Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.22 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG : Tuần 21 Từ ngày:. THỨ. MOÂN. đến:. TEÂN BAØI DAÏY Biết nói lời yêu cầu đề nghị Luyện tập Chim sơn ca và bông cúc trắng Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thứ hai. Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. Thứ ba. Toán Kể chuỵen Chính tả TNXH Thể dục. Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc Chim sơn ca và bông cúc trắng Chim sơn ca và bông cúc trắng Cuộc sống xung quanh. Thứ tư. Tập đọc Toán LTVC. Vè chim Luyện tập Từ ngữ về thời tiết. Đặt câu trả lời câu hỏi Ở đâu ?. Thứ năm. Tập viết Toán Thủ công Thể dục. Chữ hoa R – Ríu rít chim ca Luyện tập chung Gấp, cắt, dán phong bì. Thứ sáu. Chính tả Toán TLV Sinh hoạt. Nghe viết: Sân chim Luyện tập chung Đáp lời cám ơn- Tả ngắn về loài chim.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tuần 21 Từ ngày: THỨ. MOÂN. đến TEÂN BAØI DAÏY Tranh trong SGK Bảng phụ Tranh trong SGK Tranh trong SGK. Thứ hai. Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. Thứ ba. Toán Kể chuyện Chính tả TNXH Thể dục. Bảng phụ Tranh trong SGK Bảng phụ Tranh trong SGK. Thứ tư. Tập đọc Toán LTVC. Tranh trong SGK Bảng phụ Bảng phụ. Thứ năm. Tập viết Toán Thủ công Thể dục. Mẫu chữ Bảng phụ Quy trình. Thứ sáu. Chính tả Toán TLV. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ. Thứ hai ngày 30. tháng 1 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đạo đức : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU: - Biết một số câu yêu cầu, lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày - HS Khá giỏi : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. II. CHUẨN BỊ: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mớI Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống -2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã Nghe và trả lời câu hỏi. biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. - 3 đến 5 HS nói lại. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. + Nhóm 1 – tranh 1 Kết quả thảo luận có thể đạt được: + Nhóm 2 –tranh 2 + Nhóm 3- tranh 3 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. em với bạn . * Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của xét. - HS nghe người khác để sử dụng khi chưa được phép. 4. Củng cố - - HS nghe. 5 Dặn do GV tổng kết bài, gdhs - Chuẩn bị: Thực hành. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học.. TẬP ĐỌC.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 ) -HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 -Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cu: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi -3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. hỏi: 3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa - HS nxét. Hoạt động 1: Luyện đọc - HS nhắc tựa a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi b) Đọc từng câu và đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc từng câu, - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một c) Luyện đọc theo đoạn câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài * Đọc đoạn trước lớp: - Luyện đọc đoạn - Gọi HS đọc chú giải. nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc - Hướng dẫn HS ngắt giọng. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. e) Đọc đồng thanh - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (tieát 2) -1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. dõi và đọc thầm theo. - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? xắn làm sao! - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? đó. + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? - Chim sơn ca hót véo von. - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. + Véo von có ý nghĩa là gì? - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc và hạnh phúc. ntn/ ? - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> sơn ca?. ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng bông cúc trắng? thì héo lả đi vì thương xót. + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có ý nghĩa là gì? - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. - Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? - Cậu bé làm như vậy là sai. + Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài các loài cây, loài hoa. - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc - Yêu cầu đọc bài cá nhân. thể hiện tình cảm. 4. Củng cố 5 Dặn do về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi - HS nghe. - Nhận xét tiết học cuối bài. - Chuẩn bị: Vè chim - Nhận xét tiết học TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng nhân 5 -Biết tính giá trị của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ). -Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . -Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 ) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cu Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. bài tập - HS nxét Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới - HS tự làm bài rồi chữa bài. -Bài 1: 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35.... -Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. - HS đọc phép nhân 5. Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 - HS quan sát mẫu và thực hành = 11 - HS làm bài. 5 x 7 – 15 = 35 – 15 … - HS sửa bài. - GV nxét, sửa bài - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài vở. toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng - 2 HS lên bảng làm bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> hạn:. Bài giải - HS tự làm bài rồi chữa bài. Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: - Làm bài. Sửa bài. 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ -Bài 4: (dành cho HS khá giỏi) - Bài 5:(dành cho HS khá giỏi) 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5 Dặn do - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2012 TOÁN. ĐƯỜNG GẤP KHÚC ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Làm các bài tập 1(a), 2, 3 II. Chuẩn bị: * Giáo viên: - Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng. - Mô hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác. - Chuẩn bị giấy A4 và bút lông. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định lớp - Cho học sinh hát một bài 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập sau: - Những em còn lại làm vào giấy nháp. a) 4 x 5 + 20 b) 2 x 7 + 32 3 x 8 – 13 5 x 8 - 25. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh hát - Hai học sinh lên bảng làm a) 4 x 5 + 20 = 20 + 20 = 40 3 x 8 – 13 = 24 - 13 = 11 b) 2 x 7 + 32 = 14 + 32 = 46 5 x 8 – 25 = 40 - 25 = 15 - Học sinh nhận xét. - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét cho điểm 3-Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Trong tiết học toán này, các em sẽ được làm - Học sinh lắng nghe. quen với đường gấp khúc và cách tính đường gấp khúc. - Giáo viên viết tựa bài lên bảng - Học sinh nhắc lại b)Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> dài đường gấp khúc - Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD.. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Em nào cho thầy biết đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? - Em nào cho thầy biết đường gấp khúc ABCD gồm những điểm nào? - Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu? - Em hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD. - Giáo viên giới thiệu: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và CD. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD - Vậy em nào cho thầy biết độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? - Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng thành phần ta làm như thế nào? - Để xem các em nắm bài đến đâu thầy mời các em làm bài tập. c) Thực hành Bài tập 1:Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: - Giáo viên phát giấy A3 cho học sinh. - Học sinh thảo luận nhóm 6. Thời gian là 5 phút . - Giáo viên chấm sẳn các điểm vào giấy A4 a)Hai đoạn thẳng. - Học sinh nghe giảng và nhắc lại. - Học sinh quan sát hình vẽ. - Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng là: AB; BC; CD - Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm là: A; B; C; D - Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm là B. Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm là C. - Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm Độ dài đoạn thẳng BC là: 4cm Độ dài đoạn thẳng CD là: 3cm - Học sinh lắng nghe và nhắc lại: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và CD. - Học sinh tính. - Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Đường gấp khúc ABCD dài 9cm. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm việc theo nhóm. - Học sinh thực hành vẽ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b)Ba đoạn thẳng. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - Cho học sinh trình bày - Giáo dán lên bảng - Học sinh và giáo nhận xét - Giáo viên kết luận Bài tập 2: Tính độ dài đường gấp khúc a) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Giáo viên vẽ đường gấp khúc MNPQ lên bảng và cho các em đọc tên đường gấp khúc.. - Học sinh vẽ trong nhóm - Học sinh trình bày bài của nhóm - Học sinh quan sát để nhận xét - Học sinh nhận xét bài của bạn - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài các đoạn thẳng thành phần cộng với nhau.. - Cho học sinh nêu tên đường gấp khúc - Đường gấp khúc MNPQ - Giáo viên yêu cầu học sinh giải Bài giải - Giáo viên lưu ý học sinh khi các em viết phép Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: tính không cần phải viết đơn vị. 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm b) Tính độ dài đường gấp khúc ABC - Giáo viên vẽ hình lên bảng - Cho một em lên bảng làm những em còn lại Bài giải làm bảng con. Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn. - Giáo viên kết luận Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên vẽ lên bảng cho học sinh quan sát. - Học sinh quan sát - Em nào cho thầy biết hình tam giác có mấy - Có ba cạnh cạnh? - Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với ghép lại? nhau. - Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào? - Tính bằng cách cộng ba đoạn thẳng( ba cạnh của hình tam giác) với nhau..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho học sinh làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm. - Những em còn lại làm vào vở. - Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn.. - 1 học sinh lên bảng làm. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Học sinh nhận xét bài của bạn.. - Giáo viên nhận xét 4- Củng cố dặn dò - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế - Học sinh trả lời. nào? - Nhắc học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: - Luyện tập KỂ CHUYỆN. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2). * GDBVMT Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cu: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ong Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. Mạnh thắng Thần Gió. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. - Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần -Nhận xét và cho điểm HS. 1. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca - Bông cúc trắng mọc ở đâu? và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng đẹp ntn? - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa - Bông cúc trắng thật xinh xắn. cúc trắng? - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? sao!” và hót véo von bên cúc. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca đoạn 1. khen ngợi. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị - Chim sơn ca bị cầm tù. cầm tù? - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn làm gì? - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. - 1 HS kể lại đoạn 2. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên cúc thương nhau ntn? bờ rào bỏ vào lồng chim. - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không d) Hướng dẫn kể đoạn 4 đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Các cậu bé có gì đáng trách? - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. * Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn * Thi kể chuyện trước lớp - GV nxét, ghi điểm Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) 4. Củng cố - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa của chuyện GDBVMT: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? 5 Dặn do: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - 1 HS kể lại đoạn 4 - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. - HS thi kể - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - HS nxét, bình chọn - HS nghe. - Nhận xét tiết học - Trả lời theo hiểu biết. CHÍNH TẢ( tập chép)CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cu: Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, - HS lên bảng viết các từ GV nêu. cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… GV - Bạn nhận xét. nhận xét. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. bảng. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Đoạn trích nói về nội dung gì? + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi b) Hướng dẫn cách trình bày chưa bị nhốt vào lồng. -Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. câu nào? + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? + Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? tiên. c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 - Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, HS lên bảng viết. sung sướng; mãi, trời, thẳm. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. Hoạt động 2:Bài tập Bài 2 a: - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV.. - 1 HS đọc bài. - Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi, … + Trâu, trai, trùng trục,… - Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. HS khá, giỏi làm rồi sửa bài. Bài 3: - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. 4. Củng cố 5 Dặn dò : Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui - HS nghe. trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong - Nhân xét tiết học. Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở. - Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. * GDBVMT: Có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cu: An toàn khi đi các phương tiện giao thông. -GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra - Hs lên bảng trả lời theo yc - GV nhận xét. 3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính ở - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. nông thôn và thành thị. Chẳng hạn: - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em + Bố em là bác sĩ. làm nghề gì? + Mẹ em là cô giáo. - Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong + Chú em là kĩ sư. họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. * HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. dân ở địa phương. Chẳng hạn:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. những gì nhìn thấy trong hình Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:… - GV nxét, kết kuận 4. Củng cố :Liên hệ GDBVMT: Em cần làm gì để - Trả lời theo hiểu biết bảo vệ môi trường xung quanh? - Nxét tiết học 5 Dặn dò: HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. - Nxét tiết học. Thứ Tư, ngày 1 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC. VÈ CHIM I. MỤC TIÊU – Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người . - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. - HSKG học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định: - Hát 2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca - HS đọc bài, trả lời câu hỏi và bông cúc trắng 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. sgk. b) Luyện phát âm. - Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp - Tiến hành tương tự như các tiết học trước. từ đầu cho đến hết bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc lỗi cho HS, nếu có. 2 vòng. c) Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhau. nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh - HS thi đua đọc bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. + Tìm tên các loài chim trong bài + Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? + Từ: emsáo. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu),.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> loài chim khác. - Con gà có đặc điểm gì? - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. - Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. 5 Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. thím khách, cô, bác. - Con gà hay chạy lon xon. - Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.. - HS trả lời theo y/c - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Một số HS kể lại về các loài chim đã học trong bài theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học.. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - BT cần làm: Bài 1b, Bài 2. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: nháp 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Luyện tập. Bài 1b: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn: Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: HS tự làm bài rồi chữa bài. 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc. Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn: Bài giải HS tự làm bài rồi chữa bài Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (cm) - HS nxét, sửa bài Đáp số: 14 (dm) Bài 3: ND ĐC 4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs - HS nghe. 5 Dặn dòChuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3). II. CHUẨN BỊ: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát 2. Bài cu Từ ngữ về thời tiếtGọi 3 HS lên bảng HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời kiểm tra. gian. -Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa 3. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa trong năm. Bài 1 - Mở sgk trang 27. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. hợp. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh. cần điền. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi cầu chữa lại cho đúng. tên theo cách kiếm ăn. - Đưa ra đáp án của bài tập: - Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá. anh, cú mèo. - Làm bài theo yêu cầu. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Bài 2 -Làm bài theo cặp. - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. -Một số cặp lên bảng thực hành: - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. lớp. - 2 HS thực hành: - Nhận xét và ghi điểm - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS nghe. - Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. Yêu cầu HS làm bài vào Vở. - Nhận xét tiết học. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố 5 Dặn do: Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. Thứ Năm, ngày 2 tháng 2 năm 2012 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cu Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới - HS làm bài rồi chữa bài. + Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. + Bài 2:ND ĐC - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. + Bài 3: Cho HS làm bài - HS nxét, sửa bài - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. + Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi - HS làm bài rồi chữa bài. chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa Bài giải có 2 chiếc đũa. - GV chấm, chữa bài 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7= 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa - HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc + Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài đường Bài giải gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo Độ dài đường gấp khúc là: thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa 3 + 3 + 3 = 9 (cm) 4. Củng cố Đáp số: 9cm 5 Dặn dò Tổng kết tiết học. - HS nxét, sửa bài -Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS nghe. TẬP VIẾT CHỮ HOA: R I. MUÏC TIEÂU: - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần) II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cu Kiểm tra vở viết. - HS viết bảng con. - Yêu cầu viết: Q - HS nêu câu ứng dụng. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Viết : Quê hương tươi đẹp - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ - HS quan sát - Chữ R cao mấy li? - 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS viết bảng con - HS đọc câu - R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát HS viết bảng con. 3. HS viết bảng con * Viết: : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: - HS viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. 5 Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II. CHUẨN BỊ: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. -Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> mừng. - Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét: + Phong bì có hình gì? + Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào? - GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiệp chúc mừng. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng 2 , được hình 2. - Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như (H.3) để lấy đường dấu gấp. Bước 2: Cắt phong bì. -Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5). Bước 3: Dán thành phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta được chiếc phong bì. - GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1. - GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác ở các nhóm. 4. Củng cố Gv tổng kết bài, gdhs 5 Dặn dò Chuẩn bị bài: “Thực hành: gấp, cắt, dán phong bì” tiết 2 - Nhận xét tiết học.. Thứ Sáu, ngày 3 tháng 2 năm 2012. - 2 Bước: + Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng + Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Hình chữ nhật. - Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. - Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc mừng. - HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác mẫu của GV (Hình 1, 2, 3). - HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác mẫu của GV (H.4, 5). - HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác mẫu của GV (H. 6). - HS thực hiện theo nhóm. - HS nghe - Nhận xét tiết học.. Taäp làm văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim). * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát 2. Bài cu Tả ngắn về bốn mùa. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong về mùa hè. bài. HS cả lớp theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? - Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - GV theo dõi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.. - HS nxét.. - HS quan sát tranh - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Một số cặp HS thực hành trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).. - 2 HS lần lượt đọc bài. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. - Những câu văn nào tả hình dáng của chích + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân bông? xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải bông? nhanh vun vút... - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. - GV hướng dẫn cách làm bài - HS tự làm bài vào vở - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : GDBVMT: -Vì sao em thích các loài chim? -Trả lời theo hiểu biết - Em cần làm gì để bảo vệ chúng? 5 Dặn dò: HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của - HS nghe. người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những - Nhận xét tiết học. em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.. - Nhận xét tiết học. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. + Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: -Hát. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bài cu Luyện tập chung. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở - Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: nháp: 3+3+3+3= cm 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5+5+5+5= dm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài, sửa bài Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa - HS làm bài, sửa bài số) rồi làm bài và chữa bài. Bài 3: ND ĐC (cột 2) - HS làm bài, sửa bài Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: -HS làm bài, sửa bài Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách Bài 5: ND ĐC 4. Củng cố 5 Dặn dò Gv tổng kết bài, gdhs -HS nghe. - Chuẩn bị: kiểm tra. - Nhận xét tiết học Nhận xét tiết học. Chính tả( Nghe- viết) SÂN CHIM I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a, 3a. II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- Gọi 2 - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: nháp. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. - Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. 3. Bài mới :Sân chim. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên + Đoạn trích nói về nội dung gì? bảng. B) Hướng dẫn trình bày - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. + Trong bài có các dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy. + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. + Các chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. C) Hướng dẫn viết từ khó - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 nữa, trắng xoá, sát sông. HS lên bảng viết. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho D) Viết chính tả - GV đọc bài lần 2.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV đọc bài cho HS viết. E) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố 5 Dặn dò Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhân xét tiết học.. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV.. - Điền vào chỗ trống ch hay tr? - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. - HS nxét bình chọn đội thắng cuộc - Nhân xét tiết học.. Sinh hoạt cuối tuần I Mục tieâu: Nắm tình hình học tập của học sinh lớp ñể kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở những học sinh chưa tốt cố gắng phấn ñấu ñể coù kết quả tốt trong hoïc taäp. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau. II Nội dung : - Lớp trưởng ñiều khiển cả lớp haùt chung một baøi. - Caùc tổ lần lượt neâu tình hình học tập của tổ - Caùc tổ bổ sung goùp yù. - Nhận xeùt, tuyeân dương những caù nhaân, tổ học tập tốt. - Nhắc nhở những học sinh chưa tốt. - Neâu nhiệm vụ học tập tuần sau. + Ôn tập tốt những bài đã học. + Đi học ñều ñủ chăm chæ học tập.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>