ta thấy PP: Động não, đàm thoại, tình đoàn kết hữu nghị giữa các thiếu nhi các nước trên quan sát thế giới ; thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều hoạt động thểhiện ình hữu nghịvớithiếu nhicác nước khác,... / Hoạt động 2: (10 ) Cách tiến hành: GV chia lớp mỗi nhóm 6 người. Du lịch thế giới -Mỗi nhóm đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, MT: HS biết thêm về nền Cam-pu-chia, Thái lan, Trung Quốc, Nhật Bản, văn hoá, về cuộc sống học Nga,...chào, múa hát và giới thiệu đội nét về văn hoá tập của các bạn thiếu nhi của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước một số nước trên thế giới và của trẻ em nước đó, Gv hướng dẫn, giúp đỡ . trong khu vực. -Các nhóm trình bày, các HS khác đặt câu hỏi và giao PP: Động não, đàm thoại, lưu cùng với nhóm. quan sát -Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm, ĐD: Thẻ xanh, đỏ em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? GV kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ,...nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều thương yêu mọi người, yêu quê hương, ...ghét chiến tranh, đều có quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, ... / Hoạt động 3: (10 ) Cách tiến hành: HS kể những việc có thể làm để thể Thảo luận nhóm hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. MT: HS biết được những -GV nhận xét, KL: Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết việc làm để bày tỏ tình với thiếu nhi QT có rất nhiều cách, các em có thể tham đoàn kết, hữu nghị với gia các hoạt động: Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.Tìm thiếu nhi quốc tế. hiểu về cuộc sống và học tập của các thiếu nhi nước khác. / Hoạt động 3: (3 ) -GV nhận xét tiết học. Củng cố, dặn dò: -Hướng dẫn thực hành..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chiều :. Tự nhiên và Xã hội: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (T2). I Yêu cầu cần đạt: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi .Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định II Kĩ năng sống : Kĩ năng quan sát ,tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn,nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người . Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê phán các hành vi,việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường III Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (15/) Quan sát tranh MT: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. PP: Thảo luận nhóm, động não. ĐD: -Các hình trong SGK trang 70, 71. -Phiếu giao việc. Hoạt động cụ thể. GV ghi đề : Vài HS đọc lại đề Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân -HS quan sát các hình trang 70, 71. Bước 2: Làm việc cả lớp -Một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. Bước 3: Thảo luận nhóm với nội dung +Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe…. +Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? -Các nhóm trình bày, GV nhận xét. GV kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bả của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi (chó, mèo, gà,...) phóng uế bừa bãi. / Hoạt động 2: (15 ) Bước 1: GV chia nhóm: nhóm 4. Thảo luận nhóm -Các nhóm HS quan sát các hình 3, 4 trong SGK MT: Biết được các loại nhà trang 71 để trả lời theo gợi ý: tiêu và cách sử dụng hợp vệ +Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình. sinh. Bước 2: 4 nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung. PP: Nhóm, trò chơi -GV nhận xét chung. -HS liên hệ: ĐD: Phiếu học tập +Ở địa phương bạn thường dùng loại nhà tiêu nào? +Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. / Hoạt động 3: (4 ) -GV nhận xét tiết học -GV giao nhiệm vụ: Củng cố, dặn dò: +Làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội +Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường (T3)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiéng việt (NC): NÂNGCAO YCCĐ: HS tự làm được các bài tập về mẫu câu Ai thế nào ? Trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được các từ nhân hoá . Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thê Bài mới: -GV ghi đề bài lên bảng. 2 HS nhắc lại đề bài. / Giới thiệu bài (1 ) Bài 1 : Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏiai ? Hoạt động 1: (15 ) Hai gạch dưới bộphận trả lời câu hỏi thế nào trongcác MT:giúp học sinh ôn câu sau . luyện vớ mẫu câu Ai thế a / bác nông dân rất khoẻ mạnh . nào . b / Bông hoa trong vườn rát đẹp . PP: Thực hành, động não. c / Buổi sớmhom nay lạnh cóng tay . ĐD: vở - Hs làm GV quan sát giúp đỡ. GV nhận xét Hoạt động 2: (19) Bước 1: GV ghi bảng BT. Bài tập Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để MT: Củng cố cho HS về điền vào từng ô trống cho phù hợp: các hiện tượng được nhân Con đường làng. hoá. Vừa mới đắp +Ôn tập về cách đặt và trả Xe chở thóc lời câu hỏi khi nào. Đã hò reo PP: Thực hành. Nối đuôi nhau Cười khúc khích ĐD: Bài tập. Từ ngữ tả hoạt động Tên vật được tả như của vật như hoạt động người của người Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào? a) Trong cuộc kháng chiến chống Pháp,quân ta thắng lớn ở Điện Biên Phủ. b)Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện. -HS làm vở -GV quan sát giúp đỡ. Bước 2: GV chấm một số em và nhận xét. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò:. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà chữa lại các bài sai.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ 3 ngày 11. tháng 1 năm 2012 Thể dục: TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” YCCĐ: Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động. Hoạt động cụ thể. Hoạt động1: (5/) Phần khởi động: MT: HS khởi động các khớp PP: Thực hành, quan sát ĐD: Còi. -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 2 phút. -HS khởi động các khớp. -Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập theo nhịp hô của GV: 2 phút. * Chơi trò chơi ”Chui qua hầm“: 1 phút.. Hoạt động 2: (25/) Phần cơ bản: MT: +Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Chơi trò chơi “Thỏ nhảy PP: Thực hành, trò chơi ĐD: -Địa điểm: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.. a,Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 15 phút. -Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 3 lần. -HS tiếp tục tập luyện theo từng tổ: 3 tổ. GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở các em luyện tập. -Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên: 2 lần. b,Chơi trò chơi “Thỏ nhảy“: 9 phút. -HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và cúi gập thân. -GV tóm tắt cách chơi, hướng dẫn HS cách bật nhảy trước khi chơi. -GV điều khiển, làm trọng tài cuộc chơi.. Hoạt động 3: (5/) Phần kết thúc:. -Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu: 2 phút. -GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học: 2 phút. -Giao nhiệm vụ về nhà: +Ôn các động tác RLTTCB đã học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập đọc: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI". I YCCĐ: Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo caó . Hiểu nội dung một hoạt động báo cáo của tổ , lớp . (trả lời câu hỏi SGK) II Kĩ năng sống :Thu thập và xử lí thông tin.Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực III Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) -4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện MT: Ôn kiến thức đã học “Hai bà Trưng” và trả lời câu hỏi:+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? 2.Bài mới: a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe. / Giới thiệu bài (1 ) b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2. / Hoạt động 1: (13 ) -Bài có 14 câu, mỗi em đọc một câu . Luyện đọc c.Luyện đọc từng khổ thơ: HS chia đoạn: Bài chia MT: Đọc đúng Kết quả, làm 3 đoạn.+Đoạn 1: 3 dòng đầu. đoạt giải, khen thưởng +Đoạn 2: Nhận xét các mặt. PP: Hỏi đáp, thảo luận +Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. ĐD: 4 băng giấy ghi chi tiết -Bài có 3 đoạn, GV gọi 3 em đọc nối tiếp đoạn. các nội dung các mục: Học -GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần ngắt nghỉ hơi rõ tập - Lao động - Các công ràng, rành mạch, dứt khoát. Đọc đúng giọng báo cáo. tác khác - Đề nghị khen -HS hiểu: Ngày 22 tháng 12 là ngày thành lập Quân thưởng. đội Nhân dân Việt Nam. -Bảng phụ viết sẵn các câu d.Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: Nhóm 3. văn cần hướng dẫn đọc. -Các nhóm thi đọc: 3 nhóm. -Các nhóm còn lại nhận xét; GV ghi điểm.-3 HS đọc cả bài, các HS còn lại nhận xét bạn đọc, Hoạt động 2: (10/) Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung báo cáo một hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS tính mạnh dạn tự tin. PP: Thảo luận, HĐ ĐD: SGK. Hoạt động 3:Luyệnđọc lại MT: Đọc trôi chảy rành mạch nội dung, đúng đoạn đọc một bản báo cáo Hoạt động 4: (3/) Củng cố, dặn dò. -Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: +Theo em, báo trên là của ai? Bạn đó báo cáo với những ai? +Bản báo cáo gồm những nội dung nào? -Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi nhóm 2: Lớp tổ chức báo cáo thi đua trong tháng để làm gì? -HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung. -GV tổ chức cho HS thi đọc bằng hình thức: Trò chơi Gắn đúng vào nội dung báo cáo. Cách chơi: +Chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề của một nội dung:4 HS dự thi.Nghe hiệu lệnh,mỗi em phải gắn nhanh băng chữ thích hợp nhìn bảng đọc kết quả. -3 HS thi đọc toàn bài. -Nêu nội dung của bài? HS trả lời. -Chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán: LUYỆN TẬP YCCĐ: Biết đọc , viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều bằng o ) Biết thứ tự của số có bốn chữ số trong dãy số . Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 – 9000) Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu 1.Bài cũ: (5/) -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. MT: Củng cố kiến thức đã -Chấm một số bài, nhận xét, ghi điểm. học để làm bài tập -Cả lớp đọc số sau: 2637; 8917; 9135. GV nhận xét. PP: Thực hành, hỏi đáp ĐD: Bảng con, phấn 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (30/) Luyện tập - Thực hành MT: Củng cố về đọc, viết số có bốn chữ số . +Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số. +Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn. PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình, động não ĐD: Vở toán. GV ghi đề bài lên bảng. -GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4 trang 94 SGK vào vở ô li. -HS làm bài. -GV theo dõi, hướng dẫn cho những em còn chậm. Bài 1: HS tự đọc rồi tự viết số theo mẫu. Bài 2: HS đoc số. Lưu ý đọc đúng quy định với các trường hợp chứ số hàng đơn vị là 1; 4; 5. Bài 3: HS nêu nhận xét: Vì sao em điền 8653 vào sau 8652?(Trong các dãy số này, mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1). Kết quả là: a,8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b,3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. c,6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. Bài 4: HS nhận xét trong dãy số cho có điểm gì giống nhau? -GV giới thiệu: Các số này được gọi là các số tròn nghìn. -HS nêu các số tròn nghìn vừa học. -GV theo dõi, chấm, nhận xét và ghi điểm.. Hoạt động 2: (4/) Tổng kết. -GV nhận xét tiết học. -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3 / 5 VBT..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU. - Hs biết sắp xếp họa tiết và sở dụng màu sắc khác nhau để trang trí hình vuông - HS biết cách trang trí hình vuông - Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo y thích II. CHUẨN BỊ - SGV, 1 số đồ vật dạng hình vuông có trang trí, một số bài trang trí hình vuông khác nhau, hình gợi y cách kẻ…. Chì, tẩy, thước kẻ, màu, vở tập vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NDKT cơ bản HĐ của thầy I.KT đồ dùng !KT đồ dùng II. Dạy bài mới Trực tiếp Giới thiệu bài HS nhặc lại cách trang trí theo gợi ý : 1. Hoạt động ? Sử dụng những họa tiết gì để trang trí hình vông? 1 ? Họa tiết to được vẽ ở vị trí nào của hình vuông? Quan sát và ? Có nhận xét gì về họa tiết ở 4 góc hình vuông? nhận xét * T3, T4 ? Đâu là họa tiết chính, đâu là họa tiết phụ? ? Màu sắc của họa tiết chính và họa tiết phụ vẽ như thế nào? ! Quan sát GV hướng dẫn cách trang trí trên giáo cụ trực quan và minh họa nhanh trên bảng các bước: - Bước 1: Chia hình vuông thành các phần bằng nhau 2. Hoạt động - Bước 2: Ghép họa tiết 2 - Bước 3: Sửa họa tiết Cách trang trí - Bước 4: Vẽ màu ! Đọc lại các bước nối tiếp ! Quan sát 3 bài trang trí hình vuông đẹp và chưa đẹp và trả lời câu hỏi sau: ? Bài nào trang trí đúng và đẹp? Vì sao? 3. Hoạt động HS thực hành vẽ . 3 ! Nêu yêu cầu của bài? Thực hành !Quan sát bài của học sinh năm trước và nhận xét: - Cách vẽ màu - Cách sắp xếp họa tiết chính, phụ - Hình dáng chữ - Màu sắc của chữ và nền vào chữ đã kẻ 4. Hoạt động - Cách vẽ màu 4 - Em thích bài nào nhất? Vì sao? Nhận xét, ! Hãy xếp loại cho các bài vẽ trên? đánh giá * Nhận xét chung tiết học và xếp loại Khen ngợi . Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thủ công: KIỂM TRA CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN. YCCĐ:Biết cách kẻ cắt dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng có nét đối xứng Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể / 1.Bài cũ: (2 ) -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (5/) MT: HS biết ứng dụng cách gấp cắt dán PP: Quan sát, nhận xét ĐD: -Mẫu các chữ cái của 5 bài đã học. -Giấy nháp, giấy thủ công. -Bút màu, kéo thủ công. -GV ghi đề lên bảng- vài HS đọc lại đề GV nêu nội dung kiểm tra. -GV ghi đề: “Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”. -GV nêu mục đích, yêu cầu: Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình, phải cân đối. -HS nêu tên các bài đã học và quan sát lại các mẫu.. Hoạt động 2: (24/) MT: Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình, phải cân đối. PP: Làm theo mẫu, thực hành, quan sát ĐD:. HS thực hành làm. -Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những thao tác HS thực hiện còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. Đánh giá: sản phẩm thực hành của HS được đánh giá theo 2 mức độ: -Hoàn thành (A): +Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước và hoàn thành sản phẩm tại lớp. +Dán chữ phẳng, đẹp. Những em đã hoàn thành, có sản phẩm đẹpửtình bày, trang trí sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+). -Chưa hoàn thành (B): +Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học.. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò:. -Nêu quy trình cách gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh? HS trả lời. -GV giao nhiệm vụ: +Về nhà tiếp tục chuẩn bị Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công để tiết sau học “Đan nong mốt”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán ( NC ):. Nâng cao YCCĐ: HS làm được một số bài tập về các số có bốn chữ số .các dạng toán suy từ cuối , dạng toán về hơn kém . Các hoạt đông dạy học :. Các hoạt động .Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ PP: Thực hành ĐD: Bảng con, phấn. Hoạt động cụ thể -3 HS đại diện 3 tổ lên bảng, lớp làm vào vở nháp. Dọc các số sau : 4563, 2589, 1236, 7896, -HS nhận xét. -GV ghi điểm.. 2.Bài mới: -GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng. / Giới thiệu bài (1 ) Bài 1:Đọc các số sau : 6543, 8523, 1236, 4567, / Hoạt động 1: (20 ) Bài 2 Điên chữ số thích hợp vào phép tính sau Luyện tập-Thực hành: a/ abc b / bcd MT:Bôi dưỡng HS giỏi x9 x5 PP: Thực hành, động não 1abc 1250 ĐD: Vở toán Bài 3: tìm một số , biết rằng lấy số đó trừ đi 463 rồi chia cho 8 thì được 482 . Bài 4 : Tuổi mẹ gấp4 lần tuổi Huệ , tuổi ông gấp 7 lần tuổi Huệ, ông hơn mẹ 24 tuổi . Hỏi Huệ bao nhiêu tuổi . Hoạt động 2: (10/) Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau: GV ra thêm bài tập Bài 1: Đọc các số sau : 1527, 3648, 7912, MT:Cũng cố về đọc viết Bài 2: Viết các số sau : số ,suy luậntừ cuối - Năm nghìn bảy trăm bốn mươilăm PP: Động não, thực hành - Chín nghìn chín trăm chín mươi chín ĐD: Vở, giấy nháp - Một nghìn bốn trăm tám lăm Bài 3. : Viết số liền trước của các số sau : 3999, 5799, 7849 -GV theo dõi giúp đỡ -Chữa bài nếu HS làm sai Hoạt động 3: (4/) Tổng kết:. -GV nhận xét tiết học. -Giao nhiệm vụ: về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập viết: ÔN CHỮ HOA : N (tiếp theo) I YCCĐ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1dòng chữ nh) , R,L(1 dòng ) Viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng Nhớ sông lô … II Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (11/) Hướng dẫn HS viết trên bảng con MT: Củng cố cách viết chữ hoa N. PP: Thực hành, Quan sát ĐD: -Mẫu chữ viết hoa Nh, R, L, C, H -Tên riêng Nhà Rồng và câu thơ Tố Hữu viết trên dòng kẻ ô li. Bảng con. -GV kiểm tra HS viết bài ở nhà: chấm 5 bài, nhận xét. -Cả lớp viết bảng con: -GV theo dõi các em viết, nhận xét. Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Nh. GV ghi tên bài lên bảng. a,Luyện viết chữ hoa: -HS tìm các chữ hoa có trong bài: Nh, R, L, C, H. -GV gắn chữ hoa Nh lên bảng; HS quan sát mẫu chữ và nêu cách viết, -GV viết mẫu: -HS tập viết chữ trên bảng con, GV theo dõi nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. b,Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): -HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng. -GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP.Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi để tìm đường cứu nước. -HS tập viết trên bảng con c,Luyện viết câu ứng dụng: -HS đọc câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. -HS hiểu: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của nhân dân ta. -HS tập viết trên bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà. / Hoạt động 2: (20 ) -HS viết vào vở TV (Phần yêu cầu viết ở lớp ) HS viết vào vở TV -HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn cho những em MT: Viết tên riêng và câu viết chưa đúng . ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ -GV chấm nhanh 5-7 bài. PP: Thực hành, Luyện -Nêu nhận xét, cả lớp rút kinh nghiệm. theo mẫuĐD: VTV Hoạt động 3: (3/) -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết Củng cố, dặn dò: đúng, đẹp. -GV giao bài về nhà: +HTL câu ứng dụng. +Luyện viết thêm phần ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ. 4. ngày 12. tháng 1 năm 2012. Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (Tiếp theo) YCCĐ: Biết đọc , viết các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị , hàng chục hàng trăm là không ) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ 0 có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số . Tiếp tục nhận biết thứ tự của cac số có bốn chữ số trong dãy số Các hoạt động dạy chủ yếu:. Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu / 1.Bài cũ: (5 ) -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. MT: Ôn lại kiến thức đã -Chấm 6 bài, nhận xét, ghi điểm. học -Chữa bài (nếu HS làm sai). 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (13/) Tìm hiểu ví dụ: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. MT: Nhận biết các số có 4 chữ số( Trường hợp chữ số hàng đơn vị hàng chục, hàng trăm là 0). +Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên. + Nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.. -GV ghi đề bài lên bảng. -GV treo bảng phụ. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. Chẳng hạn: Ở đầu dòng HS cần nêu: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. Tương tự như vậy, HS làm hết bảng theo nhóm 2 và đọc kết quả. *GV lưu ý HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp).. Hoạt động 2: Thực hành (18/) MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Phương pháp: Thực hành, động não ĐD: Vở toán, thước. Bài 1: Cả lớp cùng làm miệng. 1 HS đoc, 1 HS trả lời. -GV yêu cầu HS làm bài 2, 3 / 95 SGK vào vở ô li. Bài 2: Hãy nghĩ và nêu cách làm: Viết số liến sau vào ô trống tiếp liền số đã biết. HS chia làm 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền số còn thiếu vào 1 phần. Bài 3: HS nêu đặc điểm từng dãy số rồi làm. +Các số trong dãy b có điểm gì giống nhau? +Các số trong dãy c có điểm gì giống nhau? -GV: các số này được gọi là các số tròn chục.. Hoạt động 3: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài / Tổng kết (3 ) tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: làm MT: Củng cố các kiến bài 1, 2, 3, 4 / 7 VBT thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chính tả (N-V): HAI BÀ TRƯNG PHÂN BIỆT L/ N, IÊT/ IẾC YCCĐ: Nghe viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động Hoạt động cụ thê / 1.Bài cũ: (5 ) -GV nhận xét bài thi HKI, tuyên dương những em viết MT: Giúp HS viết đúng đúng, đẹp. -GV đọc điểm. 2.Bài mới: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết đoạn 4 của / Giới thiệu bài (1 ) bài Hai Bà Trưng.GV ghi đề bài lên bảng. / Hoạt động 1: (18 ) *GV đọc đoạn 4 của bài viết. Hướng dẫn HS nghe viết -Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. MT: Nghe viết chính xác -HS nhận xét chính tả:+Bài viết có mấy câu ? (4 câu). đoạn 4 của truyện Hai Bà +Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? (Các Trưng.Biết viết hoa đúng chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người). tên riêng. +Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết PP: Hỏi đáp, thuyết trình như thế nào? (Viết hoa cả chữ Hai và bà). ĐD: Bảng con - Bảng phụ GV giải thích: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu viết nội dung BT 3a. dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. -VBT. -HS tập viết các từ khó dễ lẫn và phân tích chính tả một số từ. VD:+Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,... *GV đọc, HS viết bài vào vở. -HS viết xong, dò lại bài bằng cách đổi vở cho nhau để dò và ghi lỗi ra lề vở. *GV chấm, chữa bài. Hoạt động2: (13/) Bài tập: MT: điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/i ếc. Tìm được từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/i ếc PP: Thực hành, động não ĐD: Bảng con. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò:. a,Bài tập 2: Lựa chọn-2 HS đọc nội dung của bài tập,. -GV nêu yêu cầu của bài. -Cả lớp chia làm 2 dãy thi điền nhanh vào chỗ trống. -Toàn lớp nhận xét và chốt lời giải đúng: Câu a: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. Câu b: đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biên biếc. -HS chữa bài vào vở. b,Bài tập 3: Lựa chọn-HS đọc nội dung: 1 em. -GV cho HS làm bài 3a. HS đọc kĩ yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -GV gắn 3 băng giấy lên bảng, HS thi đua nhau điền kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại những chữ còn sai lỗi chính tả.Chuẩn bị bài sau: Trần Bình Trọng Phân biệt l/n, iêt/ iếc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện từ và câu: NHÂN HÓA ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? YCCĐ: nhận biết được hiện tượng nhân hoá , các cách nhân hoá bài tập 1 , bài tập 2 . Ôn cách đặt câu và trả lơi câu hỏi khi nào ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào ? trả lời được câu hỏi khi nào Các hoạt động dạy học chủ yếu. Thứ. 5. ngày 13. tháng 1. năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thể dục: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” YCCĐ: Thực hiện tậphợp hàng ngang nhanh , trật tự dóng hàng ngang thẳng Điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục . Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động. Hoạt động cụ thể. Hoạt động1: (5/) Phần khởi động: MT: HS khởi động các khớp PP: Thực hành, quan sát ĐD: Còi. -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 2 phút. -HS khởi động các khớp. -Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập theo nhịp hô của GV: 2 phút. * Chơi trò chơi ”Chui qua hầm“: 1 phút.. Hoạt động 2: (25/) Phần cơ bản: MT: +Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Chơi trò chơi “Thỏ nhảy PP: Thực hành, trò chơi ĐD: -Địa điểm: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.. a,Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 15 phút. -Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 3 lần. -HS tiếp tục tập luyện theo từng tổ: 3 tổ. GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở các em luyện tập. -Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên: 2 lần. b,Chơi trò chơi “Thỏ nhảy“: 9 phút. -HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và cúi gập thân. -GV tóm tắt cách chơi, hướng dẫn HS cách bật nhảy trước khi chơi. -GV điều khiển, làm trọng tài cuộc chơi.. Hoạt động 3: (5/) Phần kết thúc:. -Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu: 2 phút. -GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học: 2 phút. -Giao nhiệm vụ về nhà: +Ôn các động tác RLTTCB đã học.. Toán:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (Tiếp theo) YCCĐ: Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số .Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn , trăm , chục , đơn vị và ngược lại . Các hoạt động dạy chủ yếu:. Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu / 1.Bài cũ: (5 ) -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. MT:Ônlại kiến thức đã học -Chấm 5 bài, nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (13/) Tìm hiểu ví dụ MT: Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số Biết cách phân tích các số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình ĐD: Bảng phụ Hoạt động 2: Thực hành (18/) MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. PP: Thực hành, động não ĐD: Vở toán, thước. Hoạt động 3: (3/) Tổng kết Tập làm văn:. GV ghi đề bài lên bảng. *Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. -GV viết số: 5247. -HS đọc số trên và trả lời câu hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? -Tương tự như ở lớp 2, HS suy nghĩ để tìm ra cách viết. GV theo dõi, nhận xét. -GV hướng dẫn HS cách viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 *Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn: 7070 = 7000 + 70. -Cả lớp cùng làm bảng con bài 1. -HS đọc nội dung bài và làm. -GV theo dõi, hướng dẫn các em làm đúng. - HS làm bài 2, 3, 4 / 96 SGK vào vở ô li. -HS tự làm bài, GV theo dõi, động viên các em làm. Bài 2: HS tự nêu nhiệm vụ của bài tập, rồi làm bài và chữa bài. Bài 3: HS tự đọc bài tập, tự tìm hiểu rồi nêu nhiệm vụ phải làm.a, 8555; b, 8550; c, 8500; Bài 4: HS trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào? -HS suy nghĩ và viết tất cả các số có 4 chữ số mà các chữ số của mỗi số đều giống nhau mà các em tìm được: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. *Lưu ý: Nếu có tình huống có bạn viết là 0000, số này có phải là số có bốn chữ số mà các chữ số của nó đều giống nhau không? Số này bằng số nào? +Số này không phải là số có 4 chữ số mà các chữ số của nó đều giống nhau. Số này bằng số 0. -HS làm xong, GV chấm và ghi điểm. -GV nhận xét tiết học. -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 7 VBT NGHE KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> YCCĐ: Nghe kể lại được câu chuyện chàng trai làng PHÙ ỦNG . Viét lại câu trả lời cho câu b hoặc c Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ. -Nhận xét bài viết trước của HS.. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (15/) MT: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. PP: Kể chuyện, hỏi đáp. ĐD: Tranh minh hoạ truyện chàng trai làng phù ủng. -Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để HS kể chuyện. -Tên: Phạm Ngũ Lão (1255 - 1320) Vở nháp. Trong học kì II này các em được tiếp tục rèn kĩ năng nghe và kể một số câu chuyện trong một số giờ Tập làm văn. -Các em còn được tập điều khiển một số buổi họp tổ, họp lớp; tập viết một đoạn thư, ghi chép sổ tay; thuật lại nội dung một số quảng cáo hoặc tin tức; viết đoạn văn kể và tả hợp chủ điểm.GV ghi đề bài lên bảng. Bài tập 1: -HS nghe GV kể chuyện. -HS đọc nội dung của bài: 2 em, cả lớp đọc thầm theo bạn. -GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). -HS đọc 3 câu hỏi gợi ý và quan sát tranh minh hoạ. -GV kể chuyện: 3 lần. Hỏi: +Truyện có những nhân vật nào? (Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.) +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? +Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? +Vì sai Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -HS tập kể: kể theo nhóm, thi kể. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm. / Hoạt động 2: (16 ) Bài tập 2: 2 HS đọc nội dung: Cả lớp chú ý lắng nghe. MT: Viết lại câu trả lời -HS làm bài cá nhân, cần trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành cho câu hỏi (b) hoặc (c). câu. PP: Thực hành, đàm thoại, -HS xung phong đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, quan sát chấm điểm. ĐD: VBT Hoạt động 3: (3/) -GV nhận xét tiết học.-GV giao nhiệm vụ: +Về hoàn Củng cố, dặn do thành bài viết. +Chuẩn bị bài sau: Báo cáo hoạt động.. Tự nhiên và Xã hội:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (T3) I YCCĐ: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi . Thực hiện đại tiện tiểu tiện đúng nơiquy định II Kĩ năng sống: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm ,cam kết thực hiện các hành vi đúng,phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường .Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường . Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài mới: -GV ghi đề lên bảng. Vài HS đọc lại / Giới thiệu bài (1 ) Cách tiến hành: / Hoạt động 1: (15 ) Bước 1: Làm việc theo nhóm Quan sát tranh -GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm 4. MT: Biết được những -Các nhóm quan sát các hình 1, 2 trong SGK trang 72 hành vi đúng và những để trả lời các câu hỏi sau: hành vi sai trong việc thải +Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong nước bẩn ra môi trường tranh. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? sống. Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? PP: Đàm thoại, thực hành Bước 2: Làm việc cả lớp ĐD: Vở nháp -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Bước 3: HS thảo luận các câu hỏi trong SGK: Trong nướcthải có gì gâyhạichosức khoẻcủacon người? +Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,...cần cho chảy ra đâu? GV kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn độc hại, các vi khuẩn gây bệnh….. / Hoạt động 2: (16 ) Cách tiến hành: Thảo luận về cách xử lí Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc địa nước thải hợp vệ sinh. phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Theo em MT: Giải thích được tại cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào sao phải khai thác nước thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung thải. quanh? PP: Thực hành, động não, Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm đàm thoại, quan sát và TLCH: ĐD: -Các hình trong SGK +Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? trang 72, 73. +Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? Bảng phụ Bước 3: Các nhóm trình bày, nhóm còn lại bổ sung. c,GV kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. / Hoạt động 3: (3 ) -GV nhận xét tiết học. Củng cố, dặn dò: -GV giao nhiệm vụ: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: xã hội. Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> SINH HOẠT SAO Toán: SỐ 10000 - LUYỆN TẬP YCCĐ: biết số 10000 ( mườ nghìn hoặc một vạn ) . Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số . Các hoạt động dạy chủ yếu:. Các hoạt động 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn lại kiến thức đã học 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (13/) Tìm hiểu ví dụ: Giới thiệu số 10000: MT: Nhận biết số 10000( hoặc một vạn). + Củng cố về các số tròn chục tròn trăm, tròn nghìn và thứ tự các số có 4 chữ số. PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình ĐD: Bảng phụ. Các hoạt động chủ yếu -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. -Chấm 5 bài, nhận xét, ghi điểm. -Chữa bài (nếu HS làm sai). GV ghi đề bài lên bảng. HS đọc lại đề -GV lệnh HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 1000 đồng thời gắn lên bảng 8 tấm bìa như thế.H: Có mấy nghìn? -> Ghi sô : 8000 HS đọc: tám nghìn. GV cho HS lấy tiếp thêm một tấm bìa có ghi 1000 xếp tiếp vào 8 nhóm tấm bìa. Trả lời câu hỏi: “Tám nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn? ” HS viết số và đọc: 9000. +Giáo viên cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. TLCH: “Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn ? ” GV: Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mười nghìn. Dể biểu diễn số mười nghìn ta viết số: 10000. Đọc: “mười nghìn”: Nhiều em đọc, cả lớp đọc thầm. GV giới thiệu: Số 10000 đọc là mười nghìn hay GV giới thiệu: Số 10000 đọc là mười nghìn hay mộtvạn. -GV hỏi: Số 10000 gồm mấy chữ số 1 và mấy chữ số 0? Hoạt động 2: -Cả lớp cùng làm miệng bài 1. 2 HS đọc nội dung bài, / Thực hành (18 ) H: Em có nhận xét gì về các chữ số của các số tròn MT: Vận dụng kiến thức nghìn này? Em hiểu như thế nào là các số tròn nghìn? đã học để làm bài tập. -Cả lớp đọc các số tròn nghìn: đồng thanh. Phương pháp: Thực hành, Bài 3: Các số tròn chục, tương tự với bài 1, 2. động não -GV yêu cầu HS làm bài 4, 5, 6 / 97 SGK vào vở ô li. ĐD: Vở toán, thước -HS suy nghĩ và tự làm bài. Bài 5: HS nêu từng số rồi viết số liền trước, số liền sau. H: Muốn tìm số liền trước của một số thì ta làm thế nào?Muốn tìm số liền sau của một số thì ta làm thế nào? Bài 6: HS phải quan sát tia số và xác định tia số này bắt đầu từ đâu đến đâu? Các số được biểu diễn trong tia số này là những số như thế nào? Hoạt động 3: Tổng kết (3/). -GV nhận xét tiết học .-Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 8 vào VBT.. Chính tả (N-V):.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRẦN BÌNH TRỌNG. PHÂN BIỆT L/N, IÊT/ IẾC YCCĐ: Nghe viết đúng bài chính tả . Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng bài tập (2) a/b Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ PP: Thực hành ĐD: Bảng con, phấn 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (20/) Hướng dẫn HS nghe viết: MT:Nghe viết chính xác bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu. PP: Hỏi đáp, động não, đàm thoại, quan sát ĐD: Bảng con. -Cả lớp viết bảng con từ: Liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức. -GV theo dõi các em viết, nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. -Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài Trần bình Trọng.GV ghi đề bài lên bảng. *GV đọc 1 lần bài viết. -Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. -HS nắm nội dung bài viết: +Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? (“Ta thà làm ma nước nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.”) +Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?-HS nhận xét chính tả: +Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người). +Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm? (Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc). -HS tập viết các từ khó vào vở nháp và phân tích chính tả một số từ. VD: +Trần Bình Trọng, nguyên, Nam, Bắc. +dụ dỗ: dỗ = d + ô + thanh ngã *GV đọc, HS viết bài vào vở. -HS viết xong, dò lại bài bằng bút chì và ghi lỗi ra lề vở. *GV chấm, chữa bài. Bài tập 2: Lựa chọn -HS đọc nội dung: 1 em. Cả lớp chú ý lắng nghe. -GV cho HS làm bài 2b. HS đọc kĩ yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -GV gắn 3 băng giấy lên bảng, HS thi đua nhau điền kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu b: biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp da - phòng tiệc - đã biết.. Hoạt động 2: (11/) Bài tập: MT: Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống. PP: Thực hành, động não, đàm thoại, quan sát ĐD: VBT. -Bảng phụ viết những từ ngữ cần điền nội dung BT2b. Hoạt động 3: (3/) -GV nhận xét tiết học. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu Phân biệt s/x, uôt/uôc.. Mĩ thuật :(NC).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU - Hs tự sắp xếp họa tiết và sở dụng màu sắc khác nhau để trang trí hình vuông HS biết cách trang trí hình vuông - Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo y thích II. CHUẨN BỊ - SGV, 1 số đồ vật dạng hình vuông có trang trí, một số bài trang trí hình vuông khác nhau, hình gợi y cách kẻ…. Chì, tẩy, thước kẻ, màu, vở tập vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NDKT cơ bản HĐ của thầy I.KT đồ dùng !KT đồ dùng II. Dạy bài mới Trực tiếp Giới thiệu bài HS nhặc lại cách trang trí theo gợi ý : 1. Hoạt động ? Sử dụng những họa tiết gì để trang trí hình vông? 1 ? Họa tiết to được vẽ ở vị trí nào của hình vuông? Quan sát và ? Có nhận xét gì về họa tiết ở 4 góc hình vuông? nhận xét * T3, T4 ? Đâu là họa tiết chính, đâu là họa tiết phụ? ? Màu sắc của họa tiết chính và họa tiết phụ vẽ như thế nào? ! Quan sát GV hướng dẫn cách trang trí trên giáo cụ trực quan và minh họa nhanh trên bảng các bước: - Bước 1: Chia hình vuông thành các phần bằng nhau 2. Hoạt động - Bước 2: Ghép họa tiết 2 - Bước 3: Sửa họa tiết Cách trang trí - Bước 4: Vẽ màu ! Đọc lại các bước nối tiếp ! Quan sát 3 bài trang trí hình vuông đẹp và chưa đẹp và trả lời câu hỏi sau: ? Bài nào trang trí đúng và đẹp? Vì sao? 3. Hoạt động HS thực hành vẽ . 3 ! Nêu yêu cầu của bài? Thực hành !Quan sát bài của học sinh năm trước và nhận xét: - Cách vẽ màu - Cách sắp xếp họa tiết chính, phụ - Hình dáng chữ - Màu sắc của chữ và nền vào chữ đã kẻ 4. Hoạt động - Cách vẽ màu 4 - Em thích bài nào nhất? Vì sao? Nhận xét, ! Hãy xếp loại cho các bài vẽ trên? đánh giáDặn dò * Nhận xét chung tiết học và xếp loại Khen ngợi .. Luyện giải toán:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I YCCĐ: HS làm được một số bài tập về các số có bốn chữ số . Rèn kĩ năng thực hành thành thạo . II Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ PP: Thực hành ĐD: Bảng con, phấn. -3 HS đại diện 3 tổ lên bảng, lớp làm vào vở nháp. Dọc các số sau : 1204, 4563, 3945, 1236, 9876 -HS nhận xét. -GV ghi điểm. GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng.. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (20/) Luyện tập-Thực hành: -HS làm bài 1, 2, 3, 4 5VBT/8 MT: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số Bài 1: GV treo bảng phụ HS thảo luận nhóm đôi nêu PP: Thực hành, động não kết quả GV ghi kết quả lên bảng.HS chữa vào VBT ĐD: Vở toán Bài 2 , 3, 4, 5: Hs làm vào vở, sau đó GV gọi 4 em lên bảng trình bày, lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. -GV chấm bài và chữa nếu HS làm sai.. Hoạt động 2: (10/) GV ra thêm bài tập MT: Bôi dưỡng HS giỏi PP: Động não, thực hành ĐD: Vở, giấy nháp. Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau: Bài 1: Đọc các số sau : 1527, 3648, 7912, Bài 2: Viết các số sau : - Năm nghìn bảy trăm bốn mươilăm - Chín nghìn chín trăm chín mươi chín - Một nghìn bốn trăm tám lăm Bài 3. : Viết số liền trước của các số sau : 3999, 5799, 7849 -GV theo dõi giúp đỡ -Chữa bài nếu HS làm sai. Hoạt động 3: (4/) Tổng kết:. -GV nhận xét tiết học. -Giao nhiệm vụ: về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. Tiếng việt (tự học ):.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> RÈN CHÍNH TẢ : BỘ ĐỘI VỀ LÀNG YCCĐ:HS nghe viêt đúng trình bày đúng khổ 1 khổ 2 của bài thơ BỘ ĐỘI VỀLÀNG Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thê 1.Bài cũ: (5/) MT: Giúp HS viết đúng PP: Thực hành ĐD: Bảng con, phấn. -GV đọc, cả lớp viết bảng con từ: Lanh lảnh. mải miết, xanh biếc. -GV theo dõi các em viết, nhận xét, ghi điểm.. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (18/) Hướng dẫn HS nghe viết MT: Nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 PP: Hỏi đáp, thực hành ĐD: Bảng con. -GV ghi đề bài lên bảng. 2 HS nhắc lại đề bài. *B1: GV đọc diễn cảm đoạn 2 một lần. -2 HS đọc lại, lớp đọc thầm -HS nắm nội dung bài viết: +Tìm những hình ảnh thể hiện không khí vui tươi của xóm nhỏ. -HS nhận xét chính tả: +Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? vì sao? -HS tập viết các từ khó dễ lẫn và phân tích chính tả một số từ. VD: xóm nhỏ, ngõ, bịn rịn, rừng sâu... *B2: GV đọc, HS viết bài vào vở. -HS viết xong, dò lại bài bằng cách đổi vở cho nhau để dò và ghi lỗi ra lề vở. *GV chấm: 1/3 lớp, chữa bài.. Hoạt động 2: (13/) Bài tập : GV chia lớp thành 3 nhóm Bài tập: * Tìm nhanh từ ngữ sau: MT: Rèn tính nhanh nhẹn, +Nhóm 1 :Chứa tiếng bắt đầu bằng l. viết nhanh. +Nhóm 2: Chứa tiếng bắt đầu bằng n. PP: Trò chơi +Nhóm 3: Chứa tiếng có vần iêt. ĐD: Bảng, con -Các nhóm chơi và trưng bày kết quả -GV đánh giá và nhận xét Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò:. -GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại những chữ còn sai lỗi chính tả.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×