Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

GIAO AN VAN 7 HKI NE THAY CO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.84 KB, 122 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1:. Ngày dạy: 16 - 08- 2010 Văn bản:. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA “Lí Lan”. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: ktss 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: . .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG ? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật 1.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài kí dụng) thuộc kiểu văn bản nhật dụng ? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6? 2. Tóm tắt: ? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng? II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN HS: Nhắc lại khái niệm 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi. a. Đọc văn bản *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm 2. Tìm hiểu văn bản: hiểu VB a. Bố cục : Chia làm 2 phần GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn - Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học. Tâm cảm trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc giảng. ? Em hãy xác định một vài từ khó? - Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên ? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung tửơng cuả mẹ của từng phần? b. Phân tích GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1. *Nội dung ? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ Diễn biến tâm trạng của người mẹ: đến con trong thời điểm nào ? - Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho ? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai con: mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện + Trìu mến quan sát những việc làm của cậu điều đó học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn Hs :Trao đổi (2’) trình bày đồ chơi,háo hưc ngày mai thức dậy cho kịp Gv : Định hướng. giờ…) ? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở + Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ( Tương phản) Hs : Phát hiện trả lời. ? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ? Hs : Thảo luận 3’.Trình bày GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình ? Hay vì lí do nào khác ? ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ? Hs : Tìm , trả lời. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường của con , em thấy người mẹ là người ntn? ? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có) ? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ? ? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em ? Hs : Bộc lộ. *Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em? Hs : Tự bạch. ? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ. ? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là gì ? HS : Đọc ghi nhớ sgk/9. *HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tự học - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường. -Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được: + Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự co ý nghĩa. + Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể nào quyên của bản thân về ngày đầu tiên đi học + Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả + Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được + Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng  Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối với con Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường - Từ câu truyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai “ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là của con , bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra”  Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc * Nghệ thuật - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm * Ý nghĩa của văn bản - Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người 3. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk /9. 4. Củng cố: - Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần? - Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con? 5. Dặn dò: - Học phần ghi nhớ - Soạn bài “ Mẹ tôi” Ngày dạy :18-8-2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2: Văn bản:. MẸ TÔI ( E.- A- mi- xi). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ: ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường? ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm. ? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác giả . ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? ? Những tấm lòng cao cả mang ý nghĩa giáo dục nào? ? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ? Hs : Bộc lộ. Gv : Giảng Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày HS: Phát biểu. Gv: Định hướng.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908)là nhà văn I-ta-li-a 2.Tác phẩm: - Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông 3. Thể loại : Vb nhật dụng 4. Tóm tắt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản b.Tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: Chia 3 phần - Từ đầu đến sẽ ngày mất con : Tình yêu * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và thưong của người mẹ đối với En- ri- cô tìm hiểu văn bản. - Tiếp theo đến yêu thương đó : Thái độ của GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc người cha.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình) Hs : Nêu , gv : Định hướng. ? Giải nghĩa của các từ khó? ? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi tiết nào trong vb ? ? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ? Hs: Tự bộc lộ. ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng phần? Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 . ? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? ? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với Enri-cô ntn? HS:Thả lời ? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk? Hs : Lựa chọn dấp án. ? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ? ? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư ? Hs : Thảo luận (3’) trình bày . Gv : Định hướng. Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì Hs : Phát biểu. HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ” * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Sưu tầm những câu ca dao nói về t/c của cha mẹ dành cho con và ngược lại. - Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha b. Phân tích *Nội dung Hoàn cảnh người bố viết thư - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà - Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhân ra và sửa lỗi lầm ,bố đã viết thư cho En-ri-cô Tình thương của người mẹ dành cho En-ricô - Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình vì con Thái độ của người cha đối với En- ri-cô -Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô + Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy + Bố không thể nén cơn tức giận +Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư? + Thật đáng xấu hổ và nhục nhã - Gợi ai hình ảnh lớn lao và caocả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình  Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ Lời khuyên của bố : - Yêu cầu con sủa lỗi lầm + Không bao giờ thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ + Con phải xin lỗi mẹ + Con hãy cầu xin mẹ hôn con  Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc * Nghệ thuật : - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện :En-ricô mắc lỗi với mẹ - Lồng trong câu truyện một bưc thư có nhiêù 3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk /12 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. 4. Củng cố: - Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì? 5. Dặn dò: - Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập - Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê”. Ngày dạy : 18- 08- 2010 Tiết 3: Tiếng Việt:. TỪ GHÉP.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và I. BÀI HỌC : từ ghép chính phụ. 1. Các loại từ ghép: GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS đọc VD * Từ ghép chính phụ: ? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà ngoại và VD: Bảng phụ nghĩa của từ Vui với Vui lòng? a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc ? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà cha ngoại,Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà,Vui? - Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ ? Vậy trong từ ghép Ngoại,Lòng tiếng nào là tiếng  Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ chính? Tiếng nào là tiếng phụ? Bà ? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn,thích ghép chính phụ? thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc Hs: Thảo luận (2’) .trình bày. - Vui lòng: Tình cảm thích thú,hài lòng ? Thế nào là từ ghép cp?Cho VD?  Nghĩa từ Vui lòng hẹp hơn nghĩa từ Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Vui Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập ? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm bổng.Các tiếng thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không?Vì sao? Hs : Phát hiện trả lời. ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép Quần áo,Trầm bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,còn về cơ chế nghĩa thì Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau. *HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nghĩa của từ ghép ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so. * Ghi nhớ 1 : - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ ( một hoặc nhiều tiếng) bổ sung nghĩa cho tiếng chính. - Trất tự từ ghép trong từ ghép thuền Việt :Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau. *. Từ ghép đẳng lập: VD: Quần áo; Trầm bổng  Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp * Ghi nhớ 2 : - Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> với nghĩa của các tiếng? * GV lưu ý các từ Giấy má,Viết lách,Qùa cáp.Các tiếng má,lách,cáp không còn rõ nghĩa nhưng nghĩa của các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên vẫn là từ ghép đẳng lập * GV khái quát lại bài, HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng làm.. tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp. 2. Nghĩa của từ ghép:  Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn,khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng Hợp nghĩa  Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên nghĩa của tiếng chính Phân nghĩa bảng thi làm bài tập nhanh II. LUYỆN TẬP Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm Bài 1/15: Phân loại từ ghép - TGCP: Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà ăn,cười tủm - TGĐL: Suy nghĩ,chài lưới,cây cỏ,ẩm ướt,đầu đuôi Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ Bút chì Mưa rào Ăn bám Vui tai Thước dây Làm quen *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học Trắng xoá Nhát gan Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học III. HỨƠNG DẪN TỰ HỌC. 4.Củng cố: - Thế nào là từ ghép chính phụ? - Thế nào là từ ghép đẳng lập? 5. Dặn dò: - Học bài,làm bài tập - Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra cảu Lí Lan - Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy: 21- 08- 2010 Tiết 4: Tập làm văn:. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Nêu các loại từ ghép? Cho ví dụ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng phụ ? Theo em,đọc mấy dòng ấy En-ri-cô có thể hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa) * GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai ngữ pháp ? Trường hợp này có phải như thế không? (không) ? Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do gì? Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới đây: 1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu 2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng 3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết HS :Phát biểu. * GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản.Không thể có văn bản nếu các câu,các đoạn trong đó không nối liền ? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì phải có tính chất gì? ? Liên kết có vai trò ntn?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. BÀI HỌC : 1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: a. Tính liên kết của văn bản: VD: Bảng phụ  Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự nhiên,hợp lý  Chưa liên kết b. Ghi nhớ mục 1 : - Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản ,làm cho văn bản trở nên co nghĩa dễ hiểu. 2. Phương tiện liên kết: a. Liên kết về hình thức: - Một ngày kia……còn bây giờ  Phép nghịch đối - Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh thoát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hs : Trao đổi (2) trình bày. HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào bảng phụ ? So sánh những câu trên với nguyên văn bài viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào? Hs : Phát hiện. ? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào không có sự liên kết? *GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận của văn bản thường phải được gắn bó,nối buộc với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ,câu) có tính liên kết. GV: Chuyển ý HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19 ? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ liên kết hay không?.Hãy chỉ ra và ghạch dưới các từ ngữ đó trong đoạn văn? Hs: Phát biểu. ? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những mặt nào? * GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ * HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp lý HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bà. của con  Phép lặp  Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử dụng những phương tiện liên kết) b. Liên kết về nội dung: VD: Bài tập 2 sgk/19 - Tôi nhớ đến mẹ tôi…………mẹ tôi ……sáng nay…………chiều nay…..  Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa có sự liên kết về mặt nội dung  Cần có sự liên kết về mặt nội dung c. Ghi nhớ : - Liên kết là làm cho nội dung các câu ,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau - Liên kết trong văn bản đươc thể hiện ở hai phương diện nội dung và hình thức - Phương tiện liên kết các từ ngữ câu văn thích hợp. II. LUYỆN TẬP: Bài 1/19 (1) Một quan chức…..như sau: (4) “Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang (5)nghe lời… các cô.(3)Các thầy…hs Bài 3/19 Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu các câu liên kết với nhau chạy…Bà bảo khi nào…bà * HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học …cháu….Thế là bà ôm cháu vào lòng,hôn - Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong cháu…. một văn bản đã học. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 4. Củng cố: Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết 5. Dặn dò: - Học bài,làm bài tập còn lại - Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: 23- 08- 2010 Tiết 5: Văn Bản:. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T1) (Theo Khánh Hoài) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mệ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ ?Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của người mẹ qua hai vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm. ? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác phẩm? ? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? ? Giống văn bản nào mà chúng ta đã học? ? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn nhất ? *HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu Gv : Giải thích từ khó. Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho đến hết văn bản.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Khánh Hoài 2.Tác phẩm: Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ-văn viết về quyền trẻ em 1992 3. Thể loại : Vb nhật dụng viết theo kiểu văn bản tự sự 4. Tóm tắt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục : 2phần + Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ :Cuộc chia tay cua hai anh em Thành và Thủy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Truyện có thể chia làm mấy phần? HS : Thảo luận (2’) trình bày. Gv: Định hướng.. Gv :Yêu cầu hs tóm tắt lại đoạn 1. ? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân vật chính ? HS: Thảo luận trình bày GV: Chốt sửa sai ? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không ? Hs :Thảo luận (3’), trình bày. Gv : Giảng ? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em trong câu chuyện này ? HS:Tình cảm chân thành , sâu nặng. + Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lóp học,và chia tay đột ngột ở nhà. b. Phân tích * Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai . - Hoàn cảnh sảy ra sự việc trong truyện : bố mẹ Thành và Thuỷ li hôn - Những giọt nước mắt xót xa, ngậm ngùi của hai anh em trong đêm. - Kỉ niệm của người anh đối với em. - Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo cho anh - Chiều nào Thành cũng đón em đi học về , dắt tay nhau vừa đi vừa trò chuyện - Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng Thuỷ lại thương anh “Không ai gác đêm cho anh ngủ” nên để lại cho anh cả 2 con búp bê  Tình cảm chân thành , sâu nặng, tấm lòng nhân hậu,vị tha. ? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế nên gặp cảnh ngộ phải chia tay chúng đã bộc lộ cảm xúc gì ? Hs : Cảm nhận , trả lời * HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tóm tắt vb - Đặt nhân vật Thuỷ vào ngôi thứ nhất đttr kể tóm tắt câu chuyện - Học phần ghi nhớ .Soạn mục tiếp theo của bài.. 4. Củng cố: Tóm tắt văn bản 5.Dặn dò: Tìm hiểu phần còn lại. Ngày dạy: 25- 08- 2010.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 6: Văn Bản:. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T2 ) (Theo Khánh Hoài) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Em hãy tóm tắt lai truyên ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu mục 2. Gv :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 2. Hs : Thực hiện. ? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy anh chia 2 con búp bê Vê sĩ và em nhỏ ra 2 bên có mâu thuẫn gì ? Hs : Phát biểu. ? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết ntn? ? Chi tiết này gợi lên trong em những suy nghĩ,tình cảm gì? GV gợi ý: Thuỷ đặt 2 con búp bê nằm cạnh nhau Gợi lên trong lòng người đọc lòng thương cảm đối với em:Một em bé gái giàu lòng vị tha,….. Theo dõi cuộc chia tay với lớp Hs : Trả lời.. NỘI DUNG BÀI DẠY II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục : b. Phân tích *. Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai . *. Cuộc chia tay với lớp học - Cô mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ - Em tôi …nức nở -> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững tình cảm tự nhiên, trong sáng. * Nghệ thuật : - Xây dựng tình huống tâm lí - Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể : nhân vật tôi trong truyện kể lại câu chuyện của minh nên những day dứt , nhớ thương được thể hiện một.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Trong đoạn này , chi tiết nào khiến em cảm động nhất? Vì sao ? ? Hãy nhận xét về cách kể truyện của tác giả , cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ tư tưởng của truyện ? Hs :Thảo luận(3’) trình bày. Gv : Định hướng. ? Nghệ thuật độc đáo trong việc xây dựng truyện?. cách chân thực . - Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ ( Thàng và Thuỷ) qua đó gợi lại suy nghĩ về sự lựa trọn ,ứng sử của những người làm cha làm mẹ. - Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc * Ý nghĩa văn bản: - Là câu truyện của ngững đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ .Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia ? Qua câu chuyện này , theo em tác giả muốn đình . Mỗi người cần phải biết giữ cho gia đình gửi gắm đến mọi người điều gì ? hạnh phúc GV : Thông điệp mà câu truyện gửi tới cho 3. Tổng kết :SGK/27 ngừơi đọc là gì? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời - Tóm tắt vb - Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm *HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn tự học gắn bó của hai anh em Thành và Thuỷ. 4. củng cố: Nêu ý nghĩa văn bản 5.Dặn dò : - Soạn bài “Bố cục trong văn bản -------------------------------- o0o -------------------------------Ngày dạy: 25- 08- 2010 Tiết 7: Tập Làm Văn:. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Tác dụng của việc xây dựng bố cục 2. Kĩ năng: - Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục trong một văn bản nói ( viết ) cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc thực hiện. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Thế nào là liên kết trong vb ? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn? 3. Bài mới : (1p) Giới thiệu bài: Trong những năm học trước , các em đã được làm quen với công việc xây dựng dàn bài , Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của bố cục . Vì thế bố cục trong vb không phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên trên thực tế , vẫn có rất nhiều.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> học sinh không qua tâm đến bố cục , và rất ngại xd bố cục trong lúc làm bài . Vì vậy bài học hôm nay sẽ học ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong vb , bước đầu giúp ta xd được bố cục rành mạch , hợp lí . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:(10p) Tìm hiểu bố cục của văn bản I. BÀI HỌC GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản Cuộc chia 1. Bố cục của vb tay của những con búp bê? VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội ? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội - Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của TNTPHCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy cần ghi những người viết đơn nội dung gì ? HS: Tên , tuổi , nghề nghiệp . - Yêu cầu, nguyện vọng, lời hứa Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa ? Những nội dung trên được sắp xếp theo một trật tự ntn?  Các nội dung được sắp xếp theo Gv : Giảng Theo trật tự trước sau một cách hợp lí , chặt một trình tự , 1 hệ thống rành mạch, chẽ , rõ ràng hợp lí ? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nd nào trước cũng được không ? Ví dụ có thể viết lí do trước sau đó mới viết tên được không ? 2. Những yêu cầu về bố cục trong Hs : Phát biểu. vb . ? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt những yêu cầu gì để người đọc có thể hiểu được vb đó ? ( ghi nhớ 1) - Nội dung trong vb phải thống Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. nhất chặt chẽ với nhau , giữa chúng *HOẠT ĐỘNG 2 (12p) Yêu cầu đối với bố cục trong phải có sự phân biệt rạch ròi văn bản Gv : Gọi hs đọc 2 câu truyện trong phần 2 Chú ý câu chuyện thứ nhất - Trình tự sắp xếp các phần các đoạn ? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được sắp xếp phải giúp cho người viết (nói) dễ ntn so với vb kể trong sách ngữ văn ? dàng đạt được mục đích ? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các câu 3. Các phần của bố cục trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung không ? ý của đoạn này và đoạn kia có phân biệt được với nhau không ? 3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài Hs : Thaỏ luận trả lời. mỗi phần có một nhiệm vụ riêng Gv : Chốt ý. II. LUYỆN TẬP ? Vậy trong vb bố cục phải như thế nào ? Bài tập 2 : Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2 - Mb: Từ đầu … khóc nhiều ? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn) - Tb: Tiếp theo ..đi thôi con ? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ? ( Làm cho câu - Kb: Còn lại chuyện không nêu bật được ý phê phán, không còn buồn Bố cục đã rành mạch hợp lí cười ) Bài tập 3: Chưa rành mạch hợp lí vì Hs : Phát hiện trả lời. các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới ? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố cục rành mạch chỉ kể lại việc học chứ chưa phải là , hợp lí trình bày kinh nghiệm học tốt . Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. Trong đó điểm 4 lại không phải nói *HOẠT ĐỘNG 3: (5p) Các phần của bố cục về việc học Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên 3 phần của III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC văn bản..định hướng : Nói như vậy là không đúng vì qua - Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp và qua sự lập lại , Soạn bài “ Mạch lạc trong vb” luận về 1 bố cục rành mạch như trên , ta thấy rõ sự phân biệt giữa các đoạn , phần . Có như thế bố cục mới đạt yêu cầu :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * GV khái quát lại bài,HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 4: (10p) Hướng dẫn luyện tập Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk. *HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn tự học. ----------------------------- o0o ----------------------------Ngày dạy: 28- 08- 2010 Tiết 8: Tập Làm Văn:. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bnả và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ ? Bố cục của vb là gì ? ? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ . 3. Bài mới : (1p) GV giới thiệu bài (1p)Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia nhưng vb lại không thể không liên kết . Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn được phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều đó thì cô cùng các em tìm hiểu tiết học này HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY.  HOẠT ĐỘNG 1 (7P) Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn  bản. GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk. ? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , Em hãy xác định mạch lạc trong vb có những tính chất gì trong số 3 tính chất được nêu trong sgk ? ? Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng theo nghĩa đen không ?(Không) ? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có hoàn toàn xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc không ? ? Vậy sự mạch lạc có vai trò ntn đối với vb ? Hs : Dự vào bài soạn ở nhà trả lời. Gv : Định hướng. (rất cần thiết ) * HOẠT ĐỘNG 2 :(15P) Các đều kiện để một văn bản có tính mạch lạc.. I. BÀI HỌC 1. Mạch lạc trong vb - Thông suốt , liên tục , không đứt quãng  Văn bản rất cần sự mạch lạc 2. Các điều kiện để một vb có tính mạch lạc - Các phần các đoạn , các câu trong vb đều nói về một đề tài - Các phần , các đoạn , các câu được nối tiếp theo một trình tự rõ ràng hợp lí * Ghi nhớ : sgk/ 32 II. LUYỆN TẬP * Bài tập 1 /32,33.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gv : Yêu cầu hs chú ý phần 2 ? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh sự việc chính nào ? ( chia tay) ? Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trò gì trong truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò gì trong truyện ? Hs :Thảo luận (5’) trình bày. Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê có đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá khứ , có đoạn kể việc ở nhà , có đoạn kể việc ở trường , có đoạn kể chuyện hôm nay , có đoạn kể chuyện sáng mai . ? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây : Liên hệ thời gian , không gian , liên hệ tâm lí , liên hệ ý nghĩa ? ? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính mạch lạc là 1 vb như thế nào ? Hs : Dựa vào mục 2 phần ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ. hs đọc điểm thứ 2 trong phần ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 3 (15p) Hướng dẫn HS luyện tập Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1 ? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN) ? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?. + Ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn là : sắc vàng trù phú , đầm ấm của làng quê vào mùa đông , giữa ngày mùa. Ý tứ ấy được dẫn dắt theo một dòng chảy hợp lí , phù hợp với nhận thức của người đọc . - Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian - Hai câu cuối : là nhận xét cảm xúc về màu vàng - Một trình tự với 3 phần nhất quán và rõ ràng như thế đã làm cho mạch văn thông suốt và bố cục các đoạn văn trở nên mạch lạc *Bài tập 2 : Ý chủ đạo của câu chuyện xoay quanh việc chia tay của 2 đứa trẻ và 2 con búp bê . ….do đó , làm mất sự mạch lạc của câu chuyện .. 4. Củng cố: gv sửa bt cho hs 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ sgk - Hoàn thành bài tập - Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân ca” ---------------------------------- o0o ---------------------------------Ngày dạy: 08- 9- 2010 Tiết 9: Văn bản:. CA DAO – DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? ? Nêu ý nghĩa truyện ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 (5p) Tìm hiểu khái niệm ca dao-dân ca ? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca? Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn. GV : Giới thiệu thêm về cadao , dân ca cho hs rõ ? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb ?(Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia đình) *HOẠT ĐỘNG 2: (28p) Đọc và tìm hiểu văn bản GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại ( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ , chậm êm ..) ? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một nội dung tình cảm riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm của từng bài ? - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt ? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca dao? HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. Gv : Gọi hs đọc bài 1 ? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc gì ? ? Theo em , có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất trời ........biển Đông ? ? Tìm những bài ca dao nói về công cha,nghĩa mẹ như bài1? Hs: Thảo luận .trình bày. Gv : Định hướng. Gv : Gọi hs đọc bài 2 - Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê ? Tâm trạng đó là gì ? ( Nỗi buồn , xót xa nhớ quê , nhớ mẹ) ? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian , thời gian nào ? - Thời gian : chiều chiều ; Không gian : ngõ sau Gv : Giải thích , phân tích không gian ước lệ. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Dân ca, Ca dao: - Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc., tức là những câu hat dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và ngững bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. b. Thể loại thơ: Lục bát II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó * Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sông (hòn cù lao,cù lao tràm ) 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt b. Phương thức biểu đạt: - Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. c. Phân tích : *Bài 1: - Lời mẹ ru con , nói với con , về công lao cha mẹ - Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái - Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ - Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ hiêu - Phép đối xứng - Âm điệu sâu lắng tình cảm *Bài 2 : - Tâm trạng : buồn xót xa , sâu lắng của người.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trong ca dao. ? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ? ? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa? Hs : Xung phong đọc nếu thuộc. Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3 Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà ? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình thức nào? Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách diễn đạt đó ? Hs : Trình bày Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4 này ? Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt được diễn tả ntn? Hs: Thảo luận 3p: ? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì? Hs : Trả lời. Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển ý. ? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb tập trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta? HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.. con gái lấy chồng xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà - Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp lại ,biện pháp tu từ ẩn dụ *Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn , kính yêu đối với ông bà. - “Ngó lên” thái độ kính trọng đối với ông bà - So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy nhiêu *Bài 4 : - Khuyên nhủ anh em phải đoàn kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn nhau - So sánh  Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng tăng cấp.... - Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể..... b. Ý nghĩa: -Tình cảm đối với ông bà cha mẹ ,anh em và tìng cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người * Ghi nhớ sgk/36. 4. Củng cố: Hs tìm một số câu ca dao về chủ đề tcgđ 5. Dặn dò: - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca - Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người Ngày dạy: 11- 9- 2010 Tiết 10: Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC,CON NGƯỜI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là cao dao – dân ca ? ? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay , đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu I. GIỚI THIỆU CHUNG: chú thích. 1. Tác giả: ? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp 2. Tác phẩm: thành một vb * Tình yêu quê hương , đất nước , con ? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : người .là một trong ngững chủ đề góp phần Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con nước , bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người Việt Nam. người ? (Bài 1,2,3;Bài 4) *-Thể thơ: thể thơ lục bát và lục biến thể HS :Thảo luận (3’)_ trình bày. ( Có hiện tượng dị bản trong bài 3 ) GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN một bài ca dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó đặc điểm vh dân gian . 2. Tìm hiểu văn bản: *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin b. Phương thức biểu đạt: và chậm rãi c. Phân tích : Gv : Gọi hs đọc bài 1 *Bài 1 ?Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với - Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp ) các bài khác , bài ca dao này có bố cục khác thế nào - Đặc sắc của mỗi vùng nhưng đều là những Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân di sản văn hoá lịch sử nổi tiếng của nước ta ca . Em biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ?Theo em,hình thức này có phổ biến trong ca dao - Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu biết và tình không ? cảm yêu quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử ? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm dân tộc riêng và chung nào?( Riêng :Gắn với mỗi địa phương Chung : đều là những nơi nổi tiếng ở nước *Bài 2 ta) - Địa danh Hà Nội GV ghi bảng phụ câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên - Các danh lam thắng cảnh Hà Nội nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các nghĩa sau : Bày tỏ hiểu biết về văn hoá , lịch sử ; tình - Phản ánh sức hấp dẫn và tình cảm yêu quí tự cảm quê hương đất nước thường trực trong mỗi con hào của mọi người dành cho Hà Nội người ; niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử của * Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và công lao dựng dân tộc nước của ông cha ta Gv : Gọi hs đọc bài 2 *Bài 3 ? Theo em , vì sao bài ca này không nhắc đến Hà - Phong cảnh Huế mang một vẻ êm dịu , Nội mà vẫn gợi nhớ về Hà Nội ? trong sạch , hiền hoà HS: Phát hiện. * Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện Gv giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên non nước tình yêu và niềm tự hào dành cho xứ Huế tươi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> này gợi nhiều cách hiểu : Khẳng định công đức của ông cha ta ; Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của ông cha ta ; Nhắc nhở mọi người hãy hướng về HN , chăm sóc và bảo vệ các di sản văn hoá dân tộc . ? Theo em chọn cách hiểu nào ? Hs : Phát biểu. Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng này ? ? Phép lặp , đảo , đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình , gợi cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân) Gv :Giảng ? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã toát lên tình cảm dành cho quê hương và con người . Theo em , đó là tình cảm nào ? HS: Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê hương và con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê ? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk hãy cho biết : Giá trị nội dung nổi bật của những câu hát .. Gía trị hình thức nổi bật của vb này ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ. 4. Củng cố: Hs tìm một soos câu ca dao thuộc chủ đề này 5. Dặn dò: - Học thuộc 4 bài ca dao - Học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài “ Những câu hát than thân”. đẹp , hấp dẫn. *Bài 4 : - Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu - Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ - Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp của con người * Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm yêu quí , tự hào , lòng tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê hương 3. Tổng kết a. Nghệ thuật : - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu thiết tha tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể.. b. Ý nghĩa: - Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước.. Ngày dạy: 13- 09- 2010 Tiết 11: Tiếng Việt:. TỪ LÁY A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 (15P) Tìm hiểu về các loại từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ láy GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào là từ láy ? ? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk ? HS: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu ? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy đó ? Hs : Thảo luận (3’) HS: - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm đăm - Biến âm để tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệu ( mếu máo , liêu xiêu ) Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm - Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3 ? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.Tiếng nào là tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ ra sự giống nhau trong các từ láy trên? ? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận ?  Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh hoạ) Gv :Yêu cầu hs tìm hiểu vd. ? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích tắc , gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm thanh ? ? Trong từ láy mãi mãi,khe khẽ từ nào có nghĩa nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ?  Rút ra nghĩa của từ láy toàn bộ? Hs : Phát biểu. ? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của TLTB và nghĩa của TLBP? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 (12P) Hướng dẫn HS luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (HSTLN) ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các loại từ láy. VD: a. - Đăm đăm  Các tiếng lặp lại hoàn toàn - Bần bật, thăm thẳm  Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối  Từ láy toàn bộ * Từ láy toàn bộ:Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn ( Nho nhỏ,xiêu xiêu )hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hoà về âm thanh b. Mếu máo,liêu xiêu  Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần  Từ láy bộ phận: *Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu ( Long lanh ) hoặc phần vần ( Lác đác ) C. Ghi nhớ 1 sgk/42 2. Nghĩa của từ láy. VD1: - Mãi mãi Có nghĩa nhấn mạnh - Khe khẽ Có nghĩa giảm nhẹ  Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết định VD2: Mếu máo,liêu xiêu  Bỏ tiếng láy thì không còn rõ nghĩa  Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc * Ghi nhớ 2 sgk/42 II. LUYỆN TẬP *Bài 1/43 : Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê - Láy toàn bộ :bần bật ,thăm thẳm , chiền chiện , chiêm chiếp - Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ, ríu ran.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gọi hs đọc bài tập 3 ? Nêu yêu cầu bài tập 4 ?( HSTLN ) *HOẠT ĐỘNG 3.Hướng dẫn tự học - Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản” - Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra. *Bài 2/43 : - Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm thấp , chênh chếch , anh ách *Bài 3/43 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống - Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm - Xấu xa , xấu xí - Tan tành , tan tác. 4. Củng cố: - Các loại từ láy? - Nghĩa của từ láy? 5. Dặn dò: - Làm bt phần còn lại - Chuẩn bị bài “ Quá trình tạo lập văn bản” ------------------------------------- o0o ------------------------------------Ngày dạy: 15- 09- 2010. Tiết 12: Tập làm văn:. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc. 3. Thái độ: - Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ? ? Làm bài tập 2 trang 34 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb . Hãy suy nghĩ xem : Các em học những kĩ năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thôi hay còn vì lí do nào khác nữa ? Để các em hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hôm nay , cô cùng các em tìm hiểu về 1 công việc mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 (20p) Tìm hiểu các bước tạo lập văn I. TÌM HIỂU CHUNG bản 1. Các bước tạo lập vb VD: Văn bản Cổng trường mở ra * Bước 1 . H ướng dẫn hs các bước tạo lập văn bản. Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn bản...

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản.? ? Nếu viết một bức thư thì điều gì thôi thúc em viết thư cho bạn? Hs : Phát biểu. ? Vậy để tạo lập một văn bản (bức thư) trước tiên phải xác định điều gì? Hs : Dựa vào sách trả lời. Gv : Chốt.(khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết.muốn cho gt hiệu quả ta phải định hướng vb về nội dung,đối tượng , mục đích.. * Bước 2. Gv nêu vấn đề cụ thể. ? Em được nhà trường khen thưởng,đẻ mẹ dễ hiểu điều em muốn nói thì em phải làm gì? Gv: Gợi dẫn để hs trả lời. Hs: Trả lời. Gv : Hướng dẫn chi tiết hóa phần thân bài. Gv : Hướng dẫn hs diễn đạt các ý. ? Trong thực tế khi giao tiếp người ta có giao tiếp bằng các ý của bố cục không?vì sao? ? Vậy sau khi có bố cục ta phải làm gì? Hs: Trả lời. Gv : Định hướng. ? Khi hoàn thành vb có cần đọc kiểm tra không ?Nếu có,thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn nào Hs: Trả lời. ? Từ quá trình tìm hiểu,em hãy cho biết để làm nên một văn bản,người lập cần thực hiện các bước nào? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 (15P) Hướng dẫn HS Luyện tập Bài 1.46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (HSTLN). a. Đối tượng đề cập Người mẹ: - Vấn đề được đề cập: Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con(đó là tâm trạng chung của các bậc cha mẹ)  Định hướng của văn bản : Vb viết (nói)cho ai ? để làm gì? về cái gì và ntn? b. Xây dựng bố cục - MB: Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng - TB: Diễn biến tâm trạng của mẹ - KB: Suy nghĩ của mẹ về ngày mai khi cổng trường mở ra  Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch , hợp lí , thể hiện đúng định hướng trên c. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu , đoạn văn chính xác , trong sáng , có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau d. Kiểm tra xem vb vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì không * Ghi nhớ sgk/46 II. LUYỆN TẬP Bài 2/46: + Bạn chưa xác định được mình cần muốn nói điều gì,chỉ chú ý thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập mà quên mất từ thực tế ấy phải rút những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn + Bạn không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập . Điều quan trọng nhất là bạn phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. 4. Củng cố: gv sửa bt 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4 - Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài viết số 1 ở nhà Ra đề BÀI VIẾT SỐ 1 (ở nhà).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất * Mục đích yêu cầu: - Giúp HS ôn lại cách làm văn miêu tả về cách dùng từ đạt câu và liên kết trong văn bản - Giúp HS qua việc làm bài có điều kiện vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể và hoàn chỉnh ------------------------------------- o0o ------------------------------------Ngày dạy: 15- 09- 2010 Tiết 13:. Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hát than thân. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng các bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người? - Nêu nội dung các bài ca dao đó? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại Yêu cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình , ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc . HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu từ khó. Gv : Gọi hs đọc bài 1 ? Bài ca dao là lời của ai , nói về điều gì ? ? Trong bài ca giao có mấy lần nhắc đến con cò ?(2 lần) ? Những hình ảnh từ ngữ đó gợi cho em liên tưởng đến thn phận của tầng lớp no trong xh? Hs : Suy nghĩ, pht hiện trả lời. - Dự kiến khả năng tích hợp: Phần văn qua bài Ca daodân ca đã học , với Tiếng Việt qua các khái niện Từ ghép , từ láy , đại từ ? Thân phận của cò được diễn tả ntn trong bài ca dao này ? Em hy cho biết hình ảnh trong b ca dao được sử dụng bpnt gì?? ( hình ảnh đối lập ).. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: * Thể loại : Ca dao – dân ca II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích Bài 1: Thân cò - Lận đận Nước non >< một mình Lên thác >< xuống ghềnh Bể đầy >< ao cạn => Hình ảnh đối lập - Lời của người lao động kể về số phận cuộc đời con cò - Số phận lẻ loi , cô độc , bé nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Nêu hình ảnh đối lập đó? Hs: Thảo luận (2’).trình bày. ? Tác giả mượn hình ảnh con cò để nói lên điều gì nữa ? Hs : trả lời. gv :định hướng. ? Như vậy từ bài ca dao này em hiểu được số phận và cuộc đời của người nông dân xưa ntn ? Hs :Thảo luận 3p: Vì sao người nông dân xưa thường mượn hình ảnh thân cò để diễn tả cuộc đời,thân phận của mình? Hs : Trình by. Gv : Phân tích, giảng. Gọi hs đọc lại 2 câu cuối của bài 1. ? Em hiểu thế nào về từ “ai”? Từ ai ở đây chỉ đối tượng nào? Hs : Suy nghĩ trả lời độc lập. Gv : Giải thích.( ai là đại từ phiếm chỉ , ở đây chính là ám chỉ giai cấp thống trị phong kiến với những người cụ thể góp phần tạo ra những trái ngang vùi dập cuộc đời người nông dân ) Gv : Gọi hs đọc bài 2 ? Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những đối tượng nào? ? Những hình ảnh con vật và những việc làm cụ thể như vậy gợi cho em liên tưởng đến đđối tượng nào trong xh? ? (Người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau ). Hs : Trao đổi trả lời. Gv : Định hướng. ? Tóm lại , nội dung của toàn bài ca dao nói lên điều gì ? Hs: Trả lời. Gv : Chốt. Gọi hs đọc bài 3 ? Bài ca dao là lời của ai ? nói lên điều gì ? Hs :Trả lời ? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xh phong kiến ? ? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn nói lên điều gì Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) GV hướng dẫn hs đọc. * Ý nghĩa : Mượn hình ảnh con cò để nói đến số phân lận đận , vấn vả của người nông dân. Đồng thời đây là lời tố cáo đanh thép đối với xh phong kiến Bài 2 - Con tằm : thương cho thân phận bị bòn rút sức lực - Lũ kiến : thương cho thân phận nhỏ nhoi , suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khó - Con Hạc : thương cho cuộc đời phiêu bạt , lận đận - Con cuốc : Thương có thân phận thấp cổ bé họng , nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ * Ý nghĩa : Ẩn dụ nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái Bài 3 : Hình ảnh so sánh Thân em … trái bần - Lời của cô gái , nói về thân phận chìm nổi , lênh đênh , vô định của người phụ nữ * Ý nghĩa : - thân phận nhỏ bé đắng cay , chịu nhiều đau khổ , họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Sử dụng cách nói : Thân cò ,thân em, con cò , thân phận .... - Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống ghềnh, gió dập sóng dồi ... - Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hoá, tượng trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ. b. Nội dung: - Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao thể hiẹn tinh thần nhân đạo, cảm thông chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ cực. Ghi nhớ : sgk /49. 4. Củng cố: hs sưu tầm một số câu cd thuộc chủ dề này 5. Dặn dò: - Học thuộc 3 bài ca dao, phần ghi nhớ - Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề - Soạn bài “ Những câu hát châm biếm” ----------------------------- o0o ----------------------------Ngày dạy: 18 - 09- 2010 Tiết 14:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Ứng sử của tac giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lac hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hat châm biếm . - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc 3 bài ca dao than thân ? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại ? Văn bản thuộc thể loại nào? HS: Suy nghĩ trả lời *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản GV Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú thích Yêu cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai nhưng vẫn độ lượng … ) Giải thích từ khó Gọi hs đọc bài 1 ? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình ảnh nào đã từng nhắc đến trong những câu hát than thân ? ( con cò) ? Trong những câu hát than thân , người nông dân mượn hình ảnh cái cò để diễn tả điều gì ? (Cuộc đời thân phận của mình ) ? Qua cách xưng hô trong bài , em thấy đó là lời của ai , nói với ai , nói để làm gì ? ? Bức chân dung của người chú được xây dựng gián tiếp qua lời của người cháu ntn? HS : Phát hiện trả lời. ? Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? ( hay) ? Người cháu giới thiệu người chú hay những gì ? ? Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét gì về bức chân dung của người chú ? Bài ca dao này châm biếm điều gì ? Hs :Trình bày. Gv :Gọi hs đọc bài 2.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: * Thể loại : Ca dao – dân ca II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích Bài 1 - Lời của người cháu nói với cô yếm đào về người chú của mình để kết hôn ( con cò) - Chú hay : Tửu , tăm , nước trè đặc , ngủ trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước thức trống canh - giỏi làm , học giỏi , bản tính tốt - Mỉa mai - Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao động , chỉ thích hưởng thụ => Lặp từ, liệt kê, nói ngược * Ý nghĩa : Châm biếm những người nghiện ngập , lười lao động , thích hưởng thụ Bài 2 : - Là lời của thầy bói - Đối tượng xem bói là người phụ nữ - Phán những truyện hệ trọng về số phận.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói là ai ? ? Thầy phán những nội dung gì ? Phán toàn những chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy ntn? ? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh? ? Hiện tuượng mê tín dị đoan này ngày nay có còn tồn tại hay không ? Hãy nêu dẫn chứng Hs : Thảo luận(5’) trình bày.liên hệ thự Gv : Gọi hs đọc bài 3 ? Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai , hạng người nào trong xh Gv :Hướng dẫn: Con cò – người nông dân, cà cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – cai lệ ; chim chích – anh mõ . ? Qua việc giới thiệu các nhân vật đến chia buồn , bài ca dao phê phán điều gì ? Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Bài ca này chế diễu người nào ? ( cậu cai) ? Chân dung cậu cai được diễn tả ntn?(nón dấu lông gà , ngón tay đao nhẫn , áo ngắn , quần dài ) ? Bài ca sử dụng nghệ thuật gì ? ( phóng đại) ? Qua bài ca dao này nhân dân muốn chế diễu điều gì ? Hs : Phát hiện , trả lời. ? Nhận xét sự giống nhau của 4 bài ca dao? Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gây tiếng cười?. giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con * Ý nghĩa : - Phê phán những người hành nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời cũng phê phán những người mê tín dị đoa Bài 3 - Con cò – người nông dân ; cà cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – cai lệ ; chim chích – anh mõ => Nghệ thuật ẩn dụ * Ý nghĩa : Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám ma. Cảnh đánh chén vui vẻ trong tang lễ Bài ca dao phê phán, châm biếm thủ tục ma chay trong xã hội cũ. Bài 4 - Cậu cai nón dấu lông gà , ngón tay đao nhẫn , áo ngắn , quần dài - Nghệ thuật phóng đại * Ý nghĩa : Thái độ mỉa mai, pha chút thương hại 3. Tổng kết a.Nghệ thuật - Sử dụng các hình thức giễu cợt, cách nói có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài ước b. Ý nghĩa: - Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của ngững con người thuộc tầng lớp bình dân. Ghi nhớ : sgk /53. 4. Củng cố: hs sưu tầm một số câu ca dao cùng chủ đề 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài ca dao - Sưu tầm nhưng câu ca dao co cùng chủ đề - Soạn bài “Đại từ” ----------------------------------- o0o ----------------------------------Ngày dạy: 22 - 09 - 2010 Tiết 15:. Tiếng Việt:. ĐẠI TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ.. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? cho vd minh hoạ ? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu ? ? Làm bài tập 5,6 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn … để xưng hô hoặc dùng đây , đó , kia , nọ …ai , gì , sao , thế để trỏ để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ . Vậy đại từ là gì ? đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử ụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khi niệm đại từ,Tìm hiểu các loại đại từ. Gv Cho hs đọc vd ở bảng phụ được ghi trong sgk ? Từ “ nó” ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai? ( Người) ? Từ “nó” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ? ( con gà) ? Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì ? ( hỏi). Hs :Trả lời. GV giảng thêm : Với các loại từ - Ta nói Vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật - Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động - Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất Các từ trong các vd trên nó và ai không gọi tên của sự vật mà dùng để trỏ(chỉ) các sự vật , hoạt động , tính chất mà thôi . Như vật trỏ là không trực tiếp gọi tên sự vật , hoạt động , tính chất mà dùng 1 công cụ khác ( tức đại từ) để chỉ ra các sự vật , hoạt động , tính chất được nói đến . ? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? ( ghi nhớ ) ? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại từ “ ai”, “nó” giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ? - Nó 1 : CN ; Nó 2 : Định ngữ; Ai : chủ ngữ * Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em còn biết đại từ giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy cho vd ? - VN: VD : Người học giỏi nhất khối 7 là nó - Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu mến nó ? Qua phân tích , hãy khái quát lại đại từ giữ những chức vụ gì trong câu ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là đại từ ? VD: Bảng phụ - Nó  Em tôi (người) - Nó  Con gà (vật) - Ai  Hỏi - Ta nói Vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật - Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động - Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất  Đại từ * Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động , tính chất, …..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * Vai trò ngữ pháp - Nó(1) : Chủ ngữ - Nó (2) : Định ngữ - Ai : Chủ ngữ Ngoài ra: - Người học giỏi nhất khối 7 là nó (Vị ngữ) - Mọi người đều yêu mến nó ĐT (Bổ ngữ) * Ghi nhớ 1 sgk/55 2 . Các loại đại từ a. Đại từ dùng để trỏ - Trỏ người , sự vật -Trỏ số lượng -Trỏ hoạt động , t/c,sv * Ghi nhớ 2 sgk/56 b. Đại từ dùng để hỏi -Hỏi về người , sự vật -Hỏi về số lượng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời. ( ghi nhớ ). -Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc * Ghi nhớ 3 sgk/56 *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện II. LUYỆN TẬP: tập *Bài tập 1 : sắp xếp các đại từ Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1. + Ngôi 1 : số ít : tôi , tao ,tớ ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng tớ Gv : Hướng dẫn hs làm bài tập theo nhóm + Ngôi số 2 : số ít : mày Số nhiều : chúng mày + Ngôi số 3 : số ít : hắn , nó số nhiều : họ , chúng nó + Đại từ “ mình” trong câu cậu giúp mình với nhé ngôi thứ nhất , còn “ mình..” ngôi thứ 2 *Bài tập 3: Đặt câu - Ai cũng phải đi học . - Bao nhiêu cũng được. - Sao thế ? 4. Củng cố: - thế nào là dại từ? - các loại đại từ? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ , hoàn tất các bài tập - Soạn bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản” ------------------------------------- o0o ------------------------------------Ngày dạy: 22- 09 - 2010 Tiết 16:. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: (5P) Ôn lại các bước tạo lập văn bản Thực hành tạo lập văn bản ? Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ? Gv : Ở lớp 6 , các em đã được học 2 kiểu vb tự sự, miêu tả và ở tiết 8 các em cũng đã xđ bố cục cho 2 vb . Vậy em nào có thể nhắc lại bố cục của 2 vb này là gì ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Các bước tạo lập văn bản - Định hướng chính xác - Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lý, thể hiện đúng định hướng trên.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gv: Gọi hs đọc đề bài ? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do đâu em biết HS : Trả lời.( Viết thư , dựa vào từ viết thư) ? Vậy em tập trung viết về mặt nào ? GV giảng: Con người VN : yêu chuộng hoà bình , cần cù …. - Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những đặc sắc về vh , phong tục … ? Em viết cho ai ? ( bất kì bạn nào đó ở nước ngoài ) ? Em viết bức thư ấy để làm gì ? HS: Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình * Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ? GV +Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hô ; lí do + Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia đình - Ca ngợi tổ quốc bạn - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục tập quán VN + Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN - Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc ? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ không gượng gạo , khô khan?( Do nhận được thư bạn về tổ quốc nên mình viết thư hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước mình và muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ ..) ? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp đất nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần thân bài của bức thư theo trình tự dưới đây không ? -Cảnh đẹp của mùa xuân VN -Phong tục ăn tết nguyên đán của người VN -Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam -Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau HS; Không được ,hs giải thích. GV; định hướng: Vì dàn bài không rành mạch, các ý được phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói về cảnh đẹp khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý chồng chéo lên nhau) Gv : Yêu cầu hs Viết một đoạn trong phần nội dung chính của bức thư ? Thời gian 10 ‘ GV: Gọi HS đứng dậy trình bày. 4. củng cố: - Nêu các bước tạo lập văn bản 5. Dặn dò:. - Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục - Kiểm tra văn bản. 2. Thực hành tạo lập văn bản Đề 1: Em hãy viết thư cho người bạn để bạn hiểu về đất nước mình ( tối đa 1500 chữ) + Phần đầu : - Địa điểm, ngày tháng - Lời xưng hô - Lí do viết thư +Phần chính : - Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình - Ca ngợi tổ quốc bạn - Giới thiệu về đất nước mình : về con người , truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , phong tục tập quán + Phần cuối thư : - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước mình - Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hoàn thành bức thư đề 1 - Làm đề 2 - Soạn bài Sông núi nước Nam. Ngày dạy: 24 - 9- 2010. Tiết 17: Văn bản:. SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Lý Thường Kiệt ). PHÒ GIÁ VỀ KINH ( Trần Quang Khải ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. - Sơ giản về tác giả Trần Quang khải - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận biết thể loại thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. - Đọc hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc 4 bài ca dao về những câu hát châm biếm ? Trong 4 bài ca dao đó em thích bài ca dao nào nhất ? Vì sao ? Hãy phân tích nội dung của bài ca dao đó . 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 (5P) Giới thiệu chung về tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời 1. Tác giả: * Tác giả,(sgk/63,66) 2. Tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Em hãy nêu sơ luợc về hai tác giả LTK- TNT theo chú thích SGK? - HS : Trả lời - GV : Chốt ? Theo em 2 bài thơ này thuộc thể thơ gì ? vì sao em biết ? Bài thơ này gống bài thơ nào mà chúng ta đã học. - HS : Trả lời. - Gv : Định hướng. ? Bài thơ Sông núi nước Nam nói về vấn đề gì ?) ? Thế nào là bản tuyên ngôn độc lập ? HS : Là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không có thế lực nào xâm phạm .         .  HOẠT ĐỘNG 2: (27P) Đọc – Tìm hiểu văn bản) GV: Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc ( đọc dõng rạc , không khí nghiêm trang )- Giải thích từ khó Gv yêu cầu hs đọc lại bài thơ GV : Sông núi nước nam là bài thơ thiên về sự biểu ý ? Vậy sự biểu ý đó được thể hiện bằng bố cục ntn? Hs : Trình bày. Gv : Định hướng.? ? Bài thơ này ngoài biểu ý có biểu cảm không ? (có) ? Có biểu cảm thì thuộc trường hợp nào trong 2 trạng thái sau : Lộ rõ hay ẩn kín , ? Hãy giải thích ? GV : Giảng. ? Như vậy nd của bản tuyên ngôn độc lập trong bài “ Sông núi nước Nam” là gì ? HS: Phát hiện , bộ lộ. Gv : Chỉ định hs đọc ghi nhớ.. Gọi hs đọc bài thơ thứ 2 ? Theo em bài thơ có những ý cơ bản nào? (2ý-thể hiện ở hai câu dầu và hai câu cuối) ? Em hãy nhận xét về hình thức diễn đạt của từng. - Thơ trung đại VN được việt bằng chữ Hán và chữ Nôm, có nhiều thể: Đường Luật, song thất lục bát, lục bát….Đường luật là luật thơ có từ đời Đường Trung Quốc. - SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một thể thơ Đường có luật quy định ở mỗi bài có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có niêm luật chặt chẽ. + Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ Hán. TP ra đời gắn với tên tuổi của Lí Thường Kiệt và trận chiến chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. - PGVK: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt : Một thể thơ Đường luật quy định mỗi bài có bốn câu thơ mỗi câu có năm tiếng có niêm luật chặt chẽ. + Sau chiến thắng Chương Dương Hàm Tử.,giả phóng kinh đô năm 1285,Tác giả phò giá hai vua Trân trở về Thăng Long. Và cảm hứng sáng tác bài thơ này. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích Bài 1: Sông núi nước Nam + Hai câu đầu Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư  Nước Nam là của người nam , sách trời đã định sẵn rõ ràng => Lời khẳng định về chủ quyền lãnh thổ đất nước. + Hai câu cuối Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư  Kẻ thù không được xâm phạm , nếu xâm phạm thì chuốc lấy thất bại - Bản tuyên ngôn độc lập thể hiện chân lí lớn lao thiêng liêng nhất của dân tộc VN => Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ Quốc, bảo vệ độc lập,dân tộc * Ghi nhớ : sgk /65 Bài 2: Phò giá về kinh + Hai câu đầu - Hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên Mông xâm lược: Chiến thắng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đôi câu thơ? ? Ngoài biểu ý bài thơ có biểu cảm không? (Cảm xúc được nén kín ở trong ý tưởng) Hs: Dựa vào bài đã học:NQSH để trả lời các câu hỏi. Gv :Hướng dẫn.. Hàm Tử, Chương Dương.  Cách đảo trật tự trước sau + Hai câu sau - Phương châm giữ nước vững bền. - Lời động viên xây dựng,phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào ? So sánh 2 bài thơ để tìm ra sự giống nhau về hình sự bền vững muôn đời của đất nước thức biểu ý và biểu cảm của chúng? - Cách nói súc tích, cô đọng , không hình Hs :Thảo luận. ảnh,không hoa mỹ 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Thể thơ đường luật + Tuyên bố về nền độc lập của đất nước + Niềm tự hào của tác giả trước những chiến thắng hào hùng của dân tộc. - Cách nói súc tích,cô đọng,trong sáng,ý và tình hoà làm một,cảm xúc nằm trong ý tưởng b. Nội dung:sgk 4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm văn bản. 5. Dặn dò: - Học thuộc hai bài thơ và ghi nhớ.Nắm vững 2 tác giả và hoàn cảnh sáng tác - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt” ---------------------------------- o0o ---------------------------------Ngày dạy: 29 - 09 - 2010 Tiết 18:. Tiếng Việt:. TỪ HÁN VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm yếu tố Hán Việt - Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt 2. Kĩ năng: - Nhận biết các từ ghép Hán Việt trong văn bản nói và viết. - Sử dụng từ ghép Hán Việt phù hợp với yêu cầu của giao tiếp. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán I. TÌM HIỂU CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Việt. Gv :Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV là từ mượn từ tiếng Hán ) GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “ Nam quốc sơn hà” ? Các tiếng nam, quốc , sơn , hà nghĩa là gì ? Tiếng nào có thể dùng độc lập , tiếng nào không ? GV giảng: VD : So sánh quốc với nước - Có thể nói : Cụ là nhà thơ yêu nước mà không thể nói ( cụ là nhà thơ yêu quốc) - Cũng vậy có thể nói là trèo núi mà không thể nói là trèo sơn . - Có thể nói lội xuống sông mà không thể nói lội xuống hà ? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( yếu tố HV ) Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b ? Tiếng “Thiên” trong từ “Thiên thư” có nghĩa là trời, tiếng “ thiên” ở trong các từ sau có nghĩa là gì ? HS: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn) - Lí Công Uẩn thiên về Thăng Long (dời) ? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của yếu tố HV ? việc hiểu nghĩa của yếu tố HV giúp ích cho chúng ta điều gì ? Hs : Trả lời. ? Từ đó em có nhận xét gì về yếu tố HV? Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1 Gv : Các từ : sơn hà , xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà) giang sơn trong bài (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép nào ? ( đẳng lập) ? Các từ : Ái quốc , thủ môn . chiến thắng ? Thuộc loại từ ghép nào ? ( chính phụ) ? Trật tự của các từ ghép HV có giống trật tự của các từ ghép thuần việt không ? ( giống ) Các em chú ý vd b. Hs :Thảo luận, trình bày. ? Qua phân tích vd a,b em có nhận xét gì về từ ghép HV và trật tự các yếu tố trong từ ghép HV ? (Ghi nhớ) *HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN) ? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN) Hs : Nêu yêu cầu của bài tập 1 Nhóm 1+2 thực hiện (5’) Nhóm 3+4 thực hiện bài 2.(5’). 1. Đơn vị cấu tạo từ HV a. VD1: Bài thơ Nam quốc sơn hà - Nam: Phương Nam,nước Nam, người miền Nam - Quốc: Nước Sơn: Núi  Để tạo từ Hà: Sông ghép  Không dùng độc lập  Yếu tố Hán Việt b. VD2: Thiên thư : Trời - Thiên niên kỷ: Nghìn - Thiên đô về Thăng long: Dời  Yếu tố HV đồng âm c. Kết luận: - Trong TV có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt .Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt - Phần lớn các yếu tố HV không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV như hoa quả,bút, bản, học tập,…có lúc được dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ. - Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. 2. Phân loại từ ghép HV a. VD:- Sơn hà,xâm phạm  Từ ghép đẳng lập - Aí quốc,thủ môn,chiến thắng  Từ ghép chính phụ * Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV - Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược lại) * Ghi nhớ : sgk /70 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1/70: Phân biệt - Hoa 1 : cơ quan sinh sản của thực vật ; Hoa 2: đẹp , tốt - Gia 1 : nhà ; Gia 2: Thêm - Tham 1 : ham muốn nhiều Tham 2 : dự , vào - Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái Phi 3 : vợ lẽ Bài tập 3/70: Sắp xếp - Thi nhân , đại thắng , tân binh , hậu đãi : tiếng phụ đứng trước - Hữu ích , phát thanh , bảo mất , phóng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> hoả : yếu tố chính đứng trước 4. Củng cố: Hs tìm một số từ Hán – Việt 5. Dặn dò: Ôn lại bài Qúa trình tạo lập văn bản Ngày dạy: 29 - 09 - 2010 Tiết 19: Tập làm văn:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn tự sự 2. Kĩ năng: - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài , C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ trả bài. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Hôm trước chúng ta đx viết bài TLV ở nhà , hôm nay cô sẽ trả bài và sử một số lỗi mà lớp mắc phải trong quá trình làm bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1:(10P) GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý * HOẠT ĐỘNG 2 (7P) Nhận xét chungĐịnh hướng A. Ưu điểm : - Đa số các em đều làm đúng thể loại , đúng yêu cầu của đề . - Trình bày bài khá tốt , bố cục mạch lạc , có nhiều ý tưởng hay , bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ ,tình cảm về nhân vật được kể. B. Nhược điểm: - Một số em bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều, hay viết tắt , viết số , cẩu thả . - Còn sa vào kể hoàn toàn - Một số bài bố cục chưa rõ ràng . * HOẠT ĐỘNG 3 :(18P) Đọc thẩm định GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: - Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất - Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình tạo lập vb II. ĐỊNH HƯỚNG - Thể loại : Miêu tả - Nội dung: + Kể lại chân dung người bạn nào? Hai người gặp gỡ vào thời gian nào? Ấn tượng của em về người bạn đó như thế nào? * Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm. III. LẬP DÀN BÀI 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thân được tả(bố, mẹ ,ông bà, anh chị em,bạn thân……..) 2. TB: (6đ)) - Miêu tả hìh dáng bên ngoài của nguời thân (Khuân mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái tóc,hình dáng, ……..) - Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời nói, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười chưa tốt? xung quanh) Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? - Tình cảm của em dành cho ngừoi thân đó * HOẠT ĐỘNG 4 :(8P) Trả bài 3. KB: (1,5đ)- Cảm nghĩ của em về người GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu : thân đó. 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi - Trình bày sạch sẽ,rõ ràng,1đ 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh IV. NHẬN XÉT : nghiệm Đề bài phù hợp với ba đối tượng học sinh song nhiều em chưa xác định đúng yêu cầu của đề nên điểm dưới trung bình còn thấp.. 4. Củng cố: Gv lưu ý hs các lỗi thường gặp 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại bài văn - Soạn bài “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” ----------------------------------- o0o ----------------------------------Ngày dạy: 29 - 09 - 2010 Tiết 20: Tập làm văn:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đăc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bnả biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm của con người,Tìm hiểu đặc điểm chung của văn biểu cảm Gv : Cho hs đọc những câu ca dao trong phần 1 ? Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình cảm , cảm xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm đó để làm gì ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người - Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa , muốn biểu hiện cho người khác thì người ta có nhu cầu biểu cảm VD: Ca dao,những bài thơ,bức thư…. - Văn biểu cảm là VB viết ra nhằm biểu đạt tình.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Theo em,khi nào thì người ta có nhu cầu biểu cảm? Hs : Bộc lộ Gv : Chốt. Vậy ngoài ca dao thì những bức thư , bài thơ , bài văn chính là những phương thức biểu cảm ? Trong môn Tập làm văn người ta gọi chung đó là văn gì ? ( văn biểu cảm) Gv: Cho hs đọc đoạn văn 1 sgk/72 ? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn trên? Hs: Một người đang bày tỏ tình cảm của mình với người bạn đã chuyển đi bằng cách viết thư) ? Tình cảm đó được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào? ? Bài ca dao sau đây có phải nói về con sáo không? ? Vậy hình ảnh con sáo nêu ra để làm gì? ? Bài ca trên sử dụng biểu cảm gì? ? Qua phân tích em hiểu thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm được thể hiện qua những thể loại nào ? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất gì ? Nêu những cách biểu hiện của văn biểu cảm ? HS đọc ghi nhớ sgk/72 *HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 1 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN) ? Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2? (HSTLN) Hs : Chỉ ra các yêu cầu của bài tập và thực hiện theo nhóm.. cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc( văn trữ tình ) - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn. 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm a. VD1: Đoạn văn 1/72 - Thảo thương nhớ ơi! - Để cho bọn mình xiết bao mong nhớ….  Cảm xúc thể hiện bằng từ ngữ  Biểu cảm trực tiếp b. VD2: Bài ca dao: Ai đem con sáo sang sông Để cho con sáo sổ lồng bay đi  Ẩn dụ,hình ảnh bóng bẩy,khêu gợi cảm giác sự mất mát,thể hiện tình cảm tiếc nuối trước một người con gái (người yêu) đi lấy chồng  Biểu cảm gián tiếp * Lưu ý: Văn biểu cảm nhằm cho người đọc,người nghe biết được,cảm nhận được tình cảm của nhười viết.Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu.Các hình ảnh,sự việc chỉ là phương tiện để biểu cảm(ẩn dụ, so sánh) *Ghi nhớ : sgk /72 II. LUYỆN TẬP Bài tập 1/73 : So sánh 2 đoạn văn - Đoạn 1 : Không phải là văn biểu cảm vì : chỉ đặc điểm hình dáng và công dụng của cây Hải Đường chưa bộc lộ cảm xúc - Đoạn 2 : Là văn biểu cảm vì : đủ những đặc điểm của văn biểu cảm + Kể chuyện: Từ cổng vào,lần nào tôi cũng dừng lại để ngắm cây HĐ + Miêu tả: Màu đỏ thắm,lá to… + So sánh: Trông dân dã như cây chè… + Liên tưởng : Bỗng nhớ năm xưa….. + Cảm xúc: Người viết cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ của cây HĐ làm xao xuyến lòng người Bài tập 2/74: - Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp , vì cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng , tình cảm , không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả , kể chuyện nào cả. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài “Côn Sơn ca”, “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” Ngày dạy: 01 – 10 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 21:. Văn bản:. BÀI CA CÔN SƠN (Trích Côn Sơn Ca ) - Nguyễn Trãi –. HDĐT: BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA ( Trần Nhân Tông) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi và Trần Nhân Tông. - Sơ bộ về thể thơ lục bát và thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. - Hồn thơ thắm thiết tình quê của nhà vua Trần Nhân Tông. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại thơ lục bát và thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán . C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ? ? - Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên? 3. Bài mới :.    . . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1 Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời “Côn Sơn ca” ? Em hãy nêu đôi net về tác giả, tác phẩm? ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? ? Nêu đôi net về tác phẩm, thể thơ? GV nhận xét,nói qua tiểu sử và hoàn cảnh dẫn đến việc ông từ quan về ở ẩn. GV giới thiệu rõ hơn về thể thơ lục bát *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản - Huớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản :Giọng êm ái,ung dung, chậm rãi. Sau đó mời hai HS đọc bài HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK ? Bố cục chia làm mấy phần ? nội dung của từng phần? GV :Yêu cầu xác định nội dung chính. ? Hãy cho biết nội dung cần phân tích trong bài thơ này? Gv : Định hướng. ? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần .Vậy Ta ở đây là ai ? (Nguyễn Trãi ) ? Nguyễn Trãi đang làm gì ở Côn Sơn ? Hs :Phát biểu.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: NT: (1380 – 1442) quê ở Hải Dương , vị anh hùng dân tộc , nhà quân sư tài ba.nhà thơ , danh nhân văn hoá thế giới, là người có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. NT có sự nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú.1442 NT bị giết thảm khốc.1464 được Lê Thánh Tông rửa oan. 2. Tác phẩm: - CSC được ông sáng tác trong thời gian ông bị chèn ép cáo quan về ở ẩn ở Côn Sơn. - Bài thơ viết bằng chữ Hán - Thể thơ : Lục bát. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia hai phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích *Hành động và tâm hồn tác giả.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV giảng:Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng đàn cầm - Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm - Ta nằm dưới bòng mát ta ngâm thơ nhàn  Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn , đá rêu phơi lại thành chiếu êm . HS:So sánh , liên tưởng , tưởng tượng ? Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở Côn Sơn ? ( nghe , ngồi , nằm , ngâm) ? Qua những điều đó , hình ảnh của ta , đặc biệt là tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ? Hs :Thảo luận (3’) trình bày. Gv : Gợi dẫn. ? Cảnh trí ở côn sơn hiện ra trong tâm hồn Nguyễn Trãi ntn? GV: Suối chảy , đá rêu phơi , rừng thông bóng trúc ? Chỉ vài nét chấm phá Nguyễn Trãi đã phác hoạ nên bức tranh thiên nhiên với cảnh trí Côn Sơn ntn? HS: Cảnh trí thiên nhiên thoáng đãng , thanh tĩnh , nên thơ . Ở đây có suối rì rầm , có đá rêu phơi , có rừng trúc xanh tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi làm thơ HS:Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ GV giảng: Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt động trạng thái của con người trước cảnh đó - Sự giao hoà giữa cảnh và người  .       . Ta nghe .. Ta ngối .. … ta lên ta nằm ….. ta ngâm thơ nhàn  Lặp từ . Thể hiện tâm hồn ung dung nhàn nhã , thanh thản , thoải mái không vướng bận chuyện đời *Cảnh trí Côn sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi … suối chảy rì rầm Đá rêu phơi…ngồi chiếu êm …rừng thông mọc như nêm …bóng trúc râm Biện pháp nghệ thuật : So sánh liên tưởng hình ảnh gợi tả cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi  Khung cảnh đẹp nên thơ , thanh tĩnh , thoáng đãng , qua đó cho thấy tác giả có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô ta, đan xen chi tiết tả người , cảnh, thể thơ lục bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh động,sử dụng các biệnu pháp so sánh, điệp ngữ b. Nội dung: Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hôn thi sĩ của chính NT. *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn đọc thêm: Buổi III. HDĐT: Buổi chiều đứng ở phủ chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. Thiên Trường trông ra. - Tổ chức đọc và giới thiệu tác giả, tác phẩm. 1. Đọc – tìm hiểu chung: - Hướng dẫn tìm hiểu tác phẩm. 2. Tìm hiểu văn bản: - Nội dung hai câu thơ đầu? - Hai câu đầu: gợi tả cảnh làng quê Thiên - Nội dung hai câu thơ cuối? Trường trong ánh chiều tà. - Em suy nghĩ gì khi tác giả là một ông vua? - Hai câu cuối: cảnh làng quê dân dã, bình - Em có suy nghĩ gì về thời nhà Trần? dị, thân thuộc. - Tác giả là vị vua gắn bó với làng quê. - Thời nhà Trần nhân dân ta sống cao đẹp.. 4. Củng cố: -Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tông -Nội dung chính của hai bài thơ. 5.Dặn dò: - Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt (TT)”. Ngày dạy: 01- 10 - 2010 Tiết 22:. Tiếng Việt:. TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ? ? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ?Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tu7A 1y nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV - GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở sgk/81,82 ? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ? ? Tìm những từ thuần việt tương ứng ?( đàn bà , đẹp đẽ .) ? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần việt mà lại dùng từ HV ? Hs : Thảo luận(5’) trình bày Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ HV = từ thuần việt) ? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ này có gì khác nhau ?(Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tôn kính ) ? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ? GV : Cho hs qua sát vd - Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh - Bác sĩ đang khám tử thi ? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ? Hs : Phát biểu.(Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã lịch sự , còn các từ thuần việt mang sắc thái thô tục , tạo cảm giác ghê sợ ) ? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm a. Xét VD: -Vda: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần  Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính -Vdb. Tiểu tiện , tử thi  Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ -Vdc. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ  Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa b. Kết luận: - Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để: + Tạo sắc thái trang trọng , Thể hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. * Ghi nhớ sgk/82 2. Không nên lạm dụng từ HV a. Xét VD: - Vd1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con... + Mẹ thưởng cho con một phần ....

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo sắc thái cổ Hs : Suy nghĩ trả lời. ? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Ghi nhớ sgk/82) - Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau : 1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa 2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa, ? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì sao? Hs : Giải thích.. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Gv : Hướng dẫn hs luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Thực hiện theo nhóm. ? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm ? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. -> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn. - Vd2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa  Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp b. Kết luận: - Khi nói hoắc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ Sgk/ 83 II. Luyện tập Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống - Mẹ , thân mẫu - Phu nhân , vợ - Sắp chết , lâm chung - Giáo huấn , dạy bảo Bài 2/83 - Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên người , tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng Bài 4/84 - Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn - Thay từ mĩ lệ = từ đẹp - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ lịch sự III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. 4. Củng cố: - Từ Hán – Việt có tác dụng gì và sử dụng như thế nào? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại - Xem trước bài “Đặc điểm của văn biểu cảm”. Ngày dạy: 06 -10 - 2010 Tiết 23:. Tập Làm Văn:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bố cục bài văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm thực tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả ? Hs: Trả lời Gv : Khái quát lại. là loại văn giúp người đọc người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm cho cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người nghe . Là loạivăn thể hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên tưởng cùa người viết người nói ? Thế nào là văn biểu cảm ? HS:Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể thuần tuý , mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và đánh giá của người viết , người nói GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương ? Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái gương ? ? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích gì ? HS: Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối trá ? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm đó? - Là người bạn chân thật suốt đời - Không biết xu nịnh ai - Dù tan xương nát thịt vẫn nguyên lòng ngay thẳng ? Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm của con người ở những điểm nào? Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời. GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách quan không vì được lòng ai mà thay đổi hình ảnh thực,giúp người thấy vết nhơ mà sửa,nó cho người sự thật dù là sự thật đau buồn)  Như vậy để nói về tính trung thực,phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình  Phương thức biểu cảm ? Bố cuc của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ nội dung từng phần ? ? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào? (Biểu. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của văn biểu cảm *. Xét vd1: a. Đọc đoạn văn : Tấm Gương - Là người bạn chân thật suốt đời - Không bao giờ biết xu nịnh ai - Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ giữ nguyên tấm lòng ngay thẳng  Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh giá của người viết - Gương không bao giờ nói dối,xu nịnh : Ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay  Mượn gương để biểu dương người trung thực phê phán kẻ dối trá b. Bố cục : 3 phần - MB: Nêu phẩm chất của gương - TB: Ích lợi của tấm gương - KB: Khẳng định lại chủ đề  Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ 2. Kết luận: - Mỗi bài văn biểu cảm tập chung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những h/a có ý nghĩa ẩn dụ. - Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các cách biểu cảm: + Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm. + Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng. - Tình cảm thể hiện phải trong sáng chân thực. - Văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác. * Ghi nhớ Sgk/86 II. LUYỆN TẬP..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> cảm gián tiếp) - Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ ? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có những khi xa trường , xa bạn đặc điểm nào? - Tác giả không tả phượng như 1 loài HS dựa vào ghi nhớ trả lời. hoa nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86 phượng để nói đến cuộc chia li *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Đó là vì XD đã biến hoa phượng – một - Cho hs đọc văn bản Hoa học trò loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học - GV: Nêu yêu cầu của đề bài – Thành biểu tượngcủa sự chia li ngày - Hs: Thảo luận , trình bày. hè đối với học trò - GV: Chốt, sửa sai. * Mạch ý của đoạn văn - Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò khi Phượng cứ nở , phượng cứ rụng và hè về - Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học sân trường - Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa phượng * Bài văn thể hiện gián tiếp III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 4.Củng cố: Văn biểu cảm có những đặc điểm gì? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ - Xem trước bài “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”. ------------------------------- o0o ------------------------------Ngày dạy: 06 - 10 - 2010 Tiết 24: Tập Làm Văn:. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm. - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu đề văn biểu cảm, I. TÌM HIỂU CHUNG. Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước làm văn biểu 1. Đề bài của bài văn biểu cảm cảm a. Xét VD:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> VD: Các đề văn ( Bảng phụ) - GV: Chép đề lên bảng phụ b. Kết luận: 1. Vườn cây quê hương  Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng 2. Cảm nghĩ về đêm trung thu bịểu cảm và định hướng tình cảm cho bài 3. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ . làm . 4. Loài cây em yêu . ? Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình - Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ? về cách sống , về tình bạn bè - HS 1. Đối tượng : Vườn cây Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ ,những t/c Ghi nhớ 1( sgk.) về vườn cây của quê hương mình , qua đó nói lên niềm tự hào của quê hương . 2. Các bước làm bài văn biểu cảm 2. Đối tượng:Thời tiết,khí hậu, ánh sáng của a.Tìm hiểu đề : Phát biểu cảm xúc và suy đêm trung thu nghĩ về nụ cười của mẹ Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trung b.Tìm ý : Nụ cười của mẹ thu : kỉ niệm cảnh sắc , sự vật ,con người - Nụ cười yêu thương,nụ cười khích lệ; Nụ 3. Đối tượng : nụ cười của mẹ cười an ủi Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em niềm c. Dàn ý xúc động - MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ 4. Đối tượng : cây tùng …. - TB: Nêu các biểu hiện sắc thái của nụ cười : ? Qua phân tích em có nhận xét gì về đề văn biểu + Nụ cười vui , thương yêu cảm ? + Nụ cười khuyến khích Hs :Dựa ghi nhớ 1 trả lời. ( ghi nhớ 1 sgk) + Nụ cười an ủi Yêu cầu hs chú ý vào đề 3 + Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ ? Khi có đề bài trong tay trước tiên chúng ta phải - KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ làm gì? ? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?(Đề * Ghi nhớ : Sgk/88 yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ) II. LUYỆN TẬP ? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng + Bài văn thổ lộ t/c tha thiết đối với quê ấy?(đó là nụ cười yêu thương , nụ cười khích lệ ) hương An Giang . HS : Làm theo nhóm ,trình bày. - Đặt tên : An Giang quê tôi , kí ức một miền ? Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải làm như quê . thế nào? - Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương Hs : Phát biểu. An Giang ? Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước tiếp theo * Dàn ý chúng ta làm gì ? ( Lập dàn ý) + Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương *Thảo luận 5p: Lập dàn ý cho đề văn trên? + Thân bài : Biểu hiện tình yêu mên quê Hs :Trình bày trên bảng. hương : Tình yêu quê từ tuổi thơ Gv :Yêu cầu hs viết phần mở bài. + Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức GV gọi hs đọc phần mở bài của mình của người từng Trải , trưởng thành ? Qua phân tích các em hay nêu cho cô các bước * Phương thức biểu cảm trực tiếp . làm bài văn biểu cảm. + Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí Hs : Đọc phần ghi nhớ.( sgk/88) ức . *HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng dẫn Luyện tập Gv :Yêu cầu hs đọc bài An Giang quê tôi.và thực hiện theo yêu cầu của bài. Hs :Thực hiện. 4. Củng cố:Thế nào là đề văn biểu cảm? cách làm bài văn biểu cảm? 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Học thuộc ghi nhớ sgk ,Học thuộc bài, làm bài phần còn lại. - Soạn bài: “Bánh trôi nước”. -------------------------------- o0o -------------------------------Ngày dạy: 08 - 10 - 2010 Tiết 25:. Văn bản :. BÁNH TRÔI NƯỚC -Hồ Xuân Hương A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” ? ? Cho biết nd của của bài thơ. ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS  *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời ? Nêu đôi nét về HXH ? Bài thơ được viết theo thể loại gì ?Vì sao em biết ? - Hs : Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Số câu 4 ( tứ tuyệt) mỗi câu 7 chữ ( thất ngôn) trong đó các câu 1,2,4 vần với nhau Gv: Định hướng. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ. GV: Gọi HS đọc bài thơ – giải thích từ khó ? Em hiểu gì về chiếc bánh trôi nước ? ? Tính đa nghĩa trong bài thơ “ Bánh trôi nước” là thế nào Hs : Trình bày ý kiến . Gv : Giải thích. - Tạm hiểu : đa nghĩa là nhiều nghĩa . đa tính - Là một thuộc tính của ngôn ngữ văn chương , thi ca nói chung . - Nghĩa thứ 1 : về nd miêu tả bánh trôi nước - Nghĩa thứ 2 : thuộc về nd phản ánh phẩm. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Lai lịch chưa rõ ràng, - HXH được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm. 2. Tác phẩm: - Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia hai phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích *Hai câu đầu. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi 3 chìm ….. - Thành ngữ thuần việt => Thể hiện hình thể xinh đẹp , trong trắng nhưng chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời * Hai câu cuối: Rắn nát …tay kẻ nặn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chất và thân phận của người phụ nữ trong xh cũ ? Với nghĩa thứ nhất , bánh trôi nước đã được miêu tả như thế nào? Hs : Phát biểu. Gv : Giảng. - Bánh có màu trắng của bột - Bánh được nặn thành viên tròn , nếu nhào bột mà nhiều nước quá thì nhão , ít nước quá thì rắn. Khi luộc trong nước đun sôi , bánh chín thì nổi lên , bánh chưa chín thì còn chìm xuống ? Với nghĩa thứ 2 , bánh trôi thể hiện phẩm chất , thân phận người phụ nữ ntn? Hs: Thảo luận (3’) - Hình thức : xinh đẹp - Phẩm chất : Trong trắng , dù gặp cảnh ngộ gì vẫn giữ được sự son sắc , thuỷ chung tình nghĩa . ? Cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ VN ngày xưa ? Hs:Thảo luận: Gv :định hướng. - Thân phận : chìm nỗi bấp bênh giữa cuộc đời. - Thân phận chìm nỗi bấp bênh , bị lệ thuộc vào xh - Ngôn ngữ trong sáng giản dị , chủ yếu là thuần việt , không hoa mĩ cầu kì . * Thảo luận 3p: Từ phân tích trên , em hãy cho biết cách dùng ngôn ngữ của HXH trong bài thơ Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. HS : Thảo luận bài luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ?. …..vẫn giữ tấm lòng son => Phẩm chất cao quí , sắc son , thuỷ chung tình nghĩa . 3. Tổng kết. a. Nghệ thuật: - Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật . - Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian. - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa. b. Nội dung: - Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ. * Ghi nhớ Sgk/95 4. Luyện tập - Những câu hát than thân + Thân em như trái bần trôi Gío dập sóng dồn biết tấp vào đâu + Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày + Thân em như hạt mưa rào Hạt rơi xuống giếng hạt vào vườn hoa + Thân em như củ ấu gai ruột trong thì trắng ruột ngoài thì trong. 4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm bài thơ 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ ; Học thuộc ghi nhớ - Soạn câu hỏi ở bài “ Sau phút chia li”. Ngày dạy: 08 -10 - 2010 Tiết 26:. Văn bản :. HDĐT:SAU PHÚT CHIA LY (Trích: Chinh phụ ngâm khúc) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đăc điểm của thể song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh Phụ Ngâm Khúc, t/g Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh Phụ Ngâm Khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh Phụ Ngâm Khúc 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước”. - Nêu các nghĩa của bài thơ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS  *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời - Trước tiên chúng ta đi tìm hiểu đôi nét về tg , tp ? Chinh phụ ngâm khúc được viết nguyên văn chữ hán , vậy em hãy cho biết tên của tác giả và dịch giả ? HS: Tác giả Đặng trần Côn và dịch giả Đoàn thị Điểm ? Em có thể giới thiệu cho cô đôi nét về tác giả Đặng Trần Côn và dịch giả Đoàn thị Điểm ?( sgk) Hs :Phát biểu. ? 4 từ song thất lục bát giúp em hình dung ntn về số câu trong mỗi khổ và số chữ trong mỗi câu ?( Song thất là 2 câu 7 chữ , Lục bát là 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ - 4 câu trong 1 khổ ). Gv : Giảng * Vị trí của đoạn trích : bản diễn ngôn có 408 câu - Phần 1 : Xuất quân ứng chiến ; Phần 2 : nỗi buồn nơi khuê các - Phần 3: ước nguyện thanh bình Đoạn trích này nằm ở phần thứ nhất (từ câu 53 – câu 64) với nd Tiễn biệt . ? Nội dung chính đoạn trích này muốn nói lên điều gì? (Tả nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận Hs: Phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Giáo viên đọc 1 lần hướng dẫn cho hs đọc lại . + Yêu cầu đọc : Giọng chầm chậm , đều , buồn . GV: Cho hs tìm hiểu chú thích những từ khó . ? Bố cục của bài chia làm mấy phần? nội dung chính của từng phần. Đọc khổ thơ thứ nhất . ? Trong 2 câu đầu , ta thấy nhân vật trữ tình chàng và thiếp đang trong hoàn cảnh như thế nào? (2 người đã chia tay , đã xa cách 2 nơi ) ? Về nt cách nói “ chàng thì đi” , “ thiếp thì về” là cách nói ntn? hãy nêu ý nghĩa của cách nói đó ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Đặng Trần Côn ( nửa đầu thế kỉ 18) - Đoàn Thị Điểm ( 1705-1748), quê Hưng Yên. 2. Tác phẩm: - Chinh Phụ Ngâm Khúc - Phần 1 ( câu 53 đến câu 64) - Thể thơ : Song thất lục bát II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm 3 phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích * Bốn câu đầu Chàng thì đi …. Thiếp thì về …  Tương phản , đối nghịch , thể hiện nỗi sầu dằng dặc , miên man =>Nó góp phần gợi lên cái độ mênh mông bao la của nỗi sầu chia li , người chinh phụ cảm nhận về nỗi xa cách về chồng vợ * Bốn câu tiếp theo: Hàm Dương – Chàng còn ngoảnh lại Tiêu tương – thiếp hãy trông sang …cách .. …cách… - Điệp từ , điệp ý ( cùng , thấy , ngàn dâu , những , mấy ) - Cách nói đối nghĩa . Nhấn mạnh sự quyến luyến của 2 người , 2 người có cùng 1 tâm trạng nhấn mạnh sự ngăn cách của 2 người: những – mấy – nỗi sầu thăm thẳm , mênh mang  Tương phản ,điệp ngữ , đảo ngữ ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Vậy cảnh chia li được gợi tả ra sao? Hs :Trao đổi trả lời. Gv : Gọi. Hs đọc 2 câu cuối ? Ở khổ thơ này hình ảnh mây biếc , núi xanh có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ? Hs :Thảo luận(3’) * Thảo luận 3p: Như vậy trong thực tế chia li và nỗi sầu chia li được diễn tả như thế nào trong khổ thơ thứ nhất ? GV mời đọc khổ 2 ? 4 câu đầu của khổ 2 , nỗi sầu chia li được gợi tả bằng cách nói ntn? Nhận xét cách nói này về mặt nghệ thuật? Từ nào thể hiện tâm trạng của người chinh phụ? (2 người lưu luyến , bịn rịn , không nỡ chia xa )  GV mời hs đọc khổ 3 * Thảo luận 3p: Nỗi sầu chia li ở khổ 3 được diễn tả ntn? Ta thấy ? Trong đoạn trích này , các từ có màu xanh được sử dụng mấy lần ? đó là những lần nào? - ( Mây ) biếc , ( núi) xanh , xanh xanh,xanh ngắt ? tác dụng của việc sử dụng màu xanh khi diễn tả nỗi sầu chia li ? Hs Trả lời. Gv :Giảng. + Biếc : nỗi sầu nhẹ nhàng ; Núi xanh : nỗi buồn thắm đượm vào trong cảnh vật thiên nhiên ; Xanh xanh : nỗi buồn mênh mang lan toả ; Xanh ngắt : Rất đau khổ buồn bã , nỗi sầu bao trùm tất cả . ? Khổ 3 không nhắc đến các địa danh như khổ 2 , vậy cách diễn đạt có ý nghĩa gì ( Sự xa cách không còn giới hạn ) ? Câu thơ : “ lòng chàng ý thiếp , ai sầu hơn ai”thuộc câu hỏi gì? Gv :Giảng. - Hỏi người nhưng chính là hỏi mình , không mang ý nghĩa so đo về nỗi sầu ai buồn hơn ai mà nhằm nhấn rõ nỗi sầu của người chinh phụ . Chữ sầu ở câu cuối có vai trò đúc kết sự chia li , nỗi sầu ấy trở thành khối sầu , núi sầu của cả đoạn thơ . ? Như vậy em thấy nỗi sầu chia li ở khổ 3 có gì khác với khổ trên? ? Từ những phân tích trên , em hãy phát biểu về cảm xúc chủ đạo và ngôn ngữ của đoạn thơ ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. ? Qua nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận , em thấy khúc ngâm này có ý nghĩa gì ? Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ. Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ..  Nỗi sầu tăng tiến . => Người chinh phụ thấm thía sâu sắc tình cảnh oái oăm, nghịch chướng: Tình cảm vợ chồng nồng thắm mà không được ở bên nhau * Bốn câu cuối Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy …xanh xanh ….xanh ngắt Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?  Đối nghĩa , điệp từ . Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ được tái hiện như những đợt sóng tình cảm triền miên không dứt. Nỗi sầu chất ngất, sự xa cách thăm thẳm , mịt mù 3. Tổng kết. a. Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ song thất lục bát diễn tả nỗi sầu bi dằng dặc của con người. - Cực tả tâm trạng buồn, cô đơn, nhớ nhung vời vợi qua hình ảnh, địa danh có tính chất ước lệ, tượng trưng cách điệu. - Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ, ngữ, phép đối, câu hỏi tu từ…góp phần thể hiện giọng điệu cảm cảm xúc da diết, buồn thương. b. Nội dung: - Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia phôi của người chnh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận. Qua đó tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa. Đoạn trích còn thể hiện lòng cảm thông sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ. Ghi nhớ Sgk (Tr.93).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm bài thơ 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ ; Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài “Quan hệ từ”. ------------------------------------ o0o -----------------------------------Ngày dạy: 13 - 10 - 2010 Tiết 27:. Tiếng Việt:. QUAN HỆ TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm về quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Việc dùng từ Hán Việt có tác dụng gì?Và nó cũng có những hạn chế gì?Cho ví dụ? ? Người ta sử dụng từ HV để làm gì ?Nếu sử dụng lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói ntn? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ, Tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ. - Gv: Treo bảng phụ các vd sgk/97 ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,em hãy xác định quan hệ từ trong 3 ví dụ trên? - Hs : Trả lời tại chỗ. ? “ Của” trong vd 1 liên kết với thành phần nào trong cụm danh từ ? Từ “của” biểu thị ý nghĩa gì? - Của liên kết với định ngữ “ mẹ” với danh từ “ gà”,biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu ? Tương tự ví dụ 2,3 ? - Hs : Thảo luận:(3’) ? Từ những phân tích trên em thấy từ |của ,như có thể gọi là gì ? chúng dùng để làm gì ? - Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Gv: Ra bài tập nhanh: Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu: Đây là thư của Lan (3 cách) - Đây là thư của Lan - Đây là thư do Lan viết - Đây là thư gửi cho Lan(không phải cho tôi nên tôi không nhận). NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Thế nào là quan hệ từ a. Xét Vd: Bảng phụ - VDa. Của: Liên kết giữa định ngữ mẹ và danh từ con gà  Biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu - VDb. Như: Liên kết với bổ ngữ hoa và tính từ đẹp  Quan hệ so sánh - VDc. Bởi ….. nên: Nối 2 vế của câu ghép  Quan hệ nhân quả - VDd: Nhưng : Biểu thị quan hệ đối nghịch giữa mẹ thường.....và hôm nay. b. Kết luận: - Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh nhân quả,...giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn. 2. Sử dụng quan hệ từ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Gv: Kết luận: Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.Vì vậy không thể bỏ được quan hệ từ một cách tùy tiện. - Gv: Cho hs đọc các vd sgk được ghi ở bảng phụ ? Trong các trường hợp đó trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ , trường hợp nào không ? (trường hợp bắt buộc ghi dấu +, không bắt buộc -) a(-) ;b(+) ; c( -) ; d (+) ;e(-) ;g(+) ; h(+) ; I(-) ? Em hãy tìm quan hệ từ thường dùng với cặp quan hệ từ nếu , vì , tuy , hễ , sỡ dĩ ? - Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ; Hễ … thì - Sở dĩ…là vì . ? Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ đó ? - Hs : Làm theo nhóm .lên bảng trình bày. - Gv : Làm mẫu. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập Gv : Làm mẫu một bài ở lớp. giao bài tập hs thực hiện ở nhà.. a. XétVD: Bảng phụ a (-) e (-) b (-) g (+) c (-) h (+) d (+) I (-)  Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ . Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa .Cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . - Có 1 số quan hệ từ dùng thành cặp. Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ; Hễ …thì - Sở dĩ…là vì . * Ghi nhớ Sgk/98 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: HS tự tìm . Bài tập 2: Điền qht:và, với, với, nếu, thì, và Bài tập 3: - a(-) ;b ( +) ; c (-) ; d (+) ; e(-) ; g (+) ; h (-) ; I (+) ;k(+) ; l(+) Bài tập 5 : Phân biệt nghĩa - Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen ) - Nó khoẻ nhưng gầy ( tỏ ý chê). 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài: “Luyện tập cách làm VB biểu cảm”. Ngày dạy: 13 - 10 - 2010 Tiết 28:. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại văn biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2.Kĩ năng: Reøn luyeän kó naêng laøm baøi vaên bieåu caûm. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức ? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ? 2.Bài cũ: - thế nào là qht? Vd? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 Luyện tập cách tìm hiểu I. Luyện tập tìm hiểu đề , lập bàn bài.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> đề,lập dàn bài cho bài văn biểu cảm GV Cho hs chú ý lên đề bài ? Đề bài yêu cầu em viết địều g - ? Tìm hiểu yêu cầu của đề qua các từ ngữ: Loài cây, em, yêu Hs : Phát biểu. + Loài cây : Đối tượng miêu tả là loại cây chứ không phải là loại vật hay là người + Em : Người viết là chủ thể bày tỏ thái độ ,tình cảm + Yêu: Chỉ tập trung khai thác tình cảm tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loại cây đó đối với đới sống của chủ thể. ? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây đó hơn các cây khác? HS :Suy nghĩ ,phát biểu. ? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống vật chất , tinh thần? Hs : Trả lời. Gv :Định hướng.Với đề bài trên hãy lập dàn ý. Hs :Thực hiện theo nhóm. Nhóm 1:+2: Mở bài : Giới thiệu chung về cây phượng . Nêu loài cây lí do mà em yêu thích + Thân bài - Các phẩm chất của cây - Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả góc sân - Sau những trân mưa rào , - Loài cây phượng trong cuộc sống con người - Loài cây phượng trong cuộc sống của em - Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh của tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em luôn vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học trò ,thầy , cô ,bạn bè Nhóm 3+4 Kết bài : em rất yêu quý cây phượng *HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập cách viết bài HS viết đoạn mở bài,thân bài,kết bài  trình bày  HS khác góp ý  GV nhận xét * Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội. 1. Tìm hiểu đề Đề bài : Loài cây em yêu + Đ ịnh hướng - yêu cầu viết : Loài cây em yêu - Cây em yêu : Cây phượng - Lí do : Cây phượng gắn bó với mái trường và những kĩ niệm giữa cây phượng với tuổi hoïc troø. 2. Lập dàn ý + Mở bài : nêu loài cây , lí do em yêu thích - Em thích nhất là cây phượng Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây thơ , hồn nhiên , đáng yêu + Thân bài : Các phẩm chất của cây - Thân to ,rễ lớn , tán phượng xoè rộng che mát, dẻo dai , chịu đựng mưa nắng - Hoa màu đỏ - Loài cây phượng trong cuộc sống con người : Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ thơ mộng ,hấp thụ không khí trong lành - Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s chúng em luôn vui tươi rộn ràng - Do đó cây phượng là cây em yêu + Kết bài : Tình yêu của em - Em rất yêu quí cây phượng - Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè II. Luyện tập viết bài 1. Viết đoạn văn cho đề văn trên 2. Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội - Bài văn giới thiệu nguồn gốc,lá,vỏ ,hoa của sấu. - Công dụng và lợi ích của sấu.  Không phải là văn bản biểu cảm.. 4. Củng cố: Hs luyện tập viết đoạn văn 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại một bài văn hoàn chình về loài cây em yêu thích - Soạn bài “ Qua đèo ngang”. --------------------------------- o0o --------------------------------Ngày dạy: 15 - 10 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 29:. Văn bản:. QUA ĐÈO NGANG ( Bà Huyện Thanh Quan ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Huyện Thanh Quan - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua đèo ngang. - Cảnh đèo ngang và tâm trạng tác giả qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 2.Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thê thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ? Nêu ý nghĩa bài thơ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một vài nét về tác giả? ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? ? Chú ý số câu, số chữ em hãy nêu bài thơ này thuộc thể loại nào? Hs phát biểu cá nhân Gv nhận xét, giới thiệu thêm. * HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu văn bản Gv: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại ? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ? Hs : Nêu nội dung. Gv : Định hướng ? Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? ? Đại ý bài thơ nói lên điều gì? Hs phát biểu. Gv nhận xét, chốt Gv: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục Hs : Đọc 2 câu đề ? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn? ? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? (Bóng xế tà) Gv : Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết - Chủ thể trữ tình : nhà thơ - Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn thị Hinh 2.Tác phẩm : Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ chức cung trung giáo tập. 3. Thể loại: - Thơ thất ngôn bát cú đường luật II. Đọc - hiểu văn bản. 1, Đọc, tìm hiểu từ khó 2, Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: Chia làm bốn phần b. Phương thức biểu đạt: biểu cảm. c. Đại ý: Bài thơ tả cảnh đèo ngang lúc ngày tàn và nói lên nỗi buồn, cô đơn cùng với nỗi nhớ quê, nhớ nhà của người lữ khách d. Phân tích d1. Hai câu đề : Bước tới …. …..bóng xế tà Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa  NT: Điệp từ ,điệp âm liên tiếp.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang  Cảnh hoang vu buồn vắng lúc - Thời gian nghệ thuật: chiều tà chiều tà ? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Hs : Phát hiện trả lời. d2. Hai câu thực : ? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ? Lom khom dưới núi tiều vài chú Hs : Thảo luận (2’) Lác đác bên sông chợ mấy nhà Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật hẹp , cằn cỗi . “Chen” còn là chen lẫn, gợi vẻ hoang dã ,  NT: Phép đối,đảo ngữ,từ láy gợi hiu hắt , tiêu điều ) hình ? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo  Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp Ngang lúc này ntn ? thoáng có sự sống của con người Hs đọc tiếp 2 câu thực. ? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? d3. Hai câu luận : Hs :Thảo luận (3’),trình bày. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Gv giảng.: Cảnh thưa thớt, lơ thơ làm tăng thêm nỗi Thương nhà mỏi miệng cái gia gia buồn. Tuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con  NT: Phép đối , chơi chữ người (dù là mờ nhạt) đã làm cho phong cảnh thiên nhiên  Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm đỡ hiu quạnh, thêm ấm áp sự sống tình người  Tâm trạng nặng trĩu nỗi niềm thương trạng buồn, cô đơn của tác giả. nhớ ,buồn,đau GV : Ghi sẵn 2 câu thơ với hình thức diễn ra văn xuôi d4. Hai câu kết Vài chú tiều lom khom dưới núi Dừng chân đứng lại trời,non,nước CN VN TN Một mảnh tình riêng ta với ta Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông  NT: Tương phản CN VN TN  Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng Hs đọc tiếp 2 câu luận ? Tâm trạng của tác giả được thể hiện như thế nào trong 3. Tổng kết hai câu luận? + Nghệ thuật: Hs phát biểu. - Sử dụng thể thơ đường luật thất Gv nhận xét, chốt ngôn bát cú một cách điêu luyện. ? Tâm trạng của bà HTQ được bộc lộ rõ hơn ntn ở hai - Sử dụng cú pháp tả cảnh, ngụ tình. câu kết? - Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, ? Ta với ta là ai với ai? Tại sao tác giả lại có cách nói đó? từ đồng âm khác nghĩa, từ gợi hình Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích. gợi cảm. Gv :Chốt. - Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả * HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tổng kết trong việc tả cảnh, tả tình. ? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? + Ý nghĩa văn bản. Hs : Phát biểu. Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn ( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. ) thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà ? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng thơ trước cảnh vật đèo ngang. đèo ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan. 4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm bài thơ 5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ ; Học thuộc bài thơ . - Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà” ------------------------------------ o0o -----------------------------------Ngày dạy: 22 - 10 - 2010 Tiết 30:. Văn bản:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ ( Nguyễn Khuyến).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại của văn bản - Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả? ? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tựng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung. ? Dựa vào phần soạn bài.Em hãy nêu một số nét về tác giả Nguyễn Khuyến? ? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào? ? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em biết?(Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu 1,2,4,6,8 – vần “a” ) *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản Gv nhắc nhỡ hs :Đọc giọng chậm rãi,ung dung,hóm hỉnh như thấp thoáng một nụ cười Gv :Giải thích một số từ khó Hs chú ý lắng nghe. ? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ?Đó là những phần nào và nêu nội dung từng phần? Hs nêu. Gv nhận xét. ? Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào? ? Em hãy nêu đại ý của bài thơ ? Hs phát biểu. Gv nhận xét, chốt HS chú ý câu 1 ? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1? HS: Lời chào hỏi,một lời nói tự nhiên ? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của Nguyễn Khuyến với bạn của mình? HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp, nên rất quý nhau HS đọc câu 2 đến câu 7. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: sgk/104 2.Tác phẩm : Đây là một bài thơ hay viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến. 3. Thể loại: Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật II. Đọc- hiểu văn bản 1, Đọc, tìm hiểu từ khó 2, Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 3 Phần - Câu 1:Giới thiệu sự việc bạn đến chơi - Câu 2 đến câu 7: Trình bày hoàn cảnh của mình - Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà, chân thật, tự nhiên, dân dã b. Phương thức biểu đạt: biểu cảm, tự sự c. Đại ý: Đây là bài thơ trữ tình viết về tình bạn. Một tình bằng hữu tâm giao, chân tình, một tấm lòng hiền hậu đẹp đẽ d. Phân tích: d 1. Giới thiệu sự việc - Đã bấy lâu nay bác tới nhà  Lời chào bạn đến chơi nhà. d 2 .Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà Trẻ đi thời đi vắng chợ thời xa Ao sâu nước cả khôn chài cá.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến nhà chơi? Hs phát biểu: (đàng hoàng,chu đáo) ? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao? Hs phát biểu: ? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến ngay chợ xa, điều đó ta hiểu gì về tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn (Muốn tiếp bạn thật đàng hoàng, nhắc đến chợ sau lời chào hỏi , thể hiện sự chân tình với bạn) * Thảo luận 3p:Ở 6 câu thơ này thì hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến lại là thế nào? Hs phát biểu: ? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì? Mục đích của cách nói đấy? HS đọc câu cuối. ? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì?Ta với ta ở đây là ai? - Tình bạn cao hơn vật chất, dù vật chất thiêú hoặc không đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau, vẫn vui mừng khi gặp gỡ. *HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tổng kết. Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà Cải chửa ra cây cà mới nụ Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa Đầu trò tiếp khách trầu không có. - Giải bày cuộc sống nghèo với bạn  Hoàn cảnh không có gì để tiếp bạn  Nói quá,ngôn ngữ giản dị d 3. Tình bạn bộc lộ - Bác đến chơi đây ta vối ta  Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã. 3. Tổng kết + Nghệ thuật: - Sáng tạo tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. - Lập ý bất ngờ - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu - Hướng dẫn HS làm bài luyện tập; luyện. - Ôn lại văn biểu cảm,tiết sau làm bài viết 2 tiết về + Ý nghĩa văn bản văn biểu cảm Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.. 4. Củng cố: hs đọc thuộc lòng bài thơ 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và các tác giả khác. - Về ôn lại văn biểu cảm để chuẩn bị làm bài viết số 2. ------------------------------------- o0o ------------------------------------Ngày dạy: 20 – 10 - 2010 Tiết 31-32: Tập làm văn:. VIẾT BÀI TLV SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài van biểu cảm 2. Kĩ năng: HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên,thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta C. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: A. Đề bài: GV chép đề lên bảng “:Phát biểu cảm nghĩ về loài cây em yêu thích” B. Định hướng 1. Thể loại: Văn biểu cảm 2. Nội dung: Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó. C. Dàn ý: 1. Mở bài (1,5đ) - Nêu loài cây mà em yêu thích - Lý do em yêu thích 2. Thân bài(6đ) - Những đặc điểm về hình dáng bên ngoài của cây (2đ) - Các phẩm chất của cây (2đ) - Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người (2đ) 3. Kết bài: (1,5đ) - Tình yêu của em đối với loài cây đó ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bước làm văn biểu cảm - Làm lại đề bài trên vào vở bài tập - Học bài và làm bài tập bài Quan hệ từ và chuẩn bị bài Chữa lỗi quan hệ từ ----------------------------------- o0o ----------------------------------Ngày dạy: 23 – 10 - 2010. Tiết 33: Tiếng Việt:. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2.Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ là gì ? Khi nói hoặc viết chúng ta dùng quan hệ từ ntn? ? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ……….. nên ……” ; “ Sở dĩ ………… là vì ………”.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu các lỗi thường gặp ở quan hệ từ. ? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ? Cách sử dụng quan hệ từ? Hs : Trả lời. Gv : Khắc sâu kiến thức. Gv yêu cầu hs đọc mục 1 SGK Hs : Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm ra cái sai trong cách dùng,sửa chữa. GV : Ghi các ví dụ ở sgk/106-107 lên bảng phụ HS: Thảo luận theo các ví dụ đó. Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Tìm hiểu chung A. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 1. Thiếu quan hệ từ - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác + Chữa lại : - Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác . 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. + Chữa lại - Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng . 3. Thừa quan hệ từ VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa. Sửa : Bỏ từ “ đối với” 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết . VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”)  Thừa QHT VD2: Nam là một HS giỏi toàn diện, không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam Sửa: Nam là ….. không những giỏi môn toán, không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo ? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử sự liên kết với từ không những đứng trước nó) dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? * Ghi nhớ Sgk/ 107 Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ. II. Luyện tập Bài 1/107 Thêm quan hệ từ thích hợp * HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập - …..Từ đầu đến cuối * Bài 1/107 - ….( để) cho cha mẹ mừng ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ? Bài 2/107 Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ ? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong các đúng câu sau: - Như Hs : Lên bảng thực hiện. - Dù * Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Về ? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng. Bài 4/108 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày. đúng hay sai : * Bài 3/108: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh - a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e(-) Câu 1 bỏ từ đối với nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) Câu 2 bỏ từ với Thừa từ của ; h(+) ; I(-) Từ giá chỉ nêu 1 điều Câu 3 bỏ từ qua kiện thuận lợi làm giả thiết ? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? (HSTLN) III. Hướng dẫn tự học.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Thực hiên trên bảng. * HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tự học 4. Củng cố: Hs làm bt, gv sửa lỗi 5. Dặn dò: - Về nhà học ghi nhớ sgk - Làm hết bài tập còn lại. - Xem trước bài “Xa nắm thác núi Lư”, “Phong Kiều giã bạc”.. Ngày dạy: 27 – 10 - 2010 Tiết 34:. Hướng dẫn đọc thêm:. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Lý Bạch) ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU (Trương Kế) A-Mục tiêu bài học:Giúp hs thấy được - Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi Lư trong con mắt tác giả. - Tình yêu thiên nhiên say đắm, tâm hồn hào phóng, trí tưởng tượng mãnh liệt của nhà thơ Lí Bạch. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bến Phong Kiều qua cảm xúc Trương Kế trong một đêm không ngủ. - Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán Việt. B- Chuẩn bị: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi C- Tiến trình lên lớp: HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà và nêu những nét đặc sắc về ND và NT của bài thơ ? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ2:Hướng dẫn đọc thêm văn bản 1(20 phút) A-Tìm hiểu bài: - Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét về tác *Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư giả bài thơ Xa ngắm thác núi Lư? sơn bộc bố) - Lý Bạch - Vì sao người ta lại gọi ông là “Tiên thi” ? I- Tác giả-Tác phẩm: - Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thuộc đề tài nào? SGK-111 - Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? II- Kết cấu: - Hd đọc: - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. + Đọc nguyên bản phiên âm: yêu cầu chính xác từng chữ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca. Nhịp 4/3 - 2/2/3. Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải, nghi, lạc. + Đọc bản dịch nghĩa và bản dịch thơ: chậm rãi, rõ ràng, nhịp 4/3..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Giải nghĩa từ : vọng, lư sơn, bộc bố. - Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? - Căn cứ vào nhan đề bài thơ và câu thứ 2 (chú ý nghĩa của 2 chữ vọng và dao), xác định vị trí đứng ngắm thác nước của tác giả? Vị trí đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước? (vọng: trông từ xa ; dao: xa ). - Bài thơ miêu tả cảnh gì ? - Câu thơ thứ nhất miêu tả cái gì? (Câu thứ nhất phác ra cái phông nền của bức tranh toàn cảnh thác núi Lư. - Ngọn núi Hương Lô được miêu tả như thế nào? (Nhà thơ miêu tả thác nước vào lúc mặt trời chiếu rọi ánh sáng. Thác nước đổ mạnh, tung bọt, toả hơi nước như sương khói phản quang dưới ánh nắng toả ra, hắt ra 1 màu tím rực rỡ, kì ảo) - Bản dịch thơ không dịch được chữ nào của nguyên tác? (quải) - Dựa vào nghĩa của các từ quải và tiền xuyên, hãy cho biết câu 2 tả cảnh thác nước từ vị trí nào? Cảnh thác từ trên đỉnh cao được miêu tả như thế nào? (Tả cảnh thác nước từ trên đỉnh cao tuôn trào, đổ ầm ầm xuống núi biến thành dải lụa trắng rủ xuống yên lặng và bất động được treo giữa khoảng vách núi và dòng sông) - Nghĩa của câu thơ này là gì? - Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, lời nào diễn tả sức mãnh liệt của thác núi Lư? - “Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước” là 1 cảnh tượng như thế nào? (cảnh tượng mãnh liệt kì ảo của thiên nhiên) - Cảnh tượng mãnh liệt kì ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ, để ông viết tiếp lời thơ hết sức ấn tượng. Đó là lời thơ nào? - Hai ĐT nghi, lạc gợi cho người đọc ảo giác gì ? - Lời thơ gợi cảnh tượng như thế nào? (con thác treo đứng trước mặt khác nào như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống. Đây cũng là một... ). III-Phân tích: 1- Cảnh thác núi Lư: - Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên, -> Miêu tả khái quát hình ảnh ngọn núi Hương Lô. - Gợi 1 cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. - Dao khan bộc bố quải tiền xuyên. -> Quải (treo): nói quá - biến động thành tĩnh, tiền xuyên (dòng sông phía trước) – hình ảnh dùng để so sánh với dòng thác nhìn từ xa. => Đứng xa trông dòng thác giống như 1 dòng sông treo trước mặt. - Phi lưu trực há tam thiên xích, -> Phi (bay) - nói quá, trực (thẳng). Miêu tả từ thế tĩnh chuyển sang thế động. Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nước.. - Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên. -> Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) – so sánh, phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi cảm, gợi sự huyền ảo của vẻ đẹp thác nước. -> Đây là 1 cảnh tượng hùng vĩ kì ảo của TN. - Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình. 2- Tình cảm của nhà thơ trước thác - Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy núi Lư: những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ? - Tâm hồn và tính cách của nhà thơ biểu hiện 1 chất lãng mạn trí tuệ, tính cách phóng khoáng, trí tưởng tượng phong phú. - Thể hiện tình yêu TN say đắm. HĐ3:Hướng dẫn đọc thêm văn bản 2(18 phút) A-Tìm hiểu bài:Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Phong Kiều giã bạc) - Trình bày hiểu biết của em về tác giả Trương Kế? I- Tác giả-Tác phẩm: - HS trả lời 1. Tác giả : Trương Kế : Sống.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Nêu vài nét về bài thơ? - HS trả lời. -Nêu nội dung của bài thơ ? - HS trả lời.. -Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật ? - HS trả lời. - Nội dung hai câu thơ đầu ? - HS trả lời. - Nội dung hai câu thơ đầu ? - HS trả lời.. khoảng giữa thế kỉ VIII , người Trương Châu - Tỉnh Hồ Bắc ,đỗ tiến sĩ ,có làm quan nhỏ. Thơ ông thường tả phong cảnh là chủ yếu 2. Văn bản : + Bản gốc Thất ngôn tứ tuyệt + Bản dịch của K.D : Thơ lục bát II. Phân tích : - Nội dung : Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy ,nhìn thấycủa một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều - Nghệ thuật : kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật truyền thống của thơ Đờng là : Dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh + Hai câu đầu : Cảnh đêm tĩnh lặng ở bến Phong Kiều : Trăng tà ,sương đầy trời,quạ kêu, khách thao thức không ngủ + Hai câu sau :Mô tả tiếng chuông chùa ngân trong đêm từ ngoài thànhvọng vào . Từ tiếng chuông -> tả cảnh đêm tĩnh mịch -> Tâm trạng buồn... IV-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (112 ).. HĐ4:Tổng kết(2 phút) - Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào? - Bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là cảnh gì, tình gì? - Hs đọc ghi nhớ. --------------------------------- o0o ---------------------------------. Ngày dạy: 27 - 10 - 2010 Tiết 35:. Tiếng việt:. TỪ ĐỒNG NGHĨA. A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa. B- Chuẩn bị : - Gv: Bảng phụ viết ví dụ và bài tập.Những điều cần lưu ý: ở chương trình ngữ văn 7, từ đồng nghĩa được hiểu theo nghĩa rộng hơn so với thuật ngữ cũ. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-107 ). 3.Bài mới: HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò - Em nào có thể nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? (là những từ có nghĩa tương tự nhau). - Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. - Từ rọi, trông ở trong văn bản này có nghĩa là gì? +Rọi: chiếu sáng, soi sáng. +Trông: nhìn để nhận biết. - Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông? + Rọi đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏ. + Trông đồng nghĩa với nhìn ngó, dòm, nghé, liếc, lườm. - Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ đã tìm được so với nghĩa của từ gốc? +Gv: Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài những nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau: a, b sgk-114 Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông +Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, chăm sóc, coi sóc. + Mong: mong, hi vọng, trông mong. - Em có nhận xét gì về hiện tượng đồng nghĩa của từ trông? - Từ nhận xét trên, em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa? - Hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc ví dụ. - Giải nghĩa từ quả, trái? - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ này? +Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. - Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này giống nhau hay khác nhau? (Giống nhau) +Hs đọc ví dụ. - Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh trong 2 câu trên có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau? (Giống nhau: cùng nói về cái chết của con người. Khác nhau: bỏ mạng mang sắc thái coi thường, khinh rẻ, còn hi sinh mang sắc thái kính trọng) +Gv: Những từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái nghĩa khác nhau thì gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Nội dung kiến thức I-Thế nào là từ đồng nghĩa:. -Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. * Ghi nhớ 1: sgk (114 ).. II- Các loại từ đồng nghĩa: -Từ đồng nghĩa hoàn toàn. -Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. * Ghi nhớ 2: sgk (114).. III- Sử dụng từ đồng nghĩa: * Ví dụ 1:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Từ đồng nghĩa được phân loại như thế nào ? - Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét? - Vì sao quả-trái lại thay thế được mà hi sinh - bỏ mạng lại không thay thế được? (Vì quả - trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. Còn hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau) - ở bài 7, tại sao đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay? HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Thế nào là từ đồng nghĩa?Từ đồng nghĩa có mấy loại? Sử dụng từ đồng nghĩa phải như thế nào? -Hs đọc ghi nhớ HĐ4:Luyện tập, củng cố(14 phút) - Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây ? - Vì sao em biết đó là những từ đồng nghĩa ? - Bài 2 (115 ): ? Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây? - Máy thu hình - Ra đi ô - Sinh tố - vi ta min - Xe hơi - ô tô - Dương cầm - pi a nô ?Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân? - Bài 4 (115 ): ?Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây? - Đưa tận tay - trao tận tay - Đưa khách - tiễn khách - Kêu - than thở, phàn nàn - Nói - phê bình - Đi - mất ?Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau? Bài 6,7,8,9 hướng dẫn hs về nhà làm V-HĐ5:Dặn dò(1 phút) -VN học 3 ghi nhớ, soạn bài “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. - Quả - trái: thay thế được. - Hi sinh - bỏ mạng: không thay thế được. * Ví dụ 2: chia tay - chia li. - Giống nhau: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi người đi 1 nơi. - Khác nhau: Chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong 1 tương lai gần. Còn chia li gợi 1 chia tay lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau. * Ghi nhớ 3 : sgk (115). IV-Tổng kết: *Ghi nhớ 1,2,3sgk V- Luyện tập: - Bài 1 (115 ): - Gan dạ - dũng cảm - Chó biển - hải cẩu - Nhà thơ - thi sĩ - Đòi hỏi - yêu cầu - Mổ xẻ - phẫu thuật - Năm học - niên khoá - Của cải - tài sản - Loài người - nhân loại - Nước ngoài - ngoại quốc - Thay mặt - đại diện - Bài 3 (115 ): - Ba, thầy - bố - Má, bầm, bu - mẹ - Hùm, beo - hổ - Cầy - chó - Bài 5 (116) - Ăn, xơi, chén Ăn: sắc thái bình thường Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao Chén: sắc thái thân mật, - Cho, tặng, biếu - Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần Yếu ớt: Sức lực hoặc tác dụng coi như là không đáng kể - Xinh: trẻ, nhỏ nhắn, ưa nhìn Đẹp: ý nghĩa chung hơn, cao hơn xinh - Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về cách thức hoạt động. ------------------------------------ o0o ------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày dạy: 29 - 10 - 2010 Tiết 36:. Tập làm văn:. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm. - Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép đoạn văn.Những điều cần lưu ý: Cái khó là mỗi đoạn văn đều có 1 tư tưởng và tình cảm sâu sắc. Muốn làm văn hay, hs cần tập trung suy nghĩ theo hướng tốt đẹp, giàu tính nhân văn. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lênlớp: HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm? (là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 3.Bài mới: Khi viết văn biểu cảm cũng như các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và lập dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu cảm. HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức +Hs đọc đoạn văn về Cây tre VN - Thép Mới. - đoạn văn nói về vấn đề gì? I- Những cách lập ý thường gặp của - Cây tre đã gắn bó với đời sống của người dân bài văn biểu cảm: VN bởi những công dụng của nó như thế nào? 1- Liên hệ hiện tại với tương lai: - Để thể hiện sự gắn bó “còn mãi” của tre, đoạn * Đoạn văn: Cây tre VN - Thép Mới. văn đã nhắc đến gì ở tương lai? - Đoạn văn nói về cây tre VN trên bước - Như vậy người viết đã bày tỏ tình cảm đối với đường đi tới tương lai của đất nước. sự vật bằng cách nào? (Bày tỏ tình cảm đối với - Công dụng: nứa tre còn mãi, chia bùi sẻ sự vật bằng cách: liên hệ hiện tại với tương lai) ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình. - Tương lai: Ngày mai ... nhưng ... tre +Hs đọc đoạn văn: Người ham chơi. xanh vẫn là bóng mát…Tiếng sáo diều - Đoạn văn nói về vấn đề gì? tre cao vút mãi. - Nhân vật tôi đã say mê con gà đất như thế nào? 2- Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về - Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì hiện tại: cho tác giả? * Đoạn văn: Người ham chơi - ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ cảm xúc - Đv nói về sự say mê con gà đất của đối với sự vật bằng cách nào ? (Bày tỏ cảm xúc nhân vật tôi. bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện - Hoá thân thành con gà trống để dõng tại) dạc cất lên điệu nhạc sớm mai. - Hs đọc đoạn văn. - Gợi lên những cảm xúc: những con gà - Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ? đất lần lượt vỡ dọc theo tuổi thơ mãi để - Để bày tỏ tình cảm yêu mến cô giáo, tác giả đã lại trong tôi 1 nỗi gì sâu thẳm, giống như tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm gì về cô? 1 linh hồn. - Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cô giáo 3- Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, bằng cách nào? (Tưởng tượng tình huống, hứa mong ước:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> hẹn và gợi lại kỉ niệm) - Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột Bắc. - Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? -Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nước và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước bằng cách nào? (liên tưởng, mong ước) - Gv: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước cũng là 1 cách bày tỏ tình cảm đối với con người và sự vật. +Hs đọc đoạn văn. - Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối tượng nào? - Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của u? Tác giả miêu tả bóng dáng và khuôn mặt của u để làm gì? Vậy tác giả đã biểu cảm gì? - Để miêu tả và biểu cảm được như vậy thì tác giả phải làm gì? (Q.sát và suy ngẫm). - Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu những cách lập ý cho bài văn biểu cảm. HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Để tạo lập ý cho bài văn biểu cảm và khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, thì người viết cần phải làm gì? -Hs đọc ghi nhớ HĐ4:Luyện tập, củng cố(14 phút) - Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về vườn nhà. - Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm? (4 bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài) - MB cần phải làm gì? - TB cần tả những gì? - KB cần nêu cảm xúc gì? HĐ5:Dặn dò(1 phút) -VN học bài, soạn bài “Tĩnh dạ tứ”. * Đoạn văn: trích trong Những tấm lòng cao cả - ét môn đô đơ A mi xi. - Đoạn văn nói về tình cảm yêu mến cô giáo của tác giả. - Đoạn văn đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm về cô giáo: Tìm gặp cô giữa đám học trò, nghe tiếng cô giảng bài, thấy cô mệt nhọc, đau đớn, yêu thương, thất vọng, lo lắng, sung sướng... * Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột BắcNguyễn Tuân - Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam của Tổ quốc, tác giả đã thể hiện tình yêu đất nước 1 cách sâu sắc và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước. 4- Quan sát, suy ngẫm: * Đoạn văn: Trích trong Cỏ dại của Tô Hoài. - Miêu tả và biểu cảm về u. - Miêu tả: Gợi tả bóng dáng và khuôn mặt của u đã già. - Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình với u. II-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (121 ). III- Luyện tập: 1- Tìm hiểu đề và tìm ý. 2-Lập dàn bài: a- MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà. b- TB: Miêu tả vườn và lai lịch của vườn. - Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình. - Vườn và lao động của cha mẹ. - Vườn qua bốn mùa. c- KB: Cảm xúc về vườn nhà..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày dạy: 30 – 10 – 2010 Tiết 37:. Văn bản:. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (TĨNH DẠ TỨ) -Lí BạchA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Thấy được tình cảm sâu nặng của nhà thơ đối với quê hương. - Thấy được 1 số đặc điểm NT của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hoà. - Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng của nó. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố HV. Những điều cần lưu ý: Trong 4 bài tuyệt cú ở sgk thì 3 bài thất ngôn đều là thơ Đường luật, còn bài này là ngũ ngôn cổ thể. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi Lư và nêu cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-112). 3.Bài mới: HĐ2:Đọc hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Chúng ta đã được làm quen với nhà thơ Lí Bạch qua bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. Vậy em hãy nhắc lại 1 I- Tác giả – Tác phẩm: vài nét về tác giả Lí Bạch? 1- Tác giả: Lí Bạch (sgk-111). - Vì sao Lí Bạch lại được mệnh danh là “Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh và rất hay) 2- Tác phẩm: Bài thơ do Tương Gv: Lí Bạch thường viết về đề tài: chiến tranh, thiên Như dịch, in trong thơ Đường -Tập nhiên, tình yêu, tình bạn. II (1987). - Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thuộc đề tài II- Kết cấu: nào? - Gv: nêu xuất xứ của bài thơ: +Hd đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện được tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp 2/3. - Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ). - Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích. - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể. - Dựa vào số câu, số tiếng trong bản phiên âm và bản dịch thơ, em hãy cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? Bài thơ có vần không? Vần ở đâu? (câu 2,4). - Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở bài thơ nào? (Phò giá về kinh - Trần Quang Khải) - Gv: Bài Phò giá về kinh của Trần Quang Khải) là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, còn bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể. 2/2. III-Phân tích: +Hs đọc 2 câu đầu ở bản phiên âm và bản dịch thơ. 1- Hai câu thơ đầu: - Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu? (tả cảnh ánh trăng, ở - Sàng tiền minh nguyệt quang, đầu giường: sàng tiền, nguyệt) Nghi thị địa thượng sương..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Cảnh ánh trăng được miêu tả qua những từ ngữ nào? (minh, quang, sương) - Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? - Những từ đó đã gợi tả ánh trăng như thế nào? - Gv: Chữ “sàng” cho thấy trăng sáng đầu giường, nghĩa là nhà thơ đang nằm trên giường thao thức không ngủ được. Chữ “nghi”: ngỡ là, tưởng là và chữ “sương” đã xuất hiện 1 cách tự nhiên, hợp lí. Vì trăng quá sáng trở thành màu trắng giống như sương là điều có thật. - Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ đẹp của trăng như thế nào? - Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh hay vừa tả cảnh, vừa tả tình? - Gv:Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của thi nhân, vừa tả trạng thái bâng khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của người đang nằm trên giường “cúi đầu” xuống nhìn mặt đất, nhìn vào mông lung, nhớ đất, nhớ người. Đó chính là tả tình. - Gv: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa tả tình, còn 2 câu cuối thì sao? +Hs đọc 2 câu thơ cuối (Bản phiên âm và dịch thơ). - Hai câu cuối tả cảnh hay tả tình? - Cảnh và tình được tả thông qua những từ ngữ nào? (cảnh: minh nguyệt, tình: tư cố hương) - Cử đầu và đê đầu là chỉ hành động của ai? (chỉ hành động của nhân vật trữ tình) - Hai hành động này như thế nào với nhau? (đối nhau) - Đối có tác dụng gì? (làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng) - Em có nhận xét gì về cách sd từ ngữ của tác giả? Việc sử dụng 1 loạt ĐT như vậy có tác dụng gì? - Gv: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà thơ tả ngoại cảnh trước, nội tâm sau, thì đến đây cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng hài hoà đan xen không thể tách bạch. Hành động ngẩng đầu xuất hiện như 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm sương hay trăng? ánh mắt nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy được cả vầng trăng xa. Và khi thấy được vầng trăng cũng đơn côi lạnh lẽo như mình, lập tức nhà thơ lại cúi đầu, không phải để nhìn sương. nhìn ánh trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quê hương, nghĩ về quê xa. - Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi nỗi nhớ quê? (Dựa vào chú thích - sgk-124). - Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ mà tác giả muốn thể hiện trong bài thơ là cảm nghĩ gì ? HĐ3:Tổng kết(5 phút). - Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. -> Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi tả ánh trăng rất sáng giống như sương trên mặt đất.. => Gợi vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, yên tĩnh.. 2- Hai câu thơ cuối: - Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương. - Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.. -> Phép đối, ->Sử dụng 1 loạt ĐT chỉ hoạt động, trạng thái, tính chất của sự vật - Gợi tả tâm trạng buồn, nhớ quê hương.. => Tình yêu và nỗi nhớ quê da diết..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đáng chú ý? - Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào? - Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi Lư và Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, em hiểu thêm gì về tâm hồn và tài năng của Lí Bạch? HĐ4:Luyện tập, củng cố(9 phút) - Em hãy chỉ ra các động từ có trong bài thơ? Và chỉ ra vai trò liên kết ý thơ của nó? Tìm CN cho các ĐT ấy? Chúng bị lược bỏ nhằm mục đích gì? HĐ5:Dặn dò(1 phút) -VN học thuộc bài thơ, soạn bài “Hồi hương ngẫu thư”. IV-Tổng kết:*Ghi nhớ: sgk (124 ). - Từ ngữ giản dị, tinh luyện. - Miêu tả kết hợp với biểu cảm. V-Luyện tập: - Động từ: Nghi, cử, vọng, đê, tư (ngỡ, ngẩng, nhìn, cúi, nhớ) - CN là nhân vật trữ tình (nhà thơ) bị tỉnh lược. Đó là điều tạo nên sự thống nhất, liền mạch của các câu thơ, bài thơ.. ------------------------------------ o0o -----------------------------------Ngày dạy: 03 – 11 - 2010 Tiết 37:. Văn bản:. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri ChươngA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. - Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó. - Luyện đọc và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố Hán Việt.Những điều cần lưu ý: Khi giảng bài này cần so sánh với bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh để làm nổi bật chỗ giống nhau cũng như chỗ khác nhau giữa 2 bài. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ đó 3.Bài mới: Xa quê nhớ quê là chủ đề quen thuộc trong thơ cổ trung đại phương Đông. ở bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thì nỗi nhớ quê được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ. Còn ở bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê thì tình quê lại được thể hiện ngay lúc vừa mới đặt chân tới quê nhà. Đó chính là tình huống tạo nên tính độc đáo của bài thơ. HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức I- Tác giả – Tác phẩm: - Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác 1- Tác giả: Hạ Tri Chương (659giả Hạ Tri Chương? 744). - Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Là 1 trong những thi sĩ lớn của +Gv: Hạ Tri Trương đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi và làm thời Đường. quan 50 năm dưới triều vua Đường Huyền Tông. Đến - 965 ông đỗ tiến sĩ và là đại quan năm 86 tuổi mới cáo quan nghỉ hưu, trở về quê hương. của triều Đường..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Vừa đặt chân tới làng thì gặp 1 sự việc bất ngờ khiến ông xúc động. Thế là ông ngẫu hứng viết bài thơ này. +Hd đọc: giọng chậm, buồn, câu 3 đọc giọng hơi ngạc nhiên, câu 4 giọng hỏi, cao hơn và hơi nhấn mạnh thêm 1 chút ở các tiếng: nào, chơi. - Chú thích yếu tố HV (bảng phụ). - Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ? +Gv: Phân tích bài thơ theo bố cục 2/2. +Hs đọc 2 câu đầu. - Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả về ai, về những vấn đề gì? (Kể và tả về bản thân) - Em hiểu thế nào là giọng quê? (là chất quê, hồn quê biểu hiện trong giọng nói của con người) - Giọng quê không đổi điều đó có ý nghĩa gì ? (vẫn giữ được bản sắc quê hương, không thay đổi) - Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? (Đối giữa các vế trong câu gọi là tiểu đối - Vừa làm cho câu văn cân đối, nhịp nhàng, vừa khái quát được quãng đời xa quê và làm nổi bật sự thay đổi về vóc dáng và tuổi tác, đồng thời bước đầu hé lộ tình cảm quê hương của nhà thơ) - Em có nhận xét gì về các hình ảnh, chi tiết được kể và tả ở đây? Tác dụng của nó? - Xa quê lâu, ở con người nhà thơ, cái gì thay đổi theo thời gian, cái gì không đổi? (Mái tóc đã thay đổi theo thời gian, còn giọng quê thì không thay đổi) - Sự đổi và không đổi đó có ý nghĩa gì? - Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu 2 là miêu tả để biểu cảm. Đây là phương thức bộc lộ tình cảm 1 cách gián tiếp. Ngôn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm xúc, nghe như đằng sau có tiếng thở dài. Nhà thơ nhìn thấy quê hương, cất tiếng nói theo giọng của quê hương, rồi tự ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trước quê hương, làng xóm. + Hs đọc 2 câu cuối. - Hai câu này là kể hay tả? Kể việc gì? - Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu tiên mà tác giả gặp là ai? Vì sao tác giả lại kể về bọn trẻ con? (Bọn trẻ là người làng, là sự sống của làng, là hình ảnh tương lai của làng, chúng chân thật, hồn nhiên) - Với tác giả, ấn tượng rõ nhất của bọn trẻ là gì? (thấy lạ không chào mà lại hỏi) - Tại sao với tác giả đó là ấn tượng rõ nhất? - Tác giả kể chuyện khi mới về làng để nhằm mục đích gì? HĐ3 Tổng kết(5 phút) - Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của bài. - Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi cảm. biểu lộ 1 trái tim nhân hậu đáng yêu. 2- Tác phẩm: - Bài thơ được viết khi ông cáo quan về quê nghỉ hưu. II- Kết cấu: *Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. III-Phân tích: 1- Hai câu thơ đầu (Khai-Thừa): - Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, Hương âm vô cải, mấn mao tồi. - Khi đi trẻ, lúc về già, Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. ->Sử dụng từ trái nghĩa và hình ảnh đối. -> Sử dụng hình ảnh chi tiết vừa chân thực, vừa tượng trưng -> Làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương. => Khẳng định sự bền bỉ của tình cảm con người đối với quê hương.. 2- Hai câu cuối (Chuyển - Hợp): - Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai? - Trẻ con nhìn lạ không chào Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi? -> Kể chuyện khi về tới làng quê. -> Hình ảnh bọn trẻ gợi nhớ thời niên thiếu và gợi bản sắc tốt đẹp của quê hương. -> Gợi nỗi buồn vì xa quê quá lâu, thành ra xa lạ với quê. => Biểu hiện tình cảm quê hương thắm thiết, bền bỉ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> thơ? IV-Tổng kết: - Hs đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ: sgk (128 ). HĐ4 :Luyện tập, củng cố(9 phút) - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. -Qua bài thơ em có cảm nhận điều gì về tình cảm của V- Luyện tập: tác giả đối với quê hương? HĐ5:Dặn dò(1 phút) -VN học thuộc lòng bài thơ, soạn bài “Từ trái nghĩa” ------------------------------------ o0o -----------------------------------Ngày day: 03 - 11- 2010 Tiết 39:. Tiếng Việt:. TỪ TRÁI NGHĨA A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Củng cố nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa. - Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa. - Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp. B- Chuẩn bị: - Gv:Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.Những điều cần lưu ý:Gv cần làm cho học sinh thấy rõ ích lợi của việc học tập, nắm vững các cặp từ trái nghĩa. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.”(Ca dao) - Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Vì sao? (đồng nghĩ với đùm bọc là che chở- vì 2 từ này có nghĩa như nhau). - Từ lành- rách có phải là cặp từ đồng nghĩa không? Vì sao? (không - vì nghĩa của 2 từ này không giống nhau) 3.Bài mới: HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy-trò +Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong đêm thanh I- Thế nào là từ trái nghĩa: tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê * Ví dụ: của Trần Trọng San. -Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt động - Em hay tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch của đầu. thơ đó? - Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác củangười. -Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa? (vì - Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di chúng có nghĩa trái ngược nhau) chuyển. - Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, tiêu chí => Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa nào? trái ngược nhau. - Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau - Già - non -> trái nghĩa về tính chất già, cau già? của thực vật. - Như vậy từ già là từ như thế nào (từ già là từ có 1 nghĩa hay là từ có nhiều nghĩa)? => Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều - Em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa ? cặp từ trái nghĩa khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Hs đọc ghi nhớ. - Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy? (Trên thực tế con trạch dài hơn con lươn, con thờn bơn mồm lệch hơn con trai. Nhưng người ta muốn lấy chuyện lươn chê trạch và thờn bơn chê trai để nói những người không biết mình mà còn hay chê người khác) - Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? (ghi nhớ 2 ). - Hs đọc 2 ghi nhớ. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Thế nào là từ trái nghĩa?Sử dụng từ trái nghĩa trong những trường hợp nào? -Hs đọc ghi nhớ 1,2 sgk IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(14 phút) - Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ. - Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ vừa đọc? - Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa? - Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau đây? - Vì sao, em lại chọn những từ đó là từ trái nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều nghĩa, mà từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau) - Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau? - Các từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ trên được dùng để làm gì? Nó có tác dụng như thế nào? (Được dùng để tạo phép tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động) Củng cố: Tìm 3 cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi cặp từ đó HĐ5:Dặn dò(1 phút) -VN học bài, soạn bài “Luyện nói văn biểu cảm” phần chuẩn bị ở nhà. * Ghi nhớ: sgk (128). II- Sử dụng từ trái nghĩa: * Ví dụ: - Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ. - Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2 thời điểm khác nhau. - Lươn ngắn lại chê trạch dài, Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm. -> Tạo sự tương phản để lên án, phê phán những kẻ không biết mình mà còn hay chê bai người khác. => Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. * Ghi nhớ 1,2: sgk (128 ) III-Tổng kết: *Ghi nhớ 1, 2 sgk-128 IV- Luyện tập: 1- Bài 1 (129 ): - Lành – rách - Ngắn - dài - Giàu – nghèo - Sáng – tối 2- Bài 2 (129 ): cá tươi – cá ươn hoa tươi – hoa héo ăn yếu - ăn khỏe học lực yếu – học lực giỏi chữ xấu – chữ đẹp đất xấu - đất tốt 3- Bài 3 (129 ): - Chân cứng đá mềm. - Có đi có lại. - Gần nhà xa ngõ. - Mắt nhắm mắt mở. - Chạy sấp chạy ngửa. - Vô thưởng vô phạt. - Bên trọng bên khinh..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tiết 40:Tập làm văn : LUYỆN NÓI :VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜ A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm. - Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý văn biểu cảm. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ: Chép 4 đề bài.Những điều cần lưu ý: Gv cần cho hs thấy được văn nói khác với văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn dịnh lớp 2.Kiểm tra: -Nêu các cách lập ý cho bài văn biểu cảm? 3.Bài mới: Luyện nói là gì? (Luyện nói trước lớp là luyện văn nói). Vậy văn nói khác văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn đạt trước tập thể lớp). II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc 4 đề bài (bảng phụ). I- Chuẩn bị: +Mỗi em chọn 1 trong 4 đề trên, lập dàn bài tập 1- Đề bài: nói ở nhà theo tinh thần 1 bài phát biểu trước - Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những lớp. “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. - Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn. - Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào? - Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và - Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi hỏi phải học hàng ngày. chú ý đến những v.đề gì? - Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà mà em đã được nhận thời thơ ấu. 2- Yêu cầu: - Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi hỏi phải chú ý tới sự vật và con người 1 cách đầy đủ. Phải có sự vật, con người - Khi viết văn biểu cảm cần vận dụng những làm nền cho những tình cảm, cảm xúc, hình thức biểu cảm nào? suy nghĩ. Người làm phải chú ý tới yếu tố tự sự và miêu tả. Cần vận dụng yếu tố hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm. - Tập vận dụng hình thức biểu cảm như: so sánh, hình thức cảm thán. - Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn bài đã II- Thực hành: chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên nói trước lớp. 1- Gợi ý: Mẫu chung của bài nói - Khi bạn trình bày, các em lắng nghe để bổ a- Mở đầu: sung, sửa chữa. - Kính thưa cô giáo và các bạn! Tất cả những ai đã từng cắp sách tới trường đều có những kỉ niệm sâu sắc về mái trường, về thầy cô, bè bạn. Một trong những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại cho em nhiều suy nghĩ và tình cảm là hình ảnh về.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Gv: Muốn người nghe hiểu thì người nói phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1, ý 2...Muốn truyền được cảm xúc cho người nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ ngữ phải chính xác trong sáng, bài nói phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ. III-HĐ3: Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá sự chuẩn bị bài ở nhà của hs và kết quả giờ luyện nói IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập văn biểu cảm, soạn bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”. cô giáo Mai người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. b- Nội dung của câu chuyện, kỉ niệm: - Một lần cô Mai trả bài TLV, em bị điểm kém. Nhận bài, em vò nhàu rồi bỏ vào trong cặp… Cuối giờ cô giáo yêu cầu tất cả những HS bị điểm kém làm lại bài, hôm sau phải nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô. Tối hôm đó, vừa làm bài em vừa vuốt tờ giấy kiểm tra cho phẳng, nhưng vuốt mãi mà tờ giấy vẫn còn nhăn nhúm. Em nghĩ ra sáng kiến lấy bàn là là cho phẳng... Sáng hôm sau, em ung dung nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô... c- Kết thúc: Em xin được ngừng lời ở đây. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!. Tuần 11 Tiết 41:Văn bản: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ -Đỗ PhủA- Mục tiêu bài học: Giúp hs thấy được - Tình cảnh khốn khổ của kẻ sĩ nghèo trong xã hội cũ. - Khát vọng nhân đạo cao cả của nhà thơ: Vượt lên bất hạnh của mình để mong ước có được mái nhà che chở cho người nghèo trong thiên hạ. - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bản dịch thơ trữ tình - tự sự. C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (bản phiên âm và bản dịch thơ). Nêu những nét nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (ghi nhớ -128 ) 3.Bài mới: Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đường. Nếu Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại, là “Tiên thi” thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại, là “Thi sử thi thánh “ (ông thánh làm thơ ). Cuộc đời của ông long đong khốn khổ, chết vì nghèo đói, bệnh tật. Ông đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhưng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là 1 bài thơ như thế. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác A-Tìm hiểu bài: giả bài thơ? I- Tác giả – Tác phẩm: +Gv: Ông là nhà thơ giàu lòng yêu nước, thương 1- Tác giả: Đỗ Phủ (712-770 )..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> dân, lo đời, ghét cường quyền bạo ngược. Tính hiện thực và tinh thần nhân đạo dào dạt trong hơn 1400 bài thơ để lại, phản ánh tâm hồn cao đẹp của 1 “nhà thơ dân đen”. Cuộc đời của Đỗ Phủ trải qua nhiều bất hạnh: Công danh lận đận, con chết, lưu lạc tha hương, càng cuối đời càng nghèo đói, cơm không đủ ăn, ốm đau không thuốc thang cơm cháo, nằm chết trên 1 chiếc thuyền rách nát nơi quê hương. - Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? +Gv: Bài thơ ... được xếp vào trong số 100 bài thơ hay nhất của Đỗ Phủ. +Hd đọc: Giọng vừa kể vừa tả bộc lộ cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ. +Giải thích từ khó: chú thích 1-sgk. - Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Nhắc lại sự hiểu biết của em về thể thơ cổ thể? - Bài thơ có bao nhiêu câu, chia thành mấy phần, mấy đoạn? ý của từng phần, từng đoạn? (có 2 cách chia: 2 phần: 3 khổ đầu và 1 khổ cuối;4 đoạn: 4 khổ ). - Là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. - Là danh nhân văn hoá thế giới. - Là nhà thơ lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển TQ. - Thơ ông phản ánh chân thực sâu sắc XH đương thời nên được mệnh danh là “Thi sử - thi thánh” (ông thánh làm thơ).. 2- Tác phẩm: - Bài thơ được viết vào những năm cuối đời (760 hoặc 761). II- Kết cấu: * Thể thơ: Thơ tự do cổ thể (ra đời trước đời Đường: vần, nhịp, câu, chữ đều khá tự do, phóng khoáng). * Bố cục: 2 phần. - 18 câu đầu: Nỗi khổ, nghèo và lời than thở vì mái nhà tranh bị gió thu phá nát. + Đ1: Kể - tả về việc gió thu thổi bay mái nhà tranh. + Đ2: Trẻ con cướp tranh, nhà thơ bất lực, ấm ức. +Gv: Đây là bài thơ vừa trữ tình vừa tự sự, rất đặc + Đ3: Đêm mưa, rét, nhà dột, nằm suốt trưng của Đỗ Phủ. Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài đêm không ngủ. thơ theo bố cục 2 đoạn. - 5 câu cuối: + Đ4: Mơ ước của nhà thơ. +Hs đọc khổ thơ đầu, khổ thơ em vừa đọc tả cảnh III-Phân tích: gì? 1- Ba khổ thơ đầu: - Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh thời tiết như a- Khổ 1: Cảnh nhà bị gió thu phá thế nào? Tháng tám, thu cao, gió thét già - Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung ở chi Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. tiết nào? Tranh bay sang sông rải khắp bờ, - Những mảnh tranh bị gió cuốn bay được miêu tả Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa cụ thể trong những câu thơ nào? Mảnh thấp bay lộn vào mương sa. - Hình ảnh những mảnh tranh bị gió cuốn bay đi -> Hình ảnh miêu tả - gợi 1 cảnh tượng như thế gợi lên 1 cảnh tượng như thế nào? tan tác, tiêu điều. b- Khổ 2: Cảnh trẻ con cướp giật +Hs đọc khổ 2 tranh. - Khổ 2 d ùng phương thứ biểu đạt gì?(tụ sự ỡ nhè trước mặt xô cướp giật, +B.cảm) Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre. - Cảnh trẻ con cướp giật tranh được kể qua câu thơ nào? -> Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng - Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp giật từng thương. mảnh tranh ngay trước mặt chủ nhà, cảnh tượng này gợi cho ta thấy cuộc sống XH thời Đỗ Phủ như thế nào? - Ta có nên trách lũ trẻ con thôn Nam không? Vì sao? (không - vì bọn chúng là những đứa trẻ đói.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nghèo, thất học nên mới cướp giật như vậy) Môi khô miệng cháy gào chẳng được, - Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất lực của nhà thơ? Quay về, chống gậy lòng ấm ức! - Hai câu thơ, gợi cho ta thấy hình ảnh ông già Đỗ => Già yếu, tội nghiệp, đáng thương. Phủ là người như thế nào? +Hs đọc khổ 3:Phương thức biểu đạt? - Khổ thơ miêu tả cảnh gì? - Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian như thế nào? - Những chi tiết này gợi cho em liên tưởng tới 1 XH như thế nào? - Hai câu thơ: “Mền vải... lót nát” diễn tả ý gì? (Tấm chăn cũ không còn giữ được hơi ấm, nay bị bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách thêm). - Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống của gia đình Đỗ Phủ như thế nào? - Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc Sơn - Sử Tư Minh xảy ra 755 - 763 dẫn đến tình hình XH rối loạn. - Hai câu thơ này có sử dụng biện pháp NT gì? sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì? +Gv: Qua 3 khổ với 18 câu thơ, tác giả vừa kể, vừa tả về 1 trận gió mưa mùa thu tàn phá căn nhà của mình, vừa ẩn dụ về bức tranh XH đầy li loạn thời kì trung Đường bấy giờ. Từ đó nhà thơ cất lên tiếng nói xót xa cho thân phận mình nói riêng, cho kiếp người nói chung trước thiên tai và những tai ương do con người gây ra. Mỗi dòng thơ như 1 dòng nước mắt cứ tuôn ra, tuôn ra mãi.. c- Khổ 3: Cảnh nhà thơ ướt lạnh trong đêm Giây lát, gió lặng, mây tối mực, Trời thu mịt mịt đêm đen đặc. -> Gợi 1 không gian lạnh lẽo bị bóng tối dày đặc bao phủ. Liên tưởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, đói khổ. Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt, Con nằm xấu nết đạp lót nát => Gia đình nghèo khổ, túng bấn, không có lối thoát. Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê Đêm dài ướt át sao cho trót? -> Câu hỏi tu từ vừa giãi bày nỗi đắng cay của nhà thơ, vừa ngầm lên án giai cấp thống trị hèn kém để xảy ra nạn binh đao khiến nhân dân đói khổ lầm than.. 2- Khổ 4: Ước nguyện của nhà thơ. +Hs đọc khổ 4 - Khổ 4 nói về điều gì? - Nhà thơ có ước nguyện gì? - Ước nhà to vững chắc để làm gì? - Vì sao Đỗ Phủ lại ước nhà cho kẻ sĩ nghèo ngoài thiên hạ? (vì họ là những người có tài, có đức nhưng phải chịu nghèo khổ) Em có nhận xét gì về ước vọng đó? (Ước vọng đẹp đẽ, cao cả nhưng chua xót) - Lời than của nhà thơ có ý nghĩa gì? - Gv: 2 câu kết thể hiện tấm lòng vị tha và tinh thần nhân đạo rất đáng quí của Đỗ Phủ. Mơ ước ấy tuy mang màu sắc ảo tưởng, lãng mạn nhưng rất chân thực, nó bắt nguồn từ cuộc sống có thực và bản tính nhân đạo của 1 thi sĩ luôn gắn bó với đời, luôn quan tâm và mong muốn cho nhân dân được ấm no hạnh phúc. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Bài thơ được biểu đạt bằng những phương thức nào?. Ước được nhà rộng muôn nghìn gian, Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo Than ôi! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng trước mắt Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng được! -> Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung.Thể hiện một tấm lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của Đỗ Phủ => Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất công.. IV-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (134 ) - Miêu tả, tự sự và biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Phương thức nào là chính? - Bài thơ đã biểu cảm được những vấn đề gì?. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút) - Giải thích tại sao văn bản này lại có tên là bài ca nhà tranh bị gió thu phá? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ5:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Nói lên nỗi thống khổ của bản thân và bộc lộ khát vọng cao cả. B-luyện tập: Bài ca: Vì đây là bài thơ, là tiếng lòng cao đẹp của tác giả muốn cất cao tiếng hát về con người, khích lệ con người vượt lên mọi nỗi đau khổ của cuộc đời hiện tại để hướng tới 1 tương lai tươi sáng. Đỗ Phủ đích thực là nhà thơ hiện thực mang tâm hồn lãng mạn cao quí, xứng đáng được người đời tôn là bậc “Thi thánh”.. Tiết 42: KIỂM TRA VĂN A- Mục tiêu bài học: - Phạm vi kiểm tra: Các văn bản đã học - Nội dung kiểm tra: Các vấn đề cơ bản về nội dung tư tưởng và nghệ thuật trong các văn bản đã học. B- Chuẩn bị: - GV: Ra đề - đáp án - HS: Ôn phần Văn C- Tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: III-Tiến hành kiểm tra: *ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Em hãy khoang tròn trước câu trả lời đúng 1.Nội dung chính của văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? a.Miêu tả quang cảnh ngày khai trường b.Kể về tâm trạng một chú bé ngày đầu tiên đến trường c.Ghi lại tâm tư, tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con 2.Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào? a.Phấp phỏng lo lắng b.Thao thức đợi chờ c.Vô tư thanh thản d.Căng thẳng hồi hộp 3.Nhân vật chính trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai? a.Hai con búp bê b.Hai anh em Thành, Thủy c.Bố mẹ của Thành, Thủy d.Cô giáo của Thủy 4.Qua “Cuộc chia tay của những con búp bê” Khánh Hoài muốn đề cập đến quyền gì của trẻ em? a.Được vui chơi giải trí b.Được đi học, được sống trong gia đình hạnh phúc c.Được tham gia bầu cử d.Được tự do ngôn luận 5.Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của tác giả nào? a.Nguyễn Trãi b.Nguyễn Du c.Nguyễn Khuyến d.Nguyễn Đình Chiểu.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 6.Bài thơ “Qua Đèo Ngang” được viết theo thể thơ nào? a.Thất ngôn tứ tuyệt b.Song thất lục bát c.Thất ngôn bát cú d.Ngũ ngôn tứ tuyệt 7.Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào? a.Xế trưa b.Xế chiều c.Sớm mai d.Đêm khuya 8. “Phơi bày những sự việc mâu thuẫn, phê phán thói hư tật xấu và sự việc đáng cười trong xã hội” là nội dung của: a.Những câu hát về tình cảm gia đình b.Những câu hát châm biếm c.Những câu hát than thân d.Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước 9.Câu ca dao: “Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” sử dụng nghệ thuật tu từ gì? a.Nhân hóa b.Sosánh c.Ẩn dụ d.Hoán dụ 10.Nhân vật En-ri-cô trong văn bản “Mẹ tôi” đã phạm lỗi gì? a.Thiếu lễ độ với mẹ b.Trốn học c.nói dối cô giáo d.Nói dối mẹ 11.Nối cột A với cột B sao cho phù hợp Cột A. Cột B. 1-Sông núi nước Nam a-Lục bát 2-Phò giá về kinh b-Thất ngôn tứ tuyệt 3-Bài ca Côn Sơn c-Ngũ ngôn tứ tuyệt Nối: 1……,2…….,3…….. 12.Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài ca dao: Thân em như………………………………. Phất phơ…………………………………... II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) 1.Viết thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” và nêu ý nghĩa chính của bài thơ (3 điểm) 2. “Sông núi nước Nam” được coi là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta.Vậy thế nào là một Tuyên ngôn Độc lập? Nội dung Tuyên ngôn Độc lập trong bài thơ là gì (3 điểm ) 3. Văn bản “Cổng trường mở ra” có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (1 điểm) ĐÁP ÁN I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1.c , 2.c , 3.b , 4.b , 5.c , 6.c , 7.b , 8.b , 9.b , 10.a , 11.Nối:1b,2c,3a 12.Điền vào chỗ trống: “Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai” II-PHẦN TỰ LUẬN: *Câu 1:Viết thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” (2 điểm) Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son Nội dung chính:Tác giả vừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ trong xã hội xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ(1 điểm) *Câu 2:Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào xâm phạm(1 điểm) -Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài “Sông núi nước Nam” +Nước Nam là của người Nam. Điều đó đã được sách trời định sẵn (1 điểm) +Ke thù không được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ chuốc lấy thất bại (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> *Câu 3:Trong văn bản “Cổng trường mở ra” người mẹ không nói trực tiếp với con mà người mẹ đang nói với chính mình ->Làm nỗi bật tâm trạng, khắc họa tâm tư, tình cảm, nhu6ng4 điều sâu thẳm khó nói bằng lời (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiết 43:Tiếng Việt:. TỪ ĐỒNG ÂM. A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Hiểu được thế nào là từ đồng âm, biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm. - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc gây khó hiểu do hiện tượng đồng âm B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.Những điều cần lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: - Thế nào là từ trái nghĩa? Đặt câu có từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa được dùng để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Cho ví dụ minh hoạ? (Dựa vào ghi nhớ 2 - sgk - 128 ). 3.Bài mới: Đọc đoạn thơ của Đỗ Phủ: Tranh bay sang sông trải khắp bờ. Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. - Tìm cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ trên? Vì sao em biết đó là cặp từ trái nghĩa? (cao - thấp. Vì 2 từ này có nghĩa trái ngược nhau) - Từ cao trong câu: “Mua cao về dán nhọt.” giống và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ Phủ ở chỗ nào (giống về âm nhưng khác về nghĩa). Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc ví dụ - Bảng phụ. A-Tìm hiểu bài: - Giải thích nghĩa của các từ lồng? I- Thế nào là từ đồng âm: - Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với sức mạnh *Ghi nhớ 1:Từ đồng âm: Là n từ đột ngột rất khó kìm giữ. giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa - Lồng 2: Chỉ đồ vật thường đan thưa bằng tre nứa khác xa nhau, không liên quan gì với để nhốt chim. nhau. - Hai từ lồng này giống nhau và khác nhau ở chỗ nào? (Giống về âm thanh và khác về nghĩa). +Gv: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng âm. - Em hiểu thế nào là từ đồng âm ? - Hs đọc ghi nhớ 1-sgk-135. - Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 ví dụ trên? (Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu - Tức là dựa vào ngữ cảnh) - Câu: “Đem cá về kho.” Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? +Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.. II- Sử dụng từ đồng âm:. * Ghi nhớ 2:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> (Đem cá về kho của xí nghiệp. Đem cá cất vào kho.) +Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn. (Đem cá về kho tương. Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất ngon.) +Gv: Như vậy là từ kho được hiểu với 2 nghĩa hoàn toàn khác nhau. - Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do từ đồng âm gây ra, khi sử dụng từ đồng âm chúng ta cần chú ý gì? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Thế nào là từ đồng âm?Sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì? - Hs đọc ghi nhớ 1, 2. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút). Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.. III-Tổng kết: *Ghi nhớ 1, 2 sgk-135, 136. B- Luyện tập: - Bài 1 (136 ): - Thu: mùa thu, gió thu (chỉ thời tiết- Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh... nghĩa trong bài thơ ) -Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu, cao, ba, tranh, + Thu: thu hoạch, thu hái (gặt hái, thu sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi. nhận) + Thu: thu ngân, thu quĩ (Thu tiền ) + Thu: thu nhận (tiếp thu và dung nạp) - Cao: thu cao (gió thu mạnh - nghĩa trong bài thơ) + Cao: cao cấp (bậc trên) + Cao: cao hứng (hứng thú mạnh hơn lúc thường) + Cao: cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng bằng) - Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích 2- Bài 2 (136 ): mối liên quan giữa các nghĩa đó? a- Các nghĩa khác nhau của DT cổ: - Cái cổ: phần giữa đầu và thân. - Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay. - Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa - Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai. của từ đó? - Cao cổ: cất tiếng lên. b- Các từ đồng âm với DT cổ: - Cổ kính: xưa cũ - Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu - Cổ động: cổ vũ, động viên phải có cả 2 từ đồng âm)? - Cổ lỗ: cũ kĩ quá V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) 3- Bài 3 (136 ): -Tìm từ đồng âm và đặt câu với từ đó - Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ): VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái -VN học bài, soạn bài “Các yếu tố tự sự, miêu tả bàn đi chỗ khác. trong văn biểu cảm” - Sâu (danh từ ) – sâu (động từ ): Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu hơn. - Năm (danh từ ) – năm (số từ ): Có một năm anh Ba về quê năm lần. Tiết 44:Tập làm văn: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng. - Luyện tập vận dụng hai yếu tố đó. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Yếu tố miêu tả có tác dụng khêu gợi sức cảm thụ và tưởng tượng. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Đọc bài văn hoàn chỉnh đã làm ở nhà về 1 trong 4 đề (sgk-129, 130 ) 3.Bài mới: Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trò rất q.trong. Mối quan hệ này được hình thành trên cơ sở của sự tác động qua lại tất yếu giữa các phương thức biểu đạt. Hơn nữa mọi cảm xúc của con người đều hướng về cuộc sống. Đó là những sự việc, những hình ảnh, những cảnh đời. Nếu không kể lại, không tả lại thì làm sao giúp người khác hiểu được cảm xúc của mình. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc Bài ca nhà tranh... A-Tìm hiểu bài: - Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài I- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: thơ, và nêu ý nghĩa của chúng đối với bài thơ? 1- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: - Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau: - Gv: Bài ca nhà tranh...là 1 bài thơ biểu cảm Miêu tả -> Có vai trò tạo nên bối cảnh nhưng tác giả đã dùng khá nhiều yếu tố tự sự và chung. miêu tả như cảnh gió phá mái nhà, cảnh trẻ con - Đoạn 2:Tự sự kết hợp với biểu cảm (kể cướp tranh, cảnh nhà mưa ướt lạnh trong đêm tối lại chuyện trẻ con cướp tranh, cảm thấy mịt. Những cảnh này đã trở thành cái nền hien uất ức vì già yếu không làm gì được). thực để từ đó bay lên ước mơ cao thượng của - Đoạn 3: Sáu câu trên kết hợp kể, tả cảnh nhà thơ. đêm dột lạnh không ngủ được; 2 câu cuối biểu cảm thân phận cam chịu. +Hs đọc đoạn văn của Duy Khán. - Đoạn 4: Biểu cảm nêu lên tình cảm cao - Giải thích: Thúng câu (thuyền câu hình tròn, thượng, vị tha. đan bằng tre), sắn thuyền (thứ cây có nhựa và sơ, 2- Đoạn văn của Duy Khán: dùng sát vào thuyền nan để cho nước không - Miêu tả: Bàn chân bố thấm vào) - Tự sự: Bố ngâm chân nước muối, bố đi - Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu sớm về khuya. cảm của tác giả trong đoạn văn? - Biểu cảm: Thương cuộc đời vất vả, lam - Nếu không có yếu tố miêu tả và tự sự thì yếu tố lũ của bố biểu cảm có bộc lộ được hay không? -> Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu - Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi tả và tự sự. Miêu tả trong hồi tưởng, tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối tự sự không phải miêu tả trực tiếp, góp phần và miêu tả như thế nào? khêu gợi cảm xúc cho người đọc. - Gv: Đoạn văn của Duy Khán cũng là đoạn văn biểu cảm và tác giả đã dùng khá nhiều yếu tố tự sự và miêu tả. Để nói lên được sự thông cảm sâu sắc và tình thương yêu đối với người cha. Duy Khán đã tập trung tả và kể ngón chân, bàn chân.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> và cả cuộc đời của người cha đi làm ăn vất vả bằng đôi chân ấy. Nhà văn đã miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng về cuộc đời vất vả, lam lũ của người cha. Tình cảm ấy đã chi phối mạnh khiến cho yếu tố tự sự và miêu tả ở đây đầy xúc động và gợi cảm. Như vậy là: - Muốn biểu cảm thì ta phải làm gì? - Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài văn biểu cảm? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Muốn phát biểu cảm nghĩ với đời sống xung quanh ta dùng những phưng thức biểu đạt nào? - Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) - Kể lại nội dung bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ bằng bài văn xuôi biểu cảm? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học thuộc phần ghi nhớ, soạn bài “Cảnh khuya, Rằm tháng giêng”. => Miêu tả và tự sự góp phần làm tăng thêm giá trị biểu cảm cho đoạn văn. II-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (138 ) b- Luyện tập: Trời mưa, một cơn gió thu thổi mạnh cuộn mất ba lớp tranh trên mái nhà của Đỗ Phủ. Những mảnh tranh bay tung toé khắp nơi, mảnh thì treo trên ngọn cây xa, mảnh thì bay lộn vào mương sa. Thấy vậy, trẻ con xô đến cướp giật lấy tranh mang vào sau luỹ tre. Mặc cho nhà thơ kêu gào rát cổ, ông đành quay về, trong lòng đầy ấm ức, nhưng cũng lại thông cảm với bọn trẻ, chúng quá nghèo nên mới như thế. Trận gió lặng yên thì đêm buông xuống tối như mực, một đêm đen dày đặc nỗi buồn. Nhà thơ nằm xuống đắp cái mền vải cũ nát nên lạnh như cắt. Đã thế lũ con còn đạp nát cái lót. Đầu giường thì nhà giột, mưa nặng hạt đều đều không dứt. Nhà thơ không sao ngủ được vì mưa lạnh và lâu nay lại còn mất ngủ vì suy nghĩ sau cơn loạn li. Đến đây nhà thơ ước muốn có mái nhà rộng muôn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp thiên hạ có chỗ nương thân, chẳng sợ gì gió mưa nữa..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần 12 Tiết 45:Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG -Hồ Chí MinhA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ. - Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài thơ. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ giải nghĩa yếu tố Hán Việt.Những điều cần lưu ý: Hai bài có những điểm giống nhau như cùng được HCM sáng tác ở Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, cùng viết về cảnh trăng đẹp và đều là thơ tứ tuyệt. -Hs:Bài soạn C- Tiến trinh lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm ta: 3.Bài mới: Sinh thời Bác Hồ chưa bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự nghiệp thơ văn của Người để lại, lại chứng tỏ Người là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Hai bài thơ ta học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được tài năng và nét đẹp tâm hồn của Người. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc chú thích* - sgk. A-Tìm hiểu bài: - Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác I-Tác giả – Tác phẩm: phẩm? sgk (141, 142 ) II-Kết cấu: +Hướng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản và sâu -Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt(Tuyệt lắng, nhấn mạnh điệp ngữ chưa ngủ; nhịp3/4 - 4/3 - cú) 2/5. +Giải thích từ khó. -Căn cứ vào số câu, số chữ, hãy cho biết thể loại của III-Phân tích: 2 bài thơ? * Cảnh khuya: 1- Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt Bắc +Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc miêu tả cảnh vào lúc đêm khuya. gì ? Tiếng suối trong như tiếng hát xa, - Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được miêu Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. tả thông qua những sự vật nào? ( suối, trăng, cổ thụ, hoa) -> Hình ảnh so sánh đặc sắc - Suối được miêu tả với đặc điểm gì? (suối trong như tiếng hát xa) - Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh so sánh đặc sắc: tiếng -> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh suối là âm thanh của TN với tiếng hát là âm thanh sống động. của con người) - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? (Làm cho => Gợi vẻ đẹp TN trong trẻo, tươi tiếng suối của rừng Việt Bắc trở nên gần gũi với con sáng. ng hơn và mang sức sống trẻ trung hơn) - ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu thơ đầu đã tạo được 1 vẻ đẹp TN như thế.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> nào? +Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập trong tán lá cây đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1 khung cảnh TN thơ mộng. +Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của ai? - Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay là vì lí do gì khác? (Bác chưa ngủ không phải để thưởng ngoạn cảnh đẹp của TN mà là vì lo việc nước ) - Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? - Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác? +Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu TN , tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước. +Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2. - Giai thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm tháng giêng đầu tiên của 1 năm mới. - Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) +Hs đọc 2 câu thơ đầu - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì? - Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? (Trăng tròn nhất). - Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tượng như thế nào? +Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát như không có giới hạn với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất. - Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng tác giả?. 2- Hai câu thơ cuối: Tâm trạng vì nước vì dân của Bác. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. -> Điệp từ chưa ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi lo nước nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ Cách Mạng. => Bác là người yêu nước, yêu TN và có tinh thần trách nhiệm đối với nước, với dân.. *Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu):. 1- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; -> Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời. => Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng riêng. -> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp của TN. 2- Hai câu kết: Hình ảnh con người.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> +Hs đọc 2 câu kết - Hai câu em vừa đọc tả gì? +Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. - Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự? (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân tộc). - Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Hai bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ? -Hs đọc ghi nhớ. - Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu TN, yêu nước, mối lo âu và tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp CM của vị lãnh tụ, người chiến sĩ - người nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) - Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh TN? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Qua 2 bài thơ giúp em hiểu thêm được gì về Bác Hồ? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học thuộc lòng 2 bài thơ, ôn tiếng việt tiết sau kiểm tra. giữa đêm rằm tháng giêng. Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền. Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy th. ->Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn việc nước. ->Thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung, lạc quan của Bác. IV-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (143 ).. B-Luyện tập: Đi thuyền trên sông Đáy. Dòng sông lặng ngắt như tờ Sao đưa thuyền chạy, th. chờ trăng theo Bốn bề phong cảnh vắng teo Chỉ nghe cót két tiếng chèo thuyền nan Lòng riêng riêng những bàn hoàn Lo sao khôi phục giang san Tiên Rồng Thuyền về trời đã rạng đông Bao la nhuốm một màu hồng đẹp tươi. (Hồ Chí Minh ). Tiết 46 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu bài học: - Phạm vi kiểm tra: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Nội dung kiểm tra: Tìm các từ loại trên có trong đoạn văn, đoạn thơ trích trong văn bản đã học. - Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng các loại từ trên. B- Chuẩn bị: GV: Ra đề - Đáp án HS: Ôn tập phần tiếng Việt C-Tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> II- Bài mới: ĐỀ BÀI: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng 1.Từ nào sau đây là từ ghép chính phụ? a.Sách vở b.Bà ngoại. c.Bàn ghế. 2.Các từ “đèm đẹp”, “chiêm chiếp”thuộc loại từ láy nào? a.Láy toàn bộ b.Láy bộ phận. c.Cả a và b. 3.Đại từ “ai” trong câu ca dao sau giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? “Ai làm cho bể kia đầy” Cho ao kia cạn cho gầy cò con” a.Chủ ngữ b.Trạng ngữ c.Vị ngữ 4.Từ “thiên” trong “Tiệt nhiên định phận tại thiên thư” có nghĩa là gì? a.Nghìn b.Dời c.Trăm 5.Từ nào dưới đây là từ ghép Hán Việt? a.Núi sông b.Ông cha. d.Quần áo. c.Hồi hương. d.Phụ ngữ d.Trời d.Nước nhà. 6.Câu “Nhà em nghèo và em cố gắng vươn lên trong học tập” mắc lỗi gì về quan hệ từ? a.Thiếu quan hệ từ b.Thừa quan từ c.Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa d.Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết 7.Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “cả” trong câu “Ao sâu nước cả khôn chài cá”? a.To b.Lớn c.tràn trề d.Dồi dào 8.Cặp từ nào sâu đây không phải là cặp từ trái nghĩa? a.Trẻ-Già b.Sáng-Tối c.Sang-Hèn. d.Chạy-Nhảy. 9.Từ đồng âm là: a.Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau b.Những từ có nghĩa trái ngược nhau c.Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau d.Tất cả đều đúng 10.Từ nào trong các từ sau có thể thay thế cho từ in đậm trong câu sau: “Chiếc ô tô này chết máy” a.Mất b.Hỏng c.Đi 11.Trong các từ sau từ nào trái nghĩa với từ “trân trọng” a.Vui vẻ b.Chăm sóc c.Coi thường. d.Qua đời d.Giữ gìn. 12.Điền các từ láy vào chỗ trống để hoàn thành các câu thơ sau: ……………………... dưới núi, tiều vài chú ……………………...bên sông, chợ mấy nhà II/PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Cấu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? mỗi loại cho 1 ví dụ.(3 điểm) Câu 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? Cho ví dụ (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Câu 3: Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau: (3 điểm) Tuy………………………………………………..nhưng……………………………………… Sở dĩ………………………………………………là vì………………………………………… ĐÁP ÁN ĐỀ 1: (Tiếng Việt) I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1.b , 2.a , 3.a , 4.d , 5.c , 6.c , 7.b , 8.d , 9.a , 10.b , 11.c , 12.Điền từ:Lom khom, lác đác II-PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: -Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (1 điểm) -Từ đồng nghĩa có 2 loại:Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn (1 điểm) -HS lấy được VD (1 điểm) Câu 2:Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người và tên địa lí là vì nó mang sắc thái trang trọng (1 điểm) Câu 3:Quan hệ từ dùng để biểu thị các quan hệ ý nghĩa như:Sở hữu, so sánh, nhân quả…(1 điểm) -HS đặt được 2 câu có cặp quan hệ từ :Tuy…nhưng (0.5 điểm) Sở dĩ…là vì (0.5 diểm) Tiết 47:Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM A-Mục tiêu bài học: -Hs tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của m và tự biết sửa lỗi trong bài viết -Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng liên kết văn biểu cảm. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ. -Những điều cần lưu ý: Về bố cục chú ý kĩ năng mở bài, chuyển đoạn, kết bài. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm ? (Ghi nhớ-sgk-73 ). 3.Bài mới: Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần ? (Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác). Bây giờ chúng ta cùng k.tra lại xem bài TLV số 2 về văn biểu cảm của chúng ta đã theo đúng bố cục đó chưa. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết đối tượng *Đề bài: Loài cây em yêu. biểu cảm của đề này là gì ? Tình cảm cần thể hiện là gì ? I-Nhận xét và đánh giá chung: 1-Ưu điểm: -Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về nội -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được dung và hình thức để các em phát huy trong cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ được đúng các bài viết sau. kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. 2-Nhược điểm: -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 loài -Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các em cây với miêu tả một loài cây: Bài viết còn sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết số 3. nặng về tả các đ.điểm của cây mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảmảm qua 1 vài đ.điểm nổi bật của cây. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc n lỗi -Gv công bố kết quả cho hs. c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai -Hs đọc bài khá và bài yếu-kém. ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau 3-Kết quả: để nhận xét. -Điểm 1-2: - Điểm 5-6: -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía -Điểm 3-4: -Điểm 7-8: dưới bài làm. 4-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém: -Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi II-Trả bài và chữa bài: về c.tả. 1-Chữa lỗi về dùng từ: -Gv chép câu văn lên bảng. 2-Chữa lỗi về c.tả: -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu III-GV lấy điểm vào phiếu cách sửa chữa. III-HĐ3:Đánh giá (3 phút) -Gv đánh giá giờ trả bài IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập văn biểu cảm, soạn bài “Thành ngữ”.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 48:Tiếng Việt: THÀNH NGỮ A-Mục tiêu bài học:Giúp Hs -Hiểu được đ.điểm về c.tạo và ý nghĩa của thành ngữ. -Tăng thêm vốn từ ngữ, có ý thức sd thành ngữ trong giao tiếp. B-Chuẩn bị: -Gv : Bảng phụ, phiếu học tập.Những điều cần ;ưu ý: Gv nên kh.khích và giúp đỡ hs tăng thêm vốn thành ngữ, luyện tập sd thành ngữ với n hình thức. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đặt câu có từ đồng âm ? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ? 3.Bài mới: Trong tiếng Việt có 1 khối lượng khá lớn thành ngữ. Có 1 số thành ngữ được hình thành trên n câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích) rất thú vị. Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu về thành ngữ. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc câu ca dao - Chú ý cụm từ “lên thác xuống A-Tìm hiểu bài: ghềnh”. I-Thế nào là thành ngữ: -Em có nhận xét gì về c.tạo của cụm từ “lên thác, 1-Cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” trong câu ca dao : xuống ghềnh”: -Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không: Có thể thay bằng “Vượt thác qua ghềnh” được không? Vì sao ? (Không thể thay đổi từ được - Vì nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở nên lỏng lẻo). -Có thể thay đổi v.trí của các từ trong cụm từ được không: Có thể thay bằng “Xuống ghềnh, lên thác” được không ? Vì sao ? (Không thay đổi v.trí được Vì đây là 1 cụm từ có tính cố định) ->Đ.điểm c.tạo của cụm từ trên là -Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về chặt chẽ về thứ tự và nd ý nghĩa. đ.điểm c.tạo của cụm từ lên thác, xuống ghềnh ? +Gv giải thích: Thác là chỗ dòng nc chảy vượt qua 1 2-Giải nghĩa cụm từ “lên thác, vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, dòng suối. xuống ghềnh”: Ghềnh là chỗ dòng sông, dòng suối bị thu hẹp và nông có đá lởm chởm nằm chắn ngang dòng nc chảy xiết. Trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm. -Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có nghĩa là gì ? ->Nghiã bóng (hàm ẩn, hình tượng, (Nói về sự vất vả khi điều khiển thuyền bè ở nơi nc ẩn dụ). chảy xiết có đá lởm chởm rất nguy hiểm). -Tại sao lại nói lên thác, xuống ghềnh ? - Nhanh như chớp: Chỉ hđ diễn ra -Nhanh như chớp có nghĩa là gì ? Tại sao lại nói mau lẹ, rất nhanh. ->Nghĩa so sánh. nhanh như chớp ? -Chớp có tốc độ rất cao như tốc độ của ánh sáng 300.000 km/s. *Ghi nhớ 1: sgk (144 ). +Gv: Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh”, “nhanh như chớp” là thành ngữ..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ ? Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào ? +Hs đọc ghi nhớ +Hs đọc ví dụ. -Xđ chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ: Bảy nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn ? -Em hãy PT cái hay của việc dùng các thành ngữ trong 2 câu trên: S2 bảy nổi ba chìm với long đong, phiêu bạt; tắt lửa tối đèn với khó khăn, hoạn nạn ? -Thành ngữ thường giữ chức vụ gì trong câu ?-Sd thành ngữ có tác dụng gì ? -Hs đọc ghi nhớ. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Thế nào là thành ngự?Thành ngữ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?Nêu tác dụng của việc sử dụng thành ngữ? -Hs đọc ghi nhớ 1, 2 IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -Hs đọc các đoạn văn, đoạn thơ. -Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong n câu trên ? -HS hoạt động nhóm-GV phát phiếu học tập. II-Sử dụng thành ngữ: 1-Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: -Thân em / vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.->là VN -Anh / đã nghĩ thg em như thế thì hay là anh / đào giúp em 1 cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang... ->Phụ ngữ của cụm DT (khi ) 2-Tác dụng: Co tính hình tượng, biểu cảm. *Ghi nhớ 2: sgk (144 ). III-Tổng kết: *ghi nhớ 1, 2 sgk-144. B-Luyện tập: -Bài 1 (145 ): a-Sơn hào hải vị, nem công chả phượng: Món ăn ở trên núi, dưới biển, quí hiếm sang trọng. b-Khoẻ như voi: rất khoẻ ->cách nói phóng đại- nói quá. -Tứ cố vô thân: sống đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa. c-Da mồi tóc sương: chỉ ng già da có nhiều nốt màu nâu, đen như đồi mồi, -Dựa vào các truyện truyền thuyết, ngụ ngôn đã học, tóc bạc như sương. hãy giải nghĩa các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, -Bài 2 (145 ): ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi ? -Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết -Tìm một vài thành ngữ và cho biết nội dung hạn hẹp, nông cạn. VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức -VN học thuộc ghi nhớ phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể. -Bài 3:GV hướng dẫn hs làm. Tuần 13 Tiết 49: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ TIẾNG VIỆT A-Mục tiêu bài học: -Ôn tập củng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, qh từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. -Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu. B-Chuẩn bị: Bài kiểm tra của hs đã chấm chữa. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng 1 văn bản thơ trung đại ? Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản thơ đó? 2.Bài mới: Em hãy kể tên các văn bản trung đại đã học từ bài 5-> bài 10 và cho biết tác giả của các văn bản đó là ai ?. Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem lai bài k.tra của chúng ta làm đã đúng chưa ? II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Bài kiểm tra văn: 1-Nhận xét chung: -Gv chỉ ra những cố gắng của hs để các em a-Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xđ được phát huy trong n bài k.tra sau. yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi c.tả. b-Nhược điểm: Bên cạnh đó vẫn còn có em -Gv chỉ rõ n hạn chế của hs để các em khắc chưa học bài, chưa xđ được yêu cầu của đề bài, phục, sửa chữa trong các bài k.tra sau. trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, -Gv công bố kết quả cho hs. chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi c.tả, không thể đọc được. -Gv chữa bài- công bố đáp án đúng cho hs 2-Kết quả: chữa vào bài. - Điểm 0: -Điểm 1-2: -Điểm 3-4: -Điểm 5-6: -Điểm 7-8: -Điểm 9-10 -Gv đưa ra những nhận xét chung, xác đáng 3-Chữa bài: giúp học sinh nhận ra những ưu điểm và II-Bài kiểm tra tiếng Việt: nhược điểm của mình để phát huy và khắc 1-Nhận xét chung: phục. a-Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời đúng phần trắc nghiệm và phần tự luận, có 1 vài em -Gv đọc kết quả. làm tương đối tốt. -Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm cho hs để b-Nhược điểm: Vẫn còn 1 vài em chưa nắm các em sửa vào bài làm của mình. vững kiến thức nên trả lời phần trắc nghiệm III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) chưa chính xác và phần tự luận thì chưa viết -Gv đánh giá tiết học được đv mà mới cẳi viết được câu văn. IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) 2-Kết quả: -VN ôn lại kiến thức đã học, soạn bài -Điểm 0: -Điểm 1-2: -Điểm 3-4: “Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH” -Điểm 5-6: -Điểm 7-8: -Điểm 9-10: 3-Chữa bài: III-GV lấy điểm vào sổ Tiết 50: Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được các bước làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. -Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình. B-Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Cảm nghĩ về TP thường gắn liền với các thao tác nghị luận như PT, giải thích, CM. Trong đ.kiện hs chưa học nghị luận, bài cảm nghĩ có thể XD trên cơ sở kể lại sự việc hoặc miêu tả cảnh tượng trong TP đã gây cho em cảm xúc và suy nghĩ. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Các em đã được học và biết cách làm bài văn biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự. Hôm nay chúng ta sẽ học cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc bài văn. A-Tìm hiểu bài: -Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy đọc liền I-Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm mạch bài ca dao đó ? về tác phẩm văn học: 1-Bài văn: Cảm nghĩ về bài ca dao -Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình bằng cách “Đêm qua ra đứng bờ ao”. nào ? Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn ? -Người viết tỏ ra xúc động trước cảnh +Gv: Chú ý đây là bài văn hồi tưởng. Nhà văn và nhân vật trong bài ca dao: Đứng ở hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca bờ ao nhìn trời, nhìn đất nhìn sao và có dao và những ấn tượng do bài ca dao gợi lên. những cảm tưởng riêng. Cảnh minh hoạ nói ở đây là minh hoạ trong sgk -Tác giả đã p.biểu c.nghĩ của mình về thời trước. Tranh minh hoạ vẽ ng đàn ông mặc bài ca dao bằng cách: Tưởng tượng, áo dài, đội khăn (nhưng ta vẫn có thể tưởng liên tưởng, suy ngẫm vè những h/ă chi tượng lời trong bài ca dao là lời của cô gái nhớ tiết trong bài ca dao. đến ng yêu... ). Bài cảm nghĩ có 4 đoạn, mỗi đoạn nói về 2 câu lục bát trong bài. Vậy: -Bước 1, tác giả cảm nhận như thế nào về 2 câu -Bài văn chia ra làm 4 bước: đầu? +Bước 1: Cảm nhận của tác giả về 2 câu đầu: Một ng đàn ông, thậm chí là ng quen nhớ quê. ->Đây là cách giả định, cụ thể hoá, đặt m vào trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc. Nếu -Bước 2, tác giả cảm nhận về 2 câu tiếp theo như tưởng tượng là cô gái thì lại khác. thế nào ? +Bước 2: Tưởng tượng cảnh ngóng -Bước 3, tác giả cảm nhận về điều gì ? trông và tiếng kêu, tiếng nấc của ng trông ngóng. +Bước 3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà, -Bước 4, là cảm nhận gì ? con sông chia cắt, con sông nhớ thương III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) đối với Ngưu Lang, Chức Nữ. +Gv: Đây là bài văn p.biểu cảm nghĩ về t.p văn +Bước 4 : Cảm nghĩ về 2 câu cuối, về học. sông Tào Khê. -Vậy em hiểu thế nào là p.biểu c.nghĩ về tp vh ? II-Tổng kết: -Bài p.biểu cảm nghĩ về tp vh thường có bố cục *Ghi nhớ: sgk (147 ). mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ? -Hs đọc ghi nhớ. -Gv: trong quá trình nêu c.nghĩ, phải bám sát các chi tiết, hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình trạng nêu c.nghĩ chung2. Để c.nghĩ về.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> tp thêm sâu sắc, có thể liên hệ tới h.cảnh ra đời của tp; liên hệ s2 với n tp khác cùng chủ đề (có thể cùng tác giả hoặc khác tác giả ). Cảm nghĩ phải sâu sắc, chân thành. Tránh tình trạng bắt chước 1 cách sống sượng, sáo mòn, giả tạo. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -Hs đọc bài thơ Cảnh khuya. -để viết được cảm nghĩ về bài thơ này thì c.nghĩ của ng viết phải bắt nguồn từ đâu , từ cái gì ? -Lập dàn ý phát biểu c.nghĩ về bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-Dặn dò(2 phút) -VN học thuộc ghi nhớ, ôn tập văn biểu cảm. B-Luyện tập: -Bài 1 (148 ): Cảm nghĩ về bài Cảnh khuya của HCM. Cảm xúc của ng viết bắt nguồn: -Từ 1 s2 mới mẻ, hấp dẫn (câu 1 ). -Từ n hình ảnh quấn quýt sinh động (câu 2 ). -Từ sự hài hoà giữa cảnh và ng (câu 3 ). -Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu 4) -Bài 2 (148 ): Dàn ý bài p.biểu c.nghĩ về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. a-MB: -G.thiệu tp (Thể loại, đề tài, tác giả ) -G.thiệu ngắn gọn h.cảnh s.tác bài thơ. -Nêu cảm nhận chung về tp: Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về thăm quê nhà. b-TB: Nêu cảm xúc, s.nghĩ do tp gợi ra. -Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu. -T2, suy ngẫm về 2 câu thơ cuối. c-KB: K.định lại tình yêu q.hg da diết của nhà thơ.. Tiết 51-52: Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A-Mục tiêu bài học: -Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu cảm cho học sinh. -Hs viết được bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con ng và năng lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm. B-Chuẩn bị: Đề-Đáp án C-Tiến trình lên lớp: I-ổn định tổ chức: II-Kiểm tra: III-Bài mới: Em hãy nhắc lại các bước làm văn biểu cảm ? (4 bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, sửa bài ). Bây giờ chúng ta vận dụng 4 bước đó vào viết bài TLV số 3. 1-GV ghi đề lên bảng * Đề bài: Cảm nghĩ về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo) 2-GV theo dõi hs làm bài 3-GV thu bài.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 4-GV nhận xét giờ làm bài của hs IV- Yêu cầu: ở lớp 5, 6 các em đã viết n bài văn miêu tả và kể chuyện về ng thân, nhưng cần phải phân biệt: –Trong văn miêu tả: Dựng chân dung, chi tiết, cụ thể, đầy đủ về đ.tượng. –Trong văn k.chuyên: Chân dung ng thân hiện lên dần2 qua sự việc và câu chuyyện. –Trong biểu cảm: Thông qua việc miêu tả 1 số chi tiết và có thể kể 1 vài sự việc nhằm p.biểu c.nghĩ về đ.tượng. Cần tuân thủ 4 bước: –Tìm hiểu đề và tìm ý. –Lập dàn bài. –Viết bài. –Sửa bài. V- Đáp án: *MB: -G.thiệu ng thân và nêu c.nghĩ chung k.quát về ng thân. *TB: -Miêu tả 1 vài đ.điểm có sức gợi cảm về ng thân: ánh mắt, miệng cười... -Kể 1 vài kỉ niệm gắn bó với ng thân. -Tình cảm của ng viết đối với ng thân qua n cử chỉ, việc làm của ng thân *KB: -Tình cảm của em đối với ng thân, lời hứa với ng thân. *Văn viết mạch lạc, trôi chảy, có tính liên kết *Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng VI-Biểu điểm: -Điểm 8-10:Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu trên -Điểm 5-7 :Bài làm đáp ứng tương đối đủ các yêu trên, sai sót vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 2-4 :Bài làm chưa đủ ý, bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 0-1 :Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết được vài câu nhập đề.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần 14 Tiết 53-54: Văn bản: TIẾNG GÀ TRƯA -Xuân QuỳnhA-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Cảm nhận được vẻ đẹp vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của n kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài. -Thấy được NT biẻu hiện tình cảm, came xúc của tác giả qua n chi tiết tự nhiên, bình dị. B-Chuẩn bị: -Gv:Tranh ảnh về nhà thơ Xuân Quỳnh.Những điều cần lưu ý: Bài thơ đã được gợi ra từ n KN tuổi thơ sống bên bà của chính tác giả. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Rằm tháng giêng và Cảnh khuya, Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ đó ? 3.Bài mới: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại VN. Thơ XQ thg hướng về n hình ảnh, sự việc bình dị, gần gũi trong đ.s thg nhật của g.đình. Bài thơ Tiếng gà trưa là một bài thơ như thế. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác A-Tìm hiểu bài: giả XQ ? I-Tác giả – Tác phẩm: +Gv: Trước khi trở thành nhà thơ, XQ là 1 diễn viên 1-Tác giả: Xuân Quỳnh (1942múa. XQ qua đời trong 1 tai nạn gt, khi tài năng đang 1988 ). chín trong sự tiếc thg vô hạn của bạn bè và ng đọc. Các -Là nhà thơ nữ x.sắc trong nền tập thơ chính: Chồi biếc, Hoa dọc chiến hào, Gió lào cát thơ HĐ VN. trắng, lời du trên mặt đất, Sân ga chiều em đi... -Thg viết về n điều bình dị trong -Bài thơ được s.tác trong h.cảnh nào ? đ.s g.đ, thể hiện 1 trái tim giàu +Hd đọc: Giọng vui tươi, bồi hồi; phân biệt lời mắng lòng nhân ái, khát khao t.yêu và yêu của bà với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ-trong vai hp. anh bộ đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê; nhịp3/2, 2/3. 2-Tác phẩm: Bài thơ được viết -Giải nghĩa từ khó. vào n năm đầu của cuộc k.c chống -Bài thơ được viết theo thể loại gì? Mĩ cứu nc. -Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ sự II-Kết cấu: việc gì ? (được khêu gợi từ tiếng gà trưa, đó là “tiếng gà *Thể thơ: 5 tiếng ai nhảy ổ, cục... cục tác cục ta”. *Bố cục: 3 phần. -Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế nào ? -Khổ 1: Tiếng gà trưa thức dạy (diễn biến từ nghe tiếng gà trưa mà cảm thấy xôn xao tình cảm làng quê. trong lòng, vui lên và quên đi n nỗi khủng khiếp của -5 khổ tiếp theo: N KN tuổi thơ c.tr). được tiếng gà khơi dạy. -Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, em có thể chia bài -2 khổ cuối: N suy nghĩ từ tiếng thơ thành mấy phần? gà trưa +Hs đọc khổ thơ đầu. III-Phân tích: -Khổ thơ đầu kể chuyện gì ? (Kể chuyện anh bộ đội trên 1-Khổ thơ đầu: đg hành quân, khi dừng chân nghỉ bên 1 xóm nhỏ ven đg, ng c.sĩ bỗng nghe tiếng gà nhảy ổ vang lên: ...) -T.sao trong vô vàn âm thanh của làng quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa ? (Tiếng gà là âm.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> thanh của làng quê, gợi cảm giác gần gũi, thân thg, giúp con ng vơi đi nỗi vất vả. Do đó tiếng gà trưa dễ tạo thành những KN khó quên của con người). -Đg hành quân xa là đg ra trận, với ng ra trận tiếng gà trưa gợi những c.giác mới lạ nào ? -ở 3 câu thơ này tác giả đã sd n b.p NT gì ? Tác dụng của b.p NT đó ? -Như vậy con ng ở đây không chỉ nghe tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi con ng nghe được bằng tâm hồn thì ng đó phải là ng có tình cảm như thế nào đối với làng xóm, q.hg? +Gv: Bài thơ ra đời trong n ngày cả nc chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở đầu này kể về 1 sự việc đời thg, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt kh2 nóng bức của c.tr, mở ra 1 kh.gian thanh bình sâu lắng -Hs đọc 5 khổ thơ tiếp. Năm khổ thơ em vừa đọc, kể gì ? (Kể về n KN tuổi thơ được tiếng gà khơi dậy). -Những hình ảnh và KN gì trong tuổi thơ đã được gợi lại từ tiếng gà trưa ? (hình ảnh những con gà mái với n quả trứng hồng; lời bà mắng cháu khi nhì gà đẻ và nỗi lo lắng thơ dại của đứa cháu nhỏ; hình ảnh bà chắt chiu nuôi gà để mua quần áo mới cho cháu và niềm vui sướng hp của ng cháu khi được quần áo mới). -hình ảnh n con gà mái và n quả trứng hồng hiện lên qua n chi tiết nào ? -N sac màu của gà và trứng đã gợi tả vẻ đẹp nào trong c.s làng quê ? -Em có nhận xét gì về Nt miêu tả của tác giả ở đoạn thơ này ? -Điệp từ “này” được lặp lại trong đoạn thơ có sức biểu hiện tình cảm gì của con ng với làng quê ? -Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em n cảm nghĩ gì về tình bà cháu ? +Hs đọc khổ 4. -Hình ảnh ng bà chắt chiu từng quả trứng, gợi cho em cảm nghĩ gì về ng bà ? +Hs đọc khổ 5. -Nỗi lo của ng bà trong khổ thơ này, gợi trong em n cảm nghĩ gì ? -Trong KN tuổi thơ của ng cháu, hình ảnh ng bà hiện lên với n đức tính cao quí nào ? -N chắt chiu lo toan của ng bà được bù lại bằng niềm vui của cháu, chi tiết niềm vui được quần áo mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu ? -Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thg, nhưng tại sao tình cảm ấy lại thành KN không phai mờ trong tâm hồn ng cháu ? (Bởi đó là t.c, g.đình, ruột thịt, là t.c q.hg, cội nguồn không thể thiếu được trong mỗi con ng). +Gv: Càng về cuối KN tuổi thơ càng da diết cảm động.. Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ. ->Sd điệp từ – Diễn tả sự bồi hồi, xao xuyến của tâm hồn. =>Thể hiện tình làng quê thắm thiết, sâu nặng.. 2-Năm khổ thơ tiếp theo: ổ rơm hồng những trứng Này con gà mái mơ Khắp mình hoa đốm trắng Này con gà mái vàng Lông óng như màu nắng ->Sd n từ ngữ gợi hình ảnh, màu sắc – Gợi tả vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hoà, bình dị. Sd điệp từ – Biểu hiện tình cảm nồng hậu, gần gũi, thân thg, gắn bó của con ng với g.đình, làng quê. Có tiếng bà vẫn mắng... ->Thể hiện tình yêu bà dành cho cháu. Tay bà khum soi trưng Dành từng quả chắt chiu ->Bà là ng chịu thg, chịu khó chắt chiu từng niềm vui nho nhỏ trong c.s cong nhiều vất vả, lo toan. Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi... ->Nỗi lo vì c.s còn nhiều kh.khăn – Thể hiện tình yêu thg thầm lặng của người bà. =>Bà là ng nghèo khổ nhưng chịu thg, chịu khó, hết lòng hy sinh vì con cháu. Ôi cái quần chéo go... Cái áo cánh trúc bâu Đi qua nghe sột soạt ->Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ, ấm áp tình bà cháu..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Qua n dòng thơ êm nhẹ, thánh thót như n nốt nhạc trong veo, hình ảnh ng bà hiện lên đẹp như 1 bà tiên vậy. +Hs đọc 2 khổ thơ cuối – hai khổ thơ cuối gợi cho em điều gì ? (Gợi suy tư của con ng về hp, về cuộc c.đấu hôm nay). -Vì sao con ng có thể nghĩ rằng: Tiếng gà trưa - Mang bao nhiêu hạnh phúc ? (Tiếng gà trưa la hình ảnh của c.s ấm no, bình yên). -Trong “Giấc ngủ hồng n trứng”, ng chấu mơ thấy n gì? ? (Mơ thấy n điều tốt lành, hp). +Hs đọc khổ thơ cuối. -Từ vì được lặp lại liên tiếp ở khổ cuối, điều đó có ý nghĩa gì ? -Bài thơ cho em hiểu gì về ng cháu ? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) +Gv: Từ n KN tuổi thơ thấm đẫm tình bà cháu, cảm hứng thơ mở rộng hướng tới t.yêu đ.nc nhắc nhở, giục giã n ng c.sĩ (trong đó có nhà thơ) hãy cầm chắc tay súng, tiến lên chống kẻ thù x.lược, bảo vệ g.đình, làng xóm, q.hg và nền ĐL TD của TQ. -Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào ? (miêu tả, tự sự và biểu cảm) -Bài thơ được viết theo thể 5 tiếng, nhưng có n chỗ biến đổi khá linh hoạt. em có nhận xét gì về cách gieo vần, về số câu (dòng) thơ trong mỗi khổ ? (biến đổi để phù hợp với t.c của nhân vật trữ tình trong bài thơ). -Câu thơ “Tiếng gà trưa” được lặp lại nhiều lần trong bài ở n v.trí nào và có td ra sao ? ( lặp lại 4 lần, mở đầu cho 4 đoạn thơ, đem lại hiệu quả NT cao: Mỗi lần nhắc lại, lại mở ra 1 hình ảnh trong KN thời thơ ấu, nó vừa như sợi dây LK các hình ảnh ấy, lại vừa như điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật tr.tình. Tiếng gà trưa đã gọi ng c.sĩ về với tuổi thơ và mở ra trong ng c.sĩ những t.c mới mẻ trong cuộc c.đấu hôm nay, khi t.c g.đ đã làm sâu sắc thêm tình q.hg, đ.nc). -Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Em hãy chọn đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ khoảng 10 dòng ? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Vn học bài, soạn bài “Điệp ngữ”. 3-Hai khổ thơ cuối: Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì.... ổ trứng hông tuổi thơ. ->Điệp từ – Góp phần biểu hiện ý chí c.đấu mạnh mẽ vì TQ, vì nhân dân (trong đó có cả n ng thân và n KN êm đềm của tuổi thơ). =>Cháu là ng yêu q.hg, đất nc rộng lớn, sâu sắc và cao cả. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (151 ).. B-Luyện tập:. Tiết 55:Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ. -Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Cần phân biệt điệp ngữ với sự lặp lại từ ngữ không cần thiết làm câu văn rườm rà, không có g.trị. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc 5 câu thành ngữ, vì sao em biết đó à thành ngữ ? (Thành ngữ là loại cụm từ cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh). 3.Bài mới: Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngôn ngữ ít ỏi ta thg lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý không thanh thoát. Đó là h.tượng lặp lại vô ý thức, nó khác với h.tượng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên n ấn tượng mới mẻ có t.chất tăng tiến. Đó là b.p tu từ điệp ngữ. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài thơ Tiếng A-Tìm hiểu bài: gà trưa. I-Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: -Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong 2 khổ ->Từ nghe được lặp lại 3 lần - nhấn thơ này? mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa. -Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố ý ? Lặp ->Từ vì được lặp lại 4 lần – nhấn mạnh lại như vậy để nhằm mục đích gì ? ng.nhân c.đấu của ng c.sĩ. -Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sd điệp ngữ có td ->Tieng gà trưa “ -> lặp lại 4 lần ở đầu gì ? –Hs đọc ghi nhớ. 4 khổ thơ - Nó gợi ra n KN của tuổi thơ tác giả. -Gv: Điệp ngữ được dùng nhiều trong thơ ca, văn *Ghi nhớ: sgk (152 ). xuôi NT và văn chính luận. -S2 điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài Tiếng gà trưa với điệp ngữ trong 2 đoạn dưới đây, tìm đ.điểm của mỗi dạng: +Các từ ngữ được lặp lại II-Các dạng điệp ngữ: trong bài thơ Tiếng gà trưa đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với nhau ? -Điệp ngữ cách quãng + Các từ ngữ được lặp lại trong vd a đứng liền -Điệp ngữ nối tiếp. nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong vd b đứng ở n v.trí -Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ nào trong câu thơ ? Đứng ở cuối câu trên và đầu vòng). câu dưới thì gọi là điệp ngữ chuyển tiếp *Ghi nhớ 2 : sgk (152 ). -Điệp ngữ có n dạng nào ? III-Tổng kết: III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) *Ghi nhớ 1,2 sgk-152 -Thế nào là điệp ngữ?Tác dụng của điệp ngữ? -Hs đọc ghi nhớ 1,2. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) B-Luyện tập: -Tìm điệp ngữ trong những đ.trích sau đây và cho -Bài 1 (153 ): biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ? -Một DT đã gan góc2, DT đó phải được2 ->Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm của DT VN trong cđ chống ngoại xâm và nhấn mạnh quyền được hưởng tự do, -Vì sao em biết đó là điệp ngữ ? ĐL của DT ta..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> -Đi cấy2, trông8 ->Nhấn mạnh nỗi lo âu, trông mong cho thời tiết thuận lợi của -Tìm điệp ngữ trong đv sau và nói rõ đấy là n dạng ng nông dân. điệp ngữ gì ? -Bài 2 (153 ): -Điệp ngữ thường có những dạng nào ? -Xa nhau... xa nhau ->ĐN cách quãng. -Một giấc mơ. Một giấc mơ ->ch.tiếp. -Theo em, trong đv sau đây, việc lặp đi, lặp lại 1 -Bài 3 (153 ): số từ ngữ có td biểu cảm hay không ? a-Các từ ngữ được lặp lại trong đv -Em hãy chữa lại đoạn văn trên cho lưu loát hơn ? không có td biểu cảm. Có thể lược bỏ V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) các từ ngữ trùng lặp không cần thiết. Tìm điệp ngữ trong các bài thơ, bài ca dao đã học b-Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn, VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa -VN học bài, soạn bài “Luyện nói p.biểu cảm nghĩ thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và về tác phẩm văn học” cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc tế PN, em hái hoa ở vườn nhà để tặng mẹ, tặng chị em. Tiết 56: Tập làm văn:LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A-Mục tiêu bài học: -Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tp văn học. -Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tp vh. B-Chuẩn bị: -Gv:Bài văn mẫu.Những điều cần lưu ý: Khi theo dõi hs tập nói. gv đ.biệt lưu ý sửa chữa các câu cụt, sai ngữ pháp để hs phát biểu cho trọn câu, trọn ý. Chú ý khắc phục các biểu hiện nói ngọng, nói lắp. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về 1 tp vh ? Nêu dàn ý của bài phát biểu cảm nghĩ về tp vh ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-147 ). 3.Bài mới: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trình bày v.đề một cách có bài bản, có sửa chữa, uốn nắn, có sự theo dói đánh giá của ng khác. II-Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn nói chung ? I-Chuẩn bị: -Gv: có 2 cách lập ý: cách 1: Đọc bài thơ, ta thấy Đề bài: pbiểu cảm nghị về bài thơ “Cảnh Bác Hồ là 1 thi sĩ, 1 nghệ sĩ có tâm hồn dào dạt khuya” của Chủ tịch HCM. trước TN nên Bác đã vẽ ra 1 bức tranh rừng 1-Tìm hiểu đề và tìm ý: khuya có trăng sáng thật đẹp và nên thơ. Nhưng Bác còn là 1 con ng yêu nc vĩ đại nên bài thơ c trĩu nặng 1 tấm lòng lo lắng cho dân, cho nc. Cách 2: Đọc bài thơ, ta thấy hiện lên 1 bức tranh TN đẹp và 1 tấm lòng yêu nc, yêu dân. Từ đó thấy được vẻ đẹp cao quí của con ng Bác, của hồn thơ Bác. 2-Lập dàn bài: -Dàn ý của bài pbiểu cảm nghĩ về TP vh gồm a-MB: Nêu c.nghĩ chung kq về bài thơ (là.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> mấy phần ? -Phần MB cần nêu gì ? Cảm nghĩ chung của bài thơ Cảnh khuya là gì ? -TB cần nêu gì ? Cần phát biểu cảm nghĩ ở n khía cạnh nào của bài thơ ?. -KB cần phải làm gì ? Em có tình cảm gì đối với tác giả bài thơ này ?. -Cho hs thảo luận trong tổ, nhóm -15 phút -Các tổ, nhóm cử đại diện lên trình bày phần chuẩn bị của mình. -Hs nhận xét, đánh giá - Gv sửa chữa, uốn nắn. III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá sự chuẩn bị ở nhà của hs và chất lượng tiết luyện nói IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, soạn bài “Một thứ quà của lúa non:Cốm”. bài tả cảnh TN rất hay qua đó đã bộc lộ được tấm lòng yêu nc, thương dân của Bác). b-TB: Phát biểu cảm nghĩ về ND và NT của bài thơ. -Về âm thanh của tiếng suối: Tiếng suối được s2 với tiếng hát xa-Về hình ảnh ánh trăng lồng vào cây, hoa: Điệp từ lồng-Về tấm lòng lo lắng của Bác đối với nc nhà. c-KB: Tình cảm của em đối với bài thơ, đối với tác giả bài thơ (Đọc bài thơ, em vô cùng cảm mến, trân trọng t.yêu TN và tấm lòng yêu nước và tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với dân, với nc). 3-Chuẩn bị đv nói: sgk (154 ). II-Thực hành nói trên lớp: Yêu cầu: trình bày rõ ràng, mạch lạc, giọng nói tự nhiên, có cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tuần 15 Tiết 57:Văn bản: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị của DT. -Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Th.Lam. B-Chuẩn bị: -Gv: Tranh ảnh về cốm.Những điều cần lưu ý: Tuỳ bút không có cốt truyện, nhưng đều có cảm hứng chủ đạo, dù mạch cảm xúc có thể v.động khá tự do, linh hoạt. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà trưa và nêu n nét đặc sắc về ND, NT của bài thơ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-151 ). 3.Bài mới: Việt Nam đất nc ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Trên mảnh đất VN, cây lúa-hạt gạo đã trở thành 1 biểu tượng cho vẻ đẹp kì diệu của mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con ng. Bằng 1 t/yêu đằm thắm, nhà văn Ng.Đình Thi trong tp Bài ca Hắc Hải đã ca ngợi đồng lúa đất trời VN trong 2 câu thơ rất truyền cảm trên. Trước Ng.Đình Thi có 1 nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xuôi cũng đã giành t.yêu và biết bao ngôn từ đẹp như thơ để ca ngợi cây lúa VN> Đó là Th.Lam với bài Một thứ quà của lúa non: Cốm. Bây giờ chúng ta cùng thưởng thức cốm vòng-đ.sản Hà Nội qua bài văn. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả, A-Tìm hiểu bài: tp ? I-Tác giả – Tác phẩm: 1-Tác giả: sgk (161 ). -Văn bản MTQCLN: Cốm là 1 bài tuỳ bút trữ tình. 2-Tác phẩm: sgk (161 ). Vậy tuỳ bút là gì ? –Hs đọc sgk (161). II-Kết cấu: +Hd đọc: Đọc với giọng tình cảm thiết tha, trầm -Thể loại:Tùy bút (sgk-161) lắng, chậm. -Bố cục: 3 đoạn +Giải thích từ khó: 3,4,5,6,11,13,14,15. -Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ về -Bài tuỳ bút nói về đ.tượng nào? (Một thứ quà của nguồn gốc của cốm. lúa non ). -Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghĩ về g.trị -Để nói về đ.tác giả ấy, tác giả đã sd n phương thức của cốm. biểu đạt nào, phương thức nào là chủ yếu ? (Miêu -Còn lại: C.nghĩ về sự thưởng thức tả, th.minh, biểu cảm, bình luận- nổi bật nhất vẫn là cốm biểu cảm) -Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? +Hs đọc đoạn 1-Nội dung của Đ1 là gì? III-Phân tích: -Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày 1-Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm: trong mấy đv ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ? (2 đoạn: Đ1 nói về cội nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi tiếng). -Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê, điều đó được gợi tả bằng n câu văn nào ? -Các bạn có ngửi thấy... lúa non không..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> -Tác giả đã dùng cảm giác để miêu tả cội nguồn của cốm, hãy nêu td của cách miêu tả này ? -T.sao cốm gắn với tên làng Vòng ? (Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm. Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất). -Hình ảnh : Cô hàng cốm xinh2, áo quần gọn ghẽ với cái đòn gánh 2 đầu vút cong lên như chiếc thuyền rồng.có ý nghĩa gì ? -Chi tiết: Đến mùa cốm, các ng HN 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng cốm.có ý nghĩa gì ? -Qua đv trên, đã cho ta thấy được n cảm xúc gì của tác giả ? +Hs đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ gì ? -Đ2 được viết theo phương thức bình luận, lời bình luận thứ nhất: -Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về cốm ? Vì sao ? (Vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê. Do đó cốm là quà quê nhưng là thức quà thiêng liêng). -Lời bình thứ 2: -Tác giả bình luận về v.đề gì ? -Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được p.tích trên n p.diện nào ? (Hoà hợp tương xứng về màu sắc và hương vị) -Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu thêm cốm còn có g.trị gì nữa ? -Qua đó tác giả muốn truyền tới ng đọc tình cảm và thái độ gì trong ứng sử với thức quà DT là cốm ? (Trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá DT ). +Hs đọc Đ3 - Đv em vừa đọc nói về cảm nghĩ gì ? -Đv bàn về việc thưởng thức cốm trên n p.diện nào ? (ăn và mua cốm). -Tác giả hd cách ăn cốm như thế nào ? Vì sao khi ăn cốm phải ăn chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ ? -Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức cốm bằng n giác quan nào ? -Cách cảm thụ đó có td gì ? -Tác giả đã thuyết phục ng mua cốm bằng n lí lẽ nào ? -N lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ như thế nào đối với thứ quà của lúa non ? -Gv: Tuy chưa được ăn cốm nhưng đọc văn Th.Lam, chúng ta như đang được thưởng thức thứ quà thanh khiết, thanh cao, quà của lúa non, quà của bàn tay LĐ và quà ng.ngữ TV rất tinh tế, tài hoa trong thiên tuỳ bút. Văn Th.Lam c là 1 loại cốm. -Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa cỏ. -Dưới ánh nắng... trong sạch của trời. ->Miêu tả bằng cảm giác – Vừa gợi hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của tác giả. ->Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ng làm ra cốm. ->Cốm trở thành nhu cầu thưởng thức của ng HN. =>Yêu quí, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái v.hoá DT của cốm. 2-Cảm nghĩ về giá trị của cốm: -Cốm là thức quà riêng biệt của đ.nc, là thức dâng của n cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. ->Cốm là quà tặng của đồng quê cho con ng, cốm là đ.sản của DT. -Hồng cốm tốt đôi... Một thứ thanh đạm, 1 thứ ngọt sắc, 2 vị nâng đỡ nhau để hp được lâu bền. ->Tác giả bình luận về v.đề dùng cốm để làm quà sêu tết. =>Cốm góp phần làm cho nhân duyên của con ng thêm tốt đẹp – G.trị tinh thần, g.trị văn hoá. 3-Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm: -ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ->ăn như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm. -> Cảm thụ bằng khiếu giác, xúc giác, thị giác. =>Khơi gợi cảm giác của ng đọc về cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả. -Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của ng, là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại của thần lúa. =>Xem cốm như 1 g.trị tinh thần th.liêng đáng được chúng ta trân trọng giữ gìn..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> dịu dàng, thanh đậm của tâm hồn ng nghệ sĩ VN, n giọt sữa tinh khiết của TV chúng ta. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Bài văn có g.trị gì về ND và NT ? -Hs đọc ghi nhớ. -Qua bài văn, em hiểu thêm gì về tác giả Th.Lam ? IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Sưu tầm 1 số câu thơ, ca dao nói về cốm ? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Qua bài học em có cảm nghĩ gì đối với những sản vật của đất nước? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, ôn tập phần văn bản. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (163 ). -Th.Lam: là ng sành cốm, có tình cảm tinh tế và sâu sắc về cốm. B-Luyện tập: Đêm giăng chày đập vang thôn bản Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn. (Thôi Hữu) Giã gạo thì ốm, giã cốm thì khoẻ. (Tục ngữ). Tiết 58:Tập làm văn:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A-Mục tiêu bài học:. -Củng cố kiến thức về bài văn phát biểu cảm nghĩ về con người -Sửa chữa lỗi chính tả, câu, đoạn cho hs B-Chuẩn bị :Gv chuẩn bị bài làm của hs đã chấm điểm C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động -Ổn định lớp II-HĐ2:GV nhận xét: 1.Nhận xét chung: -Nhìn chung bài làm của các em biết p.biểu c.nghĩ về người thân -Nhiều bài viết có tiến bộ hơn -Còn nhiều bài làm sơ sài chưa có đầu tư 2.Nhận xét cụ thể: -Cách dẫn dắt vào bài -Tính liên kết, mạch lạc trong bài văn -Cách bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình -Lỗi chính tả, dùng từ, đặy câu III-HĐ3:GV phát bài -Hs sửa chữa lỗi bài làm của mình -GV lấy điểm vào phiếu điểm -HS đọc một vài bài khá, giỏi IV-HĐ4:Dặn dò: -VN ôn tập văn biểu cảm -Soạn bài ‘chơi chữ’. Phần I, II.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tiết 59:Tiếng Việt: CHƠI CHỮ A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Hiểu được thế nào là chơi chữ va fhiểu được 1 số lối chơi chữ thg dùng. -Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ. -Những điều cần lưu ý: Làm cho hs phân biệt dc td tích cực và td tiêu cực của chơi chữ. Chơi chữ phải phù hợp với h.cảnh g.tiếp, tránh chơi chữ với dụnh ý xấu, đùa giỡn 1 cách vô ý thức, thiếu văn hoá. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc 1 đv, đoạn thơ có dùng điệp ngữ và cho biết thế nào là điệp ngữ ? Td của điệp ngữ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ ). 3.Bài mới: ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có h.tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, h.tượng chơi chữ được b.hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về h.tượng này. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc vd (Bảng phụ). I-Thế nào là chơi chữ: -Trong bài ca dao có mấy từ lợi ? (3 từ ). *Ví dụ 1: sgk (163 ). -Em hãy giải thích nghĩa của từ lợi ở dòng thơ thứ 2 ? -Lợi1: ích lợi, lợi lộc. -Từ lợi ở dòng thơ thứ 4 có nghĩa là gì? -Hai từ lợi này có gì giống và khác nhau ? Chúng là từ đồng âm -Lợi 2,3: phần thịt bao quanh răng. hay là từ đồng nghĩa ? ->Giống nhau về âm thanh, nhưng -Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của thầy bói như nghĩa lại khác xa nhau – Từ đồng thế nào ? Và khi đọc đến câu 4, em có hiểu như thế âm. nữa không ? Vì sao? +Gv: ở đây bà già hỏichuyện lợi lộc, thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng cách cố ý dùng từ lợi nhưng theo 1 nghĩa khác, không liên quan gì với từ lợi trước. Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài hước cho bài ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu được hàm ý của tác giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa. +Hs đọc ví dụ 2 – Chú ý từ co mau. *Ví dụ 2: Trên trời rớt xuống mau -Em hãy giải nghĩa câu đố trên ? co là gì ? (Câu đố ) - ở 2 vd trên có sd b.p tu từ chơi chữ, vậy em hiểu thế -Mau co: mo cau ->nói lái. nào là chơi chữ ? *Ghi nhớ 1: sgk (164 ). +Hs đọc ví dụ (Bảng phụ). II-Các lối chơi chữ: -Từ “ranh tướng” ở VD1 gần âm với từ nào ? *Ví dụ: -ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ có phần (1) Ranh tướng: danh tướng->gần nào giống nhau ? âm. -Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 có mlh gì về (2) Giống nhau ở phụ âm m->điệp mặt âm thanh ? âm. -Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ? -Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác? (3) Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo -Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai trông như ->nói lái mít. (4) Sầu riêng: -Chỉ tr.thái tình cảm buồn, trái với vui chung. -> Từ đồng âm, từ trái nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Ta thg gặp n lối chơi chữ nào ? -Chơi chữ thg được sd ở đâu ? -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -Đọc bài thơ của Lê Quí Đôn và cho biết tác giả đã dùng n từ ngữ nào để chơi chữ ?. -Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ?. -Sưu tầm 1 số cách chơi chữ trong sách báo ? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Thế nào là chơi chữ, có những lối chơi chữ nào?Tìm vài câu thơ có sử dụng phép chơi chữ? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, soạn bài “Làm thơ lục bát”. *Ghi nhớ 2: sgk (165 ). III-Tổng kết: *Ghi nhớ 1, 2 sgk-164,165. B-Luyện tập: -Bài 1 (165 ): -Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo). -Liu điu (rắn nc), rắn (rắn thường), hổ lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc). -Bài 2 (165 ): Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau: -Thịt, mỡ ; dò,nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt. ->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm. -Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú. -Bài 3 (166 ): Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là nui non.. Tiết 60:LÀM THƠ LỤC BÁT A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Hiểu được luật thơ lục bát và phân biệt được thơ lục bát với văn vần 6/8. -Rèn kĩ năng phân tích luật thơ lục bát và biết làm thơ lục bát đúng luật. B-Chuẩn bị: -Gv: Chép bài ca dao Anh đi anh nhớ quê nhà.Những điều cần lưu ý: Tiết học àm thơ lục bát này coi như 1 tiết sinh hoạt ngữ văn, th.gian rất hạn chế, nếu gv thu xếp để hs có th.gian nhiều hơn thì sẽ có hiệu quả hơn. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Nêu hiểu biết của em về thể thơ lục bát (số tiếng, số câu, vần) ? 3.Bài mới: Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mớ (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc bài ca dao (Bảng phụ). A-Tìmhiểu bài: -Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? I-Luật thơ lục bát: Vì sao lại gọi là lục bát ? *Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà. -Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô ? 8. Vì thế gọi là lục bát. +Gv: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi là b-Điền các kí hiệu B, T, V: tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh sắc, hỏi, Anh đi anh nhớ quê nhà ngã, nặng là tiếng trắc (T ); Vần (V ). B B B T B BV Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tác giả. T B B T T BV B BV -Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng Nhớ ai dãi nắng dầm sương thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. -Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng T B T T B BV B B trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự thay đổi c-Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì trong câu) ? tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại. -S2 luật B-T trong bài ca dao Con cò mà đi ăn d-Luật thơ lục bát: đêm với luật thơ lục bát ? (Đây là trong hợp -So câu: không g.hạn. ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 -Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu đổi thành thanh B. sau 8 tiếng. -Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. -Em hãy đọc 1 bài ca dao được s.tác theo thể -Luật B-T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát trong tiếng thứ 4 thg là thanh T, các tiếng 1,3,5,7 bài ca dao đó ? không bắt buộc theo luật B-T. -Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút ra kết -Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn c có khi luận gì ? nhịp lẻ: +Câu lục: 2/2/2 – 3/3. +Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. +Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) II-Tổng kết: -Nêu lại luật thơ lục bát *Ghi nhớ: sgk (156 ). -Hs đọc ghi nhớ B-Luyện tập: IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -Bài 1 (157 ): -Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền -Em ơi đi học trường xa nối tiếp cho thành bài và đúng luật ? Cố học cho giỏi như là mẹ mong. -Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. -Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý va -Ngoài vườn ríu rít tiếng chim về vần) ? Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài. +Hs đọc các câu lục bát. -Bài 2 (157 ): -Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ? Các câu lục bát này sai vần:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hãy sửa lại cho đúng luật ? -Đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét chéo -Gv kết luận và cho điểm theo nhóm. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, soạn bài “Chuẩn mực sử dụng từ”. -Vườn em cây quí đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài -Thiếu nhi là tuổi học hành Chg em ph.đấu tiến lên hg đầu.->nhanh (trở thành đoàn viên). Tuần 16 Tiết 61:Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ. -Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài học mới trở nên sinh động. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau: -Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi ? -Hoa nào không có lẳng lơ Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay. (Là hoa gì ?) (Con dao: chơi chữ đồng âm, Hoa bướm: chơi chữ đồng âm). 3.Bài mới: Khi nói, viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai sót. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. A-Tìm hiểu bài: -Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, dùng đã I-Sử dụng từ đúng âm, đúng chính đúng chỗ chưa, có phù hợp với n từ ngữ xung quanh tả: không ? Vì sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ thủng, *Ví dụ: sgk (166 ). với nghĩa ấy thì từ dùi không thể kết hợp với các từ -dùi -> vùi trong câu văn đã cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc c -tập tẹ -> bập bẹ như vậy). -khoảng khắc -> khoảnh khắ -Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa lại ->Là n từ dùng sai âm, sai c.tả. như thế nào cho đúng ? Là do ảnh hưởng của việc phát âm -Việc viết sai âm, sai c.tả này là do n ng.nhân nào ? tiếng đ.phg hoặc không nhớ hình Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? (ng thức chữ viết của từ, hoặc liên đọc, ng nghe sẽ không hiểu được ý của ng viết). tưởng không đúng). -Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ =>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, khi nói, viết ? đúng c.tả..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> +Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm. -Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp không ? Vì sao? (Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có những a.s TN chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có n nét lộ vẻ thông minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có n tr.vọng. ở câu 1 có lẽ ng viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định th.báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa). -Em hãy tìm n từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp). -Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đ2 của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu sắc). +Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con ng có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đ.đức; biết là nhận rõ được ng, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có k.năng làm được việc gì đó. -Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? Có thể nói có lương tâm hay vô lương tâm được không ? -Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ? -Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ? +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Những từ in đậm trong n câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai về t.chất NP của từ – Là do không nắm được đ2 NP của từ ) -Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? -Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ? +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. -Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong cách) - Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ? -Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ? +Gv đưa ra tình huống: Một ng dân Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu ơi, đg ni là đg đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ? -T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng n từ đ.phg). -ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với h.cảnh. II-Sử dụng từ đúng nghĩa: *Ví dụ: sgk (166 ).. ->Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa. =>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa. III-Sử dụng từ đúng t.chất ngữ pháp của từ: *Ví dụ: sgk. -Hào quang -> hào nhoáng. - Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị. -Thảm hại -> thảm bại -Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo =>Việc dùng từ phải đúng t.chất NP. IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: *Ví dụ: sgk -Lãnh đạo -> cầm đầu -Chú hổ -> nó =>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp. V-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> g.tiếp) -Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ? -Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập,củng cố(5 phút) -Sửa lại các lỗi bài TLV của mình V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học bài , soạn bài “Ôn tập văn biểu cảm”. => Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV. VI-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (167 ). B-Luyện tập. Tiết 62:Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM A-Mục tiêu bài học: *Ôn lại n điểm q.trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm: -Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmảm. -Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảmảm. -Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép đv.Những điều cần lưu ý sgv -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng đối với thế giới xq và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc). 3.Bài mới: Các em đã học 1 số van bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg (bài 5), về I-Sự khác nhau giữa văn miêu tả và Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu văn biểu cảm: cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời -Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong (ng. vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận 2 2 đó tác giả dùng phép s : “cánh hoa khum như được nó. Còn van biểu cảm, miêu tả muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và đ.tượng nhằm mượn n đ.điểm, p.chất nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Nghiã Lĩnh. Bài Hoa của m. Do đ2 này mà văn biểu cảm thg học trò c được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý sd b.p tu từ s2, ẩn dụ, nhân hoá. nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả 2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn mượn hình ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến biểu cảm cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc -Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nh.hoá sự việc) có đầu, có đuôi, có ng.nhân, để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân trong “Hoa d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> phg rơi2... Hoa phg múa. Hoa phg khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.” +Gv: Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn bài Hoa học trò là văn biểu cảmảm. -Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảmảm khác nhau ở chỗ nào ? -Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng). -Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào? -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu vd? (Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ tóc rối, kẹo mầm). -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm ? -Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? (Đ.tượng biểu cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm xúc của m đối với m.xuân). -Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ? (MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 vài đ2 tiêu biểu của đ.tác giả để biểu cảmảm; KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó).. -Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ? -Ng ta nói ng2 văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ? III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò(2phút) -VN học bài, soạn bài “Mùa xuân của tôi”. chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả. 3-Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. 4-Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm nghĩ về mùa xuân. a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa đẹp nhất. b-TB: *ý nghĩa của m.xuân đối với con ng: -M.xuân mang lại sức sống mới -M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng. *Cảm nghĩ của em về m.xuân: -Mùa đơm hoa kết trái -Mùa sinh sôi vạn vật. -Mùa thêm 1 tuổi đời. c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân. 5-Bài văn biểu cảm thường sd các b.p tu từ: -s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ. -Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh.. Tiết 63:Văn bản: MÙA XUÂN CỦA TÔI -Vũ BằngA-Mục tiêu bài học: Giúp hs -Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc m.xuâm HN và MB được tái hiện trong bài tuỳ bút. -Thấy được tình q.hg đ.nc thiết tha, sâu nặng của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh. B-Chuẩn bị: -Gv:Tranh ảnh mùa xuân ở miền Bắc. Những điều cần lưu ý: Bài MXCT (tên bài là do ng biên soạn đặt) là đoạn đầu bài tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, mở đầu cho nỗi nhớ thương suốt 12 tháng của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-Hđ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm, em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc thuộc lòng đoạn đó ? Đoạn em vừa đọc nói về v.đề gì ? -Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm ? 3.Bai mới: Chúng ta đã từng biết và cảm thông với tấm lòng của n ng sống xa q.hg, trĩu nặng tình quê trong thơ Đg của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương. ở VN c có 1 nghệ sĩ do h.cảnh riêng và yêu cầu c.tác cm phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trước cm/8.1945. Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã được gửi gắm trong TP “Thương nhớ 12” mà đ.trích MXCT là tiêu biểu. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: -Dựa vào phần c.thích, em hãy g.thiệu 1 vài nét về I-Tác giả – Tác phẩm: tác giả Vũ Bằng ? 1-Tác giả: Vũ Bằng (1913-1984), quê HN. -Em hãy nêu x.xứ và h.c s.tác của tp ? -Có sở trong về tr.ngắn, tuỳ bút, bút kí. 2-Tác phẩm: -Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bút-bút kí “Thg nhớ mười hai” của t.giả -TP viết trong h.c đ.nc bị chia cắt, tác +Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,hơi giả sống trong vùng k.soát của mĩbuồn nguỵ, xa cách q.hg đất Bắc. -Giải nghĩa từ khó. II-Kết cấu: -Văn bản được viết theo thể loại nào ? *Thể loại: Kí-tuỳ bút mang t.c hồi kí. 2 -B.văn viết về cảnh sắc và kh m.xuân ở đâu ? H.c *Chủ đề: B.văn viết về cảnh sắc và kh2 và t.trạng của tác giả khi viết bài này như thế nào ? m.xuân ở HN và MB qua nỗi nhớ thg da diết của 1 ng xa quê đang sống ở SG trong vùng k.soát của Mĩ-nguỵ, khi -Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Mỗi đoạn đ.nc còn bị chia cắt. từ đâu đến đâu, ND của mỗi đoạn là gì ? *Bố cục: 3 phần - ->mê luyến m.xuân: Cảm nhận về -Em có nhận xét gì về sự LK giữa các đoạn ? q.luật tình cảm của con ng đối với (B.văn có sự LK chặt chẽ theo dòng cảm xúc hồi m.xuân. tưởng của tác giả) - ->liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc-m.xuân HN. +Hs đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến m.x) -Còn lại:Cảm nhận về cảnh sắc m.xuân -B.p NT nào đã được sd ở đoạn này ? T.d của b.p sau rằm tháng giêng. NT đó ? III-Phân tích: -Đ.v bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình 1-Tình cảm của con người đối với cảm gì của tác giả đối với m.x q.hg ? m.xuân: -Gv: Yêu mến m.x, yêu mến tháng giêng, tháng ->Sd điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu đầu tiên của m.x, mùa đầu của t.yêu, h.p và tuổi câu- Nhấn mạnh tình cảm của con ng trẻ, đất trời và lòng ng. Nhưng đó chưa phải là lí đối với m.xuân. do cơ bản khiến tác giả “mê luyến m.xuân”. Vậy lí =>Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thg.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> do gì sâu kín hơn – Hs đọc đoạn 2. nhớ, thuỷ chung với m.xuân.. -Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc, m.xuân HN ?. 2-Cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắcm.xuân HN: -M.x của tôi-M.x Bắc Việt, m.x của HN... có mưa riêu2, gió lành lạnh, có..., có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... ->Sd điệp từ, phép liệt kêvà dấu chấm lửng ở cuối câu – Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mx đất Bắc-mx HN. =>Gợi 1 bức tranh xuân với kh2 và cảnh sắc hài hoà, tạo nên 1 sự sống riêng của mx đất Bắc. ->Hình ảnh s2 mới mẻ – Diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của m.x. -Đv có sd n b.p NT nào, t.d của các b.p NT đó ? -N dấu hiệu điển hình nào đã tạo nên cảnh sắc m.x đất Bắc ? (mưa riêu2, gió lành lạnh) -N đấu hiệu điển hình nào tạo nên kh2 m.x đất Bắc ? (Tiếng nhạn, tiếng chống chèo, câu hát huê tình) -N dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào ? -Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.” đã diễn tả sức mạnh nào của m.x ? (M.x có sức khơi gợi sinh lực cho muôn loài) -Sức mạnh nào của m.x được diễn tả trong câu văn: “Nhang trầm...liên hoan” ? (M.x có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực t.thần cao quí của con ng) -ở 2 đ.v trên, tác giả đã sd b.p NT nào ? T.d của các b.p NT đó ? -Đv đã thể hiện được cảm xúc, tình cảm gì của tác giả ? +Hs đọc phần 3. -Kh2 và cảnh sắc TN m.x sau rằm tháng giêng được miêu tả qua n chi tiết nào ? -Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ lại nức 1 mùi hg man mác. -Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời trong2, có n làn sáng hồng2 rung động như cánh con ve mới lột xác. -Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở đv này ? Td của các b.p NT đó ?. =>M.x đã khơi dậy năng lực sống cho muôn loài, khơi dậy n năng lực tinh thần cao quí của con ng và khơi dậy t.yêu cuộc sống, yêu q.hg. =>Tác giả thương nhớ m.x đất Bắc.. 3-Cảm nhận về m.x sau rằm tháng giêng:. ->Sd 1 loạt n từ ngữ gợi tả kết hợp với hình ảnh s2 - Miêu tả sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và kh2 m.x =>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước TN của tác giả.. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Đối với TN, tác giả là ng như thế nào? IV-Tổng kết: -B.văn có n nét đặc sắc gì về ND và NT ? *Ghi nhớ: sgk (178 ). -Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) B-Luyện tập: -Viết đv diễn tả cảm xúc của em về một mùa trong năm ở q.hg em ? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Qua văn bản em học tập được điều gì ở tác giả? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phut) -VN học bài, soạn bài “Sài Gòn tôi yêu” Tiết 64:Văn bản: HDĐT SÀI GÒN TÔI YÊU A-Mục tiêu bài học: Giúp hs.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> -Cảm nhận được nét đẹp riêng của SG với TN, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con ng SG. -Nắm được biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua n hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về SG. B-Chuẩn bị: -Gv:Những điều cần lưu ý: Bài tuỳ bút này là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí “Nhớ...Sài Gòn” của Minh Hương. Bài văn nêu n nét chung về SG và chủ yếu là để nói tới tình yêu mến của tác giả đối với thành phố. C-Tiến trình lên lớp:: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Nêu những điểm về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Mùa xuân của tôi” -Qua văn bản em hiểu gì về tác giả Vũ Bằng 3.Bài mới: Sài Gòn ngày xưa là hòn ngọc của ĐNA, nay là thành phố HCM rực rỡ tên vàng, là thành phố trẻ lớn nhất miền Nam, đã hiện lên 1 cách vừa k.quát, vừa cụ thể trong t.yêu của 1 ng từng sống ở nơi đây hơn nửa TK như thế nào? Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ đến thăm SG qua n trang tuỳ bút của M.Hương II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Tác giả – Tác phẩm: +Gv: G.thiệu 1 vài nét về tác giảM.Hương. 1-Tác giả: M.Hương -Quê Quảng Nam đã vào sinh sống ở SG trước 1945. -Nhớ SG, tập I: viết về n nét đẹp riêng đầy ấn -Thg viết các thể loại: bút kí, tuỳ bút, tượng của SG trên n p.diện: TN, khí hậu-thời tiết tạp văn, phóng sự với n nhận xét tinh và cuộc sống s.hoạt của ng thành phố SG. Nhân tế, dí dỏm và sâu sắc. dịp KN 300 năm SG, tác giả cho ra tiếp tập II, lần 2-Tác phẩm: Đây là bài tuỳ bút rút từ này tác giả chú ý đến sự hình thành các cộng đồng bài bút kí Nhớ... SG, tập I của M.Hg. dân cư, các xóm nghề, vườn xưa, n bến, n chợ II-Kết cấu: “đặc chủng”. *Thể loại:Tuỳ bút +Hd đọc:giọng hồ hởi, phấn khởi, vui tươi, sôi *Chủ đề: Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm động, chú ý các từ ngữ đ.phg. y.mến và n ấn tương bao quát chung -Giảt nghĩa từ khó. của tác giả về thành phố SG trên các -Bài văn được viết theo thể loại nào ? p.diện chính: TN, khí hậu, th.tiết, cuộc -Bài bút kí SGTY đã thể hiện được tình cảm gì của sống s.hoạt của thành phố, cư dân và tác giả, qua n p.diện nào ? phong cách con ng SG. -Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác giả, *Bố cục: 3 phần hãy tìm bố cục của bài văn ? - ->họ hàng: N ấn tượng b.quát về SG. -Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này ? - ->hơn năm triệu: Đ2 cư dân và phong (Bố cục khá mạch lạc theo cảm xúc của ng viết cách ng SG. trước n mặt khác nhau của thành phố SG). -Còn lại:K.đ t.yêu của tác giả đối với SG. -Hs đọc 1 của phần 1. ND của đoạn này là gì ? III-Phân tích: 2 -ở đoạn này tác giả đã s SG với ai và với n cái gì ? 1-Những ấn tác giả chung bao quát về Câu văn nào đã nói lên điều đó? SG: -SG vẫn trẻ. Tôi thì đương già. Ba trăm năm so * Thành phố 300 năm vẫn trẻ: với năm ngàn năm tuổi của đ.nc... còn xuân chán. ->Cách s2 khá đa dạng và bất ngờ - Có SG cứ trẻ hoài như 1 cây tơ đang độ nõn nà... t.d tô đậm cái trẻ trung của SG. -Em có nhận xét gì về các phép s2 đó ? T.d của các =>Thể hiện tình cảm nồng nhiệt của tác phép s2 ấy là gì ? giả đối với SG. -ĐV đã cho ta thấy được tình cảm gì của tác giả * Thời tiết và nhịp sống của SG:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> đối với SG ? -Hs đọc đoạn 2, ND của đoạn 2 là gì ? -Thời tiết của SG được miêu tả qua n chi tiết nào ? -ở đoạn này tác giả đã sd n phương thức biểu đạt nào , nó t.d gì ? -Tác giả có cảm nhận gì về th.tiết và khí hậu của SG? -Cuộc sống của SG được ghi lại qua n câu văn nào ? -Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ... Yêu cả cái tính lặng của buổi sáng tinh sương... -Từ đó em có cảm nhận gì về cuộc sống của SG ? (Cuộc sống kh.trương, sôi động và đa dạng của thành phố trong n thời điểm khác nhau) -Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và câu văn của tác giả ,ở đoạn 2 này ? T.d ? -Đv đã cho ta thấy được tình cảm gì của tác giả đối với SG ? -Cư dân SG có đ2 gì ? Đ2 đó được thể hiện thông qua hình ảnh nào ? (SG bao giờ c giang 2 cánh tay mở rộng mà đón n ng từ trăm nẻo đất nc kéo đến.) -Phong cách bản địa của ng SG được k.q qua n chi tiết nào ? (Họ ăn nói tự nhiên hề hà, dễ dãi,íit dàn dựng, tính toán, chơn thành, bộc trực) -Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng, vậy em có nhận xét gì về cách sống này ? -Người SG bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô gái, em hãy tìm đv diễn tả vẻ đẹp này ? (Các cô gái thị thiềng...thơ ngây) -ĐV đã nói đến n nét đẹp riêng nào của các cô gái ? -Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của ng SG ? -Vẻ đẹp của ng SG được nói đến ở đây là vẻ đẹp truyền thống. Vì sao tác giả lại tìm kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó ? -Hs đọc đv. +Đv trên khiến em liên tưởng tới bài văn nào, của ai,đã học ở lớp 6 ? (Liên tưởng tới hồi kí- tự truyện:Lao xao của Duy Khán) -Đv đã đặt ra v.đề gì ? -“Thành phố hiếm hoi dần chim chóc. Thì có người.” Câu văn dự báo với chúng ta điều gì ? (Dự báo về n khó khăn và nguy cơ phá hoại môi sinh vì tốc độ CN hoá ngày càng tăng nhanh, khiến cho đất chật ng đông, kh.khí ô nhiễm càng nặng nề). -Những lời nói nào trong văn bản biểu hiện trực tiếp t.yêu của tác giả đối với SG ?. -Sớm: nắng ngọt ngào -Chiều lộng gió nhớ thg, dưới n cây mưa nhiệt đới bất ngờ -Trời đang ui2 buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm – Làm cho câu văn có hồn và gợi cảm xúc cho ng đọc. =>Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi nhanh chóng của th.tiết. ->Sd điệp từ, điệp c.trúc câu – Nhấn mạnh kh.khí ồn ào, sôi động của SG. =>Thể hiện 1 t.yêu chân thành da diết của tác giả đối với SG. 2-Đặc điểm cư dân và phong cách người SG: *Đ2 cư dân SG: -Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp. *Phong cách bản địa của ng SG: -Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng. *Phong cách các cô gái SG:. -Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục, nét đẹp dáng vẻ, nét đẹp xã giao. -Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,lễ độ, tự tin. ->Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị bền vững mang bản sắc riêng – Tác giả coi trọng g.trị truyền thống. *Thành phố ít chim, đông người: -Bảo vệ chim, bảo vệ TN- m.trong và lên án n kẻ vô trách nhiệm, phá hoại TN-m.trong.. 3-Tình yêu với SG: -Tôi yêu SG da diết … -Vậy đó mà tôi yêu SG và yêu... ->Sd điệp từ – Nhấn mạnh SG có n.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> -Trong n câu văn đó n ngôn từ nào được lặp đi, lặp lại ? Sự lặp lại đó có ý nghĩa gì ? -Yêu SG, tác giả cảm thấy thg mến bao nhiêu c không thấy uổng công hoài của...Từ đây, em hiểu tình cảm của tác giả dành cho SG là tình cảm như thế nào ? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Bài văn đã đem lại cho em n hiểu biết mới nào về c.s và con ng SG ? Do đâu mà b.văn có sức truyền cảm ? -HS đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Em hãy tìm n bài viết về vẻ đẹp và đặc sắc của q.hg em ?(hoặc em viết đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp ở quê hương em) V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VNhọc bài, soạn bài “Luyện tập sử dụng từ”. điểm đáng yêu. =>Yêu quí SG đến độ hết lòng, muốn được đóng góp sức m cho SG và mong mọi ng hãy đến, hãy yêu SG. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (173 ).. B-Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tuần 17 Tiết 65:Tiếng Việt: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ A-Mục tiêu bài học: Giúp hs -Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực. -Tránh thái độ cẩu thả khi nói viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Không nên để hs học bài một cách thụ động vì đây là bài học ang t.chất thực hành tổng hợp. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Khi sd từ cần phải chú ý n gì ? (Ghi nhớ – 167 ). 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I- I- Thực hành luyện tập: -Đọc các bài TLV của em từ đầu năm đến nay. 1-Bài 1 (179 ): Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, về c.tả, a-Sử dụng từ không đúng âm, đúng c.tả: về nghĩa, về t.chất ngữ pháp và về sắc thái biểu -Da đình em có rất nhiều người: Ông bà, cảmảm ) và nêu cách sửa chữa ? cha mẹ, anh chị em và cả cô gì, chú bác -Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra n từ dùng nữa. sai ? (Căn cứ vào k.thức về chuẩn mực sd từ để -> gia đình, cô dì. tìm các từ đã dùng sai). b-Dùng từ không đúng nghĩa: -Trường của em ngày càng trong sáng. -> khang trang. -Gv hướng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng sai theo c-Sử dụng từ không đúng t.chất ngữ pháp từng loại. của câu: -Nói năng của bạn thật là khó hiểu. ->Cách nói năng của bạn thật là khó hiểu. -Hs tìm và sửa lỗi. (Bạn nói năng thật khó hiểu.) d-Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách: -Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều.->bỏ -Đọc bài TLV của bạn cùng lớp; nhận xét về các mạng. trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, không e-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV: đúng t.chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu -Bạn ni, bạn đi mô ? ->này, đâu. cảmảm và không hợp với tình huống giao tiếp -Bác nông dân cùng phu nhân đi thăm trong bài làm của bạn ? đồng. ->Bác nông dân cùng vợ đi... -Cách làm như bài tập 1. 2-Bài 2 (179 ): -Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ và việc sửa lỗi. -Viết đv từ 8->10 câu (chủ đề tự chọn). -Hs đọc đv – Các bạn nhận xét về cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót. -Ôn lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, về phần tiếng Việt. 3-Bài 3: -Xem lại các bài tập ở phần luyện tập cuối mỗi II-Hướng dẫn ôn tập học kì I:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> bài. III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập thi HKII, soạn bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình” Tiết 66-67:ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH A-Mục tiêu bài học: -Hs bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đ.điểm NT phổ biến của TP trữ tình, thơ trữ tình. -Củng cố những k.thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó ccần đ,biệt lưu ý cách tiếp cận 1 TP trữ tình. B-Chuẩn bị: -Gv: Những điều cần lưu ý: Gv cần nhấn mạnh đến những v.đề có ý nghĩa chung nhất, tránh cho hs đi vào n chi tiết vụn vặt. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản SGTY ? (Ghi nhớ- sgk- 178). 3Bài mới: Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số TP trữ tình. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những k.thức đó. II-HĐ2:Ôn tập(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: -Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm I-Nội dung ôn tập: sau: 1-Tên tác giả và tác phẩm: -CNTĐTT: Lí Bạch. -Phò giá về kinh: Trần Quang Khải. -Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh. -Cảnh khuya: HCM. -Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương. -Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến. -Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g -Hãy sắp xếp lại tên TP khớp với ND tư -Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ. tưởng, tình cảm được biểu hiện ? 2-Sắp xếp tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện: -Bài ca CS: Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với TN, -Cảnh khuya: T.yêu TN, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan. -Cảm nghĩ trong...: Tình cảm q,hg sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng. -Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả. -Qua ĐN: Nỗi nhớ thg quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. -Sông núi...: ý thức ĐL tự chủ và q,tâm tiêu.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> -Hãy sắp xếp lại để tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ ?. Tiết 2 -Hãy nêu những ý kiến em cho là không c.xác ?. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Qua những bài tập trên, em rút ra bài học gì về thơ trữ tình ? -Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Hs đọc câu thơ -Em hãy nói nội dung trữ tình và hình thức thể hiện câu thơ đó. -So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... ?. diệt địch. -Ngẫu nhiên...: Tình cảm q.hg chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê. -Tiếng gà trưa: Tình cảm g.đ, q.hg qua những KN đẹp của tuổi thơ. 3-Sắp xếp lại tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ: -Sau phút chia li: STLB. -Qua ĐN: TNBIểU CảM. -Bài ca CS: Lục bát. -Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ. -Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: NNTT. -Sông núi nc Nam: TNTT. 4-N ý kiến em cho là không c.xác: a-đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. e-Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói tr.tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. i-Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1 h.thống nhân vật đa dạng. k-Thơ trữ tình phải có 1 lập luận chặt chẽ. II-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (182 ). B-Luyện tập: -Bài1:ND trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ của Ng.Trãi là: -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên. -Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. ->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2) =>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có t.chất thg trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm ngày...). -Bài 2: So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... : -CNTĐTT: Là tình cảm q.hg được biểu hiện lúc xa quê- là biểu cảmảm tr.tiếp và tình cảm đó được thể hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu lắng. -NHVNBMVQ: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảmảm g.tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. -Bài3:So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> -So sánh đêm đỗ thuyền ở Phonh Kiều với bài rằm tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện. -Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. Hãy lựa chọn n câu mà em cho là đúng? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập phần văn bản, soạn bài ôn tập tiếng Việt. Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 v.đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện: -Cảnh vật có n yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. -Nhưng màu sắc khác nhau: +Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối. +Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng. -Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình: +Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. +Rằm tháng giêng: là ng c.sĩ vừa hoàn thành 1 công việc trọng đại đối với sự nghiệp CM. -Bài 4:Những câu mà em cho là đúng: -Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật. -Tuỳ bút sd nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảmảm, th.minh, lập luận) nhưng biểu cảmảm là phương thức chủ yếu. -Tuỳ bút có n yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình.. Tiết 68: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A-Mục tiêu bài học: -Củng cố hệ thống hoá lại n k.thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. -Rèn kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sd từ để nói, viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: II-HĐ2:Ôn tập(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Ôn tập phần tiếng Việt: -Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm vd 1-Vẽ sơ đồ và tìm vd điền vào ô trống: điền vào các ô trống ? -Lập bảng so sánh qh từ với danh từ, 2-Lập bảng so sánh qh từ với d.từ, động từ, t.từ động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ? về ý nghĩa và chức năng: ý nghĩa và D.từ, động Quan hệ từ chức năng từ, tính từ Biểu thị Biểu thị ý ý nghĩa người, sự nghĩa q.hệ vật, h.đ,.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> t.chất.. -Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ? Bạch (bạch cầu): trắng Bán (bức tượng bán thân): một nửa Cô (cô độc): một mình Cư (cư trrú): nơi ở Cửu (cửu chương): chín Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn Điền (điền chủ, công điền): ruộng Hà (sơn hà): sông Hậu (hậu vệ): sau Hồi (hồi hương, thu hồi): về Hữu (hữu ích): có Lực (nhân lực): sức Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ nguyệt (nguyệt thực): trăng -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa có mấy loại ? Tại sao lại có h.tượng từ đồng nghĩa ? -Thế nào là từ trái nghĩa ? -Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ? -Thế nào là từ đồng âm ? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ? -Thế nào là thành ngữ ?. Có k.năng Liên kết các làm thành thành phần Chức năng phần của của cụm từ, cụm từ, của của câu. câu. 3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt: Nhật (nhật kí): ngày Quốc (quốc ca): nước Tam (tam giác): ba Tâm (yên tâm): lòng, dạ Thảo (thảo nguyên): cỏ Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiết (thiết giáp): thít lại Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Thư (thư viện): sách Tiền (tiền đạo): trước Tiểu (tiểu đội): nhỏ Tiếu (tiếu lâm ): cười Vấn (vấn đáp): hỏi II-Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo): 1-Từ đồng nghĩa: là n từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang. -Có 2 loại từ đồng nghĩa: +Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái. +Từ ĐN không h.toàn:hi sinh, bỏ mạng -Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa. 2-Từ trái nghĩa: là n từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười – khóc 3-Từ đồng nghĩa, trái nghĩa: -Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, lớn – bé, nhiều – ít. -Thắng – thua, thắng – bại. -Chăm chỉ – lười biếng. 4-Từ đồng âm: là n từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 5-Thành ngữ: là loại cụm từ có c.tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao. Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn tr.tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh....

<span class='text_page_counter'>(119)</span> VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. -Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,... trong câu ? 6-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt: -Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với -Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng. mỗi thành ngữ Hán Việt sau ? -Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. -Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. -Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm. 7-Thay thế n từ in đậm thành n thành ngữ có ý nghĩa tương đương: -Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng -Hãy thay thế n từ in đậm trong các câu không mông quạnh. sau đây bằng n thành ngữ có ý nghĩa -Phải cố gắng đến cùng: còn nc còn tát. tương đương ? -Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang -Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách. 8-Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. -Điệp ngữ có nhiều dạng: -Thế nào là điệp ngữ ? +Điệp ngữ cách quãng +Điệp ngữ nối tiếp +Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) Điệp ngữ có mấy dạng ? 9-Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. -Ví dụ: -Thế nào là chơi chữ ? Hoa nào không phải lẳng lơ Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay. (là hoa gì ?) Có con mà chẳng có cha Hãy tìm 1 số vd về các lối chơi chữ ? Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ? III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập phần TV, soạn bài chương trình địa phương phần TV Tuần 18 Tiết 69:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) REN LUYỆN CHÍNH TẢ A-Mục tiêu bài học: -Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B-Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: P2 khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt chữ và luyện viết nhiều để không quên cách viết đúng. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi c.tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Nội dung luyện tập: -GV: ở bài này chúng ta cần: -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. -Viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, vd: c/t, n/ng -Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, vd:hỏi/ngã -Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi,vd: i/iê, o/ô -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd:v/d -Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn II-Một số hình thức luyện tập: xuôi có độ dài khoảng 100 chữ. 1-Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a-Nghe – viết hai đoạn văn trong bài Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng): -Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước Nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa. mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... b-Nhớ – viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí -Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn Minh): xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ? Tiếng suối trong như tiếng hát xa, -Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, nước. Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 2-Làm các bài tập chính tả: -Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần a-Điền vào chỗ trống: vào chỗ trống ? -Điền x hoặc ũngử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. -Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu. -Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung -Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> mắc lỗi vào chỗ trống ? -Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất ?. -Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ? -Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn ? III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) VN học bài tiết sau kiểm tra HKI. -Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b-Tìm từ theo yêu cầu: -Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê -Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. -Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự nhiên: giả ngô giả ngọng. -Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay. -Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: c-Đặt câu: -Đặt câu với từ: giành, dành. +Nhân dân ts chiến đấu gian khổ mới giành được ĐL. +Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học. -Đặt câu với các từ: tắt, tắc. +Nó hay đi ngang về tắt. +Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”.. Tiết 70-71:KIỂM TRA HKII. Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI.

<span class='text_page_counter'>(122)</span>

<span class='text_page_counter'>(123)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×