Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA MIỆNG Xác định thán từ trong ví dụ sau và cho biết thán từ này biểu thị cảm xúc gì? “... Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?” (Trích “Lão Hạc”- Nam Cao).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA MIỆNG “... Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?” (Nam Cao, Lão Hạc) * “Này”: Có tác dụng gây ra sự chú ý ở người đối thoại (còn gọi là hô ngữ). * “A”: Biểu thị thái độ tức giận..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ. a. Mẹ đi làm rồi. b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín. c. Thương cũng một kiếp người Khéo mang lấy sắc tài làm chi! d. – Em chào cô!.. a. Mẹ đi làm rồi à? Tạo sắc thái nghi vấn b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi! (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Tạo sắc thái cầu khiến c. Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Tạo sắc thái cảm thán d. – Em chào cô ạ! Tạo sắc thái kính trọng, lễ phép..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Nếu lược bỏ các từ à, đi, thay, ạ thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? Nếu lược bỏ các từ à, đi, thay, ạ thì thông tin sự kiện không thay đổi, nhưng quan hệ giao tiếp thì thay đổi, kiểu câu thay đổi, mục đích nói thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tình thái từ là gì? Tình thái từ có những chức năng nào?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Nêu ví dụ về câu có sử dụng tình thái từ và xác định tình thái từ trong câu? Ví dụ: Bạn đã làm xong bài tập ở nhà rồi hả?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a. Mẹ đi làm rồi à? Tình thái từ nghi vấn. b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi! (Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu) Tình thái từ cầu khiến. c. Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Tình thái từ cảm thán. d. – Em chào cô ạ! Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tình thái từ có những loại nào? Nêu một số ví dụ về tình thái từ?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng... - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với … - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật… - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà ....
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thảo luận nhóm Các tình thái từ dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?. a.. Bạn chưa về à? ( Hỏi, thân mật, bằng vai nhau.). b.. Thầy mệt ạ?. c.. Bạn giúp tôi một tay nhé!. ( Hỏi, kính trọng, lễ phép, người dưới hỏi người trên.). ( Cầu khiến , thân mật, bằng vai nhau.). d.. Bác giúp hộ cháu một tay ạ! ( Cầu khiến , kính trọng, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, …).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo dục KN sống: ? Trong giao tiếp và trong đời sống, em sẽ sử dụng tình thái từ như thế nào để đạt hiệu quả?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tình Tình thái thái từ từ. - Cho một câu có thông tin sự kiện: Nam học bài. - Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cần phân biệt tình thái từ với một số từ loại khác(từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại,…):.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ví dụ: Từ nào: - Cùng hát lên nào! (Tình thái từ) - Nào! Chúng ta cùng làm thôi! (Thán từ) Từ chứ: - Các bạn làm bài đi chứ!(Tình thái từ). - Tôi đã nói nó rồi chứ có phải là chưa nói đâu!(Quan hệ từ) Từ đi: - Các bạn về đi! (Tình thái từ). - Tôi đi học(Động từ)….
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.. b. Nhanh lên nào, anh em ơi! c. Làm như thế mới đúng chứ! d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu. e. Cứu tôi với! g. Nó đi chơi với bạn từ sáng. h. Con cò đậu ở đằng kia. i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây: a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ?. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn). b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!...Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt. (Nam Cao, Lão Hạc). c. Một người nhin ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? (Nam Cao, Lão Hạc).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ý nghĩa: • a) Chứ: Tình thái từ nghi vấn: dùng trong trường hợp điều muốn nói ít nhiều đã được khẳng định. • b) Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được. • c) Ư: Hỏi với thái độ phân vân..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Đặt. câu với các tình thái từ: mà, đấy,chứ lị, thôi,cơ, vậy.. Ví dụ: - Tôi đã nói rồi mà! - Bạn ấy nói như vậy đấy! - Hay quá đi chứ lị! - Chúng ta đi thôi! - Tôi thích quyển truyện kia cơ! - Thôi thì để việc đó tôi làm cho vậy!.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau: - Học sinh với thầy giáo, cô giáo. - Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi. - Con với bố mẹ hoặc chú bác, cô dì..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ví dụ: - Thầy vừa gọi em ạ? - Bạn cho tớ đi chung xe với nhé! - Mẹ mua cái áo này cho con ạ?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em. hoặc tiếng địa phương khác mà em biết. Tình thái từ của một số địa phương: - Hầy:nhỉ, nhé,... (Tình thái từ của địa phương miền Trung) Ví dụ: Chúng ta về hầy? Hay hầy! - Coi: đi, với,..(Tình thái từ của địa phương miền Nam) . Ví dụ: Bạn nói nghe coi! Bạn lấy dùm mình cái coi!.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> TỔNG KẾT ? Qua bài học, em nắm được những nội dung nào về tình thái từ?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Đối với bài học tiết này:. - Học thuộc hai ghi nhớ sgk/ 81. - Làm các bài tập sgk/81-82. - Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.. Đối với bài học tiết sau: Tiết 28:"Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm". - Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? - Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn tự sự? - Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì? - Thực hiện các nội dung câu hỏi trong Sgk..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết học đã kết thúc. Chúc quý thầy cô và các em dồi dào sức khỏe..
<span class='text_page_counter'>(32)</span>