Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 291 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD- ĐT GIO LINH TRƯỜNG THCS GIO PHONG . GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8. GIÁO VIÊN: LÊ THỊ TỊNH TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 20102 - 2013. Tuần 1: Tiết 1:. Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy : 22/8 Văn Bản:. Tôi đi học ( Thanh Tịnh ). A. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.Chuẩn : 1. Kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "Tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên. - Thấy được thái độ, cử chỉ yêu thương và trách nhiệm của người lớn đối với thế hệ tương lai. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. II.Nâng cao mở rộng:Những kỷ niệm ngây thơ khó phai ngày đầu tiên đến trường. B. Phương pháp và ktdh: Đọc - Đàm thoại, gợi tìm, vấn đáp C. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK. D. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định:(2') Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới:(2;) ĐVĐ: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học mới này, cô và các em sẽ tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn " Tôi đi học " Thanh Tịnh đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấy. Hoạt động 1: I/ -Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Chú ý đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn và lắng sâu; cố 1. Tác giả, tác phẩm: gắng diễn tả được sự thay đổi tâm trạng của nhân vật " tôi ". ở những lời thoại cần đọc giọng phù hợp Cho HS đọc kĩ chú thích * và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh? HS trả lời. GV lưu ý thêm HS đọc kĩ những chú thích. ? Bất giác có nghĩa là gì? ? Lạm nhận có phải là nhận bừa nhận vơ không? ? Lớp 5 ở dây có phải là lớp năm em học cách đây 3 năm?. 2. Tìm hiểu chú thích:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Xét về thể loại văn học, đây là một truyện ngắn và truyện ngắn này có thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì sao? 3. Tìm hiểu thể loại và bố - Văn bản biểu cảm - thể hiện cảm xúc, tâm trạng. cục: Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân - Thể loại: - Văn bản biểu vật " Tôi ", theo trình tự thời gian của buổi tựu trường cảm đầu tiên. Vậy có thể tạm ngắt thành những đoạn như thế nào? - Đoạn 1: Khơi nguồn kĩ niệm - Đoạn 2: Tâm trạng....trên con đường cùng mẹ đến - Bố cục: 5 đoạn trường. - Đoạn 3: Tâm trạng .....Khi đến trưưòng. - Đoạn 4: ....Khi nghe gọi tên rời tay mẹ. - Đoạn 5: Khi ngồi vào chổ và đón nhận tiết học. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Em hãy trình bày lại mạch truyện và bố cục của vă bản? - Thử kể cho các bạn nghe tâm trạng của em ngày khai giảng đầu tiên *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: -Đọc nắm kĩ nội dung văn bản. - Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trường. Bài mới : Đọc, soạn tiếp bài theo câu hỏi ở sgk Xem trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2: NGÀY DAY:23/8 A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận đượctâm trạng hồi hộp, lo lắng của nhân vật tôi qua các thời điểm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, cảm thụ tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm nâng niu trân trọng những kĩ niệm đẹp. II.Nâng cao, mở rộng:Những kỷ niệm đẹp ngày đầu tiên đi học. B. Phương pháp và ktdh: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích - động não C. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, tư liệu - HS: Hiểu nội dung tác phẩm, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (2') Nêu bố cục của văn bản? III. Bài mới: (2') GV Giới thiệu bài Hoạt động 1: II/ Tìm hiểu nội dung văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG ? Em hãy cho biết nhân vật chính của văn bản này là ai? 1. Tâm trạng của nhân vật tôi - Nhân vật " Tôi " trong buổi tựu trường đầu tiên: ? Vì sao em biết đó là nhân vật chính? a). Khơi nguồn kĩ niệm: ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Thời điểm gợi nhớ: cuối thu Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều, mây ? Nỗi nhớ buổi tựu trường được khơi nguồn từ bàng bạc thời điểm nào? Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt ? Em có nhận xét gì về thời điểm ấy? rè............. ? Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt hiện lên như => Liên tưởng tương đồng, tự nhiên thế nào? giữa hiện tại - quá khứ. - Tâm trạng: Nao nức, mơn man, tưng bừng rộn rã...... Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại những kĩ niệm cũ như thế nào? ? Những từ đó thuộc từ loại gì? tác dụng của b).Trên con đường cùng mẹ tới những từ loại đó? trường: - Từ láy diễn tả cảm xúc, góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa hiện tại và quá khứ Vậy trên con đường cùng mẹ đến trường, nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: III/- Tổng kết * Ghi nhớ SGK. TƯ HỌC CÓ HƯỚNG D ẪN :Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ *GV HD H/S quan sát sơ đồ trong SGK ? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Tại sao? ?Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Từ chim rộng hơn từ tu hú, sáo? ? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? ? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp? ? Một từ ngữ có thể vùa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp được không? Tại sao? ? Em hãy lấy một từ ngữ vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? HS đọc ghi nhớ: SGK GV HD H/S làm các bài tập 2,3 sgk E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Em hãy trình bày những cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu đến trường? - Thử kể cho các bạn nghe tâm trạng của em ngày khai giảng đầu tiên *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trường. Bài mới: Xem trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/8 /2012 Ngày dạy :25/8 Tiết 3: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiêu: I.Chuẩn : 1/ Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản. - Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên hai phương diện nội dung và hình thức. 2/ Kĩ năng: - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn bản. II.Nâng cao mở rộng: Kĩ năng tạo lập văn bản B. Phương pháp: - Gợi tìm, thảo luận, giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn giáo án. 2/ HS:Học bài cũ và xem trước bài mới. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: 1/On định:(1') 2/ Bài cũ:(3') Nêu nội dung chính của văn bản " Tôi đi học" 3/ Bài mới:(1') Hoạt động 1: (10')I/ - Chủ đề của văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1. Tìm hiểu: Đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" của Thanh - Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi học. Tịnh. ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thơi thơ ấu của mình? - " Tôi " Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì? xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc về thuở thiếu thời. Nội dung trên chính là chủ đề của văn bản, vậy 2. Kết luận: Chủ đề: Đối tượng và vấn đề chủ đề của văn bản là gì? chính mà văn bản biểu đạt. Hoạt động 2:(10" ) II/ - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: Để tái hiện được những kỉ niệm 1. Tìm hiểu: về ngày đầu tiên đi học, tác giả 1/. Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh giúp ta hiểu ngay đã đặt nhan đề của văn bản và nội dung của văn bản là nói về chuyện đi học. sử dụng những câu, những từ - Các từ: Những kỉ niệm mơn mang của buổi tựu trường, ngữ như thế nào? lần đầu tiên đi đến trường, đi học, 2 quyển vở và động từ " Tôi ". - Câu: Hằng năm .....tựu trường, Hôm nay tôi đi học, hai Để tô đậm cảm giác trong sáng quyển vở........nặng. nảy nở trong lòng nhân vật " 2/. Tôi " trong ngày đầu đi học, tác + Trên đường đi học: giả đã sử dụng các từ ngữ, chi - Con đường quen.....bổng đổi khác, mới mẽ. tiết như thế nào? - Hoạt động lội qua sông....đổi thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. + Trên sân trường: - Ngôi trưưòng cao ráo, xinh xắn -> lo sợ. Thế nào là tính thống nhất về - Đứng nép bên những người thân. chủ đề của van bản? + Trong lớp học: - Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhợ nhà. Tính thống nhất này thể hiện ở 3/. những phương diện nào? -> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiện trong văn bản. - Thể hiện: + Nhan đề. +Quan hệ giữa các phần, từ ngữ chi tiết. + Đối tượng. 2. Kết luận:. Hoạt động 3: (5') III/- Tổng kết Bài học cần ghi nhớ điều gì? * Ghi nhớ SGK GV cho HS đọc to phần ghi nhớ. Hoạt động 4: (15') IV/ Luyện tập HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ 1/ quê tôi " và trả lời các câu hỏi - Đối tượng: Rừng cọ. SGK. - Các đoạn: Gthiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó của con người với cât cọ. -> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên đổi. 2/ - Nên bỏ câu b, d HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận 3/ nhóm sau đó - ý lạc chủ đề: c, g, h - Diễn đạt chưa tốt: Câu b, e-> thiếu tập trung vào chủ đề. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Chủ đề là gi? thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tạp trung ) với chủ đề. - Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tượng sâu sắc nhất. Bài mới: Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ " *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 22/8/2012 Ngày dạy :25/8 Tiết 4, 5 Bài 2: Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng) A. Mục tiêu: I.Chuẩn : 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình thương mãnh liệt của chú đối với mẹ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: Đậm chất trữ tình lời văn chân thành, truyền cảm. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích đặc điểm nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. II.Nâng cao mở rộng:Tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng. B.Phương pháp: - Đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề, vấn đáp. C. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài mới SGK. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ: (2')- Bài " Tôi đi học " được viết theo thể loại nào? nội dung chính của văn bản đó là gì? - Nêu thành công về mặt nt thể hiện trong tác phẩm? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: ở nước ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, những kĩ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập hồi kí " Những ngày thơ ấu " kĩ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà Cô và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất. 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV Hướng dẫn HS với giọng chậm, tình 1.Tác giả, tác phẩm: cảm, chú ý ngôn ngữ của Hồng khi đối - Nhà văn lớn của nền văn học VN hiện đại thoại với bà cô và giọng cay nghiệt, tập trung viết về lớp người cùng khổ, dưới châm biếm của bà cô đáy của xã hội với tình yêu sâu sắc, mãnh liệt. Cho HS đọc kĩ chú thích * và Em hãy Tác phẩm: Hồi kí gồm 9 chương - viết về trình bày ngắn gọn về Nguyên Hồng và tuổi thơ cay đắng của tác giả. tác phẩm " Những ngày thơ ấu " Là tập văn xuôi giàu chất trữ tình, cảm xúc Tác phẩm được viết theo thể loại gì? dào dạt, tha thiết chân thành. Vị trí đoạn trích trong tác phẩm? - Trong lòng mẹ là chương 4. HS đọc văn bản GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh giải thích? ? Mạch truyện kể của đoạn trích " Trong lòng mẹ" có gì giống và khác với văn bản "Tôi đi học"? + Giống: Kể, tả theo trình tự thời gian trong hồi tưởng, nnhớ lại kí ức tuổi thơ .. 2. Đọcvà tìm hiểu chú thích:. 3. Bố cục:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu Chia làm 2 đoạn cảm. 1. Đầu....người ta hỏi đến chứ: Tâm ttrạng + Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong của bé Hồng khi trò chuyện với người cô khoảng thời gian ngắn, không ngắt 2. Còn lại: Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ quảng: Buổi sáng... " Trong lòng mẹ" không liền mạch có khoảng cách nhỏ về thời gian vài ngày khi chưa gặp và không gặp Vậy đoạn trích có thể chia bố cục như thế nào? E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Tóm tắt nội dung đoạn truyện *Hướng dẫn học sinh tự học: - Tìm hiểu tâm trạng của bé Hồng trong đoạn truyện khẳptò chuyện với người cô và khi gặp gỡ mẹ. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2 Ngày dạy :29/8 Tiết 2 Trong lòng mẹ (Tiếp) A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1.Kiến thức: HS hiểu được tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện với người cô và khi gặp mẹ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản tự sự kết hợp biểu cảm 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập. II.Nâng cao mở rộng: Tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng B. Phương pháp và ktdh: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, bình giảng C. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, SGK, tư liệu HS: Soạn theo hướng dẫn, phiếu học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp:(1') II. Kiểm tra bài cũ: (3')Nêu bố cục văn bản III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu chuyển tiếp 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 2:(30') III/- Tìm hiểu văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS đọc lại đoạn kể về cuộc gập gỡ và đối thoại giữa bà 1.Tâm trạng của bé Hồng cô và bé Hồng. khi trò chuyện với người Tính cách và lòng dạ bà cô thể hiện qua những điều gì? cô: ( Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ) a. Nhân vật bà cô: Cử chỉ: Cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà đối với mẹ bé - cử chỉ: Cười, hỏiHồng và đứa cháu ruột của mình hay ko? Vì sau em - nét mặt :rất kịch: Giả dối nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? từ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? - cử chỉ: Cười, hỏi- nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm, Giả dối, cay nghiệt, thâm thương cháu, tốt bụng nhưng bằng sự thông minh nhạy hiểm, độc ác cảm bé Hồng đã nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt của bà cô - rất kịch: Giả dối Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì? nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao? Bà cô hỏi luôn, mắt long lanh nhìn chằm chặp-> tiếp tục trêu cợt - Cố ý xoáy sâu nổi đau của bé - Tươi cười kể chuyện xấu mẹ trước bé Hồng-> Người cô lạnh lùng độc ác, thâm hiểm Sau đó, cuộc đối thoại lại tiếp tục như thế nào? Qua đây em có nhận xét gì về con người này?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 4:(5') III/- Tổng kết - Đây là văn bản đậm đà chất trữ tình- Nhân vật- người kể chuyện để ở ngôi thứ 1. Yếu tố trữ tình đựơc tạo nên như thế nào? - Tình huống truyện phù hợp, đặc sắc, điển hình có điều kiện bộc lộ tâm trạng. - Kết hợp nhuần nhuyển giữa kể, tả và biểu hiện cảm xúc. Em hãy trình bày nội dung đoạn trích? - Những so sanh mới mẽ, hay hấp dẫn. ( HS đọc ghi nhớ: SGK " Trong lòng mẹ - Miêu tả tâm lý đặc sắc, tinh tế " là lời K/đ chân thành đầy cảm động về + Nội dung: sự bất diệt cua tình mẫu tử ) * Ghi nhớ: SGK E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em. Qua chương " Trong lòng mẹ " em thấy ý kiến trên có đúng không? vì sao? *Hướng dẫn học sinh tự học - Học kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thành công về nghệ thuật. - Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng sâu sắc nhất về người mẹ của em Bài mới: Xem trước bài: Tức nước vỡ bờ. Đọc tóm tắt nội dung TT Tắt đèn *Đánh giá chung về buổi học: ..................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ........................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn:25/8/2012 Ngày dạy: 30/8 Tiết 6: Trường từ vựng A. Mục tiêu: I.CHUẨN : Giúp HS: 1 Kiến thức:- Hiểu được thế nào là trường từ vựng-> biết xác định các trường từ vựng đơn giản, gần gủi. -Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diển đạt. - Nắm được mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ pháp nghệ thuật: ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá. 2.Kĩ năng:- Rèn luyện kỉ năng lập và sử dụng trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản 3 Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng trường từ vựng trong học tập của HS II.NÂNG CAO MỞ RỘNG:Mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ… B. Phương pháp và ktdh:- Trực quan, gợi tìm, giải quyết vấn đề, thảo luận - động não. C. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu và soạn giáo án. 2/ HS:Học bài cũ, xem trước bài trường từ vựng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I. Ổn định: II. Bài cũ:Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Hãy lấy ví dụ về từ ngữ vừa có nghĩa rộng? vừa có nghĩa hẹp? III..Bài mới: Hoạt động 1: (10')I/ - Thế nào là trường từ vững: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS đọc kĩ đoạn văn trong SGK, chú ý các từ in đậm. 1. Tìm hiểu: Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng. " là người, động vật hay sinh vật"? a. Ví dụ: Tại sao em biết được điều đó? ( - Từ in đậm chỉ người vì chúng nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định) b. Nhận xét: Nét chung về nghĩa của các từ trên là gì? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành 1 nhóm từ thì - Chỉ bộ phận cua con người. chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo em "Trường từ vựng" là gì? 2. Ghi nhớ:( SGK) ( Gọi 2 HS đọc kĩ ghi nhớ ) Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, gầy, béo, lêu nghêu...Nếu dùng nhóm từ trên để chỉ người trường từ vựng của nhóm từ là gì? - Chỉ hình dáng của con người. Hoạt động 2:(10') II/ - Các bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng: Trường từ vựng " mắt" có thể bao gồm những Thường có 2 bậc trường từ vựng trường từ vựng nhỏ nào? là lớn và nhỏ. ( HS phát hiện ....căn cứ vào SGK) Các từ trong một trường từ vựng Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có thể khác nhau về từ loại. có từ loaị khác nhau ko? tại sao? ( Danh từ chỉ sự vật, động từ chỉ - HS chỉ ra. hoạt động, tính từ chỉ tính chất) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể phụ thuộc những trường từ vựng khác nhau. Thử lấy 1 Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều truờng từ vựng khác nhau. ví dụ: - Từ lạnh: - Trường thời tiết. - T/c của thực phẩm. Cách chuyển trường từ vựng làm - T/c tâm lý, t/c của người. HS đọc kĩ phần 2 d và cho biết cách chuyển trường tăng thêm sức gợi cảm. từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống có tác dụng gì? Hoạt động 3:(15') III/ - Luyện tập: Hướng dẫn HS tự làm Bài tập 1: Bài tập 2: - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản Đặt tên trường từ vựng cho - Dụng cụ để đựng. mỗi nhóm từ sau? - Hoạt động của chân..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trạng thái tâm lý. - Tính cách của con người. Bài tập 3: Trường từ vựng: Thái độ. HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra Bài tập 4: các từ in đậm thuộc trường - Khứu giác: Mùi, thơm, điếc, thính từ vựng nào? - Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính. Hướng dẫn HS sắp xếp vào Bài tập 5: bảng. Chuyển từ trường " quân sự" sang trường " nông nghiệp" E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Trường từ vựng là gì? Thử lấy 1 ví dụ về 1 trường từ vựng bất kì? *Hướng dẫn học sinh tự học: - Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. Vận dụng viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất năm từ thuộc một trường từ vựng nhất định. - Làm bài tập 7, 5 ( SGK). Bài mới: Chuẩn bị bài " Bố cục của văn bản . Soạn bài tức nước vỡ bờ. *Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .. *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của g v) ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 4/9 Ngày dạy: Tiết 7: Bố cục của văn bản A. Mục tiêu: I.Chuẩn : 1. Kiến thức: - Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài. 2. Kĩ năng: - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức học tập II.Nâng cao mở rộng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập vb B. Phương pháp và ktdh: - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm C. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ:(2') Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? III. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Đặt vấn đề(1'):- Lâu nay các em đã viết những bài tập làm văn đã biết được bố cục của 1 văn bản là như thế nào và đẻ các em hiểu sâu hơn về cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài, phần chính của văn bản. Cô cùng các em sẽ đi vào t/h tiết học hôm nay. 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1:(15') I/ - Bố cục văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Gọi 1 HS đọc văn bản " Người thầy đạo cao đức 1. Tìm hiểu: trọng" Văn bản trên có thể chia thành mấy phần? Chỉ ra các phần đó? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên? + 3 phần: - Phần 1: ông CVA... mang danh lợi -> Giới - Bố cục của văn bản 3 phần thiệu về Chu Văn An. - Phần 2: Học trò theo ông....ko cho vào thăm. - Phần 3: Còn lại, Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An - 3 phần có quan hệ chặt chẽ với nhau Em hãy p/ tích mối quan hệ giữa các phần trong để tập trung làm rõ chủ đề của văn văn bản. bản. + Mối quan hệ giữa các phần: Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau phần trưoc là tiền đề, cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối cuả phần trước. Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của 2. Kết luận: Ghi nhớ : (SGK) văn bản. Từ việc phân tích trên, hãy cho biết khái quát, bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần và mối quan hệ giữa các phần trong một văn bản Hoạt động 2:(10') II/ - Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: Phần thân bài văn bản " Tôi đi học" của Thanh Tịnh 1. Tìm hiểu: kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp a. . Tôi đi học: xếp theo thứ tự nào? - Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả,các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời gian. - Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc của một đối tượng trước dây và buổi tựu trường. Chỉ ra những diễn biến tâm trạng bé Hồng trong phần b. Trong lòng mẹ: thân bài? a). Tả người, vật, con vật: - Tình thượng mẹ và thái độ căm ghét cổ tục.... - Theo ko gian: Xa <-> gần. - Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ. - Theo thời gian..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khi tả người vật, con vật, phong cảnh..em sẽ lần lượt miêu tả theo tình tự nào? Hãy kể một số tình tự thường gặp mà em biết? Phần thân bài của văn bản " Người thầy đạo cao...." nêu các sự việc như thế nào?. -Theo chỉnh thể - bộ phận -- Theo T/c, cảm xúc. b). Tả phong cảnh: - Không gian. - Ngoại cảnh <-> Cảm xúc *Sự việc nói về Chu Văn An là Bằng những hiểu biết của mình hãy cho biết nội dung người tài cao. cách sắp xếp phần thân bài của văn bản? -SV nói Chu Văn An là người đạo ( Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ e vào đức được học trò kính trọng. những yếu tố nào? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào? 2. Kết luận: Ghi nhớ SGK Hoạt động 3:(10') III/- Luyện tập Phân tích cách trình bày ý trong các Bài 1: đoạn trích? a). Trình bày ý theo trình tự không gian nhìn xa ( Cho HS đọc các đoạn văn, sau đó đến gần- đến tận nơi- đi xa dần. HS thao luận- đại diện nhóm trả lợi) b). Trình tự thời gian: Về chiều- lúc hoàng hôn. c). Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Bố cục của một văn bản? nội dung của từng phần? - Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào yếu tố nào? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ - Làm bài tập 2, 3 Bài mới: Chuẩn bị bài " Tức nước vỡ bờ " *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... .... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ....................................................................................................................................... Ngày soạn 9/9/2012 Ngày dạy: Tiết 8: Văn bản:. Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố ). A. Mục tiêu: I.Chuẩn : 1. Kiến thức: Giúp HS: -Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tp truyện hiện đại. Cốt truyện, n/vật, sự kiện trong đoạn trích Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hôi đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: có áp bấc có đấu tranh, thấy đc vẽ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người PN nông dân. - Thấy đc bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của tác giả..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt vb truyện phân tích tình huống truyện, phân tích đặc điểm nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nông dân lương thiện. Có thái độ yêu ghét rạch ròi: Yêu lẽ phải, căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn. II.Nâng cao mở rộng:Cuộc sống của gười dân trong xã hội cũ. B. Phương pháp và ktdh:- Đàm thoại, giải quyết vấn đề, phân tích. C. Chuẩn bị: 1/ GV: SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1/ Ổn định:(1') 2/ Bài cũ: (3') Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ? 3/ Bài mới: Vào bài(1'): Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ, cũng có quy luật " Có áp bức có dấu tranh" Quy luật này được thể hiện khá rõ trong đoạn trích " Tức nước vỡ bờ" của Ngô Tất Tố. Chúng ta cùng tìm hiểu quy luật đó thể hiện như thế nào trong văn bản. Hoạt động 1: (30')I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Gv hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác 1. Tác giả, tác phẩm phẩm. * Tác giả: Ngô Tất Tố (1893-1954) là nhà - HS đọc chú thích văn xuất sắc của trào lưu hiện thực trước ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, c/m , của nông dân tác phẩm? Là người am tường trên nhiều lĩnh vực HS nêu- Gv chốt nội dung cơ bản nghiên cứu, học thuật, ság tác. * Tác phẩm: Tắt đèn là tp tiêu biểu nhất của * GV hướng dẫn HS đọc, nhà văn. Đoạn trích từ chương XVIII của tác GV gọi HS đọc phân vai -> nhận xét phẩm HS hiểu một số chú thích khó ?Bố cục đoạn trích chia làm mấy đoạn? Ý 2. Đọc, hiểu từ khó: chính của mỗi đoạn? 3.Bố cục: 2 đoạn 1. Từ đầu -> ngon miệng hay khg.Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu, bà lão hàng xóm II. Tìm hiểu chi tiêt tốt bụng lại sang hỏi thăm, an ủi.Chị Dậu 1.Tình thế của gia đình chị Dậu chăm sóc anh Dậu. -Buổi sáng hôm ấy: thật thê thảm, đáng 2. Đoạn còn lại.Cuộc đối mặt với bọn cai thương và nguy cấp. lệ, người nhà Lý trưởng.Chị Dậu vùng lên -Món nợ sưu nhà nước chưa trả được. kháng cự. -AD ốm có thể bị bắt trói, đánh đập, hành hạ. -Chị D nghèo với 3 đứa con nhỏ, đói khát ?Khi bọn tay sai xông vào nhà chị D, tình thế của chị ntn?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - H/S tóm tắt nội dung đoạn trích? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Học kĩ nội dung bài, tóm tắt nội dung đoạn trích. Bài mới: Xem trước bài:và soạn tiếp *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3 Tiết 9: Tức nước vỡ bờ (Tiếp) A. Mục tiêu: I.Chuẩn : 1. Kiến thức: Giúp HS: - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hôi đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: có áp bấc có đấu tranh, thấy đc vẽ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người PN nông dân. - Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tp Tắt đèn - Thấy đc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích tình huống truyện, phân tích đặc điểm nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nông dân lương thiện. Có thái độ yêu ghét rạch ròi: Yêu lẽ phải, căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn. II. Mở rộng nâng cao: Cuộc sống của người nông dân trong xã hội cũ và so sánh …xã hội mới B. Phương pháp vàktdh: - Đàm thoại, giải quyết vấn đề, phân tích - động não. C. Chuẩn bị: 1/ GV: SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, đọc văn bản- kể tóm tắt D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1/ Ổn định:(1') 2/ Bài cũ: (3') Kể tóm tắt vb truyện? 3/ Bài mới: Vào bài(1'): GV giới thiệu chuyển tiếp bài. Hoạt động 1: (1')I/ - Tìm hiểu chung.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động2:( 35') Tìm hiểu nội dung văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG CHÍNH TRÒ * GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội 1. Nhân vật Cai Lệ dung văn bản -Tay sai đắc lưc của c/đ TD, nữa PK-Hình Hdẫn HS tìm hiểu 2 tuyến nhân vật dáng:Lẽo khẻo GV chia lớp thành hai nhóm -Hành động đánh trói người ->Hug dữ, sẵn sàng gây 1. Tìm những chi tiết miêu tả thái tội ác. độ,hành động của cai lệ và nhận - Điệu bộ, cử chỉ:Hung bạo,dã man, tàn ác->mất tính xét ? người - Gv cho HS trình bày và nhận xét, -Lời nói:Hống hách, điểu cáng GV chốt nội dung. - Bộ mặt: Hung bạo, dã man, tàn ác, thô lỗ, bất nhân ? Qua đó, em thấy cai lệ là ngươi ->TG khắc hoạ h/ả Nhân vật CL như thế nào. điểu giã, đê tiện tiêu biểu thuộc bộ máy c/quyền thực dân nữa phong kiến., đại diện cho g/c thống trị. 2. Tìm những hành động, lời nói 2. Nhân vật chị Dậu: của chị Dậu ( chú ý cách xưng hô ) *D biến tâm lý: diễn biến tâm lí nhân vật - Mộc mạc, hiền dịu,thương yêu GV cho HS tìm, chú ý cách xưng chồng, sống khiêm nhường, lễ hô:( ông - cháu, ông – tôi, phép biết nhẫn nhục cam chịu nhưng không yếu mày - bà) GV cho HS phân tích đuối. tâm lí của nhân vật. -Chị liều mạng cự lại (lời lẽ- đấu ?Nhận xét về nhân vật? lực) -Hành động :quât ngã có sức sống mãnh liệt, Cho HS trình bày, Gv chốt lại đặc tinh thần phản kháng quyết liệt điểm của nhân vật - Có tình thương chồng tha thiết - "Tức nước vỡ bờ" -> chân lí " có áp bức có đấu tranh".và sức mạnh to GV:D/biế tâm lý:Tự nhiên, chân lớn của sự vỡ bờ thực:Một người p/ n/d ân nghèo khó * Tác giả:Thấu hiểu, cảm thông s âu sắc của tg vói nhưng có lòng tự trọng cao tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân. Sự phát hiện về tâm hồn yêu thương, tinh thần ? Do đâu chị Dậu có sức mạnh lạ phản kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lùng như vậy? lành, chất phác. ? Tìm hiểu nội dung đoạn trích em 3. Giá trị nghệ thuật của văn bản: hiểu thế nào về nhan đề " Tức nước - Tạo tình huống truyện có kịch tính:TNVB vỡ bờ " ? - Khắc hoạ tính cách nhân vật GV cho HS trình bày - Ngôn ngữ kể chuyện hấp dẫn ?Em c ó nhận xét gì về thái độ của - Kể chuyện, miêu tả n/v chân thực, sinh động tg khi k/c, m/tả và xd /v chị Dậu? * Ý nghĩa vb: Với cảm quan nhạy bén, nhà văn NTT ? Nhận xét giá trị nghệ thuật của đã p/a hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống văn bản? lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất nêu những thành công về nghệ phác. thuật tác giả sử dụng trong văn bản Hoạt động 3: Tổng kết.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ SGK * Ghi nhớ: SGK ? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật chị Dậu? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Học kĩ nội dung bài, nắm ghi nhớ. - Tập phân tích hình ảnh chi Dậu qua đoạn trích. - Tóm tắt đoạn trích (khoảng 10 dòng theo ngôi kể của n/v chị Dậu) Bài mới: Xem trước bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ........ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày soạn :9/9/2012 Ngày dạy : Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1.Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Vận dụng kiế thức đã học,viết được đoan vă theo yêu cầu 2.Kĩ năng: - Nhận biết từ ngữ chủ đề,câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. -Hìh thàh chủ đề,viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và qua hệ hất định.Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp,diễn dịch, song hành, tổng hợp. - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực thực hành viết đoạn văn II.Nâng cao mở rộng: P/P làm bài văn B. Phương pháp và ktdh : - Trực quan, thảo luận, giải quyết vấn đề- động não C. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu và soạn giáo án. 2/ HS:Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định:(1') II/ Bài cũ:(3') Bố cục của văn bản? Nhiệm vụ của từng phần? mối quan hệ giữa các phần?..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài? III/ Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1')Các em đã viết nhiều bài văn nhưng chưa nắm chắc... Triển khai bài dạy: Hoạt động 1(10'): I/ - Thế nào là đoạn văn: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ N ỘI DUNG CHÍNH HS đọc văn bản " Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn" 1. Tìm hiểu: Văn bản trên gồm mấy ý? 2. Kết luận: Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? Đoạn văn: - 2ý Đơn vị trực tiếp tạo nên vbản gồm - Mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn có nhiều câu . Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận biết về hình thức: Viết hoa lùi đầu đoạn văn? dòng, kết thúc bằng dấu chấm - Dấu hiệu: Viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống xuống dòng. dòng. Ndung: biểu đạt 1 ý tương đối Vậy theo em đoạn văn là gì? hoàn chỉnh ( Đ.văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản) Hoạt động 2: (15'))II/ - Từ ngữ và câu trong đoạn văn: Đọc lại đoạn văn và tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề tượng trong đoạn văn? của đoạn văn: - Đ1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn) a. Tìm hiểu: - Đ2: Tắt đèn Ví dụ: (SGK) Đọc đoạn 2 của văn bản và tìm câu then chốt của đoạn văn? b. Kết luận: Đoạn văn thường Đ2: Câu : Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề: Tất tố. ( SGK ) Tại sao em biết đó là câu chủ đề của đoạn văn? - Nội dung: Mang nội dung khái quát của cả đoạn văn. 2.Cách trình bày nội dung đoạn Em có nhận xét gì về nội dung hình thức và vị trí của văn: câu chủ đề? a. Tìm hiểu: - Hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, thường có 2 thành phần Đoạn1: chính - Trình bày theo cách song hành. - Vị trí: Đầu hoặc cuối đoạn. Đ2: Câu chủ đề đoạn đầu- mang Đọc 2 đoạn văn về Ngô Tất Tố. ý nghĩa khái quát của cả đoạn, Đoạn 1 có câu chủ đề không? Em có nhận xét gì về các các câu sau bổ sung, làm rõ nội ý được trình bày trong câu? dung câu chủ đề ( Câu khai - Đoạn 1: Không có câu chủ đề -> Các ý được lần lượt triển) trình bày trong các câu bình đẳng với nhau. Đoạn 2b: Câu chủ đề: Cuối đoạn văn. Câu chủ đề của đoạn 2 là gì? Nó được đặt ở vị trí nào? => Trình bày theo cách quy nạp. Mối quan hệ giữa câu chủ đề với các câu khác trong b. Kết luận:Có nhiều cách trình.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> đoạn? bày đoạn văn (bằng phép d/ - Đọc đoạn văn mục II2b. Đoạn văn có câu chủ đề ko? d,quỵ nap, song hành...) nếu có thì nó ở vị trí nào? Ghi nhớ: SGK Gọi 2 HS đọc: ghi nhớ. Hoạt động 3:(10') III/ - Luyện tập: HS đọc văn bản " Ai nhầm" văn bản có mấy ý? Mỗi ý Bài tập 1: đc diễn đạt thành mấy đoạn văn? - Văn bản gồm 2 ý. - Những ý diễn đạt thành 1 đoạn HS đọc yêu cầu BT2 văn ?Chủ đề nằm ở câu văn đầu đoạn, câu văn cuối đoạn, Bài tập 2: hoặc chủ đề toát ra từ tất cả các câu văn trong đoạn? - Đoạn a: diễn dịch. - Đoạn b: Song hành. - Đoạn c: Song hành. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - Đoạn văn là gì? Tóm tắt cách trình bày nội dung của đoạn văn? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Học kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 3, 4 ( SGK). Bài mới: Ôn lại cách viết bài văn tự sự, ôn tập cách viết văn, đoạn văn để chuẩn bị viết bài. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ....................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/9 /2012 Ngày dạy : Tiết 11, 12: Viết bài tập làm văn số 1 văn tự sự A. Mục tiêu: IChuẩn 1. Kiến thức:- Ôn tập lại kiểu bài văn tự sự đã học ở lớp 6. Đồng thời biết kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học lớp 7. 2. Kí năng:- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn, đoạn văn, viết câu, kĩ năng diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. 3.Thái độ:- Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập suy nghĩ, tích cưc làm bài.. II.Nâng cao mở rộng: B. Phương pháp: - Tự luận( Viết vở) C. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự, vở viết D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s 3/ Bài mới: GV: Ghi đề lên bảng: Đề: Người ấy ( bạn, thầy, người thân.....) sống mãi trong lòng tôi. Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự. - Xác định được ngôi kể, nói được kỉ niệm khó phai về đối tượng ấy. * Đáp án, biểu điểm. I/. Mở bài. - Giới thiệu được đối tượng sẽ kể. -Ấn tượng khó phai về người ấy. II/. Thân bài. - Kể lại những kỉ niệm khó phai, những tình cảm sâu sắc. * Chú ý: Xác định trình tự kể: - Theo thời gian, không gian. - Theo diễn biến của sự việc. - Theo diễn biến tâm trạng, cảm xúc... III/. Kết bài. - K/định lại tình cảm, cảm xúc của bản thân đối với người ấy. - Mong ước của bản thân dành cho người ấy. * Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Bài viết xác định đúng kiểu bài, xác định được ngôi kể. - Kể một cách chân thành, cảm động về người đã để lại cho mình những ấn tượng khó quên. - Văn viết trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc. Không sai lỗi chính tả. + Điểm 7, 8: - Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra. - Văn viết khá trôi chảy, mạch lạc, ít lỗi về dùng từ, đặt câu. + Điểm 5, 6: - Biết cách kể song diễn đạt chưa trôi chảy. Có sai chính tả. + Điểm 3, 4: - Kể còn lan man, chưa xác định đúng yêu cầu cuả đề. Văn viết lủng củng, sai nhiều chính tả. + Điểm 1,2: - Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: - GV nhận xét giờ kiểm tra *Hướng dẫn học sinh tự học: - Ôn lại lí thuyết văn tự sự. - Chuẩn bị bài: Lão Hạc ( tiết 1). Đọc kĩ văn bản, nắm kĩ tác giả, tác phẩm. Xem trước các chú thích. Kể tóm tắt văn bản .*Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Tuần 4 Ngày soạn: 12/9/2012 Ngày dạy: Tiết 13, 14:. Lão Hạc ( Nam Cao). A. Mục tiêu: IChuẩn 1. Kiến thức: Giúp HS:-Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tp hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao - Thấy đc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẽ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8. - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhân vật Nam Cao ( qua nhân vật ông Giáo ). - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyên, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tp truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Rèn cho HS kĩ năng phân tích nhân vật, p/tích tp tự sự.. 3. Thái độ: - G/dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nghèo khổ bất hạnh có tâm hồn cao cả. II Nâng cao, mở rộng: Đọc ở nhà và tóm tắt v/bản. B. Phương pháp và ktdh: - Tìm hiểu, vấn đáp, giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1/ GV: Đọc tài liệu liên quan, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: I/ Ổn định:(1') II/ Bài cũ:(3') - Từ các nhân vật chi Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm chất của nd VN trước CMT8. - Quy luật " Có áp bức có đấu tranh" Tức nước vỡ bờ trong đoạn trích được thể hiện như thế nào? III. Bài mới: Vào bài:(1') Có những người nuôi chó, quý chó như người, như con. Nhưng quý chó đến mức như Lão Hạc thì thật là hiếm và quý đến thế, tại sao lão lại bán chó để rồi dằn vặt, hành hạ mình và cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm? Nhà văn NC muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động này. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH ? Hãy nêu những hiểu biết về tác giả, tác 1.Tác giả, tác phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> phẩm? - Tác giả: Nam Cao (1915-1951) - HS nêu GV chốt nội dung Góp cho nền v/h d/tộc các tp hiện thực GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ thật kĩ ở x/sắc. thấm nhuần sâu sắc chủ nghĩa nhà sau đó tóm tắt những nét chính? ( Tình nhân đạo, yêu thương trân trọng con cảnh gia đình LH, tình cảm của lão với cậu người., viết về đề tài người .dân nghèo vàng, sự túng quẩn ngày càng đe dọa lão...) bị áp bức và Sau đó GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc đến hết người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong đoạn trích. xh cũ Yêu cầu HS tóm tắt lại đoạn trích. -Tác phẩm: " Lão Hạc "truyện ngắn xuất Chú ý các chi tiết. sắc của Nam Cao trước CM th/ - Lão Hạc kể chuyện bán chó, ông giáo cảm Tám.được đăng báo lần đầu 1943 thông, an ủi. 2. Đọc,. tóm tắt: - LH nhờ cậy ông giáo 2 việc. - C/S của LH sau đó, thái độ của ông giáo và Binh Tư khi biết lão xin bã chó.... 3. Từ khó: - Cái chết của lão Hạc. Chú thích:5,6,9,10,11,15, 21,24,28,31,40, 43. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản * GV hướng dẫn HS tìm hiểu phân tích 1. Tâm trạng của lão Hạc khi bán cậu tâm trạng của lão Hạc khi bán cậu vàng. Vàng: HS đọc đoạn đầu ....nhanh lắm " ? Tâm trạng của lão Hạc khi bán cậu Vàng được diễn tả qua những chi tiết nào ? - Day dứt, đau đớn, khổ sở, ân hận, xót - Cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước, mặt thương... co rúm lại, nước mắt chảy ra, khóc hu hu... ? Qua những chi tiết trên, tâm trạng lão Hạc khi bán cậu vàng như thế nào? -Vì nghèo, phải bán đi cậu Vàng - kỹ vật ? Ng/nhân nào buộc lão phải bán cậu vàng ? của anh con trai, người bạn thân thiết của - Vì nghèo khổ quá bản thân mình - Không muốn đụng đến số tiền giành dụm cho con ? Việc bán cậu Vàng, tâm trạng của lão Hạc * Sống tình nghĩa thuỷ chung, trung cho em biết lão Hạc là người như thế nào ? thực. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') ?Sau khi bán cậu Vàng tâm trạng của lão Hạc như thế nào ? Qua đó, em hiểu gì về lão ? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3')- Về đọc kĩ, tóm tắt nội dung văn bản. Phân tích cái chết của lão Hạc - Đọc kỹ văn bản, nắm chắc nội dung, Nt của Vb *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) Ngày dạy:22/9 Tiết 14:. Lão Hạc.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ( Nam Cao) A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1. Kiến thức: - HS hiểu được cái chết của lão Hạc và rút ra ý nghĩa từ cái chết đó . - Hiểu tình cảm của nhân vật Tôi với lão Hạc. - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhân vật Nam Cao ( qua nhân vật ông Giáo ). - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyên, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng thương yêu những con người nghèo khổ. II. Nâng cao, mở rộng: Số phận và phẩm giá của người nông dân trog xh cũ. B. Phương pháp và ktdh: Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích - động não C. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, tư liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn D. Tiến trình hoạt động dạy và học: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (3') III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1') GV giới thiệu bài 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ N ỘI DUNG CHÍNH * GV giúp HS hiểu ý nghĩa cái chết của 2. Cái chết của lão Hạc: lão Hạc. - Không có lối thoát phải chọn cái chết để bảo HS đọc đoạn còn lại. toàn tài sản cho con và khg phiền hà bà con ? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của hàng xóm. lão Hạc ? ->Xuất phát từ lòng thương con sâu sắc và lòng - HS trả lời tự trọng đáng kính. ? Hãy kể vắn tắt cái chết của lão Hạc ? - Cái chết : dữ dội, thương tâm ? Nhân xét về cái chết của lão Hạc ? - Tự giải thoát ? Cái chết đó có ý nghĩa gì ? *Ý nghĩa cái chết: - HS thảo luận rút ra nội dung - GV chốt - Giữ toàn vốn liếng cho con * GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình cảm, - Giữ được lòng tự trọng thái độ của Tôi đối với lão Hạc. -> Để lại nổi ám ảnh cho mọi người => Phê ? Nhân vật Tôi đối xử với lão Hạc như phán, tố cáo XHTDPK thế nào? 3. Thái độ của nhân vật Tôi: - Từ dửg dưg đến khâm phục - Lão Hạc thể hiện tấm lòng của nhà văn trước - Cảm thương sâu sắc, thông cảm,quý số phận đau thương của một con người. trọng khi ông giáo chứng kiến cái chết - Thương yêu, thông cảm và quí trọng , ca ngợi vật vả, thê thảm đau đớn của LH vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái. Hoạt động 4:Tổng kết.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Nghệ thuật: * GV hướng dẫn Hs tìm bút pháp nghệ - Sử dụng ngôi kể thứ 1, người kể là n/vật hiểu, thuật trong văn bản chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông Nhận xét nghệ thuật tác giả sử dụng với lão Hạc. trong văn bản? - P/thức tự sự, trữ tình, lập luận, khắc hoạ thành công đặc điểm, tính cách nhân vật - Miêu tả d/ biến tâm lí nh/vật đặc sắc. - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể Hướng dẫn HS rút ghi nhớ khách quan, x/dưng được hình tương n /vật có ? Học xong VB, em rút ra ghi nhớ gì? tính cá thể cao - HS đọc ghi nhớ - GV chốt nội dung * Ghi nhớ : SGK E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') ? - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc, ông Giáo? qua NV lão Hạc em biết thêm đc điều gì về số phận, phẩm chất của người nông dân trong xã hội thực dân phong kiến? Nhân vật ông giáo có phải là hiện thân của Nam Cao khong? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học: Giá trị nhân đạo và giá trị tố cáo của tác phẩm, nghệ thuật của tác phẩm. Đọc diễn cảm đoạn trích - Tóm tắt lại truyện. Bài mới: Xem trước bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 15/9/2012 Ngày day : 22/9 Tiết 15: Từ tượng hình, từ tượng thanh A. Mục tiêu I.Chuẩn 1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. Đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng hai loại từ này trong việc viết văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với h/cảnh nói viết 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập nắm vững và sử dụng đúng hai loại từ này.. II. Nâng cao, mở rộng: - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với h/cảnh nói viết B. Phương pháp và ktdh:- Trực quan, vấn đáp, h/ đ ộng nhóm, giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1/ GV: Nghiên cứu và soạn giáo án. 2/ HS:Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ:(3')Em hãy tìm những từ thuộc trường từ vựng chỉ tính cách con người? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1') 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: (20')I/ - Đặc điểm và công dụng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV yêu cầu HS đọc các đoạn trích trong SGK? 1.Tìm hiểu : ? Trong các từ ngữ in đậm trên, những từ ngữ a. Đọc ví dụ: nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự b. Nhận xét: vật, những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh của tự - Những từ ngữ gợi tả h/a dáng vẻ, nhiên của con người? trạng thái, kích thước...của sự vật, - Từ ngữ gợi tả h/a, dáng vẻ: Móm mém, xồng hiện tượng tự nhiên và con xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. người gọi là từ tượng hình. - Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con - Những từ mô phỏng âm thanh người: hu hu, ư ử. của tự nhiên, con người...gọi là từ ? Những từ ngữ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng tượng thanh thái...gọi là từ tượng hình, những từ mô phỏng + Tác dụng: .Gợi được hình ảnh, âm âm thanh....gọi là từ tượng thanh thanh cụ thể, sinh động, có giá trị ?Vậy từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? biểu cảm cao. ? Việc sử dụng những từ ngữ trên có tác dụng gì . Dùng trong văn m/tả và tự sự. trong văn tự sự, miêu tả? 2. Kết luận: Ghi nhớ: SGK HS đọc to ghi nhớ. Hoạt động 2:(15') II/ - Luyện tập Bài tập 1: HS đọc kĩ các câu văn trích tác phẩm " Tắt đèn " - Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, tìm những từ tượng hình, tương thanh chỏng quèo. - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp. Bài tập 2: GV chia lớp thành 2 nhóm. Trong thời gian 2 -Lò dò, khất khưỡng, ngật ngưỡng, lom phút, các nhóm thi nhau tìm từ tả dáng đi của khom, dò dẩm, liêu xiêu. người? Bài tập 3: Phân tích ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng - Ha hả: to, sảng khoái, đắc ý. người? - Hì hì: Vừa phải, thích thú, hồn nhiên. - Hô hố: to, vô ý, thô. - Hơ hớ: to, hơi vô duyên. GV cho HS đặt câu với những từ ở SGK? Bài tập 4: E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') - Thế nào là từ t/ hình? thế nào là từ t/ thanh? Công dụng của chúng trong văn tự sự, miêu tả.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung ghi nhớ: đặc điểm và công dụng. - Làm bài tập 4,5 ( SGK). ( Sưu tầm từ những bài thơ em được học hoặc những bài thơ em biết có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh) Bài mới: Chuẩn bị bài " Liên kết các đoạn văn trong văn bản " *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày dạy : Tiết 16 Liên kết đoạn văn trong văn bản A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch. - HS Hiểu được vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phương tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn trong văn bản. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, sử dụng các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản.dùng phương tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết nội dung giữa các đoạn trong văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS thấy đựơc vai trò quan trọng của phượng tiện liên kết đoạn văn trong văn bản và có ý thức vận dụng khi viết tập làm văn. II. Nâng cao, mở rộng: Vận dụng liê kết đoạn vă trog khi viết bài TLV. B. Phương pháp và ktdh: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D.Tiến trình dạy học: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ :(3') Thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề? Em hãy trình bày các cách trình bày nội dung đoạn văn? III. Bài mới: 1. ĐVĐ:(1') Lâu nay, các em đã từng viết những bài tập làm văn, các em cũng đã biết cách sử dụng các phương tiện liên kết trong văn bản để liên kết các đoạn văn với nhau. Phương tiện liên kết có tác dụng như thế nào ta sẽ tìm hiểu. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: (10')I/ - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HS đọc đoạn văn 1. Hai đoạn văn có mối liên hệ gì không? Tại sao? ( Ko liên hệ, cùng miêu tả và phát biểu cảm nghĩ về cùng một đối tượng-> không thống nhất ở cùng 1 thời điểm). Đọc đoạn văn 2: - Cụm từ " Trước đó mấy hôm" bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2? ( Bổ sung làm rõ về thời gian mà nhân vật " Tôi " phát biểu cảm nghĩ. Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn liên hệ với nhau như thế nào? Tác dụng của phương tiện liên kết đoạn văn?. NỘI DUNG CHÍNH 1. Tìm hiểu: 1. Hai đoạn văn không có mối liên hệ:. " Trước đó mấy hôm" phương tiện liên kết đoạn Tác dụng: Thể hiện quan hệ ý nghĩa, góp phần làm nên tính hoàn chỉnh của văn bản. 2. Kết luận: Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2:(10') II/ - Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản: GV yêu cầu HS đọc các đoạn văn.(HS thảo luận) 1/. Dùng từ ngữ để liên kết các Đoạn a: Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của quá trình đoạn văn trong văn bản: lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học, Đó là những khâu nào? a. Tìm hiểu: ( 2 khâu: Tìm hiểu, cảm thụ) ? Tìm những từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn? Để liên kết các đoạn có quan hệ liệt kê, ta dùng những từ ngữ có tác dụng liệt kê. Hãy kể tiếp các phương + Đoạn a: - Bắt đầu. tiện có quan hệ liệt kê? - Sau khâu tìm hiểu. * Phương tiện liên kết có liệt kê: Đoạn b: - Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên. Đầu tiên, trước hết, thứ hai, tiếp ? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó? ( Trước theo, ngoài ra, cuối cùng...). đó, nhưng ) + Đoạn b: ? Từ " Nhưng " theo em chỉ quan hệ ý nghĩa như thế Nhưng. nào? Quan hệ đối lập ? Tìm thêm những phương tiện liên kết thực hiện ý nghĩa đối lập? ( Nhưng, trái lại, ngược lại...) Đọc lại 2 đoạn văn mục I2: " Đó " thuộc từ loại nào?- Chỉ từ. " Trước đó" là khi nào? Hãy kể tiếp những từ ngữ có tác dụng này? ? Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn đó? Đoạn c: Tìm những từ ngữ liên kết giữa 2 đoạn văn đó? - Phương tiện liên kết: Đó, này... Theo em, " Nói tóm lại " chỉ quan hệ ý nghĩa gì? Tìm những từ mang ý nghĩa tổng kết, khái quát? Tóm lại, Đoạn d: nhìn chung..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Vậy có thể dùng phương tiện gì để liên kết đoạn văn ? Cho HS đọc đoạn văn. Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn? Tại sao câu đó có tác dụng liên kết?- Vì sao nó bổ sung, làm rõ ý của đoạn trên: " Bố đóng sách cho mà đi học" Khi liên kết các đoạn văn trong văn bản, ta dùng những phương tiện liên kết chủ yếu nào? tác dụng của những phương tiện liên kết đó?. Phương tiện liên kết; Nói tóm lại. -> ý nghĩa tổng kết. b. Kết luận: Ghi nhớ: SGK. 2/. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn: a. Tìm hiểu: Câu liên kết: " ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy " b. Kết luận: * Ghi nhớ SGK Hoạt động 3:(15') III/- Luyện tập Tìm những từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn Bài tập 1: Chỉ ra phương tiện liên kết: văn trong những đoạn trích sau, chỉ ra mối a). Nói như vậy: Tổng kết quan hệ ý nghĩa? b). Thế mà: ý nghĩa đối lập. c). cũng: nối tiếp, liệt kê ? Điền từ làm phương tiện liên kết vào chỗ - Tuy nhiên: tương phản trống cho thích hợp Bài tập 2: a).Từ đó b).Nói tóm lại - Bài 3 H/ dẫn về nhà c).Tuy nhiên d).thật khó trả lời E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') - Nêu những phương tiện để liên kết đoạn văn? Tác dụng của những phương tiện liên kết đó? *Hướng dẫn học sinh tự học:(3') Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ: Về phương tiện ghi nhớ và tác dụng. - Làm lại bài tập 2, làm bài tập 3 ( vận dụng kiến thức đã học ) - Nắm nội dung ý nghĩa và th/công về mặt nghệ thuật của truyện ngắn Lão Hạc. Bài mới: - Xem trước bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội -Hãy tìm những từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác ( em biết). *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ............................................................................................................................................................... Tuần 5:. Ngày soạn:29/9/2012 Ngày dạy : Tiết 17 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1. Kiến thức: -HS Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội. 2. Kĩ năng:- Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chổ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Thái độ: - Không nên làm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, biết dùng đúng lúc đúng chổ, tráng gây khó khăn trong giao tiếp. II. Nâng cao, mở rộng: B. Phương pháp và ktdh:- Trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị:1/ GV: Soạn giáo án, tìm thêm một số từ địa phương ở các vùng. 2/ HS: Học bài củ, xem trước bài mới. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I. Ổn định:(1') II. Bài Cũ: (3') III. Bài mới: (1') Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh? Cho ví dụ? 1. ĐVĐ: Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói mỗi địa phương cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ địa phương, biệt ngữ xã hội ở một số vùng miền và ở một tầng lớp xã hội nhất định. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(10') I/ - Từ ngữ địa phương: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NÔI DUNG CHÍNH Quan sát từ in đậm trong các ví dụ sau 1. Tìm hiểu: Bắp và bẹ ở dây đều có nghĩa là " Ngô ", từ nào là từ địa - Bắp, bẹ: Từ ngữ địa phương. phương, từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân? - Ngô: Từ ngữ toàn dân. ( Từ ngữ toàn dân: lớp từ văn hoá, chuẩn mực, được sử dụng rộng rãi). 2. Kết luận: Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương? * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2:(10') II/ - Biệt ngữ xã hội HS đọc ví dụ ( SGK) HS thảo luận. 1. Tìm hiểu: Tại sao trong đoạn văn này, có chổ tác giả dùng tự mẹ, có a). chổ lại dùng từ mợ? ( Mẹ và mợ: 2 từ đồng nghĩa ) Trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là Mợ, Tác - Mẹ: Từ ngữ toàn dân. giả dùng từ " Mẹ" trong lời kể mà đối tượng là độc giả, " - Mợ: Từ ngữ của một tầng Mợ" trong câu đáp của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại lớp xã hội nhất định. giữa cậu ta với người cô-> cùng tầng lớp xã hội. ? Các từ " Ngỗng", " Trúng tủ" có nghĩa là gì? ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ này? - Trung lưu và thượng lưu. b. HS trả lời : HS thường dùng từ " ngỗng": điểm 2; " Trúng b):" Ngỗng" :điểm 2 tủ": Thi đúng phần đã học. " Trúng tủ": thi đúng ? Vậy theo em, biệt ngữ xhội khác từ ngữ toàn dân như thế phần đã học nào? 2. Kết luận: - Thực hiện bài tập nhanh: Các từ: "Trẫm, khanh, long sàng, * Ghi nhớ SGK ngự thiện" có nghĩa là gì? - Trẫm: vua xưng hô; Khanh: vua gọi quan; Long sàng:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> giường vua; Ngự thiện: vua dùng bữa. Hoạt động 3:(15') III/- Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc 1/. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì? cần lưu ý: - Đối tượng giao tiếp. -Tình huống giao tiếp. ? Tại sao ko nên lạm dụng từ ngữ địa -Hoàn cảnh giao tiếp. phương, biệt ngữ xã hội? ( Lạm dụng 2/. Sử dụng trong văn chương: gây khó hiểu, tối nghĩa ). Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp Gọi 1 HS đọc to, rõ ghi nhớ xuất thân, tính cách của nhân vật. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 4:(15') IV/ - Luyện tập GV hướng dẫn HS thảo luận, lập 2 nhóm t/ chức trò chơi BT1. tiếp sức. BT2. Bài 2 cho HS tìm hiểu giải thích. BT3. VD: Nhút: một loại dưa muối ở Nghệ Tĩnh a). (+) - Ngái: xa; Chộ: thấy; b). (- ) Nam Bộ: nón: mũ và nón: Thơm: quả dứa; Vô: vào... c). (- ) Bài 3: Cho HS thực hiện phần bài tập trắc nghiệm. d). (- ) Trong những trường hợp giao tiếp đưa ra ở bài tập 3, e). (- ) trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương? trường hợp g). (- ) nào ko nên? E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') - Từ ngữ đ/phương và biệt ngữ xã hội khác từ ngữ toàn dân như thế nào? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Nắm kĩ nội dụng các ghi nhớ - Làm bài tập 4, mỗi em sưu tầm ít nhất 2 bài.- Đọc thêm ( trang 59 ) Bài mới: - HS đọc lại những tác phẩm văn học- tập tóm tắt ( Chương trình lớp 8) Chuẩn bị bài " Tóm tắt văn bản tự sự " *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Ngày soạn:26/9/2012 Ngày dạy : Tiết 18 Tóm tắt văn bản tự sự A. Mục tiêu: I.Chuẩn1/. Giúp HS: - Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự. ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt v/b tự sự 2/. Kĩ năng : - Luyện tập kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, đầy đủ ý, ngắn gọn. 3/. Giáo dục HS: - Thấy đc tầm quan trọng của việc tóm tắt văn bản tự sự, có ý thức vận dụng khi đọc các tác phẩm văn học. II. Nâng cao, mở rộng:Tóm tăt truyện ngắn, tiểu thuyết. B. Phương pháp và ktdh: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ:(3') Em hãy kể tên 1 số tác phẩm văn học đã học từ đầu năm đến nay? Nêu nhân vật chính của các tác phẩm đó? III. Bài mới: 1- ĐVĐ: Khi các em đọc 1 tác phẩm văn học, một văn bản tự sự nào đó, các em cảm thấy thích thú, tâm đắc, muốn kể lại một cách ngắn gọn cho gia đình nghe. Như vậy các em đã thực hiện được việc tóm tắt văn bản tự sự. Vậy thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Cách thức tóm tắt như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Triển khai hoạt động: Hoạt động 1:(10') I/ - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Cho HS đọc mục 1(SGK) và cho biết ý nghĩa 1. Tìm hiểu: của việc tóm tắt văn bản tự sự? ( tóm tắt: để sử dụng hoặc thông báo cho người khác biết nội dung chính của văn bản) 2.Kết luận: Theo em thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? - Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn Cho HS trắc nghiệm bằng hình thức thảo luận, của mình trình bày ngắn gọn nội dung lựa chọn câu trả lời đúng nhất ở mục 2. Yêu chính của văn bản ( chú ý sự việc tiêu cầu HS phân tích lí giải cách lựa chọn của biểu, nhân vật quan trọng) mình? Hoạt động 2:(10') II/ - Cách tóm tắt văn bản tự sự: GV yêu cầu HS đọc văn bản tóm tắt ở SGK. 1/. Những yêu cầu đối với văn bản Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn tóm tắt: bản nào? ( Sơn tinh, Thuỷ tinh). Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? ( dựa vào nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu). Văn bản tóm tắt trên có nêu đc nội dung chính - So sánh văn bản tóm tắt với ngữ văn. của văn bản ấy ko? ( có ). + Nguyên văn truyện dài hơn. Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với nguyên + Số lượng nhân vật, chi tiết trong văn của văn bản? truyện nhiều. + Lời văn trong truyện khách quan hơn. Từ việc tìm hiểu trên, theo em yêu cầu đối với.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1 văn bản tóm tắt là gì? ( - Bảo đảm tính khách quan ) ( - Bảo đảm tính hoàn chỉnh ). ( - Bảo đảm tính cân đối).. 2/. Các bước tóm tắt văn bản: + Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bảnnắm chắc nội dung. + Bước 2: Lựa chọn những sự việc chính và nhân vật chính. Muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em + Bước 3: Sắp xếp nội dung theo trình phải làm những việc gì? những việc ấy phải tự hợp lí. thực hiện theo trình tự nào? + Bước 4: Viết bản tóm tắt bằng lời GV gọi 2 em đọc to, rõ phần ghi nhớ (SGK) văn. * Ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập GV hướng dẫn cho HS luyện tập tóm tắt văn Tóm tắt truyện " Con Rồng cháu Tiên" bản tự sự. Chương trình NV lớp 6 E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') - Thế nào là tóm tắt 1 văn bản tự sự? Khi tóm tắt cần những yêu cầu nào? Nêu các bước tóm tắt văn bản? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Học kĩ nội dung ghi nhớ và biết vận dụng vào việc tóm tắt văn bản tự sự. Bài mới: - Đọc truyện ngắn " Lão Hạc" của Nam Cao, đoạn trích " Tức nước vỡ bờ " của Ngô Tất Tố nắm kĩ nội dung. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày soạn:28/9/2012 Ngày dạy : Tiết 19 Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: - Biết vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt v/b tự sự. 2/. Kĩ năng: - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. -Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giũa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. 3/. Thái độ: - Thấy đựơc đây là việc làm quan trọng và cần thiết. II. Nâng cao, mở rộng: Tóm tắt các t/p văn học. B. Phương pháp và ktdh: - Vấn đáp, đàm thoại, thực hành..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> C. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn giáo án. 2/ HS: Tóm tắt trước văn bản " Lão Hạc" D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1') 2. Bài cũ:(3') Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự? Yêu cầu đối với 1 văn bản tóm tắt? 3. Bài mới: 1. ĐVĐ:(1') Tiết trước, các em đã nắm được mục đích và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự. Hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành luyện tập tóm tắt 1 số tác phẩm văn học để khắc sâu lí thuyết. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(20') Bài tập 1 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS theo giỏi kĩ BT1 ( SGK) . Tóm tắt văn bản "Lão Hạc" ? Bản liệt kê trên đã nêu được những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng của truyện ngắn Lão Hạc a). Sắp xếp lại theo trình tự hợp lý chưa? Em có nhận xét gì về trình tự liệt kê ở SGK? 1-b, 2- a, 3-d, 4-c, 5-g, 6-e, 7-i, 8( Bản liệt kê nêu tương đối đầy đủ các SV, nhân vật h, 9-k. và chi tiết tiêu biểu nhưng lộn xộn thiếu mạch lạc). ? Hãy sắp xếp lại sự việc trên theo thứ từ hợp lý? ? Sau khi sắp xếp hợp lí, hãy viết tóm tắt truyện Lão b). Viết tóm tắt văn bản. Hạc bằng 1 văn bản ngắn gọn ( khoảng 10 dòng). - GV cho HS viết. - Sau đó gọi 1 vài em đọc bản tóm tắt,lớp nhận xét. - Cuối cùng, gọi 1 em tự tóm tắt bằng lời nói? Hoạt động 2:(10') Bài tập 3 Gv hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài Bài tập3: tập 3 Vì: Đó là văn bản trữ tình, chủ yếu miêu tả GV nêu vấn đề những diễn biến trong đời sống nội tâm nhân ? Tại sao các văn bản " Tôi đi học", " vật, ít các sự việc được kể lại. Trong lòng mẹ"rất khó tóm tắt? Nếu - nêu tóm tắt thì phải viết lại truyện muốn tóm tắt thì ta phải làm gì? -> Đây là một công việc khó khăn cần có thời gian. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') ? Thế nào là văn bản tự sự ?Tóm tắt văn bản tự sự phải qua những bước nào? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Làm BT2: HS cần xác định được nhân vật chính. Nhưng chú ý sự việc quan trọng trong văn bản. Bài mới: - Chuẩn bị cho tiết trả bài, các em cần nhớ kĩ đề và tự đánh giá bài viết của mình qua gợi ý đánh giá ở SGK. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày soạn :30/ 9/2012 Ngày dạy: Tiết 20 Trả bài tập làm văn số 1 A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/.Kiến thức: - Qua tiết trả bài giúp HS ôn tập lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự sự. 2/. Kĩ năng : - Luyện tập kĩ năng dùng từ, đặt câu và kĩ năng xây dựng văn bản. 3/. Thái độ: -Giáo dục HS ý thức phê bình và tự phê bình. II. Nâng cao, mở rộng: phương pháp làm bài TLV B. Phương pháp và ktdh: - Thảo luận, phân tích, nhận xét. C. Chuẩn bị: 1/ GV: Tìm những lỗi của HS và chọn bài khá tốt. 2/ HS: Xem lại kiến thức văn tự sự. D. Tiến trình tổ lên lớp: I. Ổn định:(1')nào là tự sự? Bố cục của 1 văn bản tự sự? II. Bài mới: - ĐVĐ: Để giúp các em tự nhận ra những ưu điểm cũng như những nhược điểm trong bài viết của mình và của các bạn, các em tự khắc phục được những cái chưa tốt để hoàn thiện hơn trong những tiết viết bài sau Hoạt động 1: I/ - Nhận xét, đánh giá chung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài. ?Xác định thể loại, nội dung, cách làm?. 1/. Mục đích, yêu cầu.. - Thể loại: Tự sự - HS ôn lại kiểu bài tự sự, có kết hợp với kiểu bài biểu - Nội dung: cảm + miêu tả- Luyện tập xây dựng đoạn văn, văn bản? Em hãy xác định kiểu bài chính? ? Nội dung cần đạt trong đề bài này là gì? 2/. Nhận xét chung về kết quả - Kể về một người ban, người thầy hoặc người của bài viết. thân...( Chú ý sự việc, cảm xúc. Miêu tả trong văn *Ưu điểm: Nhìn chung HS nắm bản) được phương pháp tự sự biết Ngoài yếu tố tự sự, theo em còn có thể sử dụng đc kết hợp với miêu tả và biểu những phương thức biểu đạt nào? ( Biểu cảm, miêu tả ) cảm. Bài viết hoàn chỉnh sẽ gồm mấy phần? Nắm được bố cục, những bài - Sai lỗi chính tả nhiều. viết chân thành, diễn đạt mạch ( VDụ; s-x; dấu ~, ?; chữ ngh, gh.,ch-tr) lạc, trôi chảy: biết sử dụng - Nhiều so sánh vụng. phương tiện liên kết. -Tình cảm chưa chân thành trong bài viết. *Hạn chế: - Nhiều bài diễn đạt * Những bài viết có nội dung tốt vụng chưa hoàn chỉnh,viết sai : - Một số bài nội dung chưa đạt, diễn đạt vụng: nhiều lỗi chính tả. Hoạt động 2: II/ Trả bài, chữa lỗi GV tr¶ bµi cho HS - Tr¶ bµi: HS đọc lại bài, chữa lỗi sai - Ch÷a lçi §äc mét sè bµi cã néi dung tèt cho HS häc tËp - §äc bµi mÉu: BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB Số Lớp HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 8A E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') - Thế nào là tóm tắt 1 văn bản tự sự? Khi tóm tắt cần những yêu cầu nào? Nêu các bước tóm tắt văn bản *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Về nhà xem lại thể loại tự sự. Bài mới: - Chuẩn bị bài: " Cô bé bán diêm" *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ).
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 1/10/2012 Ngày dạy: Tuần 6 Tiết 21:. Cô bé bán diêm (An-đec-xen). A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1. Kiến thức: Giúp HS: - Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp đãn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện “ Cô bé bán diêm “ qua đó Anđecxan truyền cho người đọc lòng cảm thương của ông đối với bé bất hạnh. 2. Kĩ năng: - Biết tóm tắt và phân tích bố cục của văn bản tự sự, phân tích nhân vật và phân tích tác dụng của biện pháp đối lập. 3. Giáo dục HS: - Lòng cảm thông, yêu thương đối với những em bé bất hạnh . II. Nâng cao, mở rộng: B. Phương pháp và ktdh: - Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, tìm đọc thêm truyện cổ tích của An-dec-xen và đọc toàn văn truyện “ cô bé bán diêm” và trả lời câu hỏi SGK. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của “ Lão Hạc “? 3/ Bài mới: Vào bài: Trên thế giới có rất nhiều những nhà văn chuyên viết truyện và truyện cổ tích cho trẻ em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An- déc xen sáng tác thì thật tuyệt vời. Không những trẻ con khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón đọc mà người lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi không chán. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 câu chuyện hay của ông tác phẩm “ Cô bé bán diêm”. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Trình bày những hiểu biết của em về tác giả An- 1.Tác giả, tác phẩm: đéc- xen? GS trình bày - GV chốt nội dung 2.Đọc, tìm hiểu từ khó: Hướng dẫn HS đọc chậm, giọng tình cảm. GV đọc - Đọc: mẩu sau đó gọi 2 HS đọc đến hết. Yêu cầu 1 HS tóm tắt lại truyện, HS khác nhận xét, - Từ khó: 2, 3, 5, 7, 8, 10, 11 GV điều chỉnh Yêu cầu HS giải thích một số từ khó? Theo dõi nội dung truyện và cho biết: Truyện có 3. Tìm hiểu bố cục:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> thể chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? -3 Đoạn - 3 đoạn 1. Từ đầu...cứng đờ ra: H/ cảnh của cô bé bán diêm 2. Tiếp...chầu thượng đế: Những lần quẹt diêm và mộng tưởng 3. Còn lại: Cái chết của cô bé bán diêm Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung văn bản * GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản HS đọc đoạn 1 1. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm: ? Hoàn cảnh của cô bé bán diêm trong văn bản có gì đặc biệt? - Nhà nghèo, mồ côi mẹ, bà mất từ - Bà và mẹ mất, tài sản tiêu tan, sống với bố trong lâu, nỗi khốn khổ khiến người bố cái xó . trở nên thô bạo, em phải đi bán ? Hoàn cảnh đó đưa em bé đến tình trạng như thế diêm để kiếm sống nào? - Đói, rét, chịu sự mắng nhiễu. ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cô bé bán diêm? ? Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện trong thời gian và không gian nào? ? Theo em đêm giao thừa là một đêm như thế nào? (hạnh phúc và đầm ấm) ? Hình ảnh của cô bé bán diêm ttrong đêm giao thừa được tác giả khắc hoạ bằng biện pháp nghệ thuật gì là chính? - Đối lập- tương phản ? Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự đối lập? - Nghệ thuật đối lập, tương phản Tác dụng của nghệ thuật đó? -> Nỗi bật sự đau khổ, tình cảnh - Ngoài đường rét >< Rực ánh đèn đáng thương, bất hạnh của em bé. - Xó tối tăm >< Ngôi nhà có dây trường xuân - Đầu trần, chân đất >< Trời rét, tuyết => Hình ảnh có thật trên đất nước - Bụng đói >< Mùi ngỗng quay... Đan Mạch, gợi nhiều thương tâm và đồng cảm trong lòng người đọc E. TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM * Củng cố:Hoàn cảnh của cô bé bán diêm? * Dặn dò: Đọc đọan trích và soạn bài tiếp. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 22(tiếp theo ). Cô bé bán diêm (An-đec-xen). A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: Hiểu được cảnh thực, ảo trong các lần quẹt diêm, cái chết đau thương của cô bé bán diêm 2. Kĩ năng: Rèn kí năng phân tích, cảm thụ tác phẩm 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thương con người nghèo khổ. II. Nâng cao, mở rộng: Cảm thông và chia sẻ với những em bé nghèo khổ, bất hạnh B. Phương pháp và ktdh: Đàm thoại, phân tích – kt động não C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn, tư liệu 2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp:(1') II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày hoàn cảnh của cô bé bán diêm? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1') 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 3: (20') Tìm hiểu văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Câu chuyện đc tiếp tục nhờ một chi tiết nào cứ lặp đi lặp lai? – chi tiết 5 lần em bé quẹt diêm. ? Vì sao em bé lại quẹt diêm? - Để sưởi ấm, để đắm mình trong ảo ảnh. ? Lần lượt từng lần tác giả đã cho em bé mơ thấy những cảnh gì? ở dây tác giả tiếp tục sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì? Chứng minh rằng những ảo ảnh của cô bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo thứ tự hợp lí? ? Trong các mọng tưởng ấy, điều nào gắn với thực tế, điều nào thuần tuý chỉ là mộng tưởng? – Lò sưởi, cây thông gắn với thực tế; ngỗng quay nhãy khỏi đĩa, 2 bà cháu nắm tay bay lên trời-> mộng tưởng. ? Tạo ra những hình ảnh thiên đường chốc lát ấy, nhà văn nhằm mục đích gì? mơ ước được sống tốt đẹp. Tác giả đã miêu tả hình ảnh em bé vào sáng 1 tết như thế nào? Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì? ( H/a em bé đẹp, ngây thơ, hồn nhiên giữa gió lạnh, bầu trời xanh nhạt). Thái độ của mọi người như thế nào khi chứng kiến cảnh đó? Chi tiết này nói lên. NỘI DUNG CHÍNH 2. Cảnh thực và cảnh ảo trong những lần quẹt diêm: -Thực tế và mộng tưởng xen kẻ với nhau - Cái biến hoá - Mơ ước > < cái bất biếnhiện thực nghiệt ngã. * L1: Lò sưởi toả ra hơi nóng-> vì em rét cóng, muốn được sưởi ấm. * L2: Bàn ăn sang trọng.....-> Vì em đang đói khao khát được ăn * L3: Cây thông nô en -> Nhớ đến cảnh đón giao thừa với bà, mẹ * L4: Hình ảnh bà xuất hiện-em nói với bà-> Nhớ thương bà * L5: Em đi theo bà -> Trình tự mộng tưởng xảy ra hợp lí -> Làm nổi bật vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng của em bé đáng thương và tình cảm yêu thương sâu nặng của tác giả. 3. Cái chết của em bé bán diêm và thái độ của mọi người: - Cái chết tội nghiệp -> một cảnh thương tâm Người đời lạnh lùng, ích kĩ, tàn nhẫn. Andecxen: Giàu lòng nhân ái, cảm thông sâu sắc, thương yêu chân thành, đồng cảm.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 3: (10') III/- Tổng kết Qua tác phẩm “ Cô bé bán diêm” An-decxen muốn nói gì với tất cả mọi người? ( Về *N /T: - M/tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ trách nhiệm, tình cảm của người lớn đối với cực của em bé bằng những chi tiết, h/ảnh trẻ em. đối lập. ? Tại sao có thể nói “ Cô bé bán diêm là một - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa bài ca về lòng nhân ái với con người nói tâm lí em bé trog cảnh ngộ bất hạnh. chung và với trẻ em nói riêng? - Sáng tạo trong cách kể chuyện. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả? Ghi nhớ SGK E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') - Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật “ cô bé bán diêm”? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Đọc diễn cảm và tóm tắt lại đoạn trích “ Cô bé bán diêm”. - Nắm nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của truyện. Bài mới: Xem trước bài: Trợ từ và thán từ *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày soạn:2/10/2012.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày dạy : Tiết 23 Trợ từ, thán từ A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/.Kiến thức; - Hiểu thế nào là trợ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2/. Kĩ năng :- Dùng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/. Thái độ:- Thấy đc tầm quan trọng của việc dùng trợ từ và thán từ. II. Nâng cao, mở rộng: B. Phương pháp và ktdh :- Trực quan, thảo luận, vấn đáp - kt động não. C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ: (3')Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Lấy ví dụ mỗi loại từ riêng III. Bài mới: 1. ĐVĐ:(1') Trong quá trình giao tiếp, đôi khi ngoài nội dung thông báo khách quan, chúng ta còn muốn thể hiện thái độ, tình cảm của mình và việc sử dụng phù hợp các trợ từ, thán từ sẽ giúp ta đạt đc hiệu quả giao tiếp mà mình mong muốn. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(10') I/ - Trợ từ: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc 3 câu ở mục 1 1. Tìm hiểu: ? Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? Câu 1: Thông báo khách quan. Câu 2, 3: Thông báo khách quan+ chủ quan. ? Các từ những và có ở trong câu 2, 3 biểu thị thái độ gì của người nói? Nó đi kèm từ ngũ nào trong câu? Đi kèm từ ngũ sau nó -> Thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc. ? Những từ như “ Có” và “ Những “ ở hai câu trên gọi là trợ từ, vậy trợ từ là gì? 2. Ghi nhớ: SGK ? Đặt 3 câu có từ chính, đính, ngay. Nói dối là tự làm hại chính mình Tôi đã gọi đích danh nó ra.. Hoạt động 2:(10') II/ - Thán từ:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> HS đọc ví dụ 2: SGK 1/.Tìm hiểu: Các từ này, a, vâng trong những đoạn trích biểu thị điều gì? Câu a: Này, Gây sự chú ý ở người đối thoại. Từ A: Biểu thị thái độ tức giận. Câu b: Vâng, biểu thị thái độ lễ phép ? HS đọc nội dung mục 2 và trả lời câu hỏi SGK? ( a, b) 2/. Ghi nhớ: SGK Vậy thán từ là gi? Thán từ gồm mấy laọi chính? ? Đặt câu có thán từ “ A” biểu thị thái độ vui mừng? Đặt câu với những thán từ khác? Hoạt động 3:(15')III/ - Luyện tập: Trong các câu ở bài tập 1, từ nào là trợ từ? Từ nào Bài tập 1: không phải là trợ từ? Câu có trợ từ: a, c. g, i Bài tập 3: HS đọc kĩ những đoạn trích từ tác phẩm “ Lão Hạc “ a). Này, à. của Nam Cao và chỉ ra các thán từ trong những câu đó. b). ấy. c). Vâng. d). Chao ôi. e). Hỡi ơi. HS đọc các câu ở BT 4 ( SGK) và cho biết các thán từ Bài tập 4: in đậm bộc lộ cảm xúc gì? - Kìa: Tỏ ý đắc chí. - Ha ha: Khoái chí. - Ai ái: Tỏ ý van xin - Than ôi: Tỏ ý tiếc nuối. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') Trợ từ là gì? Cho ví dụ? - Thán từ là gì? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Nắm ghi nhớ, làm bài tập 2, 5. - Xem lại văn bản tự sự. Bài mới: Xem trước nội dung bài mới: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngaỳ soạn :2/10/2012 Ngày day: Tiết : 24 Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự A. Mục tiêu: I. Chuẩn.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1/. Kiến thức: - Vai trò của yếu tố kể trog vă tự sự. - Vai trò của các yếu tốm/tả, biểu cảm trog văn tụ sự. - Nhận biết đc sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự. 2/. Kĩ năng : - Nắm đc cách thức vận dụng các yếu tố này trong 1 văn bản tự sự. 3/. Thái độ:-Biết kết hợp các yếu tố 1 cách nhuần nhuyễn trong viết văn bản tự sự. II. Mở rộng nâg cao: Vận dụng các yếu tố m/tả, biểu cảm trong làm bài văn bản tự sự B. Phương pháp và ktdh:- Vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ:(2') Thế nào là t/ tắt v/bản tự sự? Khi t/tắt v/ bản tự sự cần lưu ý điều gì? III. Bài mới: (3') 1. ĐVĐ: Trong một văn bản tự sự, nếu chỉ có sự việc, nhân vật, hành động đơn thuần thì văn bản trở nên khô khan và cứng nhắc. Bởi vậy để văn bản tự sự trở nên hấp dẫn, hình dáng sự việc và nhân vật thêm sinh động và để bộc lộ tình cảm của người viết trước những sự việc và nhân vật thì đòi hỏi văn tự sự phải có kết hợp của yếu tố miêu tả và biểu cảm? 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(20') I/ -Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Theo em thế nào là miêu tả, biểu cảm và kể? 1. Tìm hiểu: - Kể: Tập trung nêu sự việc, hành động, n.vật - Tả: Chỉ ra tính chất, màu sắc và mức độ của sự việc, nhân vật hành động. - Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc thái độ của người viết. Cho HS đọc đoạn văn ở SGK. ? Em hãy xác định các yếu tố tự sự ( Sự việc lớn và sự việc nhỏ) trong đoạn văn? + Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa nhân vật tôi với người mẹ lâu ngày xa cách. + Sự việc nhỏ: Mẹ tôi vẫy tôi, tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ, mẹ kéo tôi lên xe tôi oà khóc, mẹ khóc theo, tôi ngồi bên mẹ ngã đầu...quan sát mẹ. ? Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn? + Yếu tố miêu tả: Thở hồng hộc, trán đẩm mồ hôi, ríu cả chân lại, mẹ không còm cõi, mặt tươi sáng, mắt trong, da mịn. + Yếu tố biểu cảm: Hay tại sự sung sướng... sung túc? Tôi. a. Đọc đoạn văn:. b. Nhận xét: Các yếu tố tự sự miêu tả biểu cảm không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau 1 cách hài hoà để tạo nên mạch văn nhất quán.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> thấy những cảm giác lạ thường, phải bé lại ... êm dịu vô cùng. Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen vào nhau? Em thử bỏ hết các yếu tố miêu tả, biểu cảm sau đó chép các câu kể người, sự việc thành 1 đoạn Em có nhận xét gì về đoạn văn đó? - Khô khan không gây xúc động cho người đọc. Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò như thế nào đối với văn bản tự sự? Nếu chỉ có các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì đoạn văn như thế nào? Đoạn văn không còn các sự việc, nhân vật, không còn chuyện và trở nên vu vơ, khó hiểu. Người ta sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự như thế nào? Vai trò của những yếu tố đó? Học sinh đọc ghi nhớ.. - Vai trò: Miêu tả, biểu cảm làm cho đoạn văn hấp dẫn, sinh động, khiến người đọc phải suy nghĩ, liên tưởng *Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2:(15') II/ - Luyện tập: GV cho HS thảo luận nhóm, sau đó gọi 1 HS đại diện trình bày? Bài tập 1: GV hướng dẫn HS làm vào giấy nháp, sau đó trình bày trước lớp. Bài tập 2: E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: - *Củng cố: ? Người ta có sử dụng 1 cách độc lập các yếu tố miêu tả và biểu cảm hay ko? Vậy thì trong những văn bản nào, mỗi yếu tố đó đóng vai trò chủ đạo? - Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. *Hướng dẫn học sinh tự học: *Đánh giá chung về buổi học: Bài cũ: - Nắm nội dung bài học. Bài mới: Đọc văn bản đánh nhau với cối xay gió. Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa. ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn:7/10/2012 Ngày dạy: 10/10 Tuần 7: Tiết 25 Văn bản:. Đánh nhau với cối xay gió (Xéc-Van-tét). A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giúp HS: - Thấy được tài nghệ của Xec-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê, Xanchôpanxa tương phản về mọi mặt, đánh gia đúng đắn các mặt tốt xấu của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc, kể và tóm tắt truyện, kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các nhân vật trong tác phẩm văn học. 3. Thái độ: -Ý thức sống đúng đắn, có lý tưởng sống cao đẹp. II.Nâng cao, mở rộng: B. Phương pháp và ktdh: - Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm – kt động não. C. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Theo em, tại sao trong bốn lần đầu em bé chỉ đánh 1 que diêm và ở lần cuối cùng em lại đánh hết cả những que diêm còn lại trong bao? Tác giả đã bày tỏ thái độ, tình cảm gì qua tác phẩm? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Trong sách hiện nay, chúng ta vẫn thấy xuất hiện rất nhiều loại truyện kiếm hiệp khiến không biết bao nhiêu người mất ăn, mất ngũ vì nó. Song đó chỉ là nội dung xa vời hiện thực, đầy những ảo tưởng viễn vong. Nhà văn Xec- van téc của TBN cũng đã sáng tạo nên tác phẩm “ Đôn -ki- hô- tê” viết về một hiệp sĩ. Trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió” trích trong tác phẩm đó. Chúng ta sẽ cùng xem nhân vật hiệp sĩ ở đây có khác với những nhân vật hiệp sĩ trong các tiểu thuyết kiếm hiệp ta thường thấy hay kkông? 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(20') I. Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, 1. Tác giả, tác phẩm: tác phẩm a. Tác giả:Mi – ghen Xéc van tét là nhà văn Tây ? Nêu những nét chính về tác giả, tác Ban Nha phẩm? b. Tác phẩm: H/ dẫn HS đọc diễn cảm văn bản. Chú -Tác phẩm tiêu biểu của ông là tiểu thuyết Đôn ý đọc phù hợp tính cách từng nhân vật Ki-hô-tê -Gồm 126 chương viết từ năm 1605 đến 1615 mới hoàn chỉnh(p1: 52 chương viết năm 1605 ,p2 : 74 chương viết năm 1615) .-Vị trí đoạn trích: chương VIII của bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> H/ dẫn HS đọc, tóm tắt văn bản Yêu cầu HS đọc đoạn trích, chú ý ngôn ngữ đối thoại , giọng vừa tự tin vừa hài hước . GV gọi những HS khác nhận xét ? Hãy tóm tắt ngắn gọn đoạn trích? HS đọc chú ý(*) SGK HS hiểu các từ khó SGK Theo em, đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? -3 đoạn a. Đầu ... Không cân sức b. Tiếp ... ngã văng ra xa c. Còn lại Hoạt động 2:(10') Tìm hiểu nội dung văn bản GV hướng dẫn HS Tìm hiểu nội dung văn bản. Theo em, nhân vật trong văn bản " Đánh nhau với cối xay gió " được xây dựng bằng nghệ thuật gì ? - Tương phản ? Ấn tượng ban đầu của em về hai nhân vật này như thế nào? - Không bình thường, có những biểu hiện đáng cười ? Qua phần giới thiệu ở phần tiểu dẫn, em hãy cho biết nguồn gốc xuất thân và ngoại hình của nhân vật Đôn- ki-hô-tê ?. 2. Đọc, tóm tắt:. 3. Hiểu từ khó: 4.Thể loại : truyện kiếm hiệp hiện đại 5. Bố cục:. 1. Nhân vật Đôn- ki -hô- tê: - Nguồn gốc: Quí tộc nghèo tuổi trạc 50. - Ngoại hình: Cao lênh khênh, gầy gò - Cưỡi con ngựa còm - Mình mặc áo giáp đầu đội mũ sắt, vai vác giáo dài (đã han gỉ) - Muốn làm hiệp sĩ cứu nguy trừ gian - Đầu óc mê muội, không tỉnh táo khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió.. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') Hãy nêu nguồn gốc xuất thân của Đôn- ki- hô- tê? *Hướng dẫn học sinh tự học: :(3') Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu tính cách của nhân vật Đôn- ki- hô- tê Tìm hiểu tính cách, đặc điểm của nhân vật Xan- chô- pan- xa. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ................................................................................................................................................. Tiết 26:. Đánh nhau với cối xay gió (Tiếp) (Xéc-Van-tét). A. Mục tiêu: I.Chuẩn.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê. - Hiểu về tính cách hai nhân vật trong văn bản: Đô- ki- hô- tê và Xan- chô- pan- xa. - Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích. - Rèn kĩ năng phân tích, tìm hiểu tác phẩm tự sự - Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức trong việc đọc sách, hiểu được mặt lợi và hại của viêc đọc sách. II.Nâng cao, mở rộng: Chọn sách có nội dung tốt để đọc, học tập nhg điều tốt ở các hiệp sĩ B.Phương pháp và ktdh: Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm – kt động não. C. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, nghiên cứu tài liệu HS: Soạn theo hướng dẫn của GV D. Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH - Quét sạch cái giống xấu xa ? Mặc dù Xan- chô pan- xa cố khuyên ngăn nhưng Đôn- kihô- tê quyết tâm hành động, thất bại bẻ cành cây sữa lại giáo chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới, bị đau không rên la ? Những chi tiết đó cho ta thấy những ưu điểm gì của Đônki- hô- tê? ?Qua những ưu, nhược của nhân vật, em hãy đánh giá về Lµ ng` cã lÝ tëng, kh¸t vọng tốt đẹp, tinh thàn c/đ nhân vật? dòng c¶m, nhng do qu¸ Qua tìm hiểu hãy cho biết tất cả những ưư điểm, nhược say mª truyÖn kiÕm hiÖp mµ trë thµnh NV nùc cêi. điểm của Đôn- ki- hô- tê xuất phát từ nguyên nhân nào? ? Từ những ưu nhược của nhân vật em rút ra bài học gì cho bản thân? - Con người phải có những ước mơ, hoài bão nhưng không => Vừa đáng trách vừa đáng thương, vừa đáng viễn vong hảo huyền khâm phục, vừa đáng chê - Chọn sách tốt để đọc cười. - Không quá say mê các trò chơi điện tử Về việc Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, Xan chô Nguyên nhân: Say mê, bắt có những lời can ngăn như thế nào? Vì sao Xan chô có chước các hiệp sĩ trong truyện những lời can ngăn đó? - Biết rõ sự thật đó là những cối xay gió Xan- chô có những quan niệm như thế nào khi bị đau? Nếu như Đôn-ki-hô-tê không lấy làm thích thú vì chuyện ăn ngủ 2. Nhân vật Xan- chôthì Xan chô lại phải như thế nào? ?Qua những biểu hịên đó, đặc điểm tính cách nào của Xan pan- xa: chô được bộc lộ? - Nông dân béo, lùn làm Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ, Xan- chô giám mã cho Đônkihôtê, luôn là người đứng ngoài cuộc, điều đó cho ta thấy đặc rất thực thà..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> điểm nào khác của Xan- chô-pan-xa? ? Đến đây, em hiểu gì về toàn bộ tính cách của Xan- chô? - Tỉnh táo, thực dụng, tầm thường ? Vậy qua 2 n/vật em thấy nếu trở thành con người hoàn thiện thì cần hội đủ những yếu tố nào? (Kết hợp ưu, nhược của 2 n/ vật). - Cưỡi con lừa - Thích ăn, uống rượu và ngủ, đau thì kêu rên - Khi nhìn thấy cối xay đầu óc tỉnh táo, can ngăn chủ. ? C©u hái sè 4 sgk trang 79- GV nªu c©u hái , häc sinh tr¶ - Suy nghĩ thực tế đến lêi vµ gv kÕt luËn b»ng b¶ng phô: thành thực dụng. §«n Xan- ch« - Thích danh vọng hão - Dßng dâi quý téc - N«ng d©n huyền. - GÇy gß, cao lªnh khªnh, - BÐo lïn, l¹i ngåi trªn lng cìi trªn lng con ngùa cßm con lõa--> cµng lïn tÞt. ->Luôn tỉnh táo thực tế và --> cµng cao thªm. thưc dụng nhưng ước - Kh¸t väng cao c¶. - íc muèn tÇm thêng. - Mong muốn giúp ích cho - Chỉ nghĩ đến cá nhân. muốn tầm thường, ích kĩ, hèn nhát đời. -> cã nh÷ng mÆt tèt nhng - Mª muéi . - TØnh t¸o. - H·o huyÒn . - ThiÕt thùc. cũng có những mặt đáng - Dòng c¶m . - HÌn nh¸t. - Mỗi khía cạnh ở nhân vật Đôn hoặc Xan chô đều đối lập chê trách. râ rÖt víi khÝa c¹nh t¬ng øng ë nh©n vËt kia vµ lµm næi bËt nhau lªn. ? Theo em việc xây dựng hai nhân vật vừa song song vừa tơng phản đối lập nh vậy có tác dụng nghệ thuật gì ? - Sù t¬ng ph¶n vÒ mäi mÆt gi÷a hai nh©n vËt cã t¸c dông lµm næi bËt tÝnh c¸ch tr¸i ngîc nhau cña hai nh©n vËt t¹o nªn mét cÆp nh©n vËt bÊt hñ trong v¨n häc thÕ giíi.? Em hiÓu g× vÒ cÆp nh©n vËt bÊt hñ nµy trong v¨n häc thÕ giíi? - §«n ki h« tª thËt nùc cêi nhng c¬ b¶n cã nh÷ng phÈm chÊt đáng quý, Xan chô có những mặt tốt song cũng bộc lộ những điểm đáng chê trách.. Hoạt động 3: III. Ý nghĩa của văn bản Đọc văn bản này em hiểu như thế nào về hai nhân vật Đôn - ki- hô- tê và Xan- chô pan- xa.? Với em bài học kinh nghiệm rút ra từ hai nhân vật này là gì? Nghệ thuật nổi bật được sử dụng ở văn bản này là gì ?. 3. CÆp nh©n vËt t¬ng ph¶n:. - Sù t¬ng ph¶n vÒ mäi mÆt gi÷a hai nh©n vËt cã t¸c dông lµm næi bËt tÝnh c¸ch tr¸i ngîc nhau cña hai nh©n vËt t¹o nªn mét cÆp nh©n vËt bÊt hñ trong v¨n häc thÕ giíi.. 1. Nghệ thuật - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật. - Giọng điệu phê phán, hài hước. 2. Ý nghĩa : kể câu truyện về sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội . * Ghi nhớ: ( SGK ) E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: ? - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Đôn- ki- hô- tê và Xan chô- pan- xa *Hướng dẫn học sinh tự học: - Nắm nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản và tự rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. Bài mới: Xem trước bài " Tình thái từ " *Đánh giá chung về buổi học: ................................................................................................................................................. *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Ngày soạn:7/10/2012 Ngày dạy: 13/10 Tiết 27 Tình thái từ A. Mục tiêu I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tình thái từ. 2/. Kĩ năng : - Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/. Thái độ: - Có thói quen sử dụng tình thái từ để đạt được tính lịch sự, lễ phép trong giao tiếp. II. Mở rộng nâg cao: Khi nói, viết sử dụng tình thái từ B. Phương pháp và ktdh: - Trực quan, vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề - kt động não. C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ? III. Bài mới: ĐVĐ:(1') Ở một số trường hợp, khi ta thêm vào câu trần thuật những tình thái từ thì nó trở thành câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc câu nghi vấn. Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu xem tình thái từ là gì? Công dụng của nó như thế nào trong việc tạo câu trong mục đích nói. Hoạt động 1:(15') I/ - Chức năng của tình thái từ: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS chú ý quan sát từ in đậm ở (I) 1. Tìm hiểu: Trong các ví dụ đó, nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? a). Từ “ à”: Yếu tố tạo a). Bỏ từ “ à”: Không còn là câu nghi vấn nên câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> b). Bỏ từ “ Đi “ Không còn là câu cầu khiến. c). Bỏ từ “ Thay”: Không còn là câu cảm thán. Như vậy mỗi từ in đậm trên là một yếu tố cấu tạo nên câu gì? Ở ví dụ (d) từ “ ạ “ biểu thị sắc thái tình cảm gì con người? Như vậy những từ in đậm đó gọi là tình thái từ? Em hãy cho biết tình thái từ là gì? nó gồm những loại nào?. b). Từ “ Đi”: Yếu tố tạo nên câu cầu khiến. c). Từ “ Thay”: Yếu tố tạo nên câu cảm thán. 2. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2: (10')II/ - Sử dụng tình thái từ: HS đọc các câu ở mục (II) và cho biết những từ in đậm 1/Tìm hiểu: ( tình thái từ) đợc dùng trong hoàn cảnh giao tiếp khác nhau nh thÕ nµo? 1). µ: hái, th©n mËt, b»ng vai nhau. 2). ¹: hái, kÝnh träng. 3). NhÐ: CÇu khiÕn, th©n mËt. 2/. Ghi nhí: SGK 4). ¹: CÇu khiÕn lÔ phÐp. HS đọc to rõ ghi nhớ Hoạt động 3:(10') III/ - Luyện tập: HS đọc nội dung bài tập 1 và xác định từ nào là tình Bài tập 1: th¸i tõ vµ tõ nµo kh«ng ph¶i? TTT: b, c, e, i Gi¶i thÝch ý nghÜa cña c¸c t×nh th¸i tõ in ®Ëm? Bµi tËp 2: a). Chø: Nghi vÊn. b). Chø: NhÊn m¹nh. ? Xác định tình thái từ trong các câu sau? c) : Ph©n v©n. d). NhØ: Th©n mËt. - Anh ®i ®i! e). NhÐ: Th©n mËt. - Chị đã nói thế ? g). VËy: MiÔn cëng, kh«ng hµi - Sao mµ l¾m nhØ nhÐ c¬ chø? lßng. ? Cho mét c©u cã th«ng tin sù kiÖn: Na häc bµi. h). C¬ mµ: thuyÕt phôc. Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái và ý nghĩa Bài tập ( Bổ sung). cña c©u trªn? Bµi tËp 1: Bµi tËp 2: E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: ? Nhắc lại chức năng của tình thái từ? Thử lấy 1 ví dụ về tình thái từ cầu khiến? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung 2 ghi nhớ, làm bài tập 3, 4 ( SGK). - Xem lại nội dung bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. Bài mới: Chọn 1 trong ba sự việc nêu ở sách giáo khoa và viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy:13/10 Tiết 28 Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/. Kiến thức:- Cũng cố lại kiến thức về đoạn văn: Cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn. 2/. Kĩ năng : - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài kh 90 chữ 3/. Thái độ: - Thực hành sử dụng các yếu tố m/tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Thấy được vai trò quan trọng của việc xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. II. Mở rộng nâg cao: Các yếu tố m/tả và b/cảm đưa vào bài chi khi cần thiết và khg làm ảnh hưởng tới việc kể chuyện. B. Phương pháp và ktdh:- Đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài. 2/ HS: Viết đoạn văn theo sự việc cho trước. D. Tiến trình lên lớp: I Ổn định:(1') II. Bài cũ: (3')Kiểm tra việc làm BT2 của HS III. Bài mới: 1. ĐVĐ: Trực tiếp.(1') 2. Triển khai bài dạy: Củng cố văn tự sự: Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể... Hoạt động 1: (20')I/ - Quy trình x/dựng đoạn văn tự sự kết hợp với m/ tả và biểu cảm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV cho HS tìm hiểu qui trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp 1. Tìm hiểu: với miêu tả, biểu cảm. HS đọc thầm các dữ kiện SGK. Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn là gì? 2. Kết luận: - Sự việc: Các hành vi, hành động...đã xảy ra. Qui trình xây dựng - Nhân vật chính: Chủ thể của hành động hoặc người chứng kiến đoạn văn gồm 5 bước: sự việc. Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? – Làm + Lựa chọn sự việc cho sự việc dễ hiểu, hấp dẫn, sinh động. chính. Quy trình xây dựng 1 đoạn văn gồm mấy bước? Nhiệm vụ của + Lựa chọn ngôi kể. mỗi bước là gì? + Xác định thứ tự kể. ( HS theo dõi SGK, tài liệu kiến thức, sau đó GV yêu cầu HS + Xác định yếu tố chọn lựa sự việcc và nhân vật rồi viết thành đoạn văn (7’). miêu tả, biểu cảm. Gọi 3 HS trình bày bài viết của mình trước lớp. – HS khác nhận + Viết đoạn văn tự sự. xét và bổ sung. -GV nhận xét và điều chỉnh. Hoạt động 2:(20') II/ - Luyện tập: Nhập vai ông giáo để viết đoạn văn theo sự việc và nhân vật đã 1/.Viết đoạn văn:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> cho ë SGK HS viết: 4 em đọc bài viết, HS khác nhận xét. ? T×m trong truyÖn L·o H¹c cña Nam Cao ®o¹n v¨n t¬ng øng víi 2/. So s¸nh víi ®o¹n sù viÖc trªn? ( H«m sau L·o H¹c...L·o hu hu khãc) v¨n t¬ng øng cña Em hãy xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm đợc sử dụng trong Nam Cao: đoạn văn? Những yếu tố đó giúp Nam Cao biểu hiện điều gì? - Thể hiện sinh động sự đau đớn, quặn quại về tinh thần của Lão H¹c trong gi©y phót ©n hËn, xãt xa. - ThÓ hiÖn sù c¶m th«ng s©u s¾c cña nh©n vËt “ t«i” víi L·o H¹c. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: ? GV cho HS đọc thêm 2 đoạn văn ở SGK để các em thấy đc sự kết hợp của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Tập chọn sự việc, nhân vật và tự viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. Bài mới: - Đọc văn bản “ Chiếc lá cuối cùng” tóm tắt nội dung v/bản. - Soạn bài theo câu hỏi SGK. *Đánh giá chung về buổi học: Ngày soạn:10/10/2012 Ngày dạy: Tuần 8: Tiết 29: Văn bản:. Chiếc lá cuối cùng Trích (O- Hen ri). A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1. Kiến thức:Giúp HS: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một truyện ngắn hiện đại Mỹ. - Đọc- Cảm nhận được tình yêu thương cao cả giữa những người lao động nghèo khổ. - Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì sự sống con người, nắm đc nghệ thuật kê chuyện độc đáo, hấp dẫn của truyện ngắn O-Hen ri. 2. Kĩ năng:- Đọc diễn cảm, phân tích nhân vật, phân tích tình huống truyện. 3. Thái độ:- Tình cảm yêu thương con người, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính. II. Mở rộng nâng cao: Truyện “Chiếc lá c/c”là bức thông điệp màu xanh. B. Phương pháp và ktdh: - Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề - kt động não. C. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn O-Hen ri. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:1') II. Bài cũ:(3') - Nêu những ưu điểm và nhược điểm của nhân vật Đôn- ki hô- tê và Xan- chô pan- xa? Em rút ra bài học thiết thực gì qua 2 nhân vật đó? III. Bài mới: ĐVĐ: (1') Văn học Mĩ là một nên văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như Hêminway, Giăc sơn đơn.....Trong số đó, tên tuổi của O-Hen ri nỗi bật lên như 1 tác.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> giả truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của người dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con người. Hoạt động 1: (25')I/ -Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc chú thích (*) SGK 1. Tác giả, tác phẩm:(SGK) Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả O-Hen ri? GV chốt nội dung. Chú ý đọc đúng lời thoại, đặc biệt đoạn Xiu kể về cái 2.Đọc, tóm tắt: chết của cụ Bơ-men, cần đọc với giọng cảm động nghẹn ngào.Chú ý diễn biến tâm lí nhân vật Giôn-xi, hành động, tình cảm của cụ Bơ-men HS tóm tắt ngắn gọn văn bản. HS đọc kĩ từ khó ở phần chú thích. 3.Hiểu từ khó: Hoạt động 2: III/- Tìm hiểu văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Trong đoạn trích em thấy Giôn xi đang ở tình trạng như thế 1. Diễn biến và tâm trạng nào? – Lâm bệnh trầm trọng, nghèo túng. Giôn - Xi: Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ có tâm trạng gì? – Suy nghĩ của Giôn xi “ Khi chiếc lá cuối cùng rụng .... sẽ chết” nói lên điều gì? ( Không còn tin vào sự sống, chỉ có ý nghĩ chờ đợi - Lúc dầu: Bệnh tật, chán phút chia tay với cuộc đời). nản, mỏi mệt, tuyệt vọng. Chi tiết trên cho em biết điều gì về Giôn xi? -> Yếu đuối đáng trách Tại sao lúc đầu Giôn xi “ Mở to cặp mắt thẩn thờ nhìn tấm (Dù hoàn cảnh đáng mành mành và ra lệnh kéo nó lên? – Nhìn chiếc lá thường thương ). xuân cuối cùng rụng chưa. Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi hững sáng, tấm mành mành đc kéo lên thì Giôn Xi phát hiện điều gì? Chiếc lá vẫn còn. Theo em Giôn Xi đã cảm nhận đc điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? Chiếc lá mỏng manh nhỏ nhoi chứa đựng một sức mạnh mãnh liệt, bền bỉ. Chi tiết Giôn xi xin cháo và sữa, đòi gương đã cho thấy điều đổi thay nào ở cô? Nguyên nhân nào làm cho Giôn Xi khỏi bệnh? – Chiếc lá gan góc, kiên cường chống chọi với gió tuyết, tâm hồn, nhu cầu sống, hồi sinh, nhiệt tình tuổi trẻ lại trỗi dậy. -Khi nhìn chiếc lá thường Việc Giôn xi khỏi bệnh nói lên điều gì? Tự chữa bệnh bằng xuân cuối cùng vẫn còn: nghị lực, bằng tình yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh và Đã muốn sống, đã vui và chiến thắng bệnh tật. đã sống. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: ? - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật mà em yêu thích trong văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”? *Hướng dẫn học sinh tự học:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản. Bài mới: Soạn tiếp bài – Đọc, kể tóm tắtvaw bản: . *Đánh giá chung về buổi học: ............................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn:10/10 Ngày dạy:18/10 Tiết 30: Văn bản:. Chiếc lá cuối cùng Trích. (O Hen- ri). A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một truyện ngắn hiện đại Mỹ. - Đọc- Cảm nhận đc tình yêu thương cao cả giữa những người lao động nghèo khổ. - Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì sự sống con người, nắm đc nghệ thuật truyện ngắn O Hen - ri. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, phân tích nhân vật, phân tích tình huống truyện. - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ: - Tình cảm yêu thương con người, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính. II. Mở rộng nâng cao: Truyện “Chiếc lá c/c”là bức thông điệp màu xanh về tình thương và sự sống của con người B. Phương pháp và ktdh: - Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn O Hen- ri. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:1') II. Bài cũ:(3') – Hãy kể tóm tắt nội dung đoạn trích.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Tiếp theo:. NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tại sao Xiu cùng cụ Bơ Men sợ sệt ngó ra ngoài của 2.Hình tượng người nghệ sĩ giàu sổ nhìn cây thường xuân, rồi nhìn nhau, chẳng nói lòng yêu thương năng gì? Lo cho bệnh tật và tính mạng của Giôn Xi. a. Tấm lòng của Xiu: Xiu đã có những cử chỉ, hành động và lời nói gì với - Lo lắng, quan tâm, động viên, an Giôn xi? ủi Gion - xi. Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là lá ->Tận tình, chu đáo chăm sóc bạn, giả ko? Không. yêu thương bạn chân thành, tha Vậy Xiu biết rõ cái chết của cụ Bơmen vào lúc nào? thiết. Vì sao em biết? b. Hoạ sĩ Bơ-men và kiệt tác Qua tất cả những chi tiết trên, em thấy Xiu là 1 Chiếc lá cuối cùng: người bạn như thế nào? - Cụ Bơ-men: Dù không ói ra lời Sự thật về chiếc lá cuối cùng vẫn còn liên quan đến nhưng tình yêu thương giành cho nhân vật nào? Gion- xi thật cảm động.-> Tốt Bơmen là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẽ đựơc bụng, giàu tình thương yêu, hi một kiệt tác nghệ thuật. ở đây cụ Bơ-men đã vẽ sinh cao thượng. chiếc lá với mục đích gì? Cứu sống Giôn xi. - Chiếc lá cuối cùng là một kiệt Ông đã vẽ bức tranh này như thế nào? Âm thầm bí tác. Vì: Nó giống chiếc lá thật, vẽ mật trong đêm gió rét. trong điều kiện đặc biệt khó khăn, Người hoạ sĩ này đã trả giá cho bức vẽ chiếc lá cuối cứu sống một mạng người, đc vẽ cùng? – Chết vì sưng phổi. bằng tình thương bao la và sự hi Qua đó em có nhận xét gì về hoạ sĩ Bơmen. sinh cao thượng. Tại sao Xiu lại gọi đó là 1 kiệt tác? 4. Nghệ thuật đảo ngược tình - H/S trả lời GV chốt k/thức. huống 2 lần: Hãy chỉ ra hai sự kiện bất ngờ đối lập nhau dựa trên - Giôn- xi: Tuyệt vọng vì bệnh tật những diễn biến của Giôn-xi và cụ Bơ-men tạo nên nghĩ đến cái chết -> Lấy lại nghị hiện tượng đảo ngược tình huống hai lần? lực, bệnh giảm ngườì khoẻ dần. Tác dụng nghệ thuật đảo ngược tình huống 2 lần? - Bơ-men: Đang khỏe mạnh lại Theo các em thì Giôn xi hay Bơ-men là nhân vật nỗi thông báo đã chết vì bệnh viêm bật nhất trong truyện? phổi Hoạt động 3: III/- TỔNG KẾT Đọc chiếc lá cuối cùng em hiểu những 1.NGHỆ THUẬT điều sâu sắc nào về tình cảm con người? -Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết Em còn hiểu gì về vai trò của nghệ thuật được sắp xếp tạo nên hứng thú đối với độc giả chân chính? Qua truyện này em hiểu gì về tư tưởng -Nghệ thuật k/c đảo ngược tình huống 2 lần tạo nên sức hấp dẫn cho truyện và tình cảm của nhà văn OHen-ri? Yêu thương quý trọng người nghèo khổ. 2.Ý NGHĨA:Chiếc l c c là câu chuyện cảm Em còn được đọc những truyện nào của động Ohenri hoặc của của những nhà văn khác Ca ngợi tình yêu thương cao cả giữa những người nghệ sỹ nghèo khổ. viết về lòng nhân ái của con người? Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật của tình yêu thương vì sự sống của con người. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> *Củng cố: ? - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật mà em yêu thích trong văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản. - Nắm nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản và tự rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.- Nhớ một số chi tiết hay trog tác phẩm Bài mới: Xem trước bài: Chương trình địa phương. *Đánh giá chung về buổi học: ............................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 15 /10/2012 Ngày dạy: Tiết 31 Chương trình địa phương (Phần tiếng Việt) A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/ Kiến thức: - Hiểu được từ ngữ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em sinh sống. - So sánh những từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân để thấy rõ từ nào trùng với từ ngữ toàn dân, từ nào không trùng với từ ngữ toàn dân 2/. Kĩ năng: - Giải nghĩa từ ngữ địa phương bằng cách đối chiếu với từ ngữ toàn dân - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt. .3.Thái độ: Giáo dục HS cách giao tiếp phù hơp ngôn ngữ từng địa phương. II. Mở rộng nâng cao: Sử dụng phù hợp từ ngữ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em sinh sống B. Phương pháp và ktdh: Đàm thoại, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Em hãy nhắc lại thế nào là từ địa phương? Từ toàn dân? III. Bài mới: 1. ĐVĐ: Như vậy, ở tiết trước các em đã đc tìm hiểu về từ ngữ địa phương. Từ ngữ địa phương vẫn có những điểm chung so với từ ngữ toàn dân về mặt từ vựng, ngữ âm,.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> ngữ pháp. Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích và so sánh chúng với từ ngữ toàn dân 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: I/ - Lập bảng đối chiếu giữa từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Cho HS thảo luận nhóm : Câu 1 ở SGK Mỗi nhóm làm chung một bản điều tra. Đại diện mỗi tổ trình bày kết quả điều tra, sưu tầm. ? Căn cứ vào bảng điều tra, em hãy cho biết những từ ngữ nào không trùng với từ ngữ toàn dân?. Hoạt động 2: II/ - Sưu tầm từ ngữ địa phương chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở những vùng khác: Em còn biết những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích ở những địa phương khác không? ( Bắc Ninh, Bắc Giang: Cha-Thầy, Mẹ-U, Bầm Bủ, Bác-Bá). Nam Bộ: Cha: Ba, Tía, Mẹ: Má. Anh cả: Anh Hai, Chị cả: Chị Hai. Hoạt động 3: III/ - Sưu tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích của địa phương em: Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt? - Chị ngã em nâng. - Anh em như thể tay chân. - Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú gì. - Phúc đức tại mẫu. “ Cha mẹ nuôi con bằng giời...con kể”. “ Có cha có mẹ thì hơn, không cha không mẹ như đờn không dây”. - Thật thà như thể lái trâu Thương nhau như thể nàng dâu, mẹ chồng. Em thử phân tích ý nghĩa những câu em tìm được. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: ? Theo em cần chú ý điều gì khi sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích? *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Sưu tầm những từ ngữ ở địa phương em chỉ các loại gia súc, gia cầm?. Bài mới: Xem trước bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: Tiết 32 Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/. Kiến thức:: - Nhận diện được bố cục các phần Mở bài, thân bài, kết bài của 1 văn bản tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Biết cách tìm và lựa chọn các ý trong 1 bài văn. 2/. Kĩ năng:- Sắp xếp các ý trong văn bản tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. 3/.Thái độ:-Giáo dục HS có ý thức xây dựng dàn ý trước khi bước vào viết bài. II. Mở rộng nâng cao: B. Phương pháp và ktdh: Luyện bài tập, trao đổi thảo luận C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra việc viết đoạn văn của HS III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:Trực tiếp. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(15') I/ - Dàn ý của bài văn tự sự. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Giáo viên cho HS đọc bài văn ở SGK.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Văn bản đó chia làm mấy phần? 3 phần. Em hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái quát của mỗi phần? - Mở bài: “ Từ dầu cho đến bày la liệt trên bàn” Kể và tả lại quang cảnh chuang của buổi sinh nhật. - Thân bài: “ Tiếp...Gật đầu không nói” Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. - Kết bài: “ Còn lại” Cảm nghĩ về món quà sinh nhật. Truyện kể về việc gì? - Diễn biến của buổi sinh nhật. Ai là người kể chuyện? ở ngôi thứ mấy. Thời gian, không gian, hoàn cảnh của câu chuyện? ( Buổi sáng, trong nhà Trang, ngày SN của Trang các bạn đến chúc mừng. Sự việc xoay quanh nhân vật nào? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? ( Trang). Tính cách của mỗi nhân vật? Em hãy nêu diễn biến của câu chuyện ( mở đầu, đỉnh điểm, kết thúc). Điều gì tạo nên sự bất ngờ? - Tình huống truyện: Tâm trạng chờ đợi, có ý chê trách của Trang về sự chậm trể của bạn, sau đó mới vỡ lẽ: Sự chậm trể đầy thông cảm, t/h tấm lòng thơm thảo thật đáng trân trọng. Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tác dụng của chúng? Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào? Kể theo tình tự thời gian, đôi chổ dùng hồi ức, ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra.. 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự: a). Bố cục của bài văn:. b). Xác định các yếu tố sự việc chính - Sự việc chính: - Ngôi kể: Thứ nhất ( Trang = tôi ).. - Nhân vật - Diễn bíên. - Tình huống bất ngờ.. Hoạt động 2:(10') II/ - Dàn ý của một bài văn tự sự: Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp - 3 phần. miêu tả, biểu cảm thường gồm a. Mở bài: - Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống mấy phần? Là những phần nào? xảy ra câu chuyện. Nhiệm vụ của mỗi phần là gì? b. Thân bài: - Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự HS đọc to, rõ ghi nhớ nhất định. c. Kết bài: - Nêu bố cục và cảm nghĩ của người trong cuộc (người kể hay nhân vật nào đó) Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3:(10") III/ - Luyện tập: Giáo viên gợi ý HS lập dàn ý Bài tập 1/95: cho văn bản “ Cô bé bán diêm” từ những gợi Bài tập 2/95: ý ở SGK? Mở bài: - Giới thiệu người bạn và kỉ niệm. * Thân bài: a, Thời gian, không gian, hoàn cảnh kỉ GV cho HS đọc kĩ đề bài đã niệm..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> cho ở SGK. Sau đó cho HS suy b. Nhân vật chính và các nhân vật . nghĩ và lập dàn ý. c. Sự việc chính và chi tiết - Gọi 2 HS trình bày dàn ý. d. Điều gì khiến em xúc động, xúc động như thế nào? * Kết bài: Nêu cảm nghĩ về kỉ niệm đó. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: - *Củng cố: ? Nêu bố cục của một bài văn tự sự kết hợp m.tả, biểu cảm và nội dung của những phần *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Viết lại dàn ý cho bài tập 2 ( SGK). Bài mới: Đọc kỹ văn bản: "Hai cây phong" và soạn bài yheo hướng dẫn SGK. *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(62)</span>
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 20/10 Ngày dạy: 24/10 Tuần 9: Tiết 33 Văn bản:. Hai cây phong Trích Người thầy đầu tiên (Ai-ma- tốp). A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1. Kiến thức: Giúp HS: - Đọc - hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Cảm nhận tình yêu quê hương của người họa sỹ và lòng biết ơn người thầy đã vun trồng ước mơ và hy vọng cho những tâm hồn trẻ thơ, - Hiểu được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích: Tính chất trữ tình sâu đậm được biểu hiện trong sự kết hợp rất khéo giữa hồi ức, miêu tả, biểu cảm, kể chuyện, trong cách lồng xen hai ngôi kể tôi, chúng tôi, trong giọng văn chứa chan tình cảm. - Cách xây dựng mạch kể, cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc, 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản xuôi tự sự, trữ tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngôi kể, của miêu tả, biểu cảm trong tự sự. - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các h/ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ: -Bồi đắp cho HS sự rung cảm trước cái đẹp của tự nhiên, trước cái đẹp của tâm hồn. II. Mở rộng nâg cao: B, Phương pháp: - Đọc, gợi tìm, đàm thoại C . Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới. D. Tiến trình hoạt động: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Giôn xi khỏi bệnh vì sao? - Vì sao có thể nói “ Chiếc lá cuối cùng” là một kiệt tác? III. Bài mới: 1. ĐVĐ: Đối với mỗi con người Việt Nam, kí ức tuổi thơ thường gắn liền với những cây đa, bến nước, sân đình ở những làng quê mờ xa trong không gian và thời gian thăm thẳm. Còn đối với 1 nhân vật nghệ sĩ trong truyện vừa "người thầy đầu tiên "của nhà văn Ai-ma-tốp là nhớ tới làng quê. Mỗi lần thăm quê, ông không thể không đến thăm 2 cây Phong trên đỉnh đồi đầu làng. Để hiểu được sâu sắc tâm trạng của “ tôi”, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH *GV h/dẫn HS hiểu về tgiả, tphẩm 1. Tác giả, tác phẩm: HS đọc chú thích SGK * Tác giả:Ai- ma - tốp(19282008)là nhà vă nước Cư-rơGV cho HS đọc chậm rãi, diễn cảm gư-xtan, trước đây là môt - GV cho HS nhận xét cách đọc nước thuộc cộng hòa XHC - Giải thích một số từ khó: 3,5,6,7,11,14,15 Xô Viết ? Nêu bố cục văn bản? *Tác phẩm:Các tp quen a. Từ đầu...phía Tây: Giới thiệu vị trí làng quê của nhân thụôc: Cây phong non trùm vật tôi. khăn đỏ, Người thầy đầu tiên b. Tiếp...gương thần xanh: Nhớ về hình ảnh 2 cây phong Đoạn trích thuộc phần đầu đầu làng và cảm xúc của tôi mỗi khi về thăm. Truyện"Người thầy đầu tiên" c. Tiếp...biêng biếc kia: Nhớ về tâm trạng cảm xúc của tôi 2. Đọc, hiểu chú thích: hồi còn trẻ. 3. Bố cục: 4 đoạn d. Còn lại: Tôi nhớ đến người trồng 2 cây phong ấy gắn liền với trường Đuy-sen. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản, thảo luận 1. Hai mạch kể lồng ghép: ? Trong VB có những đại từ nhân xưng nào? (Tôi và chúng ta) ? Em nhận xét gì về sự thay đổi ngôi kể trong đoạn trích? Hai mạch kể: Tôi: t/giả . Chúng tôi: T/giả và các bạn - Hiện tại - Quá khứ Đại từ nhân xưng ở các đoạn chỉ ai ở thời điểm nào? - Trưởng thành - thiếu Đoạn a,b,c: Chỉ người kể chuyện - 1 hoạ sĩ ở thời điểm hiện niên tại nhớ về quá khứ - Một người - nhiều - N/vật kể chuyện có vị trí như thế nào? người - Quan trọng trong 2 mạch kể - Tôi - chúng ta ? Cách đan xen lồng ghép hiện tại - quá khứ, trưởng thành - đan xen vào nhau -> câu niên thiếu, một người - nhiều người có tác dụng gì? chuyện sinh động, hấp - Câu chuyện sống động, thân mật gần gủi, ấm áp, đáng tin dẫn, gần gũi, chân thật. cậy và chân thật E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: ? ? Hai mạch kể gắn với 2 đại từ nhân xưng có tác dụng gì trong văn bản? *Hướng dẫn học sinh tự học: - Đọc VB, hiểu nội dung, phân tích hình ảnh 2 cây phong và những kí ức tuổi thơ, hai cây phong và thầy Đuy-sen? *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ........................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/10 Ngày dạy: 25/10 Tiết 34: Văn bản:. Hai cây phong (Ai-ma- tốp). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp sống động của 2 cây phong và kí ức tuổi thơ, hình ảnh người thầy và ngôi trường trong đoạn trích. - Hiểu và cảm nhận tình yêu quê hương của người họa sỹ và lòng biết ơn người thầy đã vun trồng ước mơ và hy vọng cho những tâm hồn trẻ thơ,.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Hiểu được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích: Tính chất trữ tình sâu đậm được biểu hiện trong sự kết hợp rất khéo giữa hồi ức, miêu tả, biểu cảm, kể chuyện, trong cách lồng xen hai ngôi kể tôi, chúng tôi, trong giọng văn chứa chan tình cảm. - Cách xây dựng mạch kể, cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc, 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích tác phẩm tự sự, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngôi kể, của miêu tả, biểu cảm trong tự sự. - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các h/ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng biết ơn người thầy vĩ đại “trồng cây, trồng người” II. Mở rộng nâg cao: Tình yêu quê hương và lòng biết ơn người thầy. B. Phương pháp và ktdh: Nêu vấn đề, diễn giải, phân tích, thảo luận C.Chuẩn bị: GV: Bài soạn, hệ thống câu hỏi HS: Bài cũ, chuẩn bị bài mới theo h/dẫn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp:(1') II. Kiểm tra bài cũ:(3') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1')GV giới thiệu bài 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: (30')Tìm hiểu nội dung văn bản (tt) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV h/dẫn HS tìm hiểu hình ảnh 2 cây 2. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ: phong và kí ức tuổi thơ - Ngòi bút m/tả đậm chất hội họa: Bức phác GV cho HS đọc lại đoạn c họa về 2 cây/p, về bức tranh thiên nhiên. ? Đoạn c có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? - Bọn trẻ chơi đùa trèo lên 2 cây phong phá ? Theo em, đoạn nào thú vị hơn vì sao? tổ chim ? T/giả sử dụng ng/thuâth gì trong đoạn - P/cảnh làng quê và cảm giác của t/giả khi văn? trèo lên cây phong nhìn xuống ngắm cảnh - Đoạn 2 thú vị hơn quê hương vì: đây là những t/cảm, c/xúc mới mẻ, lạ + Ng/thuật: kể, miêu tả cụ thể -> Những kỉ lùng mà có lẽ lần đầu tiên bọn trẻ mới có niệm ngây thơ hồn nhiên, đẹp đẽ, không thể được. nào quên. - GV h/dẫn HS thảo luận, tìm hiểu nội 3. Hai cây p trong cái nhìn, cảm nhận của dung: tôi: - Hai cây phong trong cái nhìn và cảm - Hai cây phong ở vị trí cao trên đỉnh đồi nhận của tôi - như ngọn hải đăng đặt trên ngọn núi HS đọc đoạn a,b - Hai cây phong gắn với kĩ niệm tuổi thơ ? Hai cây phong có gì đặc biệt đ/với tôi? vì - Hai cây phong có tiếng nói riêng, tâm hồn sao t/giả luôn nhớ về chúng? riêng ->Nhân hóa cao độ Ng/thuật: Kể, tả, kết hợp biểu cảm: Hai Ng/thuật khi miêu tả về hai cây phong như cây/p chiếm vị trí độc tôn làm say sưa, ngây thế nào? ngất và khơi nguồn cảm hứng. ? Điều cuối cùng mà t/giả chưa hề nghĩ -> H/ảnh 2 cây phong... là Hình ảnh đẹp là đến thuở thơ ấu là gì? biểu tượng của quê hương..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Điều ấy có t/dụng gì trong mạch diễn biến 4. Hai cây phong và thầy Đuy-sen: của câu chuyện? - Hai cây phong do thầy Đuy-sen đưa về trồng-> Trường Đuy-sen Là nhân chứng của câu chuyện xúc động - Lòng biết ơn người thầy Đuy-sen -người GV:Hai c/p là bài ca ghĩa tình về quê đã gieo vào tâm hồn trẻ thơ niềm tin, niềm hương, về người thầy vĩ đại đã “trồng cây khát khao hi vọng về một cuộc sống tốt đẹp. và trồng người” Hoạt động 2: Tổng kết:(5') 1.NT:- Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo nê 2 ? Em có nhận xét gì nội dung, nghệ thuật mạch kể lồng ghép độc đáo. của văn bản? - M/tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa, truyền sự rug cảm đến người đọc. - Có nhiều liên tưởng, t/tượng hết sức p/phú... 2.Ý nghĩa Hai c/p là biểu tượng của tình yêuq/hương sâu nặng gắn liền với những kĩ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người họa sĩ làng Ku-ku -rêu. * Ghi nhớ: SGK E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: ? - Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả?: *Hướng dẫn học sinh tự học: Bài cũ: -Nắm kĩ nội dung văn bản, nắm ghi nhớ. - Chọn trong bài 1 đoạn khoảng 10 dòng liên quan đến 2 cây phong để học thuộc. Bài mới: Nắm kĩ văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. *Đánh giá chung về buổi học: ............................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 21/10 /2012 Ngày dạy:27/10 Tiết 35, 36: Viết bài tập làm văn số 2 A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2/. Kĩ năng:- Diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3/. Thái độ:- Giáo dục tinh thần tự giác trong làm bài..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> II. Mở rộng nâg cao: B. Phương pháp: Luyện tập, viết bài C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. D. Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định: II. / Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: GV: Ghi đề lên bảng:Đề: Nếu là người được chứng kiến cảnh Lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong truyện ngắn “ Lão Hạc” của Nam Cao thì em hãy ghi lại câu chuyện đó như thế nào? + Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Xác định đúng ngôi kể ( Xưng tôi, ngoài lão Hạc, ông Giáo). + Đáp án, biểu điểm. Mở bài. - Giới thiệu hoàn cảnh chứng kiến câu chuyện. - Giới thiệu khái quát nội dung câu chuyện sẽ kể. Thân bài. 1/. Kể lại Lão Hạc bán chó như thế nào. + Lời nói thiểu não, suy nghĩ, tâm trạng buồn, đau khổ...của Lão khi tâm sự với ông Giáo. Ông giáo ngạc nhiên + Dáng vẽ cử chỉ và nét mặt -> chắc trong lòng lão cũng đau đớn lắm.: Tôi xúc động, thương xót vô cùng. + Tình cảm của Lão Hạc đối với cậu Vàng khi đã bán nó đi: Lão đau xót, nỗi dằn vặt, đau đớn, tự trách mình của lão. 2/. Kể lại thái độ, cử chỉ, nét mặt, giọng nói của ông Giáo trong khi được nghe Lão Hạc tâm sự: Tôi buồn, thương. Lựa lời an ủi lão.Tôi thương lão mà thốt lê:Lão Hạc ơi, sao cái thân lão khổ đến thế. 3/. Cảm nghĩ của bản thân em đối với ông giáo và Lão Hạc. Kết bài. - Ấn tượng của em khi chứng kiến câu chuyện trên. - Suy nghĩ về số phận của người nông dân trước CMT8. + Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Xác định đúng kiểu bài tự sự, có sử dụng đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp. - Dùng đúng ngôi kể, ghi lại câu chuyện xúc động, tình cảm chân thành, nội dung kể hoàn chỉnh. - Văn viết trôi chảy, mạch lạc, không sai lỗi chính tả. + Điểm 7, 8: Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra ( Có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm ). Văn viết khá trôi chảy, mạch lạc, vấp ít lỗi về dùng từ, đặt câu. + Điểm 5, 6: Biết cách kể chuyện, có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm song diễn đạt chưa trôi chảy, còn sai chính tả..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Điểm 3, 4: Kể còn lan man, chưa xác định đúng yêu cầu của đề. Văn viết lủng cũng, sai nhiều chính tả. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') GV nhận xét giờ kiểm tra ( Thu bài - nhận xét *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') + Bài cũ: - Ôn lại lí thuyết văn tự sự, kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Xem lại các biện pháp tu từ đã học. + Bài mới: - Xem trước bài “ Nói quá”. - Sưu tầm chuyện trạng Vĩnh Hoàng. - Sưu tầm chuyện nói khoác. *Đánh giá chung về buổi học: ............................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ). ............................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Tổ trưởng ký. Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày dạy: Tuần 10 Tiết: 37 Nói quá A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và giá trị biểu cảm của “ Nói quá” trong văn bản nghệ thuật cũng như trong giao tiếp hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Phạm vi sử dụng của nói quá trong văn thơ trữ tình, châm biếm, trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao, trong lời nói hằng ngày. 2/. Kĩ năng :- Sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong viết văn và giao tiếp, trong đọc - hiểu văn bản. 3/.Thái độ:- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng nói quá trong giao tiếp và viết văn bản. -Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. II. Nâng cao, mở rộng: .Vậ dụng nói quá vào trong giao tiếp hàng ngày và trong viết văn. B. Phương pháp và ktdh: - Vấn đáp kết hợp phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập, quy nạp, sơ đồ tư duy- kt động não. C. Chuẩn bị:1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D.Tiến trình hoạt động: I. Ổn định: II. Bài cũ: Em hãy nhắc lại những biện pháp tu từ đã học ở lớp 6, 7? III. Bài mới 1. ĐVĐ: Như vậy, ở lớp 6, 7 các em đã được học một số biện pháp tu từ như: so sánh nhân hoá, điệp ngữ....Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một biện pháp tu từ mới là: Nói quá. Vậy nói qua là gì? Nó có tác dụng như thế nào trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng ngày? 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: (20')I/ - Nói quá và tác dụng của nói quá. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Cho HS đọc kĩ ví dụ sách giáo khoa. 1/ Xét ví dụ: Nói “ Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa Ví dụ 1: cười đã tối” có quá sự thật không? Ví dụ 2: Thực chất của mấy câu này nhằm nói lên điều gì? - Phóng đại mức độ,quy - Đêm tháng năm rất ngắn, ngày tháng mười rất ngắn. mô, tính chất của sự - Mồ hôi chảy rất nhiều. vật hiện tượng được Em hãy so sánh 2 cách nói trên cách nói nào sinh động, gây miêu tả. án tượng hơn? - Nhấn mạnh, gây ấn - Cách nói trong ca dao sinh động, gây ấn tượng hơn. tượng, tăng sức biểu Qua đó em thử nêu tác dụng của nói quá? cảm HS đọc to rõ ghi nhớ, Gv giải thích tên gọi… 2/ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II. Cách sử dung Bài tập nhanh: Cách sử dung: Xác định phép nói quá trong các ví dụ dưới đây: -Trong lời nói hàng a) Đen như cột nhà cháy. ngày (Thành ngữ) - Trong văn chương: b) Anh đi xuôi ngược tung hoành Tục ngữ, ca dao, Bước dài như gió, lay thành chuyển non. thành ngữ, thơ châm ( Tố Hữu) biếm, vă thơ trữ c) Lỗ mũi mười tám gánh lông tình... Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. ( Ca dao châm biếm).
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Đọc truyện cười Việt Nam và cho biết:Nói như anh chồng ở đây là nói như thế nào? Phân biệt sự giống và khác nhau giữa nói quá và nói khoác? Bài tập 6 : Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Nói khoác và nói quá đều là phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng nhưng khác nhau ở mục đích . Nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm .Còn nói khoác nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không có thực . Nói khoác là hành động có tác động tiêu cực . Hoạt động 3:(15') III/ - Luyện tập: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa: a). “ Sỏi đá thành cơm”=>Nhấn mạnh sức mạnh, quyết tâm nhiệt tình lao động của con người. b). “ Đi lên đến tận trời”=> Thể hiện ý chí quyết tâm cũng như lòng lạc quan tin tươgr của con người. c). “ Thét ra lữa”=> Nhấn mạnh vào tính cách hung dữ của nhân vật cụ bá là kẻ có uy quyền , hóng hách đối với người khác. Em hãy trình bày cách hiểu của em về các thành ngữ, sau đó điền vào ô trống. Hoạt động nhóm ( 4 nhóm đặt 4 câu ) Đặt câu với các thành ngữ đã cho ở bài tập 3 và phân biệt các biện pháp tu từ nói quá với nói khoác. Học sinh tìm một số thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá theo mẩu ơ SGK? Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá ? ( Chia 2 nhóm học sinh chạy tiếp sức ). E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') Sơ đồ tư duy. Bài Tập 1: Bài tập 2: a). Chó ăn đá....... b). Bầm gan tím ruột..... c). Ruột để ngoài da. d). Nở từng khúc ruột. đ). Vắt chân lên cổ. Bài tập 3 v Bài tập 4:.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ sách giáo khoa và làm bài tập còn lại Sưu tầm thơ văn, tục ngữ, thành ngữ, ca dao có sử dụng biện pháp nói quá. Bài mới: Chuẩn bị bài “Nói giảm, nói tránh” *Đánh giá chung về buổi học: .................................................................................................................................................... *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: Tiết 38 Ôn tập truyện kí Việt Nam A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/. Kiến thức: - Cũng cố hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt Nam được học kỳ I ở lớp 8.. - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện ký đã học về các phương diện thể loại , ptbiểu đạt, nội dung, nghệ thuật - Những nét độc đáo về nội dung nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của từng n/v trong các tp truỵện. 2/. Kĩ năng: -Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số ph/ diện cụ thể - Tự phân tích đánh giá, so sánh đối chiếu . - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tp đã học.. 3/.Thái độ:-Ý thức tự học, tình yêu v/c nghệ thuật. II. Nâng cao, mở rộng: B. Phương pháp và ktdh: Lập bảng hệ thống, Nêu vấn đề, thảo luận C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: Trực tiếp. Hoạt động 1: (10')I/ - Lập bảng hệ thống các văn bản truyện kí VN đã học ở lớp 8 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đã chuẩn bị kĩ ở nhà. 1. Lập bảng hệ thống: GV gọi một HS trình bày phần ch/ bị của mình -Tg, h/cảnh ra đời tp theo từng nội dung cụ thể ở SGK. -Thể loại, phương thứ biểu đạt. Gọi 2, 3 HS khác nhận xét. -Nội dung chủ yếu, đ/đ nthuật. GV bổ sung, điều chỉnh và ghi rõ lên bảng. (h/s về nhà tự hoàn chỉnh vào vở) 2. Trình bày, nhận xét: Tên văn Thể loại Phương bản / thức biểu Tác giả đạt Tôi đi học- Truyện Tự sự (K/h Thanh Tịnh ngắn trữ miêu tả và (1911tình biểu cảm) 1988) Trong lòng mẹ (Trích: Những ngày thơấu) Nguyên Hồng(19181982) Tức nước vỡ bờ -trích: Tắt đèn- 1939) Ngô Tất Tố (18931954 ). Hồi kí (trích). Tự sự (K/h Miêu tả + biểu cảm). Tiểu thuyết (trích). Tự sự (K/h Miêu tả + biểu cảm). Lão Hạc Nam Cao (19151951). Truyện ngắn (trích). Tự sự (K/h Miêu tả + biểu cảm). Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Những kỉ niệm trong sáng của tuổi học tròNhất là buổi tựu trường đầu tiên. Bố cục theo dòng hồi tưởng, kết hợp hài hoà giữa kể + miêu tả và bộc lộ tâm trạng; hầu như không có cốt truyện . Kể lại 1 cách chân Tình huống truyện, Lời kể, thực và cảm động giọng văn thấm đậm chất những cay đắng tủi trữ tình. cực và tình yêu thương cháy bỏng của Bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh. Vạch trần bộ mặt tàn Nghệ thuật miêu tả khắc ác bất nhân của hoạ chân dung nhân vật XHPK đương thời, xã điển hình. hội đã đẩy người nông dân vào tình cảnh cùng cực và vẻ đẹp tâm hồn của ng phụ nữ nông dân. Số phận bi thảm của Cách kể chuyện tự nhiên, người nông dân cùng linh hoạt vừa chân thực khổ và nhân phẩm cao vừa đậm chất triết lí. đẹp của họ. Nhân vật được đào sâu tâm lí.. Hoạt động 2:(15')II/ - So sánh, phân tích để thấy rõ những điểm giống nhau và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức: Giáo viên nói thêm về dòng văn học hiện thực 1. So sánh:.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> phê phán. 2. Nhận xét ? Em hãy xem kĩ lại văn bản 2, 3, 4 và tìm ra a/. Giống nhau: những điểm giống nhau về thể loại, thời gian ra đời, đề tài, chủ đề, giá trị tư tưởng và giá trị - Thể loại :Văn bản tự sự hiện đại. nghệ thuật? - Thời gian sáng tác:Trước c/m, trong + Thể loại: Văn bản tự sự hiện đại. g/đ 1930-1945 + Thời gian: Trước CM trong giai đoạn 1930- - Đề tài chủ đề :Con mgười và cuộc 1945. sống xã hội. + Đề tài: chủ đề con người và cuộc sống xã hội đương thời của các tác giả đi sâu miêu tả số - Giá trị tư tưởng:Chan chứa tinh thần phận của những con người cực khổ. nhân đạo. + Giá trị t/phẩm: Chan chứa tinh thần nhân đạo. - Giá trị nghệ thuật Lối viết chân thực, ? Em hiểu gì tinh thần nhân đạo được biểu hiện tự sự + mtả + bcảm, lựa chọn ngôi kể, trong 3 tác phẩm đó? ( Yêu thương trân trọng xd n/vật... con người với nhứng phẩm chất tốt đẹp, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa). b/. Khác nhau: + Giá trị nghệ thuật: Biện pháp chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, cách kể - Tác giả, tác phẩm miêu tả con người, tâm lí cụ thể, hấp dẫn. - Nội dung, nhân vật... GV cho HS lập bảng so sánh, đối chiếu theo mẫu ở bài tập 1 để tìm ra nét riêng của những văn bản? b. Khác nhau: Hướng dẫn học sinh làm bảng đối chiếu theo mẫu sau. Văn Thể loại Ph/thức Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ thuật bản biểu đạt Trong Hồi kí. Tự sự Nỗi đau của chú bé Văn hồi kí chân thực, trữ tình lòng xen trữ mồ côi và tình yêu thiết tha. mẹ. tình. thương mẹ của chú bé. Tiểu Tự sự . Phê phán chế độ tàn Khắc họa nhân vật và miêu tả Tắt đèn thuyết. ác, bất nhân và ca hiện thực một cách chân thực, ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sinh động. sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn. Lão Truyện Tự sự Số phận bi thảm của Nhân vật được đào sâu tâm lí, Hạc. ngắn. xen trữ người nông dân cùng cách kể chuyện tự nhiên, linh tình. khổ và nhân phẩm hoạt, vừa chân thực vừa đậm cao đẹp của họ. chất triết lí, trữ tình. Hoạt động 3:(10') III/ - Về đoạn văn hoặc nhân vật mà em yêu thích nhất trong ba văn bản đó: GV cho HS tự viết theo suy nghĩ, cảm nhận của bản *Cảm nhận về nhân vật yêu thân. Nêu đc đoạn văn hoặc nhân vật mà em yêu thích, thích trong văn bản nào? của tác giả nào? Lí do yêu thích.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> ( Về nội dung tư tưởng? Về đặc sắc nghệ thuật?....) E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') Kể lại tên những tác phẩm truyện kí Việt Nam và tác giả của chúng trong học kì I lớp 8? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Xem lại những văn bản truyện kí VN đã học và nắm ghi nhớ - Viết một đoạn văn hồi tưởng lại buổi đến trường đầu tiên của bản thân. -P/biểu cảm nghĩ về một n/vtrong một t/p truyện ký đã học. Bài mới: Soạn bài "Thông tin về ngày trái đất năm 2000" *Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy : Tiết 39 Thông tin về ngày trái đất năm 2000 A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/.Kiến thức: - Thấy được tác hại, mặt trái nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dụng bao bì ni lông, thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính khả thi của những kiến nghị của văn bản đề xuất. - Sử dụng từ ngữ dễ hiểu ,sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ,bố cục chằt chẽ hợp lý. 2/. Kĩ năng: - Đọc, tìm hiểu, phân tích một văn bản nhật dụng dưới dạng văn bản thuyết minh 1vấn đề khoa học. 3/.Thái độ: - Có suy nghĩ tích cực về những việc tương tự khác trong vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện. II. Nâng cao, mở rộng: B. Phương pháp và ktdh: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK. D. Tiến trình tổ chức hoạt đông: I. Ổn định:(1') II.Bài cũ:(3') Kiểm tra chuẩn bị của HS.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> III. Bài mới: 1.ĐVĐ: - Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất ngôi nhà chung của mọi người đang bị ô nhiểm nặng nề là một nhiệm vụ khoa học, xã hội, văn hoá vô cùng quan trọng đối với nhân dân toàn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi người chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng bao bì ni lông. Vì sao như vậy? Bài học hôm nay sẽ thuyết minh, giải thích giùm chúng ta. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(10') I/ Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Lưu ý đọc rõ ràng mạch lạc, chú ý đến các thuật ngữ 1. Tác giả, tác phẩm: chuyên môn cần phát âm chính xác, đặc biệt phần sau -Hoàn cảnh ra đời: Ngày 22-4cần đọc đúng giọng điệu. 2000 nhân ngày đầu tiên VN Giáo viện cho HS đọc kĩ các chú thích từ 1->9. tham gia ngày trái đất. Em có thể cho biết đây là kiểu văn bản gì không? – Văn bản nhật dụng thuyết minh 1 vấn đề khoa học tự nhiên. 2/ Đọc, hiểu từ khó: Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy đoạn? Những thuật ngữ khoa học: - Đoạn 1: Từ đầu...từng khu vực: Sơ lược nguồn gốc và nguyên nhân sự ra đời của “ Ngày trái đất”. 3.Kiểu vb:Nhật dụng - Đoạn 2: Tiếp theo...trẻ sơ sinh: nêu tác hại nhiều mặt và nghiệm trọng của việc sử dụng bao ni lông. - Đoạn 3: Vì vậy ... môi trường: Những giải pháp. 4. Bố cục: - Đoạn 4 Còn lại Lời kêu gọi,động viên mọi người - 4 đoạn Hoạt động 3:(20')III/ - Tìm hiểu văn bản: GV cho HS đọc lại phần 2 1/ Những nguyên nhân cơ Dùng bao ni lông có nhiều cái thuận lợi, lợi bất cập hại. bản dẫn đến việc hạn chế và Vậy những cái hại của bao ni lông là gì? Cái hại nào là không dùng bao ni lông. cơ bản nhất? vì sao? Đặc tính nỗi bật của bao bì ni lông là tính không phân huỷ của nhựa Plastic tạo nên Chỉ ra những tác hại do đặc tính nỗi bật của bao bì ni những nguy hại đến môi lông? – Bẩn, gây vướng, cản trở sự phân huỷ đất đai, cản trường và sức khỏe của con trở qua trình sinh trưởng của các loại thực vật người.. - Cản trở t/vật sinh trưởng Vì sao bao bì ni lông là chất thải khó xử lý? Chôn lấp thì - Tắc nghẽn đường dẫn ống không bị phân huỷ, đốt thì gây độc hại, tốn kém, tái chế nước: gặp nhiều khó khăn, nan giải. - Sinh vật biển chết vì nuốt Việc xử lý bao bì ni lông hiện nay ở Việt Nam và trên phải thế giới có những biện pháp nào? nhận xét về mặt hạn - Đựng t/phẩm: ô nhiễm chế của biện pháp ấy? - Đốt :khí thải gây ngộ độc - Vứt bừa bãi xuống các nguồn nước, thùng rác công cộng, chôn lấp đốt, tái chế. Bao ni lông màu chứa nhiều chất độc hại..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trong văn bản đã nêu ra những biện pháp nào để hạn chế sử dụng bao bì ni lông? 4 biện pháp. Em có nhận xét gì về các biện pháp đó? - Hợp lí, cụ thể, thiết thực, phù hợp hoàn cảnh, điều kiện của người Việt Nam? Muốn thực hiện được cần có thêm điều kiện gì? – Bản thân mọi người có ý thức tự giác, thấy được tính nghiêm trọng, lâu dài…trong việc bảo vệ môi trường. Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lông của bản thân và gia đình? Theo em các biện pháp nêu trên đã triệt để, đã giải quyết tận gốc vấn đề chưa? Vì sao? Chưa vì người ta vẫn sản xuất vì nó vẫn có những mặt thuận lợi.. Là loại rác thải rất khó xử lý.. Việc tự ý thức của mỗi con người trong việc sử dụng bao bì ni lông là việc bình thường trong cuộc sống sinh hoạt của con người, nhưng thật ra nó lại có ý nghĩa rất lớn. Vậy theo em ý nghĩa đó là gì? Tác giả đã kết thúc văn bản bằng những lời lẽ như thế nào?. 3/. Ý nghĩa của vấn đề: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất.. *3 P/thức xử lý: 2/ Những biện pháp hạn chế dùng bao ni lông. - 4 biện pháp Hạn chế dùng bao bì ni lông để giảm bớt chất thải ni lông là giải pháp hợp lý và có tính khả thi nhằm .... => Kêu gọi khẩn thiết, bắt đầu bằng 3 từ hãy, tăng dần từ ý thức đến những hành động cụ thể thiết thực. Hoạt động 3:(5')IV/ - Tổng kết: Em có nhận xét gì về cách lập luận, lí lẽ trong văn bản? Các từ vì vậy, hãy có tác dụng gì trong việc liên kết kết thúc văn bản? - Lập luận logíc, chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục, lời kêu gọi Ghi nhớ: SGK thiết tha, chân thành. Nhận thức của em qua bài học hôm nay? E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') Em rút ra điều gì qua văn bản : thông tin ngày trái đất năm 2000”? *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Bài cũ: - Hiểu được ý nghĩa của văn bản, nắm nội dung phần ghi nhớ. - Có ý thức vận dụng những hiểu biết vào thực tế ( H/chế sử dụng bao bì ni lông). Bài mới: Soạn bài "Nói giảm nói tránh" và làm bài luyện tập *Đánh giá chung về buổi học: ............................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ) ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy : /11 Tiết 40 Nói giảm, nói tránh A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/.Kiến thức: - Thế nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm và nói tránh trong ngôn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học. 2/. Kĩ năng: - Phân tích và sử dụng biện pháp tu từ này trong cảm thụ văn chương và trong giao tiếp. - Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật. - Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chổ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3/.Thái độ:- Vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết. II. Nâng cao, mở rộng:Những trường hợp không nên nói giảm, nói tránh. B. Phương pháp và ktdh: Phân tích, Qui nạp- Kỹ/t động não C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới. D. Tiến trình : I. Ổn định: II. Bài cũ: Nói quá là gì? Em hãy cho 2 ví dụ về nói quá? Kiểm tra bài tập 3 của học sinh. III. Bài mới: ĐVĐ - Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn chương nghệ thuật, đôi khi để tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự…người ta sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của biện pháp tu từ này? Hoạt động 1: (20')I/ - Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Cho HS đọc các ví dụ của SGK ( lần lượt) Những từ in đậm “ Đi gặp cụ Mác, cụ Lênin và các vị cách mạng đàn anh khác” ở đây ví dụ a, từ “ đi” ở ví dụ b, “ chẳng còn” ở ví dụ c có nghĩa là gì?- Dùng trong việc nói đến cái chết. ? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó? Để giảm nhẹ tránh sự đau buồn. ? Vì sao trong đoạn văn 2 tác giả dùng từ “ Bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa? Tránh dùng một từ hơi thô gây cười. ? So sánh 2 cách nói ở ví dụ 3, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn? - Cách 2, còn cách 1 hơi căng thẳng, nặng nề, qua ba ví dụ em hiểu như thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của cách nói này? HS đọc ghi nhớ SGK. Khi muốn chê trách ai một điều gì đấy, cách nói giảm, nói tránh theo em có tác dụng gì? Tránh gây tự ái, khó chịu.. 1/Tìm hiểu: *Đọc ví dụ: *Nhận xét:. 2. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2: (15')II/ - Luyện tập: HS đọc bài tập 2, phát hiện câu có sử dụng biện pháp tu từ Bài tập 1: nói giảm, nói tránh? a). Đi nghĩ. a2, b2, c1, d1, e2. b). Chia tay nhau. c). Khiếm thị. HS theo dõi mẩu ở bài tập 3, sau đó dặt năm câu đánh gia d). Có tuổi. trong các trường hợp khác nhau có sử dụng nói giảm, nói e). Đi bước nữa. tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh Bài tập 2: giá? Giọng hát chua loet-> Giọng hát không được ngọt lắm. Cấm cười to-> xin cười nho nhỏ một chút. Bài tập 3: E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: *Củng cố: (2') - *Hướng dẫn học sinh tự học: (3') Thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của biện pháp tu từ này? V. Hướng dẫn, dặn dò Bài cũ: - Làm tiếp bài tập 3. Nắm kĩ n/dung bài học, có ý thức vận dụng vào những h/cảnh g/tiếp cụ thể khi cần thiết Phân tích tác dụng của b/pháp nói giảm, nói tránh trong một đoạn văn cụ thể. Bài mới: Ôn tập các văn bản ch/bị k tra 1 tiết:học ghi nhớ, đọc lại các văn bản đã học. *Đánh giá chung về buổi học: ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. *Rút kinh nghiệm (nghiệp vụ của gv ).
<span class='text_page_counter'>(80)</span> ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn:3/11/2012 Ngày dạy : Tuần 11: : Tiết: 41 Kiểm tra văn học A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/. Kiến thức:- Nhận thức của HS về các văn bản truyện kí Việt Nam trước cách mạng tháng Tám đã học . 2/. Kĩ năng:- Khái quát tổng hợp, chứng minh, phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật,phát biểu cảm nghĩ. 3/. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tự giác trong làm bài. II. Nâng cao, mở rộng: B. Phương pháp: Bài tập thực hành C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Ôn tập các văn bản. D. Tiến trình: I. Ổn định:(1') II.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :(3') III.Bài mới: gv phát đề E. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Tên chủ đề Ca dao, dân ca. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận Biết T. TL. Thông hiểu TL. Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao TL TL. Tổng Câu Điểm. N Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước,conngười 1 2 20. 1 2đ 20.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> VHTĐại. Trình bày nghệ thuât, nội dung bài Bánh trôi nước,SNNcủ a HXH ,LTK Cảm nhận... 1 3 30. Bánh trôi nước Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 3 30. VHTĐẠI Qua đèo Ngang. Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật trong đoạn. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. thơ. 1. 1. 3 30. 3 30. VHTĐại - Qua Đèo ... - Bạn Đến..... So sánh sự khác nhau của cụm từ “ ta với ta”trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi chơi nhà ( Nguyễn Khuyến). 1 2 20. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu. 0. Tổngđiểm Tỉ lệ %. 0 0. 20. 1 2 20. 1. 1. 1. 1. 4. 2. 3 30. 3 30. 2 20. 10 100. ĐÊ LẼ: Câu 1(2đ) .Nêu nội dung đoạn trích “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng? Câu 2 (3đ) .Vì sao nói : Chiếc lá cuối cùng là kiệt tác của cụ Bơ- men ? Câu 3 (5đ ). Viết đoạn văn ngắn : Chứng minh tình thương yêu sâu đậm, nồng thắm của bé Hồng khi được gặp mẹ ? ĐÁP ÁN VĂN 8 ĐỀ LẺ Câu 1(2đ) H/s nêu được nội dung : Đoạn văn Trong lòng mẹ ,trích Những ngày thơ ấu chủ yếu kể d/ biến tâm trạng của bé Hồng.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh . Câu 2(3đ) Chiếc lá cuối cùng là 1 kiệt tác của cụ Bơ –men? Vì:- Nó giống chiếc lá thật (1đ) -Chiếc lá được vẽ trong điều kiện đặc biệt khó khăn (1đChiếc lá đc vẽ bằng tình thương bao la và sự hi sinh cao thượng. cứu sống một mạng người (Giônxi) (1đ) Câu 3 (5đ) Yêu cầu h/s viết đoạn văn c/minh được : (5đ) +Tình thương yêu mẹ sâu đậm ,nồng thắm thể hiện sinh động trong lần Hồng gặp mẹNhững tiếng bật ra từ lòng khao khát được gặp mẹ: (dẫn chứng) -Gặp mẹ Hồng oà lên khóc và...nức nở -Hồng sung sướng đắm mình trong tình cảm yêu thương của mẹ - Hồng say mê ngắm khuôn mặt mẹ,chứng tỏ tình thương mẹ thật sâu đậm, nồng thắm(d/ch) +Tình thương mẹ là nét nổi bật trong tâm hồn bé Hồng ĐỀ CHẲN: Câu1(2đ) .Nêu nội dung truyện “ Cô bé bán diêm” của An- đéc -xen? Câu 2 (3đ) . Đọc truyện “ Lão Hạc” của Nam Cao, em hiểu gì về số phận và phẩm chất của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám? Câu3 (5đ ). Viết đoạn văn ngắn : Phát biểu suy nghĩ của em về cô bé bán diêm trong đoạn trích cùng tên ? ĐÁP ÁN VĂN 8 ĐỀ CHẲN Câu 1(2đ):Nêu nội dung: -Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán di cả đêm giao thừa (1điểm) -Gián tiếp nói lên bộ mặt xã hội nơi cô bé bán diêm sống, là nơi sống không có tình người và thể hiện niềm thươngcảm của nhà văn đối với em bé nghèo khổ. (1điểm) Câu 2(3đ) : Yêu cầu h/s trả lơì được các ý sau: - Người nông dân trước CM tháng Tám: cuộc sống nghèo khổ,bần cùng, bế tắc.Luôn bị áp bức, bóc lột, coi thường. ( 1 đ) -Số phận đau thương nhưng phẩm chất cao quý, có thái độ sống vô cùng cao thượng. ( 2 đ) Câu 3(5đ)H/s viết được đoạn văn ngắn:.Phát biểu cảm nghĩ về cô bé bán diêm -Nêu khái quát cảm xúc, suy nghĩ về hình ảnh cô bé bán diêm -Nêu những suy nghĩ, cảm xúc cụ thể về hình ảnh cô bé bán diêm:nghèo khổ, cô đơn bất/h , tội nghiệp -Cô bé không có mái ấm tình thương ở trần gian - Cô bé chết trong đói rét, trong sự thờ ơ, lãnh đạm của những người xung quanh -Tình cảm của em đối với cô bé E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM 1. Củng cố phần KT-KN: (2') GV thu bài, nhận xét giờ làm bài 2. Hướng dẫn, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> + Bài cũ: - Xem lại nội dung các văn bản, tóm tắt lại. + Bài mới: - Ôn tập lại ngôi kể. - Xem trước bài: Luyện nói, kể chuyện theo ngôi, kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 3.Đánh giá chung về buổi học .................................................................................................................................................... 4. Rút kinh nghiệm (về nghiệp vụ của GV ) ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn: 4 /11/2012 Ngày dạy: /11 Tiết42 Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể. kết hợp miêu tả, biểu cảm A. Mục tiêu cần đạt I .Chuẩn : 1/. KIến thức:- Biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có kết hợp với m/ tả và biểu cảm, ôn tập về ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự . 2/. Kĩ năng:-Kể được một chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau,biết chọn ngôi kể phù hợp vớicâu chuyện được kể. - Diễn đạt lưu loát, mạch lạc có ngữ điệu, kĩ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả, biểu cảm. 3/. Thái độ: -Ý thức tích cực tự giác học tập. II.Nâng cao, mở rộng Kể chuyện theo ngôi thứ nhất,thứ ba các chuyện đã học B. Chuẩn bị:1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Chuẩn bị trước bài tập 2. C. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Qui nạp, thảo luận, kỹ thuật động não. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài trước của học sinh. III.Bài mới: ĐVĐ: Trực tiếp Hoạt động 1:(10’) I/ - Ôn tập về ngôi kể HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH THẢO LUẬN ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? 1/Ngôi kể thứ nhất:: - Cách kể mà người kể xưng tôi. Cách kể mà người kể tác dụng? Với tư cách người trong cuộc: Tăng tính chân xưng tôi thực tính thuyết phục. ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ 3 và tác dụng? 2/ Ngôi kể thứ 3: Người kể dấu mình gọi tên các nhân vật một cách khách quan-> Người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra Người kể dấu mình gọi với nhân vật. tên các nhân vật một cách.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất? Lão Hạc, khách quan. Tôi đi hoc, những ngày thơ ấu. ?Ví dụ về ngôi kể thứ 3? Tắt đèn,Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng. ? Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? Tuỳ vào mỗi cốt truyện, tình huống cụ thể người ta thay đổi ngôi kể để: Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật ( Người trong cuộc kể khác người ngoài cuộc), thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm. người trong cuộc buồn vui...theo cảm tính chủ quan: người ngoài cuộc có thể dùng miêu tả, biểu cảm để góp phần khắc hoạ tính cách nhân vật -Vai trò của m/tả +b/c tạo cách kể sinh động có cảm xúc... Hoạt động 2: :(10’) II/ - Chuẩn bị luyện nói: Giáo viên yêu cầu HS đọc to, rõ, diễn cảm đoạn văn. 1/ Đọc đoạn văn: ? Em hãy xác định sự việc chính, nhân vật chính và ngôi kể trong đoạn văn? 2/ Xác định sự việc, nhân - Sự việc: Cuộc đối đầu giữa kẻ đi thúc sưu và người xin vật, yếu tố biểu cảm, miêu khất sưu. tả: Nhân vật: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. Ngôi kể: Thứ 3. ? Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm nỗi bật trong đoạn văn? 3/ Đóng vai chị Dậu kể Theo em nếu đóng vai chị Dậu thì thay đổi ngôi kể như thế lại: nào? Thứ nhất lựa chọn yếu tố miêu tả, biểu cảm sát hợp với ngôi thứ nhất Hoạt động 3: (20’) III/ - Luyện nói: Giáo viên yêu cầu HS (người kể) đóng vai chị Dậu xưng tôi khi kể sự việc hành động ngôn ngữ bám sát đoạn văn. Hướng dẫn HS kể có thể kết hợp các động tác, cử chỉ, nét mặt... để miêu tả thể hiện tình cảm. - Lần lượt gọi các HS kể. - HS khác nghe, nhận xét phần trình bày của bạn về nội dung và hình thức, giáo viên điều chỉnh. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM 1. Củng cố phần KT-KN: (2') Kể chuyện theo ngôi kể, kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3') Bài cũ: - Xem kĩ lại các ngôi kể. Tập kể lại một số chuyện em đã học qua các v/bản ( biết + các yếu tố miêu tả và biểu cảm). Bài mới: Xem trước bài: Câu ghép .3.Đánh giá chung về buổi học.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> ............................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... 4. Rút kinh nghiệm (về nghiệp vụ của GV ) ............................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 4/11/2012 Ngày dạy : /11 Tiết 43 CÂU GHÉP A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức:- Nắm được đặc điểm của câu ghép. - Nắm được 2 cách nối các vế câu trong câu ghép. 2/. Kĩ năng :Nhận diện, phân tích câu ghép, kĩ năng đặt câu. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu 3/. Thái độ:- Sử dụng câu ghép vào các văn bản và phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II.Nâng cao, mở rộng: - Tìm câu ghép trong đoạn văn và phân tích cấu tạo B. Chuẩn bị:1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới. C. Phương pháp và ktdh: Qui nạp, thảo luận, kĩ thuật dạy học: động não. D. Tiến trình lên lớp:: I. Ổn định: II. Bài cũ: Đặt 2 câu đánh giá về người, vật, hiện tượng nào đó có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh. Bài mới: 1.ĐVĐ: - Ở lớp dưới các em đã được học về câu đơn. Vậy câu ghép khác câu đơn như thế nào? Câu ghép có những đặc điểm gì? có những cách nối các vế câu nào trong câu ghép? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ những điều đó. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(10') I/ - Đặc điểm của câu ghép: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV cho HS đọc kĩ các ví dụ ở SGK 1/ Ví dụ: ( SGK) Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm? 2/ Nhận xét: “ Tôi/ quên...quang đãng” cụm C-V bổ ngữ cho động từ quên, cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ “ nãy nở”. - ...mẹ tôi âu yếm...dẫn đi trên con dường dài và hẹp” -> Có 1 cụm C-V. - Cảnh vật/...đều thay đổi, ...chính lòng tôi/ đang có sự thhay đổi lớn...tôi/đi học. Phân tích cấu tạo của những câu có 2 cụm C-V trở lên? – Con đường này tôi/ đã quen lắm lần nhưng lần này CN ẩn/ thấy lạ. Em hãy trình bày kết quả phân tích vào bảng theo mẫu sau? ( GV hướng dẫn HS thảo luận, sắp xếp theo mẫu)..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Đại diện trình bày, GV điều chỉnh. GV hướng dẫn HS đánh số thứ tự các câu ( Từ câu 1 đến câu Câu ghép: 1, 3, 5, 6, 7 7) và sau đó xác định trong những câu trên câu nào là câu 3.Ghi nhớ: SGK đơn, câu nào là câu ghép? Vậy qua tìm hiểu, cho biết thế nào là câu ghép? Hoạt động 2:(10')II/ - Cách nối các vế câu: Cho HS xem xét lại những câu ghép đã xác định ở bảng và cho biết trong mỗi câu ghép vế được nối với nhau như thế -Dùng từ nối(quan hệ từ nào? ,cặp quan hệ từ,cặp phó từ , GV nêu thêm một số ví dụ: đại từ hay chỉ từ thường đi - Nó càng làm mọi người càng thán phục. đôi với nhau) - Nó đóng góp bao nhiêu tôi đóng góp bấy nhiêu. => 2 Không dùng từ nối:giữa các câu: nối bằng cặp phó từ, đại từ...đi đôi với nhau. vế câu cần có dấu( , dấu ;hoặc :) Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3:(15) III/ - Luyện tập: HS đọc các đoạn trích, tìm câu ghép và cho biết trong mỗi Bài tập 1: câu ghép, các vế nối với nhau bằng những cách nào? a). Câu 3, 4, 5, 6, 7. b). Câu 1, 2. c). Câu 2. d). Câu 3. Bài tập 2: Hướng dẫn HS đặt câu ghép với mỗi cặp quan hệ từ đã cho ( SGK)? Chuyển những câu ghép vừa đặt thành những câu ghép mới bằng cách bỏ bớt 1 quan hệ từ hoặc đảo lại trật tự các vế Bài tập 3: câu? Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng cho ở SGK Bài tập 4: E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố phần KT-KN:(2') - Câu ghép có gì khác câu đơn? Có những cách nào để nối các vế câu trong câu ghép? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(3') Bài cũ: - Nắm kĩ 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 2, 4 và bài tập 5.Tìm và p/tích c/tạo ng/pháp của câu ghép trong một đoạn văn tự chọn. Bài mới: Xem trước bài “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh”. +Đánh giá chung về buổi học. ............................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... +. Rút kinh nghiệm (về nghiệp vụ của GV ) ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn:4/11/2012 Ngày dạy : Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức:- Hiểu được thế nào là văn bản thuyết minh, đặc điểm, vai tro, tác dụng của văn bản thuyết minh -Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. Yêu cầu của bài văn t/minh (nội dung, về ngôn ngữ...). 2/. Kĩ năng :- Kĩ năng viết, phân tích, nhận diện văn bản thuyết minh. - Phân biệt văn bản thuyết minh với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm nghị luận 3/. Thái độ:- Ý thức được tính thiết thực của loại văn bản này trong cuộc sống ngày nay. II. Mở rộng, nâng cao :Thuyết minh về một văn bản, về một đồ dùng thực tế B. Phương pháp và ktdh: Qui nạp, thảo luận, kỹ thuật động não C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ: (3') Nhắc lại những kiểu văn bản em đã học ở lớp 6, 7? III. Bài mới:(1') 1. ĐVĐ: - Trong cuộc sống hàng ngày, khi chúng ta mua một cái máy như ti vi, máy bơm...người ta đều kèm theo những lời giới thiệu về tính năng, cấu tạo, cách sử dụng. Đến một danh lam thắng cảnh, trước cổng vào thế nào cũng có bảng ghi lời giới thiệu lai lịch, sơ đồ thắng cảnh ...Tất cả đều là văn bản thuyết minh. Vậy thế nào là văn bản thuyết minh, nó có những đặc điểm gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(20') I/ - Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV:V/bản t/m cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh 1/ Văn bản thuyết minh trong vực của đời sống giúp ng/đọc hiểu về các sự vật, hiện đời sống con người: tượng trong đời sống..Sử dụng thông dụng, rộng rãi, có t/chất khách quan, chân thực, hữu ích. GV cho HS đọc văn bản ở SGK chú ý đọc to rõ ràng. Ba văn bản ( a, b, c) mỗi văn bản thuyết minh, trình bày a). Đọc các văn bản: điều gì? - Văn bản a: Nêu rõ lợi ích riêng của cây dừa lợi ích này b). Nhận xét: gắn với những đặc điểm của cây dừa Bình Định. - Văn bản b: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh đặc trưng của lá cây - Văn bản c: Giới thiệu Huế với tư cách là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam, có những đặc điểm riêng độc đáo..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> ? Em thường gặp các loại v/ bản đó ở đâu? ( Khi cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng sự vật, sự kiện, sự việc). HS thảo luận nhóm câu hỏi: Các văn bản trên có phải là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận không? Tại sao? Không phải vì: + Văn bản tự sự phải có sự việc, nhân vật. + V/bản m/tả: Phải có cảnh sắc, con người, cảm xúc, giúp ta cảm nhận (chứ không phải hiểu) con người, sự việc. + Văn bản nghị luận: Phải có luận điểm, luận cứ. ? Đặc điểm chung của những văn bản trên là gì? ( Tôn trọng sự thật, không hư cấu, bịa đặt, tưởng tượng hay suy luận...). Vậy qua tìm hiểu, văn bản thuyết minh là gì? Gọi HS đọc to, rõ ghi nhớ.. 2/ Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: 1. Tìm hiểu: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng. - Cung cấp tri thức khách quan. 2. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2:(15') II/ - Luyện tập: - HS đọc 2 văn bản ở bài tập 1. Các văn bản đó có phải là Bài tập 1: văn bản thuyết minh ko? Vì sao? - Văn bản a: Cung cấp tri thức lịch sử. - Văn bản b: Cung cấp kiến thức sinh vật. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 2 Bài tập 2: Văn bản nhật dụng phụ thuộc kiểu văn nghị luận, đề xuất hành động bảo vệ môi trường. Sử dụng thuyết minh khi nói tác hại của bao ni lông. Cho HS thảo luận bài tập 3 ( SGK) Bài tập 3: Các văn bản khác cũng cần sử dụng văn bản thuyết minh. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố phần KT-KN:(2') - Nêu những đặc điểm nổi bật của văn bản thuyết minh? +Hướng dẫn tự học và chuẩn bị:(3') Bài cũ: - Nắm kĩ 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 3C - Sưu tầm 1 số văn bản thuyết minh Bài mới - Đọc văn bản:" Ôn dịch, thuốc lá" - Soạn bài theo câu hỏi SGK +Đánh giá chung về buổi học .................................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày tháng Tổ trưởng ký. năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần 12: Ngày soạn:12/11 Ngày dạy : 15/11 Tiết 45. Ôn dịch, thuốc lá (Theo Nguyễn Khắc Viện). A. Mục tiêucần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được mối nguy hại nghê gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với đời sống cá nhân , cộng đồng và đạo đức xã hội. - Thấy được sự lập luận chặt chẽ kết hợp với phương thức thuyết minh trong văn bản. 2/. Kĩ năng: - Đọc -hiểu 1 văn bản nhật dụng thuyết minh một vấn đề khoa học xã hội. - Tích hợp với tlv để thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3/. Thái độ:- Ý thức phòng chống thuốc lá, vận động mọi người cùng từ bỏ thuốc lá. II.Nâng cao,mở rộng :-Thuyết minh một vấn đề khoa học xã hội B. Chuẩn bị 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới. C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận ,kỹ thuật học theo góc D. Tiến trình lên lớp: I . Ổn định II. Bài cũ: Văn bản “ Thông tin về ngày trái đất 2000” kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào? III. Bài mới: 1. ĐVĐ: - Dân gian có câu “ Một điếu thuốc lào nâng cao sĩ diện, lễ vật đám cưới nhất định không thiếu thuốc lá, tuổi già hút thuốc lá làm vui, vớ chiếc điếu cày tre là khoan khoái, Thép mới đã từng viết vậy. Trong văn bản “ Lão hạc” nhà văn Nam Cao cũng.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> đề cập đến cái thú vui này: “ Chẳng kiếp gì sung sướng thật nhưng có cái này là sung sướng. Ông con mình ăn khoai uống nước chè rồi hút thuốc lào. thế là sướng, thế nhưng về mặt sức khoẻ có hại, nguy hiểm đến tính mạng con người. Vì vậy, bài học hôm nay sẽ trả lời các em câu hỏi đó. 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(10') Tìm hiểu chung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Đọc chậm, rõ ràng, mạch lạc những câu cảm cần đọc 1/ Đọc: với giọng phù hợp. GV gọi 2 HS đọc bài. HS đọc kĩ các chú thích, lưu ý chú thích từ 1 đến 9. Theo em, văn bản này thuộc kiểu loại văn bản gì? 2/ Tìm hiểu từ khó Nêu bố cục của văn bản? a. Đầu...AIDS: Dẫn vào đề thuốc lá trở thành ôn dịch. 3/ Thể loại: Văn bản nhật dụng b. Con đường phạm pháp: Bàn luận và chứng minh tác thuyết minh một vấn đề khoa hại của hút thuốc lá đối với cá nhân và cộng đồng. học xã hội: c. Còn lại: Kêu gọi mọi người chống lại ôn dịch thuốc lá. 4. Bố cục: 3 phần Hoạt động 3:(20') III/ - Tìm hiểu nội dung văn bản: Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch 1/ Dẫn vào vấn đề: nào? So sánh như vậy có tác dụng gì? - So sánh ôn dịch, thuốc lá với Tại sao nhan đề lại viết ôn dịch, thuốc lá? Dấu phẩy các đại dịch-> Gây chú ý, nêu được dùng ở nhan đề có tác dụng gì? ( Hút thuốc lá là lên tầm quan trọng, tính chất ôn dịch nguy hiểm, thái độ lên án nguyền rủa việc hút nghiêm trọng của vấn đề. thuốc: “ thuốc lá mày là đồ ôn dịch”->Lời cảnh báo: - Nhan đề đặt dấu phẩy: nhấn Ôn dịch t/lá đang đe doạ sức khoẻ, tính mạng loài mạnh, mở rộng nghĩa, tăng sắc người còn nặng hơn cảAIDS. thái biểu cảm vừa căm tức, vừa Theo em đoạn b có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? 2 ghê tởm. đoạn 2/ Tác hại của thuốc lá : HS đọc đoạn 1: Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá bằng cách dẫn lời Trần Hưng Đạo nhằm Dẫn lời của Trần Hưng Đạo -> dụng ý gì? cách so sánh đọc đáo - >Tác hại Tác hại của loại thuốc lá như loài giặc gặm nhấm từ từ của hút thuốc lá mà chắc chắn, khó gỡ gây nguy hiểm ( giặc vô hình) Thảo luận (3p) => Thuốc lá là kẻ thù ngọt ngào N1: Đối với người hút và nham hiểm của sức khoẻ con N2: Đối với người xung quanh người. N3: Đối với xã hội a. Đối với người hút N4: Biện pháp nghệ thuật -Viêm phế quản-Nhồi máu ? Khói th/lá đem lại nguy hiểm cho cơ thể người hút? cơtim-Ungthư Chất ni-cô-tin gây những tác hại nghiêm trọng, khói b. Đối với người xung quanh thuốc có hàng vạn chất độc như hắc ín, ôxit-cac-bon, - Đau tim mạch-Thai nhiễm độcgây nguy hiểm tính mạng, tổn hại về kinh tế. Đẻ non HS đọc đoạn b2. c. Đối với xã hội.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Câu “ Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi” được đưa ra như một 1d/c, 1 tiếng nói khá phổ biến của những con nghiện có ý nghĩa gì? Chứng tỏ sự vô trách nhiệm trước gia đình, người thân, cộng đồng. ? Tác giả phản bác lại ý kiến đó bằng những lập luận và dẫn chứng như thế nào? - Họ chính là những kẻ đầu độc, làm ô nhiểm môi trường. HS đọc đoạn cuối: Vì sao tác giả đưa ra những số liệu để so sánh tình hình thuốc lá ở nước ta với các nước âu- Mĩ trước khi đưa ra kiến nghị: Đã đến lúc mọi người...chống nạn ôn dịch này? Sự so sánh làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều được thuyết minh ở trên, vừa khiến cho mọi người phải suy ngẫm. ? Mọi người cần phải làm gì để chống lại ôn dịch thuốc lá? Quan tâm cao và ý thức, biện pháp triệt để. HS đọc ghi nhớ: SGK. - Ô nhiễm môi trường -Gây nghiện ngập ma tuý -Trộm cắp -Phạm pháp ->Tệ nạn xã hội *Nghệ thuật:Lập luận chặt chẽ,d/c sinh động,t/m cụ thể,p/tích trên cơ sở khoa học. 4/ Lời kêu gọi đối với cả thế giới: - Không hút thuốc lá - Tích cực cai nghiện - Bỏ thói quen hút thuốc - Vận động, tuyên truyền.... Mọi người phải đứng lên chống lại ,ngăn ngừa nạn ôn dịch này. III.Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') -Em hãy nêu những tác hại của thuốc lá? Mọi người cần chống lại ôn dịch này như thế nào? Em sẽ làm gì để góp phần vào việc phòng chống ôn dịch này? -Thuyết minh một vấn đề khoa học +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: -Học ghi nhớ ở sgk-Nắm kĩ nội dụng bài học- Nắm cách thức lập luận của tác giả. Bài mới:-Soạn :Bài toán dân số 1.Xác định bố cục,nêu nội dung chính của từng phần. 2.Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản này là gì? - Xem trước tiết “ Câu ghép “ ( Tiếp theo) +Đánh giá chung về buổi học. ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. +.Rútkinhnghiệm(vềnghiệpvụcủaGV)..................................................................................... ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Ngày soạn12/11 Ngày dạy :16/11.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tiết 46 Câu ghép ( Tiết 2) A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức:- Nắm được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. -Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép 2/. Kĩ năng : -Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp - Đặt câu ghép theo các mối quan hệ ý nghĩa khác nhau tuỳ vào những ngữ cảnh nhất định. 3/.Thái độ: - Giáo dục ý thức thức vận dụng câu ghép một cách hợp lý. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. B. Chuẩn bị 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới. C..Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Phân tích, qui nạp ,kỹ thuật động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Câu ghép có những đặc điểm nào? nêu các cách nối câu ghép? Lấy ví dụ minh hoạ? III. Bài mới: 1. ĐVĐ: - Tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của câu ghép vav các cách nối các vế câu ghép. Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu về quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(20') I/ - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc ví dụ ( mục 1) SGK 1/ Xét các ví dụ: ? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép đó là quan hệ gì? Nguyên nhân, kết quả. ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Vế A: Biểu thị ý nghĩa khẳng định. Vế B: Biểu thị ý nghĩa giải thích. Giáo viên đưa một số ví dụ lên bảng phụ: (Kỹ /t :động não) ? Em hãy chỉ ra các mối q/hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép sau. Nếu tôi có tiền thì tôi sẽ mua một tập sách của Nam Cao-> Quan hệ điều kiện. - Tuy bị tàn tật nhưng chị vẫn giành huy chương vàng về cho tổ quốc-> Quan hệ tương phản. - Gió càng to thì lửa càng bốc lên cao-> Quan hệ tăng tiến. - Đich phải đầu hàng hoặc chúng ta sẽ bị tiêu diệt-> Quan hệ lựa chọn. - Nó không nói gì nữa và oà khóc-> Quan hệ bổ sung hoặc đồng thời. - Chị không nói gì rồi bỏ đi -> Quan hệ tiếp nối. - Không nghe tiếng súng bắn trả địch đã rút chạy-> Quan hệ.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> giải thích. Em hãy nêu những mối quan hệ ý nghĩa thường gặp trong câu ghép? Em hãy nhận xét gì về các quan hệ giữa các vế câu ghép? 2/ Ghi nhớ: SGK: GV goi 2 HS đọc to, rõ ghi nhớ Hoạt động 2:(15') II/ - Luyện tập: HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 1: tập 1(SGK) a)Vế 1 và 2: Quan hệ nguyên nhân- Kết quả. Vế 2 và 3 quan hệ giải thích. b)Quan hệ điều kiện- Kết quả. c)Quan hệ tăng tiến. d). Quan hệ tương phản e) Câu 1: Quan hệ nối tiếp, câu 2 quan hệ nguyên nhân Bài tập 2 a) Câu 2 đến câu 5 : Câu ghép b) Câu 2 , 3 : Câu ghép *Các vế của những câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân , BT2 (SGK) kết quả *Không nên tách vì quan hệ rất chặt chẻ. Bài tập 3 - Xét về mặt lập luận mỗi câu ghép trình bày một việc... mà lão Hạc nhờ ông giáo giúp ... nếu tách... E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố KT-KN:(2') Nêu những mối quan hệ ý nghĩa thường gặp trong câu ghép? Câu ghép khác câu mở rộng như thế nào? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ - Làm bài tập 3, 4 (SGK). - Tìm những đoạn văn có sử dụng câu ghépvà phân tích quan hệ ý nghĩa giữa các câu Bài mới: - Xem trước bài phương pháp thuyết minh. +Đánh giá chung về buổi học. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................ +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ) ...................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn:15/11 Ngay dạy :17/11 Tiết 47 Phương pháp thuyết minh.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/Kiến thức - Nắm được các phương pháp thuyết minh. -Đặc điểm ,tác dụng của các thuyết minh 2/. Kĩ năng :- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. -Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống -Lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp . 3/. Thái độ:- Thấy được tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh, biết vận dụng khi xây dựng văn bản thuyết minh. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng:bố cục của bài văn t/minh bằng b/tập bổ trợ B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới C. Phương pháp: Qui nạp, thảo luận, nêu vấn đề D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ:Em hãy nêu đặc điểm chung của văn bản th/ minh?Lấy một vài ví dụ về kiểu v/ bản đó? III.Bài mới: 1.ĐVĐ: - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. Vậy để cung cấp được những tri thức, chúng ta cần đến những điều kiện nào? và cần có những phương pháp thuyết minh nào trong kiểu bài này? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi đó?. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: I/ - Các yêu cầu để làm bài văn thuyết minh: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV yêu cầu HS đọc mục 1 (SGK) - Quan sát: Xem xét sự vật có Các văn bản đó sử dụng các loại trí thức gì? Về khoa học những đặc trưng gì? ( Hình ( sinh học), lịch sử, văn hoá. dáng, kích thước cấu tạo…). Làm thế nào để có trí thức ấy? Quan sát, học tập, tích luỹ - Học tập tìm hiểu đối tượng kiến thức. Vai trò của quan sát, học tập, tích luỹ ở dây trong sách báo, tài liệu... như thế nào? Có phải tất cả những kiến thức tích luỹ được - Tích luỹ. đều đưa vào bài không? Chọn lọc bằng tư tưởng, suy luận. có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không? Ghi nhớ 1: SGK GV cho HS đọc ghi nhớ 1 (SGK)? Hoạt động 2: II/ - Phương pháp thuyết minh: Giáo viên cho HS đọc ví dụ mục a ( SGK) 1/. Phương pháp nêu định nghĩa Trong các câu văn trên ta thường gặp từ gì? từ “ là” giải thích. Sau từ ấy người ta cung cấp 1 kiến thức như thế PP định nghĩa :Chỉ ra bản chất nào? Sau là cung cấp tri thức về văn hoá, nguồn gốc của đối tượng thuyết minh bằng thân thế… lời văn rỏ ràng ngắn gọn chính xác Nếu vai trò của câu văn định nghĩa giải thích? -Giúp người đọc hiểu về đối tượng.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Em hãy thử khái quát mô hình của kiểu câu này? A là B. 2/. Phương pháp liệt kê Cho HS đọc ví dụ mục b ( SGK). Lần lượt chỉ ra các đặc điểm ,tính Em hiểu như thế nào về phương pháp này? Kể ra lần chất của đối tượng thuyết minh lượt các đặc điểm, tính chất...của đối tượng theo 1 Tác dụng: Giúp người đọc hiểu trật tự. Tác dụng của phương pháp này? sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng HS đọc ví dụ (c) – chỉ ra ví dụ trong đoạn văn? Nêu về đối tượng được thuyết minh tác dụng của phương pháp nêu ví dụ trong văn bản 3/. Phương pháp nêu ví dụ. thuyết minh? Tác dụng: Thuyết phục người đọc, Đoạn văn ở mục d cung cấp những số liệu nào? Nếu khiến người đọc tin vào những không có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trò của điều mà người viết cung cấp. cỏ trong thành phố không? 4/. Phương pháp dùng số liệu: HS đọc ví dụ d: ( Các con số cụ thể) Em hiểu như thế nào về phương pháp so sánh? so sánh 2 đối tượng cùng loại hoặc khác loại, làm nỗi bật đặc điểm, tính cách của đối tượng cần thuyết 5/. Phương pháp so sánh: minh. HS đọc lại bài Huế: Em hiểu gì về phương pháp phân loại, phân tích? Tác dụng của phương pháp này? Giúp người đọc 6/. Phương pháp phân loại, phân hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ tích: thống, cơ sở để hiểu đầy đủ, toàn diện về đối tượng. Ghi nhớ: SGK Theo em có phải mỗi phương trên chỉ được sử dụng ở 1 văn bản thuyết minh nhất định? GV cho HS đọc ghi nhớ (2) SGK. Hoạt động 3: III/ - Luyện tập: HS đọc yêu cầu của BT1 (SGK). Bài tập 1: - Kiến thức về khoa học ( của một bác sĩ). - Kiến thức về qs đời sống xã hội. HS đọc nội dung BT2. Bài tập 2: - Phương pháp so sánh: So sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm. - Phương pháp phân tích: Tác hại của Nicôtin, khí các bon. - Phương pháp số liệu: GV gợi ý HS làm bài tập 3 và 4 ở nhà .Bài tập bổ trợ Bài tập 3 + Bài tập 4 E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') Các yêu cầu để làm 1 bài văn thuyết minh? Nêu những phương pháp thuyết minh thường gắp? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: - GV yêu cầu HS học kĩ 2 ghi nhớ. - HS làm BT3, 4.Sưu tầm và đọc kỹ một số đoạn văn thuyết minh hay Bài mới: - Chuẩn bị tiết trả bài TLV số 2 + bài kiểm tra văn. . +Đánh giá chung về buổi học.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... . +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày soạn:15/11 Ngày dạy : Tiết 48 Trả bài tập làm văn số 2 và bài kiểm tra văn ( 1 tiết ) A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm của mình về kiến thức và kĩ năng. - Kiến thức cụ thể: + Kể chuyện có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm. + Hệ thống hoá kiến thức từ các văn bản truyện kí VN hiện đại. 2/. Kĩ năng:- Liên kết văn bản, dùng từ, đặt câu, phân tích, khái quát, cảm thụ. 3/.Thái độ: - ý thức phê bình và tự phê bình. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Phương pháp làm bài kiểm tra B. Chuẩn bị: 1/ GV: Tổng hợp những bài tốt, chưa tốt, chữa lỗi cho HS. 2/ HS: Xem lại kiến thức văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm C. Phương pháp: Qui nạp, nêu vấn đề D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: a).Về bài tập làm văn: Hoạt động 1:(15') I/ - Nhận xét và đánh giá chung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV yêu cầu HS nhắc lại đề, GV ghi đề lên bảng. 1/. Mục đích, yêu cầu. Em hãy trình bày mục đích yêu cầu của tiết viết bài? Ôn lại kiểu văn bản tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và xây dựng đoạn văn. GV hướng dẫn HS lập dàn ý ( theo dàn ý giáo viên đã lập tiết ) GV nhận xét: + Ưu điểm: Đa số các em xác định đúng kiểu bài tự sự biết kết 2/. Lập dàn ý: hợp có hiệu quả yếu tố miêu tả, biểu cảm. Nắm được bố cục, nhiều bài viết chân thành diễn đạt 3/. Nhận xét chung về trôi chảy, mạch lạc. kết quả làm bài của Bài: Đức Hoàng ,Tuấn Linh,Huyền ,Hoàng Long ,Nhung học sinh: a,Nhungb Ngọc Anh,Thuỳ Anh, Ng Ngọc Ánh ,Trâm (8b) + Hạn chế: Nhiều bài chưa xác định đúng yêu cầu của đề, bài làm sơ sài:Học ,Thuý Hồng,Ngọc Hải ,Hiệp Thành ,Phương ,Hào(8b) Hữu Hoàng ,Hồng Anh(8a).
<span class='text_page_counter'>(97)</span> sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. Bài :Trung ,Sang ,Hiền(8a) GV công bố kết quả ( cụ thể ở từng mức điểm) Lớp 8 A -Điểm 8 ,9 ,10: 7bài -Điểm > tr/b :6,5-.>7,9: 6 bài 5,0-> 6,4 22bài -Điểm <tr/b : 3bài Hoạt động 2:(20') II/ - Trả bài và chữa bài: Giáo viên đọc mẩu một số bài có điểm cao và thấp. 1. Trả bài: - GV trả bài cho HS tự xem. - Cho HS tự trao đổi, nhận xét về bài làm của nhau và chữa lỗi cho nhau. - Chú ý một số bài điểm yếu và nhiều lỗi sai: - HS tìm lỗi sai và sữa chữa. 2. Chữa lỗi: b).Về bài kiểm tra văn: I/. Giáo viên nhận xét chung về bài kiểm tra: Ưu điểm: -Nhìn chung HS xác định được yêu cầu của đề. -Nhiều bài làm đạt tốt có sáng tạo, có cảm xúc, nội dung tốt Nhược điểm: Nhiều em ý thức học còn kém, trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, sai kiến thức, cõu 2: chưa xác định được vai kể... Kết quả: Lớp 8A: Điểm 8,9,10 : bài Điểm >t/b:6,5->7,9 bài 5,o->6,4 bài Điểm dươí trung bình: bài II/. Giáo viên trả bài: Công bố đáp án, biểu điểm. - HS theo dõi đáp án, đối chiếu bài làm của mình, tự kiểm tra lại. - Sau đó cho HS trong nhóm bàn trao đổi bài làm của nhau, tự nhận xét, rút kinh nghiệm cho nhau E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') - Những yêu cầu cần thiết khi tiến hành làm một bài kiểm tra văn, tập làm văn +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: HS xem lại kiến thức văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Xem lại các văn bản truyện kí Việt Nam đã học. Bài mới: Đọc văn bản “ Bài toán dân số “ - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. +Đánh giá chung về buổi học ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... . +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tuần 13. Ngày soạn:16/11 Ngày dạy :22/11.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tiết 49 BÀI TOÁN DÂN SỐ (Theo Thái An) A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: -Hiểu được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số, đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loại người. - Cách viết nhẹ nhàng kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản. 2/. Kĩ năng:-Đọc, phân tích lập luận chứng minh, giải thích trong một văn bản nhật dụng có ý nghĩa thời sự. - Vận dụng viết bài văn thuyết minh . 3/. Thái độ:- Có ý thức trong việc tuyên truyền mọi người ở địa phương vào việc hạn chế gia tăng dân số , một đòi hỏi tất yếu cho sự tăng của nhân loại nói chung và nước Việt Nam nói riêng. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Phương pháp làm văn nghị luận B. Chuẩn bị:1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK. C.Phương pháp: đọc, đàm thoại, phân tích –Kỹ thuật động não D. ổn định lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Thuốc lá gây ra những tác hại trên những phương diện nào? Theo em, mọi người cần phải làm gì để chống lại và ngăn ngừa ôn dịch này? III. Bài mới: (Sử dụng kỹ thuật động não) ĐVĐ: - Trong cuộc sống, các em có lẽ đã nghe những câu nói như: Con đàn cháu đống, Trời sinh voi, trời sinh cỏ, có nếp có tẻ...Đó là những câu tục ngữ, thành ngữ, những câu nói cửa miệng của người Việt Nam xưa, thể hiện quan niệm quý người, cần người, mong đẻ nhiều con ...để đáp ứng với nền nông nghiệp cổ truyền. Nhưng cũng từ quan niệm ấy dẫn đến thói quen sinh đẻ tự do, dẫn đến sự tăng dân số quá nhanh, dẫn đến đói nghèo, bệnh tật lạc hậu. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình đã từ lâu trở thành một trong những quốc sách hết sức quan trọng của đảng và nhà nước ta. Bởi lẽ, từ lâu chúng ta đã và đang tìm mọi cách để giải bài toán hốc búa, bài toán dân số. Vậy bài toán dân số đó thực chất như thế nào các em sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1:(10') I/ - Tìm hiểu chung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV hướng dẫn HS đọc rõ ràng, diến cảm, chú ý các câu cảm. 1/ Đọc: GV đọc mẫu 1 đoạn- gọi HS đọc tiếp. Cho HS đọc phần chú thích ( SGK). 2/Tìm hiểu từ khó: Em hãy cho biết văn bản này thuộc thể loại gì? Được viết theo Thể loại văn bản: Văn phương thức biểu đạt gì? bản nhật dụng: Nghị Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy phần: 3 phần luận, chứng minh, giải ? Hãy nêu khái quát nội dung từng phần? thích. Phần 1: Từ dầu cho đến sáng mắt ra: Đặt vấn đề:( Bài toán dân số và kế họạch hóa gia đình được đặt ra từ thời cổ đại.) 3. Bố cục: 3 đoạn Phần 2: tiếp theo...Ô thứ 31 của bàn cờ: Giải thích vì sao tác giả.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> lại sáng mắt ra (câu chuyện nhà thông thái kén rể bằng cách đề ra bài toán hạt thóc và tốc độ phát triển dân số ở VN và thế giới) Phần 3: Còn lại.Lời khuyến nghị khẩn thiết. Hoạt động 2: (20')Tìm hiểu nội dung văn bản HS đọc lại phần mở bài và nêu lại nội dung của phần 1/ Mở bài: Bài toán dân số và mở bài? kế hoạch hoá dường như được Vấn đề thể hiện ở “ bài toán dân số” thực chất là gì?- đặt ra từ thời cổ đại. Vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. 2/ Thân bài: Điều gì đã làm tác giả sáng mắt ra? Vấn đề dân số ( Vấn Chứng minh và giải thích vấn đề hiện đại mới mẽ) Nhưng khi đọc bài toán cổ tác giả đề xoay quanh bài toán cổ. lại thấy đúng -> Hiểu ra bản chất vấn đề. a). Câu chuyện nhà thông thái Theo em cách đặt vấn đề này có tác dụng gì? Gây hấp kén rể bằng cách ra đề toán hạt dẫn. thóc trên bàn cờ. ->Gây tò mò, HS đọc phần thân bài và nêu nội dung phần này? hấp dẫn. Là tiền đề để tác giả so sánh Theo em thân bài có mấy ý lớn? -3 ý lớn. với sự bùng nổ và gia tăng dân HS đọc đoạn nhỏ thứ nhất. số hết sức nhanh chóng của Câu chuyện kén rể của nhà thông thái có vai trò và ý dân số thế giới. nghĩa như thế nào? Trong việc làm bật vấn đề chính? b). So sánh sự gia tăng dân số HS đọc đoạn nhỏ 2( Phần thân bài)ý chính của đoạn này giống như lượng thóc trong các là gì? ô bàn cờ). ý chính của đoạn 3( Phần thân bài). C )Đối chiếu với tỉ lệ sinh con Việc đưa ra những con số và tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở trong thực tế của phụ nữ thế 1 số nước…..nhằm mục đích gì? Để thấy người phụ nữ giới và Việt Nam. có thể sinh rất nhiều con. Trong số các nước đó nước .:Thực trạng tình hình dân số nào thuộc Châu Phi, nước nào thuộc châu á? Bằng hiểu thế giới và VN(năm 1995) sự biết của mình, em có nhận xét gì về sự tăng dân số ở 2 ptriển nhanh và mất cân đối châu lục này? Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ (đ /biệt ở n/nước chậm ptriển) giữa dân số và sự phát triển xã hội? sẽ ảnh hưởng đến tương lai cúa - Sự phát triển đời sống và gia tăng dân số có mối quan các dân tộc và nhân loại. hệ mật thiết-> 2 yếu tố tác động lãn nhau, vừa là nguyên 3/. Kết bài: -Lời kiến nghị nhân vừa là kết quả. khẩn thiết, con đường tồn tại HS đọc phần kết bài: và phát triển của nhân loại phụ Theo em phần kết thể hiện vấn đề gì? thuộc vào vấn đề phát triển dân số. Hoạt động 3: (5')IV/ - Tổng kết: ?Nêu ng/thuật sử dụng trong v/bản? -Giải pháp :Phải hành động tự giác hạn ?Ý nghĩa của v/bản? chế sinh đẻ để ... *Ng/thuật: -Kết hợp các pp so sánh ,dùng số liệu,phân tích. V/ bản này đem lại cho em những hiểu biết gì? -Lập luận chặt chẽ. GV cho 2 HS đọc to ghi nhớ. -Ngôn ngữ khoa học ,giàu sức th/ phục.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Sau đó, HS đọc phần đọc thêm ( SGK). *Ýnghĩa của v/bản:Nêu v/đề thời sự Vì sao nói phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, của đ/sống hiện đại :d/số và tương lai đóng vai trò quan trọng để giải quyết bài toán của dân tộc và nhân loại. dân số. Ghi nhớ: SGK E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') - Con đường nào là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số? Vì sao? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. -Học tập cách nghị luận của tác giả -Tự tìm hiểu ,nghiên cứu tình hình dân số của địa phương từ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này. Bài mới: Soạn bài “ Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm" +Đánh giá chung về buổi học ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn :18/11 Ngày dạy : /11 Tiết 50 DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2/. Kĩ năng: -Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm khi viết. -Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3/. Thái độ: - HS Thấy được tầm quan trọng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm khi viết. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Công dụng của dấu ngoặc đơn ,dấu hai chấm :Bài tập nhanh B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới C. Phương pháp và ktdh: Qui nạp, nêu vấn đề, thảo luận D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Đặt ba câu ghép theo mối quan hệ ý nghĩa: Điều kiện, lựa chọn, giải thích. III. Bài mới: ĐVĐ: - Trực tiếp. Hoạt động 1:(10') I/ - Dấu ngoặc đơn: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Học sinh đọc các ví dụ ( SGK) 1/. Xét ví dụ: Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên được dùng để a). Đánh dấu phần giải thích. làm gì? b). Đánh dấu phần thuyết.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của minh. những đoạn trích có thay đổi không? Không phần trong c). Đánh dấu phần bổ sung dấu ngoặc đơn là phần chú thích, nhằm cung cấp thông thêm. tin, không phụ thuộc nghĩa cơ bản. Như vậy dấu ngoặc đơn có công dụng gì? GV nói thêm về công dụng khác. Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. 2/. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2:(10') II/ - Dấu hai chấm: HS đọc các ví dụ sách giáo khoa. 1/. Xét ví dụ:. Dấu hai chấm ở mỗi đoạn trích dùng để làm gì? Dấu hai chấm dùng để đánh dấu: a). Lời đối thoại. b). Lời dẫn trực tiếp. Như vậy có thể thấy dấu ngoặc đơn có những c). Phần giải thích lý do. công dụng gì? 2/ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3:(15') III/ - Luyện tập: Giải thích công dụng của Bài tập 1: dấu ngoặc đơn trong những a). Đánh dấu phần giải thích. đoạn trích? b). Đánh dấu phần thuyết minh. . C1: Đánh dấu phần bổ sung. C2: Đánh dấu phần thuyết minh Bài tập 2: Dấu hai chấm đánh dấu: ? HS đọc nội dung bài tập 2 a). Phần giải thích. ( SGK) b). 1- Phần lời đối thoại. 2- Phần thuyết minh. c). Phần thuyết minh. Có thể bỏ dấu 2 chấm trong đoạn trích được nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu 2 chấm không được nhấn mạnh bằng Bài tập 3 Bài tập nhanh: ?Phần nào trong câu sau có thể cho vào dấu ngoặc đơn ?Tại sao? (Kỹ thuật động não). -Nam ,lớp trưởng lớp 8b,có một giọng hát thật tuyệt vời. ?Thêm dấu (:)vào câu sau cho đúng với ý định của người viết? -Nam khoe với tôi rằng “Hôm qua nó được điểm 10” E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') - Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm? - Kỹ năng sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết văn bản . +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3').
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - HS làm BT4, 5. - Tìm văn bản có chứa có chứa dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Bài mới: - Xem trước nội dung bài, đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. +Đánh giá chung về buổi học. ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ). ................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Ngày soạn:23/11 Ngày dạy : Tiết 51 Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức:- Hiểu đề văn thuyết minh, hiểu cách làm bài văn thuyết minh: quan sát, học tập, tích luỹ kiến thức và phương pháp trình bày. 2/. Kĩ năng: Quan sát nắm được đặc điểm,cấu tạo ,nguyên lý vận hành ,công dụng vận dụng các phương pháp thuyết minh, biết kết hợp các phương pháp có hiệu quả. - Tìm ý, lập dàn ý,tạo lập một văn bản thuyết minh 3/. Thái độ:- Thấy được văn thuyết minh rất thông dụng, cách làm bài không khó, chỉ yêu cầu HS rèn luyện kĩ năng quan sát, biết tích luỹ. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Cách làm bài văn thuyết minh các đồ vật. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ. Xem trước bài mới. C. Phương pháp: Nêu vấn đề D. Tiến trình lên lớp: I. Ôn định: II. Bài cũ: Em hãy nêu các phương pháp thuyết minh? Nêu tác dụng của phương pháp nêu định nghĩa, phương pháp nêu ví dụ? III.Bài mới: 1. ĐVĐ: - Tiết trước, các em đã nắm được đặc điểm chung của văn bản thuyết minh, biết được các phương pháp thuyết minh phổ biến. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu về đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(20) I/ - Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV yêu cầu HS đọc kĩ các đề văn SGK? 1/. Đề văn thuyết minh: ? Em hãy xác định đối tương thuyết minh ở mỗi đề? ( HS dễ a. Tìm hiểu: dàng xác định đối tượng thuyết minh sau những từ giới thiệu, * Đọc đề văn thuyết thuyết minh). minh..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Đối tượng thuyết minh bao gồm những loại nào? Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết. ? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh? Không yêu cầu kể, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh. ?Em hiểu như thế nào về đề văn thuyết minh? ?Em hãy thử ra một số đề văn thuyết minh? Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì? – Chiếc xe đạp. Bài văn gồm mấy phần? Xác định ranh giới của mỗi phần? Cho biết nội dung của mõi phần? Để giới thiệu về xe đạp, bài viết trình bày cấu tạo của xe như thế nào? ? Xe gồm mấy bộ phận? các bộ phận đó là gì? - Hệ thống truyền động - Hệ thống điều khiển. - Hệ thống chuyên chở. ? Ngoài ra, nó còn có bộ phận phụ nào? Chắn bùn, chắn xích. ? Em thử phân biệt văn bản thuyết minh trên với một văn bản miêu tả chiếc xe đạp? -Miêu tả phải chú ý đến màu sắc, kiểu dáng, vẻ đạpcủa chiếc xe. Trong miêu tả: Có lồng yếu tố biểu cảm. ? Vậy văn bản thuyết minh ở SGK có yếu tố miêu tả không? Vì sao?- Không vì mục đích giúp người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của xe đạp? Theo em trong bài viết, tác giả đã sử dụng phuơng pháp thuyết minh nào? nhận xét về ngôn ngữ? Theo em để tiến hành làm 1 bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì? Bố cục của một bài văn thuyết minh. GV gọi HS đọc to rõ ghi nhớ: SGK. *. Nhận xét. b. Ghi nhớ 1: SGK 2/. Cách làm bài văn thuyết minh: a). Tìm hiểu: *Đọc bài văn: SGK *. Nhận xét: + Xác định đối tượng. + Xác định cấu trúc: 3 phần. - Mở bài: Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. - Thân bài: Giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó. - Kết bài: Vị trí của xe đạp của đời sống con người việt nam và trong tương lại. Phân tích: Thân bài Xe gồm : 3 bộ phận Xác định phương pháp thuyết minh. - Phương pháp phân tích. - Phương pháp giải thích. b. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2:(15') II/ - Luyện tập: Theo em mở bài cần giới thiếu như thế nào? 1/.Bài tập:. Em cần trình bài những điểm gì ở phần này? Về cấu Lập dàn ý cho đề bài: “ Giải thích tạo? nguyên liệu? hình dáng? cách thức làm nón? về chiếc nón Việt Nam” Về tác dụng của nón trong đời sống người Việt nam. + Mở bài: Kết bài cần nói được điều gì? + Thân bài: GV có thể cho HS tham khảo dàn ý ở SGK. + Kết bài: E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') Trình bày cách làm một bài văn thuyết minh? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: - Nắm kĩ các ghi nhớ. - Hãy lập dàn ý cho đề văn thuyết minh sau: Giới thiệu cuốn sách bổ ích..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Bài mới: - GV hướng dẫn HS bài: Chương trình địa phương ( phần văn) theo 2 nội dung ở SGK. lưu ý HS: phần 2 SGK tác giả không nhất thiết là người địa phương. +Đánh giá chung về buổi học. ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ). ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày soạn:23/11 Ngày dạy : Tiết 52 Chương trình địa phương (phần văn) A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/.Kiến thức:Bước đầu có ý thức tìm hiểu về tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm ( văn bản) văn học viết về địa phương trước 1975 Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc thẩm chọn và biết tuyển chọn tác phẩm văn học. 2/. Kĩ năng : -Sưu tầm ,tuyển tài liệu văn thơ viết về địa phương -Đọc ,hiểu và thẩm bình thơ ,văn viết về địa phương. - Kĩ năng hệ thống hoá, tài liệu văn thơ viết về địa phương ,kĩ năng phân tích, cảm thụ. 3/. Thái độ: - Có tình cảm yêu quý, tự hào về quê hương. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Một số nhà văn ,nhà thơ trẻ ở địa phương B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. C. Phương pháp: Thảo luận, trình bày. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1') II. Bài cũ: (3') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III.Bài mới: 1. ĐVĐ: - Để tạo nên diện mạo của nền văn học nước nhà, quả là có sự đóng góp của nhiều nhà thơ, nhà văn ở nhiều địa phương khác nhau. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được truyền thống văn học của địa phương, biết được nhiều tác giả nổi tiếng của quê hương mình đồng thời biết được nhiều tác phẩm viết về quê hương, qua đó sẽ bồi đắp cho các em tình cảm quê hương, tự hào về quê hương mình. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(15')I/ - Thống kê bảng danh sách các tác giả văn học địa phương: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV cho HS chuẩn bị kĩ bài ở nhà. GV gọi 4 HS trình bày bản danh sách các tác giả ở địa phương ( theo yêu cầu sách giáo khoa). Sau đó, cho các HS khác bổ sung đồng thời phát hiện những chi tiết thiếu chính xác ( Hoặc những chổ không hợp lý, trong cách sắp xếp, thứ tự trình bày). Tuỳ theo khả năng tìm hiểu của HS, GV tuyên dương hoặc có thể bổ sung thêm nếu cần..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động 2:(10') II/ - Tìm hiểu thơ ( văn) viết về địa phương: GV đã cho HS chuẩn bị những đoạn văn, bài thơ hay viết về phong cảnh thiên nhiên con người, sinh hoạt văn hoá, truyền thống lịch sử của quê hương. GV cho HS thảo luận nhóm 5 người để HS cùng xác định bài thơ, đoạn văn tiêu biểu. Gọi đại diện HS trình bày bài văn đoạn thơ đã lựa chọn sau đó phát biểu , giải thích cách cảm nhận của bản thân về tác phẩm ấy. Có thể gọi HS các tổ khác cùng tham gia thảo luận. GV nhận xét điều chỉnh. Hoạt động 3: Cung cấp một số kiến thức sưu tầm GV cung cấp thêm một số kiến thức về các tác giả, tác phẩm, bài thơ - Cung cấp một số mà mình biết được. kiến thức cho HS GV hướng dẫn HS về tìm hiểu thêm một số tác phẩm, bài văn bài - Hướng dẫn luyện thơ để cung cấp cho HS. tập - Do Linh đi cùng năm tháng - Thơ của nhiều tác giả, viết về quê hương Do Linh T Họ và tên T 1 ChếLanViên (tên thật Phan Ngọc Hoan). Bút danh. Nămsinhmất 1920-1989. Thach Hãn(58) Chàng Văn (592 Tạ Nghi Lễ (Tạ 63) 1951-2008 Lễ) 3 Vũ Mạnh Thi 4 Nguyễn Đức. TạTấn,Ho àng Xuân Nguyên, Ái Nghi. Phủ 5 Hoàng Ngọc Tường. 1947. Quê quán. Tác phẩm. Cam AnCam Lộ Gio Mai (Gio Linh ). Đất rừng, Điêu tàn(1937), Ánh sáng và phù sa(60), Hoangày thường,chim... (67) QT qhtôi,Nhớ về Gio Mai QT,Những mãnh đời khác (Gio Linh ) nhau(95) Vĩnh Hoà Cô gái Gio Linh (Vĩnh Linh ) Người 0 mang họ(84),Cữa Triệu Long- gió(80) hai tập.Bến đò xưa Triệu Hải lặng lẽ(2004) Những dấu chân qua thành Cam Lộ phố(76), Người hái phù dung Trăng bạc. 1937 Hàn Nguyệt 6 E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2')GV nhận xét ưu và kh/ đ của giờ học? Qua tiết học này em đã xây dựng cho mình những tình cảm tốt đẹp nào? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: - Các em cố gắng hoàn thiện tiếp 2 bài tập trên. - Xem lại bài” Câu ghép,dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm” Bài mới: - Xem trước bài” Dấu ngoặc kép” +Đánh giá chung về buổi học.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ) ................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .Tuần 14. Ngày soạn: 27/11 Ngày dạy : 29/11. Tiết 53 Dấu ngoặc kép A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức:-HS nắm được: Công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. 2/. Kĩ năng :Kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép khi viết Phối hợp dấu “...” với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu “.” 3/.Thái độ:- Phân biệt được dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn để có ý thức vận dụng đúng. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp: Qui nạp, nêu vấn đề, kĩ thuật học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và công dụng của dấu 2 chấm? Lấy ví dụ? III. Bài mới: . ĐVĐ: - Trực tiếp. Hoạt động 1:(20') I/ - Công dụng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV cho HS đọc kĩ các ví dụ SGK? 1/. Tìm hiểu ví dụ: Cho biết dấu ngoặc kép trong những đoạn trích dùng Dấu ngoặc kép dùng để đánh để làm gì? dấu: ( GV lần lượt cho HS xem kĩ các ví dụ để phát hiện ra a). Lời dẫn trực tiếp. công dụng khác của dấu ngoăck kép ở mỗi ví dụ). b). Từ ngữ được hiểu theo nghĩa Qua các ví dụ trên, em hãy rút ra công dụng của dấu đặc biệt. ngoặc kép? c). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. GV chỉ định 2 HS đọc to rõ ghi nhớ SGK d). Tên các tác phẩm. 2/. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2:(15')II/ - Luyện tập: HS đọc kĩ các đoạn trích ở SGK. Bài tập 1: Sau đó giải thích công dụng của dấu ngoặc Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: kép trong những đoạn trích đó? a). Câunói giả định được dẫn trực tiếp. b). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. c). Lời dẫn trực tiếp. d). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai,châm biếm e). Dẫn trực tiếp từ hai câu thơ. GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2. sau Bài tập 2: đó hướng dẫn HS làm. a. bảo: "cá tươi"; "tươi" -> báo trước lời.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> thoại và dẫn trực tiếp b. ...chú Tiến Lê:" Cháu..." -> báo trước lời dẫn trực tiếp. c. Bảo hắn:" Đây là ..." -> báo trước lời dẫn trực tiếp. HS đọc kĩ những câu: a, b ( BT 3). Bài tập 3: Giải thích tại sao 2 câu có ý nghĩa giống a). Lời dẫn trực tiếp phải dùng đủ dấu câu. nhau nhưng dùng những dấu câu khác nhau? Lời dẫn gián tiếp nên không phải dùng dấu câu. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') Nêu những công dụng của dấu ngoặc kép? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 4, 5. Bài mới: - Chuẩn bị cho tiết: “ Luyện nói, thuyết minh về một thứ đồ dùng” Yêu cầu các em chuẩn bị ở nhà dàn ý cho đề bài ở SGK +Đánh giá chung về buổi học. ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ). ................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Ngày soạn:28/11 Ngày dạy Tiết 54 Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức:Dùng hình thức luyện nói để cũng cố trí thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng - Cách tìm hiểu ,quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng ...của những vật dụng gần gủivới bản thân. 2/. Kĩ năng: - Xây dựng văn bản thuyết minh, kĩ năng nói có ngữ điệu, diễn đạt lưu loát. 3/. Thái độ: - Có ý thức quan sát và rèn tính suy nghĩ độc lập. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Thuyết minh một số đồ dùng quen thuộc B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, trình bày. Kỷ thuật động não. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh III. Bài mới: 1. ĐVĐ: - Trực tiếp, cho hS thấy tầm quan trọng của giờ luyện nói. GV ghi đề lên bảng: Thuyết minh cái phích nước. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(10') I/ - Chuẩn bị: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Đề bài :Thuyết minh về cái phích nước (bình thuỷ) - Kiểu bài: Thuyết minh. ? Em hãy xác định kiểu bài ở đề? - Yêu cầu: Giúp mọi người có Theo em việc cần làm đầu tiên để tiến hành thuyết những hiểu biết tương đối đầy đủ minh? và đúng về phích nước. Theo em phích nước được cấu tạo như thế nào? HS có - Thao tác: thể tham khảo SGK. a). Tìm hiểu, quan sát, ghi chép. Nêu công dụng của phích nước? b). Nội dung: Cấu tạo. Từ những gợi ý ở SGK, GV yêu cầu HS lập dàn ý. ( Đã Công dụng. được chuẩn bị ở nhà). d). Lập dàn ý:. GV chỉ định một số HS trình bày bài nói của mình. HS khác nhận xét về cách trình bày, về kiểu bài( Có ưu điểm gì, mặt hạn chế) Sau đó gọi 2 HS giỏi, trình bày miệng bài thuyết minh của mình, GV nhận xét, điều chỉnh giúp. Hoạt động 2:(25') II/ - Luyện tập: *Trình bày nội dung: Dàn ý MB:- Phích nước là một đồ vật thông dụng dùng để đựng nước nóng. Phích có thể giữ nước ở nhiệt độ từ 80o đến 90o trong khoảng một ngày. TB: 1Cấutạo: *Cấu tạo bên ngoài: - Vỏ của phích thường làm bằng sắt, nhựa, được trang trí đẹp mắt có tác dụng bảo quản ruột phích.Nắp phích bằng nhôm ,nhựa. - Nút đậy ruột phích (Nút phích) thường làm bằng bấc (li-e) hoặc bằng nhựa. -Quaixách bằng nhôm hay bằng nhựa. * Cấu tạo bên trong: - Ruột phích được cấu tạo bởi hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là khoảng chân không. Lòng phích tráng bạc có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt ra bên ngoài. - Những chiếc phích tốt có thể giữ được nước nóng cả ngày -> rất tiện dụng. 2 – Cách sử dụng: - Ruột phích là phần quan trọng nhất nên khi mua phích cần lựa chọn thật kĩ. Mang ra chỗ sáng, mở nắp phích ra, nhìn từ trên miệng xuống đáy thấy có điểm màu sẫm ở chỗ van hút khí. Điểm đó càng nhỏ thì van hút khí càng tốt, sẽ giữ được nhiệt độ lâu hơn. Aùp miệng phích vào tai nghe có tiếng O O là tốt. Tháo đáy phích xem núm thuỷ ngân có còn nguyên vẹn hay không. - Phích mới mua về không nên đổ nước sôi vào ngay vì đang lạnh mà gặp nóng đột ngột phích dễ bị nứt vỡ. Nên rót nước ấm khoảng từ 50o đến 60o vào trước khoảng 30 phút, sau đó đổ đi, rót nước sôi vào. Đậy nắp kín, để khoảng.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> HS tự rút 10 tiếng đồng hồ, kiểm tra lại độ nóng của phích nước. kinh 3 – Cách bảo quản: nghiệm -Sáng sáng, đổ hết nước cũ ra, tráng qua cho sạch hết cặn còn đọng lại trong lòng phích tồi mới rót nước sôi vào, đậy nắp thật chặt. Hay ta có thể đổ vào trong phích một ít giấm nóng, đậy chặt nắp lại, lắc nhẹ rồi để khoảng 30 phút, sau đó dùng nước lạnh rửa sạch thì chất cáu bẩn sẽ được tẩy hết. -Nên để phích xa tầm tay trẻ nhỏ để tránh gây nguy hiểm. - Muốn phích giữ được nước sôi lâu hơn, ta không nên rót đầy, chừa một khoảng trống giữa nước sôi và nút phích để cách nhiệt vì hệ số truyện nhiệt của nước lớn hơn không khí gần 4 lần. Cho nên nếu rót đầy nước sôi, nhiệt dễ truyền ra vỏ phích nước nhờ môi giới của nước. Nếu có một khoảng trống không khí sẽ làm cho nhiệt truyền chậm hơn. KB: Phích nước là vật dụng quen thuộc và rất cần thiết trong sinh hoạt hằng ngày của mọi nhà. * Nhận xét: E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') Để thuyết minh về một đối tượng nào đó được tốt, theo em cần lưu ý điều gì? Bài cũ: - Xem kĩ nội dung phần văn bản thuyết minh. +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') - Tập lập dàn ý cho các đề ở SGK Bài mới: - Chuẩn bị viết bài. +Đánh giá chung về buổi học:. ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... . +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ). ................................................................................................................................... ................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn:28/11 Ngày dạy: Tiết 55, 56: Viết bài tập làm văn số 3 A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức:- Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài văn thuyết minh. 2/. Kĩ năng:- Rèn luyện kỉ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu th buộc vè cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết. 3/. Thái độ:- Ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng Phương pháp làm văn thuyết minh B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Xem lại kiến thức về văn thuyết minh C. Phương pháp: Viết bài thực hành D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: GV: Ghi đề lên bảng: (H/S Chọn 1 trong 2 đề) Đề: Thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam. Thuyết minh chiếc áo dài Việt Nam + Dàn ý: Đề 1 : Giới thiệu chiếc nón lá HS xác định yêu cầu đề Lập dàn ý: Hoạt đông 1: I/. Mở bài.- Giới thiệu khái quát về nón lá:định nghĩa về nón lá (che nắng che mưa) và hình ảnh nón lá trong . Cuộc sống con người VN - đọc mở bài trang 278 thiết kế bài soạn Hoạt động 2: II/. Thân bài : * Nguồn gốc :nghề làm nón có từ thời nhà Trần thế kỷ 13 * Chủng loại : nón tam giang cho ông bà già , nón lá cho nhà giàu , nón tu lờ cho nhà sư nón chéo vành cho lính Nón ngày xưa này xưa rộng vành nặng . Đầu thế kỷ 20 nón được cảI tiến nhẹ nhàng thanh thoát * Nơi làm nón nổi tiếng:làng Chuông (Hà Tây),Q/ Bình, làng Phú Cam(phường Phước Vĩnh) Huế * Cấú tạo : hình chóp , gồm khung tre , lá gồi, móc * Cách làm: tre chuốt mỏng uốn vành ;lá nón sấy phơi,là phẳng,dựng khuôn xếp vành, lợp lá , chằm nón bằng sợi móc , sơn dầu bóng Một lao động trung bình làm 1 nón / ngày .Gía thành: 8000 -10000đ / chiếc *Gia trị : sản phẩm văn hoá được du khách mến mộ Hoạt động 3: III/. Kết bài. - Khôi phục làng nghề thủ công - Sản phẩm mỹ nghệ mang nét đẹp đặc trưng người Việt Nam Đề 2 : Giới thiệu áo dài Việt Nam 1, Mở bài :Giới thiệu áo dài Việt Nam 2 Thân bài: a.Nguồn gốc áo dài.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Chúa Nguyễn Phúc Khoát thế kỷ 18 ra chỉ dụ : chế ra 1 chiếc áo lễ phục cổ đứng , tay dài , mằu tuỳ ý- chiếc áo dài ra đời thô sơ nhưng kín đáo - Phụ nữ thêu thùa quanh cổ cho đẹp b. Sự phát triển hoàn thiện - Chiếc áo dài được hoàn thiện thành y phục dân tộc - Thập niên 30 : Nguyễn Cát Tường, Lê Phổ (hoạ sĩ du học ở Pháp) dùng diễn đàn Phong hoá ngày nay quản bá cho áo dài Việt Nam không eo , cổ cao,-Lơ Muya ,Cát Tường - Bà Trịnh Thục Oanh hiệu trưởng trường trung học nữ Hà nội áo có eo ôm sát đường cong – tôn vẻ đẹp người phụ nữ c. Ngày nay - Chiếc áo dài :y phục , hồn dân tộc Phụ nữ mặc ngày lễ tết , tiếp khách quốc tế ,HS mặc đồng phục Thi hoa hậu :áo dài Kiểu dáng : cổ cao , eo , vạt dài , không cổ , màu sắc rực rỡ Chất liệu phong phú: lụa ,nhung,von … d. Y nghĩa - Hai vạt trước tứ thân phú mẫu ,vạt ngắn chéo như yếm che ngực như hình ảnh người mẹ ôm ấp con 5 khuy cân xứng tượng trưng cho 5 đạo làm người: nhân, nghĩa, lễ, trí ,tín 3, Kết bài - Là t/p nghệ thuật Mang vẻ đẹp cốt cách con người VNVẻ đẹp người phụ nữ VNam ** Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Bài viết hoàn chỉnh các ý, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, biết sử dụng tốt các phương pháp thuyết minh. Không sai lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ đẹp. + Điểm 7, 8: Trình bày khá đầy đủ các ý song diễn đạt chưa thật mạch lạc. + Điểm 5, 6: Đã trình bày được 1 số ý, song còn sai ít lỗi diễn đạt, chính tả Điểm 3, 4: Chưa nắm được phương pháp thuyết minh, bài viết còn sơ sài, thiếu ý. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') GV thu bài và nhận xét giờ làm bài. +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: - Xem lại lý thuyết văn thuyết minh - Tìm đọc những văn bản thuyết minh có trong đời sống Bài mới: - Soạn bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. Lưu ý: - Đọc kĩ những từ khó ở mục chú thích. -Đọc kĩ về tác giả để tìm hiểu bài thơ có hiệu quả. +Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... . +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ). ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn :2/12/2010 Ngày dạy : Tuần 15: Tiết 57. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu. A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: Thấy được nét mới mẽ về nội dung trong một số tp thơ nôm viết theo thể TNBCĐL của văn học YNCM đầu thế kỷ XX qua tác phẩm tiêu biểu của Phan Bội Châu. Cảm nhận được vẻ đẹp của những chiến sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX, với tư thế hiên ngang, bất khuất trong h/c tù ngục. Cảm hứng hào hùng lãng mạn. giọng thơ mạnh mẽ ,khoáng đạt đầy sức truyền cảm. 2/. Kĩ năng:- Đọc thất ngôn bát cú đường luật, kĩ năng phân tích cảm thụ. 3/. Thái độ:- Biết yêu quý cảm phục người chiến sĩ yêu nước Phan Bội Châu đồng thời tự rèn luyện cho mình ý chí vượt khó, luôn làm chủ hoàn cảnh, lạc quan. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Người chiến sĩ cách mạng chân chính B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Đọc văn bản, soạn bài. C. Phương pháp: Đọc, nêu vấn đề, đàm thoại kỹ thuật :đông não D. Tiến trình lên lớp: I. Ôn định:(1') II. Bài cũ:(3') - Em hãy nêu ý nghĩa văn bản “ Bài toán dân số” Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì? III. Bài mới:(1') 1. ĐVĐ: - Đầu thế kĩ XX, phong trào cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các nhà nho yêu nước lãnh đạo. Phan Bội Châu là một trong những nhà nho yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới quyết tâm đem hết tài năng của mình thực hiện khát vọng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù. Cụ đã từng bị kẻ thù bắt giam, tù đày nhiều năm. trong tù, cụ đã làm thơ để bày tỏ chí khí của mình “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” chính là tác phẩm trữ tình tỏ chí, tỏ lòng được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt ấy. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(10')I/ Tìm hiểu chung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm. 1/ Tác giả, tác phẩm: GV chốt nội dung. Tácgiả:PBC(1867Học sinh đọc diễn cảm, phù hợp giọng khẩu khí ngang 1940)Quê:Nam Đàn ,Nghệ An tàng, hào hùng của bài thơ. Riêng câu 3, 4 đọc với giọng Bài thơ ra đời :1914 saunkhi PBC thống thiết. bị bắt giam ở T Quốc. Em hãy xác định thể loại thơ mà tác giả sử dụng ở bài thơ này? 2 Thể loại: Thất ngôn bát cú GV cho HS đọc kĩ các từ khó. đường luật..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Lưu ý chú thích 1, 2, 6.. 3Đoc, tìm hiểu chú thích:.. Hoạt động 2:(20') II/ - Tìm hiểu văn bản: Đọc kĩ phần tác giả tác phẩm. 1/ Hai cầu đề: HS đọc kĩ hai câu thơ đầu, giải thích từ hào kiệt, Hiện thực về c/đời gian truân của phong lưu. người chí sĩ y/nước ?Tại sao đã bị kẻ thù bắt, nhốt mà tác giả vẫn xem Câu1: 2vế tiểu đối mình là hào kiệt phong lưu? -Điệp ngữ :vẫn ->c/sống đang - Lời khẳng định tin thần, ý chí, tư thế của người tù: hoàng của các bậc a/hùng 0 có gì Ngang tàng bất khuất, ung dung, đường hoàng. thay đổi dù trong h/cảnh nào. ? Quan niệm “ Chạy mỏi chân thì hãy ở tù “ thể hiện điều gì? – Biến nhà tù=> Nơi nghĩ ngơi-> là trạm => Giọng thơ đùa cợt nhưng rắn nghĩ chân-> người tù rèn luyện ý chí, suy nghĩ trong “ rỏi ,mạnh mẽ, thể hiện phong thái tự trường học cách mạng” đầy khó khăn. tin, ung dung, thanh thản, chủ động. ? Qua hai câu thơ, phong thái của người tù thể hiện như thế nào? 2/ Hai câu thực: ( GV bình thêm: Phan Bội Châu không chịu khuất Phép đối:Tinh thần xả thân vì đ/lập phục hoàn cảnh, không để hoàn cảnh đè bẹp mình, cụ của Tổ quốc và chí lớn tung Phan đứng cao hơn mọi sự cùm kẹp, đày đoạ của kẻ hoành... thù). Hình ảnh người chí sĩ y/n PBC :Khí HS đọc tiếp hai câu thực. phách hiên ngang ,bất khuất,tư thế Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu này? kiên cường. ? Nhà thơ tâm sự điều gì qua 2 câu thực này? Từ cuộc Giọng thơ suy ngẫm, trầm đời của Phan Bội Châu, em hiểu ông xem mình là “ ngâm thể hiện tâm trạng đau Khách không nhà” nghĩa là sao? – từ 1905-1914, ông đớn, cuộc đời chiến đấu đầy phải buôn ba khắp bốn phương trời: TQ, Nbản, TLan, sóng gió, bất trắc của anh xa gia đình, quê hương. bị thực dân pháp kết án tử hùng cứu nước. hình vắng mặt, PBC được coi là một tội phạm bị truy lùng gắt gao. 3/ Hai câu luận: ? Theo em có thể hiểu ý “ người có tội” ở đây như thế Phép đối:Niềm tự hàovề giúp nào nữa ngoài ý đã quá rõ ở trên? nước ,cứu đời và tư thế hào hùng... - Phan Bội Châu luôn tự xem mình là người có tội -> Giọng thơ hào sảng khí khái, với dân, với nước-> đó là nỗi đau lớn. cách nói phóng đại-> Thể hiện hoài HS đọc hai câu luận bão to lớn, lo cứu nước cứu đời ,bất Em có nhận xét gì về giọng điệu và thủ pháp nghệ chấp mọi gian nguy thử thách, tư thuật của 2 câu thơ? thế ngạo nghễ cười trước mọi thủ Theo em ý chính của hai câu thơ này là gì? đoạn của kẻ thù. 4/ Hai câu kết: GV: Con người trở nên lớn lao trước cảnh tù đày, Điệp từ :Còn hình ảnh thơ có tính chất lãng mạn kiểu anh hùng ca. Khẳng định khí chí hiên ngang, bất Đọc hai câu kết và cho biết tác giả khẳng định điều khuất, coi thường, tù ngục, cái chết, gì? niềm tin vào tương lai, vào sự nghiệp cách mạng chính nghĩa. Ở đây tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì? điệp từ: ý *Ý nghĩa:Vẻ đẹp và tư thế của.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> thơ đanh thép, chắc nịch, giọng thơ dõng dạc, dứt người chí sĩ c/m PBC trong h/cảnh khoát. tù ngục. ?Nêu ý nghĩa của v/bản? Hoạt động 3:(5') III/ - Tổng kết: Theo em âm điệu chủ đạo của bài thơ là gì? Vận dụng phép đối, phân tích nghệ thuật này ở câu 3, 4, 5, 6? -Viết theo thể thơ truyền thống:Phép đối -Xdựng hình tượng người chí sĩ c/m với khí phách... -Sử dụng ngôn ngữthể hiện khẩu khí rắn rỏi,hào hùng... Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản này? Ghi nhớ: SGK GV cho HS đọc to, rõ ghi nhớ E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') - Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ và phát biểu cảm nghĩ của em về những nhân vật trữ tình của tác phẩm? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3') Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ, nắm kĩ nội dung nghệ thuật -Tìm đọc một tài liệu về c/đời h/động c/m của PBC. Bài mới: Đọc văn bản: “ Đập đá ở côn lôn” Soạn bài theo câu hỏi SGK +Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... . +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn:5/12 Ngày dạy : Tiết 58 Đập đá ở côn lôn (Phan Châu Trinh) A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/.Kiến thức:Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ c/m PCT cho nền v/học VN đầu thế kĩ XX. Cảm nhận được tư thế hiên ngang, bất khuất coi thường mọi thử thách, gian nan ,chí khí lẫm liệt ,phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ y/n PCTrinh bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn,giọng điệu hào hùng thể hiện trong bài thơ. 2/. Kĩ năng :Đọc –hiểu v/bản thơ thất ngôn bát cú đường luật, kĩ năng phân tích cảm thụ thơ. _Cảm nhận được giọng điệu,hình ảnh trong bài thơ. 3/. Thái độ: - Biết yêu quý cảm phục người chiến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh đồng thời tự rèn luyện cho mình ý chí vượt khó,luôn làm chủ hoàn cảnh,lạc quan. II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Học tập chí khí của người c/sĩ c/m chân chính. B. Chuẩn bị:1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Phương pháp và kt dạy học: Nêu vấn đề, đàm thoại –kt động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông” và phân tích hình ảnh người tù Phan Bội Châu thể hiện trong tác phẩm? Bài mới: 1.ĐVĐ: - Tiết trước, các em đã được làm quen với một giọng thơ hào hùng, đanh thép, thấy được một tư thế bất khuất, hiên ngang, coi thường tù ngục, coi thường cái chết của người tù Phan Bội Châu. Trong bài học hôm nay, các em lại được cảm nhận một hình ảnh tuyệt đẹp về tư thế của người cách mạng lúc sa cơ, rơi vào vòng tù ngục, phải lao động khổ sai nhưng lại toát lên ý chí chiến đấu và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp của mình. 2. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1:(10’) I/ Tìm hiểu chung : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Nêu hiểu biết về tác giả, tác phẩm 1/ Tác giả, tác phẩm: Hãy xác định thể loại của văn bản -PCT (1872-1926).Quê Quảng Nam GV hướng dẫn HS đọc với giọng khẩu khí ngang -Tác phẩm:Ra đời 1908 khi PCT bị bắt tàng mạnh mẽ. và đày ra Côn đảo Lưu ý: Cách ngắt nhịp HS đọc kĩ phần chú thích 2 Thể loại: Thơ t n b c đ l Lưu ý phần tác giả, tác phẩm 3/ Đọc, hiểu chú thích:. Gọi 1 HS đọc các từ khó ở SGK chú ý chú thích 1, 2, 4, 5 Hoạt động 2:(20’)II/ - Tìm hiểu nội dungvăn bản: GV gọi 1 HS đọc lại diễn cảm 4 câu đầu. Theo em, 1/ Bốn câu thơ đầu: công việc đập nội dung bao trùm bốn câu thơ này là gì? đá và khí phách của người tù cách Theo em công việc đập đá là công việc như thế mạng: nào? Công việc lao động khổ sai, cực nhọc vất vả. Từ ngữ nào cho thấy công việc đập đá của người Xách búa đánh tan => Tư thế chủ tù? Ra tay đập bể. động, sức Qua đó em còn có nhận xét gì về tư thế của người tù mạnh tiến công mạnh mẽ, phi thường. trước công việc nặng nhọc đó? Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn, Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu thơ đầu? Lừng lẫy làm cho lỡ núi non=> Giọng Theo em hai câu thơ thể hiện điều gì? khẩu khí ngang tàng, sừng sững của ? Em đã biết đến những câu ca dao, những câu thơ chí làm trai với lòng kiêu hãnh và về chí làm trai? khát vọng hành động mãnh liệt. GV bình thêm: Qua bốn câu thơ, hình ảnh người tù 2/ Bốn câu thơ sau: ý chí chiến đấu với vẽ đẹp hùng tráng, tác giả khắc hoạ người chiến săt son của người chiến sĩ cách sĩ cách mạng trong tư thế ngạo nghễ, vươn cao mạng trong hoàn cảnh tù đày: ngang tầm vũ trụ, đã biến 1 công việc lao động khổ *Hai câu luận-Phép đối:Đôi lập giữa sai thành một cuộc chinh phục dũng mãnh của con thời gian và công việc,kk-thời tiết người có sức mạnh thần kì. ,giữa v/chất và tinh thần HS đọc bốn câu thơ cuối và nêu nội dung khái quát Tháng ngày thân sành sỏi. Mưa.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Em có nhận xét gì về giọng điệu của bốn câu thơ nắng...dạ sắt son-> Tháng ngày gian cuối? Giọng bọc bạch, suy tư lắng xuống như lời khổ chỉ càng tôi luyện sức chịu đựng nguyền. bền bỉ dẻo dai,hun đúc ý chí chiến ? En hiểu gì về 2 câu luận? đấu sắc son.->Khí phách hiên ngang, GV giảng thêm: Đối với họ nhà tù chỉ là nơi để rèn lẫm liệt, niềm tin vào lý tưởng và ý luyện, hun đúc thêm phẩm chất, ý chí của người chiến sĩ chí c/đ sắt son của ng/tù. cách mạng mà thôi, dù hoàn cảnh có khắc nghiệt họ vẫn *Hai câu cuối mượn hình ảnh Nữ Oa vững tin vào cuộc chiến đấu ngày mai. vá trời để nói cái chí lớn của con ? Em hãy đọc hai câu thơ cuối và cho biết hai câu người mưu đồ sự nghiệp cứu nước thơ cuối thể hiện điều gì? Em hiểu như thế nào về ->Hành động phi thường ,tầm vóc lớn hình ảnh “ Kẻ vá trời”? lao. -> Câu thơ nâng tầm vóc con người tù lên một tầm cao mới hiên ngang, lẫm liệt, coi thường mọi nguy hiểm Hoạt động 3:(5’)III/ - Tổng kết: GV gọi học sinh đọc to rõ phần ghi nhớ, hãy xem lại 2 bài thơ và cho biết chúng có điểm chung gì về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật? Ghi nhớ: SGK E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') - Trình bày cảm nghĩ của em về hình tượng người tù đập đá ở Côn Đảo thể hiện trong bài thơ? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3')Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật - Rút ra điểm giống và khác giữa 2 bài thơ của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh Bài mới: Xem trước và chuẩn bị bài: Ôn luyện về dấu câu. Phần I: Lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẩu SGK Phần II: Xem trước các lỗi thường gặp về dấu câu. +Đánh giá chung về buổi học. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... . +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ). ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn: 5/12/2010 Ngày dạy : Tiết 59 Ôn luyện về dấu câu A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức :Hệ thống hoá các kiến thức về dấu câu đã học ở lớp 6 đến lớp 8. 2/. Kĩ năng :- Kĩ năng sử dụng các dấu câu và kĩ năng sửa các lỗi về dấu câu..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 3/.Thái độ :- Biết vận dụng dấu câu trong văn viết II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Vận dụng dấu câu trong viết bài tlvăn. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài củ, xem trước bài mới C.Phương pháp: Ôn tập –kỹ thuật động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: ĐVĐ: - Trực tiếp. Hoạt động 1: (15’)I/ - Tổng kết về dấu câu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV treo bảng phụ 1/ Lớp 6: 4 loại dấu câu, Dấu chấm, kết thúc Ở lớp 6, chúng ta đã học những dấu câu câu trường thuật nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu Dấu chấm hỏi: Kết thúc câu nghi vấn. đó? Dấu chấm than: Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. Em thử lấy ví dụ về các loại dâu câu? Dấu phẩy: Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu. Lớp 7, các em đã được học những loại 2 Lớp 7: dấu câu nào? qua ôn tập, tìm hiểu em hãy Dấu chấm lững: nêu công dụng của các loại dấu câu đó? Dấu chấm phẩy: GV lưu ý HS: Dấu gạch nối không phải là Dấu gạch ngang: dấu câu chỉ là một quy ước. 3/Lớp 8:. ở lớp 8, chúng ta đã học dấu câu nào? Dấu ngoặc đơn: Nêu tác dụng của những dấu câu đó? Dấu hai chấm: Dấu ngoặc kép: Hoạt động 2:(10’) II/ - Các lỗi thường gặp ở dấu câu: HS đọc ví dụ, ví dụ SGK thiếu dấu ngắt ở chổ nào? 1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ nào đó? kết thúc: - Dùng dấu chấm để tách thành 2 câu. Tác phẩm “ Lão Hạc”.....xúc động. trong xã hội cũ.... HS đọc bài tập 2 và nhận xét cách dùng dấu chấm đúng hay sai? Vì sao? nên dùng dấu gì ở đây? Thay 2/ Dùng dấu ngăt khi câu chưa kết dấu chấm bằng dấu phẩy? thúc: HS đọc bài tập 3, Câu này thiếu dấu gì? Hãy đặt dấu đó vào chổ thích hợp? 3/ Thiếu dấu thích hợp để tách các Dùng dấu phẩy để tách các bộ phận cam, quýt, bưởi, bộ phận của câu khi cần: xoài là đặc sản..... ? Nhận xét cách dùng các dấu câu ở BT4, sửa lại, quả thật, tôi không biết....bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho 4/ Lẫn lộn công dụng các dấu câu: tôi 1 lời khuyên ko? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Như vậy, các lỗi thường gặp về dấu câu là những lỗi nào? Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3:(10’) III/ - Luyện tập: GV hướng dẫn HS lần lượt - Bài tập 1: Điền dấu câu thích hợp. giải quyết các bài tập. - Bài tập 2: ? Phát hiện lỗi về dấu câu và a). Lao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ sửa lại? dặn là anh phải làm....chiều nay. b). Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có...thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ Lá lành đùm lá rách” c). Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi không quên được những kĩ niệm thời học sinh. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố phần KT-KN:(2') - Kể tên các loại dấu câu đã học? nhắc lại các lỗi thường gặp về dấu câu? +. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài:(3')Bài cũ: - Nắm kĩ công dụng của các dấu câu. - Đọc các văn bản, chú ý cách sử dụng dấu câu cảu tác giả, tự viết các đoạn văn có sử dụng dấu câu. Bài mới: Ôn tập kĩ nội dung các bài tiếng việt đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết. +Đánh giá chung về buổi học. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... . +Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ của GV ). ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn6/12 Ngày dạy: Tiết 60: Kiểm tra: Tiếng Việt A. Mục tiêu cần đạt: I.Chuẩn 1/. Kiến thức : Cũng cố và tự đánh giá những kiến thức tiếng Việt đã học ở lớp 6, 7, 8 ( Và chủ yếu học kì I lớp 8). 2/. Kĩ năng :- Kĩ năng nhận biết, vận dụng kiến thức, kĩ năng đặt câu, diễn đạt, sử dụng từ để viết đoạn văn. .3/Thaí độ :- Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ II. Mở rộng, nâng cao : kt và kĩ năng. Tổng hợp kiến thức tiếng Việt . B. Phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> C. Chuẩn bị:1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Xem lại kiến thức về tiếng Việt đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: GV phát đề cho H/S ĐỀ BÀI ĐỀ 1 Câu 1(4 điểm): Cho đoạn văn sau: … Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…” (Lão Hạc - Nam Cao, Sách Ngữ Văn 8, Tập 1) 1. (1 điểm)Tìm trong đoạn trích những từ thuộc trường từ vựng bộ phận cơ thể người. 2. (1 điểm) Chỉ ra những từ tượng hình có trong đoạn trích trên. 3. (2 điểm) Xác định câu ghép trong đoạn trích, tìm cụm C-V và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. Câu 2 ( 1 điểm): Tìm biện pháp nói giảm, nói tránh trong câu sau. Giải thích ý nghĩa của cách nói đó. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ? (Tức nước vỡ bờ Ngô Tất Tố) Câu 3(1 điểm):Tìm một thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.Đặt câu với thành ngữ đó. Câu 4 (4 điểm): Viết đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu trong đó có sử dụng trợ từ và thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾT 60: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ĐỀ 1 Câu 1(4 điểm): 1.(1 điểm) Những từ thuộc trường từ vựng bộ phận cơ thể người: mặt, đầu, miệng 2.(1 điểm) Những từ tượng hình có trong đoạn trích trên: co rúm, ngoẹo, móm mém 3.(2 điểm) Xác định câu ghép trong đoạn trích đúng ( 0,5 điểm) Tìm cụm C-V đúng (1 điểm) và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đúng (0,5 điểm) - Xác định đúng câu ghép: Cái đầu lão// ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém CN1 VN1 CN2 của lão// mếu như con nít. VN2 - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: dùng từ “và” (quan hệ từ) có tác dụng nối, quan hệ đồng thời. Câu 2 ( 1 điểm): Tìm biện pháp nói giảm, nói tránh đúng Giải thích ý nghĩa của cách nói đó đúng. ( 0,5 điểm.) ( 0,5 điểm.).
<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Khá (tình trạng sức khỏe) của anh Dậu. Tình trạng sức khỏe của anh Dậu đã tốt hơn lúc mới về nhà chưa? Câu 3(1điểm):Học sinh tìm một thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá đúng (0,5điểm). Đặt câu với thành ngữ đó đúng ( 0,5 điểm.) Câu 4 (4 điểm): Viết đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu trong đó có sử dụng trợ từ và thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ) Yêu cầu: - Hình thức: (2 điểm) Đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu.Có sử dụng trợ từ ,thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ). Văn viết lưu loát trôi chảy, không sai quá 1 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp. - Nội dung: ( 2 điểm) HS tự chọn nội dung. ĐỀ 2 Câu 1(4 điểm): Cho đoạn văn sau: “ Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.” (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố, Sách Ngữ Văn 8, Tập 1) 1. (1 điểm)Tìm trong đoạn trích những từ thuộc trường từ vựng bộ phận cơ thể người. 2.(1 điểm) Chỉ ra những từ tượng hình có trong đoạn trích trên. 3.(2 điểm) Xác định câu ghép trong đoạn trích, tìm cụm C-V và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. Câu 2 ( 1 điểm): Tìm biện pháp nói giảm nói tránh trong đoạn văn sau. Giải thích ý nghĩa của cách nói đó. Hôm sau,lão Hạc sang nhà tôi.Vừa thấy tôi,lão bảo ngay: -Cậu vàng đi đời rồi ,ông giáo ạ ! Câu 3(1 điểm): Tìm một thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. Đặt câu với thành ngữ đó. Câu 4 (4 điểm): Viết đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu trong đó có sử dụng trợ từ và thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾT 60: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ĐỀ 2 Câu 1(4 điểm): 1.(1 điểm) Những từ thuộc trường từ vựng bộ phận cơ thể người: tay, đầu, miệng 2.(1 điểm) Những từ tượng hình có trong đoạn trích trên: uể oải, run rẩy, sầm sập. 3.(2 điểm) Xác định đúng câu ghép trong đoạn trích ( 0,5 điểm,) Tìm cụm C-Vđúng(1 điểm) và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đúng 0,5điểm) - Xác định đúng câu ghép: Run rẩy cất bát cháo, anh// mới kề vào đến VN CN1 VN1 miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng// đã sầm sập tiến vào với những roi song, CN2 VN2.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> tay thước và dây thừng. - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: dùng cặp phó từ “mới … đã” có tác dụng nối, quan hệ đồng thời. Câu 2 ( 1 điểm): Tìm biện pháp nói giảm, nói tránh đúng : Đi đời ( 0,5 điểm.) Giải thích ý nghĩa của cách nói đó :Đi đời là bị giết nhằm tránh gây cảm giác ghê sợ cho người nghe vừa hàm ý xót xa ,luyến tiếc vừa đượm chút mỉa mai cái thân phận của mình. (0,5 điểm) Câu 3(1 điểm): Học sinh tìm một thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá đúng(0,5điểm) Đặt câu với thành ngữ đúng (0,5điểm.) Câu 4 (4 điểm): Viết đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu trong đó có sử dụng hai trợ từ và hai thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ) Yêu cầu: - Hình thức: (2 điểm) Đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu.Có sử dụng trợ từ và thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ). Văn viết lưu loát trôi chảy, không sai quá 1 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp. - Nội dung: ( 2 điểm) HS tự chọn nội dung. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố: GV nhận xét tiết kiểm tra, thu bài +. Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đã học. Bài mới: - Đọc kĩ lại 2 văn bản “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Đập đá ở Côn Lôn” Chú ý thể thơ. -Xem nội dung bài mới: Thuyết minh về thể loại văn học +Đánh giá chung về buổi học:. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... +. Rút kinh nghiệm :....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............. Ngày soạn:10/12 Ngày dạy : Tuần 16 Tiết 61 Thuyết minh về một thể loại văn học A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Cũng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh.Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. Việc vận dụng kết quả quan sát,tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài thuyết minh về một thể loại văn học. 2/. Kĩ năng : -Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. -Tìm ý ,lập dàn ý cho bài văn t/m về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. -Tạo lập được một van bản t/m có độ dài 300 chữ. 3/. Thái độ: - Thấy được vai trò quan trọng của quan sát, tìm hiểu tra cứu để tiến hành làm một bài văn thuyết minh. II.Nâng cao ,mở rộng(kt-kn) Tạo lập một vb t/m về một thể loại văn học. B. Phương phápvà ktdạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề -Kt động não C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh? III. Bài mới:1. ĐVĐ: - Trực tiếp. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(20’) I/ - Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV ghi đề lên bảng, gọi 1 hS đọc lại đề - Đề bài: SGK bài 1/ Quan sát: 2 bài thơ thất ngôn bát cú. Yêu cầu HS đọc kĩ 2 bài thơ “ Vào nhà - Số dòng: 8 dòng/ 1 bài. ngục Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá - Số tiếng: 7tiếng/1dòng. ở Côn Lôn” -Kí hiệu: B, T. Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng? -Xác định đối, niêm giữa các dòng: Theo luật, Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không? nhất, tam, ngũ, bất luận, nhị, tứ, lục phân minh. - Bắt buộc -Xác định vần: GV hướng dẫn HS ghi kí hiệu bằng (B), a). Bài “ Cảm tác......” vần ở: tù...thù; châu.....đâu: trắc (T) cho từng tiếng trong hai bài thơ. vần bằng. Dựa vào sự quan sát về quan hệ bằng b). Bài “ Đập đá....”: trắc giữa các dòng, hãy rút ra kết luận? ( Lôn...non...hòn...son...con:Vần bằng - nhịp : 4/3 không cần xem xét các tiếng thứ 1, 3, 5; 2 Lập dàn bài: chỉ xem xét đối niêm ở tiếng thứ 2, 4, a). Mở bài:Nêu một định nghĩa chung về thể thơ 6). tnbc. HS đọc phần nói về vần ở SGK? Hãy Thơ tnbc là một thể thơ thông dụng trong các thể cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào thỏ Đl,được các nhà thơ VN rất yêu chuộng. hiệp vần với nhau? b). Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hãy cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt nhịp như thế nào? GV gợi ý HS lập dàn bài ( theo mẫu ở SGK)? Phần thân bài nêu ưu điểm và nhược điểm của thể thơ này? Muốn TM đặc điểm 1 thể loại văn học em phải làm gì?. -Đđ1:Số câu ,số chữ trong mỗi bài. -Đđ2:Quui luật bằng trắc của thể thơ. -Đđ3:Cách gieo vần của thể thơ. -Đđ4:Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ. c). Kết bài:Cảm nhận của em về vẻ đẹp,nhạc điệu của thể thơ:Thơ tnbc là một thể thơ quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này.Ngày nay ,thơ tnbcvẫn còn được ưa chuộng. . Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2:(15’) II/ - Luyện tập: GV cho HS đọc bài tham khảo “ Truyện ngắn “ ở SGK sau đó làm bài Bài tập 1: - YÕu tè tù sù: Sù viÖc vµ nh©n vËt ( sù viÖc tËp 1. chÝnh, phô, nh©n vËt chÝnh phô. HS đọc nội dung bài tập 1. - YÕu tè miªu t¶, biÓu c¶m ®an xen, gãp phÇn ? Nêu những yếu tố chính của truyện làm cho truyện sinh động - Bè côc: ChÆt chÏ, hîp lÝ. ng¾n? - Lêi v¨n trong s¸ng, giµu h×nh ¶nh. - Chi tiÕt bÊt ngê. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : (2’) Để tiến hành thuyết minh một thể loại văn học, cần phải làm gì?Khi th/m cần chú ý điều gì? + Hướng dẫn dặn dò:(3’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung ghi nhớ. - Vận dụng sự quan sát làm tiếp bài tập 1. Bài mới: Đọc văn bản: Muốn làm thằng cuội. Soạn bài :Trả lời câu hỏi SGK +Đánh giá chung về buổi học:. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn :10/12/2010 Ngày dạy :14/12 Tiết 62 Hướng dẫn đọc thêm :Muốn làm thằng Cuội A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức:Hiểu được tâm sự của Tản Đà, buồn chán trước thực tại tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ Ngông”và tấm lòng yêu nước của Tản Đà . Cảm nhận được cái mới mẽ trong một bài thơ thất ngôn bát cú của Tản Đà.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Sự đổi mới về ngôn ngữ ,giọng điệu ,ý tứ ,cảm xúc trong bài thơ. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. - Phát hiện ,so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. 3/.Thái độ:- Thái độ cảm thông với nhà thơ Tản Đà khi ông phải sống trong thực tại ngột ngạt, tù túng của xã hội đương thời. II.Nâng cao, mở rộng Luyện đọc ,phân tích thơ thất ngôn bát cú B. Chuẩn bị:1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK C. Phương phápvà kỹ thuật dạy học: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, thảo luận -Kỹ thuật động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1’) II. Bài cũ:(3’) - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” và cho biết hoàn cảnh sáng tác và nội dung chính của bài? III. Bài mới: 1. ĐVĐ:(1’) - Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng được lưu truyền bí mật ( như hai bài thơ của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh chúng ta vừa học), thì trên văn đàn còn có bộ phận văn học hợp pháp, được truyền bá công khai xuất hiện những bài thơ sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn, mà Tản Đà là 1 trong những cây bút nỗi bật nhất. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ “ Muốn làm thằng cuội cảu Tản Đà để biết được tâm sự, nỗi lòng của con người tài hoa, tài tử này. 2. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1:(15’( I/ - Hướng dẫn tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV hướng dẫn HS đọc nhẹ nhàng, hơi buồn, nhịp thơ từ 1/ Hướng dẫn đọc : 4/3-2/2/3. 2 / Hướng dẫn tìm hiểu chú GV đọc mẫu gọi 2 HS đọc lại, HS khác nhận xét. thích HS đọc các chú thích về từ khó. - Tác giả. ? Bài thơ này được viết theo thể thơ gì? Thất ngôn bát cú. - Tác phẩm. - Từ khó. - Thể thơ. Hoạt động 2:(15’) II/ -Hướng dẫn tìm hiểu văn bản: ? Thời gian khơi nguồn cảm hứng để Tản Đà tâm sự. Với 1/ Bốn câu thơ đầu: Tản Đà than thở điều gì? - Đêm thu, cảnh thanh vắng chính là lúc lòng người sâu Đêm thu buồn Buồn nhân tình lắng, nỗi buồn thi sĩ càng chất chứa trong lòng. thế - Tản Đà gọi chị Hằng để than thở điều gì?. Chán trần thế thái. Vì sao Tản Đà lại chán trần thế? Buồn thân thế-> nỗi buồn đi liền Sống trong xã hội tầm thường ấy....những tâm hồn thanh với nỗi chán, chán xã hội ngụt cao, có cá tính mạnh mẽ không thể chấp nhận được. ngạt tầm thường ? Bế tắc ở cuộc đời trần thế Tản Đà muốn thoát li đi đâu? ? Với ý muốn thoát li lên cung quế em thấy ước mọng đó như thế nào? “ Ngông”- địa chỉ thoát ly lí tưởng, vừa xa -> Khát vọng thoát li thực tế lên lánh trần thế chán ngắt, vừa được sống trong bầu không cung trăng sống vui vẻ,hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> khí thoải mái, bên người đẹp. ?Qua tâm trạng chán chường cuộc đời trần thế của Tản Đà, qua ước mộng của ông ,em hiểu thêm về điều gì con người của thi nhân? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ?- Giọng điệu tự nhiên ( một câu hỏi, một câu xin), hình ảnh thơ thú vị. HS đọc 4 câu cuối Trong suy nghĩ của thi nhân, nếu lên cung quế mình sẽ có những gì? Tâm trạng sẽ chuyển biến ra sao? Bạn bè của ông lúc đó là ai? - Được tri âm cùng gió, mây; xa cách hẳn cõi trần bụi bặm, bon chen không còn cô đơn, giải toả được mối sầu uất trong lòng? Trong hai câu cuối, nhà thơ tưởng tượng ra điều gì? Muốn được làm chú Cuội để đêm rằm trung thu tháng tám, cùng trông xuống thế gian mà cười. Thảo luận nhóm (2’) Vậy theo em nhà thơ cười ai? Cười cái gì và vì sao lại cười? - Cười xã hội tầm thường, những con người lố lăng, bon chen trong cõi trần bui bặm.. với chị Hằng: thể hiện hồn thơ “ngông” đáng yêu của Tản Đà -Tản Đà khao khát một cuộc đời đẹp, thanh cao, vượt lên trên cái tầm thường. 2/ Bốn câu thơ cuối: - Lên cung quế có bầu có bạn, vui Hình ảnh tưởng tượng kì thú, “ Ngông” lãng mạn. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám. Cùng …..trông xuống thế gian cười. - Cái cười: Vừa thoả nguyện, hài lòng, hóm hỉnh, ngây thơ, vừa là nụ cười mỉa mai, khinh thế ngạo vật của những nhà nho. Hoạt động 3:(5’) III/ - Tổng kết: Bài thơ làm theo thể thất ngôn bát cú những Tản Đà có 1/ Nghệ thuật: những sáng tạo như thế nào? Lời thơ nhẹ nhàng, trong sáng, giản dị như lời nói thường lại pha chút hóm hỉnh duyên dáng, trí tưởng tượng dồi dào, táo bạo, hồn thơ lãng mạn, phóng túng. Tản Đà thể hiện tâm sự gì qua bài thơ? - Tâm sự buồn chán, muốn thoát li thực tại. 2/ Nội dung: - Nét đẹp trong nhân cách Tản Đà là sự thanh cao” Đời đục, tiên sinh trong, đời tối tiên sinh sáng” ( Lê Thanh). E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố :(2’) - Đọc diễn cảm bài thơ và trình bày cảm nhận của em về nhân vật trữ tình trong tác phẩm, cái tôi của Tản Đà- Nguyễn Khắc Hiếu? + Hướng dẫn dặn dò :(3 ‘) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật Bài mới: - Chuẩn bị tốt cho bài : Ôn tập tiếng Việt +Đánh giá chung về buổi học : ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(126)</span> +Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:12/12/2010 Ngày dạy : Tiết 63 Ôn tập tiếng Việt A. Mục tiêu: : I.Chuẩn 1/. Kiến thức : Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt đã học ở học kì I 2/. Kĩ năng : - Sử dụng ,vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt trong nói và viết.Hiểu nội dung ,ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3/.Thái độ : -Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong nói, viết ở những hoàn cảnh nhất định. II.Nâng cao, mở rộng Vận dụng các biện pháp tu từ để phân tích tác dụng của nó trong một đoạn văn B. Chuẩn bị : 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới C. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Nêu vấn đề, đàm thoại,phân tích - kỹ thuật động não. . D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1’) II. Bài cũ:(3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: (1’)1. ĐVĐ: - Trực tiếp. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1:(20’) I/ - Từ Vựng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH ? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa 1/ Cấp độ khái quát của hẹp? cho ví dụ? Tính chất rộng hẹp của từ ngữ là tương đối nghĩa từ ngữ: hay tuyệt đối? Vì sao? Tương đối vì phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ. ? GV cho HS làm bài tập 2 a ( SGK). - Từ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian. Bài tập 2 a ( SGK). - Từ ngữ nghĩa hẹp: Truyện thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười. ? Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ? Trong những câu giải thích ấy có những từ ngữ nào chung? truyện 2 / Trường từ vựng: dân gian. ? Thế nào là trường từ vựng? Lấy ví dụ trường từ vựng về 3 / Từ tượng hình, từ tượng.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> dụng cụ học tập? Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? tác dụng của mỗi loại từ đó? Lấy ví dụ? ? Thế nào là từ ngữ địa phương? cho ví dụ? ? Thế nào là biệt ngữ xã hội? thử tìm một số biệt ngữ xã hội mà tầng lớp sinh viên, học sinh thường dùng? ? Nói quá là gì? Thử tìm trong ca dao Việt Nam Ví dụ về tu từ nói quá? VD” Bao giờ chạch đẻ ngọn đa, Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. Bao giờ cây cải làm đình gỗ lim làm ghém thì mình lấy mình” ? Nói giảm, nói tránh là gì? cho ví dụ? “Bác Dương thôi đã thôi rồi”. thanh: “ Lom khom dưới núi…chú” “ Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi hi” 4 / Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:. 5 / Nói quá, nói giảm, nói tránh:. Hoạt động 2:(15’) II/ - Ng÷ ph¸p: ? Trợ từ là gì, thánh từ là gì? Đặt một câu trong đó có sử 1 / Trợ từ, thán từ: dụng thán từ và trợ từ? -Chao ôi! ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi một bài tập. -Ô hay chính nó viết chử còn ai nữa! 2/ Tình thái từ: ? Tình thái từ là gì? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ 3 /Câu ghép: tiện được không?- Không chú ý đến tuổi tác, tình cảm, thứ bậc xã hội. Bài tập II2b: ? Lấy ví dụ trong đó có sử dụng cả trợ từ và tình thái từ? - Câu đầu tiên là câu ghép -Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đông à? có thể tách thành 3 câu ? Câu ghép là gì? Cho biết các quan hệ ý nghĩa giữa các câu đơn nhưng như vậy thì ghép? mối liên hệ sự liên tục của GV hướng dẫn học sinh làm BT phần II2b, c? 3 sự việc dường như ? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép? không thể hiện rõ bằng Nếu tách câu ghép xác định thành câu đơn được không? nếu câu ghép. được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay Bài tập II2b. không? Câu 1, 3 là câu ghép, các vế Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích của cả hai câu ghép đều nối với nhau bằng quan hệ từ. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố (2’) Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng, về ngữ pháp +. Hướng dẫn dặn dò :(3’) Bài cũ: - Ôn tập kĩ các khái niệm - Xem lại tát cả các bài tập ở các phần. Bài mới: -Xem lại lý thuyết văn thuyết minh, chuẩn bị cho tiết trả bài tập làm văn số 3..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> +Đánh giá chung về buổi học : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn: 13/12 Ngày dạy :15/12 Tiết 64 Trả bài tập làm văn số 3 A. Mục tiêu:I Chuẩn: 1/. Kiến thức: Tự đánh gía bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và n.dung của đề bài. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng dùng từ, đặt câu, sửa chữa những lỗi sai. 3/. Thái độ: - Có ý thức phê bình và tự phê bình sửa chữa. II.Nâng cao, mở rộng Kỹ năng làm bài văn thuyết minh B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới. C. Phương pháp: D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Thế nào là thuyết minh? Nêu những phương pháp thuyết minh chủ yếu? III. Bài mới:1. ĐVĐ: - GV yêu cầu HS nhắc lại đề- GV ghi lên bảng. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: I/ - Nhận xét, đánh giá chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH ? Xác định kiểu bài? Giới hạn vấn đề? 1/ Mục đích yêu cầu: ? Có thể vận dụng được những phương pháp thuyết minh nào?.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo dàn ý tiết trước. GV nhận xét -Ưu điểm: Đa số nắm được văn bản thuyết minh, biết vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh. Nắm được bố cục, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có tính thuyết phục. -Hạn chế: Một số bài chưa xác định được yêu cầu của đề về thể loại. Còn lẫn kể.Đôi chổ t/minh còn thiếu . LỚP :8A LỚP 8B Điểm :8,9,10 : bài. bài Điểm :6,5 -7,9: bài bài Điểm :5- 6,4 : bài bài Điểm :1 -4 : bài bài Giáo viên đọc mẫu cho HS nghe.. 2 / Lập dàn ý:. 3 / Nhận xét chung về kết quả làm bài của HS:. Hoạt động 2: II/ - Trả bài và chữa bài: GV trả bài cho HS xem, cho HS nhận xét về bài làm của 1 / Trả bài: nhau, đặc biệt về lỗi vấp phải. GV chọn những lỗi các em thường vấp, ghi lên bảng sau 2/ Chữa lỗi: đó gọi học sinh chữa lỗi. - Lỗi chính tả. - Xin xắn-> Xinh xắn; Đơn xơ-> đơn sơ - Sa sưa ->xa xưa.; Sa rời -> xa rời. - Cảm súc-> cảm xúc, sản suất-> sản xuất - Dân dan-> dân gian - Trộn lãnh-> Trộn lẫn, nỗi bạch-> nổi bật. - Thoải máy-> thoải mái. VD: - Nước Việt Nam quê hương tôi là một trong những - Lỗi diễn đạt: chiếc áo dài đẹp nhất thế giới. Chiếc áo dài được Unesco công nhận là di sản văn hoá thế giới của ta. Nón được các nghệ nhân làm ra để bán, để tiêu dùng trong nước và bán ra nước ngoài -> Lặp. -Một ngày có thể làm 8 đến 9 chiếc nón.? Nón Ba ồn -Hình ảnh chiếc nón đã thấm vào tâm hồn của mỗi người dân. Còn thời gian, giáo viên tiếp tục cho HS tự phát hiện lỗi ở bài của nhau- sau đó tự chữa cho nhau. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố .: (2’) - Khi tiến hành làm một bài văn thuyết minh em cần lưu ý đến đối tượng. +. Hướng dẫn dặn dò: (3’) Bài cũ: - Nắm lí thuyết về kiểu bài thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Tập thuyết minh về một vật mà em thích Bài mới: - Đọc văn bản " Ông đồ", " Hai chữ nước nhà" - Trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa. +Đánh giá chung về buổi học : ...................................................................................................................................................... ................ + .Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần 17 Ngày soạn: 16/12 Ngày dạy :20/12 Tiết 65. Ông đồ ( Vũ Đình Liên). A.Mục tiêu : I.Chuẩn 1. Kiến thức : Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp văn hoá cổ truyền. -Thấy được một số biểu hiện sự đổi mới về thể loại, đề tài , ngôn ngữ,bút pháp nghệ thuật lãng mạn và sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. 2. Kĩ năng : Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn . Đọc diễn cảm bài thơ , phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, cảm thụ bài thơ. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết trân trọng giữ gìn những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc. II.Nâng cao, mở rộng B. Chuẩn bị : GV : Soạn bài, tư liệu tham khảo HS : Soạn theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận D.Tiến trình lên lớp : I. Ổn định lớp : II. Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung chính của văn bản ‘’Muốn làm thằng Cuội ? III. Bài mới : 1. Đặt vấn đề : GV giới thiệu bài 2. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả, tác phẩm : HS trình bày, GV chốt nội dung -Vũ Đình Liên (1913-1996) Là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới . _Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ. HS đọc văn bản, hiểu chú thích -Ông Đồ là bài thơ tiêu biểu nhất trong sự nghiệp Bố cục của văn bản ? sáng tác Khổ 1,2 : Hình ảnh ông đồ thời đắc ý 2. Đọc, hiểu chú thích Khổ 3,4 : Hình ảnh ông đồ thời tàn 3. Bố cục : Khổ 5 : Lời tự vấn Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung văn bản Danh từ ông đồ được giải thích như thế nào ? 1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý : - Người dạy học chữ Nho xưa -Mùa xuân năm xưa :Khung ? Tác giả gọi ông đồ là cái di tích tiều tuỵ đáng thương của cảnh mùa xuân tươi tắn,sinh một thời tàn, điều này có liên quan như thế nào đến nội động ,không khí tưng bừng dung của bài thơ ? ,náo nhiệt. Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản ? - Biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự - Liên quan đến ông đồ xưa và nay HS đọc khổ 1,2 + Ông đồ viết câu đối tết HS đọc khổ 1 Tác giả giới thiệu hình ảnh ông đồ xuất hiện trong thời điểm +Hình ảnh thân quen không nào ? thể thiếu trong mỗi dịp tết đến. Hình ảnh ông đồ gắn với thời điểm mỗi năm hoa đào nở , điều này có ý nghĩa gì ? Hình ảnh thân quen như không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến. Đọc khổ 2 Ông đồ trở thành trung tâm của ? Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết sự chú ý, là đối tượng được nào ? mọi người ngưỡng mộ. - Hoa tay....như .....rồng bay ? Nghệ thuật được sử dụng ? Tác dụng ? - So sánh, tài năng của ông đồ Địa vị của ông đồ trong thời điểm này như thế nào ? - ông trở thành trung tâm của sự chú ý, là đồi tượng được 2. Hình ảnh ông đồ thời tàn : mọi người ngưỡng mộ. -Mùa xuân hiện tại: HS đọc khổ 3,4 +Thời gian tuần hoàn ,mùa Hình ảnh ông đồ trong 2 khổ thơ này có gì khác so với 2 xuân trở lại vẫn hoa đào vẫn khổ thơ đầu ? phố xưa Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ ? Nỗi buồn được thể hiên qua chi tiết thơ nào ? + Cảnh tượng vắng vẻ, thê - Nhưng mỗi năm mỗi vắng lương Người thuê viết nay đâu ?.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu... ? Trong hai câu thơ ‘ ‘Giấy đỏ....sầu ’’, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?Tác dụng ? - Nhân hoá, sự buồn tủi lan cả sang những vật vô tri vô giác->Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ, lạc lõng đáng thương.. + Nghệ thuật : nhân hoá-> Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ, lạc lõng, đáng thương. 3. Lời tự vấn : -Thương cảm, nuối tiếc những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc đã đi vào lãng quên. HS đọc khổ cuối * Nghệ thuật ? Đọc khổ cuối và khổ đầu có gì giống và khác nhau ? -Viết theo thể thơ ngụ ngôn -Giống : Thời điểm xuất hiên hiện đại - Khác : Có và không có hình ảnh ông đồ -Xây dựng những h/ả đối lập ? Ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó ? -Kết hợp b/cảm với kể, tả ?Theo em có cảm xúc nào ẩn chứa sau cái nhìn đó của tác -Lời thơ gợi cảm xúc giả ? *Ý nghĩa văn bản:Khắc hoại ? Tìm hiểu ý nghĩa của câu hỏi tu từ cuối bài thơ để hiểu rõ hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể tâm trạng của nhà thơ ? hiện nỗi tiếc nuối cho những - Thương cảm, nuối tiếc những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc giá trị văn hoá cổ truyền của đã đi vào lãng quên dân tộc đang bị tàn phai * Ghi nhớ : SGK - H/ dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của văn bản, rút ra phần ghi nhớ. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố : (2’) Hiểu gì về tâm trạng của nhà thơ qua bài thơ +. Hướng dẫn dặn dò :(3’) Về học thuộc lòng bài thơ,tập phân tích nội dung. Tìm đọc một số bài viết hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về văn hoá truyền thống -Chuẩn bị bài : Hướng dẫn đọc thêm : Hai chữ nước nhà + Đánh giá chung về buổi học ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………. + Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn:18/12 Ngày dạy :21/12 Tiết 66 : Hướng dẫn đọc thêm : Hai chữ nước nhà ( Trần Tuấn Khải ) A. Mục tiêu:I.Chuẩn: 1/.Kiến thức: Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước. Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khái thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng đọc hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. - Cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ song thất lục bát. 3/. Thái độ: -Giáo dục HS Cảm thông và hiểu được nỗi đau mất nước của ông Nguyễn Phi Khanh. II.Nâng cao mở rộng B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> C. Phương pháp: Đọc, đàm thoại, phân tích D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Ông đồ” , Tâm trang của tác giả thơ?qua bài III. Bài mới: 1. ĐVĐ: - Trần Tuấn Khải là một nhà thơ yêu nước đầu thế kĩ XX ông thường mượn những đề tài lịch sử để thầm kín nói lên tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước của nhân dân ta. Văn bản “ Hai chữ nước nhà” trích trong bút “ Quan Hoài” mà chúng ta học hôm nay cũng mượn hẳn câu chuyện lịch sử cảm động về việc Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc. Viết bài thơ này, Trần Tuấn Khải muốn giãi bày tâm sự yêu nước và kích động tinh thần cứu nước nhân dân ta đầu thế kĩ XX. 2. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1: I/ Hướng dẫn tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HSđọc tác giả ,tác phẩm .GV chốt một số nét chính. Giáo viên cho HS đọc, giải thích những từ khó ở phần chú thích. ? Theo em có thể chia văn bản thành mấy phần? Ranh giới của mỗi phần? Nội dung? - Phần 1: 8 câu thơ đầu: Tâm trạng của cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn. - Phần 2: 20 câu tiếp, Hiện tình đất nước và nỗi lòng người ra đi. - Phần 3: 8 câu cuối; Thế bất lực của người cha và lời trao gữi cho con. Hoạt động2 II. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung HS đọc lại 8 câu thơ đầu ? Em hãy tìm những từ ngữ mô tả cảnh tự nhiên? - Mây sầu ảm đạm, gió thảm đìu hiu, hổ thét chim kêu? ? Em có nhận xét gì về những cụm từ ấy? Từ ngữ, hình ảnh có phần cũ mòn ước lệ -> giàu sức gợi? ? Qua bốn câu đầu, không gian của buổi chia li hiện lên như thế nào? ( Giáo viên nói thêm: Đối với cuộc ra đi không có ngày trở lại của Nguyễn Phi Khanh thì đây là điểm cuối cùng để chia biệt vĩnh viễn với TQ, quê hương -> Cảnh vật như càng giục cơn sầu trong lòng người. ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của người cha ở đây? - Cha bị giải sang Tàu, không mong ngày về, con muốn đi theo ch. Đối với hai cha con tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm, da diết. NỘI DUNG CHÍNH 1/ Tác giả, tác phẩm: - Á Nam Trần Tuấn Khải(18951983) Quê ở Nam Định - Hai chữ nước nhà trích trong Bút quan hoài 1 (1924). 2, Đọc hiểu chú thích: 3.Thể thơ ,bố cục - Song thất lục bát - Bố cục: 3 phần. 1/ Đoạn 1: Tâm trạng người cha khi từ biệt con trai nơi ải Bắc. Bối cảnh không gian. - Nơi biên giới ảm đạm, heo hút, nhuốm màu tang tóc, thê lương. + Hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật: - Hoàn cảnh: éo le, đau đớn. - Tâm trạng: Đau đớn, xót xa..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> nên đều tột cùng đau đớn, xót xa. ? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời khuyên của người cha có ý nghĩa như thế nào? HS đọc đoạn 2, và cho biết mạch thơ đoạn này phát triển như thế nào? 4 câu đầu của đoạn 2: Tự hào về giống nòi anh hùng. 8 câu tiếp; tình hình đất nước dưới ách đô hộ của giặc minh; 8 câu cuối: Tâm trạng của người cha. Những hình ảnh bốn phương lửa khói, xương rừng, màu sông; thành tung quách vỡ, bỏ vợ lìa con” mang tính chất gì? Nó phản ánh điều gì về hiện tình đất nước? Đọc 8 câu tiếp và tìm những hình ảnh, từ ngữ diễn tả cảm xúc mạnh mẽ, sâu sắc? Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của con người ở đây? Theo em đây có phải chỉ là nỗi đau Nguyễn Phi Khanh hay là nỗi đau của ai? Nỗi đau thiêng liêng, cao cả, vượt lên trên số phận cá nhân mà trở thành nỗi đau non nước. đó không chỉ là nỗi đau của Nguyễn Phi Khanh của nhân dân Đất Việt đầu thế kĩ 15 mà còn là nỗi đau của tác giả, của nhân dân Việt Nam mất nước đầu thế kĩ 20 Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ ở đoạn này? HS đọc lại diễn cảm đoạn 3 Người cha nói nhiều đến mình “ Tuổi già” sức yếu, lỡ sa cơ, đành chịu bó tay, thân lươn” để làm gì? Người cha dặn dò con những lời cuối như thế nào? Qua đó thể hiện điều gì? Đó là lời trao gởi của thế hệ cha truyền thế hệ con. -> Lời khuyên của người cha có ý nghĩ như lời trăn trối. Nó thiêng liêng xúc động và có sức truyền cảm 2/Đoạn 2: Tình hình hiện đại của đất nước. Hình ảnh ước lệ tượng trưng. “ Bốn phương khói lữa, xương rừng, máu sông” => Tình cảnh đất nước loạn lạc, tơi bời, đau thương tang tóc. Từ ngữ, hình ảnh: Kể sao xiết kể, xé tâm can, ngậm ngùi, khóc => Tâm trạng buồn bã, đau đớn vò xé trong lòng trước cảnh nước mất nhà tan. - Giọng điệu: Lâm li, thống thiết xen lẫn nối bi phẫn, hờn căm. 3/Đoạn 3: Lời trao gữi cho con - Người cha nói đến cái thế bất lực của mình-> Kích thích, hun đúc cái ý chí “ Gánh vác” của người con. Người cha tin tưởng và trong cậy vào con-> nhiệm vụ rửa nhục cho nhà, cho nước vô cùng trọng đại, khó khăn thiêng liêng.. Hoạt động 3: IV/ - Tổng kết: Tại sao tác giả lại đặt nhan đề là “ Hai chữ nước nhà” Nước và nhà, tổ quốc và gia đình...-> Nước mất thì nhà tan, cứu được nước cũng là hiếu với cha. Thù nước đã trả là thù nhà được báo. GV cho HS đọc to, rõ mục ghi nhớ sau đó làm bài tập 3 SGK. - Kết hợp tự sự biểu cảm - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu - Giọng điệu trữ tình thống thiết. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố :(2’) - Nêu nội dung sâu xa của văn bản “ Hai chữ nước nhà” ? ở đây, có phải Trần Tuấn Khải chỉ nói đến thời Nguyễn Phi Khanh hay không? +. Hướng dẫn dặn dò :(3’) Bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Học thuộc lòng đoạn trích. - Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật - Tìm hiểu những câu chuyện về các chân vật lịch sử Nguyễn Phi Khanh, Nguyễn Trãi Bài mới: Ôn tập các văn bản, các kiến thức về tiếng việt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ 1, xem trước bài: làm thơ bảy chữ ( tập làm trước ở nhà) + Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ +. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ......................................................... .............................................................................................................................................. .................... Ngày soạn:21/12 Ngày dạy : Tiết 67, 68. Kiểm tra tổng hợp học kì I. Đ Ề THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011 . MÔN NGỮ VĂN 8 ( Thời gian làm bài 90 phút ) ĐỀ 1:.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Câu 1: Tìm biện pháp tu từ nói quá và nêu tác dụng diễn đạt của nó trong các câu sau : Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh , đầu mẫu gỗ , tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn , mà nhai , mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. Câu 2: Cho câu chủ đề : Nhân vật chị Dậu trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” là môt người vợ yêu thương chồng tha thiết . Em hãy triển khai câu chủ đề trên thành một đoạn văn ngắn . Câu 3: Viết đoạn văn có 5 từ thuộc trường từ vựng về lao động. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 Câu 1: ( 2đ) - Biện pháp tu từ nói quá trong câu là : Vồ lấy mà cắn , mà nhai , mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi . 1,5 đ - Tác dụng : nhấn mạnh sự căm tức hủ tục đã đày đoạ mẹ đến tột đỉnh . 0,5 đ Câu 2: ( 2đ) Học sinh làm được các ý sau : - Hình thức : Biết triển khai câu chủ đề trên thành một đoạn văn ngắn . - Nội dung : Dựa vào đoạn trích Tức nước vỡ bờ để viết đoạn văn . + Nấu cháo cho chồng ăn , ngồi xem chồng ăn có ngon miệng không . +Để bảo vệ chồng chị đã hết lời van xin bọn Cai Lệ và người nhà Lí trưởng . + Van xin không được chị vùng lên quật ngả hai tên tay sai với sức mạnh tiềm tàng . Câu 3: ( 1đ) Học sinh viết dúng đoạn văn có 5từ thuộc trường từ vựng về dụng cụ hoặc hoạt động lao động : Câu 4 (5 đ)Thuyết minh về cây chuối ĐỀ 2 Câu 1 (2đ) Câu2 (2đ) Câu 3 (1đ) ĐÊ 2 Đáp án Câu 1(2đ): Yêu cầu tìm đúng 2 biện pháp tu từ -Biện pháp nói quá :Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày .Tác dụng :Diễn tả mồ hôi rất nhiều , ướt đãm nhằm nhấn mạnh sự vất vả,gian khổ ,nhọc nhằn của người cày đồng nói riêng và của người nông dan nói chung để làm ra hạt gạo qua đó lời khuyên càng trở nên thấm thía -Biện pháp nói giảm nói tránh :Lên đường -Chết.Tác dụng :Nhằm làm giảm đi sự đau buồn của dân tộc trước mất mát to lớn đó là cái chết của bác Hồ kính yêu Câu 2:(2đ) Yêu cầu : - viết đúng đoạn văn trong đó có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng trường học hoặc thể thao Ví dụ : +Trường học : Thầy giáo ,học sinh ,lớp học sách vở ..vv...
<span class='text_page_counter'>(138)</span> +Thể thao :Bóng đá ,bóng chuyền ,cầu lông ,sân vận động ,cầu thủ . Câu 3:(1đ) Yêu cầu nêu được hai luận điểm chính : -Những ý nghĩ,cảm xúc và phản ứng của chú bé Hồng khi trả lời người cô . -Cảm giác sung sướng cực điểm khi ở trong lòng mẹ . Câu 4 :(5đ) I .Yêu cầu chung : -Về nội dung :Kiểu bài thuyết minh về một loài cây.Qua bài viết phải thể hiện một cách rõ nét loài cây đó có đặc điểm như thế nào ?Các bộ phận rễ ,thân ,lá ,hoa...có gì đáng chú ý .Hơn nữa đây là loài cây gắn liền với tuổi học trò ,vì vậy cần giới thiệu cây phượng gắn bó với nhà trường với mùa hè–mùa thi...Hoa phượng đã vào thơ vào nhạc như thế nào. -Về hình thức :Bố cục bài hợp lý ,trình tự thuyết minh rõ ràng ,mạch lạc . II.Yêu cầu cụ thể : a.Mở bài :Giới thiệu chung về cây hoa phượng -Từ bao giờ phượng đã trở thành loài hoa thân thiết trong lòng mỗi người nhất là tuổi học trò hồn nhiên, tinh nghịch . -Hoa phượng nở rực rỡ cũng là lúc ve kêu râm ran báo hiệu hè đã về ... B.Thân bài : +Đặc điểm chung của cây phượng :Cây to cùng họ với cây vang ,lá kép lông chim,hoa mọc thành chùm màu đỏ nở vào mùa hè . +Những bộ phận cây phượng :Rễ, thancành tán lá, hoa...(Giới thiệu theo một trình tự hợp lý ) +Cách trồng và chăm sóc phượng:Phượng thuộc cây bóng mát, dễ trồng và chăm sóc, thương được trồng ở công viên, công sở, những di tích lịch sử văn hoá, đặc biệt là ở trường học. +Tình cảm gắn bó của tuổi học trò với cây phượng, hoa phượng. +Phượng xoè tán lá che mát, thật hạnh phúc khi trong cái nắng gay gắt của mùa hè được ngồi dưới cây phượng cùng bạn bè tậm sự, vui đùa... +Hoa phượng rực rỡ, không đẹp nhưng nồng nàn trong sáng như chính tâm hồn tuổi học trò hồn nhiên mơ mộng.Khi những chùm hoa phượng đỏ rực cũng là lúc hè về, là mùa thi, mùa chia tay bạn bè, thầy cô, những cánh hoa phượng đỏ thắm còn ở lại trong những trang lưu bút tuổi học trò. Vì vậy hình ảnh hoa phượng đã là nguồn cảm hứng đi vào thơ, vào nhạc của nhiều nghệ sỉ. c.Kết bài : Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây phượng, hoa phượng,phượng mãi mãi là người bạn gần gủi thân thiết của tuổi học trò - GV đọc một số bài có nội dung hay cho HS tham khảo và đối chiếu với bài viết của mình. HS đối chiếu kết quả - rút kinh nghiệm Biểu điểm *Câu 1: -Tìm đúng 2 biện pháp 0,5đ -Nêu đúng và đầy đủ tác dụng 1,5đ *Câu 2: Viết đúng đoạn văn đủ 5 từ cùng trường từ vựng ( có gạch chân) 1đ -Viết đúng 2 câu ghép (gạch chân) 1đ.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> *Câu 3: - Nêu đúng 2 luận điểm 1đ *Câu 4: 5đ Điểm 4-5: Mở bài kết bài tốt, nội dung đạt được các ý như hướng dẫn, văn viết mạch lạc, rõ ràng, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu phù hợp với văn thuyết minh. Điểm 2,5-3,5: Mở bài kết bài khá, bố cục khá hợp lí, nội dung đạt 2/3 hướng dẫn, từ ngữ chính xác trôi chảy,sai chính tả không quá 5 lỗi. Điểm 1-2: Bài làm chưa đạt yêu cầu, ý còn lộn xộn, thuyết minh chưa đầy đủ.Không hiểu đề , sai thể loại, lủng củng, sai chính tả, sai ngữ pháp. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố: GV đánh giá kết quả chung, nhắc nhở HS rút kinh nghiệm. + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: Ôn lại nội dung kiến thức đã học Bài mới: chuẩn bị kỹ :Bài làm thơ bảy chữ + Đánh giá chung về buổi học ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………….. + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................. Ngày soạn:21/12 Ngày dạy :22/12 TUẦN 18: Tiết 69: Hoạt động ngữ văn: Làm thơ bảy chữ.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: Nhận dạng và biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. 2/. Kĩ năng: Nhận biết thơ bảy chữ. Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối nhịp vần 3/.Thái độ: Mạnh dạn, vui vẻ. II. Nâng cao mở rộng Mỗi bài 8 câu hoặc có nhiều khổ thơ B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài “ Thuyết minh về thể loại văn học”, xem trước bài mới. C. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1’) II. Bài cũ:(2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: ĐVĐ: - Trực tiếp. Hoạt động 1: (15’)I/ - Nhận diện luật thơ ? Muốn làm một bài thơ bảy chữ ( 4 câu hoặc 8 câu ) theo em phải quan tâm đến những yếu tố nào? 1/ Đọc: Xác định vị trí ngắt nhịp, vần, luật - xác định số tiếng, số dòng. B-T - Xác định bằng, trắc cho từng tiếng. - Xác định đối niêm giữa các dòng thơ. Câu 1, 2: B-T đối nhau. Câu 2, 3: B-T giống nhau. Câu 3, 4: B-T lại đối nhau. 2 / Chỉ ra chổ sai luật: - Nhịp: + Chổ sai: Sau “ Ngọn đèn mờ” có dấu Vần: Chủ yếu vần chân. phẩy-> gây đọc sai nhịp ? HS đọc bài thơ “ Chiều” của ĐV Cừ và xác định - ánh xanh xanh: Sai vần vị trí ngắt nhịp, vần, luật BT? + Chửa lại: Bỏ dấu phẩy. Gọi 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét GV điều Đổi xanh xanh thành “ xanh lè” “ Bóng chỉnh. trăng nhoè”, “ ánh trăng leo” ? HS đọc bài thơ “ Tối” của ĐV Cừ và chỉ ra chổ sai, nói lí do và tìm cách sửa lại cho đúng? Hoạt động 2:(20’) II/ - Tập làm thơ bảy chữ: Cho HS đọc và làm tiếp 2 câu cuối theo ý mình 1 /Có thể thêm: trong bài thơ của Tú Xương? i) Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ? iii) Đáng cho cái tội quân lừa dối. Có dạy cho đời bớt cuội chăng. Già khắc nhân gian vẫn gọi thằng. i) Chứa ai chẳng chứa chứa thằngCuội Tôi gớm gan cho cái chị Hằng. 2/ Có thể thêm:.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng Tương tự: Cho HS làm tiếp theo ý mình, đảm bảo hương lúa chín, gió đồng quê đúng luật. HS tự đọc bài thơ bảy chữ của mình làm...những học sinh khác bình. GV nêu ưu điểm, khuyết điểm và cách sửa. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố:(2’) - Cho HS đọc thêm những văn bản ở cuối sách, tham khảo về cách làm thơ bảy chữ. - Để làm tốt một bài thơ bảy chữ, chúng ta phải xác định những yếu tố nào? +. Hướng dẫn dặn dò:(3’) Bài cũ: - Tập làm thơ bảy chữ về trường lớp, bạn bè( k giới hạn số câu) Bài mới: - Sưu tầm những bài thơ bảy chữ của các nhà thơ Vịêt Nam. +. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................. Ngày soạn:21/12 Ngày dạy : 22/12 Tiết 70 Tập làm thơ bảy chữ A.Mục tiêu: I .Chuẩn 1. Kiến thức: HS biết nhận diện thơ bảy chữ, nắm được luật thơ, biết làm thơ bảy chữ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thơ bảy chữ 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập, sáng tạo B. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số bài thơ mẫu - HS chuẩn bị bài thơ đã làm để trình bày C. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Số câu, chữ trong bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật?.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> III. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Tập làm thơ bảy chữ GV hướng dẫn cho HS làm thơ bảy chữ Chú ý số câu, chữ trong bài thơ Nội dung, chủ đề tự chọn HS Xem lại nội dung, hình thức. 1. Tập làm thơ bảy chữ:. Hoạt động II: Trình bày HS làm xong, GV cho các em xem lại *HS trình bày GV gọi HS trình bày trước lớp HS nhận xét HS bình một số bài thơ hay do GV chọn của HS GV đọc một số bài thơ hay cho HS học tập, rút * GV đọc một số bài thơ hay kinh nghiệm E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố:(2’) Nêu qui tắc số câu, chữ đối trong bài thơ thất ngôn bát cú +. Hướng dẫn dặn dò:(3’) Bài cũ: Về tập làm bài thơ bảy chữ Bài mới: - Ôn tập các văn bản, các bài tiếng việt đã học, chuẩn bị SGK HKII đầy đủ +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .............................................................
<span class='text_page_counter'>(143)</span> /. Ngày soạn:23/12 Ngày dạy 28/12 Tiết 71 Trả bài kiểm tra Tiếng Việt A.Mục tiêu: I.Chuẩn 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Nhận biết được nội dung, kiến thức và những ưu nhược để có hướng khắc phục. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tập bài kiểm tra đã chấm, đáp án, biểu điểm - HS: Chữa lỗi sai C. Phương pháp: D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Nhận xét chung và kết quả GV nhận xét, đánh giá chung bài làm của HS 1.Nhận xét: ưu: Nhìn chung HS nắm được nội dung, kiến thức, phương pháp làm bài, biết lựa chọn đáp án đúng, chính xác. Phần tự luận tỏ ra hiểu đề, nội dung có sáng tạo, diễn đạt tốt, kĩ năng vận dụng được, trình bày sạch đẹp: EmChâu ,Tuyết Nhung ,Ngọc Bích ... Nhược: Còn một số em chưa chịu khó ôn tập nội dung kiến thức chưa nắm được, kết quả bài làm chưa cao.. Kết quả cụ thể: Lớp 8A: G: 9; K: 18 ; TB: 8; Y: 0 * Kết quả: Lớp 8B: G ; K: ; TB: : Y: Hoạt động 2:Trả bài, chữa lỗi GV phát bài cho HS xem kết quả và tìm được những 1.Trả bài, chữa lỗi nhược điểm của mình để sữa chữa. - GV nêu đáp án cho HS đối chiếu sứa chữa, rút kinh nghiệm. - Trình bày một số bài tốt cho các en học tập.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Trình bày một số bài yếu cho các em rút kinh nghiệm 2. Rút kinh nghiệm: - GV nhắc nhở HS rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra HKI E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố: GV tổng kết lại việc đánh giá, nhắc nhở HS rút kinh nghiệm. + Hướng dẫn dặn dò Bài cũ: Ôn lại các kiến thức đã học. Bài mới: Chuẩn bị sách vở HKII đầy đủ + Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................. Ngày soạn:29/12 Ngày dạy 30/12 Tiết 72 Trả bài kiểm tra học kì I A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1. Kiến thức: Giúp HS biết được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài cho HS 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức, thái độ sữa chữa, rút kinh nghiệm. B. Phương pháp: C. Chuẩn bị: - GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án - HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Nhận xét, kết quả: Gv nhận xét chung bài làm của HS *ưu: Đa số nắm được nội dung kiến thức, kết quả tương đối. Nhiều em có bài viết tốt, hành văn trôi chảy, nội dung , kiến thức hiểu biết rộng, bài viết có sức thuyết phục : Đức Hoàng, Huyền, Tuấn Linh, Long, Nguyệt , Nhung B (8A) - Ngọc Anh, Dương Ánh, Trâm, Ngọc Ánh, Hoài Thu (8B) ... *Nhược: Phần Tiếng Việt nhiều em chưa chịu khó học, Phần văn bản chưa nắm chắc. Một số em chưa nắm được phương pháp, bài viết tự luận còn sơ sài, diễn đạt yếu: - Hữu Hoàng, Sang (8A) - Yến, Học, Thành, Nam(8B) *Kết quả: Giỏi Khá TB Yếu Kém Lớp 8A:( 38) 5 9 17 4 3 Lớp 8B:( 37) 4 11 13 6 3 Hoạt động 2: Trả bài, chữa lỗi GV trả bài cho HS , đối chiếu với đáp án để HS nhận ra những sai sót của mình. Đáp án Câu 1(2đ): Yêu cầu tìm đúng 2 biện pháp tu từ -Biện pháp nói quá :Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày .Tác dụng :Diễn tả mồ hôi rất nhiều , ướt đãm nhằm nhấn mạnh sự vất vả,gian khổ ,nhọc nhằn của người cày đồng nói riêng và của người nông dan nói chung để làm ra hạt gạo qua đó lời khuyên càng trở nên thấm thía -Biện pháp nói giảm nói tránh :Lên đường -Chết.Tác dụng :Nhằm làm giảm đi sự đau buồn của dân tộc trước mất mát to lớn đó là cái chết của bác Hồ kính yêu Câu 2:(2đ) Yêu cầu : - viết đúng đoạn văn trong đó có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng trường học hoặc thể thao Ví dụ : +Trường học : Thầy giáo ,học sinh ,lớp học sách vở ..vv.. +Thể thao :Bóng đá ,bóng chuyền ,cầu lông ,sân vận động ,cầu thủ .. 1.Nhận xét:. 2. Kết quả:. Biểu điểm *Câu 1: -Tìm đúng 2 biện pháp 0,5đ -Nêu đúng và đầy đủ tác dụng 1,5đ *Câu 2: Viết đúng đoạn văn đủ 5 từ cùng trường từ vựng ( có gạch chân) 1đ -Viết đúng 2 câu ghép (gạch chân) 1đ *Câu 3: - Nêu đúng 2 luận điểm 1đ *Câu 4: Điểm 4-5: Mở bài kết bài tốt, nội dung đạt được các ý như hướng dẫn, văn viết mạch lạc, rõ ràng,.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Câu 3:(1đ) Y êu cầu nêu được hai luận điểm chính : -Những ý nghĩ,cảm xúc và phản ứng của chú bé Hồng khi trả lời người cô . -Cảm giác sung sướng cực điểm khi ở trong lòng mẹ . Câu 4 : I .Yêu cầu chung : -Về nội dung :Kiểu bài thuyết minh về một loài cây.Qua bài viết phải thể hiện một cách rõ nét loài cây đó có đặc điểm như thế nào ?Các bộ phận rễ ,thân ,lá ,hoa...có gì đáng chú ý .Hơn nữa đây là loài cây gắn liền với tuổi học trò ,vì vậy cần giới thiệu cây phượng gắn bó với nhà trường với mùa hè–mùa thi...Hoa phượng đã vào thơ vào nhạc như thế nào. -Về hình thức :Bố cục bài hợp lý ,trình tự thuyết minh rõ ràng ,mạch lạc . II.Yêu cầu cụ thể : a.Mở bài :Giới thiệu chung về cây hoa phượng -Từ bao giờ phượng đã trở thành loài hoa thân thiết trong lòng mỗi người nhất là tuổi học trò hồn nhiên ,tinh nghịch . -Hoa phượng nở rực rỡ cũng là lúc ve kêu râm ran báo hiệu hè đã về ... B.Thân bài : +Đặc điểm chung của cây phượng :Cây to cùng họ với cây vang ,lá kép lông chim,hoa mọc thành chùm màu đỏ nở vào mùa hè . +Những bộ phận cây phượng :Rễ ,than ,cành tán lá ,hoa...(Giới thiệu theo một trình tự hợp lý ) +Cách trồng và chăm sóc phượng:Phượng thuộc cây bóng mát ,dễ trồng và chăm sóc, thương được trồng ở công viên ,công sở,những di tích lịch sử văn hoá , đặc biệt là ở trường học. +Tình cảm gắn bó của tuổi học trò với cây phượng,hoa phượng. +Phượng xoè tán lá che mát, thật hạnh phúc khi trong cái nắng gay gắt của mùa hè được ngồi dưới cây phượng cùng bạn bè tậm sự ,vui đùa... +Hoa phượng rực rỡ ,không đẹp nhưng nồng nàn trong sáng như chính tâm hồn tuổi học trò hồn nhiên mơ mộng.Khi những chùm hoa phượng đỏ rực cũng là lúc hè về ,là mùa thi ,mùa chia tay bạn bè,thầy cô,những cánh hoa phượng đỏ thắm còn ở lại trong những trang lưu bút tuổi học trò. Vì vậy hình ảnh hoa phượng đã là nguồn cảm hứng đi vào thơ,vào nhạc của nhiều nghệ sỉ.. ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu phù hợp với văn thuyết minh. Điểm 2,5-3,5: Mở bài kết bài khá, bố cục khá hợp lí, nội dung đạt 2/3 hướng dẫn, từ ngữ chính xác trôi chảy,sai chính tả không quá 5 lỗi. Điểm 1-2: Bài làm chưa đạt yêu cầu, ý còn lộn xộn, thuyết minh chưa đầy đủ.Không hiểu đề , sai thể loại, lủng củng, sai chính tả, sai ngữ pháp..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> c.Kết bài : Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây phượng ,hoa phượng,phượng mãi mãi là người bạn gần gủi thân thiết của tuổi học trò - GV đọc một số bài có nội dung hay cho HS tham khảo và đối chiếu với bài viết của mình. HS đối chiếu kết quả - rút kinh nghiệm E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố: GV đánh giá kết quả chung, nhắc nhở HS rút kinh nghiệm. + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: Ôn lại nội dung kiến thức đã học Bài mới: chuẩn bị chương trình HK II bài “Nhớ rừng” + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .................................................................... Ngày soạn:30/12 Ngày dạy :9/1 Tiết73, 74.. Nhớ rừng ( Thế Lữ ). Mục tiêu: I. Chuẩn 1.Kiến thức : - Sơ giản về phong trào Thơ mới. Chiều saâ tư tưởng yeê nước thầm kính của lớp thế hệ trí thức tây học chán ghét thực tại , vươn tới cuộc sống tự do. - Thấy được “ Nhớ rừng” là bài thơ hay, tiêu biểu của Thế Lữ và của phong trào thơ mới. Bài thơ, qua tâm sự nhớ rừng của con Hổ, là niềm khao khát tự do cháy bỏng, chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, đó cũng là tâm sự của người dân Việt Nam mất nước. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng 2/. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. 3/.Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> -Giáo dục HS: Cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do. II Nâng cao, mở rộng: làm thể thơ 8 chữ hiện đại. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Đọc bài thơ, soạn bài. C.Phương pháp và KTDH: Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận, kĩ thuật động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: ĐVĐ ở những tiết trước, các em đã được học những bài thơ của các chiến sĩ yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. Họ đã thể hiện một cách trực tiếp tâm sự yêu nước, quyết tâm đeo đuổi sự nghiệp cứu nước thật mạnh mẽ, sâu sắc. Vậy với những nhà thơ đi theo khuynh hướng lãng mạn thì sao? Họ bộc lộ tình cảm yêu nước của mình như thế nào? có giống những nhà thơ cách mạng hay ko? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ một nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới để cùng xem tác giả này bộc lộ tình cảm yêu nước của mình như thế nào? Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung HS đọc chú thích (*) 1/ Tác giả, tác phẩm : Em hãy nêu những nét chính về tác giả Thế * Tác giả ( 1907-1989) :Người có công đầu Lữ? trong phong trào thơ mới, hồn thơ lãng mạn - Người có công đầu trong thơ mới. * Tác phẩm: - Hồn thơ dồi dào lãng mạn. - Tiêu biểu, đặc sắc nhất khơi dậy tình cảm - Bút danh: tự xưng là người khách trên trần yêu nước. thế, chỉ biết săn tìm cái đẹp. 2. Đọc, tìm hiểu thể thơ, bố cục : Em biết gì về bài thơ này của Thế Lữ? a. Đọc : GV hướng dẫn HS đọc – chú ý làm nỗi bật tâm trạng? HS đọc những từ khó SGK, chú ý những từ a. Thể thơ mới (8 chữ): hiện đại hán Việt, từ cũ. Theo em có thể chia văn bản làm mấy đoạn? 3 d . Bố cục : 3 phần phần. Phần 1: Đoạn 1, 4: Cảnh con Hổ ở vườn bách thú. Phần 2: Đoạn 2, 3: Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó. Phần 3: Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn. Hoạt động 3: III/ - Tìm hiểu văn bản: HS đọc đoạn 1, và cho biết đoạn 1 giới thiệu 1/ Cảnh con hổ ở vườn bách thú. về hoàn cảnh nào của con hổ? Đoạn 1: Khi bị giam hãm, vẻ bề ngoài của hổ được miêu tả qua những từ ngữ nào?.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Nằm dài, làm trò, thử đồ chơi. - Em có nhận xét gì về bề ngoài? cam chịu, bất lực, có vẻ đã được thuần hoá. Nội tâm của nó có giống bên ngoài ko? Thể hiện qua những từ ngữ nào? Gặm một khối căm hờn; xưng “ ta”, cái nhìn khinh, xem thường gấu báo. Em suy nghĩ gì về tâm trạng của con hổ? vì Tâm trạng: Uất hận, chán chường, bất lực. sao nó lại có tâm trạng đó? ( vì trong lòng ngùn ngụt lửa căm hờn, còn nguyên sức mạnh oai linh rừng thẳm mà đành bất lựuc). ? Em hiểu “ khối căm hờn” là như thế nào? - Cảnh vườn bách thú dưới cái nhìn của hổ: tầm thường giả dối đơn điệu. - Cảm xúc hờn căm kết động trong tâm hồn, đè => Hổ chán ghét bực dọc cao độ. nặng không có cách nào giải thoát). - Cảnh vườn bách thú hiện ra như thế nào dưới con mắt của mãnh hổ? Từ ngữ nào diễn tả điều đó? * Giọng thơ: Giễu cợt coi thường. ? Tâm trạng hổ trước cảnh đó ra sao? Em hiểu => Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm niềm uất hận ngàn thâu như thế nào? trạng thái thường, khao khát sống tự do, chân thật bực bội u uất kéo dài. - nhận xét giọng điệu thơ ở đây? ? Qua hai đoạn thơ trên em hiểu gì về tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú? ? Theo em tâm trạng của con hổ có gì gần với tâm trạng chung của người dân VN mất nước lúc đó? Điều này có tác dụng gì? Khơi dậy tình cảm yêu nước, khao khát đọc lập tự do..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Tiết 74 : Day:11/1. Nhớ rừng (Thế Lữ). A. Mục tiêu : 1Kiến thức : HS hiểu được tâm trạng của con hổ ở chốn sơn lâm, nỗi khao khát cuộc sống tự do, ý nghĩa của bài thơ. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ mới. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết cảm thông với nỗi đau của người dân trong cuộc sống đương thời, biết yêu cuộc sống tự do. B. Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận, phân tích C. Chuẩn bị : GV : Bài soạn, tư liệu tham khảo HS : Soạn bài theo hướng dẫn. D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định lớp :(1’) II. Kiểm tra bài cũ : (3’) Trình bày tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú. III. Bài mới : GV đặt vấn đề Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung văn bản (tiếp) Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh sơn lâm hiện lên 2.Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng như thế nào ? -Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, lá vĩ của nó : gai, cỏ sắc… Đoạn 2 : Cảnh sơn lâm ? Em có nhận xét gì về cảnh đó ? Hùng vĩ, lớn lao,mãnh liệt, dữ dội, đầy ? Hình ảnh chúa sơn lâm hiện lên như thế nào hoang vu bí ẩn. giữa không gian ấy ? - Dõng dạc, đường hoàng, lượn tấm thân, vờn bóng, mắt thần quắc… Chúa sơn lâm : ? Qua những chi tiết đó, em thấy chúa sơn lâm vẻ đẹp vừa mềm mại, đầy sức sống, vừa mang vẽ đẹp như thế nào ? oai phong lẫm liệt, kiêu ngạo, đầy uy HS đọc diễn cảm đoạn 3 và cho biết cuộc sống lực. ngày xưa của con hổ hiện lên qua hình ảnh nào ? HS chỉ ra ?Qua đó, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên Bức tranh tứ bình thơ mộng, hùng vĩ, huy nhiên ở đây ? hoàng, dữ dội đầy bí ẩn. Trong bức tranh đó, chúa sơn lâm đã sống một cuộc sống như thế nào ? -Ngang tàng, lẫm liệt, làm chủ thiên nhiên, núi rừng Câu hỏi tu từ và những điệp ngữ => diễn tả ? Đoạn 3 được tạo nên bởi năm câu hỏi tu từ và thật thấm thía niềm tiếc nuối da diết thời những điệp ngữ : nào đâu, đâu những…diễn tả oanh liệt giữa chốn rừng thiêng. tình cảm gì của chúa sơn lâm ? - Than ôi!...giấc mơ khép lại trong tiếng ? Em có nhận xét gì về câu thơ kết thúc đoạn 3 ? than u uất. Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không 3. Khao khát giấc mộng ngàn: gian như thế nào ? - Oai linh, hùng vĩ thênh.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Các câu cảm thán ở đầu đoạn và cuối đoạn có Câu cảm thán: bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ ý nghĩa gì ? cuộc sống chân thật, tự do. Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú, em hiểu những điều sâu sắc nào trong tâm sự của con người? So sánh với các văn bản của Phan Bội Châu, 3. Tổng kết: Phan Chu Trinh mà chúng ta đã học thì bài thơ * Nghệ thuật: này có những điểm gì mới mẽ? - Giọng thơ ào ạt, khoẻ khoắn. Bút pháp lãng mạn , nhân hoá đối lập, phóng đại. Giáo viên cho HS thảo luận câu hỏi 4 ( SGK). - Hình ảnh ngôn từ giàu sức gợi cảm, độc Em hiểu sức mạnh phi thường ở đây là gì? đáo táo bạo. Xây dựng hình tượng nghệ Sức mạnh của cảm xúc, cảm xúc mãnh liệt kéo thuật có nhiều tầng ý nghĩa. theo sự phù hợp của hình thức câu thơ, cảm - Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú. xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy * Nội dung: Nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do cháy bỏng -> Lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước. * Ý nghĩa văn bản: Mượn lời con hổ trong vườn Bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố: - Đọc lại diễn cảm toàn bộ bài thơ và nêu nội dung ý nghĩa sâu xa của bài thơ? +Hướng dẫn về nhà: Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ ghi nhớ. Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ Bài mới: - Xem trước nội dung bài: Câu nghi vấn. Tiết tự học có hướng dẫn + Đánh giá chung về buổi học : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ + Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .........................................
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày soạn:05/01 Ngày dạy:11/01 Tiết 75 Câu nghi vấn A. Mục tiêu: I Chuẩn: 1/. Kiến thức: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn. Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2/. Kĩ năng: - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn 3/Thái độ: Giáo dục HS: - Nắm và biết sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp hoặc khi tạo lập văn bản với những chức năng khác nhau II. Nâng cao, mở rộng:(kiến thức hoặc kĩ năng ) phát hiện lỗi về câu nghi vấn và sữa lỗi B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp:v à kTDH : thảo luận, quy nạp D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: ĐVĐ: ở bậc tiểu học, các em đã làm quen với kiểu câu này. Hôm nay các em lại tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn những ở mức độ sâu hơn. Vậy câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức nào nỗi bật và nó có chức năng chính nào, chúng ta cùng đi vào bài học. Hoạt động 1:(20’) I/ - Đặc điểm, hình thức và chức năng chính HS đọc đoạn trích ở SGK 1/Tìm hiểu: Trong đoạn trích đó, câu nào là câu nghi vấn? *Ví dụ: ( SGK). Sáng nay người ta đấm.....không? “ Thế làm *Nhận xét: sao......không ăn cơm”? hay là u...quá? - Xác định câu nghi vấn: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Nó có những từ ngữ nghi vấn nào? Đặc điểm hình thức: có ...không-> sao, hay (là)-> từ nghi vấn và kết thúc câu Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? có dấu? Em hãy đặt một số câu nghi vấn? Chức năng: Để hỏi..
<span class='text_page_counter'>(153)</span> HS đặt: các em khác nhận xét, giáo viên điều chỉnh. Vậy câu nghi vấn là câu như thế nào? Giáo viên gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ 2. Ghi nhớ: SGK Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích? Ngôn ngữ, đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Hoạt động 2:(15’)II/ - Luyện tập: Bài tập 1: HS đọc bài tập 1 - GV hướng dẫn HS làm a). Chị khất tiền. Phải kkhông? b). Tại sao:....như thế? c). Văn là gì? Chương là gì? d). “ Chú mình....vui không? đùa trò gì? Cái gì thế? Chị cóc béo xù...đấy hả? HS đọc nội dung bài tập 2: Bài tập 2: - Căn cứ để xác định câu nghi vấn: có từ “ hay” Trong câu nghi vấn: “ hay” không thể thay thế bằng từ “ hoặc” -> vì câu sẽ biến thành một câu khác hoặc có ý nghĩa ngôn ngữ khác hẳn. Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập 3 và thảo luận trong năm Không thể thêm dấu chấm hỏi vì đó phút. không phải là câu nghi vấn. Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu bài tập Bài tập 4: 4 Khác về hình thức: có......không; đã .....chưa. Khác về ý nghĩa: câu 2 có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ còn câu 1 thì không. HS thảo luận bài tập 5: Bài tập 5: Câu a: “ Bao giờ” đứng đầu câu-> hỏi về thời điểm của 1 hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Câu b: “ bao giờ” đứng cuối câu-> hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố :(2’) - Thế nào là câu nghi vấn? + Hướng dẫn dặn dò :(3’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 6. Bài mới: - Xem trước bài “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Chuẩn bị: Xem lại lý thuyết về văn thuyết minh, tìm đọc các văn bản thuyết minh, lưu ý cách xây dựng đoạn văn trong các văn bản đó. + Đánh giá chung về buồi học: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ + Rút kinh nghiệm (nghiệp vu của GV): ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................... Ngày soạn:06/01 Ngày dạy:13/01 Tiết 76 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh A. Mục tiêu: I Chuẩn: 1/.Kiến thức: Luyện cách viết một đoạn văn trong bài văn thuyết minh . Kiến thức về đoạn văn bài văn thuyết minh.Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý. 2/. Kĩ năng : - Xác định được chủ đề - Xây dựng đoạn văn thuyết minh hợp lí, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức luyện tập II. Nâng cao, mở rộng viết đoạn văn thuyết minh theo chủ đề tự chọn B.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C.Phương pháp v à KTDH: Nêu vấn đề , phân tích ,ví dụ, KT động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1’) II. Bài cũ:(3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới:(1’) ĐVĐ: ở học kỳ I, các em đã làm quen với kiểu văn bản thuyết minh. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cách sắp xếp các ý trong đoạn văn th/ minh như thế nào cho hợp lý..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Hoạt động 1:(10’)I/ - Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: Theo em đoạn văn là gì? 1/Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: Đoạn a: Đọc kĩ đoạn văn thuyết minh mục 1a (SGK). Câu chủ đề: Câu 1 ? Em hãy xác định câu chủ đề của đoạn? Câu 2, 3, 4, 5: Làm rõ câu chủ đề. ? Câu 2, 3, 4, 5 có tác dụng gì trong đoạn? bổ sung thông tin. Đoạn b: HS đọc kĩ đoạn b, đoạn b có câu chủ đề không? Không vậy đoạn b được trình bày theo cách nào? song hành. Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. ? Vậy đoạn b có từ ngữ chủ đề không? Đó là từ Các câu tiếp theo: cung cấp thông tin về nào? Các câu trong đoạn có vai trò gì? Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê. Hoạt động 2:(10’) II/ - Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: HS đọc kĩ đoạn a Đoạn a: ? Đoạn văn a thuyết minh về nội dung gì? thuyết minh cấu tạo của bút bi ? nhược điểm của đoạn này là gì? Nhược điểm: Trình bày lộ xộn ? Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? giới thiệu về cấu tạo-> phải chia thành từng bộ phận. Theo em đoạn văn trên nên chữa lại như thế Chữa lại: Tách thành hai đoạn. nào? Đoạn 1: Thuyết minh phần ruột bút bi, Mỗi đoạn nên viết lại như thế nào? gồm đầu bút bi và ống mực loại mực đặc GV yêu cầu HS làm bố cục ra giấy. Gọi vài học biệt. sinh trình bày. Đoạn 2: Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt, HS khác nhận xét giáo viên điều chỉnh. bọc ruột bút và làm cán bút viết phần này gồm ống, nắp bút có lò xo. Đoạn b: HS đọc đoạn văn b. ? Đoạn b có nhược điểm gì? lộ xộn. ? Theo em nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp gì? Phân loại, phân tích. - Chữa lại: Tách 3 đoạn ? Vậy em nên chia ra làm mấy đoạn? Phần đèn: Có bóng đèn, đui đèn, dây điện, ? Mỗi đoạn nên viết lại như thế nào? công tắc. GV yêu cầu HS làm ra giấy, GV kiểm tra và Phần chao đèn. điều chỉnh. Phần đế đèn. Qua những bài tập trên, theo em khi làm một bài văn thuyết minh cần xác định điều gì? Viết đoạn văn cần chú ý đến điều gì? Ghi nhớ: SGK GV gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ. Hoạt động 3:(15’) III/ Luyện tập: HS đọc yêu cầu của bài tập 1 Bài tập 1: GV cho HS viết đoạn Mở bài và kết bài..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Gọi mỗi tổ mỗi học sinh trình bày đoạn của mình. Bài tập 2: HS khác nhận xét-GV điều chỉnh Viết đoạn văn theo chủ đề đã cho ở SGK ( Gợi ý: Giáo viên có thể tham khảo đoạn văn viết về Phạm Văn Đồng) E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ ở SGK + Hướng dẫn về nhà: Bài cũ: - Nắm kĩ những yêu cầu ở SGK. - Làm tiếp bài tập 2.Viết đoạn văn thuyết minh theo chủ đề tự chọn - Làm bài tập 3 ( theo gợi ý SGK) Bài mới: - Đọc bài thơ “ Quê Hương” của Thế Hanh - Trả lời câu hỏi phần: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. + Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ + Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................... Tuần 20 Ngày soạn:07/01 Ngày dạy :13/01 Tiết: 77. Quê hương ( Tế Hanh ). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/ Kiến thức : -Cảm nhận được vẽ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. -Thấy được những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ. 2/. Kĩ năng: - Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích những chi tiết miêu tả , biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. 3/.Thái độ : - Tình yêu quê hương , yêu đất nước II Nâng cao, mở rộng: tình yêu quê hương ,đất nước . B. Chuẩn bị : 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C. Phương pháp và KTDH : Đọc đàm thoại, phân tích. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Nhớ rừng” và nêu nội dung ý nghĩa? - Đọc thuộc lòng bài thơ ông đồ và phân tích hình ảnh ông đồ trong bài thơ? III. Bài mới: ĐVĐ Tình yêu quê hương là một tình cảm vô cùng thiêng liêng cao quý và không biế t đã có bao giờ nhà thơ viết về quê hương mình với một tình yêu rất đỗi chân thành, sâu lắng. Đối với Tế Hanh cũng vậy, cái làng chài ven biển, quê hương ông đã trở thành nỗi ám ảnh mãnh liệt, một niềm nhớ thương sâu nặng. Hình ảnh làng quê đã đi vào trong những sáng tác đầu tày của ông. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ Quê hương một sáng tác đầu tay đầy ý nghĩa của Tế Hanh. Hoạt động 1:(10’) I/ - Tìm hiểu chung GV gọi 1 HS đọc chú thích (*) 1/ Tác giả,tác phẩm: Em hãy nêu những điểm nỗi bật về nhà thơ Tế Tg: Tế Hanh (1921-2009) Đến với thơ Hanh? khi phong trào này đã có rất nhiều thành ( Cù Lao sông Trà Bồng ) tựu. GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng tình cảm. Tp: Quê Hương in trong tập Nghẹn Gọi 2 HS đọc bài ngào(1939) sau in Hoa Niên (1945) GV nhận xét. 2.Đọc, hiểu chú thích, bố cục : 1/ Đọc HS đọc các chú thích ở SGK? ? Em có nhận xét gì về thể thơ? Thể thơ 8 chữ. 2/ Từ khó: Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ này? 2 3/ Bố cục- thể thơ: câu đầu giới thiệu chung về “ Làng tôi” - Thể thơ: 8 chữ, nhiều khổ - Vần chân, liền - Bố cục Đoạn 1: Từ đầu .....” Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” Nội dung của mỗi đoạn? Đ1: Hình ảnh quê hương Đoạn 2: Phần còn lại. trong kí ức của tác giả. Đoạn 2: Nỗi nhớ quê hương.. Hoạt động 3:(20’) III/ - Tìm hiểu văn bản.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Đọc hai câu đầu, em biết gì về quê hương của tác giả? Tác giả giới thiệu: vị trí bốn bề sông nước. Nghề nghiệp: Chài lưới. Theo em đoạn 1 có thể chia thành mấy đoạn nhỏ? 2 đoạn. Đoạn từ “ Khi trời trong........... Thể hiện điều gì? ? Cảnh đó diễn ra vào thời gian nào? Trong đó báo hiệu điều gì? ? không gian ở đây hiện lên như thế nào? ? Hình ảnh con thuyền được miêu tả qua những từ ngữ nào? hãng như con tuấn mã, phăng, vượt trường giang. ? ở đây tác giả còn dùng nghệ thuậ gì? so sánh ? Vậy qua những từ ngũa trên cùng với nghệ thuật so sánh, hình ảnh con thuyền hiện lên như thế nào? Qua hình ảnh con thuyền còn toát lên vẽ đẹp gì của con người? Sự khoẻ khoắn của con người? Hình ảnh con thuyền còn được đặc tả qua những chi tiết nào? ? Tác giả dùng nghệ thuật gì để miêu tả con thuyền. Nghệ thuật có tác dụng như thế nào? Cánh buồn căng gió trở nên lớn lao, thiêng liêng, thơ mộng. ? Cánh buồn no gió còn diễn tả điều gì về tâm hồn con người? Tâm hồn phóng khoáng rông mở? Qua đoạn này cảm xúc của tác giả như thế nào? HS đọc khổ thơ thứ ba và cho biết nội dung chính của đoạn? ? Cảnh thuyền cá về bến được miêu tả qua những từ ngữ nào? em có nhận xét gì về cảnh đó? ? Hình ảnh người dân chài trở về được miêu tả như thế nào? dân chài: làn da ngăm rám nắng...nồng thở vị xa xăm. ? qua những hình ảnh đó, người dân chài hiện lên với vẽ đẹp như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Vừa chân thực vừa lãng mạn. ? Em có cảm nhận gì về hai câu thơ miêu tả cánh con thuyền nằm im trên bến sau khi vật lộn với gió, sống trở về? Con thuyền vô tri trở nên có hồn, như một cơ thể sống, như một phần sự sống lưu động ở làng chài,. 1/ Hình ảnh quê hương: Trong kí ức của tác giả: * Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá: Thời gian: sớm mai hồng-> báo hiệu điều tốt đẹp. Không gian: Cao rộng. Hình ảnh: Con thuyền. - Chiếc thuyền nhẹ hăng............ Nghệ thuật so sánh, những từ ngữ: hăng, phăng lướt=> vẽ đẹp dũng mãnh của con thuyền ra khơi.. Cánh buồm giương to...rướn thân trắng....gió. So sánh=> con thuyền làng chài đẹp, quý, là linh hồn sự sống của làng chài. So sánh hay và ấn tượng vừa thơ mộng vừa hùng tráng.. Phấn chấn tự hào. * Cảnh thuyền cá về bến. -Bức tranh lao động náo nhiệt đầy ắp niềm vui và sự sống. - Cả thân hình.... xa xăm: câu thơ sáng tạo độc đáo, gợi cảm - Hình ảnh người dân chài miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn trở nên có tầm vóc phi thường Người dân chài: khoẻ mạnh, vạm vỡ, thấm đậm vị mặn. Chiếc thuyền im bến.....chất muối thấm...thớ vỏ. Nghệ thuật: Nhân hoá thành nhân vật có.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> gắn bó mật thiết với cuộc sống làng chài. ? qua đây em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn người viết? Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, gắn bó sâu nặng với quê hương-> lắng nghe được sự sống âm thầm trong những sự vật của quê hương.. hồn rất tinh tế.. 2/. Nỗi nhớ quê hương: - Nỗi nhớ thường trực, chân thành. -> nhấn mạnh nỗi nhớ quê hương lẫn đặc điểm của làng quê ( ám ảnh mãnh liệt-> quê hương là một nỗi niềm Trong xa cách lòng tác giả luôn nhớ tới những thương nhớ sâu nặng điều gì nơi quê nhà? Biển, cá bạc, cánh buồm, mùi biển Một cuộc sống như thế nào được gợi lên từ các chi tiết đó? đẹp giàu, lưu động, thanh bình. Em hiểu mùi nồng mặn là như thế nào? Mùi riêng của làng biển vừa nồng hậu, vừa mặn mà, đằm thắm. Câu thơ cho thấy tình cảm gì của tác giả? Ngoài ra còn gợi thêm điều gì? Qua bài thơ em hiểu gì về tấm lòng nhà thơ đối với quê hương? Gắn bó thuỷ chung. Hoạt động 4:(5’)IV/ - Tổng kết: Đọc bài thơ “ quê hương “ của Tế Hanh em cảm - Nghệ thuật đặc sắc :8 chữ hiện đại có nhận được gì về làng chài của tác giả? Từ đó em sáng tạo mới mẽ. hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh? - Bài thơ trữ tình, sự sáng tạo hình ảnh Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện tình cảm thơ, hình ảnh chân thực có hình ảnh bay quê hương ở bài thơ? bổng lãng mạn ,so sánh nhân hoá. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố :(2’) - Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ? + Hướng dẫn dặn dò:(3’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ.Nắm nội dung, nghệ thuật. - Viết đoạn văn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ . Bài mới: - Đọc kĩ văn bản: Khi con tu hú, nắm tác giả, tác phẩm. - Trả lời câu hỏi hướng dẫn SGK. + Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ + Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .....................................................................
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn:10/1 Ngày dạy:15/1 Tiết 78.. Khi con tu hú ( Tố Hữu ). A. Mục tiêu:\ I. Chuẩn: 1/. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đâu về tác giả Tố Hữu - Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh ( thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do) - Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị tha thiết. 2/. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích thơ. - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ 3/. Thái độ: Giáo dục HS - Tình cảm yêu quý, cảm thông với hoàn cảnh của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày và khâm phục tinh thần của người chiến sĩ cách mạng. II Nâng cao, mở rộng: thể thơ lục bát. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1’) II. Bài cũ:(3’)- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Quê hương” và phân tích hình ảnh quê hương trong kí ức của nhà thơ. - Trong bài thơ em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? III. Bài mới: ĐVĐ Nhà thơ Tố Hữu không còn xa lạ với các em biết từ những năm học trước các em đã biết đến một chú bé liên lạc nhanh nhẹn trong bài thơ “ Lượm” của ông. Tiết học này, các em được học bài thơ “ khi con tu hú” một bài thơ được ông sáng tác trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt ở chốn lao tù. Vậy qua bài thơ này Tố Hữu muốn giãi bày tâm trạng gì, tình cảm gì, chúng ta đi vào tìm hiểu bài thơ. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung : GV hướng dẫn HS đọc khổ 1 giọng vui tươi, 1/ Đọc: khổ hai giọng mạnh mẽ, pha sự uất hạnh HS đọc những từ ngữ ở phần chú thích. 2/ Từ khó: Theo em có thể chia văn bản làm mấy phần? 3/ Bố cục- thể thơ: 2 phần ý nghĩa chính của mối phần? Đoạn 1: Cảnh mùa hè..
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Đoạn 2: Tâm trạng người tù. Bài thơ “ khi con tu hú “ được viết theo thể 4/ Thể loại thơ: thơ nào? lục bát. Thể thơ này có tác dụng gì? -diễn tả cảm xúc tha thiết Hoạt động 2: III/ - Tìm hiểu bài thơ: Thời gian mùa hè được gợi tả bằng âm thanh 1. Cảnh quê hương vào hè: nào? tiếng tu hu, tiếng ve. Âm thanh-> gợi cuộc sống rộn rã, tưng bừng. Một sự sống như thế nào được gợi lên từ những âm thanh ấy? Màu sắc-> cuộc sống tươi thắm, rực rỡ, Không gian mùa hè còn nhuốm màu sắc nào? thanh bình. vàng hồng xanh. Từ màu sắc đó vẻ đẹp nào của cuộc sống được toát lên? Những sản vật: lúa chiêm đang chín, trái cây Tác giả đã nhẵc đến những sản vật điển hình ngọt dần, bắp rây vàng hạt nào của mùa hạ? -> sự sống đang sinh sôi, nãy nở, đầy đặn, Một sự sống như thế nào mà ta có thể cảm ngọt ngào. nhận được qua những hình ảnh đó? Không gian mùa hè còn được gợi tả qua hình ảnh nào? trời xanh càng rộng....từng không. Không gian: phóng túng, tự do, khoáng đạt. Em có nhận xét gì về không gian được gợi tả => cảnh mùa hè rộn rã, căng đầy nhựa sống, ở đây? phóng khoáng tự do. Qua những chi tiết trên cho thấy cảnh tượng mùa hè được hiện lên với những vẻ đẹp nào? Cảnh sắc mùa hè có phải tác giả trực tiếp Tâm hồn nồng nàn tình yêu cuộc sống, nhạy thấy hay không? Cảm nhận mùa hè trong nhà cảm, tinh tế và tha thiết yêu cuộc đời tự do. ngục. Qua đó,em có cảm nhận gì về tâm hồn của nhà thơ? 2. Tâm trạng của người tù: ( GV mở rộng: “ tâm tư trong tù” cô đơn thay Cảm nhận cuộc sống bằng sức mạnh tâm là cảnh thân tù! ậ ngoài kia vui sướng biết hồn, bằng tấm lòng bao nhiêu). HS đọc khổ 02. Khi nhà thơ viết “ ta nghe hè dậy bên lòng” em hiểu nhà thơ đón nhận cảnh mùa hè bằng thín giác hay bằng sức mạnh tâm hồn? Từ đó có thể thấy trạng thái tâm hồn của tác giả như thế nào? nồng nhiệt yêu cuộc sống tự do. Một con người nồng nhiệt với cuộc sống tự do lại bị giam hãm trong tù nên người tù muốn có hành động gì và bộc lộ tâm trạng. Bộc lộ tâm trạng ngột ngạt, uất hận, trạng thái căng thẳng cao độ.. => Khao khát cuộc sống tự do mãnh liệt, mơ những ngày hoạt động, khát vọng tháo củi sổ lồng Tiếng tu hu đầu bài-> gợi bầu trời tự do- con.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> gì? người hoà hợp say mê cuộc sống. Em có nhận xét gì về cách thể hiện cảm xúc Cuối bài: Gợi chua xót, u uất, khắc khoải, ở khổ này? dùng những câu cảm thán, bộc lộ nôn nóng của người mất tự do. trực tiếp, thẳng thắn cảm xúc. Qua tâm trạng của người tù đã thể hiện kì vọng gì của người tù cách mạng ấy? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú kêu nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú kêu ở câu đầu và cuối rất khác nhau, em hãy chỉ ra sự khác nhau đó? Hoạt động 3: IV/ - Tổng kết: Theo em nên hiểu nhan đề bài thơ như thế 1. Nội dung: nào? báo hiệu mùa hè, gợi mở mạch cảm xúc. Nhận xét về ngữ pháp của nhan đề? vế phụ của một câu nói trọn ý. Em hãy viết một câu văn trọn vẹn có 4 chữ Nghệ thuật: đầu là “ Khi con tu hú “ để tóm tắt nội dung - Thể thơ lục bát giàu nhạc điệu. lời thơ bài thơ? đầy ấn tượng. Cho biết thể loại mà thể thơ lục bát đem lại - Các biện pháp tu từ điệp ngữ tu từ liệt kê cho bài thơ? Giàu nhạc điệư, dễ nhớ...diễn tả Đặc sắc NT: Đối lập cảm xúc tha thiết, nồng cháy của tâm hồn. Ý nghĩa văn bản : Theo em nghệ thuật nỗi bật của bài thơ còn ở điểm nào E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố:(2’) - Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ và cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ? + Hướng dẫn dặn dò:(3’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ nội dung và thành công về nghệ thuật. - Sưu tầm những bài thơ, đoạn thơ có thể hiện cảm xúc yêu cuộc sống và kì vọng tự do. Bài mới: - Xem trước bài câu nghi vấn ( T2) + Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .........................................
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày soạn:15/1 Ngày dạy:20/1 Tiết 79. Câu nghi vấn ( Tiếp theo ). A. Mục tiêu: I Chuẩn: 1/.Kiến thức :Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, phủ địng, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2/. Kĩ năng : - Nhậnbiết và phân tích các chức năng khác của câu nghi vấn. 3/.Thái độ : Giáo dục HS - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. II Nâng cao,mở rộng: Đặt câu nghi vấn với chức năng khác chức năng chính,phân tích tác dụng. B. chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C.Phương pháp: Qui nạp D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Câu nghi vấn là gì? chức năng chính của câu nghi vấn? Lấy ví dụ.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> III. Bài mới: ĐVĐ Ngoài chức năng chính dùng để hỏi thì câu nghi vấn còn có một số chức năng khác. vậy những chức năng khác của câu nghi vấn là gì? chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay. Hoạt động 1: I/ - Những chức năng khác HS đọc kĩ các ví dụ SGK 1/ Ví dụ: Trong những đoạn trích trên câu nào là câu nghi 2/ nhận xét: vấn? HS lưu ý những câu có từ nghi vấn. Xác định câu nghi vấn Câu nghi vấn trong đoạn a dùng để làm gì? Chức năng khác: a). Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( sự tiếc nuối, hoài niệm) ở đoạn b, câu nghi vấn được sử dụng để làm gì? b). Đe doạ. câu nghi vấn ở đoạn c có giống với đoạn b không? Câu nghi vấn ở đoạn d và e dùng để làm gì? c). Đe doạ. Em có nhận xét gì về dấu kết thúc của những câu d). Khẳng định. nghi vấn trên? e). Bộc lộ cảm xúc ( ngạc nhiên ). Không phải tất cả những câu nghi vấn đều kết thúc Dấu kết thúc của những câu: Nghi vấn. bằng dấu (?). câu nghi vấn thứ 2 kết thúc bằng dấu chấm than. Vậy qua những ví dụ trên, em thấy ngoài chức năng chính để hỏi, câu nghi vấn có những chức Ghi nhớ: SGK năng gì khác? HS đọc to rõ phần ghi nhớ Hoạt động 2:II/ - Luyện tập: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích và 1/ Bài tập 1: cho biết chúng được sử dụng để làm gì? a). “ con người đáng kính...ư?” -> bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( ngạc nhiên) b). các câu dùng để phủ định bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c). Cầu khiến, bộc lộ tình cảm. d). phủ định bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2/Bài tập 2:- Chức năng của những câu nghi vấn Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức? a). câu 1, 2, 3: Phủ định a). “ Sao cụ lo xa quá thế? “ Tội gì bây giờ...? để lại? “ ăn mãi...lấy gì...? b). “ cả đàn bò giao cho thằng bé chăn dắt làm sao”? c). “ Ai dám bảo thảo mộc...mẩu tử”? d). “ Thằng bé kia, mày có việc gì”? “ sao lại đến khóc”? ? Trong những câu đó, câu nào có thể thay thế được bằng 1 câu không phải là câu nghi vấn mà có. b) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: sự băn khoăn, ngần ngại. c). Khẳng định. d). Hai câu dùng để hỏi. a- Cụ không phải lo xa quá như thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. ăn hết thì đến khi chết không có tiền để mà lo liệu.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> ý nghĩa tương đương? Hãy viết những câu có ý b- Không biết thằng bé...... nghĩa tương đương đó? ( Tất cả đều có thể thay c- Thảo mộc tự nhiên có tình mẩu tử thế trừ câu d) 3/ Bài tập 3: Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi theo yêu cầu ở SGK. GV hướng dẫn học sinh làm, gọi 2 em trình bày, HS khác nhận xét. GV điều chỉnh E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM IV. Củng cố : - Nhắc lại những chức năng khác của câu nghi vấn? V. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ ở hai tiết cảu bài câu nghi vấn. - Làm bài tập 4. Bài mới: - Xem trước nội dung bài: “ Thuyết minh về một phương pháp”. - Sưu tầm 1 số bài về hướng dẫn chế biến món ăn hoặc cách làm một đồ chơi VI.Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Ngày soạn:18/1/ Ngày dạy :20/1 Tiết 80. Thuyết minh về một phương pháp A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức : -Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. -Đặc điểm ,cách làm bài văn t/minh. -Mục đích ,yêu cầu ,cách quan sát và cách làm bài và cách làm bài văn t/m về một p/pháp(cách làm) 2/. Kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> -Vận dụng kiến thức bài học để thuyết minh một đối tượng mới. 3/. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức học tập II Nâng cao ,mở rộng:Thuyết minh cách làm một món ăn B. Phương pháp: Qui nạp C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Khi viết đoạn văn thuyết minh cần lưu ý điều gì? các ý trong đoạn văn cần sắp xếp như thế nào? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Giới thiệu một phuơng pháp ( cách làm). Cho HS đọc kĩ văn bản a, b (SGK). 1/ Đọc các văn bản: Văn bản a có những mục nào? 2/ Nhận xét: HS trả lời, giáo viên nhận xét. 2 văn bản có ba phần: Văn bản b có những mục nào? HS trả lời giáo viên Nguyên liệu. nhận xét. Cách làm. Vậy cả hai văn bản có mục gì chung? Vì sao lại như Yêu cầu thành phẩm. thế? Vì muốn làm một cái gì thì phải có nguyên liệu, có cách làm và có yêu cầu về chất lượng của - Phần thuyết minh cách làm. sản phẩm làm ra. Lưu ý: cái nào làm trước, cái nào làm Theo em thuyết minh về cách làm thì phải trình bày sau theo một thứ tự nhất định thìư mới theo trình tự như thế nào? cho kết quả mong muốn. Như vậy muốn thuyết minh tốt một cách làm thì yêu cầu nào là cần thiết đối với người viết? Em có nhận xét gì về lời văn trong những văn bản Ghi nhớ: SGK thuyết minh về cách làm? Gọi hai HS đọc to rõ ghi nhớ. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: GV hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu cảu bài 1/ Bài tập 1: tập, tự chọn một đồ chơi, một trò chơi quen thuộc. Thuyết minh về cách làm một đồ chơi ( Theo em thuyết minh một trò chơi gồm mấy phần? tương tự như trên ). 3 phần. Thuyết minh một trò chơi: ? mở bài nên làm như thế nào? Mở bài: giới thiệu khái quát trò chơi. ? Thân bài phải có những mục nào? Thân bài: Số người chơi, dụng cụ chơi. Cách chơi ( luật chơi), thế nào thì thắng, thua, phạm luật. Yêu cầu đối với trò chơi. Bài tập 2: GV gợi ý, hướng dẫn HS đọc kĩ văn bản “ phương pháp đọc nhanh “ và trả.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> lời câu hỏi. Bài tập tương đối khó- lưu ý đối tượng khá giỏi E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : - Khi thuyết minh một cách làm em cần thuyết minh như thế nào? + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 1. Bài mới: - Đọc kĩ văn bản “ Tức cảnh Pác bó “ đọc kĩ về phần giới thiệu về tác giả, tác phẩm. - Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn ( SGK). +Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... + .Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Tuần 21 Ngày soạn:20/1 Ngày dạy:22/1 Tiết 81.. Tức cảnh Pác Bó.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> ( Hồ Chí Minh ) A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức : Một đặc điểm của thơ HCM: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung sống hoà đồng với thiên nhiên. Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 2/. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu thơ tứ tuyệt của HCM - Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm 3/. Thái độ: - Giáo dục HS biết quý trọng, cảm phục tinh thần cách mạng trong tinh thần của Bác. II. Nâng cao, mở rộng: nhà thơ - chiến sĩ HCM .B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C.Phương pháp và kĩ thuật dạy học Đàm thoại, nêu vấn đề - kĩ thuật động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Em đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Khi con tu hú “ của Tố Hữu? Phân tích nghệ thuật nỗi bật được sử dụng trong bài và tác dụng của nghệ thuật đó? III. Bài mới: ĐVĐ Tháng 2/1941 sau 30 năm buôn ba hoạt động CM ở nước ngoài tìm đường giải phóng dân tộc, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc- Hồ Chí Minh trở về nước, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong nước. Người đã sống và làm việc trong những điều kiện hết sức gian khổ những trong điều kiện sống đó tâm hồn cao đẹp của người khiến chúng ta cảm phục và trân trọng. đến với bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” trong tiết học này chúng ta sẽ cảm nhận điều đó. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung GV hướng dẫn học sinh đọc giọng điệu thoải mái, 1/Tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng chú ý cách ngắt nhịp ở câu 2, 3 tác: HCM (1890-1969) nhà văn, thơ, chiến Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân Cho HS đọc chú thích lưu ý chú thích 2. tộc, dân nhân văn hoá thế giới. Tức ... Pác Bó :Vi 2-41 Theo em bài thơ này được làm theo thể thơ nào? 2 /Đọc, hiểu chú thích: 3. Tìm hiểu thể thơ và bố cục: Theo em dựa vào nội dung có thể tách làm mấy ý 1/Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. Thể lớn? hiện tinh thần hiện đại Trình bày cảm nhận của em về tinh thần chung của PTBĐ chính: biểu cảm. bài thơ? 2/ Bố cục:.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Câu 1, 2, 3: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. Câu 4: Tinh thần của Bác.. Hoạt động 3: III/ - Tìm hiểu bài thơ: Giọng vui đùa, hóm hỉnh, toát lên phong thái lạc 1/ Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác quan, thoải mái. ở Pác Bó: Đọc câu 1 và cho biết câu thơ sử dụng nghệ thuật Câu 1: Nghệ thuật đối gì? Đối. Chỉ ra cấu tạo đặc biệt của phép đối? Đối thời gian, không gian, hoạt động ( đối vế cau). Em hiểu nghĩa của hành động ra suối vào hang của người cách mạng Hồ Chí Minh như thế nào? Ra suối ra nơi làm việc, vào hang là vào nơi sinh hoạt hàng ngày sau làm việc. Vậy câu thơ này cho em biết gì về cuộc sống của Bác? => Nếp sinh hoạt đều đặn, nhịp nhàng, ( Thiên nhiên vùa là nơi làm việc, vùa là nơi ẩn thật thư thái và có ý nghĩa của người náu, nếp sinh hoạt ấy đều đặn nhưng không chán-> cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh. Bác tự tìm thấy sự yên ổn, thoải mái trong công việc). Em có hiểu gì về câu thơ thứ 2? Câu 2: Bữa ăn đơn sơ giản dị nhưng lúc nào cũng dư dật, thoải mái, chan chứa tình cảm Em có cảm nghĩ gì khi đọc câu thơ thứ 2 này? => Sống gắn bó hoà hợp với thiên nhiên, đất nước, nhân dân lao động nghèo khổ của mình. Câu 3 là câu chuyển. Em hãy chỉ ra sự chuyển Câu 3: Công việc hoạt động cách mạch của bài thơ? mạng. ( Bác không chỉ là 1 ẩn sĩ mà còn là 1 chiến sĩ). Em có nhận xét gì về nghệ thuật đối ở đây? Đối ý: điều kiện làm việc tạm bợ nội ( bàn đá chông chênh: thế không ổn định, không dung công việc quan trọng vững vàng ). Đối thanh: bằng trắc. Chông chênh ( thanh bằng ) đối dịch sử đảng ( thanh trắc)-> những thanh trắc mạnh, trầm -> tạo cảm giác vững chãi, chắc chắn. => Tuyên bố đanh thép thể hiện bản Em hiểu như thế nào về câu thơ này? với người lĩnh tự chủ. CM, những k2 vật chất không thể cản trở tinh thần cách mạng. => yêu thiên nhiên, yêu công việc Ba câu thơ đầu kể về việc sinh hoạt và làm việc CM , sống chan hoà với thế giới tạo của Bác ở Pác Bó. Từ đây em hình dung như thế vật. nào về con người CMHCM? 2/. Tinh thần lạc quan CM của Bác:.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Cho HS thảo luận: em hiểu cái sang của cuộc đời CM trong bài thơ này như thế nào? ( Sang: sang trọng giàu có về mặt tinh thần: lấy lý tưởng cứu nước làm lẽ sống, không bị khó khăn, gian khổ khuất phục, con người tìm thấy sự hoà hợp trong thiên nhiên, sống có ý nnghĩa. Vậy có thể hiểu trọn vẹn ý câu cuối này như thế nào? nghèo thiếu thốn, gian khổ, đánh giá là sang.. Cái sang thật sự của một con người tự chủ vượt lên gian khổ, sống ung dung với những vui lớn là được làm CM, hoà hợp với thiên nhiên. -> lạc quan, yêu đời, tự chủ, tin tưởng vào sự nghiệp CM mà người theo đuổi.. Hoạt động 3 : IV/ - Tổng kết: Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật? 1/. Nghệ thuật: Bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” nói với chúng ta điều - Bài thơ ngắn gọn hàm xúc gì về những ngày Bác sống, làm việc ở Pác Bó? -Vừa mang đặc điểm cổ điển, vừa có Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý ở con tính chất mới mẻ, hiện đại, lời thơ bình người của Bác. dị pha dọng vui đùa. Tứ thơ độc đáo, Ngày xưa thường ca ngợi “ thú lâm truyền “ tức bất ngờ thú vị, sâu sắc những vui thú được sống với rừng núi. 2/. Nội dung: Theo em thú lâm truyền của Bác có gì khác với người xưa? E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố: - Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ và phát biểu cảm nghĩ khi đọc +. Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm nội dung, nghệ thuật. - So sánh đối chiếu hình thức nghệ thuật cảu bài thơ với một bài thơ tứ tuyệt tự chọn. Bài mới: - Xem trước bài: Câu cầu khiến - Trả lời câu hỏi hướng dẫn SGK + Đánh giá buổi học ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .........................................
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Ngày soạn:20/1 Ngày dạy:25/1 Tiết 82.. Câu cầu khiến. A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/Kiến thức : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng của câu cầu khiến, biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 2/. Kĩ năng : - Sử dụng câu cầu khiến trong những trường hợp cần thiết. Biết nhận dạng và phân tích chức năng của câu cầu khiến 3/. Thái độ : - Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. II.Nâng cao ,mở rộng B.Phương pháp: Đàm thoại,nêu vấn đề C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn? Lấy 1 ví dụ về câu nghi vấn với chức năng bộc lộ tình cảm, cảm xúc? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1:(20’) I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc các ví dụ (SGK). 1/ Đọc ví dụ SGK: 2/ nhận xét: Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? VD1: Xác định câu cầu khiến. a). “ Thôi đừng lo lăng” “ Cứ về di” b). “ Đi thôi con”.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? ? Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng để làm Đặc điểm hình thức có những từ gì? cầu khiến: đừng, đi, thôi. - Chức năng: 1). Khuyên bảo. HS đọc 2 ví dụ mục 2, lưu ý ngữ điệu. 2). Yêu cầu. Cách đọc “ Mở cửa” ! trong (b) có khác trong (a) không? 3). Yêu cầu. Câu mở cửa trong (b) dùng để làm gì? khác với câu mở cửa VD2: ở trong (a) chổ nào? a). Câu trần thuật-> giọng bình Câu cầu khiến là những câu như thế nào? khi viết có thể kết thường dùng để trả lời câu hỏi. thúc câu cầu khiến bằng những dấu gì? b). Câu cầu khiến-> giọng nhánh HS đọc to rõ ghi nhớ mạnh-> dùng để đề nghị ra lệnh. 3/ Ghi nhớ: Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2:(15’)II/ - Luyện tập: HS đọc kĩ bài tập 1. Nhận xét về chủ ngữ của những câu đó? a). Vắng chủ ngữ. b). Ông giáo ( ngôi thứ 2 số ít ). c). Chúng ta. HS đọc kĩ bài tập 2, GV gợi ý HS tìm ra câu cầu khiến. GV hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện. Trường hợp c thường xảy ra ở tình huống cấp bách, gấp gáp. ( Độ dài câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến). Câu b: có chủ ngữ, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm đối với người nghe.. 1/ Bài tập 1: Đặc điểm hình thức: a). hãy. b). Đi. c). Đứng. Bài tập 2: - Xác định câu cầu khiến. - Lưu ý: Ví dụ c, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu. Bài tập 3:. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố :(2’) - Câu cầu khiến là câu có đặc điểm hình thức gì? Chức năng của cầu khiến? + Hướng dẫn dặn dò :(3’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 4, 5. Bài mới: - Xem trước bài: “ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh” + Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(173)</span> +. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn :23/1 Ngày dạy :27/1 Tiết 83. Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Mục đích yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài thuyết minh về danh lam thắng cảnh. 2/. Kĩ năng : -Quan sát danh lam thắng cảnh. -Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để thuyết minh một đối tượng bài mới. 3/. Thái độ: - Biết yêu thích các danh lam thắng cảnh của đất nước. Ham thích tìm tòi khám phá các cảnh đẹp của đất nước. II. Nâng cao, mở rộng: Vận dụng t/m danh lam thắng cảnh địa phương. B.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp và KTDH: Qui nạp D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Khi thuyết minh về một phương pháp ( cách làm), cần trình bày những gì? Ngôn ngữ trong bài văn thuyết minh về một phương pháp có gì lưu ý? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1:(20’) I/ - Giới thiệu một danh lam thắng cảnh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV gọi 2 HS đọc to, rõ, diễn cảm văn bản ở SGK. 1/ Đọc các văn bản: Bài giới thiệu giúp em biết những gì về Hồ Hoàn 2/ nhận xét: Kiếm và đền Ngọc Sơn? Cung cấp những tri thức lịch sử văn Muốn có những tri thức ấy người viết phải làm hoá, văn học..
<span class='text_page_counter'>(174)</span> như thế nào? đọc sách, tra cứu hỏi han. Bài viết được sắp xếp theo bố cục như thế nào? theo em có gì thiếu sót trong bố cục? Bố cục: Thiếu mở bài. Theo em về nội dung thuyết minh trên còn thiếu những gì? Nội dung thuyết minh: thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của tháp Thiếu những chi tiết đó bài viết sẽ như thế nào? rùa, của đền nam sơn, cầu thế húc, nội dung bài viết còn khô khan. thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước, thỉnh thoảng rùa nỗi Phương pháp thuyết minh ở đây là gì? lên. Phương pháp thuyết minh: Nêu định Điều kiện cần thiết để có thể làm tốt một bài nghĩa , giải thích, liệt kê, thuyết minh về một danh lam, thắng cảnh? Bài gt 3/ Ghi nhớ: nên có mấy phần? Trong bài, có thể kết hợp được những phương thức ngôn ngữ nào? Vì sao? Ghi nhớ: SGK Gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ. Hoạt động 2:(15’)II/ - Luyện tập: GV gợi ý HS chọn 1 danh lam thắng cảnh ở địa Bài tập: phương ( cầu con sông Hiền Lương hoặc bãi biển Thuyết minh về một danh lam thắng cửa tùng) GV cho HS đọc sách, tra cứu hỏi cảnh của địa phương em. han...những kiến thức liên quan. ? Theo em bố cục gồm mấy phần? Có thể sử dụng phương thức ngôn ngữ nào để thể hiện? Các phương pháp thuyết minh có thể vận dụng được vào bài viết? HS lập dàn ý. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố :(2’) Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK + Hướng dẫn dặn dò:(3’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Hoàn thiện bài viết về một danh lam thắng cảnh. Bài mới: - Đọc và xem lại tất cả các bài tập làm văn về kiểu văn bản thuyết minh.. - Soạn phần lý thuyết của bài “ Ôn tập về văn bản thuyết minh +Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Ngày soạn:23/1/2011 Ngày dạy:27/.1 Tiết 84. Ôn tập về văn bản thuyết minh A. Mục tiêu: I. Chuẩn 1/.Kiến thức : Giúp học sinh ôn lại khái niệm, các phương pháp về văn bản thuyết minh và nắm chắc các yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh. Sự phong phú đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh 2/. Kĩ năng: - Quan sát đối tượng cần thuyết minh - Lập ý và lập dàn bài, viết đoạn văn kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh. 3/. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập II.Nâng cao, mở rộng:thuyết minh nhiều đối tượng mới B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn phần lý thuyết bài mới C.Phương pháp: Đàm thoại D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1:(20’) I/ - Giới thiệu một phuơng pháp ( cách làm). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế 1/ Vai trò và tác dụng của văn bản nào trong đời sống? Văn bản thông dụng, có phạm thuyết minh: vi sử dụng rất phổ biến trong những lĩnh vực ngành Cung cấp thông tin giúp người đọc,.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> nghề. Nó trình bày tính chất, cấu tạo, cách dùng, lí do phát sinh, quy luật phát triển, biến hoá của sự vật....nhằm cung cấp tri thức xác thực, hữu ích-> giúp con người có hành động, thái độ, cách sử dụng hay bảo quản đúng đắn đối với sự vật, hiện tượng xung quanh mình. Văn bản thuyết minh có tính chất gì khác đối với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận? GV gợi ý: đặc diểm khác giữa thuyết minh với từng kiểu văn bản? HS trả lời. HS khác bổ sung, GV điều chỉnh ( Giải thích bằng tri thức khoa học).. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần phải làm gì?. người nghe hiểu rõ đối tượng. 2/ Đặc điểm của văn thuyết minh: Cung cấp tri thức khách quan, sử dụng tư duy khoa học Không phụ thuộc vào cảm xúc, không có sự việc. Không dùng trí tưởng tượng hư cấu-> giới thiệu phải phù hợp quy luật khách quan, đúng đặc trưng, bản chất của nó 3/ Điều kiện: Người viết phải tiến hành điều tra nghiên cứu, học hỏi, tích luỹ kiến thức.. Bài văn thuyết minh cần phải làm nỗi bật điều gì? Làm rõ tính chất, cấu tạo cách dùng, lí do phát sinh, quy luật phát triển, biến hoá hoặc quy trình, diễn biến của đối tượng, sự việc. Ngôn ngữ phương pháp thuyết minh nào thường 4/ Phương pháp thuyết minh: được chú ý vận dụng? HS trả lời HS khác bổ sung. Hoạt động 2:(15’) II/ - Luyện tập: Phần này, GV lưu ý cho HS, mỗi đối tượng thuyết 1/ Cách lập ý, lập dàn ý đối với một số minh có một số vấn đề được nêu ra. kiểu bài: GV chọn đề b, d, e và cho học sinh làm dàn bài ( tuỳ chọn) Sau đó yêu cầu học sinh viết đoạn văn ( có thể viết 2/ Lập dàn ý và viết đoạn văn: một đoạn trong phần thân bài hoặc mở bài, kết bài vào vở bài tập). GV gọi 2 HS trình bày HS khác bổ sung. GV nhận xét, điều chỉnh. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố: (2’) - Đặc điểm nỗi bật của văn bản thuyết minh? - Có đặc điểm gì cần chú ý về ngôn ngữ của văn bản thuyết minh ? + Hướng dẫn dặn dò (3’) : Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài ôn tập...
<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Làm hoàn chỉnh bài văn từ dàn ý đã lập. Bài mới: - Đọc kĩ văn bản “ Ngắm trăng” - Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - Soạn kĩ bài “ Đi đường” + Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần 22 Ngày soạn:22/1 Ngày dạy :5/2 Tiết 85.. Ngắm trăng- Đi đường ( Hồ Chí Minh ). A.Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán HCM. Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục. Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng qua bài “ Ngắm trăng”. Cảm nhận được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ, từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng qua bài “ Đi đường” Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ, bình dị, tự nhiên, sâu sắc. 2/. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm,so sánh bản dịch thơ với bản phiên âm. 3/.Thái độ:- Yêu mến, cảm phục trước tâm hồn nghệ sĩ đầy lạc quan, yêu thiên nhiên của Bác . II.Nâng cao,mở rộng:Tập thơ :Nhật k t tù B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C.. Phương pháp và kt dh: Nêu vấn đề, đàm thoại-thảo luận D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> II. Bài cũ: - Đọc diễn cảm bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” và trình bày cảm nhận của em về bài thơ? III. Bài mới: ĐVĐ Trong thời gian 14 tháng bị chính quyền Tưởng giới Thạch bắt giam, HCM đã viết tập “ Nhật kí trong tù” với 133 bài. đó là một tác phẩm văn chương vô giá, đúng như Xuân Diệu nhận xét “ cái hay vô song của tập thơ là chất người cộng sản HCM”. Bên cạnh tình yêu con người, tình yêu đất nước thì tình cảm đối với thiên nhiên là một nét nỗi bật trong thơ Người, đặc biệt là ở những bài thơ viết về trăng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được chứng kiến một cuộc “ Ngắm trăng” thật đặc biệt của Bác Hồ và cũng qua đó ta thấy vẽ đẹp tâm hồn của Bác thể hiện rất rõ trong bài thơ “ Ngắm trăng” 1 bài thơ hay trong tập “ Nhật kí trong tù”. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV đọc bản phiên âm nguyên tác, sau đó 1 HS đọc 1. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: phần giải nghĩa từ. Trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch ( GV kiểm tra 1 số từ Hán Việt quen thuộc). ( Trung Quốc) Gọi 1 HS khác đọc bản dịch nghĩa. In trong tập:Nhật ký t tù GV đọc bản mẩu dịch thơ. 2 /Đọc, hiểu chú thích: Gọi 2 HS đọc lại phiên âm và dịch thơ. HS đọc kĩ chú thích để hiểu thêm tập thơ “ Nhật kí 3/ Thể thơ: trong tù” bài thơ được làm theo thể thơ gì? Thất ngôn tứ tuyệt Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu bài thơ: Theo em, người xưa có thú vui gì khi thưởng 1/ Câu 1, 2: nguyệt và họ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào? có rượu, hoa..” Khi xem hoa nở, khi chờ trăng lên”, “ Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác đặc biệt: chén” ngắm trăng khi tâm hồn thảnh thơi. ở tù, không rượu, không hoa. Còn Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? “ Chẳng được tự do....trăng thu”. Chỉ nhắc thiếu hoa, rượu-> đón nhận Vì sao Bác chỉ nhắc đến thiếu hoa và rượu? đêm trăng đẹp với tư cách của một người thi nhân. Trước cảnh đẹp đêm trăng, tâm hồn Bác thể hiện như thế nào? Em thử so sánh câu dịch với nguyên Tâm trạng: Bối rối, xúc động, xốn xang tác? rất nghệ sĩ. - Nguyên tác: câu nghi vấn. - Câu dịch: Câu tường thuật, sự bối rối, tự vấn đã mất, thay vào đó là một sự phủ định. 2/ Câu 3, 4: Vì sao Bác lại có tâm trạng bối rối như vậy? Vì Chủ động đón trăng bằng tấm lòng. trăng đẹp lộng lẫy như vậy nhưng Người không -Những h/ảnh đẹp: được “ thưởng nguyệt” một cách thực sự ( không +Vừng trăng soi qua song cửa nhà tù tự do, lại thiếu 2 thứ quan trọng nhất). làm rung động tâm hồn nhà thơ HS đọc câu 3, 4 ( lưu ý bản phiên âm). Dù có bối rối như vậy nhưng Bác vẫn quyết định Nghệ thuật: như thế nào? Nhân hoá: Nghệ thuật độc đáo thể hiện ở hai câu thơ này? Đối:.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Nhân.......nguyệt. Nguyệt.....thi gia. => quan hệ bạn bè-> 2 cái đẹp giao hoà trở thành bạn tâm giao, tri kỉ. sự vượt ngục về tinh thần. +Người tù HCM với tâm hồn nghệ sĩ nhạy cảm, chan hoà, yêu thiên nhiên, phong thái ung dung.. Qua nghệ thuật đó, cho ta biết được gì về quan hệ giữa người và trăng? Có ý kiến cho rằng đây là một sự vượt ngục về tinh thần. Em có suy nghĩ gì về ý kiến đó? Em có suy nghĩ gì về việc Bác tự nhận mình là thi gia khi trăng ngắm lại Bác? câu 3 Bác dùng chữ nhân để chỉ người ngắm trăng nhưng câu cuối, người ngắm trăng biến thành thi gia. Trước vằng trăng, không còn tù ngục, không còn tù chỉ có người thơ và tri kĩ vầng trăng. Chỉ với tư cách là thi gia, Bác mới có thể giao hoà thân mật, say sưa đến vậy. Qua bài thơ em hiểu được gì về tâm hồn Bác? Hoạt động 3: III/ - Tổng kết: Theo em giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của 1/. Nội dung: bài thơ này là gì? 2/. Nghệ thuật: Bài thơ tứ tuyệt giản dị,hàm xúc -Đối sánh ,tương phản thểhiện sự hô ứng ,cân đối -Tài năng lựa chọn ngôn ngữ thơ E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố: - HS đọc diễn cảm bài thơ, qua bài thơ em có rút ra được cho bản thân bài học gì không? + Hướng dẫn về nhà: Bài cũ: -Học thuộc lòng bài -Nắm nội dung, nghệ thuật. -Sưu tầm những bài thơ viết về trăng của Bác . Đi đường Hồ Chí Minh A.Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ : Từ việc đi đường gian lao mà nói nói lên bài học đường đời, đường CM. - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ rất bình dị, tự nhiên, chặt chẽ mang ý nghĩa sâu sắc 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ bài thơ. 3. Thái độ : Giáo dục HS lòng kính yêu, tự hào về Bác. B.Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại C. Chuẩn bị : GV : Bài soạn, SGK HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn D.Tiến trình lên lớp : I. Ổn định lớp : II. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> III. Bài mới : 1. Đặt vấn đề : GV giới thiệu bài 2. Triển khai bài dạy : Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV hướng dẫn HS tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác bài 1. Hoàn cảnh sáng tác : thơ. Trong t HCM bị cq TGThạch bắt - HS đọc, tìm hiểu chú thích . giữ(8-1942 đến 9-1943) - Thể loại của bài thơ : TNTT 2. Đọc ,hiểu chú thích : Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung văn bản GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài thơ Câu1 : Nỗi gian lao Tìm hiểu kết cấu của bài thơ. của người đi đường Kết cấu bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật có trình tự : Khai - > ý chủ đạo (mở) ; Thừa (nâng cao) ; chuyển (chuyển ý) ; hợp (tổng hợp). Câu thơ vừa có ý - HS đọc câu 1 : Câu 1 mở ra ý chủ đạo nghĩa thực vừa có ý gì của bài thơ ? - Nỗi gian lao của người đi đường. nghĩa sâu xa. ? ý câu thơ có phải chỉ nói riêng về sự vất vả của việc đi đường -Câu 2 : Điệp ngữ -> không ? nhấn mạnh nỗi gian Đi đường : chuyển từ nhà lao này-> nhà lao khác là một thực tế song ở lao vất vả của con đây tác giả cũng muốn nói đến con đường CM đầy khó khăn vất vả. đường đời, con ? Sự khó khăn vất vả đó như thế nào ? đường CM. Đọc 2 câu tiếp : Nghệ thuật sử dụng trong câu thơ ? Câu 3 :Trải qua - Điệp ngữ. nhiều khó khăn vất ? Tác dụng ? - Nhấn mạnh sự trùng điệp của núi non hiểm trở gian lao vả người đi đường -> Nỗi gian lao vất vả triền miên của con đường đời, con đường CM. đến đích thắng lợi.Đọc câu 3 : Hiểu ý nghĩa của câu thơ như thế nào ? >Câu thơ có hàm ý -Mọi gian lao, vất vả đều đã kết thúc lùi về phía sau, người đi đường sâu sắc. đến đỉnh núi cao chót vót. Lúc gian lao nhất đồng thời cũng là lúc mọi Câu 4 : Niềm vui khó khăn vừa kết thúc, người đi đường đứng trên cao điểm tột cùng, sướng đặc biệt, bất đến đích thắng lợi. ngờ của người vượt - Đọc câu thơ 4, phân tích nội dung, ý nghĩa ? qua được khó khăn, - Câu thơ diễn tả niềm vui bất ngờ đặc biệt, phần thưởng quí giá cho vất vả.-> niềm hạnh những con người đã vượt qua khó khăn, vất vả -> niềm hạnh phúc lớn phúc của người CM lao của người CM khi đã giành thắng lợi. khi đã giành được thắng lợi. Hoạt động 3 : Tổng kết.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Em hiểu gì về nội, dung, nghệ thuật của bài thơ ? * Ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ có hai lớp nghĩa : nghĩa đen : nói về việc đi đường núi, Bài thơ có 2 lớp nghĩa: nghĩa bóng ngụ ý nói về con đường CM, đường đời. Bác muốn nghĩa đen và nghĩa nêu lên một chân lí, một bài học rút ra từ thực tế cuộc sống của bóng chính Bác : Con đường CM là lâu dài, vô cùng gian khổ nhưng * Ghi nhớ : kiên trì, bền chí vượt qua gian nan, thử thách thì nhất định sẽ đạt NT:-Bài thơ Tntt giản dị tới thắng lợi rực rỡ. ,hàm súc ? Theo em đây có phải là một bài thơ tả cảnh, kể chuyện không ? -Kết cấu chặt chẽ ,lời Không phải thơ tự nhiên -Đây là một bài thơ chủ yếu thiên về suy nghĩ, triết lí từ những lời gợi h/ảnh ,giàu cảm xúc tâm sự chân tình của Bác. -Thơ chữ Hán dịch ? Bài học cần ghi nhớ điều gì ? sang Tiếng Việt E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố : Nêu ý nghĩa của 2 bài thơ đã học. + Hướng dẫn dặn dò : (3’) Về nhà học thuộc lòng 2 bài thơ, nắm kĩ nội dung. Chuẩn bị bài : Chiếu dời đô Tìm dọc một bài thơ chữ Hán của Bác viết về việc rèn luyện đạo đức c/m trong tập NKTTù. +Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn :25/1/2010 Ngày dạy :11/2 Tiết 86.. CÂU CẢM THÁN. A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức :Nắm vững đặc điểm hình thứcvà chức năng của câu cảm thán 2/. Kĩ năng: Sử dụng câu cảm thán trong những trường hợp cần thiết, nhận biết câu cảm thán trong các văn bản và phân tích chức năng của câu cảm thán. 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức Học tập II .Nâng cao ,mở rộng:Sử dụng câu cảm thán trong viết đoạn văn ,bài văn. B. Phương pháp và ktdh: Phân tích và Qui nạp C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> II. Bài cũ: - Thế nào là câu cầu khiến? Lấy ví dụ câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến và một câu cầu khiến có ngữ điệu cầu khiến. III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Yêu cầu 1 HS đọc hai ví dụ SGK ( lưu ý: đọc diễn 1/ Ví dụ: ( SGK). cảm). Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cảm thán? 2/ Nhận xét: A: Hỡi ơi Lão Hạc! Xác định câu cảm thán: B: Than ôi! Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? Đặc điểm hình thức: khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu gì? Có từ ngữ cảm thán: Hỡi ôi, than ôi. theo em với câu cảm thán cần lưu ý điều gì khi đọc? đọc Khi viết: kết thúc câu cảm thán bằng giọng diễn cảm. dấu chấm than. câu cảm thán dùng để làm gì? theo em người viết ( nói) có thể bộc lộ cảm xúc bằng những kiểu câu nào khác Chức năng: bộc lộ trực tiếp cảm xúc. ( câu nghi vấn, cầu khiến, trần thuật) nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc của người viết được bộc lộ có gì đặ biệt? Cảm xúc được biểu thị bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm thán. khi viết đơn biên bản, hợp đồng hay trình bày một kết quả của một bài toán.....có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? Không, vì văn bản hành chính công vụ 3/ Ghi nhớ: SGK và văn bản khoa học là ngôn ngữ duy lí, ngôn ngữ của tư duy lô gíc. Vậy qua tìm hiểu em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? học sing đọc ghi nhơ. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Xác định câu cảm thán: “ Than ôi! “ “ lo thay” “ nguy 1/ Bài tập 1: thay” “ Hỡi cảnh rừng ......ơi”, “ Chao ôi.....thôi” 2/ Bài tập 2: Phân tích tính chất và cảm xúc được thể hiện trong a). Lời than thở của người nông dân những câu sau đây? dưới chế độ phong kiến. ở đây có câu là câu cảm thán vì không co hình thức đặc b). Lời than của người chinh phụ trưng của kiểu câu này. trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c). Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống. d). Sự ân hạnh của dế mèn trước cái HS tự đặt câu giáo viên nhận xét. chết thảm thương của Dế Choắt. H/S viết đoạn văn -đọc ,g/v nhận xét. 3/ Bài tập 3: 4/Bài tâp:Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm thán E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> + Củng cố : - Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 4 SGK Bài mới: - Ôn tập kĩ văn thuyết minh chuẩn bị viết bài +Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:25/1/2010 Ngày dạy:10 /2 Tiết 87, 88: Viết bài tập làm văn số 5 A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu văn bản thuyết minh 2. Kỹ năng: - Dùng từ đặt câu, kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh, sử dụng phương thức ngôn ngữ phù hợp. 3/.Thái độ:- Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu một loài hoa yêu thích hoặc một loài cây yêu thích, viết văn bản thuyết minh II. Nâng cao, mở rộng: B. Phương pháp:Thực hành viết bài C. Chuẩn bị:1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Ôn tập kĩ về văn thuyết minh. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: GV: Ghi đề lên bảng: Đề: “ Giới thiệu một về một loài hoa hoặc một loài cây mà em yêu thích. Yêu cầu: -Xác định đúng thể loại thuyết minh. -Sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp. -Ngôn ngữ chính xác và dễ hiểu. -Bố cục đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> Dàn ý chi tiết 1.Mở bài: Giới thiệu chung về một loài hoa trong ngày tết cổ truyền của dân tộc (hoa đào) - Xuất hiện vào mùa xuân , trong sự vui tươi, náo nức của ngày tết. - Hoa đào là loài hoa đẹp, có sức sống mạnh mẽ, có ý nghĩa trong ngày tết cổ truyền của dân tộc- món ăn tinh thần không thể thiếu được của người Việt. 2.Thân bài: - Đặc điểm chung của loài hoa: Hoa đào là loài hoa đặc trưng cho Hà Nội, biểu tượng cho mùa xuân và sức sống của miền Bắc - Phân loại các loài hoa: đào bích , đào phai, đào bạch… - Đặc điểm của hoa:+ loài cây thân gỗ.+ Nở vào mùa xuân.+ Các loại hoa đào: Đào bích: Có hoa màu đỏ thẫm. Màu đỏ tượng trưng cho may mắn. Đào phai: Có màu hồng nhạt, sai quả, sai hoa, thường được trồng để lấy quả. Màu sắc trang nhã, kín đáo. Đào bạch: ít hoa, có màu trắng và tương đối khó trồng. - Ý nghĩa tinh thần của loài hoa: Mọi người chuộng chơi đào ngày tết vì hoa đào đem lại sự may mắn, phúc lộc đầu năm. - Tình cảm gắn bó với hoa đào… 3.Kết bài: - Nhấn mạnh vẻ đẹp của hoa đào trong cuộc sống tinh thần của người Việt nói chung và bản thân nói riêng.- Hoa đào là biểu hiện những đức tính, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam; góp phần tô điểm sắc xuân thêm vui tươi và đầm ấm. + Dàn ý:* Mở bài: Giới thiệu chung - Chuối là loài cây quen thuộc trong đời sống của người Việt Nam. - Quả chuối chín là loại thức ăn bổ dưỡng. * Thân bài: + Các bộ phận của cây chuối: - Củ chuối: là thân chính, mọc ngầm dưới đất, có nhiệm vụ hút chất dinh dưỡng và sinh sản. - Thân chuối: là thân giả, do các bẹ lá ốp lại thành hình trụ, cao khoảng vài một. - Lá chuối: mọc ở đầu các bẹ, mỗi lá gồm một cuống dài chạy giữa tàu lá rộng khoảng 5060 cm,dài hơn 1 một. - Hoa chuối: trổ từ ngọn, dưới mỗi cánh hoa có một nải gồm hai tầng quả, đầu chứa túi phấn. Một buồng gồm nhiều nải. - Quả chuối: lúc non màu xanh, lúc già chín chuyển thành màu vàng. + Các loại chuối: chuối tiêu, chuối tây, chuối cau, chuối hột, chuối mật, chuối sáp….. + Công dụng: - Quả chuối: ăn xanh với các món gỏi, khi chín có thể ăn trực tiếp hoặc làm mứt, xuất khẩu… cũng có loại để làm thuốc( chuối hột..), là một trong những loại quả để cúng tổ tiên, ông bà đặc biệt trong những ngày tết. - Thân chuối non có thể chế biến để ăn sống. - Củ chuối và thân chuối thường được dựng làm thức ăn cho vật nuôi. - Hoa chuối được chế biến thành món nộm. - Lá chuối: dựng gói bánh, gói giò, gói thực phẩm, lỏ chuối khô để làm nút chai, lọ rất kín. + Cách trồng trọt và chăm sóc cây chuối: - Chuối ưa đất thịt, đất phù sa, ưa ánh sáng. Có thể trồng chuối trong vườn, quanh bờ ao, trồng thành bụi, trang trại lớn. - Thường xuyên tỉa bớt lá già, vun gốc, bón phân, chống đỡ khi chuối có buồng . * Kết bài:.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Cây chuối được trồng ở khắp nơi, quen thuộc và gần gũi với đời sống người Việt. - Cây chuối gúp phần tạo thêm nguồn thu nhập cho người nông dân. + Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Đầy đủ nội dung, lời văn trong sáng, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu, hấp dẫn. + Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, lời văn khá trôi chảy, sử dụng khá phù hợp các phương pháp thuyết minh song còn sai một số lỗi về chính tả. + Điểm 5, 6: Đã nắm được phương pháp thuyết minh song diễn đạt còn lủng củng, còn sai chính tả. Điểm 3, 4: Nội dung thuyết minh còn sơ sài, diễn đạt chưa trôi chảy, sai nhiều lỗi chính tả, ý vụng. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ làm bài. + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ:- Xem lại tất cả các bài học về văn thuyết minh - Xem lại những kiểu câu đã học. Bài mới: Soạn bài: Chuẩn bị trước bài câu Trần thuật +Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ................. ................................................................................................................................. +.Rút kinh nghiệm. ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần 23 Ngày soạn:8/2/2011 Ngày dạy15/2 Tiết 89. Câu trần thuật A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/.Kiến thức : Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các câu khác. 2/. Kĩ năng : -Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. Sử dụng câu trần thuật phù hợp với nội dung giao tiếp .3/. Thái độ : Có ý thức tích cực học tập. II .Nâng cao ,mở rộng:Viết đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu đã học. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(186)</span> C.Phương pháp va ktdh: Phân tích, Qui nạp kỹ thuật động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3, 4. Thế nào là câu cảm thán?Cho ví dụ? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc các ví dụ ở sách giáo khoa. 1/ Ví dụ: ( SGK). Cho biết các câu được dẫn trong ví dụ 1 2/ Nhận xét: (SGK) có dấu hiệu hình thức đặc trưng Xác định câu trần thuật: Trừ câu “ Ôi Tào Khê” của câu cầu khiến, nghi vấn, cảm thán còn lại tất cả là câu trần thuật. hay không? -Chức năng: Những câu đó gọi là câu trần thuật. Vậy a). Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ về truyền thống của những câu đó dùng để làm gì? dân tộc. Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, Câu 3: Yêu cầu. cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào b). Câu 1: Kể được dùng nhiều nhất? Vì sao? Câu trần Câu 2: Thông báo. thuật. Vì phần lớn hoạt động của con c). Cả hai câu: Miêu tả ngoại hình. người xoay quanh những chức năng của d). Câu 2: Nhận định. câu trần thuật-> gần như tất cả các mục Câu 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. đích giao tiếp khác nhau đều có thể thực Ngoài ra câu t/tcòn có thể được sử dụng để nhận hiện được bằng kiểu câu này. xét,giới thiệu ,hứa hẹn... Gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ -Hình thức:Khi viết câu t/t thường kết thúc bằng dấu chấm. G/V: Đôi khi câu t/t kết thúc bằng dấu (!),dấu(...) 3/ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Xác định kiểu câu và chức năng của những 1/ Bài tập 1: kiểu câu đó? ( Bài tập 1 SGK). a). 3 câu đều là câu trần thuật. b). Câu 1, trần thuật dùng để kể, câu 2 cảm Câu 1: để kể. thán bộc lộ tình cảm và cảm xúc, câu 3 trần Câu 2, 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. thuật bộc lộ tình cảm. 2/ Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2 ( phần này giáo viên đã cho học sinh tìm hiểu tiết trước, 3/ Bài tập 3: văn bản chỉ hướng dẫn và kiểm tra lại) a). Câu cầu khiến. Xác định các kiểu câu và chức năng? b). Câu nghi vấn. GV cho Hs làm sau đó gọi một số em trình c). Câu trần thuật: bày bài làm. HS khác nhận xét. cả ba câu đều dùng để cầu khiến nhưng ở câu b, c: ý cầu khiến ( đề nghị) nhẹ nhàng, nhã Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn xin lỗi, nhặn, lịch sự hơn..
<span class='text_page_counter'>(187)</span> cảm ơn, chúc mừng. GV cho HS đặt câu, sau đó 4 HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét. H/S viết đoạn văn - đọc .Cô nhận xét -sửa. 4/Bài tập 5: 5.Viết đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu đã học( cảm thán,nghi vấn ,cầu khiến ,t/thuật).. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố :(2’) - Thế nào câu trần thuật? Trong tất cả các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, thì kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao? + Hướng dẫn dặn dò :( 3’ ) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học, phân biệt được câu trần thuật với các kiểu câu khác. - Làm bài tập 4, 6 SGK.Viết đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu đã học Bài mới: - Đọc văn bản “ Chiếu dời đô”. Lưu ý chú thích. - Soạn bài theo câu hỏi SGK. + Đánh giá về buổi học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:10/2 Ngày dạy :15/2 Tiết 90. Chiếu dời đô ( Lí Công Uẩn ). B. Mục tiêu: I .Chuẩn 1/. Kiến thức : Hiểu biêt bước đầu về thể chiếu:Thể văn chính luận trung đại có chức năng ban bố mênh lệnh của nhà vua. Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “ Chiếu dời đô”. . Thấy được sức thuyết phục to lớn của “ chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. 2/. Kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Đọc -hiểu một văn bản viết theo thể chiếu. - Nhận ra ,thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 3/ Thái độ : - HS vận dụng bài học để viết văn nghị luận. II. Nâng cao, mở rộng: B. . Chuẩn bị : 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn C Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Ngắm trăng” em thích câu thơ nào nhất? Phân tích thành công về nội dung, nghệ thuật của hình ảnh thơ đó? Đọc thuộc lòng bài “ Đi đường” em rút ra được bài học gì cho bản thân qua bài thơ III.Bài mới: ĐVĐ Lí Công Uẩn tức là Lí Thái Tổ là một vị vua thông minh, nhân ái, có chí lớn và lập được nhiều chiến công. Năm Canh Tuất Niên Hiệu Thuận Thiên thứ nhất 1010, Dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh nên việc dựa vào địa thế núi rừng không còn phù hợp nữa nên Lí Công Uẩn đã viết bài Chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Chúng ta cùng tìm hiểu bài chiếu này để nắm nội dung và cách lập luận như thế nào mà có giá trị thuyết phục mạnh mẽ. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Gọi HS đọc chú thích. 1/Tác giả, tác phẩm : Em hãy giới thiệu những nét nỗi bật về Lí -LCU(974-1028)tức là Lí Thái Tổ.Vị vua Công Uẩn? khai sáng triều Lý Em hãy cho biết văn bản này được viết thể loại gì? dựa vào chú thích, em hãy nêu -Chiếu là thể văn do vua dùng đểban bố những đặc điểm nỗi bật của thể chiếu? mệnh lệnh. Bài chiếu được Lí Công Uẩn viết nhằm mục -Chiếu dời đô được viết bằng chữ Hán đích gì? 2. / Đọc, hiểu từ khó: GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, làm nỗi bật tính thuyết phục của bài chiếu. -Ptbđ:Nghị luận GV đọc mẫu, gọi 1 HS đọc lại bài. Qua các bạn đọc em có thể nhận ra bài chiếu được viết theo phương thức biểu đạt nào?- Nghị luận, vì sao em biết? HS đọc kĩ các từ khó ở chú thích. GV có thể hỏi lại một số từ. Hoạt động 2: III/ - Tìm hiểu văn bản: Em hãy đọc đoạn từ đầu cho đến “ Cho nên 1/ Viện dẫn sử sách nói về việc dời đô của vận nước dài lâu, phong tục phồn vinh” và các vua thời xưa bên Trung Quốc: cho biết tác giả đề cập đến điều gì? Nhà Chương nhà Chu nhiều lần dời đô nhằm Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> các vua nhà Chương, nhà Chu nhằm mục phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau. đích gì? -Quy luật khách quan phù hợp với nguyện Kết quả: Đất nước vững bền, phát triển thịnh vọng của muôn dân? vượng. Kết quả của việc dời đô ấy? Cách viện dẫn thể hiện: Tính thuyết phục của các chứng cớ và lí lẽ Noi gương sáng, không chịu thua các triều đó là gì? -có sẵn trong lịch sử ai cũng biết, đại hưng thịnh trước. cũng thừa nhận. Muốn đưa đất nước đến hùng mạnh lâu dài. ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch 2/ Soi sử sách vào tình hình thực tế, nhận xét sử đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào của Lý tính chất phê phán hai triều Đinh, Lê, đóng Công Uẩn cũng như của dân tộc ta thời lí? đô một chổ là một hạn chế: Đọc đoạn từ “ Thế mà hai nhà đến không thể không dời đổi” và cho biết ở đoạn này tác Câu cuối: Bộc lộ cảm xúc tác động đến tình giả lập luận bằng cách nào? cảm của người đọc. Theo Lý Công Uẩn việc hai nhà Đinh, Lê không noi theo dấu cũ có những hạn chế Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát nào? triển đến hùng cường khẳng định sự cần thiết - Triều đại không lâu bền trăm họ hao tổn. phải dời. Vậy tính thuyết phục của lí lẽ và chứng cớ 3/. Khẳng định thànhĐại la là một nơi tốt trên là gì? nhất để định đô: -đề cập đến sự thật của đất nước. Lợi thế của Thành Đại La tất cả các mặt, vị Bằng những hiểu biết lịch sử, hãy giải thích thế địa lí, vị thế địa vị,phong thuỷ ,chính trị, lí do hai triều Đinh, Lê vẫn phải dựa vào văn hóa, dân cư-> Thắng địa của đất Việt. vùng núi Hoa Lư để đóng đô? Kì vọng thống nhất đất nước, hi vọng về sự -căn cú chú thích 8. vững bền của quốc gia. Thời đó nước ta luôn chống chọi với nạn Kì vọng về một đất nước vững mạnh và hùng ngoại xâm. cường Tính thuyết phục của lí lẽ dời đô được tăng lên khi người viết lòng vào cảm xúc của mình: Trẫm rất đau xót...dời đổi. Cảm xúc đó phản ánh kì vọng nào của Lí Công Uẩn. Đọc đoạn cuối và cho biết đoạn này tác giả khẳng định điều gì? Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô của Đất Nước. Người viết bộc lộ kì vọng gì qua những sự tiên đoán của mình? Em có nhận xét gì về cách kết thúc bài chiếu: là một câu hỏi không phải là một mệnh lệnh? Kết thúc mang tính chất đối thoại, trao đổi tạo sự đồng cảm. Hoạt động 3 : IV/ - Tổng kết:.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> Đọc bài chiếu em hiểu kì vọng nào của nhà vua và của dân tộc được phản ánh? Qua bài chiếu em trân trọng những phẩm chất nào của Lí Công Uẩn? - Yêu nước cao cả, tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nước. Sự đúng đắn về quan điểm dời đô được chứng minh như thế nào trong lịch sử? Nhận xét về trình tự lập luận và cách thức lập luận?. 1/. Nội dung: - Ghi Nhớ: Sách giáo khoa. Niềm tin vào tương lai dân tộc. 2/. Nghệ thuật: -Gồm 3phần chặt chẽ -Giọng văn trang trọngthể hiện suy nghĩ,tình cảm sâu sắc của t/giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước -Lựa chọn ngôn ngữcó t/chất tâm tình, đối thoại:Là mệnh lệnh nhưng CDĐkhông sử dụng hình thức mệnh lệnh . -Câu hỏi cuối cùng được người nghe tiếp nhận và hành động một cách tự nguyện. *Ýnghĩa của vb: Ý nghĩa lịch sử của sự kện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế,sự ptriển đất nước của LCU.. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố : - Nhận xét về cách lập luận của tác giả? + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Học tập cách lập luận của Lí Công Uẩn? - Nắm nội dung, nghệ thuật.Tập đọc CDĐ theo yêu cầu của thể loại - Sưu tầm tài liệu về Lí Thái Tổ và lịch sử Hà Nội Bài mới: - +Xem trước bài: “ Câu phủ định +Đánh giá chung về buổi học ………………………………………………………………………………………………… ….............................................................................................................................................. +Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn :14/2/2011 Ngày dạy :17/2 Tiết 91. A. Mục tiêu:. Câu phủ định.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> I.Chuẩn 1/. Kiến thức : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định và nắm vững chức năng của câu phủ định. 2/. Kĩ năng :Nhận biết câu phủ định trong các văn bản và kĩ năng sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/. Giáo dục HS: Có ý thức tích cực học tập. II.Nâng cao ,mở rộng: Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đã học. B. Chuẩn bị:1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C,Phương pháp; Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Thế nào là câu trần thuật ? lấy 2 ví dụ về câu trần thuật với những chức năng khác nhau? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Giáo viên treo bảng phụ ( ví dụ 1 SGK). 1/ Ví dụ: ( SGK). HS đọc kĩ các ví dụ 1. 2/ Nhận xét: ? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a? Ví dụ 1: câu b, c, d có các Câu b, c, d gọi là câu phủ định. Vì chứa các từ ngữ phủ định. từ không, chưa, chẳng-> Em hãy cho biết câu b, c, d có gì khác so với câu a về chức từ ngữ phủ định-> câu năng? phủ định. Câu a: dùng để khẳng định sự việc. Chức năng: phủ định sự HS đọc kĩ ví dụ 2 ( SGK). việc. Trong đoạn trích câu nào là câu phủ định? Không phải, nó Ví dụ 2: chần....càn. - Xác định câu phủ định. Đâu có! Chức năng: phản bác một Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu phủ định dùng để ý kiến, một nhận định của làm gì? câu phủ định 1 phủ định điều gì và câu phủ định 2 phủ người đối thoại. định điều gì? Thế nào là câu phủ định? Câu phủ định dùng để làm gì? 3/ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Xác định câu phủ định bác bỏ? 1/ Bài tập 1: Vì sao? Vì nó phản bác một ý kiến một nhận định trước Câu phủ định bác bỏ: đó? Cụ cứ tưỏng thế chứ nó chả hiểu Những câu ở bài tập 2 có phải là câu phủ định không? Về gì đâu. hình thức nó có gì đặc biệt? Em hãy nhận xét ý nghĩa của Không chúng con không những câu đó? đói........ Thay không bằng chưa cho câu văn của Tô Hoài và viết lại câu. 2/ Bài tập 2: 3 câu a, b, c đều là câu phủ định Chỉ ra sự khác biệt của 2 câu: nhưng có điểm đặc biệt là có.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> Chưa: biểu thị ý nghĩa phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có nhưng sau thời điểm đó có thể có. Không: phủ định nhưng không có hàm ý là về sau có thể có. HS đọc kĩ bài tập 4. Các câu ở đây không phải là câu phủ định vì không có từ ngữ phủ định nhưng được dùng để biểu thị ý phủ định ( phủ định bác bỏ.). một từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác, hoặc kết hợp với một từ nghi vấn. 3/ Bài tập 3: Viết lại: phải bỏ từ nữa, câu sẽ là “ choắt chưa dậy được nằm thoi thóp” Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn. 4/ Bài tập 4:. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố : - Thế nào là câu phủ định? Câu phủ định dùng để làm gì? + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học - Làm bài tập 5 (SGK). - Viêt đoạn văn có sư dụng kết hợp một số kiểu câu đã học , trong đó bắt buộc có câu phủ định . Bài mới: - Tự tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở địa phương-> chuẩn bị điều kiện cần thiết để thuyết minh nội dung của bài “ Chương trình địa phương”. +Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................... Ngày soạn:15/2.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> Ngày dạy:19/2 Tiết 92.. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần tập làm văn). A. Mục tiêu: IChuẩn 1/.Kiến thức: Bước đầu vận dụng kiến thức đã học về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích, thắng cảnh của quê hương. Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương. Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử(danh lam thắng cảnh ) ở địa phương. 2/. Kĩ năng: -Quan sát ,tìm hiểu ,nghiên cứu...về đối tượng thuyết minh cụ thể, là danh lam thắng cảnh của quê hương. -Kết hợp các phương pháp,các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự,nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ. 3/.Thái độ: Giáo dục HS: Có ý thức tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình.và viêt bài II.Nâng cao ,mơ rông : Nâng cao lòng yêu quý quê hương., đất nước B. Chuẩn bị:1/ GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C.Phương pháp và ktdh:HĐ nhóm, Đàm thoại. trình bày-kt: động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Điều kiện cần thiết để làm tốt bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Chuẩn bị HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Theo sự phân công của GV, mỗi nhóm tiến hành thuyết minh một đối tượng ( đã chuẩn bị kĩ ở nhà). Viết bài thuyết minh Nhóm 1: Thuyết minh về con sông Bến Hải và cầu Hiền Lương. về danh lam thắng Nhóm 2: Thuyết minh về bãi biển Cửa Tùng hoặc bãi biển Cửa cảnh ở địa phương Việt. Các đối tượng được Nhóm 3: Giới thiệu về đình làng Hà Thượng. thuyết minh Nhóm 4: Địa đạo Vịnh Mốc ( Thành Cổ Quảng Trị ). Hoạt động 2: II/ - Trình bày các bài thuyết minh: Mỗi nhóm tập hợp bài. Trưởng nhóm phân công một số bạn đọc diễn cảm bài viết của tổ viên. các tổ lần lượt trình bày. Các học sinh khác có ý kiến nhận xét về nội dung, sự vận dụng các phương pháp thuyết minh, ngôn ngữ thuyết minh ( sự kết hợp các phương thức ngôn ngữ ). bố cục. Sau đó giáo viên nhận xét và điều chỉnh Bài viết :Bãi biển cửa tùng.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> Cửa Tùng. Một bãi biển đẹp tuyệt vời ở Quảng Trị. Những tour du lịch thương mại ít khi đưa khách đến với bãi biển này và Cửa Tùng dường như chỉ còn là nơi thu hút du khách địa phương. Trong khi đó, nó đã từng được mệnh danh là nữ hoàng của các bãi tắm. Từ cầu Hiền Lương, chiếc cầu nối đôi bờ Vĩnh Linh và Gio Linh, đi khoảng 10 km về phía Ðông Bắc , người ta có thể nhìn thấy bãi biển xinh đẹp này. Nó là một điểm nhấn đẹp đẽ và nên thơ trong cả một vùng cửa biển. Những điều chỉ có ở Cửa Tùng Nằm phía Bắc cửa biển, bãi tắm là một bãi cát thon dài nằm phơi mình dưới làn nước xanh. Ðây là một bãi tắm êm đềm bởi nó được bao bọc kỹ lưỡng bởi bà mẹ thiên nhiên. Hai bãi đá ngầm ăn sâu ra biển từ hai phía là Mũi Si và Mũi Lai đã tạo nên một cái vịnh nhỏ kín đáo và không có các dòng hải lưu cuốn xoáy. Nếu như đứng trên mỏm đồi đất đỏ ăn ra phía biển mà nhìn xuống Cửa Tùng, người ta có thể thấy một quang cảnh tuyệt đẹp trải ra trước mắt. Một người Pháp khá am tường về xứ Quảng Trị xưa là ông A. Laborde đã từng mô tả về Cửa Tùng như một bãi biển đẹp nhất trong ký ức của mình. Ông viết: "Cửa Tùng có cái sắc thái đặc biệt là nó được cấu tạo bởi một dải nguyên xanh tươi với độ cao 20m dựng xiên thành bờ dốc trên một bãi biển có độ dốc thoai thoải và nhẹ nhàng...". Một nét đặc biệt của Cửa Tùng chính là độ thoai thoải của bãi tắm. Bạn đi từ bờ ra phía ngoài khơi, lao mình vào vòng tay của biển. Và có thể đi mãi như vậy đến nửa cây số mà nước mới chỉ đến ngang ngực. Một sự thú vị tuyệt vời. Nơi đây có nhiều hải sản quý và ngon có tiếng như mực nang, tôm he, tôm hùm, cá chim, cá thu, cá nụ và cá đé với cách chế biến món ăn rất đặc biệt của dân địa phương. Gắn với những kỳ tích và lịch sử Du khách có thể lang thang trong vùng biển này để tìm đến với làng biển Cát Sơn hàng trăm năm nay đã nổi tiếng với những nghề như đánh cá, bịt trống, mộc và khảm xà cừ. Bạn cũng có thể tìm ra ở đây ngôi nhà nghỉ mát của vua Duy Tân từ 1896. Ngoài ra, các nhà nghỉ mát cũ cũng rải rác ở đó đây vốn xưa là nhà nghỉ của các cố đạo và tu sĩ. Tại Cửa Tùng, người Pháp cũng đã từng đặt các đồn binh, sở bưu điện và sở thương chánh phục vụ khách du lịch và các cơ quan này chuyên phục vụ khách du lịch đã tồn tại đến trước năm 1945. Tuy nhiên, những dấu ấn lịch sử không chỉ có vậy. Cửa Tùng là tâm điểm của đường phân chia giới tuyến quân sự: Vĩ tuyến 17 nổi tiếng với nhiều đau thương và mất mát. Và đằng xa, cách bờ biển hơn 30km chính là đảo Cồn Cỏ anh hùng. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố : -Bài học hôm nay đã bồi đắp cho em những tình cảm gì? + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: Ôn tập lại các kiến thức về văn thuyết minh. -Tìm hiểu các di tích, thắng cảnh khác ở địa phương Bài mới: Đọc kĩ văn bản: Hịch tướng sĩ. -Trả lời câu hỏi phần đọc diểm cảm +Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... .................... + Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Tuần 24 Ngày soạn20/2/2011 Ngày dạy :27/2 Tiết 93, 94.. HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn ). A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/.Kiến thức :Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch:chức năng ,yêu cầu nội dung,hình thức của văn bản HTSĩ Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của quân dân thơì Trần trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. . Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch Tướng Sĩ. 2/. Kĩ năng : - Đọc - hiểu một v/bản viết theo thể hịch - Nhận biết được k/khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta c/bị cuộc k/chiến chống giặc Nguyên –Mông x/lược lần 2 - Phân tích nghệ thuậtlập luận ,cách dùng các điển tích , điển cố trong v/bản n/luận trung đại . 3/Thái độ :. Giáo dục HS: - Vận dụng bài học để viết văn nghị luận. Có sự kết hợp giữa tư duy logic và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm, giáo dục học sinh tình cảm yêu đất nước. II.Nâng cao ,mở rộng:Kiến thức về cuộc k/chiến chống giặc Nguyên –Mông ở thời Trần. B. Chuẩn bị : 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C. Phương phápvà ktdh : Nêu vấn đề, thảo luận D. Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Nêu những đặc điểm nỗi bật của thể “ Chiếu”? mục đích để Lý Công Uẩn viết bài “ Chiểu dời đô”? Bài “ Chiếu dời đô” phản ánh kì vọng gì của nhà vua và của dân tộc Việt thời đó? III.Bài mới: ĐVĐ Trong ba cuộc kháng chiến chống mông nguyên đời Trần thì cuộc kháng chiến thứ 2 là gay go, quyết liệt nhất. Giặc cậy thế mạnh, ngang ngược, hống hách. Ta sôi sục căm thù, quyết tâm chiến đấu. Nhưng hàng ngũ tướng sĩ cũng có người dao động, có tư tưởng cầu hòa. để cuộc chiến đấu giành thắng lợi, điều quan trọng là phải đánh bại những tư tưởng dao dộng, bàng quan, phải giành thế áp đảo cho tư tưởng quyết chiến, quyết thắng. Vì vậy Trần Quốc Tuấn, một danh tướng kiệt xuất thời Trần, đã viết bài Hịch nhằm khích lệ tướng sĩ, nêu cao tinh thần quyết chiến, quyết thắng. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc kĩ chú thích (*) 1/ Tác giả, tác phẩm: Em hãy nêu những nét cơ bản về Trần Quốc Tuấn? Trần Quốc Tuấn (1231-1300) là Em hãy nêu những đặc điểm chính của thể Hịch về hình một danh tướng đời Trần có.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> thức, mục đích, t/ động? Trần Quốc Tuấn viết bài “ Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích gì? -Giáo viên nhấn mạnh thêm về hoàn cảnh ra đời của bài hịch GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng phù hợp, cố gắng chuyển đổi giọng điệu thích hợp với nội dung từng đoạn. Chú ý tính chất cân xứng, nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu. Lưu ý chú thích 17, 18, 22, 23. Theo em có thể chia bài hịch ra thành mấy đoạn theo nội dung? Nêu nội dung cơ bản của mỗi đoạn?. công lao lớn trong 3 cuộc kháng chiến chống quân MôngNguyên -Hịch :Là thể văn chính luận trung đại.... 1/ Đọc, hiểu từ khó: a. Đọc: b/ Từ khó: -Văn bản nghị luận c/ Kết câu: gồm 4 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu.....lưu tiếng tốt. Đoạn 2: Huống chi....cũng vui lòng. Đoạn 3: Các người....được không? Đoạn 4: Còn lại.. Tiết 94 Hoạt động 2 : III/ - Tìm hiểu văn bản: Bài hịch thuộc kiểu văn bản nào? -Văn bản nghi luận? HS đọc đoạn 1: nêu lại ý chính của đoạn. 1/ Nêu gương sáng trong lịch sử: Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội như Các nhân vật được nêu gương có thế nào? địa vị xã hội cao, thấp khác nhau, Tuy khác nhau như vậy những ở họ có những điểm thuộc các thời đại khác nhau. chung nào để trở thàng gương sáng cho mọi người noi ->đều sẳn sàng chết vì vua, vì theo? chủ tướng, không sợ hiểm nguy, Để mở bài tác giả dùng phép liệt kê dẫn chứng kết hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. với những câu cảm thán có tác dụng gì? dẫn chứng => khích lệ lòng trung quân ái quốc tiêu biểu chính xác tăng sức thuyết phục và bộc lộ tình của tướng sĩ thời trần cảm tôn vinh. 2/ Tội ác của kẻ thù và lòng căm Theo em tác giả nêu gương sáng của những bậc trung thù giặc: thần nghĩa sĩ để làm gì? -Tình thế đất nước: Thái độ ngang HS đọc diễn cảm đoạn 2. ở đoạn này tác giả thể hiện ngược với giặc , âm mưu xâm lược luận điểm gì? của chúng đã lộ rỏ . Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được tác giả lột Giọng văn mĩa mai, châm biếm, tả như thế nào? ngôn từ gợi hình, gợi cảm, so sánh HS phát hiện và chỉ ra. sâu sắc. Em có nhận xét gì về lời văn khắc họa kẻ thù? Tác dụng của cách viết đó? Khắc họa sinh động hình Nỗi bật sự bạo ngược vô đạo, tham ảnh ghê tởm của giặc, gợi cảm xúc căm phẫn. lam của kẻ thù. Qua đó hình ảnh kẻ thù hiện lên như thế nào? Thái độ của tác giả: Căm ghét cao Lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn thể độ và khinh bỉ kẻ thù, đau xót cho hiện qua thái độ và hành động như thế nào? qua đó đất nước bộc lộ thái độ gì của người viết?.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn văn diễn tả lòng căm thù? Thống thiết tình cảm. Vị chủ tướng tự nói lên lòng mình sẽ có tác dụng như thế nào đối với tướng sĩ? -Khơi gợi sự đồng cảm, đọng viên to lớn đối với tướng sĩ. HS đọc đoạn 3 và theo em đoạn 3 này có thể chia thành mấy đoạn nhỏ? Giới hạn và nội dung của mỗi đoạn? -2 đoạn HS đọc đoạn từ “ Các người...muốn vui vẻ phỏng có được không? Mối quan hệ ân tình giữa Trần Quốc Tuấn với tướng sĩ là mối quan hệ trên dưới hay quan hệ bình đẳng của những người cùng cảnh ngộ? Quan hệ chủ tướng và quan hệ cùng cảnh ngộ. Mối quan hệ ân tình ấy đã khích lệ điều gì ở tướng sĩ? Trần Quốc Tuấn phê phán lối sống sai lầm nào của các tướng sĩ? Không biết nhục, không biết lo cho chủ tướng và triều đình, ham thú vui tầm thường, quên danh dự và bổn phận. Tác giả đã chỉ ra hậu quả của cách sống này như thế nào? Em có nhận xét gì về giọng văn của đoạn này? Nghiêm khắc. HS đọc đoạn từ “ nay ta bảo thật...phỏng có được không? Bên cạnh việc phê phán thái độ, hành động sai của tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn còn chỉ ra những việc đúng nên làm. Vậy đó là việc nào? nêu cao tinh thần cảnh giác, biết lo xa, tăng cường võ nghệ. Những việc làm trên đều nhằm mục đích gì? Theo em trong hai đoạn trên tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe bằng thủ pháp nghệ thuật gì? Theo em vì sao Trần Quốc Tuấn có thể nói với tướng sĩ rằng “ Nếu các ngươi ... nghịch thù”? chú thích. Trần Quốc Tuấn là tướng tài, tác giả cuốn sách, đối lập thần chủ với nghịch thù cũng có nghĩa vạch rõ 2 con đường sống và chết. điều này cho thấy Trần Quốc Tuấn có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù? Theo em thái độ dứt khoát này có tác dụng gì? --Thanh toán những thái độ trù trừ, dao động trong. 3/. Phân tích phải trái làm rõ đúng sai: a). Nêu mối ân tình giữa chủ và tướng, phê phán những biểu hiện sai trong hàng ngũ tướng sĩ. Nêu mối quan hệ ân tình: khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo vua tôi cũng như tình cốt nhục. Phê phán thói bàng quan, vô trách nhiệm,không lo lắng cho hiểm hoạ xâm lăng đang đe doạ đất nước, vong ân bội nghĩa. Giọng văn: nói thẳng, mỉa mai, chế giễu vừa chân tình. b). Khẳng định những hành động nên làm để tướng sĩ thấy rõ điều hay lẽ phải: Cảnh giác trước âm mưu xâm lược,tăng cùơng luyện tập võ nghệ, sẵn sàng chiến đấu chống kẻ thù Mục đích: quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. Nghệ thuật: dùng những điệp từ, điệp ngữ tăng tiến, tương phản, liệt kê, so sánh, câu văn biền ngẫu cân đối, nhịp nhàng, lí lẽ kết hợp tình cảm.. 4/. Nêu nhiệm vụ cấp bách khích lệ tinh thần chiến đấu: Thái độ của Trần Quốc Tuấn: dứt khoát, cương quyết, rõ ràng đối với các tướng sĩ. Quyết tâm chiến đấu, chiến thắng kẻ thù xâm lược..
<span class='text_page_counter'>(198)</span> tướng sĩ, động viên những người còn thờ ơ, do dự hãy Động viên tới mức cao nhất ý chí đứng hẳn sang phía lực lượng quyết chiến, quyết và quyết tâm chiến đấu của mọi thắng. người Đoạn 4 có tác động như thế nào đến các tướng sĩ? Quân dân đời Trần liên tiếp chiến Lịch sử chống quân xâm lược thời trần đã chứng minh thắng các cuộc xâm lăng của giặc như thế nào cho chủ trương kêu gọi mọi người học tập ngoại xâm thế kĩ XIII “ Binh thư” của Trần Quốc Tuấn? Hoạt động 3 : IV/ - Tổng kết: Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ 1/. Nội dung: nội dung bài hịch? 2/. Nghệ thuật: Cuối bài hịch tác giả viết “ ta viết ra ...bụng ta” -Lập luận chặt chẽ ,lí lẽ sắc bén.Luận cứ theo em tướng sĩ thời trần sẽ biết bụng “ chủ chính xác. tướng Trần Quốc Tuấn của mình như thế nào -Phép lập luận linh hoạt (So sánh ,bác qua bài Hịch? Coi trọng danh dự và bổn phận, bỏ...)chặt chẽ(từ hiện tượng đến quan khinh ghét thói cầu an, hưởng lạc, căm thù giặc niệm, nhận thức ;tập trung vào một hướng quyết chiến thắng kẻ thù, tha thiết với vận từ nhiều phương diện) mạnh dân tộc. -Lời văn cân xứng ,nhịp nhàng.Viết bằng Bài Hịch được đánh giá một trong những bài văn xuôi xen câu văn biền ngẫu.Dùng điệp nghị luận xuất sắc nhất của văn học cổ. Vậy từ, điệp ý tăng tiến thành công của bài hịch này là gì? *Ý nghĩa vb: HTSĩ nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước Gọi 1 HS đọc to rõ ghi nhớ. bị xâm lược. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : - Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện qua văn bản? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ đặc điểm của thể hịch. Đọc chú thích bài. Đọc bài và học thuộc vài đoạn - Nắm nội dung và thành công về nghệ thuật của bài Hịch. - Suy nghĩ, rút ra được việc bản thân cần phải cố gắng để thể hiện lòng yêu nước. Bài mới: - Xem trước bài: “ Hành động nói” +Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................
<span class='text_page_counter'>(199)</span> Ngày soạn :20/2/2011 Ngày dạy :24/2 Tiết 95. HÀNH ĐỘNG NÓI A.Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức : H S nắm được hành động nói Hiểu được nói cũng là hành động, số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu hành động nói . Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói. 2/. Kĩ năng : Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp Sử dụng các kiểu câu theo mục đích nói nhất định trong hoàn cảnh giao tiếp nhất định. 3/Thái độ : . Giáo dục HS: II.Nâng cao ,mở rộng :Phân biệt hành động nói và từ chỉ hành động B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp : Qui nạp, Nêu vấn đề, đàm thoại D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Thế nào là câu phủ định, làm bài tập 4 câu c và câu d. III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Hành động nói là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc kĩ đoạn trích (SGK) 1/ Ví dụ: ( SGK) Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích 2/ Nhận xét: chính là gì? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? Câu 3 đích đẩy Thạch Sanh đi mình hưởng lợi? trong lời nói Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào thể hiện rõ điều đó? Có vì nghe Lí Thông nói, Thạch Sanh vội từ giả mẹ con Lí Thông ra đi. Lí Thông thực hiện mục đích-> bằng lời Lí Thông thực hiện mục đích của mình bằng nói. phương tiện gì? Nếu hiểu hành động là “ Việc làm cụ thể của Việc làm của Lí Thông là một hành động con người nhằm một mục đích nhất định” thì vì nó là một việc làm có mục đích. việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? 3/ Ghi nhớ: SGK Qua ví dụ trên em hiểu hành động nói là gì? Gọi 2 HS đọc to ghi nhớ. Hoạt động 2: II/ - Một số kiểu hành động nói thường gặp: HS đọc lại VD1: Mỗi câu còn lại trong lời nói VD1: Câu 1: Dùng để báo tin..
<span class='text_page_counter'>(200)</span> của L.Thông còn nhằm những mục đích nào Câu 2: Dùng để đe dọa. khác? Câu 4: Dùng để hứa hẹn. HS đọc kĩ VD II2 và chỉ ra hành động nói VD2: trong đoạn trích và cho biết mục đích của mỗi Câu 1: Hỏi. hành động? Câu 2: Báo tin. Liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã biết Câu 3, 4: Hỏi. qua phân tích? Câu 5, 6: Bộc lộ cảm xúc. Gọi 2 HS đọc to, rõ ghi nhớ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: III/ - Luyện Tập: Tr Q Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích Bài tập 1: gì?Hãy xác định mục đích của hành động nói -Mục đích chungcủa Tr Q T khi viết bài thể hiện ở một câu trong bài hịch và vai trò hịch là khích lệ lòng yêu nước của tướng của câu ấy đối với việc thực hiện mục đích sĩ,khích lệ họ học tập binh thư yếu lược. chung? -Câu thể hiện mục đích nói của hành động nói: “Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này,theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo thần chủ ;nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẽ nghịch thù” Chỉ ra các hành động nói và mục đích của mỗi Bài tập 2: hành động nói trong những đoạn trích? Gọi 3 HS lên bảng làm theo thứ tự câu a->c HS khác nhận xét giáo viên điều chỉnh. Đoạn trích ở bài tập 3 có ba từ “ Hứa” hãy xác định kiểu hành động nói được thực hiện trong mỗi câu ấy?. Bài tập 3: -Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau (Điều khiển ,ra lệnh) -Anh hứa đi .(Ra lệnh) -Anh xin hứa. (Hứa). E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : - Đặt câu với hành động hỏi, điều khiển? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm ghi nhớ, hiểu và vận dụng trong việc giao tiếp. - Làm bài tập 3 ( SGK). - Phân biệt hành động nói và từ chỉ hành động.Cho ví dụ? Bài mới: - Xem lại văn thuyết minh chuẩn bị tiết trả bài +Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... ............ +.Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...............................
<span class='text_page_counter'>(201)</span> Ngày soạn :25/2 Ngày dạy:1/3 Tiết 96.. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 5. A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: Đánh giá toàn diện kết qủa học bài “ Văn bản thuyết minh”.Học sinh nhận rõ ưu ,nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung ,về hình thức trình bày,qua đó củng cố thêm một bước về thể loại văn thuyết minh. 2/. Kĩ năng: Phát hiện lỗi và chữa lỗi. 3/. Thái độ: Giáo dục HS ý thức phê bình và tự phê bình II.Nâng cao ,mở rộng:Thể loại văn t/minh khi tham quan B. Chuẩn bị: 1/ GV: Chấm, chọn lọc bài hay, phát hiện các lỗi thường gặp của học sinh 2/ HS: Xem lại văn bản thuyết minh. c.Phương pháp: D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh III. Bài mới: GV yêu cầu học sinh nhắc lại đề. Giáo viên ghi đề lên bảng. Yêu cầu học sinh xác định kiểu bài? Giới hạn vấn đề? Bài viết có thể vận dụng những phương pháp thuyết minh nào? Hoạt động 1: I/ - Nhận xét kết quả làm bài Ưu điểm: Phần lớn các em nắm được kiểu văn bản thuyết minh, tri thức đáng tin cậy, vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh, trình bày có thứ tự, hành văn chuẩn xác, sinh động. Tiêu biểu:. Đức Hoàng ,Long ,Linh ,Nguyệt,Nhung a,b (8a) Em Nam Phương ,Trâm,Ngọc Anh (8b) Hạn chế: Một số em chưa xác định đúng kiểu bài, nhầm lẫn sang văn tự sự, miêu tả: Một số khác diễn đạt ý chưa rõ ,chưa thoát :Bài của Thuý Hồng ,Yến.(8b) Bài viết còn sơ sài :Phương ,Kiên ,Học ,Ngọc Hải...Mở bài ,kết bài còn dàn trải:Quân(8b) Chữ viết xấu ,sai nhiều lỗi chính tả:Sơn ,Sang(8a) Yến GV công bố kết quả ( cụ thể ở từng mức điểm) Lớp 8 A -Điểm 8 ,9 ,10: bài. LỚP :8B bài.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> -Điểm > tr/b :6,5-.>7,9: -Điểm <tr/b 5,0-> 6,4 -Điểm yếu : o -> 4,9. bài bài bài. bài bài bài. Hoạt động 2: II/ - Đọc biểu dương bài hay, ý hay, đoạn hay Giáo viên đọc hoặc chọn những em đọc hay, diễn cảm đọc bài và đoạn hay của các học sinh. Hoạt động 3: III/ - Chữa lỗi: - Giáo viên đọc những bài vấp lỗi diễn đạt và lỗi về kiểu bài để học sinh nhận xét - Chọn một số lỗi sai về chính tả, diễn đạt - Lỗi về bố cục: Thiếu mở bài, kết bài. Hoạt động 4: IV/ - Trả bài: Giáo viên trả bài cho học sinh. Còn thời gian, giáo viên cho học sinh tự phát hiện lỗi ở bài của nhau, sau đó tự chữa cho nhau. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố: Văn bản thuyết minh là gì? Nó có vai trò như thế nào trong đời sống thực tế? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm lại kiểu văn bản thuyết minh về đặc điểm, hành văn, ngôn ngữ và phương pháp. - Tìm đọc các văn bản thuyết minh. Bài mới: - Đọc văn bản: Nước Đại Việt ta - Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa. +Đánh giá chung về buổi học - ................................................................................................................................................. .................. +Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...........................................
<span class='text_page_counter'>(203)</span> Tuần 25 Ngày soạn:26/2 Ngày dạy :1/3 Tiết 97.. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Nguyễn Trãi ). A. Mục tiêu: I.Chuẩn -Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại -Thấy được chức năng ,yêu cầu nội dung ,hình thức của một bài cáo. 1/.Kiến thức:Sơ giản về thể cáo. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước về dân tộc: đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kĩ XV. Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: Lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiển. 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ được bài cáo. - Nhận ra ,thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 3/Thái độ:. Giáo dục HS:- Có niềm tự hào về Việt Nam đất nước Văn Hiến lâu đời II.Nâng cao ,mở rộng:Làm bài văn nghị luận B. Chuẩn bị:1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C. Phương pháp và ktdh: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại kt: Động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Bài cũ: - “ Hịch tướng sĩ ’’ của Trần Quốc Tuấn được viết theo kiểu văn bản nào? theo em tác giả phản ánh nội dung gì ở bài hịch? III. Bài mới: ĐVĐ Năm lớp 7, các em đã học bài “ Sông núi nước Nam” bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của đân tộc Việt Nam ta. Hôm nay các em lại được tìm hiểu một tuyên ngôn độc lập khác của dân tộc được viết sau “ Sông núi nước Nam” đó là “ Bình ngô đại cáo” để xem thử tác phẩm đã tiếp nối đồng thời phát triển điều gì so với tác phẩm “ Sông núi nước Nam” Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Từ những điều đã biết ở lớp 7 về tác giả 1/ Tác giả, tác phẩm : Nguyễn Trãi, hãy nêu những điểm nỗi bật về -Văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng con người này? trong sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi - Nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân -Hoàn cảnh ra đời của bài cáo:Năm 1428 văn hóa thế giới. cuộc k/c chống giặc Minh ..thắng lợi BNĐC Học sinh đọc chú thích và cho biết những đã được Ng Trãi soạn thảo và công bố ngày.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> đặc điểm nỗi bật của thể cáo? 17/ tháng chạp năm Đinh Mùi(đầu 1428). Nó có gì giống và khác thể chiếu, hịch. Bài cáo được Nguyễn Trãi viết trong hoàn -Đặc điểm nỗi bật của thể cáo? cảnh nào? Tại sao bài cáo lại mang ý nghĩa Cáo:+Thể văn chính luận có tính chất quy trọng đại? được xem như bản tuyên ngôn độc phạm chặt chẽ thời trung đại,có chức lập của dân tộc sau đại thắng quân Minh: năng công bố kết quả một sự nghiệp của ? Có thể gọi nước Đại Việt ta là văn bản nghị vua chúa hoặc thủ lĩnh;có bố cục :4 phần. luận được không? Vì sao? + Đoạn trích thuộc phần đầu của bài... GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng trang Là văn bản nghị luận vì được viết theo trọng, hùng hồn,, tự hào. phương thức lập luận, lấy lí lẽ, dẫn chứng để GV gọi 2 HS đọc và HS khác nhận xét. làm rõ tinh thần độc lập dân tộc, thuyết phục Học sinh đọc các từ khó, chú ý chú thích 1, người đọc người nghe. 2, 3, 4. Nêu vị trí đoạn trích? 2. Đọc và hiểu từ khó: Hoạt động 2: III - Tìm hiểu văn bản: Nước ĐVT là một đoạn trích tiêu biểu trong 1/ Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng áng thiên cổ hùng văn BNĐC có nội dung tư chiến: yưởng sâu sắc: Yên dân. Trừ bạo Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc là gì? sống cho dân Theo em dân ở đây là ai? Nhân nghĩa có nghĩa là lo cho dân, vì dân, Kẻ bạo ngược là ai? Dân là nhân dân nước nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống Đại Việt ta, kẻ bạo ngược là kẻ xâm lược ngoại xâm. Nhà Minh. Như vậy hành động trừ bạo có liên quan đến Tính chất của cuộc kháng chiến chính nghĩa yên dân như thế nào? phù hợp lòng dân. Từ đó có thể hiểu nội dung tư tưởng nhân Tư tưởng: Thân dân tiến bộ nghĩa được nêu trong “ Bình ngô đại cáo” như thế nào? 2/ Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập “ Bình ngô đại cáo” là bản tổng kết cuộc chủ quyền của dân tộc Đại Việt: kháng chiến thắng lợi chống quân Minh, Yếu tố xác định độc lập dân tộc: được mở đầu bằng tư tưởng nhân nghĩa. Từ Nền văn hiến lâu đời. đó em hiểu gì về tính chất của cuộc kháng Lãnh thổ riêng. chiến và tư tưởng của người viết bài cáo Chủ quyền :Phong tục tập quán riêng. này? Lịch sử riêng. HS đọc 8 câu còn lại. Chế độ riêng. Sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, Nguyễn Nhân tài hào kiệt Trãi tiếp tục khẳng định đều gì? Nguyễn Trãi nêu ra những yếu tố căn bản Nghệ thuật: Câu văn biền ngẫu + phép so nào để xác định độc lập chủ quyền của dân sánh. tộc? -Khẳng định sự độc lập tự chủ của Đại Việt, vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các dân tộc khác , đặc biệt so với triều đại p /k Như vậy so với văn bản Nam Quốc Sơ Hà phương Bắc..
<span class='text_page_counter'>(205)</span> của Lí Thường Kiệt thì quan niệm về quốc -Quan niệm nhân văn tiến bộ: “nhân nghĩa gia, dân tộc của Nguyễn Trãi đã có sự phát cốt ở yên dân”,làm nên đất nước là : “hào triển như thế nào? Lý Thường Kiệt xác định kiệt đời nào cũng có”.Thể hiện quan niệm chủ yếu trên hai yếu tố lãnh thổ và chủ tiến bộ về đất nước :không chỉ địa phận mà quyền còn Nguyễn Trãi có thêm ba yếu tố. cả giá trị tinh thần như v/hoá ,truyền thống Để tăng sức thuyết phục cho bài cáo nghệ và tài năng của con người thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi có *Tư tưỏng, tình cảm của tác giả: Đề cao ý điểm gì đáng lưu ý? thức độc lập Đại Việt, tự hào dân tộc. Qua đây tư tưởng tính chất nào của tác giả bộc lộ? HS đọc đoạn cuối. 3/. Khẳng định sức mạnh của nguyên lí Tác giả đã lấy những dẫn chứng nào để chính nghĩa, sức mạnh của chân lí độc lập chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa? dân tộc: Theo em các câu văn biền ngẫu này có tác Câu văn biền ngẫu: làm nỗi bật các chiến dụng gì? công của ta và thất bại của địch. Đoạn cuối này bộc lộ tình cảm gì của người viết?- Niềm tự hào dân tộc. Hoạt động 4: IV/ - Tổng kết: Đọc phần đầu của bài “ Bình ngô đại cáo” 1/. Nội dung: em hiểu những điều sâu sắc nào về nước Đại 2/. Nghệ thuật: Việt ta? Đoạn văn tiêu biểu cho n/thuật hùng biện của Em có nhận xét gì về thành công trong cách v /h trung đại: sử dụng dẫn chứng, cách lập luận? -Kết cấu chặt chẽ ,mạch lạc.Lí lẽ đanh thép,chứng cứ hùng hồn,dẫn chứng thực tiển Qua bài học này, em hiểu gì về tác giả -Thể văn biền ngẫu Nguyễn Trãi? -Đại diện tinh thần nhân nghĩa -Lời văn trang trọng,tự hào tiến bộ, giàu tình cảm và ý thức dân tộc, giàu 3/Ýnghĩa của v/b :NĐVT thể hiện quan niệm lòng yêu nước thương dân. ,tư tưởng tiến bộ của Ng Trãi về Tổ quốc , đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên mgôn độc lập E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: - Đọc diễn cảm bài “ Bình ngô đại cáo”. - Vì sao đoạn trích NĐVT có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập? - Vì :Bài văn tuyên bố nước ta là đất nước độc lập có lãnh thổ ,có chủ quyền - Tuyên bố kẽ xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại. +. Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Nắm nội dung và nghệ thuật của bài. - Đọc chú thích Đọc thuộc lòng văn bản - Làm bài tập phần luyện tập Bài mới: Xem trước bài: “ Hành động nói tiết 2”.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> +Đánh giá chung về buổi học ...................................................................................................................................................... .................... VI.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn:1/3/2011 Ngày dạy :3/3 Tiết 98. Hành động nói (tiếp) A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/.Kiến thức : Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói . 2/. Kĩ năng : Sư dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói trực tiếp hoặc gián tiếp 3/.Thái độ : Giáo dục HS: Biết cách thực hiện hành động nói phù hợp với tình huống giao tiếp. II.Nâng cao ,mở rộng B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp và ktdh: Qui nạp - kỹ thuật : động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Hành động nói là gì? có những kiểu hành động nói nào?. III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Cách thực hiên hành động nói HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV cho học sinh đọc kĩ đoạn văn. 1/ Đọc đoạn văn và đánh dấu vào Sau đó làm theo yêu cầu phần I (SGK) bảng tổng hợp Câu 4, 5 dùng để ( Cầu khiến, điều khiển). Các câu còn 2/ Lập bảng trình bày quan hệ 4 lại dùng để trình bày. kiểu câu đã biết với 5 kiểu hành Tương tự mẫu ở I1 (SGK), giáo viên gợi ý học sinh lập động nói: bảng theo yêu cầu (SGK). 3/ Ghi nhớ: SGK Sau đó học sinh tự cho ví dụ minh họa. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Học sinh đọc nội dung bài tập 1 (SGK). Bài tập 1: Câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn trong “ Hịch tướng sĩ” Bài tập 2: dùng để khẳng định hay phủ định điều được nêu ra trong câu Dùng câu trần thuật để kêu ấy. Câu nghi vấn mở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho tướng gọi như vậy làm cho quần sĩ chuẩn bị tư tưởng nghe phần lí giải của mình. chúng thấy gần gũi với lãnh Học sinh đọc nội dung bài tập 2 (SGK). tụ và thấy nhiệm vụ lãnh tụ.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> Xác định những câu trần thuật có mục đích cầu khiến? HS tìm. Tác dụng của hình thức diễn đạt ấy? Học sinh đọc bài tập 4 (SGK). Thảo luận-> nên chọn phương án b, e. Học sinh nghiên cứu, tìm hiểu để chọn hành động phù hợp với tình huống (SGK-BT5 đưa ra). Sau đó yêu cầu học sinh giải thích cho sự lựa chọn của mình. -Hành động a hơi kém lịch sự -Hành động b hơi buồn cười.. giao cho chính là nguyện vọng của mình Bài tập 4: -Có thể dùng cả 5 cách. -Hai cách b và e nhã nhặn và lịch sự hơn. Bài tập 5: Chọn câu: C. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: - Có những cách nào để thực hiện hành động nói: Trực tiếp :Thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó. Gián tiếp: Được thực hiệnbằng kiểu câu khác. +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm nội dung bài học tiết 1, 2 - Làm bài tập 3( SGK). - Tìm hiểu đặc điểm nhân vật qua cách nhân vật thực hiện hành động nói ở một văn bản đã học. Bài mới: - Ôn lại văn bản nghị luận - Xem trước bài “ Ôn tập về luận điểm” +Đánh giá buổi học : ...................................................................................................................................................... ................... + .Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(208)</span> Ngày soạn:1/3/2011 Ngày dạy :4/3 Tiết 99. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM A .Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức :Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thương mắc phải. Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận Nâng cao một bước kỹ năng đọc- hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận 2/. Kĩ năng: -Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận. -Tìm hiểu ,nhận biết ,phân tích luận điểm -Sắp xếp các luận điểm trong baì văn nghị luận. 3/Thái độ:. Giáo dục HS thái độ tích cực học tập II.Nâng cao ,mở rộng:Cách làm văn bản nghị luận . B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Khái niệm về luận điểm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Luận điểm là gì? 1/ Khái niệm về luận điểm: Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu ở mục 1? -Luận điểm là những tư tưởng ,quan Chọn câu c ( vì a, b là vấn đề) điểm .chủ trương mà người viết Bài ( Tinh thần yêu nước…ta) của HCM có những (nói)nêu ra trong bài nghị luận. luận điểm nào? -Trong bài nghị luận ,luận điểm là một Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. hệ thống(luận điểm chính ,luận điểm Lịch sử ta….chứng tỏ tinh thần yêu nước. phụ)làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra. Đồng bào ta ngày nay….trước. 2/ Xác định luận điểm trong bài Tinh Tinh thần yêu nước….của quý. thần yêu nước của nhân dân ta “ Chiếu dời đô” có phải là văn bản nghị luận hay Xác định luận điểm trong bài Chiếu.
<span class='text_page_counter'>(209)</span> không? Nó có những luận điểm nào? dời đô. Hoạt động 2: II/ - Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giả quyết trong bài văn n/luận: Vấn đề được đặt ra trong “ Tinh thần yêu nước ….” Là gì? - Tinh thần yêu nước của nhân ta? Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó nếu trong bài tác giả chỉ đưa ra luận Trong bài văn nghị điểm: “ đồng bào ta ngày nay có lòng yếu nước nồng nàn”-> không luận: luận điểm cần đủ làm rõ vấn đề. phải phù hợp với yêu Trong bài “ Chiếu dời đô” vấn đề gì được đặt ra? cầu giải quyết vấn đề, - Cần phải dời đô đến Đại la đủ để làm sáng tỏ vấn GV nêu câu hỏi (b) SGK? Không đủ làm sáng tỏ vấn đề-> không đề. đạt được mục đích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận Hoạt động 3: III/ - Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận GV cho HS đọc kĩ nội dung ở mục III1 (SGK). Hệ thống 1 đạt được các điều kiện ghi trong mục III1. -Trong bài văn nghị luận, luận điểm Hệ thống 2 không đạt vì: những luận điểm chưa cần phải chính xác, gắn bó chặt chẽ với chính xác, chưa phù hợp. nhau. Em rút ra kết luận gì về luận điểm và mối quan hệ -Các luận điểm vừa được sắp xếp theo giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? một trình tự hợp lý và liên kết chặt GV cho HS đọc to, rõ ghi nhớ (SGK) chẽ ,vừa có sự phân biệt với nhau. Hoạt động 4: IV/ - Luyện tập a.Lựa chọn luận điểm đúng , đủ Gợi ý HS làm -Vấn đề ở đây là :Giáo dục là chìa khoá của tương lai.Nghĩa là giáo dục góp bài tập 2 phần mở ra tương lai cho loài người trên trái đất. (SGK) Bởi vậy ,luận điểm: Nước ta là một nước văn hiến có truyền thống giáo dục Cũng có thể lâu đời là khong phù hợp. có chọn b.Sắp xếp các luận điểm thành hệ thống mạch lạc và liên kết chặt chẽ. những cách -Giáo dục với sự nghiệp giải phóng con người...tiến bộ của xã hội. sắp xếp khác. -Giáo duc góp phần điều chỉnh độ gia tăng dân số,bảo vệ môi trường ,góp phần tăng trưởng kinh tế. Giáo dục góp phần đào tạo các thế hệ con người cho tương lai.Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. -Bởi vậy,giáo dục là chìa khoá của tương lai,mở ra thế giới tương lai cho con người. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : - HS đọc lại ghi nhớ. +. Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Nắm nội dung bài học, làm bài tập 1 (SGK). - Làm bài tập 1,2,3 ( SBT NGỮ VĂN 8). Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> -Sưu tầm một số bài văn nghị luận xã hội ,nghị luận văn học để nhận biết,phân tích luận điểm -Chuẩn bị bài viết đoạn văn. +Đánh giá chung về buổi học - ................................................................................................................................................. .............. +.Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn:2/3 Ngày dạy :7/3 Tiết 100. Viết đoạn văn trình bày luận điểm A.Mục tiêu I.Chuẩn: 1/. Kiến thức : -Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. -Nhận biết ,phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. -Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các phương pháp diễn dịch và quy nạp 2/. Kĩ năng : -Kĩ năng viết đoạn văn diễn dịch ,quy nạp -Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận, kĩ năng xác định câu chủ đề. -Viết một đoạn văn ng/ luận trình bày l/ điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề ch/ trị hoặc xã hội. 3/Thái độ :. Giáo dục HS: Có ý thức tích cực và tự giác làm bài. II.Nâng cao ,mở rộng:Viết bài văn nghị luận B.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới C.. Phương phápvà ktdh: Đàm thoại ,phân tích,luyện tập-kt: động não D.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Luận điểm là gì? có mấy cách trình bày đoạn văn thường gặp? 3/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc kĩ đoạn văn trong SGK 1/ Ví dụ: Đâu là câu chủ đề ( câu nêu luận điểm) trong mỗi 2/ Nhận xét: đoạn văn? Xác định câu chủ đề: “ Thật là chốn Câu chủ đề của từng đoạn được đặt ở vị trí nào? tụ hội muôn đời”.
<span class='text_page_counter'>(211)</span> -> Vị trí: Cuối đoạn. Câu chủ đề: đồng bào ta ngày nay...ngày trước”. đoạn a: quy nạp. đoạn b: diễn dịch. Xét ví dụ 2: Luận điểm……chất chó đểu giả của giai cấp nó. Luận cứ: chính xác đầy đủ, chân thực-> đựoc sắp xếp một cách hợp lí. làm sáng tỏ nỗi bật luận điểm.. Đoạn nào đựoc viết theo cách diễn dịch, đoạn nào dựoc viết theo cách quy nạp? dấu hiệu nào giúp em dễ dàng nhận biết 2 dạng đoạn văn trên? vị trí câu chủ đề. Phân tích diễn dịch và quy nạp trong mỗi đoạn văn? GV cho HS đọc ghi nhớ ( điểm 1, 2 ) lập luận là gì? Tìm luận điểm và cách lập luận trong đoạn văn? GV gợi ý HS tìm các luận cứ. Cách lập luận trong đoạn văn có làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính xác, có sức thuyết phục mạnh mẽ không? GV nêu tiếp câu hỏi d (SGK)? Làm cho đoạn văn xoáy vào ý chung, làm cho bản chất thú vật của địa chủ hiện ra thành hình ảnh rõ ràng, lí thú. GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK). 3. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Đọc 2 câu văn sau Bài tập 1: (SGK) và diễn đạt ý a). Cần tránh lỗi viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. mỗi câu thành một b). Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. luận điểm ngắn gọn, Bài tập 2. rõ? Luận điểm: Tế Hanh là một người tinh lắm. 2 luận cứ: Thơ ông đã ghi được đôi nét rất thần tình về cách sinh hoạt chốn quê hương. Thơ TH đưa ta vào một thế giới rất gần gũi thường ta chỉ thấy một HS đọc kĩ nội dung bài cách mờ mờ…cvật.” tập 2 Bài tập 3 a. Lưu ý trình tự tăng -Luận điểm:Học phải biết kết hợp với làm bài tập mới hiểu bài. tiến của luận cứ. -L/cứ1:Làm bài tập chính là thực hành bài học lý thuyết.Nó làm cho kiến thức lý thuyết được nhận thức lại,sâu hơn ,bản chất hơn. -L/cứ 2:Làm bài tập giúp cho việc nhớ k/thức dễ dàng hơn. -L/cứ 3:Làm b/tập là rèn luyện các kĩ năng của tư duy, đặc biệt là GV yêu cầu mỗi HS tư duy phân tích ,tổng hợp ,so sánh,c/minh ,tính toán... viết đoạn văn ngắn -L/cứ 4:Vì vậy ,nhất thiết học phải kết hợpvới làm bài tập thì sự triển khai luận điểm a học mới đầy đủ ,vững chắc. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố: Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận cần chú ý điều gì?. + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ:-Nắm kiểu văn bản nghị luận đã học ở lớp 7. -Học cách lập luận ở bài học, nắm ghi nhớ. -Làm bài tập 4 - Tìm một số đoạn văn trình bày theo p/p diễn dịch,quy nạp để làm mẫu phân tích -Tìm cách chuyển đổi đoạn văn diễn dịch thành quy nạp hoặc ngược lại. Bài mới: - Đọc văn bản, soạn bài: Bàn luận về phép học.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> +Đánh giá về buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần 26 Ngày soạn:5/3/2011 Ngày dạy :8/3 Tiết 101. Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp) A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Những hiểu biết bước đầu về tấu. -Quan điểm ,tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, tác dụng của việc học chân chính:học để làm người tốt Học để biết và làm, học để góp phần làm cho đất nước hưng thịnh, đồng thời thấy được tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.. -Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. -Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định 2/. Kĩ năng : -Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể tấu -Nhận biết,phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp,cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. 3/Thái độ: . Giáo dục HS xác định được mục đích của việc học và có ý thức học tập tốt. II.Nâng cao ,mở rộng: Mục đích ,phương pháp học tập của bản thân B.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C.Phương phapvà ktdh Nêu vấn đề ,thảo luận -động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng văn bản “ Nước Đ/Việt ta” văn bản đó có ý nghĩa như thế nào? Nước Đại Việt ta khẳng định điều gì? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung.
<span class='text_page_counter'>(213)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HS đọc chú thích (*) 1/ Tác giả, tác phẩm : Em hãy nêu những nét nỗi bật về tác giả Nguyễn *Ng Thiếp(1723-1804)quê ở Hà Tĩnh Thiếp? là người học rộng ,hiểu sâu, đỗ đạt Em hãy cho biết văn bản trên có xuất xứ như thế dưới triều Lê, được người đời rất nào? kính trọng Em hãy nêu những điểm nỗi bật của thể tấu? *TP: Đoạn trích ở phần 3 của bài Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào em đã học? tấu,NT gữi vua Q Trung khi ông vào -Kiểu văn bản nghị luận. Phú Xuân hội kiến với nhà vua.: GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng chân tình, bày *Thể loại :Tấu .Đặc điểm của thể tấu. tỏ thiệt hơn, vừa tự tin và vừa khiêm tốn. 2. Đọc và tìm hiểu từ khó, bố cục. Lưu ý chú thích 2, 3 a. Từ khó : Theo em dựa vào nội dung có thể chia văn bản thành b. Bố cục :4đoạn mấy đoạn Hoạt động 2: III/ - Tìm hiểu văn bản: HS đọc đoạn 1 và cho biết nội dung đề cập ở đoạn này? 1/ Mục đích chân chính của việc Trong câu văn biền ngẫu “ Ngọc không mài…rõ đạo” học: tác giả bài tỏ suy nghĩ gì về việc học? + MĐ :Học để làm người.có đạo Tác giả cho rằng đạo học của kẻ đi học là học luân đức ,có tri thức làm hưng thịnh thường đạo lí để làm người. Em hiểu đạo học này như đất nước . thế nào? ( Tích cực: coi trọng mục tiêu đạo -đó là đạo tam cương, ngũ thường. đức của việc học. Tiên học lễ, hậu ? Như vậy mục đích của việc học là gì? học văn. Theo em quan niệm về mục đích của đạo học như thế có Cần bổ sung: không chỉ rèn đạo điểm nào tích cực mà việc học ngày nay cần phải phát đức mà còn rèn năng lực trí tuệ.) huy? Có điểm nào cần phải bổ sung? 2/ Phê phán những lệch lạc, sai trái trong việc học: GV cho học sinh thảo luận nhóm” tiếp đó, tác giả phê phán lối học nào? Tác giả đã chỉ ra những biểu hiện sai -Học hình thức trái trong lối học đó là gì? -Cầu danh lợi cá nhân Vậy theo em NT quan niệm thế nào là lối học chuộng Học không biết tam cương ,ngũ hình thức?- Học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội thường dung, chỉ có cái danh mà không có thực chất. Vậy thế nào là lối học cầu danh lợi? -Học để có danh -Hậu quả :Nước mất ,nhà tan tiếng, được trọng vọng, được lợi lộc. 3/. Khẳng định quan điểm và Tác hại mà lối học lệch lạc, sai trái gây ra là gì? phương pháp Thực tế của việc học hành của học sinh ngày nay có học tập đúng đắn : điều gì khiến em suy nghĩ? -HS tự trả lời theo cảm xúc. a.Chính sách Nhận xét của em về đặc điểm lời văn trong đoạn này? Việc học phải được phổ biến Những câu ngắn, liên kết chặt chẽ-> mạch lạc rõ ràng. rộng khắp: mở thêm trường, mở Sau khi phê phán lối học lệch lạc, tác giả đã khẳng định rộng thành phần người học, tạo điều gì? điều kiện thuận lợi cho người học. ? Đầu tiên tác giả đề xuất điều gì qua câu: “ Cúi xin từ + Bắt đầu bằng những kiến thức này ………mà đi học”? cơ bản, có tác dụng nền tảng..
<span class='text_page_counter'>(214)</span> ( Liên hệ với tinh thần hiếu học của nhân dân ta, chính sách khuyến học của nhà nước” Tác giả còn bàn về cách học, phương pháp học tập cụ thể như thế nào? Phương pháp học tập mà NT đề cập đến, hiện nay còn có giá trị thực tế không? Thử nêu nhận xét của em?. b.Phương pháp - Học từ thấp lên cao -Học rộng nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản nhất -Kết hợp học với hành. 4/. Tác dụng của việc học chân chính: Tác dụng to lớn của việc học chân chính là gì? Đất nước nhiều nhân tài. Giữ vững đạo đức. Đối với ngày nay, việc học chân chính, theo em sẽ đem Chế độ vững mạnh. lại những tác dụng gì? Quốc gia hưng thịnh. Hoạt động 4: IV/ - Tổng kết: Qua những lời tấu trình của Nguyễn Thiếp về phép 1/. Nội dung: học, em thu nhận được những điều sâu xa nào về Dựa trên sự thật về việc học ở nước đạo học của cha ông ngày trước? ta lúc đó, sự cần thiết phải thay đổi Em có cho rằng những điều của Nguyễn Thiệp là vu việc học được viết ra bằng tâm huyết vơ không? Vì sao? - Không. Từ đó em hiểu gì về Nguyễn Thiệp? -Người sáng 2/. Nghệ thuật: suốt, học rông, hiểu sâu, là người trí thức yêu nước, -Lời bàn luận chân thật,thẳng thắn quan tâm đến vận mệnh đất nước từ việc học, người ,lập luận chặt chẽ đối lập 2 quan niệm trọng chữ, trọng tài. về việc học,chứng cứ cụ thể. ? Theo em những lời tấu trình của Nguyễn Thiệp có -Có luận điểm rõ ràng,lý lẽ chặt ý nghĩa như thế nào đối với việc học ngày nay. Em chẽ,lời văn khúc chiết có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả. 3/Ý nghĩa văn bản: Bằng hình thức lập luận chặt chẽ ,rõ ?Nêu ý nghĩa của văn bản? ràng NThiếp nêu lên quan niệm tiến Thảo luận :Từ bài giảng , em hãy xác định trình tự bộ của ông về sự học lập luận bằng 1 sơ đồ .(GV:hướng dẫn ở trên bảng) E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố: Nội dung và nghệ thuật của bài .. + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm nội dung bài học. - Học tập cách lập luận của tác giả - Liên hệ với mục đích ,phương pháp học tập của bản thân? - Nhớ được 10 yếu tố Hán Việt được sử dụng trong văn bản. Bài mới: Xem trước bài: “ Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm” +Đánh giá về buổi học: ...................................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(215)</span> Ngày soạn:6/3 Ngày dạy :10/3 Tiết 102. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ,TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A.Mục tiêu: I.Chuẩn1/.Kiến thức : Hiểu biết rõ hơn về cách xây dựng và trình bày luận điểm. Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo p/pháp diễn dịch,quy nạp . Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận 2/. Kĩ năng : Nhận biết sâu hơn về luận điểm -Tìm các luận cứ,trình bày luận điểm thuần thục hơn. 3/Thái độ : . Giáo dục HS:Tìm và sắp xếp, trình bày luận điểm thành một hệ thống. II .Nâng cao ,mở rộng:Phưong pháp làm văn nghị luận . .B.Phương pháp v à ktdh: Nêu vấn đề ,thảo luận C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu bài, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Có những cách nào để trình bày luận điểm thành một đoạn văn? cần lưu ý điều gì trong cách lập luận, trong quá trình diễn đạt? III. Bài mới: ĐVĐ ở những tiết trước, các em đã cho biết cách trình bày luận điểm thành đoạn văn, nắm được mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết cũng như mối quan hệ giữa các luận điểm. Tiết học “ Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm” hôm nay nhằm giúp các em cũng cố chắc hơn những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm, biết vận dụng những hiểu biết đó vào bài làm văn nghị luận. Hoạt động 1: I/ - Xây dựng hệ thống luận điểm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV cho HS đọc kĩ lại đề bài (SGK) *. Tìm hiểu:.
<span class='text_page_counter'>(216)</span> Bài làm cần làm sáng tỏ điều gì? cho ai? Nhằm mục đích gì? Sau đó giáo viên cho học sinh đọc kĩ những luận điểm nêu ra ở SGK. để giải quyết vấn đề, theo em có nên sử dụng hệ thống luận điểm được nêu ở mục II1 đó không? Vì sao? Em hãy thêm, bớt, điều chỉnh và sắp xếp lại hệ thống luận điểm ấy để đạt được một bố cục rành mạch, hợp lí và chặt chẽ hơn? GV cho HS tự sắp xếp, gọi 2, 3 HS trình bày. HS khác nhận xét.. a/ Đọc và nhận xét: Những luận điểm có nội dung không phù hợp: a Sự sắp xếp các luận điểm chưa thật hợp lí: vị trí của b làm cho bài thiếu mạch lạc; d không nên đứng trước e. b/ Sắp xếp, điều chỉnh lại: Đất nước cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên “ Đài vinh quang” Quanh ta có những tấm gương….đáp ứng được yêu cầu của đất nước. Muốn giỏi thành tài phải chăm. Một số bạn ham chơi chưa chăm làm cho thầy cô, bố mẹ buồn. Nếu bây giờ càng ham… Vậy nên bớt vui chơi chịu khó học hành.. Hoạt động 2: II/ -Trình bày luận điểm Để giúp bạn trình bày luận điểm e thành đoạn văn nghị luận, em sẽ chọn câu nào ở mục 2a để giới thiệu luận điểm e? có phải tất cả các câu chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm ghi ở điểm 2a ghi ở trong bài đều chính xác không? Vì sao? GV hướng dẫn học sinh có thể chọn câu 1 hoặc 3. yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau của hai cách đó? ? Em có thể nghĩ thêm cách chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm nào khác không? Nên sắp xếp những luận cứ dưới đây (mục 2b SGK) theo trình tự nào để trình bày luận điểm e được rành mạch và chặt chẽ? ( GV cho HS thảo luận nhóm- sau đó gọi đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét để nhận thấy trình tự ấy là hợp lý.) Bài nghị luận nào cũng có kết bài. Vậy có thể suy ra đoạn văn nghị luận nào cũng có kết đoạn không? Em nên viết câu kết cho đoạn văn em vừa viết như thế nào để đáp ứng yêu cầu mà SGK đưa ra. ? Đoạn văn viết theo cách trên là đoạn văn diễn dịch hay quy nạp? Làm thế nào để chuyển đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp và ngược lại? -Thay đổi vị trí câu chủ đề… Có phải chỉ cần thay đổi vị trí câu chủ đề không? -Không. Cần phải sữa những câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn trong bài không bị mất đi Sau khi học sinh viết đoạn văn trình bày luận điểm. Giáo viên goi 2, 3 HS đọc to trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên nêu ý kiến, chỉ rõ. 1/. Giới thiệu luận điểm: 2a, Lưu ý: câu thứ 2- xác định sai mối quan hệ giữa luận điểm cần trình bày với luận điểm trên vì chúng không có mối quan hệ nhân quả để nối bằng “do- đó”. Câu 1,3 được 2/ Sắp xếp luận cứ: 2b, Trình tự đã hợp lí 2c, Có thể viết:" Lúc bấy giờ, liệu các bạn muốn vui chơi nữa được không"... 2d, Chuyển đổi đoạn văn diễn dịch -> qui nạp hoặc ngược lại không khó nhưng phải đảm bảo: - Nội dung đoạn văn không thay đổi - Các mối quan hệ NP, luận cứ chặt chẽ, phù hợp... 5/. Trình bày đoạn văn nghị.
<span class='text_page_counter'>(217)</span> ưu khuyết điểm của mỗi học sinh. luận trước lớp. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố:Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận cần lưu ý điều gì? luận điểm có mối quan hệ như thế nà với vấn đề cần giải quyết? + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: Nắm kĩ hai ghi nhớ. Làm bài tập mục II4 ( SGK). Bài mới: - Chuẩn bị kiến thức cần thiết để viết bài văn số 6, văn nghị luận - Chuẩn bị đê bài số 3 ở sgk :xây dựng hệ thống luận điểm hợp lý + Đánh giá buổi học: ………………………………………………………………………………………………… ……………………… +Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:9/3 Ngày dạy :15/3 Tiết 103,104:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Văn nghị luận A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: - Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết văn nghị luận giải thích một vấn đề xã hội hoăc văn học gần gũi với các em. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt. 2/. Kĩ năng:- Lập luận, tìm và sắp xếp luận điểm, trình bày luận điểm thành đoạn, bài văn nghị luận. 3/. Thái độ: Giáo dục HS: -Có thái độ tu dưỡng rèn luyện thành người toàn diện. II. Nâng cao, mở rộng: B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Ôn tập kĩ về văn nghị luận.chuẩn bị vở ,bút. C.Phương pháp: Học sinh viết bài D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: GV: Ghi đề lên bảng: Đề: Giải thích câu nói của M.Go-Rơ –Ki “ Hãy yêu sách ,nó là nguồn kiến thức , chỉ có kiến thức mới là con đường sống” .Suy nghĩ của em về vấn đề đọc sách?.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> Yêu cầu: G/V nêu yêu cầu đối với bài làm . - Viết đúng kiểu bài : giải thích . Kiểu bài :Giải thích một ý kiến,một câu nói hay. Nội dung:-Giải thích câu nói của M.Go-rơ-ki -Suy nghĩ về vấn đề đọc sách. 2. Lập dàn ý: a) Mở bài: - Dẫn dắt vào đề - Dẫn câu nói của M.Go-rơ-ki b) Thân bài : Hệ thống luận điểm 1. Sách là gì? 2. Kiến thức là gì? 3. Mối quan hệ giữa sách và nguồn kiến thức. - Sách ghi lại những hiểu biết quý giá của con người , trong tất cả các lĩnh vực :Kinh tế,Xã hội,Văn hoá ,Nghệ thuật... Sách là người thầy ,sách đem lại cho chúng ta nhiều điều mới mẽ . 4. Tầm quan trọng của sách trong đời sống. Vì sao chỉ có kiến thức mới là con đường sống - Có kiến thức có hiểu biết mới đưa con người ra khỏi chốn tối tăm ( sự hiểu biết ) - Sách giúp ta có thêm vốn kiến thưc về tất cả các lĩnh vực - Có kiến thức chúng ta mới hiểu sâu sắc hơn về đời sống có thể đi sâu vào nghiên cứu vũ trụ. - Dẫn chứng “ Kiến thức quý hơn vàng ròng” - 5. Sử dụng và bảo vệ sách như thế nào? đọc sách để hiểu biết hơn về đời sống , sống tốt hơn. Phải tìm đúng loại sách để đọc:sách tốt là người bạn hiền Phải biết học những điều hay ở sách . . Sách là chìa khoá mở mang tầm hiểu biết và làm đẹp cho đời 6. Đọc sách đối với em. ( Có dẫn chứng ) c) Kết bài: - Khẳng định vai trò của sách đối với đời sống con người. -Khẳng định tính đúng đắn của câu nói. * Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Đầy đủ nội dung, lập luận chặt chẽ, luận điểm chính xác, phù hợp đầy đủ. Lời văn trong sáng ngôn ngữ dễ hiểu, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. + Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, hệ thống luận điểm phù hợp song diễn đạt chưa trôi chảy. + Điểm 5, 6: Nắm được kiểu bài song diễn đạt còn lũng cũng, sai lỗi chính tả +Điểm 3, 4: Chưa biết cách tìm sắp xếp luận điểm. Diễn đạt còn yếu sai chính tả. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, bài làm yếu. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(219)</span> + Củng cố : GV thu bài và nhận xét giờ làm bài. + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Ôn tập lại những kiến thức về văn nghị luận - Tìm đọc các văn bản nghị luận và học tập cách viết. Bài mới: - Soạn bài: Chuẩn bị trước bài “ Thuế Máu” - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa +Đánh giá chung về buổi học : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:10/3 Ngày dạy :14/3 Tiết 105. 106.. THUẾ MÁU (Nguyễn Aí Quốc ). A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/.Kiến thức ::Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khóc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bốc lột “thuế máu”theo trình tự miêu tả của tác giả. Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ văn chính luận của Nguyễn ái Quốc.Nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. - Học cách đưa yếu tô biểu cảm vào bài văn nghị luận. 3/. Thái độ :Giáo dục HS - Biết đồng cảm với số phận bí thảm của người dân các xứ thuộc địa, căm ghét chiến tranh phi nghĩa. II. Nâng cao mở rộng:-Phương pháp viết bài văn nghị luận B.Chuẩn bị :.
<span class='text_page_counter'>(220)</span> 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C. Phương phápv à ktdh : Nêu vấn đề, thảo luận – k t động não D. Tiến trình lên lớp: I. Ôn định lớp: II. Bài cũ: Em hiểu được giá trị nội dung gì qua văn bản “ Bàn luận về phép học”? văn bản đó có còn giá trị thực tiễn đối với việc học ngày nay không? Giải thích việc nhận xét của em? III. Bài mới: ĐVĐ Những năm 20 của thế kĩ XX là thời kì hoạt động sôi nỗi của người thanh niên yêu nước, người chiến sĩ công sản kiên cường Nguyễn ái Quốc. Trong những hoạt đông cách mạng ấy có những sáng tác văn chương nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ nhục của người dân bị áp bức, kêu gọi nhân dân thuộc địa đoàn kết đấu tranh. “ thuế máu” là chương đầu tiên của “ Bản án chế độ thực dân pháp” ở chương này, tác giả tập trung vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa các thủ đoạn tàn bạo của chính quyền Thực dân Pháp trong việc dùng người dân nước thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh thảm khóc. Lợi dụng xương máu của những con người nghèo khổ đó là một trong những tội ác ghê tởm nhất của thực dân, đế quốc. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Em biết được điều gì về tác giả? 1/ Tác giả, tác phẩm : Dựa vào chú thích, hãy nêu gias trị nội dung -Nguyễn Ái Quốc của tác phẩm? “ Bản án chế độ thực dân pháp” Đoạn trích thuế máu thuộc chươg nào trong Vị trí đoạn trích: nằm trong chương 1( gồm tác phẩm? 12 chương ,viết ở Pa-ri năm 1925 Lưu ý đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận được 2. Đọc và tìm hiểu từ khó. nghệ thuật trào phúng của tác giả. GV gọi 3HS đọc 3 phần của văn bản. GV kiểm tra sự hiểu biết của HS qua một số từ Hoạt động 2 : III/ - Tìm hiểu văn bản: Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên 1/ Tìm hiểu cách đặt tên chương, tên các cho văn bản là “ Thuế máu”? phần: Trình tự và cách đặt tên các phần trong Thuế máu: phản ánh một thủ đoạn bốc lột chương gợi lên điều gì? tàn nhẫn của chế độ thực dân ở các nước Gọi HS đọc diễn cảm phần 1. thuộc địa, với nhiều thứ thuế vô lý, đặc biệt Theo em, nội dung của đoạn “ từ đầu…công tàn nhẫn ,phủ phàng nhất là thuế xương lí tự do” là gì? máu, số mạng ? Thái độ của quan trị đối với người dân Gợi ý số phận thảm thương của người dân thuộc địa có điều gì khác ở thời điểm trước thuộc địa ( bị bóc lột xương máu) bộc lộ sự chiến tranh và trong khi cuộc chiến tranh căm phẫn thái độ mỉa mai. bùng nổ? Tên các phần: gợi qúa trình lừa bịp bóc lột Em cảm nhận được gì về số phận của người đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực dân cai dân nước thuộc địa trong đoạn còn lại? trị. Vậy số phận thảm thương của họ được miêu 2/ Chiến tranh và người bản xứ:.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> tả như thế nào? Qua đây, tác giả bộc lộ thái độ gì của mình đối với số phận của người dân thuộc địa cũng như đối với quan cai trị thực dân? Cảm thông, xót xa…, bất bình, tố cáo sâu sắc chiến tranh.. Thái độ của các quan trị thực dân đối với người dân thuộc địa: Trước chiến tranh: bị xem giống người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như súc vật.Họ là nô lệ Khi chiến tranh bùng nổ: được tâng bốc, vỗ về, được phong những danh hiệu cao quý.Họ là anh hùng cứu quốc. Chiến tranh kết thúc : Họ lại trở về thân phận nô lệ Thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi. Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong những cuộc chiến tranh phi nghĩa. -Thể hiện qua hành động : Bắt ngườidân thuộc địa đột ngột xa lìa quê hương. Bị biến thành vật hi sinh. Bị bệnh tật, chết đau đớn. Bỏ xác trên các chiến trường E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : ? Hiểu nhan đề của văn bản ? Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân bản xứ như thế nào ? +. Hướng dẫn dặn dò : Về đoc kĩ 2 đoạn còn lại, chuẩn bị theo hướng dẫn ? +Đánh giá chung về buổi học : .................................................................................................................................................. ..+.Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ......................................
<span class='text_page_counter'>(222)</span> Thuế máu (tiếp) ( Nguyễn ái Quốc) A.Mục tiêu : I.Chuẩn 1.Kiến thức ::Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khóc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bốc lột “thuế máu”theo trình tự miêu tả của tác giả. Giúp HS hiểu được âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong việc bắt lính và kết quả. Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích văn bản. 3.Thái độ : Giáo dục HS lòng căm thù giặc, tình thương yêu đối với người dân thuộc địa. II. Nâng cao, mở rộng: B.Chuẩn bị : GV : Bài soạn, tư liệu, SGK HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn soạn bài ở sgk C.Phương pháp : Nêu vấn đề , đàm thoại D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định lớp : II.Kiểm tra bài cũ : Thái độ của các quan cai trị đối với người dân thuộc địa trước và sau chiến tranh ? III. Bài mới : Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản Mục tiêu : H/dẫn HS phân tích phần nội dung 3. Chế độ lính tình nguyện : Chế độ lính tình nguyện a, Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của ? Nêu các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính ? - bọn Bọn TD dùng đủ mọi thủ đoạn, mánh khoé để thực dân : bắt lính : Lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức, lợi - Lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức -> Sự tàn dụng chuyện bắt lình để xoay xở kiếm tiền… nhẫn, ? Nhận xét về thủ đoạn của bọn thực dân ? dã man, độc ác. ? Nhận xét giọng điệu của tác giả ở đoạn này ? - Giễu cợt ? Bọn cầm quyền đã có những lời nói trịnh trọng nào để nói về chế độ lính tình nguyện ? ?Sự thật có phải như những lời tuyên bố đó không ? b. Lời lẽ bịp bợm của kẻ cầm quyền : ? Tác giả đã phản bác lại lời tuyên bố đó bằng - Bộc lộ sự trơ trẽn của thực dân thực tế hùng hồn như thế nào ?Thực tế đó - Thực tế không có sự tự nguyện hiến dâng càng làm rõ điều gì ?- Bộc lộ sự lừa dối trơ xương máu. trẽn của bọn thực dân. -Sự tố cáo mạnh mẽ của tác giả 4.Kết quả của sự hi sinh : HS đọc đoạn 3 Khi chiến tranh kết thúc người dân thuộc ? Khi chiến tranh chấm dứt thì số phận của địa người dân thuộc địa có gì khác so với trong trở lại giống người hèn hạ :Cướp bốc , đối.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> ->Số phận ... đáng thương,khốn khổ ,bị lừa dối, áp bức bị đẩy vào tình cảnh khốn cùng.Họ là nạn nhân của chính sách cai trị tàn bạo,nham hiểm của TDP. Em có nhận xét gì về trình tự bố cục 3 phần cảu văn bản “ Thuế máu”? Cụ thể là thời gian nào? trước và trong, sau khi xảy ra chiến tranh thế giới thứ nhất? Cách sắp xếp này có tác dụng như thế nào?. Nghệ thuật châm biếm, đã kích, sắc sảo, tài tình của tác giả thể hiện qua những phương diện nào?. Văn bản “ Thuế máu” đem lại cho em những hiểu biết nào về bản chất chế độ thực dân và số phận của người dân ở các nước thuộc địa cách đây 2/3 thế kỉ.. 5/. Nghệ thuật: Bố cục: Ba phần của chương được bố cục theo trình tự thời gian. Bộc lộ bộ mặt giả nhân giả nghĩa trơ trẽn, bản chất tàn bạo của chính quyền thực dân một cách toàn diện, triệt để. Nghệ thuật:-Có tư liệu p/phú ,xác thực - Châm biếm, đả kích sắc sảo, tài tình thể hiện qua:.Xây dựng một hệ thống hình ảnh sôi động giàu sức biểu cảm có sức mạnh tố cáo. Ngôn từ mang màu sắc trào phúng châm biếm. Giọng điệu trào phúng đặc sắc, đanh thép. * Ghi nhớ: SGK *Ý nghĩa của v/b:V/b như một “bản án”tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn TD đẩy người dân thuộc địa vào lò lữa chiến tranh .. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố : -Đọc văn bản “ Thuế Máu” em hiểu thêm được mục đích nào của Nguyễn ái Quốc + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Đọc chú thích . Đọc diễn cảm v/b Nắm kĩ nội dung bài học. - Tìm hiểu những yếu tố biểu cảm được đưa vào bài và tác dụng của chúng? - Làm bài tập phần luyện tập.Tìm hiểu những từ trái nghĩa được sử dụng trong bài - Sưu tần một số tranh ảnh lịch sử minh hoạ cho nội dung bài học. Bài mới: Xem trước bài: “ Hôi thoại” +Đánh giá chung về buổi học: ...................................................................................................................................................... ..................... +Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................
<span class='text_page_counter'>(224)</span> Ngày soạn:12/3 Ngày dạy :17/3 Tiết 107. Hội thoại A.Mục tiêu: I.Chuẩn 1/. Kiến thức: Nắm được khái niệm vai xã hội trong hội thoại Biết xác định thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp. 2/. Kĩ năng: -Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại. - Kĩ năng sử dụng vai xã hội của bản thân vào trong quá trình hội thoại. 3/. Thái độ: -Có ý thức vận dụng những hiểu biết của bài học để có cách ứng xử phù hợp trong những hoàn cảnh nhất định. II.Nâng cao ,mở rộng :Ngôn ngữ ,nhân vật , lựa chon để thực hiên vai giao tiếp của mình BChuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C. Phương pháp: Qui nạp ,luyện tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Hành động nói là gì? các cách để thực hiện hành động nói? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Vai xã hội trong hội thoại: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV cho HS đọc và phân vai đạn trích SGK 1/ Tìm hiểu VD: a. Đọc VD Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn b /Nhận xét: trích là quan hệ gì? Quan hệ gia tộc: người cô vai trên, Ai ở vai trên, ai ở vai dưới bé Hồng vai dưới. ? Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách? Cách đối xử của người cô thiếu ? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố thiện chí, không đúng mực gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép? HS tìm? Giải thích vì sao Hồng lại làm như vậy? Bé Hồng kìm nén sự bất bình vì Như vậy qua đoạn văn ta thấy mỗi người đảm nhiệm vai xã cậu phụ thuộc vai dưới, phải tôn hội của mình. trọng người trên. Vậy em hiểu như thế nào là vai xã hội? 3 HS đọc ghi nhớ (SGK) 2/. Ghi nhớ: (SGK) Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> GV yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1 HS phát hiện chi tiết theo yêu cầu dựa vào nội dung đã biết về bài Hịch tướng sĩ.. 1/ Bài tập 1: Tr Q T phê phán nghiêm khắc hành động hưởng lạc,thái độ bàng quan trước vận mênh của đất nước,sự ham chơi hưởng lạc,vô trách nhiệm khi vận mệnh đất nước đang nghìn cân treo sợi tóc .Tr Q T cũng chân tình chỉ bảo những việc làm sai tưởng như nhỏ nhặt:vui chọi gà cờ bạc ,ham săn bắn...nhưng hậu quả thì tai hại khôn lường:thái ấp ,bổng lộc không còn;gia quyến ,vợ con khốn cùng ,tan nát...Cùng với việc phê phán thái độ hành động sai,T Q Tcòn chỉ ra những việc đúng nên làm “tập dượt cung tên,khiến cho người giỏi như Bàng Mông ,nhà nhà là Hán Nghệ”,nêu cao tinh thần cảnh giác.. HS đọc nội dung bài 2/ Bài tập 2: tập 2 a). Xét về địa vị xã hội: ông giáo(Trí thức) có địa vị cao hơn Lão Hạc Thảo Luận nhóm trả (.Nông dân ) lời Xét về tuổi: Lão Hạc cao hơn. b). c). E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố: - Vai xã hội là gì? khi tham gia hội thoại, theo em mỗi người cần lưu ý điều gì? - Bản thân em có nhiều vai xã hội khác nhau hãy chỉ rõ? + Hướng dẫn về nhà: Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Làm bài tập 3 (SGK) Bài mới: Xem trước bài: “ Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận” +Đánh giá chung buổi học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(226)</span> Ngày soạn :19/3 Ngày dạy :21/3 Tiết 108. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu: I,Chuẩn 1/Kiến thức : Bổ sung ,nâng cao hiểu biết về văn nghị luận Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu ,nhằm hổ trợ cho lập luận trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động lòng người. Nắm được những yếu tố cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao hơn. 2/. Kĩ năng : Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận - Có kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận hợp lý,có hiệu quả ,phù hợp với lô gíc lập luận 3/.Thái độ : Giáo dục HS có ý thức rèn luyện kĩ năng vận dụng II.Mở rộng nâng cao: Viết đoạn văn nghi luận có sử dụng yếu tố biểu cảm B,Chuẩn bị 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C.Phương pháp và KTDH: Qui nạp, nêu vấn đề, thảo luận D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Luận điểm là gì? mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề, luận điểm với luận điểm trong bài văn nghị luận? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Gọi HS đọc diễn cảm văn bản (SGK) 1/ Đọc văn bản và nhận xét : ? Hãy tìm những từ ngữ biểu cảm tình cảm mãnh Tìm từ ngữ biểu cảm và câu cảm thản. liệt của tác giả và những câu cảm thán trong văn Hịch tướng sĩ và lòi kêu gọi kháng bản? HS tìm chiến giống nhau. Có nhiều từ ngữ và ? Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất nhiều câu văn có giá trị biểu cảm biểu cảm, văn bản trên của Chủ Tịch Hồ Chí Minh Văn bản nghị luận: nhằm mục đích có gì giống với Hich tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn nghị luận (nêu quan điểm, ý kiến, để không? bàn luận) ? Tuy có những từ ngữ những câu văn biểu cảm Yếu tố biểu cảm: phụ trợ cho quá trình nhưng hai văn bản trên có thuộc văn bản nghị nghị luận. luận? Câu văn có yếu tố biểu cảm hay hơn-> ? Vì sao hai văn bản đó là văn bản nghị luận? gây được tình cảm hứng thú cho người Vậy trong những văn bản nghị luận đó, yếu tố biểu đọc..
<span class='text_page_counter'>(227)</span> cảm có vai trò như thế nào? nó đóng vai trò chủ Ghi nhớ 1: SGK đạo không? 2 /Yêu cầu cần thiết đối với việc đưa GV cho HS theo dõi bảng đối chiếu mục 1c yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận: (SGK)? Có thể thấy những câu ở cột 2 hay hơn cột a.Cần có các yếu tố biểu cảm , tình 1 vì sao? cảm người viết ,người nói phải chân Vậy qua đây, hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu thành ,tự nhiên cảm trong văn nghị luận? b.Người viết cần có cảm xúc ,tình cảm HS đọc ghi nhớ 1 (SGK) với những điều mình viết ra Thiếu yếu tố biểu cảm sức thuyết phục của bài văn c.Không lạm dụng từ ngữ ,câu văn nghị luận sẽ làm giảm đi nhưng có phái cứ có yếu mang yếu tố biểu cảm, làm giảm bớt sự tố biểu cảm, bất kể yếu tố đó như thế nào là sức chặt chẽ trong mạch lập luận.Yếu tố thuyết phục của bài văn nghị luận sẽ mạnh mẽ lên biểu cảm chỉ là phụ trợ không? - Không. Ghi nhớ 2: (SGK) GV cho học sinh thảo luận những câu hỏi mục 2a, b, c (SGK) đã rút ra ghi nhớ. Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2 :Luyện tập HS đọc yêu cầu của bài tập 1. GV cho học sinh tìm yếu tố biểu cảm trong phần 1.Bài tập 1 1 của văn bản “ Thuế Máu” Lưu ý biện pháp ‘ Nhại” và dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điều tuyên truyền của Thực dân. Tác dụng: tạo tiếng cười châm biếng sâu cay. HS đọc nội dung bài tập 2: Người thầy bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm 2..Bài tập 2 của nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối học văn, làm văn của HS. Tình cảm được thể hiện qua: từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn ? Hãy tìm những từ ngữ biểu cảm tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán trong văn bản? HS tìm ? Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất biểu cảm, văn bản trên của Chủ Tịch Hồ Chí Minh có gì giống với Hich tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn không? ? Tuy có những từ ngữ những câu văn biểu cảm nhưng hai văn bản trên có thuộc văn bản nghị luận? ? Vì sao hai văn bản đó là văn bản nghị luận? Vậy trong những văn bản nghị luận đó, yếu tố biểu cảm có vai trò như thế nào? nó đóng vai trò. Tìm từ ngữ biểu cảm và câu cảm thản. Hịch tướng sĩ và lòi kêu gọi kháng chiến giống nhau. Có nhiều từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm Văn bản nghị luận: nhằm mục đích nghị luận (nêu quan điểm, ý kiến, để bàn luận) Yếu tố biểu cảm: phụ trợ cho quá trình nghị luận. Câu văn có yếu tố biểu cảm hay hơn-> gây được tình cảm hứng thú cho người đọc. Ghi nhớ 1: SGK.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> chủ đạo không? GV cho HS theo dõi bảng đối chiếu mục 1c (SGK)? Có thể thấy những câu ở cột 2 hay hơn cột 1 vì sao? Vậy qua đây, hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? HS đọc ghi nhớ 1 (SGK) Thiếu yếu tố biểu cảm sức thuyết phục của bài văn nghị luận sẽ làm giảm đi nhưng có phái cứ có yếu tố biểu cảm, bất kể yếu tố đó như thế nào là sức thuyết phục của bài văn nghị luận sẽ mạnh mẽ lên không? - Không. GV cho học sinh thảo luận những câu hỏi mục 2a, b, c (SGK) đã rút ra ghi nhớ. Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.. 2 /Yêu cầu cần thiết đối với việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận: a.Cần có các yếu tố biểu cảm , tình cảm người viết ,người nói phải chân thành ,tự nhiên b.Người viết cần có cảm xúc ,tình cảm với những điều mình viết ra c.Không lạm dụng từ ngữ ,câu văn mang yếu tố biểu cảm, làm giảm bớt sự chặt chẽ trong mạch lập luận.Yếu tố biểu cảm chỉ là phụ trợ Ghi nhớ 2: (SGK). E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: -Giáo Viên cho học sinh đọc lại ghi nhớ sách giáo khoa. +. Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ:- Nắm kĩ nội dung bài học, biết vận dụng những kiến thức của bài để tiến hành làm một văn bản nghị luận. Làm bài tập 3 (SGK) Đọc lại văn bản thuế máu, tìm các yếu tố biểu cảm và tìm hiểu tác dụng của chúng Bài mới: Soạn bài: “ Đi bộ ngao du”. +Đánh giá chung buổi học ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(229)</span> Ngày soạn:18/3 Ngày dạy :22/3 Tiết 109,110.. ĐI BỘ NGAO DU (Trích Ê-min hay Về giáo dục). RU-XÔ. A.Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Mục đích, ý nghĩa của việc di bộ theo quan điểm của tác giả -Hiểu rõ cách lập luận chặt chẽ, sinh động mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru -xô. -Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích hứng thú của việc đi bộ ngao du 2/. Kĩ năng : Đọc diễn cảm và cảm thụ văn bản nghị luận nước ngoài. Tìm hiểu ,phân tích các luận điểm luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể 3/.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích đi bộ ngao du, yêu thích cuộc sống, yêu tự do. II.Mở rộng nâng cao :Phương pháp viết bài văn nghị luận B.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C.Phương pháp vàKTDH: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, KT động n ão C.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV yêu cầu học sinh đọc chú thích (*) sách 1/ Tác giả, tác phẩm : giáo khoa. -Ru-xô (1712-1778) là nhà văn ,nhà triết học Hãy cho biết vị trí đoạn trích “đi bộ ngao có tư tưởng tiến bộ nước Pháp ở thế kỹ du” ? XVIII GV yêu cầu 3 học sinh đọc văn bản ? -Văn bản trích trong tác phẩm“ Ê -min hay Cho học sinh đọc tất cả các chú thích và lưu về giáo dục”nêu lên quan điểm muốn ngao ý kĩ những chú thích quan trọng. du học hỏi,cần phải đi bộ . Theo em có thể chia văn bản này thành mấy Vị trí đoạn trích: đoạn ? nội dung của mỗi đoạn ? -Phương thức biểu đạt:Nghị luận 1.Từ đầu ....nghỉ ngơi. Đi bộ ngao.du hoàn 2. Đọc và tìm hiểu từ khó.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> toàn được tự do. 3. Bố cục:3 đoạn 2.Tiếp ...làm tốt hơn . Đi bộ ngao du sẽ giúp trau dồi tri thức 3.Phần còn lại . Đi bộ tốt cho sức khoẻ và tinh thần . Hoạt động 2 : II- Tìm hiểu văn bản: Có thể xếp văn bản “ Đi bộ ngao du” vào kiểu văn bản nào mà em đã học? - nghị luận. -Luận điểm chứng minh:Lợi ích của việc đi bộ -Để giải quyết luận điểm lớn nêu trên,nhà văn đưa ra các luận điểm nhỏ: 1/ Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn: Hãy đọc lại đoạn 1 và cho biết luận điểm của đoạn này ? Trong đoạn này tác giả sử dụng chủ yếu kiểu câu trần thuật nhằm mục đích gì ? - Kể lại những thú vị của người ngao du bằng đi bộ. H/S kể Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên nhiên. Những điều thú vị nào được liệt kê trong khi Đem lại trạng thái tinh thần thoả mái,không con người đi bộ ngao du ? bắt buộc ,không phụ thuộc cho con người. Qua đó tác giả muốn khẳng định lợi ích nào của việc đi bộ ngao du ? Khi tác giả quả quyết Tôi chỉ quan niệm …đi bộ tác giả đã tự cho thấy mình là người như thế nào ? -Thích ngao du bằng đi bộ, quý trọng sở thích, nhu cầu cái nhân. Em có nhận xét gì về ngôi kể ở đoạn này, 2/ Đi bộ ngao du đem lại cơ hội mở mang ngôi kể đó có tác dụng gì ? hiểu biết, trau dồi kiến thức: Theo tác giả thì khi đi bộ như Talét, Pi ta go thì ta sẽ thu được nhiều kiến thức gì ? Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu được khi đi bộ ngao du, tác giả đã dùng so sánh kèm theo lời bình luận nào? Qua đó, em thấy Ru xô muốn bày tỏ thái độ gì của ông về kiến thức thực tế và kiến thức sách vở? Như vậy lợi ích nào của việc đi bộ ngao du được khẳng định? -Mở mang năng lực khám phá đời sống, mở rộng tầm hiểu biết, làm giàu trí tuệ. Đọc lại đoạn 3 và nêu luận điểm của đoạn 3. Trong đoạn này, những lợi ích cụ thể nào của. Đề cao kiến thức thực tế khách quan. Xem thường kiến thức sách vở giáo điều.. 3/. Đi bộ ngao du- tăng cường sức khoẻ, thoải mái tinh thần: -Đi bộ ngao du đem lại nhiều lợi ích cho con người :Tinh thần sảng khoái ,vui tươi .Cảm giác thèm ăn thèm ngủ . 4/. Bóng dáng nhà văn:.
<span class='text_page_counter'>(231)</span> việc đi bộ ngao du được nói tới? Em hãy tìm những tính từ diễn tả cảm xúc của tác giả, của người đi bộ? Những từ ngữ đó có ý nghĩa gì? -nêu bật cảm giác phấn chấn trong tinh thần. Ở đây tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh nào? Cách so sánh hai trạng thái tinh thần đó có tác dụng gì? - Khẳng định lợi ích của đi bộ ngao du? Qua văn bản, em cảm nhận được gì về con người của Ru- xô? -Là một người có cuộc sống giản dị,rất quí trọng tự do,yêu mến thiên nhiên . Hoạt động 3 :III/ - Tổng kết: Đọc văn bản, em hiểu thêm những lợi ích 1/. Nội dung: nào của việc đi bộ ngao du ? Với em, tác dụng nào của đi bộ ngao du có ý nghĩa hơn cả ? 2/. Hình thức nghệ thuật: Những biểu hiện hình thức nào làm nên tính -Đưa d/chứng vào bài tự nhiên ,sinh động hấp dẫn của bài văn nghị luận gắn với thực tế cuộc sống -Lí lẽ luôn hoà quỵên với thực tiễn cuộc sống riêng của tác giả -Xây dựng các n/vật của hoạt động giáo dục -Sử dụng đại từ nhân xưng :tôi ,ta hợp lý -Giọng điệu nhẹ nhàng ,thân mật -Lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục . * Ý nghĩa văn bản: Từ những điềumà “đi bộ ngao du” đem lại như tri thức ,sức khoẻ,cảm giác thoải mái,nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ -tư tưởng tiến bộ của thời đại . E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố: - Đọc diễn cảm lại toàn văn bản ? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: -Đọc chú thích - Nắm nội dung, nghệ thuật của bài học. - Học tập cách lập luận của tác giả, cách đưa ra yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận - Lập luận để c/minh một trong những lợi ích của việc đi bộ ngao du bằng cuộc sống thực tiễn của bản thân.Từ đó tự rút ra bài học cho mình. Bài mới: Xem trước bài: “ Hội thoại” ( Tiết 2)..
<span class='text_page_counter'>(232)</span> +Đánh giá chung buổi học. 1. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm : 2. ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Ngày soạn :20/3 Ngày dạy:22/3 Tiết 111 HỘI THOẠI (Tiếp) A. Mục tiêu: I.Chuẩn 1/.Kiến thức: Hiểu khái niệm về lượt lời trong hội thoại, có ý thức tránh hiện tượng “cướp lời” trong khi giao tiếp. Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp 2/. Kĩ năng : -Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại.Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp - Giao tiếp khi tham gia hội thoại, lịch sự, phù hợp, hoàn cảnh, đối tượng. 3/.Thái độ: Giáo dục HS thái độ lễ phép trong giao tiếp II.Mở rộng nâng cao : B.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C.Phương pháp và ktdh: Đàm thoại ,Qui nạp D. Tiến trình lên lớp: I. Ôn định: II. Bài cũ: Thế nào là vai xã hội trong hội thoại? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Lượt lời trong hội thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH GV cho học sinh đọc lại ví dụ ở bài hội thoại trang 92, 93. 1/ Ví dụ (SGK) : ? Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt? Trang 92, 93 về hội HS xác định. thoại tiết 1..
<span class='text_page_counter'>(233)</span> ? bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng Hồng không nói? Sự im 2 /Nhận xét: lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của người cô Xác định lượt lời của như thế nào? mỗi nhân vật ? Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe? Sự im lặng thể hiện 1a. Các lượt lời của bà cô: thái độ bất bình. (1) Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không? (2) Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu! (3) Mày dại quá, cứ vào đi…. (4) Vậy mày hỏi cô Thông… Hồng thuộc vai dưới, (5) Mấy lại rằm tháng Tám… không được phép b. Các lượt lời của Hồng: xúc phạm người cô. (1) Không! Cháu không muốn vào… (2) Sao cô biết mợ con có con? 2. Lần 1 sau lượt lời 1 của bà cô Lần 2: Sau lượt lời 1 của bà cô Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô. 3.Hồng không cắt lời của bà cô vì luôn phải cố gắng kiềm chế để giữ thái độ lễ phép của người dưới đối với người trên. ? Lượt lời là gì? Để giữ lịch sự người nói phải như thế nào? 3/. Ghi nhớ: (SGK) - HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1/ 102 -Số lượt lời tham gia hội thoại của chị Dậu và cai lệ là nhiều nhất. Bài tập 1/102 Số lượt lời của người nhà lí trưởng ít hơn. Anh Dậu chỉ nói với chị Dậu sau cuộc xung đột giữa chị Dậu với hai tên cai lệ và người nhà lí trưởng đã kết thúc. Kẻ duy nhất cắt lời trong cuộc thoại là cai lệ. - Chị Dậu từ chỗ nhún nhường, nhẫn nhục gọi cai lệ là ông, xưng cháu-> gọi mày, xưng tao. -Từ đầu->cuối tên cai lệ đều tỏ ra h/ hách, thô bạo, tàn nhẫn - Chị Dậu là người có bản lĩnh, s/ sàng nhẫn nhục nhưng khi cần thì vẫn vùng lên quyết liệt không biết sợ là gì. *GV hướng dẫn HS thực hịên tiếp phần luyện tập Bài 2/ 103 HS đọc văn bản ttrả lời câu hỏi SGK a.Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên và nói nhiều, còn chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu thì lại nói nhiều hẳn Bài tập 2/103: lên. b. Tác giả miêu tả cuộc thoại như vậy là rất phù hợp với tâm lí nhân vật: - Lúc đầu, cái Tí chưa biết mình bị bán, nó cố tìm ra chuyện để nói cho chị Dậu vui lòng; còn chị Dậu thì càng thấy con gái hồn nhiên vô tư bao nhiêu càng đau lòng bấy nhiêu nên chỉ im lặng..
<span class='text_page_counter'>(234)</span> - Về sau, khi đã biết mình bị bán cái Tí đau đớn tuyệt vọng nên nói ít hẳn đi, còn chi Dậu lại phải nói nhiều để thuyết phục 2 đứa con của mình. c. Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc thoại đã làm tăng kịch tính của câu chuyện vì: -Chị Dậu càng đau đớn hơn khi buộc phải gạt nước mắt bán một đứa con gái ngoan hiền, đảm đang, hiếu thảo như cái Tí. - Đối với cái Tí thì việc phải đến ở nhà ông bà Nghị Quế sẽ trở thành một tai hoạ khủng khiếp vì nó phải xa lìa bố mẹ và các em… Bài 3/ 103 :Trong đoạn văn trích có 2 lần nhân vật tôi im lặng khi Bài tập 3/103 bà mẹ của nhân vật ấy hỏi cụ thể: Bài 4/103 -Lần thứ nhất, nhân vật tôi im lặng vì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ - Lần thứ 2: nhân vật tôi im lặng vì xúc động trước tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái. Bài 4/103-Trong trường hợp phải giữ bí mật hoặc thể hiện sự tôn trọng người đối thoại…thì “im lặng là vàng” - Trong trường hợp cần phải phát biểu chính kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai thì “im lặng” …sẽ đồng nghĩa với hèn nhát. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố: ? Nêu khái niệm vai xã hội trong giao tiếp? - Lượt lời trong hội thoại là gì? người tham gia vào cuộc thoại cần lưu ý điều gì để giử phép lịch sự? +Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. ? - Về đọc kĩ ghi nhớ, tập viết một câu chuyện ngắn có sử sụng lời thoại của câc nhân vật. - Chuẩn bị bài: “ Lựa chọn trật tự từ trong câu” Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận” làm kĩ phần I “ Chuẩn bị ở nhà” của bài. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .........................................
<span class='text_page_counter'>(235)</span> Ngày soạn:25/3 Ngày dạy : Tiết 112. LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/.Kiến thức: Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học ở tiết tập làm văn trước. Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc. 2/. Kĩ năng: - Xây dựng và trình bày luận điểm, kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 3/.Thái độ: Giáo dục HS: - ý thức tự giác, xây dựng tình cảm trong các chuyến tham quan. II.Mở rộng nâng cao : B.Phương pháp: Qui nạp C. Chuẩn bị:1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu đề bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> GV ghi đề lên bảng. Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai? Vì vậy cần phải làm theo kiểu lập luận nào? Hoạt động 2: II/ - Sắp xếp luận điểm: GV tổ chức cho HS thảo luận nhằm giải đáp những câu hỏi ghi ở mục II1. “ Những luận điểm đòi hỏi phải xác đáng đầy đủ và cần phải được sắp xếp như thế nào? Rành mạch, hợp lí, chặt chẽ. ? Hệ thống luận điểm ở mục II1 đã hợp lí chưa? còn lộn xộn, thiếu mạch lạc. GV yêu cầu HS sắp xếp lại gọn gàng, mạch lạc hơn. Hoạt động 3: III/ - Lập dàn bài: GV yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài A. Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan. trên một cách hoàn chỉnh 3 phần. B. Thân bài: Lợi ích cụ thể. ( Cho HS ghi vào vở, sau khi cùng 1. Về thể chất: Thêm khoẻ mạnh. xây dựng dàn bài dựa vào hệ thống 2. Về tinh thần, tình cảm: luận điểm đã sắp xếp lại) - Tìm thêm được nhiều niềm vui. - Có tình yêu thiên nhiên, quan hệ, đất nước. 3. Về kiến thức : Hiểu cụ thể hơn, sâu sắc hơn, sinh động hơn… Đưa lại nhiều bài học có thể còn chưa có trong nghệ thuật. C. Kết bài: Khẳng định tác dụng của hành động tham quan. Hoạt động 4: IV/ - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận: Ta sẽ luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể nào? đoạn văn ấy nằm ở vị trí nào trong bài? Trong đoạn văn ấy em thực sự muốn biểu hiện những tình cảm gì? em thấy đoạn văn ở mục 2b của SGK có biểu hiện đúng và đủ những tình cảm ấy của em không? Làm thế nào nào để biểu đạt những tình cảm mà em muốn gữi vào đoạn văn đó? Em có định dùng những từ ngữ, những cách đặt câu mà SGK gợi ý khôg? Sau đó GV cho HS viết đoạn văn. gọi 2 HS trình bày đoạn văn của mình. Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét? đoạn văn đó đã có yếu tố biểu cảm chưa? Tình cảm trong đoạn văn đã chân thành chưa hay còn khuôn rào? sự diễn đạt những tình chất ấy có rõ ràng, trong sáng không? E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(237)</span> +. Củng cố: - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của HS. - Khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, theo em cần chú ý điều gì ? +. Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Nắm kĩ cách đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn, bài văn nghị luận. - Tập cách xây dựng và trình bày luận điểm. Bài mới: Ôn tập kĩ các văn bản : Chuẩn bị kiểm tra văn 1 tiết. +Đánh giá chung buổi học: 3. ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:26/3 Ngày dạy :. Tiết 113. KIỂM TRA VĂN. A.MỤC TIÊU: I.Chuẩn: Kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng môn Ngữ văn trong chương trình học kì II lớp 8 1.Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung,nghệ thuật phần văn nghị luận hiện đại Việt Nam, thơ Việt Nam 1900 - 1945, văn nghị luận trung đại Việt Nam - Ý thức tích cực và tự giác khi làm bài. 2. Kĩ năng: nhận biết tác giả tác phẩm, nội dung nghệ thuật văn nghị luận hiện đại Việt Nam, thơ Việt Nam 1900 - 1945, văn nghị luận trung đại Việt Nam 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình yêu thiên nhiên đất nước qua các tác phẩm văn học trên. II.Mở rộng nâng cao : B. CHUẨN BỊ:1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Học bài theo hướng dẫn của giáo viên. C.PHƯƠNG PHÁP:Kiểm tra :Tự luận Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 45 phút D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: GV: Ghi đề lên bảng:.
<span class='text_page_counter'>(238)</span> III. THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Tên chủ đề. Vận dụng Nhận biết. 1.Thơ Việt Nam 1900 – 1945 Số c âu Số điểm Tỉ lệ % 2.Nghị luận hiện đại Việt Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Nghị luận trung đại Việt Nam. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4.Thơ hiện đại Việt nam. Số c âu. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. Nhớ được nội dung bài thơ Số câu:1 Số điểm:1. Số c âu: 1 1điểm=10% Nhớ và hiểu được nộidung của văn bản Số câu:1 Số điểm:2. Số c âu:1 2điểm=20% Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận về nội dung một câu văn của tác phẩm văn học Trung đại. Số câu:1 Số điểm:2. Số c âu:1 2điểm=20% Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận về nội dung một tác phẩm thơ hiện đại. Số c âu:1. Số c âu:1.
<span class='text_page_counter'>(239)</span> Số điểm Tỉ Số điểm: 5 5điểm=50% lệ % Tổng số câu Số câu:1 Số c âu:1 Sốcâu:1 Số c âu:1 Số câu:4 Tổng số điểm Số điểm:1 Số điểm:2 Sốđiểm:2 Số điểm:5 Số điểm:10 Tỉ lệ % 10% 20% 20% 50% 100% Đề bài :1 Câu 1( 1 đ ): Chép thuộc lòng bài thơ : “Tức cảnh Pác Bó” của chủ tịch Hồ Chí Minh Câu 2 ( 2 đ ): Nêu nội dung chính của văn bản " Thuế máu" của Nguyễn Ái Quốc ? Câu 3:( 2 đ ) : Em hiểu như thế nào về câu : “Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm” của Nguyễn Thiếp Câu 4 ( 5 đ ) :Phân tích tâm trạng người tù - chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối bài thơ " Khi con tu hú".của Tố Hữu . Đáp án: Đề1 Câu 1: (1 điểm) Chép đúng nội dung bài thơ,không sai lỗi chính tả: Tức cảnh Pác Bó Sáng ra bờ suối ,tối vào hang; Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng . Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang. Câu 2: (2 điểm) HS làm được nội dung cơ bản sau: Chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hy sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc .Nói lên tình cảnh khốn cùng tủi nhục của người dân nô lệ ở xứ thuộc địa trên thế giới. Câu 3: ( 2 điểm ) H/S hiểu và làm được : Học rộng rồi tóm lược cho gọn :Học rộng, nghĩ sâu ,viết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu; theo điều học mà làm: học phải biết kết hợp với hành . Học không phải để biết mà còn để làm. Tóm lại : Muốn học tốt phải có phương pháp : Học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với hành. Đó là cách học đúng đắn, rất tiến bộ. Câu 4: (5 điểm) Bài viết có bố cục rõ ràng (1 điểm) - Nội dung HS phân tích được: Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt được nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cách dùng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất ), những từ cảm thán (ôi, thôi, làm sao ). Cách ngắt nhịp bất thường 6/2 (câu 8); 3/3 (câu 9)... Tất cả như truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát khỏi phòng giam, khỏi tù ngục trở về với cuộc sống tự do bên ngoài. - Qua tâm trạng của nhà thơ – người tù cách mạng, ta hiểu được tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống tự do cháy bỏng của nhà thơ. - Nội dung phân tích đầy đủ, sâu sắc, có cảm xúc, hành văn trôi chảy (4 điểm) Đề bài :2 Câu 1( 1 đ ): Chép thuộc lòng bài thơ : “Đi đường” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
<span class='text_page_counter'>(240)</span> Câu 2 ( 2 đ ): Nêu nội dung chính của văn bản " Đi bộ ngao du" của Ru -xô ? Câu 3: ( 2 đ ) : Em hiểu như thế nào về câu : “Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm” của Nguyễn Thiếp Câu 4 ( 5 đ ) :Phân tích tâm trạng người tù - chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối bài thơ " Khi con tu hú".của Tố Hữu Đáp án: Đề2 Câu 1: (1 điểm) Chộp đỳng nội dung bài thơ,khụng sai lỗi chớnh tả ĐI ĐƯỜNG Đi đường mới biết gian lao Núi cao rồi lại núi cao trập trùng Núi cao lên đến t ận cùng Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non Câu 2: (2 điểm) HS nêu được nội dung cơ bản sau: Lợi ích của việc đi bộ ngao du là con người hoàn toàn tự do thưởng ngoạn , không lệ thuộc vào bất cứ ai... -Có dịp mở mang hiểu biết, trau dồi kiến thức -Có tác dụng tăng cường sức khoẻ,tho ải m ái tinh thần Câu 3: ( 2 điểm ) H/S hiểu và làm được : Học rộng rồi tóm lược cho gọn :Học rộng, nghĩ sâu ,viết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu; theo điều học mà làm: học phải biết kết hợp với hành . Học không phải để biết mà còn để làm. Tóm lại : Muốn học tốt phải có phương pháp : Học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với hành. Câu 4: (5 điểm) Bài viết có bố cục rõ ràng (1 điểm) - Nội dung HS phân tích được: Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt được nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cách dùng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất ), những từ cảm thán (ôi, thôi, làm sao ). Cách ngắt nhịp bất thường 6/2 (câu 8); 3/3 (câu 9)... Tất cả như truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát khỏi phòng giam, khỏi tù ngục trở về với cuộc sống tự do bên ngoài. - Qua tâm trạng của nhà thơ – người tù cách mạng, ta hiểu được tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống tự do cháy bỏng của nhà thơ. - Nội dung phân tích đầy đủ, sâu sắc, có cảm xúc, hành văn trôi chảy (4 điểm) E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. +. Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đã học, nắm được phương pháp làm văn nghị luận. Bài mới: - Đọc kĩ bài “ Lựa chọn trật tự từ trong câu” +Đánh giá chung buổi học:. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(241)</span> +.Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn :27/3 Ngày dạy : Tiết 114. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức:- Trang bị cho HS một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu cụ thể là: - Khả năng thay đổi trật tự từ ngữ. - Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ ngữ khác nhau. 2/. Kĩ năng :- Kĩ năng lựa chọn trật tự từ ngữ phù hợp tình huống. 3/.Thái độ: Giáo dục HS:- Lựa chọn trật tự từ trong nói, viết phù hợp yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả từ, tình cảm của bản thân. II.Mở rộng nâng cao : B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới . C. Phương pháp: Qui nạp D. Tiến trình lên lớp: I. Ôn định: II.Bài cũ: III. Bài mới : Hoạt động 1: I/ - Nhận xét chung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HS đọc ví dụ ở SGK. Chú ý câu in đậm. ? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu?. NỘI DUNG CHÍNH 1/. Ví dụ: 2/. Nhận xét: - Sắp xếp lại trật tự từ..
<span class='text_page_counter'>(242)</span> GV cho học sinh tự mình tìm những cách sắp xếp khác. sau đó tổ chức học sinh thi tìm nhanh tìm những cách sắp xếp trật tự từ ngữ. Tiếp đó giáo viên treo bảng phụ về 6 cách sắp xếp mới. Vì sao tác giả chọn trật tự từ như trong đoạn trích? Trật tự từ ấy đem lại tác dụng cụ thể nào. Tác dụng: Lặp lại từ roi: liên kết chặt với câu trước. Từ thét cuối cùng: liên kết chặt chẽ với câu sau. Cụm từ “ Gõ đầu roi. đất” mở đầu: nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ. 3/. Ghi nhớ:. GV cho HS đọc ghi nhớ: Sách giáo khoa Hoạt động 2: II/ - Một số tác dụng của sắp xếp trật tự từ: HS đọc nội dung yêu cầu của mục II1. 1a. Trật tự từ thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. 1b...thể hiện thứ bậc cao, thấp của các nhân GV cho HS đọc kĩ 3 đoạn văn. so sánh tác vật, thứ tự xã hội của các nhân vật. dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong 2). các bộ phận câu in đậm. Chỉ có đoạn a: đảm bảo được sự hài hoà về Qua tìm hiểu, em hãy rút ra nhận xét về tác ngữ âm. dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. GV gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ. Gọi 1 HS đọc lại 2 ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: III/ - Luyện tập: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong những Bài tập: SGK bộ phận câu và câu in đậm ở phần luỵân tập. a). Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. b). Đẹp vô cùng đặt trước: Nhấn mạnh cái đẹp của non sông đất nước ta trong những c). lặp lại từ, cụm từ, mật thám, đội con gái ở năm đầu mới được giải phóng. hai đầu vế câu: để liên kết chặt chẽ với câu Đảo từ hò ô lên trước bắt vần với sông Lô đứng trước trật tự từ ở đây đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : - Nêu những tác dụng của sắp xếp trật tự từ. +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Xem kĩ 2 ghi nhớ. - Có ý thức vận dụng bài học để biết cách lựa chọn trật tự từ trong nói ,viêt. Bài mới: Xem lại văn nghị luận, chuẩn bị tiết trả bài. +Đánh giá chung buổi học:. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn:28/3 Ngày dạy :2/4 Tiết 115.. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. Mục tiêu:. : I.Chuẩn: 1/.Kiến thứcCũng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép luận văn chứng minh và giải thích, về cách thức sử dụng từ ngữ, đặt câu.và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. Có thể đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng lớp, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa bài sau. 2/. Kĩ năng: Lập luận, dùng từ, đặt câu, kĩ năng xây dựng và trình bày, xếp luận điểm. 3/.Thái độ:Giáo dục ý thức phê bình và tự phê bình II.Mở rộng nâng cao : B.Chuẩn bị: 1/ GV: Chấm, chọn lọc bài hay, phát hiện các lỗi thường gặp của học sinh 2/ HS: Xem lại kiến thức về văn nghị luận. C.Phương pháp: D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: ?Thế nào là lập luận giải thích ? + Lập luận giải thích :là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ, ... cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức trí tuệ; bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người. III. Bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề, GV ghi đề lên bảng. ĐỀ BÀI: Giải thích câu nói sau đây của M.Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách,nó là nguồn kiến thức,chỉ có kiến thức mới là con đường sống”. Suy nghĩ của em về vấn đề đọc sách. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu yêu cầu của bài làm: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ -TRÒ NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> ? Khi làm bài tập làm văn ,trước tiên em phải làm gì? ?Tìm những từ ngữ chính và gạch chân những từ ngữ đó? ? Đề này thuộc kiểu bài gì? ?Với đề này ,yêu cầu về nội dung là gì?. ?Theo em ,mở bài cần những yêu cầu nào?. ? Để làm phần thân bài em cần phải có những luận điểm nào? ? Khi trình bày luận điểm, theo em, cần lưu ý những yêu cầu nào?. 1.Tìm hiểu đề: Giải thích câu nói sau đây của M.Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức,chỉ có kiến thức mới là con đường sống”. Suy nghĩ của em về vấn đề đọc sách. Kiểu bài :Giải thích một ý kiến,một câu nói hay. Nội dung:Giải thích câu nói của M.Go-rơ-ki -Suy nghĩ về vấn đề đọc sách. 2. Lập dàn ý: a) Mở bài: - Dẫn dắt vào đề - Dẫn câu nói của M.Go-rơ-ki b) Thân bài : Hệ thống luận điểm 1. Sách là gì? 2. Kiến thức là gì? 3. Mối quan hệ giữa sách và nguồn kiến thức. 4. Tầm quan trọng của sách trong đời sống. 5. Sử dụng và bảo vệ sách như thế nào? 6. Đọc sách đối với em. ( Có dẫn chứng ) c) Kết bài: - Khẳng định vai trò của sách đối với đời sống con người. -Khẳng định tính đúng đắn của câu nói.. Hoạt động 2: II/ - Nhận xét về bài làm học sinh. 1. Ưu điểm: - Đa số các bài viết đủ bố cục ba phần - Hiểu yêu cầu của đề, vận dụng được phương pháp phù hợp với yêu cầu.Có hệ thống luận điểm chính, sắp xếp tương đối hợp lý.Các luận cứ xác thực ở một số bài tiêu biểu:em Nguyệt ,em Đức Hoàng,em Tuấn Linh. - Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, chuyển ý khá tốt - Một số bài chữ viết, trình bày sạch, đẹp, rõ ràng . 2. Nhược điểm: -Một số em mở bài chưa dẫn câu nói vào (em Phụng, Nguyên,Thiện Sang).Em Tú ,Phương (8b) -Nêu hệ thống luận điểm chưa đầy đủ ,chưa rõ ràng,chưa biết đưa dẫn chứng (Bài em Thiện , Đông) -Một số bài còn lặp từ, diễn đạt không thoát ý , lập luận chưa chặt chẽ (TT Nhung,Nga…). -Nhiều bài chữ viết cẩu thả ,sai lỗi chính tả (Hữu Hoàng,Cường,Sang…) Kết quả Lớp K Tr Yếu 8A, Bhá ung bình Giỏi.
<span class='text_page_counter'>(245)</span> Tống số. SL. %. 75 Những học sinh có bài đạt điểm cao Trần Thị Nguyệt • Phạm Bùi Đức Hoàng Nguyễn Tuấn Linh • Trần Thị Mỹ Huyền • Trần Q H Long • Nguyễn T Hồng Nhung A. SL. %. SL. %. SL. %. 9,0 điểm 8,5 điểm 8,5 điểm 8,0 điểm 8,0 điểm 8,0 điểm. Giáo viên cho học sinh tự nhận xét bài làm của mình theo những gợi ý ở sách giáo khoa. Sau đó tổ chức cho học sinh xây dựng lại hệ thống luận điểm hoàn chỉnh. Giáo viên nhận xét: sơ kết lại những ưu điểm và khuyết điểm của học sinh. Hoạt động 3: III.Chữa lỗi Phát hiện lỗi,chữa lỗi 1.Sách là người thầy là người bạn vô cùng thân thiết đối với người thích học. Chúng ta biết yêu sách và ham mê đọc sách là một đức tính tốt cần được phát huy của chúng ta. (Lỗi lặp từ, lỗi chưa dẫn được câu nói vào mở bài ) 1.Sách là người thầy, là người bạn vô cùng thân thiết đối với người hiếu học xưa nay. Biết yêu sách và ham mê đọc sách là một đức tính tốt,chúng ta cần phát huy.Khẳng định giá trị và lợi ích to lớn của sách,M.Go-rơ-ki có nói: “Hãy yêu sách,nó là nguồn kiến thức,chỉ có kiến thức mới là con đường sống”. 2.Sách là một món ăn tin thành không thể thiếu trong mổi con người. (Lỗi chính tả và lỗi diễn đạt) 2.Sách luôn là một món ăn tinh thần không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta . 3.Sách có một chiếc chìa khoá mở rộng các quá trình học của chúng ta (Lỗi dùng từ ,lỗi diễn đạt) 3.Sách là chìa khoá mở mang tầm hiểu biết và làm đẹp tâm hồn con người chúng ta. IV.Trả bài cho học sinh Cô giao học sinh trả bài V. Đọc bài hay ,bài yếu -G/v cho h/s đọc bài em Nguyệt,em Hoàng,Tuấn Linh để học sinh khác học tập cách viết của bạn. HS đọc bài tự chữa lỗi . -Bài yếu :em Thiện,em Hữu Hoàng E.TỔNG KẾT -RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố : Luận điểm là gì ? Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: -HS ôn tập lại những kiến thức về văn nghị luận. -Xem lại cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(246)</span> Bài mới:- Xem trước bài : Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận + Đánh giá chung về buổi học. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... +Rút kinh nghiệm:. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn:1/4 Ngày dạy :9/4 Tiết 116. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe ( người đọc) nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn. - Nắm được những yếu tố cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận để sự nghị luận có thể được hiệu quả thuyết phục cao. j2/.Kĩ năng: - Kĩ năng phát hiện và cách đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận. 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập II.Mở rộng nâng cao : B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới C.Phương pháp: Qui nạp D. Kiểm tra bài cũ: I Ổnđịnh: Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải lưu ý điều gì khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài làm? II. Bài cũ: III.Bài mới: ĐVĐ Như vậy ở lớp 6, 7 các em không chỉ học văn biểu cảm mà còn học văn tự sự, văn miêu tả. Nhưng, như các em đã biết và vừa nhắc lại, biểu cảm không chỉ là một kiểu văn bản riêng mà còn có thể là một yếu tố trong văn nghị luận. Vậy trong văn nghị luận liệu còn có thể là cả yếu tố tự sự và miêu tả nữa hay không ? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. Hoạt động 1: I/ - Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
<span class='text_page_counter'>(247)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV cho HS đọc hai đoạn văn ở SGK. ( Lưu ý: đọc diễn cảm đoạn a, b) ? Vì sao đoạn a có yếu tố tự sự nhưng không phải là một văn bản tự sự, còn đoạn b có yếu tố miêu tả nhưng không phải là văn bản miêu tả? - Vì tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu nhất mà người viết nhằm đạt tới. G/v nêu tiếp câu hỏi ở sách giáo khoa- H/s trả lời? ? Như vậy tác giả Nguyễn ái Quốc viết hai đoạn văn trên nhằm mục đích gì? -Vạch trần sự tàn bạo, giả dối của thực dân. ? Từ việc tìm hiểu trên, em có nhận xét gì vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận? Giáo viên cho học sinh đọc điểm 1 của ghi nhớ G /v cho học sinh đọc đoạn văn một cách diễn cảm. ? Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn: Học sinh tìm. ? Văn bản được dẫn ở sách giáo khoa được viết ra để kể lại câu chuyện về chàng Trăng và nàng Han hay để dùng luận cứ nhằm chứng tỏ rằng hai truyện cổ của dân tộc miền núi đó có rất nhiều nét giống với truyện TG ở miền xuôi? Tác giả có kể lại toàn bộ hai truyện “ Chàng trăng và nàng Han” không? Vì sao tác giả chỉ kể kĩ một số chi tiết, tả kĩ một số chi tiết?- chỉ có những hình ảnh có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm mới được kể, tả kĩ. ? Như vậy khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận cần chú ý điều gì? HS đọc to rõ ghi nhớ 2. sau đó gọi 2 HS đọc lại 2 ghi nhớ (SGK).. NỘI DUNG CHÍNH 1/. Tìm hiểu yếu tố tự sự, miêu tả và tác dụng của chúng trong văn nghị luận:. 2 đoạn văn a, b là văn nghị luận.. Ghi nhớ: sách giáo khoa. 2/Một vài lưu ý khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận:. Yếu tố tự sự, miêu tả phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn.. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập GV cho học sinh đọc kĩ nội dung Bài tập 1: bài tập 1. Yếu tố tự sự giúp người đọc hình dung rõ hoàn cảnh sáng Yêu cầu học sinh chỉ ra yếu tố tác và tâm trạng của tác giả. miêu tả, tự sự-> sau đó nêu tác Yếu tố miêu tả giúp người đọc như trông thấy trước mắt dụng của chúng. khung cảnh đêm trăng và cảm xúc của người tù. Thi sĩ, để cảm nhận rõ tâm tư của Bác. Bài tập 2: HS đọc và thảo luận câu hỏi 2, Có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi cảm lại vẻ đẹp của sau đó đọc tham khảo phần đọc hoa sen, sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại những kỉ thêm. niệm về bài ca dao đó. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: -Cho học sinh đọc lại ghi nhớ sách giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(248)</span> + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ cách đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào bài văn nghị luận vai trò của 2 yếu tố đó trong văn bản nghị luận và điều cần lưu ý khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận. - Sưu tầm một số đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả để phân tích tác dụng. Bài mới: Đọc văn bản : ‘’Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục’’ Trả lời những câu hỏi ở sách giáo khoa. +Đánh giá chung buổi học:. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn:1/4 Ngày dạy : Tiết 117, upload.123doc.net.. ÔNG GIUỐC-ĐANH MẶC LỄ PHỤC ( Mô-li-e). A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Bước đầu biết đọc -hiểu văn bản hài kịch -Hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Môlie là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, hấp dẫn , khắc hoạ tài tình tính cách nhân vật giả tưởng và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 2/. Kĩ năng : -Đọc phân vai kịch bản văn học -Phân tích mâu thuẩn kịch , tính cách nhân vật kịch, diễn biến hành động kịch. 3/.Thái độ: Giáo dục HS:Có ý thức sống đúng đắn, biết phân biệt xấu, tốt, cái lố bịch căm ghét lối sống trưởng giả học đòi làm sang. II.Mở rộng nâng cao :Phê phán lối học dòi làm sang B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C. Phương pháp và ktdh: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại –kt: động não. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Bài cũ: Giáo viên kiểm ta sự chuẩn bị của HS III.Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung.
<span class='text_page_counter'>(249)</span> E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: - Cảm nghĩ của em về nhân vật Giuốc đanh +. Hướng dẫn dặn dò :- Đọc chú thích, tập diễn lớp hài kịch của mô-li-e đã học trong giờ ngoại khoá. Bài cũ: - Nắm nội dung bài học. Bài mới: Xem trước bài: “ tiết 2 bài Lựa chọn trật tự từ trong câu” +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ Ngày soạn:3/4 Ngày dạy : Tiết 119.. Lựa chọn trật tự từ trong câu ( luyện tập). A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: Giúp HS - Vận dụng được kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ các tác phẩm văn học. - Biết viết câu , đoạn văn ngắn thể hiện khả năng săp xếp từ hợp lí. j2/. Kĩ năng: - Phát hiện, phân tích tác dụng của sự lựa chọn sắp xếp trật tự từ. - Lựa chọn trật tự từ hợp lý trong nói và viết, phù hợp với với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(250)</span> 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập II.Mở rộng nâng cao : Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. c.Phương pháp và ktdh: Qui nạp –kt : động não. D. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Hãy nêu một số tác dụng của sự sắp xếp trật từ từ đem lại? D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: Bài mới: ĐVĐ trực tiếp giới thiệu cho HS biết tác dụng của bài làm văn. Hoạt động 1: I/ - Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Trật tự các từ và cụm từ in đậm dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa những hoạt động và trạng thái mà chúng biểu thị như thế nào?. Cho HS đọc kĩ những câu ở mục a, b, c, d. vì sao các cụm từ in đậm dưới dây được đặt ở đầu câu?. Học sinh đọc kĩ nội dung bài tập 4. sau đó cho học sinh thảo luận bàn để tìm điểm khác nhau giữa 2 câu thích hợp điền vào chổ trống? HS đã chuẩn bị, xem trước văn bản: “ Cây tre việt nam” của thép mới sách ngữ văn lớp 6 Hãy liệt kê các khả năng sắp xếp trật tự từ trong bộ phận câu in đậm? Học sinh tự sắp xếp lại. ? Vì sao tác giả chọn trật tự như vậy. NỘI DUNG CHÍNH Bài tập 1: a. Trật tự từ, cụm từ in đậm thể hiện thứ tự trước sau của các công việc cần phải làm để cổ vũ, động viên và phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân b. Trật tự từ, cụm từ in đậm thể hiện thứ tự các việc chính, việc phụ hoặc việc thường làm thêm ở những phiên chợ chính. Bài tập 2: Các cụm từ in đậm được lặp ngay ở đầu câu là để liên kết câu ấy với những câu trước chặt hơn. Bài tập 3: a. Đảo trật tự thông thường để nhấn mạnh tâm trạng man mác buồn của bà Huyện Thanh Quan b. Đảo trật tự từ để nhấn mạnh hình ảnh đẹp của anh giải phóng quân. Bài tập 4: Câu a: câu miêu tả có trật tự bình thường. Câu b: câu đảo trật tự ở cụm CV làm bổ ngữ để nhấn mạnh sự ngạo nghễ vô lối của nhân vật. * Căn cứ vào văn cảnh chọn câu b là thích hợp. Bài tập 5. Viết đoạn văn về đề tài: Lợi ích của việc đi bộ đối với việc mở rộng hiểu biết thực tế” GV Cách sắp xếp của TM là hợp lí vì nó đúc cho học sinh viết 5 phút. Sau đó cho học sinh kết được những phẩm chất đáng quý của nhận xét về lựa chọn trật tự từ một câu nào đó. cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài.
<span class='text_page_counter'>(251)</span> văn. Bài tập 6:. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Cũng cố: - Khi viết câu văn, đoạn văn, sự lựa chọn trật tự từ có cần thiết không ? tại sao ? nêu một số tác dụng của việc lựa chọn, sắp xếp trật tự từ ? + Hướng dẫn về nhà: Viết đoạn văn ngắn theo chủ đề và giải thích cách sắp xếp trật tự từ ở một câu văn trong đoạn văn đó. Bài cũ: - Nắm lại nội dung bài học ở 2 ghi nhớ ( tiết trước). Làm bài tập 3, 6b. Bài mới: Chuẩn bị hướng dẫn sách giáo khoa. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... : Ngày soạn:5/4 Ngày dạy : Tiết 120 : Luyện tập đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào bài văn nghị luận A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: Giúp HS - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết có hệ thống về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài quen thuộc gần gũi. j2/. Kĩ năng HS: - Tiếp tuc rèn kỹ năng nghị luận. -Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. - Xây dựng đoạn văn nghị luận có đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào.. 3/. Giáo dục HS:.
<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Thấy được vai trò quan trọng của những yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn, bài văn nghị luận. II.Mở rộng nâng cao : Viết đoạn văn nghị luận có đưa yếu tố tự sự, miêu tả. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phươngpháp: A. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Vai trò của yếu tố miêu tả, tự sự trong bài văn nghị luận? Bài mới: ĐVĐ trực tiếp giới thiệu cho HS biết tác dụng của bài làm văn. Hoạt động 1: I/ Xác lập luận điểm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Giáo viên cho học sinh đọc lại đề ở sách giáo khoa. Em sẽ làm thế nào nếu gặp phải một đề bài như đề bài ở sách giáo khoa? HS đọc hệ thống luận điểm ở sách giáo khoa. Theo em nên đưa vào bài viết những luận điểm nào trong số các luận điểm sau? Luận điểm d không phù hợp với đề. Hoạt động 2: II/ Sắp xếp luận điểm: GV cho học sinh thảo luận nội dung câu hỏi mục II3 Thứ tự: a, c, e, b. (SGK) để tìm ra bố cục rõ ràng, rành mạch, hợp lí? Kết luận: các bạn cần thay đổi lại trang phục cho lành mạnh và đứng đắn. Hoạt động 3: III/ Vận dụng yếu tố tự sự miêu tả: Đoạn văn tham khảo, cho học sinh đọc sau đó tiến hành luyện tập. Trong những luận điểm a, c, e, d ta có thể đưa các yếu tố miêu tả trong khi trình bày luận điểm nào ở trên. Luận điểm a: Giáo viên yêu cầu học sinh miêu tả các biểu hiện minh hoạ cho luận điểm? Học sinh viết một đoạn văn nghị luận có ít nhất có 2, 3 câu miêu tả. ? Những yếu tố miêu tả có giúp cho sự nghị luận được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn không? Em thích hoặc không thích hình ảnh miêu tả nào? sau đó tương tự cho HS tập đưa yếu tố tự sự miêu tả vào đoạn văn trình bày những luận điểm còn lại. Gọi hai học sinh đọc đoạn văn hcọ sinh khác nhận xét. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM Hoạt động 4 + - Cũng cố: - GV nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm của học sinh trong tiết luyện tập ?.
<span class='text_page_counter'>(253)</span> Hoạt động 5: + - Hướng dẫn về nhà: Bài cũ: - Nắm lí thuyết về văn nghị luận. - Biết vận dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm vào bài văn nghị luận nhằm đem lại hiệu quả cần thiết. Bài mới: Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương Chuẩn bị bài viết theo 4 nhóm để tiêt học sau trình bày. Nhóm 1: Trình bày về việc xử lí rác thải ở địa phương em Nhóm 2: Vấn đề vệ sinh ở thôn xóm hiện nay Nhóm 3: HS với tệ nạn ma tuý Nhóm 4: Tình hình tệ nạn cờ bạc ở địa phương +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Ngày soạn:6/4 Ngày dạy : Tiết 121 : Chương trình địa phương A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức :: Giúp HS: - Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội ở địa phương và có hướng giải quyết vấn đề. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn. - Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương. j2/. Kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(254)</span> - Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin. Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội. - Kĩ năng dùng từ, đặt câu và sử dụng những hình thức thể hiện phong phú như kể chuyện làm thơ, văn nghị luận. 3/.Thái độ : Giáo dục HS: - Tính tự giác và tích cực. II.Mở rộng nâng cao : Viết bài văn về vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo 4 nhóm đã phân. C. Phương pháp và ktdh: Luyện tập :Trình bày :Nghe ,nói ,luyện viết D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: ĐVĐ Giáo viên kiểm tra lại sự hiểu biết của học sinh về văn bản nhật dụng ? Hoạt động 1: I/ Trình bày sơ bộ việc làm bài tập của tổ về đề tài đã chuẩn bị: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Tổ trưởng hoặc một tổ viên của 4 tổ đại diện cho tổ trình bày về tình hình làm bài tập của tổ ( Lưu ý: Trình bày rõ ràng và mạch lạc) Hoạt động 2: II/ Trình bày bài viết: Qua quá trình theo dõi, giáo viên và tổ trưởng cử một số học sinh đọc bài viết của mình. ( Mỗi tổ 2 HS với những thể loại khác nhau. Hoạt động 3: III/ Trao đổi ý kiến: Sau khi các học sinh trình bày, GV để cho học sinh tranh luận về nội dung các bài viết ( về đề tài, về khả năng thâm nhập thực tế) và về hình thức thể hiện ( phù hợp hay chưa phù hợp với đề tài) Hoạt động 4: IV/ Nhận xét: -Các tổ ,nhóm nhận xét,bổ sung ý kiến ,rút ra bài học chung. -Luyện viết :Hoàn thiện văn bản viết dựa vào dàn ý đã chuẩn bị ở nhà. Giáo viên nhận xét, tổng kết tình hình làm bài tập và tiết học. Cụ thể rút ra những kinh nghiệm về việc thâm nhập thực tế, cách trình bày văn bản, những ưu điểm và khuyết điểm phổ biến. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(255)</span> +.Củng cố: Dàn bài cho một bài văn nghị luận về vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội. +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm được hệ thống văn bản đẽ học, trong chương trình ngữ văn 8. chú ý vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng để tiếp tục khảo sát, phân tích những vấn đề tương ứng ở địa phương. Bài mới: Chuẩn bị bài : Làm các bài tập chữa lỗi diễn đạt +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... ................... ...................................................................................................................................................... ................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Ngày soạn:5/4 Ngày dạy : /4 Tiết 122 : A. Mục tiêu:. Chữa lỗi diễn đạt.
<span class='text_page_counter'>(256)</span> I.Chuẩn: 1/.Kiến thức : -Giúp HS nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi diễn đạt đúng trong những truờng hợp tương tự khi nói và viết. -Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô -gíc j2/. Kĩ năng : - HS phát hiện lỗi và chữa các lỗi diễn đạt liên quan đến lô -gíc. 3/. Thái độ : -Giúp HS có ý thức vận dụng để diễn đạt đúng trong khi nói và viết. II.Mở rộng nâng cao : B. Phươn pháp: Thảo luận, đàm thoại, C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: ĐVĐ trực tiếp Hoạt động 1: I/ Phát hiện lỗi và chữa lỗi trong những câu cho sẵn: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Những câu ở sách giáo khoa đưa ra đều mắc a). một số lỗi diễn đạt liên quan đến lôgic, giáo viên lần lượt cho học sinh phát hiện lỗi ở câu a, b, c cho đến k. a, Mô hình: A và B khác. Em hãy xác định mô hình kết hợp của câu a. A và B phải cùng loại, B là từ ngữ có như vậy, trong sự kết hợp đó thì A, B phải như nghĩa rộng, A là từ ngữ có nghĩa hẹp. thế nào với nhau? A là từ ngữ nghĩa rộng hay hẹp? Còn B? Chữa lại: C1 bỏ từ “ Khác” Như vậy câu trên sai chổ nào? hãy chữa lại? C2: Thay B bằng nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. C3: Thay A bằng giấy bút, sách vở. b). A nói chung và B nói riêng, A phải có Nhận xét kiểu kết hợp của câu b. nghĩa rộng hơn B và phải cùng trường từ Vậy từ ngữ ở A hay B phải có nghĩa rộng hơn? vựng. Căn cứ vào đó, em hãy xác định lỗi của câu a, b. Chữa lại: C1, Trong thanh niên nói chung ? Em hãy chữa lại lỗi của 2 câu b? và sinh viên nói riêng. C2, Thể thao nói chung và bóng đá nói riêng. c). ? Xác định mô hình kết hợp của câu c. các yếu tố A, B, C có mỗi quan hệ như thế nào với nhau? (đẳng lập). A, B, C phải là những từ ngữ phụ thuộc Nếu A, B, C không cùng trường từ vựng với cùng một trường từ vựng, biểu thị những.
<span class='text_page_counter'>(257)</span> nhau được không?. kĩ niệm phụ thuộc cùng một phạm trù.. d). A hay B? A, B, không bao giờ là những GV gợi ý cho học sinh chữa lại câu c. từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng hẹp với Với kiểu liên kết đó thì nghĩa của A hoặc B bao nhau. hàm lãnh nhau có được không? e). Không chỉ A mà còn B HS phát hiện lỗi và chữa lỗi. Chữa lỗi: C1..mà còn sắc sảo về nội dung. e tương tự d, A không bao hàm B, B không bao C2: Bài thơ hay về nghệ thuật nói chung, hàm A. sắc sảo...nói riêng. HS phát hiện và chữa lỗi. g). Ở câu g, GV gợi ý để học sinh nhận ra từ ngữ h). phải cùng trường từ vững HS sữa lỗi sai bằng cách thay những từ cùng trường. i). Theo em từ nên thường nối những vế có quan hệ như thế nào với nhau? Quan hệ nhân quả. Thay có được bằng hoàn thành được. HS xem tiếp câu i. Hai vế không phát huy...người xưa và người phụ nữ…nặng nề nối k). với nhau bằng cặp quan hệ từ nếu thì có được Chữa lại: Hút thuốc…vừa tốn kém về tiền không? Không bạc. ? Các vế nối với nhau bằng quan hệ từ “ Vừa..Vừa” được không vì sao? E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: Học sinh nhắc lại : Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng ? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp ? trường từ vựng là gì ? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Ôn tập lại kiến thực về tự vựng đã học. - Liên hệ thực tế trong giao tiếp hàng ngày(hoặc trong bài làm của bản thân),rút kinh nghiệm về cách diễn đạt. Bài mới: - Ôn tập văn bản nghị luận : chuẩn bị viết bài số 7. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .................
<span class='text_page_counter'>(258)</span> Ngày soạn:10/4 Ngày dạy : Tiết 123,124: Viết bài tập làm văn số 7 A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Giúp HS vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh hoặc giải thích một vấn đề xã hội. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những king nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả cao hơn. 2/. Rèn luyện HS: - Lập luận, kĩ năng đưa yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự vào bài văn nghị luận. 3/. Giáo dục HS: - Có thái độ tu dưỡng rèn luyện thành người toàn diện. II.Mở rộng nâng cao : B. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Ôn tập kĩ về văn nghị luận. C. Kiểm tra bài cũ: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: Bài mới: Ổn định lớp và sau đó giáo viên ghi đề lên bảng. GV: Ghi đề lên bảng: Đề: Nhà văn Nguyễn Bá Học có viết “ Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ”. Em hiểu câu nói đó như thế nào? Yêu cầu: - Thể loại: Nghị luận giải thích. - Nội dung. + Dàn ý: I/. Mở bài. - Sức mạnh của ý chí trong mọi công việc, thiếu ý chí thì khó thành công, dẫn câu danh ngôn. II/. Thân bài. 1/. Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng: - Nghĩa đen: Đường đi muốn tới nơi phải vượt qua núi cao, sông sâu, phải quan tâm mới tới nơi được..
<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Nghĩa bóng: Đường- đích con người muốn đạt được, sông núi, những trở ngại lớn của hoàn cảnh khách quan, lòng người, ý chí của con người. => sức mạnh của ý chí giúp con người vượt qua mọi khó khăn, trở ngại để thành công. 2/. Vì sao đường đi khó không khó....vì núi: - Cuộc sống có những cản trở nhưng không phải không thể chiến thắng, mọi trở ngại chỉ là thử thách ý chí, nghị lực của con người. (d/c) 3/. Vì sao đường đi lại khó vì lòng người... - Thiếu ý chí nghị lực đường đời dù thuận lợi cũng khó vượt qua (d/c). III/. Kết bài. - Khẳng định lại vấn đề - Rút ra bài học cho bản thân. + Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Nắm phương pháp, biết đưa yếu tố biểu cảm, tự sự, có luận điểm phù hợp, lập luận chặt chẻ. + Điểm 7, 8: Như yêu cầu trên song vấp phải một số lỗi về diễn đạt + Điểm 5, 6: Chưa có luận điểm đầy đủ song biết đưa yếu tố biểu cảm, tự sự. Điểm 3, 4: Chưa nắm được phương pháp làm bài, diễn đạt lũng củng. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, bài làm yếu. +.Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ làm bài. + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Ôn lại văn nghị luận Bài mới: - Soạn bài: Soạn kĩ phần- Tổng kết phần văn +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ................................................................. :.
<span class='text_page_counter'>(260)</span> Ngày soạn:15/4 Ngày dạy : Tiết 125. Tổng kết phần văn A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức Bước đầu cũng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học SGK lớp 8 ( trừ các văn bản tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. Tập trung ôn kĩ hơn cụm văn bản thơ. 2/. Kĩ năng : Giúp HS : Hệ thống hoá, cảm thụ, phân tích những câu thơ hay. 3/. Thái độ : Giúp HS :Tự giác, tích cực, yêu thích văn học, thích tìm hiểu cảm thụ thơ. II.Mở rộng nâng cao : B.Phương pháp: Đàm thoại C.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Lập bảng thông kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 lớp 8 I. Hệ thống hoá kiến thức các VB đx học từ bài 15. T T 1. Tên văn Tác giả bản Vào nhà PBChâu ngục Quảng (1867Đông cảm 1940) tác (B15). Thể loại Đường luật thất ngôn bát cú. Gía trị nội dung. Gía trị nghệ thuật. - Khí phách kiên cường - Giọng điệu hào hùng bất khuất, phong thái ung khoáng đạt có sức lôi dung, đàng hoàng vượt lên cuốn mạnh mẽ trên cảnh tù của nhà chiến.
<span class='text_page_counter'>(261)</span> 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. sĩ yêu nước cách mạng - Hình tượng ngang tàng ,lẫm liệt của người tù yêu nước .c,m trên đảo Côn lôn - Tâm sự của một con người bất hòa sâu xắc với thực tại,tầm thường muốn thoát li bằng mộng tưởng lên trăng để bầu bạn với chị Hằng - Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc & khích lệ lòng yêu nước ,ý trí cứu nước của đồng bào. Đập đá Côn PCTrinh Đường lôn (b15) luật thất (1872ngôn bát 1926) cú Muốn làm Tản Đà Đường thằng Cuội Nguyễn luật thất (B16) Khắc ngôn bát hiếu cú (18891939) Hai chữ á Song thất nước nhà (b namTrần lục bát 17) Tuấn Khải (18951983) Nhớ rừng Thế lữ Thơ mới - Mượn lời con hổ trong (b18) (1907vườn bách thú để diễn tả 1989) nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng &khao khát tự do ,khơi gợi lòng yêu nước Ông đồ Vũ Đình Thơ mới - Tình cảnh đáng thương Liên (Bài 18 ) Ngũ ngôn của ông Đồ , qua đó toát lên niềm cảm thương chân (1913thành trước một lớp người 1996) đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa. Quê hương Tế Hanh Thơ mới - Tình quê hương trong tám chữ/ sáng , thân thiết dược thể ( Bài 19) 1921 câu hiện qua bức tranh tươi sáng , sinh động về một (tiếng) làng quê miền biển ,trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn , đầy sức sồng của người dân chài và sinh hoạt làng chài . Khi con tu Tố Hữu Lục bát - Tình yêu cuộc sống và hú khát vọng tự do của người 1920920 chiến sĩ cách mạng trẻ (Bài 19) 02 tuổi trong nhà tù .. - Bút pháp lãng mạn ,giọng điệu hào hùng ,tràn đầy khí thế - Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh. - Mượn tích xưa để nói chuyện hiện tại,giọng điệu chữ tình thống thiết. - Bút pháp lãng mạn truyền cảm ,đổi mới câu thơ,vằn điệu ,nhịp điệu ,tương phản ,đối lập - Bình dị , cô đọng ,hàm súc . Đối lập , tương phản ; hình ảnh thơ nhiều sức gợi , câu hỏi tu từ , tả cảnh ngụ tình… - Lời thơ bình dị , hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng ( Cánh buồm – hồn làng , thân hình nồng thở vị xa xăm , nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ) - Giọng thơ tha thiết sôi nổi ,tưởng tượng rất phong phú dồi dào..
<span class='text_page_counter'>(262)</span> 9. Tức cảnh Hồ Chí Pác Pó Minh (Bài 20) 18901969. Ngắm trăng (Vọng nguyệt ; 10 trích nhật ký trong ù ) (Bài 21) Đi đường (Tẩu lộ , trích nhật kí 11 trong tù ) (bài 30). Đường luật thất ngôn tứ tuyệt. - Tinh thần lạc quan , phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống Cách mạngđầy gian khổ ở Pác Pó.Với Người ,làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.. - Giọng thơ hóm hỉnh ,nụ cười vui ( vẫn sẵn sàng thật là sang ), từ láy miêu tả : chông chênh; Vừa cổ điển vừa hiện đại .. Hồ Chí Thất ngôn - Tình yêu thiên nhiên , - Nhân hóa ,điệp từ , Minh tứ tuyệt yêu trăng đến say mê và câu hỏi tu từ , đối chữ Hán phong thái ung dung nghệ xứng và đối lập. 1890sĩ của Bác Hồ ngay trong 1969 cảnh tù ngục cực khổ , tối tăm . Hồ Chí Minh 18901969. Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán(dịch lục bát). - ý nghĩa tượng trưng và - Điệp từ (tẩu lộ , trùng triết lí sâu sắc : Từ việc đi san ) tính đa chân đường núi gợi ra chân lí nghĩa của hình ảnh , đường đời : vượt qua gian câu thơ , bài thơ. lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang . II. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15,16 và 18 , 19. Văn bản: VNNQĐCTác, ĐĐƠCLôn, Văn bản: Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi MLTCuội, Hai chữ nước nhà. con tu hú. -Thể thơ: Thơ cũ (cổ điển), hạn định số -Thể thơ: Thơ mới, thơ tự do, có sự đổi mới vần, câu, số tiếng, cách gieo vần, niêm luật nhịp; lời thơ tự nhiên, bình dị, giảm tính công thức gò bó, chặt chẽ Vd: Bài "Qua đèo ngang, ước lệ. Vẫn sdụng thể thơ truyền thống nhưng đổi Bạn đến chơi nhà"ở lớp 7. mới cảm xúc và tư duy, số câu trong bài không hạn định, lời thơ tự nhiên gần lời nói thường. - Cách bộc lộ cảm xúc: Bằng h/ả, âm điệu, ngôn ngữ thơ mang tính ước lệ của văn chương trung đại. ?Vì sao thơ trg các bài 18,19 được gọi là "thơ mới" ? Chúng "mới" ở chỗ nào ?. - Cách bộc lộ cảm xúc: Tự do, thoải mái và tự nhiên hơn; giọng điệu thơ mới mẻ, h/ả thơ gợi cảm và ngôn ngữ thơ sáng tạo. - Gọi là thơ mới là do các bài thơ ấy đã thoát khỏi hệ thống ước lệ của thơ cũ (thơ trung đại) để đem đến cho thơ thời này (giai đoạn 1930-1945) những cái mới của thơ hiện đại. Đó là cảm xúc mới mẻ trong nội dung thơ và những cách tân trg nghệ thuật thơ. (Thơ mới ở đây được dùng là chỉ thơ lãng mạn.
<span class='text_page_counter'>(263)</span> ? Hãy chép lại những câu thơ em thích nhất cho là hay nhất trong bốn bài kể trên ? giải thích sự chọn lựa của em bằng khả năng cảm thụ những câu thơ đó ? HS tự do chọn tuỳ theo thị hiếu nhưng giáo viên cần định hướng để học sinh có sự lựa chọn và cảm thụ đúng.. giai đoạn 1932-1933, và gọi thơ mới là để phân biệt với thơ cũ của thời kì trung đại. Chính vì thế các bài thơ Khi con tu hú, Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường, cũng ra đời trong giai đoạn này, nội dung cũng rất mới, nhưng không gọi là thơ mới mà là thơ CM).. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố: Giáo viên nhận xét giờ học +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Tiếp tục ôn tập những văn bản đã học. Bài mới:Xem trước bài: “ ôn tập phần tiếng việt từ bài 18”. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .................................................................... Ngày soạn:18/4 Ngày dạy : Tiết 126. Ôn tập phần tiếng việt A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức : Cũng cố kiến thức tiếng việt đã học ở kì II về : các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 2/. Kĩ năng : Phát hiện kiểu câu, kĩ năng xác định hành động nói và phân tích tác dụng của sự lựa chọn trật tự từ. 3/. Thái độ : Giáo dục HS ý thức ôn tập II.Mở rộng nâng cao : B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại C. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: chuẩn bị bài theo hệ thống sách giáo khoa. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp..
<span class='text_page_counter'>(264)</span> Hoạt động 1: I/ - Kiểu câu :Ôn tập kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, tường thuật, phủ định I. Kiểu câu: NV, CK, CT, TT, PĐ. ? Muốn nhận biết kiểu câu của 1 đoạn - Đặc điểm hình thức và chức năng. văn người ta dựa vào cơ sở nào? HS. Làm theo mẫu. Đặc điểm hình thức Kiểu câu. H. Chỉ ra kiểu câu của 3 câu văn trong đoạn trích?. ?Dựa theo nội dung câu 2 ở btập 1 hãy đặt 1 câu nvấn?. ? Đặt câu cảm thán. H. Trong những câu trên, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câ nào là câu nghi vấn ?. 1. Bài 1. SGK (130): - Cả 3 câu đều là câu trần thuật: + Câu 1 trần thuật ghép, có 1 vế là dạng câu PĐ. + Câu 2 trần thuật đơn + Câu 3 trần thuật ghép, vế sau có 1 vị ngữ phủ định (Không nỡ giận). 2. Bài 2. SGK (131): VD: - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (Hỏi theo kiểu bị động). - Những gì tốt có thể che lấp mất cái tâm tính tốt của người ta? (Hỏi theo kiểu chủ động). 3. Bài 3. SGK (131): VD: Buồn + Chao ôi buồn! + Ôi buồn quá! + Buồn ơi là buồn! 4. Bài 4. SGK (131): a. Câu trần thuật: câu 1,3,6. - Câu cầu khiến: câu 4. - Câu nghi vấn: câu 2,5,7. b. Câu nghi vấn dùng để hỏi: câu 7.. H. Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi (điều băn khoăn cần đc giải đáp) ? H. Câu nào trong số những câu nghi c. Câu nghi vấn 2,5 là những câu không được dùng vấn trên không được dùng để hỏi ? Nó để hỏi. được dùng làm gì ? - Câu 2 được dùng để bộc lộ sự ngạc nhiên - Câu 5 dùng để giải thích (thuộc kiểu câu trình bày) cho đề nghị nêu ở câu 4. II. Hành động nói: 1. Lý thuyết: H. Thế nào là hành động nói? * HĐ nói là hđ được thực hiện bằng lời nói nhằm.
<span class='text_page_counter'>(265)</span> mục đích nhất định. H. Hãy cho biết c/sở gọi tên hành động * Dựa vào mục đích của hành động nói mà đặt tên nói? cho nó. H. Kể các loại kiểu câu tương ứng * Những kiểu hành động nói thường gặp: thường được dùng để thực hiện các hđ - Hành động hỏi, hđ trình bày, hđ đkhiển, hđ hứa trên? hẹn, bộc lộ cảm xúc. 1. Bài tập 1: SGK (131). ST Câu đã cho Hành động nói T 1 Tôi bật cười bảo lão Câu thực hiện hành động kể 2 Sao cụ lo xa quá thế? Câu thực hiện hành động bộc lộ cxúc 3 Cụ còn khoẻ ... sợ! Câu thực hiện hành động nhận định 4 Cụ cứ để tiền ấy ... hay! Câu thực hiện hành động đề nghị đ khiển 5 Tội gì ... để lại? Câu thực hiện hđộng trình bày 6 -Không, ông giáo ạ! Câu thực hiện hđộng phủ định 7 -Ăn mãi hết đi thì lấy gì mà lo liệu. Câu thực hiện hđộng hỏi 2. Bài tập 2: SGK (132). STT Kiểu câu Hđ nói được thực hiện Cách dùng 1 Trần thuật Trình bày Trực tiếp 2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp 3 Trần thuật Trình bày Trực tiếp 4 Cầu khiến Điều khiển Trực tiếp 5 Trần thuật Trình bày Trực tiếp 6 Phủ định Phủ định Trực tiếp 7 Nghi vấn Hỏi Trực tiếp H. Hãy viết một hoặc vài ba câu theo 3. Bài tập 3: SGK (132). một trong những yêu cầu nêu dưới đây. - VD: Ngày ngày chúng em vẫn tự nhủ: Phải học Xác định mđ của hđộng nói. sao cho giỏi để trở thành người có ích cho xã hội. III. Lựa chọn trật tự từ trong câu: H. Việc sắp xếp trật tự từ trong cõu cú 1. Lý thuyết: những tác dụng gì? * Trong 1 câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói (viết) cần lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu gián tiếp. - Tác dụng: + Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, ht. + Nhấn mạnh đặc điểm hình ảnh của sự vật, hiện tượng. + Liên kết câu với câu khác trong văn bản. + Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói ? Giải thích lý do sắp xếp trật tự từ của 1. Bài 1 (132 ):.
<span class='text_page_counter'>(266)</span> các bộ phận in đậm nối tiếp nhau trong đoạn văn sau ? ? Trong những câu sau, việc sắp xếp những từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gi? H/s. Đọc, đối chiếu hai câu sau (chú ý các cụm từ in đậm) và cho biết câu nào mang tính nhac rõ ràng hơn ?. - Theo trình tự diễn biến của tâm trạng kinh ngạc (trước) mừng rỡ (sau). 2. Bài 2 (132 ): a. Lặp lại cụm từ ở câu trước để liên kết câu. b. Nhấn mạnh thông tin chính của câu. 3. Bài 3 (132 ): - Câu a rõ hơn vì: Đặt ''man mác'' trước ''khúc nhạc đồng quê'' gợi cảm xúc mạnh, kết thúc thanh bằng (quê) có độ ngân hơn, kết thúc thanh trắc (mác). E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: - Nhắc lại các kiểu câu, các hành động nói đã học ? lựa chọn trật tự từ có những tác dụng nào ? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ những nội dung về phần tiếng việt đã học. - Viết đoạn văn có sử dụng những kiểu câu đã học. Bài mới: Xem trước bài: “ Văn bản tường trình”. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Ngày soạn:20/4 Ngày dạy : Tiết 127. Văn bản tường trình A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức : Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. 2/. Kĩ năng : Rèn kĩ năng HS làm văn bản tường trình đúng quy cách. 3/.Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(267)</span> Giáo dục HS vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống khi cần thiết. II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: C. Chuẩn bị: 1. GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. HS: chuẩn bị bài theo hệ thống sách giáo khoa. D. Kiểm tra bài cũ: I. Ổn định: II.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: ĐVĐ GV hỏi học sinh về những kiểu văn bản hành chính đã học ở lớp 6, 7. sau đó dẫn vào bài mới giúp học sinh thấy văn bản tường trình cùng thuộc loại văn bản hành chính. Rất thường gặp trong cuộc sống và có vai trò quan trọng. Hoạt động 1: I/ - Khái niệm HS đọc kĩ hai văn bnả tường trình ở SGK . ? trong văn bản trên, ai là người viết tường trình và viết cho ai ? HS dễ dàng trả lời. ? Bản tường trình viết ra nhằm mục đích gì ? Văn bản 1 : Mục đích - trình bày mức độ trách nhiệm của người tường trình về việc nộp bài chậm. Văn bản 2 : trình bày thiệt hại của người tường trình. ? Nội dung và thể thức bản tường trình có gì đáng chú ý ? ( gợi ý) ? Trong phần nội dung, người viết phải trình bày những gì ? thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu quả..) ? về thể thức, mở đầu và kết thúc của văn bản có những mục đích nào ? ? Người viết văn tường trình cần phải có thái độ như thế nào ? khách quan, trung thực. GV cho học sinh đọc ghi nhớ điểm 1, 2 Ghi nhớ : Sách giáo khoa Hoạt động 2: II/ - Những tình huống cần viết bản tường trình Dựa vào hai bản trên, em hãy chỉ ra những tình huống phải viết văn bản tường trình thể hiện ở trên ? ? HS đọc tiếp các tình huống ở mục II1 và cho - Tình huống a, b phải làm tuờng trình. biết tình huống nào có thể và cần phải viết văn - Tình huống c không cần, giáo viên bản tường trình vì sao ? ai phải viết và viết cho nhắc nhở. ai ? GV cho học sinh thảo luận sau đó đại diện - Tình huống d tuỳ tài sản bị mất lớn trình bày. hay nhỏ. Hoạt động 3: III/ - Cách làm văn bản tường trình.
<span class='text_page_counter'>(268)</span> ? Em hãy phân biệt tường trình với đơn từ, đề nghị học sinh đọc lại 2 văn bản tường trình ở sách giáo khoa và rút ra những phần chủ yếu của một văn bản tường trình ? về nội dung, cách viết các phần thể thức mở đầu, thể thức kết thúc. ? chú ý vào 2 văn bản và cho biết khi viết văn bản tường trình cần lưu ý điều gì ? GV cho 1 hcọ sinh đọc to rõ ràng phần cách làm văn tường trình ở sách giáo khoa. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: - Giáo viên gọi 2 học sinh đọc to rõ ghi nhớ sách giáo khoa ? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Học tập cách làm văn bản tường trình để có thể vận dụng Bài mới: Xem trước bài: “ Luyện tập văn bản tường trình”. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .................................................................... Ngày soạn:22/4 Ngày dạy : Tiết 128. Luyện tập làm văn bản tường trình A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức : Ôn tập lại những tri thức về văn bản tường trình : mục đích yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. Nâng cao năng lực viết tường trình. 2/. Kĩ năng : Viết văn bản tường trình. 3/. Thái độ : II.Mở rộng nâng cao :.
<span class='text_page_counter'>(269)</span> B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận C.Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ và xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Thế nào la văn bản tường trình? III. Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Ôn tập lý thuyết. Mục đích viết tường trình là gì ? Mục đích viết tường trình. Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có gì Phân biệt văn bản tường trình với văn bản giống nhau và có gì khác nhau ? báo cáo. GV cho học sinh thảo luận nhóm 5 phút. Sau đó gọi đại diện trình bày. Giáo viên điều chỉnh. ? Nêu bố cục phổ biến của văn bản tường trình. Bố cục của văn bản tường trình. Những mục đích nào không thể thiếu trong văn bản này ? phần nội dung của văn bản cần như thế nào ? Hoạt động 2: II/ - Luyện tập Chỉ ra những chổ sai trong việc sử dụng văn bản Bài tập 1 : ở các tình huống ( BT1-SGK) a). Viết bản tự kiểm điểm. - HS đọc kĩ ba tình huống, sau đó thảo luận b). Viết báo cáo. theo cặp. Giáo viên chỉ định trình bày. c). Viết báo cáo. ? Hãy nêu hai tình huống thường gặp trong cuộc sống mà em cho là phải làm văn bản tường Bài tập 2 : trình ? lưu ý không lặp lại tình huống đã có VD : chứng kiến một vụ va quệt xe may, trong sách giáo khoa ? tường trình cho các chú công an nắm qua việc học sinh tìm các tình huống, giáo viên được sự việc để giải quyết. cho học sinh tự chọn tình huống rồi viết văn bản Bài tập 3 : tường trình. Gọi hai học sinh trình bày, giáo viên gọi 2 học sinh khác nhận xét, giáo viên điều chỉnh nếu sai. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : - Mục đích viết văn bản tường trình ? Người viết tường trình phải có thái độ như thế nào ? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ đặc điểm của văn bản tường trình . - Tập viết văn bản tường trình với những tình huống phù hợp. Bài mới: Xem trước bài: “ ôn tập phần văn bản- chuẩn bị tiết trả bài”. +Đánh giá chung buổi học:.
<span class='text_page_counter'>(270)</span> ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................... Ngày soạn:21/4 Ngày dạy:23/4 Tuần 33 Tiết 129. Trả bài kiểm tra văn A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức: Cũng cố lại một lần nữa kiến thức văn bản đã học. Tự nhận ra ưu điểm và những thiếu sót của mình thể hiện trong bài làm. 2/. Kĩ năng : Phát hiện lỗi sai và chữa lỗi, kĩ năng cảm thụ văn học 3/. Thái độ : Phê bình và tự phê bình, giáo dục tính tích cực và tự giác. II.Mở rộng nâng cao : B.Phương pháp: C.Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án, chọn những lỗi học sinh thường vấp phải và chọn những bài viết tốt để học sinh tham khảo. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm Giáo viên kết hợp trong quá trình chữa bài. III.Bài mới: ĐVĐ Giáo viên giúp h/ sinh thấy được ý nghĩa của tiết trả bài. GV trả bài - Chữa bài theo đáp án 1.GVtrả bài -chữa bài. GV kiểm tra việc tự chữa lỗi của HS 2. Kiểm tra việc chữa bài của -GV nhận xét ưu, khuyết điểm của HS HS * Ưu: Đa số HS hiểu bài, nắm được nội dung yêu cầu của đề ra. - Nhiều em làm bài tốt: Đức Hoàng,Tuấn Linh ,Nhunga,Nguyệt... * Nhược: Một số em chưa chịu khó học tập, nội dung còn sơ sài, diễn đạt yếu, bài làm chưa đầy đủ: Hữu Hoàng, Đông.(8a)Học 2. Nhận xét bài làm:.
<span class='text_page_counter'>(271)</span> ,Nam ,Phương...(8 b) - HS chữa lỗi sai cho bài làm của bạn. 3. Chữa lỗi sai:. - GV chọn một số bài làm tốt của HS đọc cho các em tham khảo, rút kinh nghịêm. 4. Đọc bài mẫu, rút kinh nghiệm: E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố: - GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm +. Hướng dẫn dặn dò: - Về tập làm một số đề bài, chữa lỗi sai ở bài làm của mình. Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo. +Đánh giá chung buổi học: ....................................... .............................................................................................................. ............... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .................................................................... Ngày soạn:22/4.
<span class='text_page_counter'>(272)</span> Ngày dạy:26/4 Tiết 130 Kiểm tra tiếng việt I.Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống kiến thức về các kiểu câu, về hành động nói, về hội thoại,chữa lỗi diễn đạt(lỗi lô-gíc). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, tích hợp các nội dung đã học, kĩ năng xác định lượt thoại. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: K0iểm tra tự luận C. Chuẩn bị: -GV :đề, đáp án. -HS: Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: III. THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Tên chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Thơ Việt Nam 1900 – 1945 Số c âu Số điểm Tỉ lệ % 2.Nghị luận hiện đại Việt Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Nghị luận trung đại Việt Nam. Cộng. Nhớ được nội dung bài thơ Số câu:1 Số điểm:1. Số c âu: 1 1điểm=10% Nhớ và hiểu được nộidung của văn bản Số câu:1 Số điểm:2. Số c âu:1 2điểm=20% Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận về nội dung một câu.
<span class='text_page_counter'>(273)</span> văn của tác phẩm văn học Trung đại. Số câu:1 Số điểm:2. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4.Thơ hiện đại Việt nam. Số c âu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số c âu:1 2điểm=20% Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận về nội dung một tác phẩm thơ hiện đại.. Số câu:1 Số điểm:1 10%. Số c âu:1 Số điểm:2 20%. Sốcâu:1 Sốđiểm:2 20%. Số c âu:1 Số điểm: 5. Số c âu:1 5điểm=50%. Số c âu:1 Số điểm:5 50%. Số câu:4 Số điểm:10 100%. Tiết 130 KIỂM TRA :TIẾNG VIỆT Lớp 8 Đề1 Câu 1: Hành động nói là gì? Nêu những kiểu hành động nói thường gặp?(3đ) Câu 2:Các câu sau mắc lỗi gì?Hãy chữa lại cho đúng ? (2 đ ) ạ.Tình cảm của Bác đối với nhân dân. b. Xây dựng “ bia chiến thắng” trận đánh vào đồn Dốc Miếu. c.Nhà có hai chị em .Một người học rất giỏi, còn một người thì khoẻ mạnh. d.Nó lững thửng bước như tên bắn. Câu 3: Xác định các kiểu câu và hành động nói trong đoạn văn sau:(5đ) “Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ:(1) -Này u ăn đi! (2) Để mãi. (3)U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5) Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng. (6) Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:(7) -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?(8) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt :(9) - Không đau con ạ!(10)… ( Tắt đèn - Ngô Tất Tố).
<span class='text_page_counter'>(274)</span> Tiết 130 KIỂM TRA :TIẾNG VIỆT Lớp 8 Đề 2: Câu 1:Em hãy nêu một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ?( 3đ ) Câu 2:Các câu sau mắc lỗi gì?Hãy chữa lại cho đúng ? (2 đ ) a.Quyết hy sinh cho sự nghiệp để giải phóng đất nước. b.Em rất thích vẽ tranh và hội hoạ. c.Trong vai trò người chủ gia đình nói chung ,người cán bộ xã nói riêng, ông đều rất gương mẫu. d.Học sinh không được uống rượu và hút thuốc lá. Câu 3: Xác định các kiểu câu và hành động nói trong đoạn văn sau:(5đ) “ Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ.(1) -Này u ăn đi! (2) Để mãi. (3) U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5) Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng. (6) Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:(7) -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?(8) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt .(9) - Không đau con ạ!(10)… ( Tắt đèn - Ngô Tất Tố). ĐÁP ÁN: Đề 1 Câu 1: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định (1đ) Những kiểu hành động nói thường gặp: - Hỏi - Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán, nhận định…) - Điều khiển ( cầu khiến, đe doạ, thách thức...) - Hứa hẹn - Bộc lộ cảm xúc. (2đ) Câu 2: (2đ) a. Câu thiếu vị ngữ. Sửa lại: Tình cảm của Bác đối với nhân dân rất sâu nặng. b. Thiếu chủ ngữ. Sửa lại: Nhân dân Gio Linh xây dựng “bia chiến thắng” để ghi nhớ trận đánh vào đồn Dốc Miếu. c. Câu không cùng trường từ vựng. Sửa lại: ................................................còn một người học trung bình..
<span class='text_page_counter'>(275)</span> d. Câu dùng sai về so sánh: tên bắn. Sửa lại: Nó lững thửng bước như người mất của. Câu 3: (5 đ)- Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Xác định các kiểu câu và hành động nói trong đoạn văn: -(1): Câu trần thuật - Hành động trình bày. (kể) -(2): Câu cầu khiến - Hành động điều khiển. (Đề nghị ) -(3): Câu trần thuật - Hành động trình bày. (kể ) -(4): Câu khẳng định - Hành động trình bày. (nhận định ) -(5): Câu khẳng định - Hành động trinh bày. (nhận định ) -(6): Câu trần thuật - Hành động trình bày. -(7): Câu trần thuật - Hành động trình bày. -(8): Câu nghi vấn - Hành động hỏi. -(9):Câu trần thuật - Hành động trình bày. -(10): Câu phủ định - Hành động trình bày.. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố : HS thực hiện bài làm - GV quan sát theo dõi thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. + Hướng dẫn dặn dò: Về làm một số đề, ôn tập chuẩn bị kiểm tra tổng hợp - đề phòng ra. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .....................................................................
<span class='text_page_counter'>(276)</span> Ngày soạn:25/4 Ngày dạy: Tiết 131 Trả bài viết số 7 A.Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS về văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp, cách trình bày trong bài trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài. II.Mở rộng nâng cao :Làm bài nghị luận xã hội B. Phương pháp: C. Chuẩn bị: GV: Đề, giáo án HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 GV chi HS đọc lại đề bài 1. Xác định nội dung, thể loại: ? Xác định nội dung, thể loại - Giải thích - HS trả lời câu hỏi của giáo viên về nội dung loại Hoạt động 2 GV hướng HS lập dàn ý đại cương của đề bài 2. Dàn ý: Dàn ý: 3 phần *Mở bài: Giới thiệu chung về vấn đề (câu nói của Nguyễn Bá Học) * Thân bài: Trình tự nêu từng luận điểm và giải thích vấn đề. * Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của vấn đề và liên hệ. Hoạt động 3:.
<span class='text_page_counter'>(277)</span> GV nhận xét ưu, nhược của bài viết 3.Nhận xét ưu, nhược: * Ưu: Đa số nắm được nội dung, thể loại, nhiều * ưu: bài diễn đạt tốt, lập luận chặt chẽ (…) *Nhược: Một số em chưa nắm được yêu cầu, nội dung bài viết sơ sài chưa đi đúng trọng tâm, diễn đạt còn yếu (Học,Hiệp,Yến,Hữu Hoàng,... ) *Nhược: * Kết quả cụ thể: Lớp : 8A 8B * Kết quả: Giỏi: Khá: TB: Yếu: Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS chữa một số lỗi của bài viết 3.Chữa lỗi diễn đạt: sai về dùng từ, đặt câu, diễn đạt(Hữu - Chữa lỗi Hoàng,Sang ,Yến…) - GV cho HS đọc một số bài điểm cao -Đọc bài mẫu (Nhung ,Ngọc Anh, Ánh, Đức Hoàng,...) - GV ghi điểm E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Cung cố: Nghị luận là gì? Dàn ý chung của bài văn nghị luận? +. Hướng dẫn dặn dò: - Về xem lại thể loại, tập làm một số đề - Chuẩn bị bài: “ Văn bản thông báo” +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ Ngày soạn :2/5 Ngày dạy: Tiết 132 Tổng kết phần văn A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa kiến thứcc cơ bản của cum văn bản nghị luận đã học, nắm được giá trị thẩm mĩ, tư tưởng, phương diện thể loại... 2. Kĩ năng: Kèn kĩ năng tổng hợp, so sánh,. Tích hợp với cụm VB nghị luận hiện đại ở lớp 7. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: Nêu vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(278)</span> C. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, KGS - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS ôn tập cụm văn bản nghị luận đã học theo cột sau: TT Tên VB Tác giả Thể loại Giá trị ND Giá trị NT - Gv hướng dẫn HS trình bày - GV chốt nội dung theo thiết kế bài dạy /383 Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3/144 Ôn lại các văn bản nghị luận đã học: ? Văn nghị luận là gì? - Là kiểu văn bản nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục. Cốt lõi của nghị luận là ý kiến, luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng lập luận. - Những VB nghị luận Việt Nam đã học trong chương trình lớp 7 là: 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (HCM) 2. Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) 3. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt (Đặng Thai Mai) 4. Ýnghĩa văn chương (Hoài Thanh) Hoạt động 3 GV hướng dẫn HS so sánh, phân biệt : Nghị luận Trung đại và nghị luận hiện đại * Nghị luận Trung đại: * Nghị luận hiện đại: + Văn, sử, triết bất phân + Không có những đặc điểm trên +Khuôn vào những thể loại riêng: chiếu, hịch, + Sử dụng rộng trong những thể loại văn cáo, tấu...với kết cấu,bố cục riêng xuôi hiện đại: tiểu thuyết luận đề, phóng + In đậm thế giới quan của con người Trung đại: sự, chính luận, tuyen ngôn Tư tưởng mệnh trời, thần- chủ, tâm lí sùng cổ + Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói + Dùng nhiều điễn tích, điễn cố, hình ảnh ước lệ, thường, gần với đời sống thực. câu văn biền ngẫu nhịp nhàng. Hoạt động 4 Chứng minh các văn bản nghị luận đều có tình, * Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết có lí, có chứng cứ, nên đều có sức thuyết phục hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau cao. trong bài văn nghị luận tạo nên giá trị a. Lí: thuyết phục sức hấp dẫn riêng của kiểu + Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận văn bản này. Nhưng ở mỗi văn bản lại chặt chẽ. Đó là cái gốc là xương sống của bài văn thể hiện theo cách riêng..
<span class='text_page_counter'>(279)</span> nghị luận. b. Tình: + Tình cảm, cảm xúc: Nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề, luận điểm của mình nêu ra. c. Chứng cứ, sự thật hiễn nhiên để khẳng định luận điểm. Chứng minh các văn bản nghị luận đều có tình, có lí, có chứng cứ, nên đều có sức thuyết phục cao. a. Lí: + Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái gốc là xương sống của bài văn nghị luận. b. Tình: + Tình cảm, cảm xúc: Nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề, luận điểm của mình nêu ra. c. Chứng cứ, sự thật hiễn nhiên để khẳng định luận điểm.. * Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn nghị luận tạo nên giá trị thuyết phục sức hấp dẫn riêng của kiểu văn bản này. Nhưng ở mỗi văn bản lại thể hiện theo cách riêng.. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Cung cố: - GV nhận xét, đánh giá tiết học +. Hướng dẫn dặn dò: - Về nhà ôn tập kĩ nội dung, chuẩn bị ôn tập các văn bản văn học hiện đại Việt Nam và băn bản nước ngoài. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Ngày soạn:2/5 Ngày dạy : TUẦN 34 Tiết: 133 Tổng kết phần văn (tiếp) A. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(280)</span> I.Chuẩn: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức văn bản nước ngoài và văn bản nhật dụng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại C. Chuẩn bị: -GV: Bài soạn, SGK - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1 Mục tiêu: GV hướng dẫn HS ôn tập các tác phẩm VH nước ngoài đã học. Cho HS hệ thống và lập bảng theo mẫu: Tên VB/Tên tgiả/ thểloại/ g.trị ND/g.trị NT Hướng dẫn HS tóm tắt ngằn gọn ndung khoảng 10 dòng - trả lời câu hỏi. ? Hình ảnh nào trong những t/phẩm trên gây cho em ấn tượng sâu đậm nhất? Lí do? Hoạt động 2 Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8? ? Nhớ lại nêu chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6 và 7? ? Trong những chủ đề ấy, chủ đề nào em thấy thiết thực và cấp bách nhất? Vì sao? HS trả lời - GV chốt nội dung Lớp 6: * Bảo vệ và giới thiệu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử 1. Cầu Long Biên... 2. Động Phong Nha * Bảo vệ đất đai, quyền dân tộc 1. Bức thư của thủ lỉnh da đỏ Lớp 7: 1. Cổng trường mở ra 2. Mẹ tôi 3. Cuộc chia tay... * Giữ gìn bảo vệ văn hóa, phong tục cổ truyền dân tộc: 1. Ca Huế trên sông Hương Lớp 8:. I. Tác phẩm văn học nước ngoài: 1. Cô bé bán diêm 2. Đánh nhau với cối xay gió 3. Chiếc lá cuối cùng 4. Hai cây phong 5. Đi bộ ngao du. II. Cụm văn bản nhật dụng:. * Lớp 6:. *Lớp 7:.
<span class='text_page_counter'>(281)</span> 1 Thông tin về ngày trái đất năm 2000 * Lớp 8: 2. Ôn dịch thuốc lá 3. Bài toán dân số E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố: - GV nhận xét, đánh giá tiết học +. Hướng dẫn dặn dò: - Học kĩ nội dung, đọc thêm một số tác phẩm thuộc nội dung, chủ đề trên +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Ngày soạn :3/5 Ngày dạy: Tiết 134: Ôn tập phần tập làm văn A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn đã học trong năm. 2. Kĩ năng: Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập. II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại C. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, hệ thống câu hỏi - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<span class='text_page_counter'>(282)</span> III. Bài mới: Hoạt động 1 1GV hướng dẫn HS ôn tập phần lí thuyết. Nêu các câu hỏi SGK để HS trả lời ? Vì sao văn bản cần có tính thống nhất? ? Tính thống nhât của văn bản thể hiện ở những mặt nào? 2. Viết đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau: - Em rất thích đọc sách... - ...Mùa hè thật hấp dẫn. Hoạt động 2 Gv hỏi về mục đích, cách thức tóm tắt VB tự sự 3? Vì sao phải tóm tắt VB tự sự? Muốn tóm tắt VB tự sự thì phải làm gì, dựa vào những yêu cầu nào? 4.?Tự sự và miêu tả có tác dụng gì? ?Viết đoạn văn 5. ? Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm cần chú ý những gì?. 1. Ôn tập lí thuyết tính thống nhất và câu chủ đề:. 2. Bài tập:. . Ôn lí thuyết về văn bản tự sự:. Hoạt động 3 ?6. Văn bản thuyết minh có những tính chất như Ôn về văn bản thuyết minh: thế nào và có những lợi ích gì? Hãy cho biết những phương pháp thuyết minh thường gặp ? ?7. Muốn làm văn bản thuyết minh, trước tiên cần phải làm gì? Vì sao phải làm như vậy? Hãy cho biết những phương pháp cần dùng để thuyết minh sự vật?Nêu ví dụ? ?8. Haỹ cho biết bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về: - Một đồ dùng - Cách làm một sản phẩm - Một di tích, danh lam thắng cảnh - Một động vật, thực vật - Một hiện tượng tự nhiên... Hoạt đông 3 ?9. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị Ôn về văn bản nghị luận: luận? Hãy nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó? ?10. Văn bản nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm như thế nào? Hãy nêu một số ví dụ về sự kết hợp đó? Hoạt động 4 ?11. Thế nào là văn bản tường trình, văn bản Ôn văn bản tường trình, thông báo:.
<span class='text_page_counter'>(283)</span> thông báo? Hãy phân biệt mục đích và cách viết hai loại văn bản đó? E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố: GV đánh giá, nhận xét tiết học +. Hướng dẫn dặn dò: Ôn tập lại các kiểu văn bản đã học chuẩn bị kiểm tra chất lương học kì II +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Tiết 135- 136 Kiểm tra chất lượng học kì II (Đề phòng ra).
<span class='text_page_counter'>(284)</span> Ngày soạn :3/5 Ngày dạy: Tuần 35 Tiết 137 Văn bản thông báo A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng cách. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo với các văn bản khác, bước đầu biết viết văn bản thông báo. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập. II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: Qui nạp C. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, tư liệu tham khảo - HS Bài cũ, chuẩn bị theo hướng dẫn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản báo cáo? Thể thức trình bày văn bản báo cáo. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: ? Những tình huống nào trong cuộc sống, trong cả hội cần có văn bản thông báo? - Những khi cơ quan nhà nước, lãnh đạo các cấp cần truyền đạt công việc, ý đồ, kế hoạch cho cấp dưới hoặc các cơ quan, tổ chức nhà nước khác được biết đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội muốn phổ biến tình hình, chủ trương, chính sách mới để đông đảo quần chúng nhân dân, hội viên biết và thực hiện. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo GV h/dẫn HS đọc VD SGK tr. 140-141 và trả 1. Tìm hiểu ví dụ (SGK) lời câu hỏi Đọc văn bản: ? Trong các văn bản trên ai là người viết thông báo? Nhận xét: Ai là đối tượng thông báo? Thông báo nhằm mục đích gì? Nội dung trong các thông báo ấy là gì? Nhận xét hình thức trình bày thông báo? 2. Ghi nhớ ? Văn bản thông báo là gì?.
<span class='text_page_counter'>(285)</span> Hoạt động 2: Những tình huống cần làm văn bản thông báo HS đọc và nhận xét, giải thích trong 3 tình 1. Đọc tình huống: huống SGK Gợi ý: - Tình huống a: cần viết bản tường trình với cơ 2.Nhận xét: quan công an. - Tình huống b: Phải viết văn bản thông báo. - Tình huống c: Có thể viết thông báo. Với các đại biểu - khách thì cần có giấy mời cho trang trọng. Hoạt động 3: Cách làm văn bản thông báo H/ dẫn HS tìm hiểu rút ra cách làm: 1. Tìm hiểu: Một VB thông báo cần có các mục sau: a. Thể thức mở đầu: - Tên cơ quan và đơn vị trực thuộc - Quốc hiệu, tỉêu ngữ - Địa điểm, thời gian làm VB thông báo - Tên VB b. Nội dung thông báo: 2. Ghi nhớ: c. Thể thức kết thúc VB thông báo: 3. Lưu ý: - Nơi nhận (ghi phía dưới bên trái) - Tên VB cần viết chữ in hoa nổi bật. - Kí tên và ghi đủ họ tên, chức vụ của người có - Giữa các phần chừa một khoảng trống trách nhiệm thông báo (ghi phía dưới bên phải) để phân biệt ?Khi viết VB thông báo cần lưu ý điều gì? - Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +Củng cố: VB thông báo là gì? Thể thức trình bày một văn bản thông báo? +. Hướng dẫn dặn dò: Về học kĩ nội dung, chuẩn bị phần luyện tập. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .........................................
<span class='text_page_counter'>(286)</span> Ngày soạn :3/5 Ngày dạy: TIẾT 138 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm được những kiến thức về từ địa phương 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chọn lọc, sử dụng từ địa phương trong giao tiếp. 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, rèn luyện. II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại C. Chuẩn bị: GV: - Hệ thống câu hỏi, bài tập, sưu tầm từ địa phương. HS: -Chuẩn bị theo hướng dẫn, sưu tầm từ ngữ xưng hô ở địa phương. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài 2. Triên khai bài dạy: Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - Nhận biết, tìm từ xưng hô, từ địa Tìm từ địa phương trong các bài tập phương và biệt ngữ xã hôi. Phân loại từ địa phương, từ toàn dân, biệt ngữ xã hội HS làm bài tập 2 - cách xưng hô ở địa phương - Tìm từ xưng hô ở địa phương, ở các địa phương khác Bài tập 3 - H/dẫn HS làm bài tập và GV nhấn mạnh việc sử dụng từ địa phương trong những trường hợp cần thiết, không nên lạm dụng từ địa phương.. Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS sưu tầm từ xưng hô ở địa Sưu tầm từ xưng hô, cách xưng hô ở địa phương mình và các địa phương khác phương. - Trình bày phần sưu tầm được để các bạn nhận xét. - Rút kinh nghiệm E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố: -Thế nào là từ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội?.
<span class='text_page_counter'>(287)</span> - Dùng từ địa phương trong những trường hợp nào? + Hướng dẫn dặn dò: Về nhà sưu tầm từ xưng hô ở địa phương mình và từ xưng hô ở địa phương khác. ôn tập phần Tiếng Việt lớp 8. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................... Ngày soạn :4/5 Ngày dạy: Tiết 139. Luyện tập làm văn bản thông báo. A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo, mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo ; từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho Hs. 2. Kĩ năng: Biết so sánh, khái quát hóa, lập dàn bài, viết thông báo theo mẫu. 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức rèn luyện. II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thọai C. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK - HS: Bài cũ, chuẩn bị theo hướng dẫn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Văn bản thông báo là gì? Thể thức trình bày văn bản thông báo? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài 2. Triển khai bài dạy:.
<span class='text_page_counter'>(288)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập, củng cố lí thuyết về văn bản thông báo GV gọi trả lời 3 câu hỏi trong mục I. Tr. 148 1. Ôn lí thuyết GV tổngg kết theo bảng hệ thống sau: STKBG/ 402 Lưu ý các câu hỏi: - Ai thông báo - Thông báo cho ai - Trong tình huống nào - Thông báo về việc gì - Thông báo như thế nào Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Lựa chọn và trình bày lí do Bài tập 1/ 149 * đáp án: a. Thông báo - Hiệu trưởng viết thông báo - Cán bộ, giáo viên, học sinh toàn trươnggf nhận, đọc thông báo - Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ b. Báo cáo - Các cho đội viết báo cáo - Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo - Nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng. c. Thông báo: - Ban quản lí dự án viết thông báo - Bà con nông dân có đất đai, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án. - Nội dung thông báo: chủ trương của ban dự án. HS phát hiện lỗi sai trong văn bản thông báo SGK tr. 150 và tìm cách sửa chữa cho đúng. * Đáp án: Bài 2/150 a. Những lỗi sai: - Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới văn bản thôn báo. - Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra... b. Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên văn bản thông báo Bài tập 3 Tìm thêm một số tình huống cụ thể cần viết thông Bài 3/150.
<span class='text_page_counter'>(289)</span> báo. Bài 4 H/ dẫn về nhà. Bài 4/150 Hướng dẫn về nhà E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố So sánh văn bản báo cáo và văn bản thông báo? +. Hướng dẫn dặn dò: Về nhà học kĩ nội dung, ôn tập lại những kiến thức đã học. +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................ Ngày soạn :17/5/10 Ngày dạy: TIẾT 140. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP. A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1. Kiến thức: HS nắm được các kiến thức tổng hợp đã học ở trong chương trình Ngữ Văn 8 2. Kĩ năng: Nhận biết những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để rút kinh nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự đánh giá lực học về bộ môn, rút kinh nghiệm để cố gắng. II.Mở rộng nâng cao : B. Phương pháp: C. Chuẩn bị: GV: Tập bài kiểm ttra, lời nhận xét. đánh giá D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 1. GV phát bài cho HS 2 Nhận xét ưu, nhược điểm * ưu: Đa số nắm được kiến thức cơ bản, nội dung bài làm tương đối tố Kết quả điểm giỏi, khá tương đối đạt, song bên cạnh có một số em chưa nắm được phương pháp làm bài, chưa nắm được nội dung, đặc biệt là nội dung phần tự luận dẫn đến kết quả một số bài thấp theo với yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(290)</span> 2. HS kiểm tra lại bài , GV nêu đáp án để HS tự đánh giá bài làm của mình.. Ngày soạn:28/3 Ngày dạy : Tiết 115.. Trả bài tập làm văn số 6. A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/.Kiến thức: Cũng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép luận văn chứng minh và giải thích, về cách thức sử dụng từ ngữ, đặt câu.và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. Có thể đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng lớp, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa bài sau. 2/. Kĩ năng: Lập luận, dùng từ, đặt câu, kĩ năng xây dựng và trình bày, xếp luận điểm. 3/.Thái độ: Giáo dục ý thức phê bình và tự phê bình II.Mở rộng nâng cao : B. Chuẩn bị: 1/ GV: Chấm, chọn lọc bài hay, phát hiện các lỗi thường gặp của học sinh 2/ HS: Xem lại kiến thức về văn nghị luận. C.Phương pháp: D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề, GV ghi đề lên bảng. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu yêu cầu của bài làm: ? Bài làm yêu cầu viết về vấn đề gì? theo kiểu bài nam? ? Để giả quyết vấn đề trên theo em cần phải có những luận điểm nào? ? Khi trình bày luận điểm, theo em, cần lưu ý những yêu cầu nào? Hoạt động 2: II/ - Nhận xét về bài làm học sinh. Giáo viên cho học sinh tự nhận xét bài làm của mình theo những gợi ý ở sách giáo khoa. Sau đó tổ chức cho học sinh xây dựng lại hệ thống luận điểm hoàn chỉnh. Giáo viên nhận xét: sơ kết lại những ưu điểm và khuyết điểm của học sinh. Hoạt động 3: III/ - Công bố kết quả cụ thể:.
<span class='text_page_counter'>(291)</span> Lớp tổng số 8A 35. Giỏi 4. khá. Trung bình. yếu. 10. 15. 6. Sau khi công bố kết quả cụ thể, giáo viên cho HS đọc bài của các bạn Yến, Thảo, tây, Dũng để học sinh khác học tập cách viết của bạn. HS đổi bài tự chữa lỗi cho nhau. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : Luận điểm là gì ? Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - HS ôn tập lại những kiến thức về văn nghị luận. - Xem lại cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Bài mới: - Xem trước bài ‘’ Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận ‘’ +Đánh giá chung buổi học: ...................................................................................................................................................... .................... +.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... .......... Hoạt động 2 :Luyện tập HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 1.Bài tập 1 GV cho học sinh tìm yếu tố biểu cảm trong phần 1 của văn bản “ Thuế Máu” Lưu ý biện pháp ‘ Nhại” và dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điều tuyên truyền của Thực dân. Tác dụng: tạo tiếng cười châm biếng sâu cay. 2..Bài tập 2 HS đọc nội dung bài tập 2: Người thầy bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối học văn, làm văn của HS. Tình cảm được thể hiện qua: từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn Tuần 28 .................................................................
<span class='text_page_counter'>(292)</span>