Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.17 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC TUẦN 14 Ngày soạn: 29/10/2011 Tiết 26 §18: MOL I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Mol là gì? - Khối lượng mol là gì? - Thể tích mol của chất khí là gì? 2. Kĩ năng: Xác định được khối lượng mol của một chất và thể tích mol của chất khí ở ĐKTC - Phân biệt giữa “mol nguyên tử” và “mol phân tử” 3. Thái độ: HS chăm học và cẩn thận khi tính toán II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hình 3.1 SGK - Học sinh: Kiến thức, SGK, vở ghi và vở bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài (1p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Mol là gì? (10p) I. Mol là gì? - Yêu cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu thông tin SGK - Khái niệm: Mol là lượng - Mol là gì? - Trả lời chất có chứa 6.1023 nguyên - Giới thiệu về số 6.1023 - Theo dõi tử hoặc phân tử của chất đó - Một mol nguyên tử sắt có - Một mol nguyên tử sắt là - Con số 6.1023 được gọi là chứa bao nhiêu nguyên tử một lượng sắt có chứa N số Avogađro và được kí 23 sắt? (6.10 ) nguyên tử sắt hiệu là N - Một mol hiđro em hiểu - Nêu sự hiểu biết - Ví dụ: như thế nào? Một mol phân + Một mol nguyên tử sắt là tử hiđro? một lượng sắt có chứa N 23 23 - Hãy cho biết số phân tử - 2,5. 6.10 = 15.10 hay nguyên tử sắt có trong 2,5 mol phân tử 2,5N phân tử H2 + Một mol phân tử nước là 23 23 hiđro H2 Số nguyên tử 3 3.6.10 = 18.10 hay 3N một lượng nước có chứa N mol nguyên tử Al? nguyên tử Al phân tử nước - Giải thích thêm - Theo dõi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu khối lượng mol là gì?(15p) II. Khối lượng mol là gì? - Khối lượng của 500 tờ - 1 ram giấy..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> giấy là bao nhiêu? - Khối lượng mol (kí hiệu là - Khối lượng mol của - Theo dõi M) của một chất là khối nguyên tử đồng, khối lượng lượng tính bằng gam của N mol của phân tử nước… nguyên tử hoặc phân tử chất - Khối lượng mol là gì? - Trả lời. đó - Khi nào nói khối lượng - Phân biệt - Khối lượng mol nguyên tử mol nguyển tử H và khối hay phân tử của một chất có lượng mol phân tử H2? cùng số trị với nguyên tử - Khối lượng mol của khối hay phân tử khối của M H 2 =2 g nguyên tử H và phân tử H2 - MH = 1 g; chất đó là bao nhiêu? - Ví dụ: - MNa = 23 g - Hãy tìm khối lượng của + Khối lượng mol nguyên một mol nguyên tử Na và 2 tử Mg: MMg = 24 g M Na 2CO mol phân tử Na2CO3? + Khối lượng mol phân tử = 106g - Lưu ý cho HS khi tính - Chú ý M H 2 SO = 98g khối lượng mol nguyên tử H2SO4: hay khối lượng mol phân tử Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu thể tích mol của chất khí là gì?(13p) III. Thể tích mol của chất khí là gì? - Yêu cầu HS nghiên cứu - Tự nghiên cứu thông tin SGK. - Thể tích mol của chất khí - Thể tích mol của chất khí - Trả lời là thể tích chiếm bởi N phân là gì? tử của chất khí đó. - Khối lượng mol của phân - Trả lời - Một mol của bất kì chất tử khí H2, khí N2, khí CO2? khí nào, trong cùng điều - Sử dụng H3.1 SGK - Quan sát kiện về nhiệt độ và áp suất - Nhận xét về khối lượng - Nhận xét: Khối lượng mol đều chiếm những thể tích mol của các chất khí và thể khác nhau, thể tích bắng bằng nhau. tích của các chất khí đó? nhau nếu có cùng điều kiện + Nếu ở nhiệt độ OoC và áp về nhiệt độ và áp suất suất 1atm (đktc), 1 mol chất - Nếu ở ĐKTC, ở điều kiện - Nếu ở ĐKTC = 22,4 lít khí có thể tích là 22,4 lít bình thường một mol chất Ở điều kiện thường = 24 lít + Nếu ở điều kiện bình khí có thể tích là bao nhiêu? thường (20oC và 1 atm), 1 - Giải thích thêm. mol chất khí có thể tích là 24 lít 3. 4. 4. Củng cố (5p) - Yêu cầu các nhóm làm bài tập (3p): Nếu em có 2 mol phân tử CO2, 2 mol phân tử Cl2, hãy cho biết: + Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu? + Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu? + Thể tích mol khi ở đktc là bao nhiêu?. - Thảo luận đáp án: 2.6.1023 = 12.1023 hay 2N CO2 2.6.1023 = 12.1023 hay 2N Cl2. M CO = 44 g; M Cl = 71 g V Ở đktc: CO = 22,4 lít 2. 2. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét kết quả. V Cl. 2. = 22,4 lít. 5. Hướng dẫn về nhà (1p): - Học bài và làm bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài mới: Bài 19 V. RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 27 §19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) thành khối lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng nhận biết các đại lượng để áp dụng công thức chuỷen đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại 3.Thái độ: Chăm học, cẩn thận khi tính toán II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Kiến thức, SGK, vở ghi và vở bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (7p): - Gọi HS làm bài - 3 HS lên bảng cùng làm tập 1a,c; 2c, d; 3b + 1a: 1,5. 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N Al SGK/65 + 1c: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N NaCl. + 2c: MC= 12 g; MCO = 12 +16 = 28 (g); M CO = 12 + 32 = 44 (g) + 2d: MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 (g) M C12H22O11 = (12.12) +(1.2)+(16.11) = 342 (g) 2. + 3b: V O 2 = 0,25. 22,4 = 5,6 (l); M N = 1,25 . 22,4 = 28 (l) Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 (l) - Gọi HS (khá, - Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân giỏi) làm bài tập 4 tử của các chất đã cho: SGK/65 M H2O = 1.2 + 16 =18(g); Fe2O3 = (56.2) + (16.3) =160 (g) 2. 3. Bài mới Giới thiệu bài (1p) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất (20p) I. Chuyển đổi giữa lượng - Hướng dẫn HS tìm hiểu ví - Tìm hiểu chất và khối lượng chất như dụ trong SGK thế nào? M - 2,5 mol phân tử C12H22O11 C12H22O11 = 342 g 2mol * Ví dụ 1: 2 mol C12H22O11 có khối lượng là bao nhiêu? phân tử C12H22O11 = có khối lượng là bao nhiêu gam? 2.342 =684 (g) M - Nếu đặt m là khối lượng C12H22O11 = 2. 342 - Tóm tắt đề bài chất, n là số mol chất, M là = 684 (g) khối lượng mol chất, thì em - Công thức: sẽ tóm tắt bài toán trên như thế nào? m = n.M (g) - Vậy tính m áp dụng công m = n.M (g) n thức nào? Tính n hoặc M? m m M n= (mol) n = M (mol); M = n (g) - Hướng dẫn HS cách m chuyển đổi M = n (g) Trong đó: n là số mol chất m là khối lượng chất M là khối lượng mol chất * Ví dụ 2: - Yêu cầu HS làm 2 ví dụ - Hai HS lên bảng thực hiện Tóm tắt đề Giải trong SGK - Cho biết: - Áp dụng + Tóm tắt đề: + Tính số mol Cu là tính mCu = 32g công thức: * Cho biết: mCu = 32g; đại lượng nào? MCu= 64 g MCu= 64 g mCu + Tính khối lượng mol của Tìm nCu = ? mol - Tìm nCu nCu = M Cu hợp chất A là tính đại lượng * Cho biết nA = 0,125 mol; = ? mol = 32:64 = 0,5 nào? mA = 12,25 g (mol) - Theo dõi để rèn kĩ năng Tính MA = ? g * Cho biết - Áp dụng xác định các đại lượng và + Áp dụng công thức … nA = 0,125 công thức: áp dụng công thức của HS mol; m Cu M Cu mA = 12,25 n Cu = g 12, 25 98( g ) Tính MA 0,125 =?g Hoạt động 2: Bài tập (13p) - Yêu cầu các nhóm làm bài - Thảo luận đáp án * Tính khối lượng của 0,10 tập 4c SGK/64 (5p): mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 + Tóm tắt đề: + Đề bài cho em biết được + Áp dụng công thức tính mol H2SO4; 0,50 mol những đại lượng nào? CuSO4 + Cần tìm đại lượng nào? * Giải: - Lưu ý: Có thể bỏ qua bước + mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g) tóm tắt đề bài… + mCu = 2,15.64 =137,6 (g).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> +mH2SO4 = 0,8.98=78,4 (g) +mCuSO4 = 0,5.160=80 (g) 4. Củng cố (2p): - Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) n m (mol ) m n.M ( g ) M m ( g ) M n và khối lượng chất (m) được áp dụng như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) - Học bài và làm bài tập 3a, 4a, b trong SGK/67 - Chuẩn bị bài mới: Phần tiếp theo V. RÚT KINH NGHIỆM. TUẦN 15 Tiết 28. Ngày soạn: 22/11/2011 §19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG. CHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học sinh biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích chất khí (đktc) và ngược lại. 2. Kĩ năng: Học sinh biết áp dụng chuyển đổi công thức để làm bài tập 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi tính toán. II- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Kiến thức, SGK, vở ghi và vở bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, giảng giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (6p) - Gọi HS làm bài tập 3a; 4 b SGK/67 - 3 HS lên bảng làm bài tập - Nhắc nhở HS: Đề bài cho em biết được 3a: nFe= 28:56 = 0,5 (mol); nCu = 64:64 = 1 đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào? Áp (mol); nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) dụng công thức để tính 4b: m N 2 = 0,5.28 = 14 (g); mCl 2 = 7,1 g. mO 3. Bài mới Giới thiệu bài (1p) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 2. = 3.32 = 96 (g). Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuyển đổi giữa lượng chất khí và chất khí (20p) - Yêu cầu HS tìm hiểu nội - Tìm hiểu áp dụng dung 2 ví dụ trong SGK * Ví dụ 1: 0,5 mol khí O2 ở đktc để làm bài tập - 0,5 mol khí O2 ở đktc có có thể tích là bao nhiêu? - Một mol khí ở thể tích là bao nhiêu? đktc có thể tích là V O 2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l) - Nếu đặt n là số mol chất 22,4 l. Vậy 0,5 mol khí, V là thể tích chất khí khí O2 có thể tích là: - Công thức: (đktc), em sẽ tóm tắt bài 0,5.22,4 = 11,2 (l) V= n . 22,4 (l) toán như thế nào? - Tóm tắt - Tính V (đktc) em áp dụng V công thức nào? Tính n - V = n.22,4 (l); n = V n = 22, 4 (mol) (đktc)? 22, 4 (mol) - Hướng dẫn HS cách Trong đó: chuyển đổi. - Chú ý n là số mol chất khí - Yêu cầu HS làm 2 ví dụ V là thể tích chất khí (đktc) trong SGK: - Thực hiện * Ví dụ 2: - Đề bài cho em biết được Tóm tắt đề Giải những đại lượng nào? Cần - Tóm tắt đề áp - Cho biết: - Áp dụng công tìm đại lượng nào? dụng công thức để nO 2 = 0,2 thức: tính V O 2 = nO 2 .22,4 V O V 2 O 2? - Theo dõi uốn nắn HS thực + = 0,2 . 22,4 Tìm = 0,2.22,4 hiện = 4,48 (l) =4,48 (l) + nA = * Cho biết - Áp dụng công 1,12 0, 05( mol ) VA = 1,12 l thức: 22, 4 Tính nA = ? V A 1,12. n. A. . 22, 4 = 22, 4. = 0,05 (mol) Hoạt động 2: Bài tập (13p) - Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3b,c SGK/64 (5p): - Thảo luận đáp + Đề bài cho em biết được án những đại lượng nào? + Tóm tắt đề + Cần tìm đại lượng nào? + Áp dụng công - Lưu ý: Có thể bỏ qua thức để tính bước tóm tắt đề bài + Bài tập 3c: Tính số mol của từng chất nhh chất Vhh = nhh . 22,4 - Theo dõi uốn nắn HS thực hiện. * Hãy tính thể tích của những lượng chất sau: 3b: V CO 2 = 22,4.0,175 = 3,92 (l). VH. 2. VN. 2. = 22,4.1,25 = 28 (l) 22, 4.3 67, 2(l ). 3c: nCO. 2. . 0, 44 0, 01(mol ) 44. 0,56 0, 02(mol ) 2 28 0, 04 n H 2 2 0, 02(mol ). nN. .
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhh= 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol) Vhh = 22,4 .0.05 = 1,12 (l) 4. Củng cố (3p) - Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) - Nêu các công thức chuyển đổi và thể tích của chất khí ở đktc? 8,96 - 8,96 lít khí Cl2 ở đktc có lượng chất là 0, 4(mol ) n Cl 2 22, 4 bao nhiêu? 5. Hướng dẫn về nhà (1p): - Học bài và làm bài tập 1,2,5 và 6 SGK/67 + Bài tập 5 đổi khối lượng các khí ra số mol khí + Đổi khối lượng các khí ra số mol - Chuẩn bị bài mới: Phần tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 28 §19: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS cần biết cách: - Xác định tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B - Xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí. 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối chất khí. 3.Thái độ: Chăm học và cẩn thận khi tính toán II- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: SGK, vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, Nêu vấn đề, giảng giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS làm bài tập 1,2 SGK/67 * 1: Chọn câu a và c *2 Chọn câu a và d 100 - Gọi HS làm bài tập 5 SGK/67 3,125(mol ) n + Đổi ra số mol chất khí * 5: O 2 32 + Tính Vhh 100. nCO. 2. . 44. 2, 273(mol ). Vhh = 24(3,125 + 2,273) = 129,552 (l) 3. Bài mới Giới thiệu bài (1p) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B (17p) I. Bằng cách nào có thể biết - Làm thế nào để biết - Phải so sánh khối lượng được khí A nặng hay nhẹ được khí A nặng hay nhẹ mol của khí A đối với khối hơn khí B? hơn khí B? lượng mol của khí B MA - Khí Cl2 n ặng hay nhẹ hơn - Tính toán kết quả khí nitơ N2? dA/B = M B - Nếu gọi tỉ kh ối của khí A - Đưa ra công thức đối với khí B là dA/B, em sẽ Trong đó: so sánh như thế nào? + dA/ B Là tỷ khối của khí - Nếu dA/B và khối lượng A so với khí B mol của khí B, em tính khối - Chuyển đổi công thức + MA là khối lượng mol tính. lượng mol của khí A như của khí A thế nào? + MB là khối lượng mol - Hãy so sánh xem khí CO2 + dCO2/ H2 = 44: 2 = 22 Khí CO2 nặng hơn khí H2 là của khí B nặng hay nhẹ hơn khí H2? 22 lần Khí N2 nặng hay nhẹ hơn MA = dA/B . MB + dN2/ CO2 = 2: 71≈0,028 khí CO2? Khí N2 nhẹ hơn khí CO2 và - Kết luận nặng bằng 0,028 lần Hoạt động 2: Bằng cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí (15p)? - Giới thiệu về Mkk = 29 - Theo dõi II. Bằng cách nào để biết - Để biết được khí A hay - Áp dụng công thức được khí A nặng hay nhẹ nhẹ hơn KK ta so sánh như hơn không khí? thế nào? MA - Khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn - So sánh không khí bằng bao nhiêu dA/kk = 29 lần? MA=29.dA/kk - Kết luận M 80 SO - Yêu cầu HS làm bài tập d SO 3/ kk 29 29 2, 76 - Ví dụ: Khí Cl2 nặng hay áp dụng: Có các khí sau Khí SO3 nặng hơn không nhẹ hơn không khí bằng bao SO3, CH4 Hãy cho biết các khí 2,76 lần nhiêu lần? khí trên nặng hay nhẹ hơn M 16 CH kk và nặng hay nhẹ hơn M Cl 71 0, 45 d CH 4/ kk 29 29 0,55 d Cl 2/ kk bao nhiêu lần? 29 29 Khí CH 4 nhẹ hơn không khí - Kết luận Khí Cl2 nặng hơn không và nặng bằng 0,55 lần khí 0,45 lần không khí 4. Củng cố (5p): - Gọi HS làm bài tập 1a SGK/69 - Trong số các chất khí, khí Hiđro nhẹ nhất, vì vậy các khí đó đều nặng hơn khí H2 3. 4. 2. d - Gọi HS làm bài tập 2a SGK/69: Đề. d. N2/H2 = 28:2 = 14; CO/H2 = 28:2= 14;. d d. O2/H2 = 32:2 =16; SO2/H2=64:2 =32.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> bài cho em biết được đại lượng nào? Tính đại lượng nào?. - M =1,375 . 32 = 44(g); M = 0,0625 . 32 = 2(g). 5. Hướng dẫn về nhà (1p): - Học bài và làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM. Kí duyệt của PHT Ngày …. tháng ….năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>