Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.2 KB, 65 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Dạy:……/8/2012 Tuần 1 ,Tiết 1 Lớp 9.1,2. Bài 1. CHÍ CÔNG VÔ TƯ. I. Mục tiêu : Học xong bài này ,HS cần đạt được 1. Kiến thức Hiểu được thế nào là chí công vô tư . Những biểu hiện của chí công vô tư.Ý nghĩa của chí công vô tư . 2. Kĩ năng -Học sinh biết phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày . -HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư . 3. Thái độ - Ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống . - Phê phán những hành vi thể hiện sự vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong giải quyết công việc II.Các KNS cơ bản được GD trong bài -KN tìm kiếm và xử lí thông tin cuộc vận động chống tham nhũng hiện nay. -KN trình bày suy nghĩ của bản thân về chí công vô tư. -KN tư duy phê phán HV không chí công vô tư.. -KN ra quyết định phù hợp III.Các PP/KTDH -Thảo luận nhóm -Xử lí tình huống -Bày tỏ thái độ. IV. Các tài liệu và phương tiện -SGK, SGV GDCD lớp 9 - Ca dao, tục ngữ, chuyện kể nói về phẩm chất chí công vô tư . V.Tiến trình dạy học 1.Giới thiệu 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giải quyết vấn đề I.Giải quyết vấn đề Thảo luận những nội dung sau Nhóm 1: Nhóm 1: Câu 1:- Khi Tô HiếnThành ốm, Vũ Tán Đường ngày Câu 1: Nhận xét của em về việc làm của Vũ Tán đêm hầu hạ bên dường bệnh rất chu đáo . Đường và Trần Trung Tá ? -Trần Trung Tá mãi việc chống giặc nơi biên cương. Câu 2:Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Câu 2:Tô HiếnThành dùng người là hoàn toàn chỉ căn Tá thay thế ông lo việc nước nhà ? cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc Câu 3: Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện chung của đất nước. những đức tính gì? Câu 3:Việc làm của Tô HiếnThành xuất phát từ lợi Nhóm 2: ích chung. Ông là người thực sự công bằng, không Câu 1: Mong muốn của Bác Hồ là gì? thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải . Câu 2: Mục đích mà Bác theo đuổi là gì? Nhóm 2: Câ Câu 3:Tình cảm của nhân dân ta đối với Bác ? Câu 1: Mong muốn của Bác Hồ là Tổ quốc được giải phóng, nhân dân được hạnh phúc ấm no. Câu 2: Mục đích sống của Bác Hồ là'' làm cho ích quốc lợi dân '' Câu 3.Nhân dân ta vô cùng kính trọng, tin yêu và khâm phục Bác. Bác luôn là sự gắn bó gần gũi thân thiết Nhóm 3: Nhóm 3: Câu 1: Việc làm của Tô Hiến Thành và chủ tịch Hồ Câu 1:Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ, Chí Minh có chung một phẩm chất của đức tính gì? là biểu hiện tiêu biểu của phẩm chất chí công vô tư ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2: Qua hai câu chuyện Về Tô Hiến Thành và Bác Hồ, em rút ra bài học gì cho bản thân và cho mọi người Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2:Rút ra bài học Thế nào là chí công vô tư ? GV cho HS làm bài tập nhanh GV phát phiếu học tập cho cả lớp Câu 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư ? Vì sao những việc làm còn lại không chi công vô tư ? 1. Làm việc vì lợi ích chung 2.Giải quyết công việc công bằng 3. Chỉ chăm lo lợi ích của mình 4. Không thiên vị 5.Dùng tiền bạc, của cải của nhà nước cho việc cá nhân GV : Nhận xét và nêu đáp án đúng . Đáp án đúng:1,2,4 Đáp án sai: 3,5 GV: Ýnghĩa của phẩm chất đạo đức chí công vô tư là gì? GV: Cho HS làm BT nhanh: Những hành vi nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư : 1. Giải quyết công việc thiên vị . 2. Sống ích kỉ chỉ lo lựi ích cá nhân 3. Tham lam vụ lợi 4. Cố gắng vươn lên thành đạt bằng tài năng 5.Che dấu khuyết điểm cho, người thân , người có chức, có quyền . GV nhận xét đáp án đúng :1,2,3,5 Em hãy nêu ví dụ về lối sống chí công vô tư mà em gặp trong đời sống hàng ngày . GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm Một nữa lớp trả lời ví dụ chí công vô tư Nữa còn lại trả lời ví dụ không chí công vô tư Ghi câu trả của HS lên bảng theo hai cột Từ ví dụ trên chúng ta cần rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào? HS bày tỏ ý kiến của mình GV nhận xét bổ sung ý kiến 3.Luyện tập HS làm bài tập 1,2 ở SGK HS khác nhận xét GV Nhận xét, cho điểm. Câu 2: Bản thân phải học tập, tu dưởng đạo đức theo gương Bác Hồ, để góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp hơn như mong ước của Bác Hồ. II. Nội dung bài học 1/ Thế nào là chí công vô tư Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân... 2. Ý nghĩa Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.. 3. Rèn luyện chí công vô tư như thế nào? - Ủng hộ, quý trọng người có đức tính chí công vô tư - Phê phán hành động trái chí công vô tư. 3.Luyện tập Đáp án: 1.Chí công vô tư:d,e.Vì… 2Tán thành:d,đ.Vì…. 3.Hướng dẫn Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại GV giao bài tập về nhà cho HS Câu ca dao sau nói lên điều gì? Em có hành động như câu ca dao không? ''Trống chùa ai vỗ thì thùng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng'' . Xem và chuẩn bị trước bài ''Tự chủ'' 4.Đánh giá : -----------------------------------------------KÍ DUYỆT ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................ P.Hiệu trưởng. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 2,tiết 2 Lớp 9.1,2. Dạy:. /09/2012. TỰ CHỦ. BÀI 2. I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là tính tự chủ - Nêu được biểu hiện của tính tự chủ - Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ. 2. Kĩ năng Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt. 3. Thái độ : Có ý thức rèn luyện tính tự chủ. II.Các KNS cơ bản được GD trong bài -KN ra quyết định. -KN kiên định trước những áp lực của bạn bè. -KN thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiến của mình. -KN kiểm soát cảm xúc III.Các phương pháp và kĩ thuật DH -Thảo luận nhóm -Xử lí tình huống -Bày tỏ thái độ. IV. Các tài liệu và phương tiện - SGK,SGV GDCD lớp 9 - Các câu chuyện, gương về đức tính tự chủ V. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ của GV – HS HĐ 1: Tìm hiểu câu truyện HS đọc hai câu chuện ở SGK. Nội dung cần đạt I,Giải quyết vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Cho HS Thảo luận Nhóm 1: Câu 1:Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm như thế nào? Câu 2: Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh lớn của gia đình ? Câu 3: Việc làm của bà Tâm thể hiện đức tính gì? Nhóm 2: Câu 1:Trước đây N là một học sinh có những ưu điểm gì? Câu 2: Những hành vi sai trái sau này của N là gì? Câu 3: Vì sao N lại có một kế hoạch cực xấu như vậy?. Nhóm 1: Câu 1: Con trai bà Tâm nghiện ma tuý, bị nhiểm HIV/AIDS. Câu2: - Bà nén chặt nỗi đau để chăm sóc con. - Bà tích cực giúp đỡ những người bị nhiểm HIV/AIDS khác. - Bà vận động các gia đình quan tâm giúp đỡ, gần gủi chăm sóc họ . Câu 3:Bà Tâm là người làm chủ tình cảm và hành vi của mình Nhóm 2: Câu 1: N là một học sinh ngoan, học khá Câu 2:- N bị bạn bè xấu rũ rê tập hút thuốc lá, uống rượu bia, đua xe máy - N trốn học, thi trượt tốt nghiệp - N bị nghiện, trộm cắp… Câu 3: N không làm chủ được tình cảm và hành vi của bản thân , gây hậu quả cho bản thân , gia đình và xã hội . Nhóm 3: Câu 1: Bà Tâm là người có đức tính tự chủ, vượt khó khăn, Nhóm 3: không bi quan, chán nản. Còn N không có đức tính tự chủ, thiếu Câu 1: Qua hai câu chuyện về bà Tâm và N, tự tin và không có bản lĩnh. em đã rút ra bài học gì? Câu 2: Trách nhiệm của chúng em là động viên, gần gũi, giúp Câu 2: Nếu trong lớp em có bạn như N thì em đỡ các bạn hoà hợp với lớp, với cộng đồng để họ trở thành và các bạn sẽ xữ lí như thế nào? người tốt . HS các nhóm cử nhóm trưởng trình bày trước Phải có đức tính tự chủ để không mắc phải sai lầm như N. lớp HS cả lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét phần trả lời của từng nhóm và kết luận chung. -GV kết luận và chuyển ý HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học G: Tự chủ là gì? II. Nội dung bài học HS :trả lời 1. Thế nào là tự chủ ? G : K/luận Tự chủ là làm chủ bản thân . Người biết tự chủ là người làm chủ G : Cho HS làm BT nhanh : được suy nghĩ, tình cảm,hành vi của mình trong mọi hoàn Em sẽ xử lí như thế nào khi gặp các tình cảnh ,điều kiện của cuộc sống. huống sau : + Có ban tự nhiên bị ngất trong giờ học . + Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra + Chăm sóc người nhà ốm trong bệnh viện + Bị bạn bè nghi oan + Bố mẹ chưa thể đáp ứng nhu cầu của em . HS bày tỏ ý kiến cá nhân HS cả lớp góp ý, trao đổi GV nhận xét bổ sung GV cho HS làm bài tập ở phiếu học tập. Những hành vi nào sau đây trái ngược với 2. Biểu hiện của đức tính tự chủ tính tự chủ - Thái độ bình tĩnh, tự tin + Tính bột phát trong giải quyết công việc - Biết tự điều chỉnh hành vi của mình , biết tự kiểm tra, đánh giá + Thiếu cân nhắc, chín chắn bản thân mình + Nỗi nóng, gây gỗ, cãi vã khi gặp những 3. Ý nghiã của tính tự chủ việc không vừa ý. - Tự chủ là một đức tính quý giá + Hoang mang, sợ hãi, chán nãn trước khó - Có tính tự chủ con người sống đúng đắn, cư xử có đạo đức có khăn. văn hoá + Sa ngã, bị cám dỗ, bị lợi dụng - Tính tự chủ giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách và.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nói tục, chửi bậy, xử sự thiếu văn minh. HS nhận phiếu học tập trả lời cá nhân GV cho một HS trả lời trước lớp GV cho HS nhận xét và đi đến kết luận Từ ý kiến trên qua hai câu hỏi rút ra biểu hiện của tính tự chủ . HS nhắc lại các biểu hiện của tính tự chủ Có đức tính tự chủ sẽ có tác dụng gì? Ngày nay trong thời kì cơ chế thị trường, tính tự chủ có quan trọng không ? Vì sao? Ví dụ minh hoạ . HS trình bày và ghi vào vở HĐ3.Thực hành/luyện tập Em hãy nêu biện pháp rèn luyện tính tự chủ?: HS làm bài tập 1 ở SGK HS chọn Bài tập 2: Giải thích câu ca dao: ''Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẩn vững như kiềng ba chân '' GV nhận xét cho điểm. cám dỗ. III.Luyện tập 1.Đáp án đúng : a, b, d, e. 2.Câu ca dao có ý nói khi con người đã có sự quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở cũng vững vàng, không thay đổi ý định của mình.. 3.Hướng dẫn học tập: Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về tính tự chủ Xem và chuẩn bị trước bài ''Dân chủ và kỉ luật '' 4.Đánh giá _________________________________________________________________ KÍ DUYỆT ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................ P.Hiệu trưởng. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 3, Tiết 3 Lớp 9.1,2. Dạy:…../ ……./ 2012 BÀI 3. DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hiểu được thế nào là dân chủ và kỉ luật; mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật; ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật . 2. Kĩ năng Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành tốt kỉ luậ của tập thể. 3. Thái độ Có thái đọ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể. II.Các KNS cơ bản được GD trong bài: -KN ra quyết định. -KN kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè. -KN thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiên của bản thân. - KN kiểm soát cảm xúc. III.Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng. -Thảo luận nhóm, Xử lí tình huống, Bày tỏ ý kiến. -KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiêm vụ… IV. Tài liệu và phương tiên. SGK, sách GV GDCD lớp 9. V. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CÀN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề I. Giải quyết vấn đề HS đọc to phần đặt vấn đề HS trả lời các câu hỏi Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong hai tình huống trên ? HS làm vào phiếu sau đó lên bảng ghi nhanh. Có dân chủ Thiếu dân chủ -Các bạn sôi nỗi thảo luận -Công nhân không được bàn bạc,góp ý về yêu cầu -Đề xuất chỉ tiêu cụ thể của giám đốc -Thảo luận về các biện pháp - Công nhân kiến nghị cải thiện đời sống lao động nhưng không được đáp ứng thực hiện những vấn đề chung -Tự nguyện tham gia HĐTT -Thành lập''đội thanh niên cờ đỏ''. Sự kết hợp biện biện pháp dân chủ và kỉ luật của lớp 9A HS trả lời GV nhận xét bổ sung ý kiến Việc làm của ông giám đốc cho thấy ông là người như thế nào? HS trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Em hiểu thế nào là dân chủ?. Thế nào là kỉ luật? Tác dụng của dân chủ và kỉ luật?. Biện pháp dân chủ. Biện pháp kỉ luật. -Mọi người cùng được tham gia bàn bạc -Ý thức tự giác -Biện pháp tổ chức thực hiện. -Các bạn tuân thủ quy định của tập thể -Cùng thống nhất hoạt động -Nhắc nhở nhau ,cùng thực hiện kỉ luật. -Ông giám độc là người độc đoán ,chuyên quyền, gia trưởng. II. Nội dung bài học 1. Dân chủ và kỉ luật * Dân chủ là -Mọi người làm chủ công việc -Mọi người được biết được cùng tham gia. - Mọi người góp phần thực hiện kiểm tra giám sát *Kỉ luật là : -Tuân theo quy định của cộng đồng, tổ chức xã hội -Hành động thống nhất để đạt chất lượng cao..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần phải có dân chủ, kỉ luật? Chúng ta cần rèn luyện dân chủ kỉ luật như thế nào? GV cho HS trả lời tự do GV nhận xét rồi cho HS ghi vào vở. HS đọc toàn bộ nội dung bài học . HĐ 3.Thực hành Bài tập nhanh: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: a) Học sinh còn nhỏ tuổi chưa cần đến dân chủ. b)Chỉ có trong nhà trường mới cần đến dân chủ c) Mọi người cần phải có kỉ luật d) Có kỉ luật thì xã hội mới ổn định HS: nhận xét > GV Kết luận, cho điểm. 2. Tác dụng. - Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thưc, ý chí và hành động 3. Rèn luyện. - Tự giác chấp hành kỉ luật - Lãnh đạo tạo điều kiện để mọi người phát huy dân chủ. 3.Hướng dẫn học tập Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại Xem và chuẩn bị trước bài ''Bảo vệ hoà bình'' 4.Đánh giá KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 4, Tiết 04 Lớp 9.1,2. Dạy ngày :……./……./2012. BÀI 4. BẢO VỆ HÒA BÌNH. I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Kiến thức (Giảm tải Mục II.3) - Hiểu được thế nào là hoà bình và bảo vệ hòa bình. - Giải thích được vì sao cần bảo vệ hoà bình. - Nêu được ý nghĩa của các hoạt động BVHB, chống chiến tranh đang diễn ra ở VN và trên thế giới. -Nêu được các biểu hiện của sống hòa bình trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Kĩ năng Tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình ,chống chiến tranh do lớp, trường, địa phương tổ chức ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thái độ Yêu hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa. II.Các KNS cơ bản được GD trong bài -KN xác định giá trị ( của hòa bình) -KN giao tiếp thể hiện văn hóa hòa bình trong các mối quan hệ hằng ngày. -KN tư duy phê phán( ủng hộ các hoạt động BVHB chống chiến tranh phi nghĩa). -KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động BVHB của nd VN và nd thế giới. III.PP/KTDH được sử dụng -PP:Thảo luận -KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, … IV. Tài liệu và phương tiện -SGK, SGV GDCD lớp 9 -Tranh ảnh, các bài báo, bài thơ, bài hát về chiến tranh, hoà bình -Máy chiếu ( Nếu có) V. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ CủA GV NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: Giải quyết vấn đề GV : Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm HS thảo luận theo ba nhóm GV cử 1 HS đọc ba thông tin trong phần ĐVĐ GV sử dụng hai bức ảnh trong SGK để thảo luận HS: Các nhóm đọc thông tin và trả lời câu hỏi GV : Đặt câu hỏi N 1: Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin và các bức ảnh ở SGK? N2 Chiến tranh đã gây nên hậu quả gì cho con người ? N3 Chiến tranh đã gây nên hậu quả gì cho trẻ em N4 Vì sao chúng ta phải ngăn ngừa chiến tranh bảo vệ hoà bình ? N5Cần phải làm gì để ngăn chặn chiến tranh và bảo vệ hoà bình ? -Đại diện các nhóm trình bày. HS cả lớp nhận xét. GV: Nhận xét, đánh giá và kết luận chuyển ý. Nhân loại ngày nay đang đứng trước những vấn đề nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng như toàn nhân loại. Đó là bảo vệ hoà bình và chống chiến tranh. HS chúng ta cần hiểu rõ hoà bình đối lập với chiến tranh như thế nào, thế nào là chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa. (Nêu sự đối lập giữa hoà bình với chiến tranh? phân tích chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa?) cho HS hiểu HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học Thế nào là hoà bình? Biểu hiện của lòng yêu hoà bình ? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng phải làm gì để bảo vệ hoà bình?. I . Đặt vấn đề Câu 1:- Sự tàn khốc của chiến tranh - Giá trị của hoà bình - Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình Câu 2: Hậu quả -Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã làm 10 triệu người chết - Chiến tranh thế giới thứ hai làm 60 triệu người chết Câu 3: Từ 1900-2000 chiến tranh đã làm : -2 triệu trẻ em bị chết - 6 triệu trẻ em thương tích tàn phế - 20 triệu trẻ em sống bơ vơ - 300.00 trẻ em tuổi thiếu niên buôc phải đi lính, cầm súng giết người. HS làm bài. HS lắng nghe. II. Nội dung bài học 1Hoà bình là: -Không có chiến tranh hay xung đột vũ trang. -Là mối quan hệ hiểu biết ,tôn trọng, bình đẳng và.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV chiếu toàn bộ nội dung bài học -Một HS đọc to toàn bộ nội dung bài học. HS: Đọc phần tham khảo trong SGK HĐ3: Luyện tập HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 ở SGK. hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc, giữa con người với con người. -Hoà bình là khát vọng của toàn nhân loại. 2Biểu hiện của lòng yêu hoà bình: -Giữ gìn cuộc sống bình yên -Dùng thương lượng đàm phán để giải quyết mâu thuẫn. -Không để xảy ra chiến tranh, xung đột 3.Chúng ta phải làm gì? - Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến tranh,bảo vệ hoà bình .Lòng yêu hoà bình thể hiện mọi nơi, mọi lúc giữa con người với con người. - Dân tộc ta đã và đang tham gia tích cực vì sự nghiệp bảo vệ hoà bình và công lí trên thế giới. III.Luyện tập Đáp án : 1. BH yêu hòa bình : a,b,d,e,h, i. 2.tán thành: a,c. 3. Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà các em học bài cũ ,làm các bài tập trong SGK 4.Đánh giá ________________________________________________ KÍ DUYỆT ........................................................................................ ........................................................................................ ..................................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần5, Tiết 05 Lớp 9.1,2. Dạy : 23/9/ 2012. BÀI 5 TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI I.Mục tiêu: Học xong bài này HS cần đạt được: 1. Kiến thức : -Hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Hiểu được ý nghĩa gữa tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 2. Kĩ năng: -Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc. -Tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Thái độ: Tôn trọng, thân thiện với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II.Các KNS cơ bản được GD trong bài -KN giao tiếp thể hiện tinh thần hữu nghị. -KN tư duy phê phán( thái độ, việc làm không phù hợp với tinh thần đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc) -KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và nd VN với thiếu nhi và nd thế giới. III.PP/KTDH -PP: Động não, thảo luận nhóm, đóng vai, dự án,… -KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ… IV.Tài liệu và phương tiện : - SGK,SGV GDCD 9 - Tranh ảnh,băng hình,bài báo,câu chuyện về tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi và nhân dân ta với thiế nhi và nhân dân thế giới - Máy chiếu( nếu có) V.Tiến trình dạy học 1.Khám phá (Nếu dạy máy chiếu), Giáo viên cho HS cả lớp nghe hat bài "Trái đất này là của chúng em'' Lời:Đinh Hải Nhạc: Trương Quang Lục GV đặt câu hỏi: + Nội dung và ý nghĩa của bài hát nói lên điều gì? + Bài hát có liên quan gì đến hoà bình? Thể hiện ở câu hát, hình ảnh nào? HS trả lời . GV : Biểu hiện của hoà bình là sự hữu nghị hợp tác của các dân tộc trên thế giới .Để hiểu thêm về nội dung này ,chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay 2.Kết nối HĐ CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐI: Phân tích thông tin trong phần ĐVĐ GV (Chuẩn bị trước số liệu ,ảnh được phóng to) GV ghi số liệu lên bảng phụ Treo ảnh lên góc bảng (hoặc Chiếu hình, ảnh) Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp theo dõi bảng số liệu và ảnh GV đưa ra các câu hỏi và ảnh ? Quan sát các số liệu và ảnh trên ,em thấy Việt Nam đã thể hiệ mối quan hệ hữu nghị hợp tác như thế nào ? Nêu ví dụ về mối quan hệ của nước ta với các nước mà em được biết ? GV gợi ý cho HS trao đổi. HS tự do phát biểu ý kiến cá nhân GV nhận xét kết luận HĐ II: Liên hệ thực tế về tình hình hữu nghị GV cho HS giới thiệu các tư liệu sưu tầm được (theo sự phân công từ trước ) về các hoạt động hữu nghị (Của nhân dân, thiếu nhi nước ta) HS cả lớp trao đổi nhận xét. HĐ III: Tìm hiểu nội dung bài học GV nêu câu hỏi Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới ? Ví dụ? Ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác ? Ví dụ minh hoạ ?. I/Đặt vấn đề:. II. Nội dung bài học 1. Khái niệm tình hữu nghị Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác 2. Ý nghĩa của tình hữu nghị: -Tạo cơ hội ,điêu kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác, phát triển.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chính sách của Đảng ta đối với hoà bình hữu nghị?. -Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế , khoa học, kĩ thuật. HS chúng ta phải làm gì để góp phần xây dựng tình - Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, hữu nghị? căng thăng dẫn đến nguy cơ chiến tranh. 3. Chính sách của Đảng ta về hoà bình. HS: trả lời - Chính sách cuả Đảng ta là đúng đắn có hiệu quả GV gọi một HS đọc to toàn bộ nội dung bài học . - Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi. -HS tự ghi ví dụ -Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển của đất nước Hoạt động IV:Bài tập - Hoà nhập với các nước trong quá trình tiến lên của Câu 1: Nêu các hoạt động về tình hữu nghị của nước nhân loại ta mà em biết? Công việc cụ thể của các hoạt động đó 4. HS chúng ta phải làm gì? ? - Thể hiện tính đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và Câu 2:Những việc làm cụ thể của học sinh góp phần người nước ngoài. phát triển hữu nghị (Kể cả việc làm chưa tốt) -Thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân thuộc GV lần lượt mời mỗi HS nêu một biểu hiện trong cuộc sống hàng ngày. III.Luyện tập 3.Vận dụng, hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm các bài tập, học bài củ - Xem và chuẩn bị trước bài 06 “Hợp tác cùng phát triển” - Lưu ý sư tầm tư liệu tranh ảnh cho bài 06 4.Đánh giá DUYỆT __________________ ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Dạy ngày:………/………./2012 Tuần 6, Tiết 06 Lớp 9.1,2 BÀI 6 HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có: 1. Kiến thức -Hiểu được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác . -Đường lối của Đảng và nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác . Trách nhiệm của HS chúng ta trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác cùng phát triển. 2. Kĩ năng -Có nhiều việc làm cụ thể về sự hợp tác trong học tập, lao động và hoạt động xã hội. -Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung. 3. Thái độ -Tuyên truyền, vận động mọi người ủng hộ chủ trương, chính sách của Đảng về sự hợp tác cùng phát triển. -Bản thân phải thực hiện tốt yêu cầu của sự hợp tác cùng phát triển. II.Các KNS cơ bản được GD trong bài: -KN ra quyết định. -KN kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -KN thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiến của bản thân. - KN kiểm soát cảm xúc. III.Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng. -Thảo luận nhóm, Xử lí tình huống; Bày tỏ ý kiến. -KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiêm vụ… IV.Tài liệu và phương tiện SGK, SGV GDCD Lớp 9 Tranh ảnh, bài báo, câu chuyện...về sự hợp tác giữa nước ta và các nước khác. V.Tiến trình dạy học 1. Khám phá 2. Kết nối HĐ của GV,HS HĐ1: Tìm hiểu bài GV cho HS theo dõi các thông tin trong phần đặt vấn đề HS trả lời các câu hỏi : Câu 1: Qua thông tin về Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế, em có suy nghĩ gì? Câu 2: Bức ảnh về trung tướng phi công Phạm Tuân nói lên ý nghĩa gì? Câu 3: Bức ảnh cầu Mỹ Thuận là biểu tượng nói lên điều gì? Câu 4: Bức ảnh các bác sĩ Việt Nam và Mỹ đang làm gì và có ý nghĩa như thế nào? GV: Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung và kết luận chung hệ thống các câu hỏi. Qua phần trao đổi giup chúng ta rút ra bài học gì? Nêu một số thành quả của sự hợp tác giữa nước ta và các nước khác. HS trả lời cá nhân: + Cầu Mĩ Thuận + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình . + Cầu Thăng Long + Khai thác dầu Vũng Tàu +Khu CN Khí – Điện Đạm Cà Mau Quan hệ hợp tác với các nước sẽ giúp chúng ta các điều kiện sau : a) Vốn b)Trình độ quản lí c) Khoa học- công nghệ GV: Đất nước ta đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội từ một nước nghèo, lạc hậu nên rất cần cả ba điều kiện trên. HĐ2: Phân tích nội dung bài học Em hiểu thế nào là hợp tác? Hợp tác dựa trên những nguyên tắc nào? ý nghĩa của hợp tác với các nước đối với : a) Toàn nhân loại b) Việt Nam. Chủ trương của Đảng và nhà nước ta trong công tác đối. Nội dung. I. Đặt vấn đề : Câu 1: Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế trên các lĩnh vực: thương mại, y tế, lương thựcvà nông nghiệp, giáo dục ,khoa học quỹ nhi đồng. Đó là sự hợp tác toàn diện thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Câu 2:Trung tướng Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ với sự giúp đỡ của Liên Xô cũ. Câu 3: Bức ảnh cầu Mỹ Thuận là biểu tượng sự hợp tác giữa Việt Nam với Ôxtrâylia về lĩnh vực giao thông vận tải. Câu 4: Các bác sĩ Việt Nam và Mỹ "phẩu thuật nụ cười’’cho trẻ em Việt Nam, thể hiện sự hợp tác về y tế và nhân đạo . HS tự bộc lộ (Thành quả của sự hợp tác). HS nêu III. Nội dung bài học 1) Thế nào là hợp tác ? -Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giup đỡ, hổ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì lợi ích chung. Nguyên tắc hợp tác: + Dự trên cơ sở bình đẳng. + Hai bên cùng có lợi. + Không hại đến lợi ích người khác. 2) Ý nghĩa của hợp tác cùng phát triển : - Hợp tác quốc tế để cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển. - Để đạt được mục tiêu hoà bình cho toàn nhân loại. 3) Chủ trương của Đảng và nhà nước ta. ( SGK).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ngoại. HS đọc nội dung bài học HĐ3.Luyện tập -Trách nhiệm của bản thân em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác . -Giới thiệu tấm gương hợp tác tốt (có thể chưa tốt) -Giới thiệu về một thành quả hợp tác tốt ở địa phương. -HS các nhóm tự phân vai , tự viết lời thoại Các nhóm thể hiện tiểu phẩm ( thời gian 5 phút) -> GV nhận xét, cho điểm. III.Luyện tập. 4. Vận dụng Về nhà làm các bài tập còn lại trong phần bài tập Chuẩn bị trước bài 07 5. Đánh giá ___________________________________________________________ KÍ DUYỆT ............................................................................. ............................................................................. ........................................................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Dạy : ………/10/2012 Tuần 7,8;Tiết 7-8 Lớp 9.1,2. BÀI 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC. I. Mục tiêu Học xong bài này HS cần đạt được: 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tốt tiêu biểu của dân tộc Việt Nam . -Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc. -Trách nhiệm của công dân, HS đối với sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2. Kĩ năng -Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu cần xoá bỏ. -Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến các giá trị truyền thống. Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống của dân tộc . 3. Thái độ -Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc . - Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền thống dân tộc. -Có những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc . II.Các KNS cơ bản được GD trong bài: -KN ra quyết định. -KN kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè. -KN thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiên của bản thân. III.Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng. -Thảo luận nhóm, Xử lí tình huống, Sắm vai; Bày tỏ ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiêm vụ… IV. Tài liệu và phương tiên. -SGK, SGV GDCD lớp 9 -Ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về chủ đề. -Tranh, ảnh ( nếu có) V. Tiến trình dạy học 1. Khám phá 2.Kết nối HĐ của GV và HS HĐ 1Tìm hiểu bài GV chia học sinh cả lớp thành 3 nhóm GV yêu cầu mỗi nhóm đọc và thảo luận về hai câu chuyện ở phần đặt vấn đề. Nhóm 1: Câu 1. Lòng yêu nước của dân tộc ta thể hiện như thế nào qua lời của Bác Hồ?. Nội dung. I. Đặt vấn đề 1) Lòng yêu nước thể hiện : * Tinh thần yêu nước sôi nổi,…. và lũ cướp nước . * Thực tiển đã chứng minh điều đó. - Các cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc ( Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,..chống Pháp và chống Mĩ .) - Các chiến sĩ ngoài mặt trận, các công chức ở hậu Câu 2. Tình cảm và việc làm trên là biểu hiện của phương phụ nữ cũng tham gia kháng chiến. Các bà truyền thống gì? mẹ anh hùng, công nhân, nông dân thi đua sản xuất… Nhóm 2: 2) Những tình cảm, việc làm tuy khác nhau nhưng Câu 1. Cụ Chu Văn An là người như thế nào ? đều giống nhau ở lòng yêu nước nồng nàn và biết phát huy truyền thống yêu nước. GV bổ sung: => *Cụ Chu Văn An là một nhà giáo nỗi tiếng đời Phạm Sư Mạnh là học trò của cụ Chu Văn An, giữ chức Trần. hành khiển ( một chức quan to) . * Cụ có công đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước. Câu 2.Nhận xét của em về cách cư xử của học trò cũ * Học trò của cụ nhiều người là những nhân vật với thầy giáo Chu Văn An ? nỗi tiếng. Cách cư xử biểu hiện truyền thống gì? GV bổ sung. HS nêu Các hành vi của học trò cũ cụ Chu Văn An: - Đứng giữa sân vái chào vào nhà. - Chào to kính cẩn Thể hiện truyền thống " Tôn sư trọng đạo" - Không dám ngồi sập HS trả lời: - Xin ngồi ghế kề bên sập. * Lòng yêu nước của dân tộc ta là một truyền thống - Trả lời cặn kẽ mọi việc quý báu. Đó là truyền thống yêu nước còn giữ mãi Nhóm 3: cho đến ngày nay. Qua hai câu chuyện trên em có suy nghĩ gì? * Biết ơn kính trọng thầy cô dù mình là ai , đó là truyền thống "Tôn sư trọng đạo "của dân tộc ta, -HS: Các nhóm thảo luận - cử đại diện trình bày kết đồng thời tự thấy mình cần phải rèn luyện những đức quả thảo luận của nhóm mình . tính của học trò cụ Chu Văn An. -HS: Cả lớp trao đổi, bổ sung. GV: Nhận xét và kết luận 3.Tìm hiểu truyền thống mang yếu tố tích cực - tiêu GV :Chuyển ý. cực và kế thừa phát huy truyền thống như như thế Theo em, bên cạnh truyền thống dân tộc mang ý nghĩa nào? tích cực, còn có truyền thống, thói quen, lối sống tiêu HS trả lời cá nhân cực không? => Có. Nêu một vài ví dụ minh hoạ? Ví dụ: Tập quán lạc hậu, coi thường pháp luật, ma chay, cưới hỏi lảng phí, mê tín dị đoan… Em hiểu thế nào là phong tục, thế nào là hủ tục ? =>Những yếu tố truyền thống tốt thể hiện sự lành mạnh và là phần chủ yếu gọi là phong tục. Thế nào là kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc? Ngược lại, truyền thống không tốt không phải là.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ 2 Phân tích nội dung bài học -Truyền thống là gì? -Dân tộc truyền thống có những truyền thống tốt đẹp nào ? HĐ3 Luyện tập Bài 1 Những thái độ và hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? 1. Thích trang phục truyền thống Việt Nam . 2 Yêu thích nghệ thuật dân tộc . 3. Tìm hiểu văn hoá dân gian. 4. Tham gia hoạt động đền ơn, đáp nghĩa. 5. Theo mẹ đi xem bói 6. Thích nghe nhạc cổ điển 7. Quần bò, áo chẻn, tóc nhuộm vàng là mốt Hướng dẩn học ở nhà Về nhà chuẩn bị phần còn lại để tiết sau ta tìm hiểu. Tìm hiểu nguồn gốc những truyền thống tốt đẹp ở địa phương em. chủ yếu gọi là hủ tục. II. Nội dung bài học 1) Khái niệm truyền thống : Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác . 2) Dân tộc ta có những truyền thống. -Yêu nước. -Đoàn kết. -Đạo đức. -Lao động. -Hiếu học. -Tôn sư trọng đạo. -Hiếu thảo. -Phong tục tập quán tốt đẹp. -Văn học. Nghệ thuật.. Tiết 2 . HĐ1: Kiểm tra bài cũ G: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập HS1:Những câu tục ngữ nào sau đây nói về truyền thống dân tộc ? 1. Uống nước nhớ nguồn . 2.Tôn sư trọng đạo. 3.Con chim có tổ, con người có tông. 4. Lời chào cao hơn mâm cỗ. 5.Nuôi lợn ăn cơm nằm ,nuôi tằm ăn cơm đứng 6. Cả bè hơn cây nứa . 7. Bắt giặc phải có gan, chống thuyền phải có s ức. HS2:Có ý kiến cho rằng ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống gì đáng tự hào đâu? Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? HS3:Chúng ta cần làm gì và không nên làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? HS khác nhận xét GV: nhận xét, cho điểm GV: kết luận chuyển ý. HĐ2: Phân tích nội dung bài học ( tiếp theo). 3) Trách nhiệm của chúng ta. - Bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, góp phần giữ gìn bẳn sắc dân tộc. -Tự hào truyền thống dân tộc, phê phán, ngăn chặn tư tưởng, việc làm phá hoại đến truyền thống của dân tộc. III.Luyện tập. HĐ3.Thực hành HS: Làm bài tập 1, 3 SGK,trang 25, 26. HS: Cả lớp góp ý kiến . GV: nhận xét, cho điểm 3.Củng cố, dặn dò - Về nhà làm bài tập còn lại ở SGK - Sưu tầm tục ngữ, ca dao, câu chuyện về truyền thống dân tộc - Tìm hiểu và hát những làn điệu dân ca địa phương. - Ôn tập để tiết sau làm bài kiểm tra một tiết..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Đánh giá --------------------------------------KÍ DUYỆT ............................................................................. ............................................................................. ........................................................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 9,tiết PPCT : 9 Lớp 9.1,2. Ngày dạy :........................ KIỂM TRA 1 TIẾT. A. Mục tiêu : - Nhằm kiểm tra đánh giá học sinh trong việc lĩnh hội kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7 - Giúp học sinh hệ thống lại những nội dung chính của các bài đã học. - Rèn luyện ý thức tự giác khi làm bài. B. Chuẩn bị GV : Chuẩn bị bài in ra giấy A4 HS : Làm bài không được sử dụng tài liệu . C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài kiểm tra - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV thông qua đề ra rồi phát bài kiểm tra cho HS MA TRẬN CẤP ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG KIẾN THỨC Nhận biết Thổng hiểu Vận dụng thấp Chí công vô tư TN CI-1 (0,25) TN CII-1( 0,5) TN CI-2 Tự chủ TN CII-3( 0,5) TL C1(2.0) ( 0,25) TN CI-3 Dân chủ và kỉ luật TN CII-2( 0,5) ( 0,25) Bảo vệ hòa bình TN CII-4( 0,5) Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới Hợp tác cùng phát triển Kế thừa và phát truyền thống TN CI-4 tốt đẹp của dân tộc ( 0,25) 4 câu (1.0) 4 câu (2.0) 1 câu (2.0) Tổng 10% 20% 20% Đề : A. Trắc nghiệm ( 3.0đ). Vận dụng cao. TL C2 (2.0). TL C3 (3.0) 2 câu (5.0) 50%. KÍ DUYỆT ....................................................................................... ....................................................................................... ........................................
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng : ( 1.0đ) ( Mỗi câu đúng được 0,25đ) 1.Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện chí công vô tư ? a.Là lớp trưởng, Đoàn thường bỏ qua khuyết điểm cho nnhững bạn chơi thân với mình. b.Là cán bộ lãnh đạo, bà Hạnh cho rằng chỉ nên đề bạt những người luôn ủng hộ và bảo vệ bà trong mọi việc. c. Để chấn chỉnh nền nếp kỉ luật trong cơ quan, theo ông Hải cần phải xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm của cán bộ cấp dưới. d. Trong đợt bình xét thi đua cuối năm, Linh cho rằng chỉ nên bầu những người có đủ tiêu chuẩn đã đề ra. 2. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính tự chủ ? a.Không nên nóng nảy, vội vàng trong hành động. b.Người tự chủ luôn hành động theo ý mình. c.Người có tính tự chủ không cần quan tâm đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. d.Người có tính tự chủ, không cần lắng nghe ý kiến góp ý của người khác. 3. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính dân chủ ? a.Ông Tâm – Tổ trưởng tổ dân phố - quyết định mỗi gia đình nộp 100.000đ sửa chữa đoạn đường bị hư hỏng trong phố. b.Giáo viên chủ nhiệm giao cho Trang điều khiển buổi sinh hoạt lớp cuối tuần, mọi người không ai được nêu ý kiến của mình. c.Trong buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, ai thích làm gì thì làm theo ý của mình không theo một quy định nào . d.Đầu năm học, nhà trường tổ chức cho học sinh học tập nội quy của trương; học sinh được thảo luận và thống nhất thực hiện nội quy. 4. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? a.Chê bai những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, là quê mùa. b. Xem thường những người lao động chân tay. c. Thích học tập theo sinh hoạt của người nước ngoài. d.Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. II. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành các khái niệm sau : ( 2.0đ) ( Mỗi câu đúng được 0,5đ) 1.Chí công vô tư là ....................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ 2.Dân chủ là ................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ 3.Tự chủ là ......... ....................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ 4.Bảo vệ hòa bình là ....................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ B. Tự luận (7.0đ) 1.Hãy tự nhận xét xem bản thân em đã có tính tự chủ chưa. Hãy nêu một tình huống đòi hỏi tính tự chủ của em và dự kiến cách ứng xử phù hợp? ( 2.0đ) 2.Theo em, để thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật trong nhà trường, học sinh chúng ta cần phải làm gì ?(2.0đ) 3.An thường tâm sự với bạn: “ Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam, mình có mặc cảm thế nào ấy . So với thế giới , nước mình còn lạc hậu lắm. Ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống nào đáng tự hào đâu?” Em có đồng ý với An không ? Vì sao ? Em sẽ nói gì với An ? ( 3.0đ) 4.Hướng dẫn học ở nhà:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Về nhà học bài củ, xem và soạn trước bài ‘’Năng động và sáng tạo’’ 5. Đánh giá __________________________________. KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ LỚP 9…. HỌ,TÊN : ........................................................ NĂM HỌC : 2011 -2012. Thứ. ngày. tháng 10 năm 2012. TRẦN THỊ HIỀN. KIỂM TRA 45’ MÔN : GDCD 9. ĐIỂM. LỜI PHÊ CỦA GV. Đề 1 : A.Trắc nghiệm ( 3.0đ) I.Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng : 1.Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện chí công vô tư ? a.Là lớp trưởng, Đoàn thường bỏ qua khuyết điểm cho nnhững bạn chơi thân với mình. b.Là cán bộ lãnh đạo, bà Hạnh cho rằng chỉ nên đề bạt những người luôn ủng hộ và bảo vệ bà trong mọi việc. c. Để chấn chỉnh nền nếp kỉ luật trong cơ quan, theo ông Hải cần phải xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm của cán bộ cấp dưới. d. Trong đợt bình xét thi đua cuối năm, Linh cho rằng chỉ nên bầu những người có đủ tiêu chuẩn đã đề ra. 2. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính tự chủ ? a.Không nên nóng nảy, vội vàng trong hành động. b.Người tự chủ luôn hành động theo ý mình. c.Người có tính tự chủ không cần quan tâm đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. d.Người có tính tự chủ, không cần lắng nghe ý kiến góp ý của người khác. 3. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính dân chủ ? a.Ông Tâm – Tổ trưởng tổ dân phố - quyết định mỗi gia đình nộp 100.000đ sửa chữa đoạn đường bị hư hỏng trong phố. b.Giáo viên chủ nhiệm giao cho Trang điều khiển buổi sinh hoạt lớp cuối tuần, mọi người không ai được nêu ý kiến của mình. c.Trong buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, ai thích làm gì thì làm theo ý của mình không theo một quy định nào . d.Đầu năm học, nhà trường tổ chức cho học sinh học tập nội quy của trường; học sinh được thảo luận và thống nhất thực hiện nội quy. 4. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? a.Chê bai những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, là quê mùa. b. Xem thường những người lao động chân tay. c. Thích học tập theo sinh hoạt của người nước ngoài. d.Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B.Tự luận (7.0đ) 1.Hãy tự nhận xét xem bản thân em đã có tính tự chủ chưa. Hãy nêu một tình huống đòi hỏi tính tự chủ của em và dự kiến cách ứng xử phù hợp? ( 3.0đ) 2.Theo em, để thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật trong nhà trường, học sinh chúng ta cần phải làm gì ?(1.0đ).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.An thường tâm sự với bạn: “ Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam, mình có mặc cảm thế nào ấy . So với thế giới , nước mình còn lạc hậu lắm. Ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống nào đáng tự hào đâu?” Em có đồng ý với An không ? Vì sao ? Em sẽ nói gì. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ LỚP 9 HỌ,TÊN : ........................................................ NĂM HỌC : 2011 -2012 ĐIỂM. Thứ. ngày. tháng 10 năm 2012. KIỂM TRA 45’ MÔN : GDCD 9 LỜI PHÊ CỦA GV. Đề : C. Trắc nghiệm ( 3.0đ) I.Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng : ( 1.0đ) ( Mỗi câu đúng được 0,25đ) 1.Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện chí công vô tư ? a. Trong đợt bình xét thi đua cuối năm, Linh cho rằng chỉ nên bầu những người có đủ tiêu chuẩn đã đề ra. b.Là cán bộ lãnh đạo, bà Hạnh cho rằng chỉ nên đề bạt những người luôn ủng hộ và bảo vệ bà trong mọi việc. c. Để chấn chỉnh nền nếp kỉ luật trong cơ quan, theo ông Hải cần phải xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm của cán bộ cấp dưới. d. Là lớp trưởng, Đoàn thường bỏ qua khuyết điểm cho nnhững bạn chơi thân với mình. 2. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính tự chủ ? a. Người tự chủ không hề nóng nảy, vội vàng trong hành động. b. Người có tính tự chủ, không cần lắng nghe ý kiến góp ý của người khác. c.Người có tính tự chủ không cần quan tâm đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. d. Người tự chủ luôn hành động theo ý mình, không cần nghe ý kiến của ai. 3. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính dân chủ ? a. Trong buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, ai thích làm gì thì làm theo ý của mình không theo một quy định nào b.Giáo viên chủ nhiệm giao cho Trang điều khiển buổi sinh hoạt lớp cuối tuần, mọi người không ai được nêu ý kiến của mình. c. Ông Tâm – Tổ trưởng tổ dân phố - quyết định mỗi gia đình nộp 100.000đ sửa chữa đoạn đường bị hư hỏng trong phố. d.Đầu năm học, nhà trường tổ chức cho học sinh học tập nội quy của trương; học sinh được thảo luận và thống nhất thực hiện nội quy. 4. Trong những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? a. .Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. b. Xem thường những người lao động chân tay. c. Thích học tập theo sinh hoạt của người nước ngoài. d Chê bai những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, là quê mùa. II. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành các khái niệm sau : ( 2.0đ) ( Mỗi câu đúng được 0,5đ) 1.Chí công vô tư. .......................................................................................................... ........................................................................................................................ .......................................................................................................... là.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Dân chủ là .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ............................................... 3.Kỉ luật là. ......... ....................................................................................................... ................................................................................................................. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ .................................................................................... 4.Tự chủ là ....................................................................................................... ................................................................................................................. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ .................................................................................... D. Tự luận (7.0đ) 1.Hãy tự nhận xét xem bản thân em đã có tính tự chủ chưa. Hãy nêu một tình huống đòi hỏi tính tự chủ của em và dự kiến cách ứng xử phù hợp? ( 3.0đ) 2.Theo em, để thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật trong nhà trường, học sinh chúng ta cần phải làm gì ?(1.0đ) 3.An thương tâm sự với bạn: “ Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam, mình có mặc cảm thế nào ấy . So với thế giới , nước mình còn lạc hậu lắm. Ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống nào đáng tự hào đâu?” Em có đồng ý với An không ? Vì sao ? Em sẽ nói gì với An ? ( 3.0đ) BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ..................................................................................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Dạy :......./ 10/2012 Tuần 10 - 11,Tiết 10-11: Lớp 9.1,2. Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO. I.Mục tiêu bài học: - Học xong bài này, HS cần đạt được: 1.Về kiến thức: - Hiểu thế nà là năng động sáng tạo và vì sao cần phải năng động và sáng tạo 2.Kĩ năng: - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngừơi khác về những biểu hiện cẩu tính nang động, sáng tạo - Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sóng xung quanh. 3.Thái độ: - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo của những người HS ở bất cứ điều kiện nào trong cuộc sống. II.Các KNS cơ bản được GD trong bài: -KN ra quyết định. -KN kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè. -KN thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiên của bản thân. - KN kiểm soát cảm xúc. III.Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng. -Thảo luận nhóm, Xử lí tình huống, Sắm vai; Bày tỏ ý kiến. -KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiêm vụ… IV. Tài liệu và phương tiên. - SGK,SGV GDCD lớp 9 - Bút dạ, giấy khổ lớn -Thiết bị, máy chiếu, Đầu video - GV tìm thêm một số câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn thơ hoặc các dẫn chứng biểu hiện sự năng đông sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày V.Tiến trình dạy học: 1.Khám phá (5’) Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân bình thương, những học sinh, sinh viên đã làm được những việc làm phi thường như chế tạo ra các sản phẩmcó giá trị. Vậy để hiểu rõ về đúc tính đó chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 2. Kết nối (35’) HĐ CỦA GV – HS ND Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (20 ‘) I. Đặt vấn đề Nhóm 1:Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi -xơn và HS đọc phần đặt vấn đề Lê Thái Hoàngtrong những câu chuyện trên ?Hãy tìm -Các nhóm thảo luận : những chi tuết trong truyện thể hiện tính năng động của họ Nhóm 2:Theo em những việc làm đó đã đưem laịo thành quả gì cho E-di xơn và Lê Thái Hoàng? Nhóm 3:Năng động sáng tạo có ý ngiã nthTrong thời đại ngày nay? -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của -GV tóm tắt lại những ý chính: nhóm mình -Việc làm của Ê -đi -xơn và Lê Thái Hoàng trong những -Các nhóm bổ sung: câu truyện trên đều biểu hiện nmhững khía cạnh khác nhau của tính năng động và sáng tạo *Ê-đi- xơn:Để có đủ ánh sáng kịp thời mổ cấp cứu cho mẹ,Ê -đi -xơn đã nghĩ ra cách đặt các tấm gương xung quanh giường cho mẹ và đặt các ngọn nến và đèn dầu trước gương rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho GV bật máy chiếu HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ánh sáng tập trung lại đúng chổ,thuận tiện để thầy thuốc mổ cho mẹ mình. *LêThái Hoàng:Tìm tòi nghiên cứu để tìm ra cách giải toán mới hơn nhanh hơn,đến thư viện tìm những đề thi tóan quốc tế dịch ra tiếng Việt để làm ,kiên trì làm toán:Gặp những bài toán khó Hoàng thường thức đến một ,hai giờ sáng tìm được lời giải mới thôi Những việc làm đó đã mang lại cho Ê -đi -xơn và Lê Thái Hoàng: Ê- đi -xơn cứu sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà phát minh vĩ đaị trên thế giới. Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng toán Quốc Tế lần thứ 39 và huy chương vàng kì thi toán quốc tế lần thứ 40 +Trong thời đại ngày năy,năng động và sáng tạo giúp con người tìm ra cái mới,rút ngắn thời gian để đạt đến mục đích đã đề ra một cách xuất sắc. Hoạt Động 2: bài học (10’) GV hướng dẫn HS phát biểu để đi đến khái niệm năng động sáng tạo vá ý nghĩa của nó trong cuộc sống. ?Thế nào là năng động ,sáng tạo ?. -HS nghe giảng. HS đọc to phần này qua máy chiếu. -HS nghe giảng:.. II.Nội dung bài học 1.Năng động và sáng tạo: -Năng động: Là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. -Sáng tạo: Là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có... Hoạt Động 3: Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện tính năng động sáng tạop hoặc thiếu năng động sáng tạo (15’) Vi dụ :Trong học tập thể hiện ở phương pháp học tập,say mê tìm tòi để phát hiện cái mới không thoã mãn với những điều đã biết Trong lao động :Chủ động ,giám nghĩ giám làm để tìm ra cái mới ,cái hay, cách làm mới -HS láy những ví dụ cụ thể trong sinh hoạt hàng ngày -HS phát biểu và nêu lên nhận xét của các em -GV kể một mẩu chuyện để học sinh thấy đư\ợc những biểu hiện khác nhau của tính năng động sáng tạo hoặc thiếu năng động sáng tảo trong từng trường hợp cụ thể Tiết 2 Hoạt động 1:((10’) HS phát biểu Biểu hiện của năng động, sáng tạo ? II.Nội dung bài học 1.Năng động và sáng tạo: 2. Biểu hiện của năng động, sáng tạo : Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình ?Năng động ,sáng tạo nó có ý nghĩa ntn trong cuộc sống huống trong học tập, lao động cuộc sống ? 3.Ý nghĩa Chúng ta cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế HS trả lời nào? 4. Rèn luyện. Hoạt động 2:((30’) -SGKtrang 29 HS đọc nội dung bài học:Qua máy chiếu . GV phát lệnh bài tập nhanh : Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động, sáng tạo? - Cái khó ló cái khôn. - Học một biết mười - Miệng nói tay làm - Há miệng chờ sung - Siêng làm thì có. HS làm nhanh III.luyện tập Đáp án Bài tập 1:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Siêng học thì hay HS làm BT 1,3 - SGK. +Hành vi (b),(đ),(e)(h) thể hiện tính năng động, sáng tạo . +Hành vi (a),(c),(d),(g) không thể hiện tính năng động, sáng tạo . Bài tập 2: +Tán thành với quan điểm:d,e. +Không tán thành với quan điểm : a,b,c,đ Bài tập 3: +Hành vi :b,c,d, thể hiện tính năng động sáng tạo . Các bài tập còn lại về nhà làm. 3.Củng cố, dặn dò (5’) -Về làm các bài tập còn lại - Xem và soạn trước bài ‘’Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả’’ 4.Đánh giá. KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 12, 13; tiết 12,13 Lớp: 9.1,9.2. Dạy:. và. / 11/ 2012. BÀI 8 LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Hiểu thế nào là làm việc có nắng suất, chất lượng, hiệu quả và vì sao lại cần phải làm việc như vậy? 2.KĨ năng : Học sinh có thể tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả công việc đã làm và học tập những tấm gương làm việc có nắng suất, chất lượng, hiệu quả. 3. Thái độ: Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức tự rèn luyên để có thể làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. II.Các KNS cơ bản được GD trong bài: -KN ra quyết định. -KN kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè. -KN thể hiện sự tự tin, năng đông, sáng tạ của bản thân. - KN kiểm soát cảm xúc. III.Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng. -Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, bày tỏ ý kiến. -KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiêm vụ… IV. Tài liệu và phương tiên. - SGK, SGV GDCD9 - Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện nói về những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả - Máy chiếu V.Tiến trình dạy học 1. Khám phá - Em hiểu thế nào là năng động và sáng tạo ? Nêu VD: - Nó có ý nghĩa ntn đối với cuộc sống chúng ta HS trả lời GV nhận xét cho điểm và giới thiệu những bức ảnh về tấm gương lao dộng có năng suất chất lượng ,hiệu quả . HS quan sát, nhận xét, so sánh GV vào bài mới 2.Kết nối HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Tiết 1: Hoạt động 1 I/ Đặt vấn đ ề. Chia HS thành nhóm để tiến hành thảo luận và phân tích truyện đọc (15’) HS thảo luận HS đọc phần ĐVĐ. Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình N1:Qua câu truỵên trên em có nhận xét gì về những bày kết quả thảoluận của nhóm mình việc làm của giáo sư Lê Thế Trung ? Cả lớp nhận xet bổ sung N2: Hãy tìm những chi tiết trong truyện chứng tỏ GS Lê.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? N3: Qua cách làm việc của GS Lê Thế Trung, em học tập được những gì? Đại diện nhóm trả lời. GV tóm tắt những ý chính Chiếu lên bảng để HS quan sát : + Những việc làm của GS Lê Thế Trung chứng tỏ ông là một người có ý chí quyết tâm cao, sức làm việc phi thương . Ông luôn luôn say mê tìm tòi, sáng tạo và có ý thức trách nhiệm cao trong công việc +Những chi tiết trong truyện chứng tỏ GS Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả *Tốt nghiệp lớp y tá ông tự học thêm để trở thành người chữa bệnh bằng thuốc nam giỏi. *Say mê ngiên cứu tìm tòi để trở thành một phẩu thuật viên mổ bướu cổ và Ba zơ đô giỏi *Ông nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay thế da người trong điều trị bỏng và đã hoàn thành 2 cuốn sách về bỏng để kịp thời phát đến các đơn vị trong toàn quốc và còn chế ra loài thuốc trị bỏng mang tển B76 và hơn 50 loài thuốc khác cũng có giá trị chữa bỏng đạt hiệu quả cao. Qua tìm hiểu vấn đề trên, theo em, thế nào là làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả ? Điều đó có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Hoạt động 2: Nội dung bài học (10’) Học sinh đọc nội dung bài học qua máy chiếu. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (15’) GV cho HS HS lấy VD (Trong học tập hoặc trong lao động sản xuất ) ___________________________________________ Tiết 2 HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5’) HS!: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là gì? Cho ví dụ? HS2: Ngày nay làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả có tác dụng đối với chúng ta như thế nào? HS3: Vì sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có năng suất, chát lượng, hiệu quả? Nếu làm việc chỉ chú ý đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng, hiệu quả thì hậu quả sẽ ra sao? Cho một ví dụ? GV: Nhận xét, cho điểm. Chuyển ý:Làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả là một yêu cầu cần thiết của người lao động trong thời đại ngày nay nó góp phần nâng cao cuộc sông mỗi các nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Điều đó đòi hỏi mỗi người lao động phải rèn luyện. Vậy, để biết người lao. HS nghe giảng HS lấyVD. HS phát biểu. II/Nội dung bài học 1.Khái niệm ( Mục II.1-SGK/tr33) (Chiếu NDBH) 2.Tác dụng và ý nghĩa ( Mục II.2 – SGK/tr33) (Chiếu NDBH) III.Luyện tập HS liên hệ thực tế. ______________________________. I/ Đặt vấn đ ề..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> động cần rèn luyện những gì mà trong làm việc đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. Hôm nay Thầy hướng dẫn các em học phần tiếp theo. HĐ2: NDBH (tiếp theo) (10’) ? Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả người lao động cần phải rèn luyện những gì? GV: Chiếu một số tranh, ảnh về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. HS: Quan sát, nêu cảm nhận hoặc nhận xét của mình. Củng cố kiến thức toàn bài ( GV củng cố bằng BĐTD) HĐ3.Thực hành (15’) Cho 1 HS lên bảng làm: Bài tập 4. HS khác nhận xét GV kết luận, cho điểm.. II/Nội dung bài học 1.Khái niệm 2.Tác dụng và ý nghĩa 3.Cách rèn luyện ( Mục II.3 – SGK/tr33) (Chiếu NDBH). III.Luyện tập. 3.Củng cố, dặn dò (5’) - Các em cần học phần bài đã học hôm nay. - Làm các bài tập còn lại. - Xem bài ''Lí tưởng sống của thanh niên ''; yêu cầu HS tìm những tấm gương thanh niên sống có lí tưởng. 4.Đánh giá ---------------------------------------------------------------------KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 14; tiết 13 Lớp 9 .1,2. Dạy ngày : .............................. BÀI 1O : LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN ( Ngoại khóa). I.Mục tiêu : 1 Kiến thức :Hiểu được: - Lí tưởng là mục đích sống tốt đẹp mà mổi người hướng tới - Mục đích sông của mổi người phải phù hợp với lợi ích của dân tộc, của cộng đồng và năng lực của cá nhân - Lẽ sống của thanh niên hiện nay là thực hiện lí tưởng của dân tộc của Đảng "Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh" trước mắt đó là thực hiện thắng lợi mục tiêu của công nghiệp hoá hiên đại đất nước. 2.Kĩ năng : - Biết lập kế hoạch từng bước thực hiện lí tưởng sông trên cơ sở xác định lí tưởng sống cho phù hợp với yêu cầu xã hội. - Có thể bày tỏ ý kiến của mình trong những buổi hội thảo trao đổi về lí tưởng của thanh niên trong gia đoạn hiện nay. Có thể góp ý kiến, phân tích đánh giá những hành vi lối sống của thanh niên, của những người xung quanh có những biểu hiện lành mạnh hoặc không lành mạnh. - Luôn tự kiểm soát bản thân trong vuệc học tập rèn luyện hoạt động để thực hiện mơ ước, dự định kế hoạch cá nhân. 3. Thái độ : -Có thái độ đứng đắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng biết phê phán lên án những hiện tượng sinh hoạt thiếu lành mạnh sống gấp, sông có lí tưởng của bản thân và mọi người xung quanh - Biết tôn trọng học hỏi những người sống và hành động vì lí tưởng cao đẹp - Thường xuyên có ý thức đấu tranh với bản thân để thực hiện lí tưởng sống đã chọn II.Các KNS cơ bản được GD trong bài: -KN ra quyết định. -KN kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè. -KN thể hiện sự tự tin khi bảo vệ ý kiên của bản thân. - KN kiểm soát cảm xúc. III.Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng. -Thảo luận nhóm, Xử lí tình huống, Sắm vai; Bày tỏ ý kiến. -KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiêm vụ… IV. Tài liệu và phương tiên. -SGK, SGV GDCD lớp 9. - Thu thập, sưu tập tư liệu để tổ chức 1 triển lảm nhỏ (theo lớp hoặc khối lớp ) về những tấm gương thanh niên các thời kì lịch sử từ cách mạng tháng tám đến nay. - Thông qua tư liệu sưu tầm được, gợi ý các nhóm HS giới thiệu và khái quát những đặc điểm lý tưởng của thanh niên qua các thời kì lịch sử và cụ thể hoá lý tưởng của thanh niên HS ngày nay. V.Tiến trình dạy học 1Khám phá Như chúng ta đã biết câu nói nổi tiếng của Bác Hồ ''Cả cuộc đời tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là nước nhà được độc lập, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành '' Đó chính là lí tưởng sống của Bác. ? Vậy ngày nay lý tưởng sống của thanh niên là gì ? Để hiểu rõ điều đó hơn chúng ta đi tìm hiểu nội dung bài học hôm nay GV gợi ý để HS trả lời ý kiến về lý tưởng của cá nhân 2.Kết nối HĐ CỦA GV , HS NỘI DUNG Hoạt động 1:. I Đặt vấn đề :.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> *HS đọc đặt vấn đề và trả lời câu hỏi - GV chia học sinh thành các nhóm để thảo luận các câu hỏi - Hảy nêu ví dụ và phân tích lí tưởng của thanh niên Việt Nam qua các thời kì lịch sử : Trước cách mạng tháng Tám, trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ . Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay - Lí tưởng sống của bạn hiện nay là gì? Tại sao bạn xác định lí tưởng sống như vậy ? HS làm bài tập 1 SGK *GV phân tích ý nghĩa của việc xác định lí tưởng sống đúng dắn và tác hại của việc sống thiếu lí tưởng ở một số thanh niên - GV phát phiếu học tập cho cácnhóm -Nếu xác định đúng và phấn đấu suốt đời cho lí tưởng sống thì sẽ có lợi cho bản thân, cho xã hội ntn? ( Nêu một ví dụ chứng minh) Nếu sống thiếu lí tưởng hoặc xác định mục đích sống không đúng thì sẽ có hại gì ?(Nêu một ví dụ chứng minh) Mơ ước của em hiện nay là gì ? Để thực hiện mơ ước ấy em sẻ làm gì ? -Trong lúc HS thảo luận GV gợi ý để HS rút ra kết luận Luôn phải biết sống vì người khác, vì quyền lợi chung của mọi người , tránh lối sống ích kỉ, cần có í chí ngị lực khiêm tốn ,cầu thị, có quyết tâm có kế hoạch, và phương pháp để từng bước thực hiện mục đích đặt ra. ? Lí tưởng sống là gì? ý nghĩa của lí tưởng sống đối với chúng ta. HS thảo luận - đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Cả lớp nhận xét bổ sung Các nhóm chú ý nghe -GV khen động viên tinh thần tự giác của các em - HS làm bài tập 1. HS thảo luận. -Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. -HS chs ý nghe giảng II/Nội dung bài học HS đọc ở SGK. GV gọi HS đọc NDBH TIẾT 2 : GV cho học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài học GV : Các em về nhà đã chuẩn bị trước ở nhà rồi bây giờ chúng ta sẽ tổ chức toạ đàm về vấn đề học tập của chúng ta và xác định lí tưởng sống của bản thân em. Lớp trưởng điều hành buổi toạ đàm Lưu ý : Ưu điểm Nêu những việc các em đã làm được trong thời gian qua và sẽ làm trong thời gian tới ý thức học tập , lao động của từng cá nhân Nhược điểm : Những tồn tại của lớp, cá nhân trong thời gian qua VD như ngồi học còn nói chuyện riêng, chưa học bài III.Luyện tập cũ, bị điểm xấu Nêu phương hướng học tập, rèn luyện của mỗi cá nhân trước lớp để cùng thảo luận GV khen ngợi tinh thần làm việc của các em - để động viên. 3. Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS làm các bài tập ở SGK GV Yêu cầu cả lớp xây dựng kế hoạch hoạt động chung để hôm sau kết hợp với chương trình H.D.N.G lên lớp 3. Củng cố - Học bài và làm bài tập ở SGK - Ôn tập để tiết sau ôn tập, luyện tập 4. Đánh giá ______________________________________________________________. KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 15,16 tiết 15,* Lớp 9.1,2. Dạy :. /11/2012. ÔN TẬP HỌC KÌ I VÀ LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Mục tiêu: Giúp HS -Hiểu thêm về các khái niệm và tại sao lại phải có những đức tính như vậy -Nắm vững ý nghĩa của nó đối với con người, xã hội -Bổn phận của công dân -HS đối với mỗi bài học -Có ý thức rèn luyện bản thân -bảo vệ dân tộc -Lòng tự hào về dân tộc - về các truyền thống quý giá đó II. Chuẩn bị : -SGK, SGV GĐC lớp 9 -Giấy khổ lớn, bút dạ .. III. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định lớp 2.Bài cũ : Phần này GV lồng bài ôn tập 3.Bài mới : Hoạt động của GV – HS Nội dung GV phát giấy cho HS Yêu cầu HS làm theo các câu hỏi sau: (Chia I.Hệ thống các bài đã học: nhóm làm ) 1.Chí công vô tư N1: 2.Dân chủ và kỉ luật 1.Em đã được học những vấn đề nào về đạo đức nào trong 3.Tự chủ chương trình lớp 9? 4.Bảo vệ hòa bình GV cho HS thống kê các vấn đề đã học 5.Tình hữu nghị giữa các dân tộc 2.Như thế nào là người có chí công vô tư ? 6.Hợp tác cùng phát triển 3.Để có được chí công vô tư chúng ta cần làm gì ? 7.kế thừa và phát huy truyền thống tốt N2 đẹp của dân tộc 4.Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào ? 8.năng động, sáng tạo 5.Vì sao con người cần phải biết tự chủ? 9.Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu 6.Theo em tại sao dân chủ lại đi đôi với kỉ luật ?Nêu một việc làm quả thể hiện tính dân chủ và kỉ luật? 10.lý tưởng sống của thanh niên N3 7.Thế nào là hoà bình ?Bản thân em cần làm gì để bảo vệ hoà bình ?Nêu một vài biểu hiện để bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở địa phương em. 8.Em hãy nêu một số việc làm thể hiện tình hữu ngị với bạn bè và người nước ngoài trong cuộc sống hàng ngày N4 9.Em đã làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta ? 10.Năng động ,sáng tạo là gì ?Nêu ý nghĩa của tính năng động, sáng tạo. N5 11.Người có lí tưởng sống cao đẹp sẽ là người ntn?Cho ví dụ. 12.Mơ ước của em là gì? Lần lượt GV cho hS trả lời -Cả lớp nhận xét -GV bổ sung II.Thực hành/ luyện tập _______________________________________ Tiết 2 GV: Chia HS thành 5 nhóm, mỗi nhóm làm Bài tập của 2 bài đã học Sau đó đại diện nhóm trình bày Nhóm khác bổ sung ( nếu có) GV kết luận, cho điểm nhóm GV giải đáp những thắc mắc của HS ( Nếu có) 4. Hướng dẩn học ở nhà : -Về nhà ôn tập tiếp các nội dung đã học để tiết sau làm bài kiểm tra hết học kì I.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5. Đánh giá: KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 17,Tiết 16 Lớp 9.1,2. KIỂM TRA HỌC Kì I. \I.Mục tiêu: -Củng cố lại những kiến thức đã học ở học kì I -Rèn luyện tính tự giác, trung thực khi làm bài -Qua bài kiểm tra để thấy được kết quả học tập của HS một cách chính xác ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….đã có. II. Chuẩn bị : Bài kiểm tra ,đánh máy. NỘI DUNG KIẾN THỨC Chí công vô tư Tự chủ Dân chủ và kỉ luật Bảo vệ hòa bình Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Nhận biết TN - CI1 (0,25. Câu 1 TL (4) TN - CI1 (0,25) TN- CI-1 (0,25). Năng động, sáng tạo Làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả Lý tưởng sống của thanh niên. TN CI-1 (0,25). CII ( 0,5). 4 câu ( 1.0 đ) 10% Trường THCS Nguyễn Văn Tố Lớp 9.. Họ và tên :....................................... Năm học : 2011 - 2012 ĐIỂM. Vận dụng cao. CII TN (0,5). Hợp tác cùng phát triển. Tổng. MA TRẬN GDCD 9 CẤP ĐỘ NHẬN THỨC Thổng hiểu Vận dụng thấp. CII TN (0,5). Câu 2 TL (3). 3 câu ( 2.0đ) 20%. 2 câu ( 7.0 đ) 70%. Thứ ngày tháng 12 năm 2011 KIỂM TRA HỌC KÌ I . NĂM HỌC 2011 –2012 MÔN : GD CD 9. THỜI GIAN :45’( Không kể thời gian phát đề ) LỜI PHÊ CỦA THẦY. A.Trắc nghiệm ( 3.0đ) I.Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất : (1.0) 1.Để làm việc có năng suất , chất lượng , hiệu quả mỗi người lao động cần : a. Tích cực nâng cao tay nghề b. Rèn luyện sức khoẻ, lao động tự giác c. Có kỉ luật và luôn năng động sáng tạo d. Tất cả đều sai. 2. Hợp tác phải dựa trên cơ sở : a. Bình đẳng các bên cùng có lợi b. Không làm phương hại đến lợi ích của người khác c. Cả ( a+b) đúng d. Tất cả đều sai 3. Câu : “ Việt Nam sẵn sàng là bạn , là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình , độc lập và phát triển...” , được trích trong : a. Hiến pháp 1992 b. Văn kiện Đại Hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ IX c. Bộ Luật Hình Sự 1999 d. Luật Dân sự 4. Câu danh ngôn : “ Phải để việc công việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà” là của : a.Nông Đức Mạnh b. Hồ Chí Minh c. Nguyễn Văn An d. Phạm Văn Đồng II. Bằng kiến thức đã học hãy hoàn thành các nội dung sau (20) 1.Sáng tạo là…………………………………………………………………………………..................... 2.Lí tưởng cao đẹp của thanh niên ngày nay là………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………. lí tưởng sống đó . 3.Tự chủ là một đức tính quý giá.......................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ....................................................................... cám dỗ. B. Tự luận (7.0đ) 1.Phân tích và chứng minh nhận định “ Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể” (4.0đ) 2.(3.0 ) Khi bàn về lí tưởng của thanh niên ngày nay có 2 quan điểm sau: -Thanh niên học sinh đang ở tuổi ăn , tuổi chơi , hưởng thụ , còn việc học hành, làm việc cống hiến là việc làm suốt đời. - Thanh niên học sinh phải nổ lực học tập , rèn luyện chuẩn bị hành trang để lập thân, lập nghiệp , góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc . Thanh niên phải “Sống sao cho đến khi nhắm mắt xuôi tay không phải ân hận về những năm tháng đã sống hoài sống phí” Em tán thành quan điểm nào trong hai quan điểm trên ? Vì sao? Ước mơ của em về tương lai là gì? Em đã và sẽ làm gì để đạt tới ước mơ đó ? BÀI LÀM. ............................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm) Câu 1: ( Mỗi câu đung 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 Chọn d c b b Câu 2: HS hoàn thành được 3 khái niệm ( 2.0 điểm) II.TỰ LUẬN: ( 7.0 điểm) Câu 1: HS làm được: - Phân tích được có dân chủ và kỉ luật thì tập thể vững mạnh.( 2.0 điểm) - Lấy dẫn chứng chứng minh có tính dân chủ và kỉ luật thì tập thể mới vững mạnh ( 2.0 điểm) Câu 2: HS làm được: -Nêu quan điểm của cá nhân và lý giải phù hợp với quan điểm đã chọn ( 2.0 điểm) - Nêu được ước mơ của bản thân và hướng phấn đấu để thực hiện mơ ước đó ( 1.0 điểm) Hết KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 18,19;tiết 17,18 Lớp 9.1,2 NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG chủ đề: PHÒNG CHỐNG CHƠI GAMES I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của việc chơi games và cách phòng chống. 2. Kĩ năng: HS biết tránh xa các dịch vụ games và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. 3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm nội quy trường học. II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI -KN xác định giá trị; KN giao tiếp. -KN tư duy phê phán, đánh gia hành vi. -KN thu thập và xử lí thông tin III.CÁC PP/KT DH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Thảo luận nhóm, Giải quyết vấn đề, sắm vai ( nếu có thời gian), Trình bày 1 phút… IV.TÀI LIỆU/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về việc chơi games, băng hình. Máy chiếu 2. Học sinh: vở học tập. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra học kì, nhận xét rút kinh nghiệm. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề : Hiện tượng học sinh chơi games là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm.Vậy việc chơi games có những tác hại gì, cách phòng tránh nó ra sao?. b. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm về Games, games online. 1. Games, nghiện Games là gì? Gv: Cho hs xem tranh về một số loại * Games, Games online là một trò chơi trí tuệ games. mà người chơi phải tốn nhiều thời gian, của cải, Gv: games là gì? Có mấy loại?. công sức, trí tuệ để vượt qua các thử thách giành Gv: Theo em thế nào là nghiện games?. thắng lợi. * Nghiện Games: Là sự lệ thuộc của con người vào các trò chơi games, làm cho con người không thể quên và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu, buồn tẻ, cô đơn, thèm muốn khi thiếu nó) 2. Tác hại của nghiện Games: * HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện Games Gv: Khi lạm dụng Games nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì cho bản thân?.. * Đối với bản thân người nghiện: - Gây rối loạn sinh lí, tâm lí. - Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô hấp, ... => Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động, học tập, lười nhác. Nhân cách suy thoái..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gv: Nghiện Games ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?.. Gv: Vì sao lại bị nghiện Games?. * HĐ3: Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng chống MT. Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện Games? Gv: Khi lỡ nghiện gamescần phải làm gì? Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng tránh chơi games?. * Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt. - Hạnh phúc tan vỡ. * Đối với xã hội: - Trật tự xã hội không ổn định, đa số con nghiện trở thành những tội phạm. 3. Nguyên nhân của nạn nghiện Games: - Thiếu hiểu biết về tác hại của Games. - Lười biếng ( lao động, học tập), thích ăn chơi, đua đòi. - Thiếu bản lĩnh( tự chủ), bị người xấu kích động, lôi kéo, rủ rê. - Do công tác phòng chống chưa tốt. - Do sự phát triển của CNTT, Việc quản lí mạng Internet chưa tốt, mở của, giao lưu quốc tế. - Do chạy theo lợi nhuận cho nên một số nhà kinh doanh bất chấp mọi thủ đoạn để thu vốn về mình. 3. Trách nhiệm của HS: - Thực hiện 3 không với Games ( không xem, không thử, không chơi). - Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa Games. - Lỡ nghiện phải cai nghiện ngay ( quyết tâm không đến các DV Games). IV. Củng cố Games là gì? Thế nào là nghiện Games, nêu tác hại và cách phòng chống? V. Dặn dò: - Học bài, xem trước nội dung bài 12 _________________________________________ Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng. TRẦN THỊ HIỀN.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 15: Tiết 15 Lớp 9.1,2,3 THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC A . Mục tiêu -Thông qua tiết thực hành này giúp HS nắm được nội dung các bài đã học một cách sâu sắc hơn và cũng từ tiết học này các em vận dung vào thực tế của bản thân - Có ý thức về chuẩn mực đạo đức - Rèn luyện ở các em những đức tính đáng quý về đạo đức để dần hoàn thiện bản thân .Thấy được những tồn tài và những điều đáng tự hào ở địa phương em B . Chuẩn bị : -Một số tư liệu về gương người tốt việc tốt, về những tồn tại ở địa phương -Mẩu chuyện -Băng, đầu vi deo -Giấy khổ lớn, bút dạ C . Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức Ngày dạy Tiết Học sinh vắng Lớp Nhận xét, xếp loại giờ dạy, học 9A1 9A2 9A3 2. Bài cũ (GV lồng vào bài mới ) Như vậy chúng ta đã kết thúc phần đạo đức trong 13 tiết hoc song cũng từ đây giúp cho chúng ta có thêm vốn hiểu biết về xã hội và tự hào về những gì mà địa phương mình có .Phần này bao gồm hai tiết cho nên ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu các truyền thống ở địa phương em và tiết sau chúng ta sẽ đi tham quan ở đền Thánh sợ 3. Bài mới GV cho HS nhắc lại xem trong chương trình G-D-C-D lớp 9 ở học kì 1 các em đã được học những vấn đề nào ? Từ đó em rút ra được điều gì cho bản thân? GV cho HS trả lời với tinh thần cởi mở để các em trả lời một cách thật nhất GV phát dấy bút để các nhóm gi kết quả làm việc của nhóm mình để dán lên bảng. ? Em hãy cho biết ở địa phương em có những truyền thống tốt đẹp nào?Em sẽ làm gì để kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó? ? Vấn đề môi trường ở địa phương em có gì đáng quan tâm? Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương em? GV cho tình huống yêu cầu học sinh giải quyết. Trong lớp em có một bạn lừơi học, hay nói chuyện riêng trong giờ học. Có một lần bị thầy giáo phạt em vì tội đốt pháo, em xấu hổ và bỏ học. Em sẽ làm gì để bạn hiểu ra lỗi lầm của mình mà trở lại lớp học..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Yêu cầu: - Các em giải quyết tình huống trên bằng cách đóng vai làm thế nào để thuyết phục bạn biết nhận ra lỗi của mình và không bao giờ tái phạm nữa - Vai diễn phải có tính thuyết phục cao. - Không cứng nhắc, không lộ liễu, mà phải thực. GV nhận xét cho điểm các nhóm Học xong bài này em rút ra điều gì bổ ích cho bản thân. 4. Hướng dẩn học ở nhà Về nhà viết bản thu hoạch hôm sau nộp cho cô Ôn lại bài học để tiết sau chúng ta ôn tập GV cho HS lập kế hoạch để tổ chức giao lưu giửa lớp này với lớp khác về vấn đề ''Lý tưởng sống của thanh niên hiện nay ''để tiết sau thực hiện tại trường''. KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 16:Tiết 16 Lớp 9.1,2,3. Dạy : THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC. Giúp học sinh hiểu và tự hào thêm về quê hương mình, có ý thức giữ dìn và bảo vệ nó . B. Chuẩn bị : Liên hệ với bác bảo vệ đền thánh thợ Gương gia đình có truyền thống làm nghề mộc C. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tập hợp học sinh, nêu nội dung của tiết học Hoạt động 2: 1/ GV cùng học sinh đến thăm gia đình nhà bác Thành ở thái yên. Đây là một gia đình có truyền thống làm mộc, sau đó đến gia đình nhà bác Nghệ đây là gia đình có truyền thống hiếu học 2/ Đến tham quan đền thánh thợ ở Thái yên -GV cùng học sinh thắp hương trong đền, nghe giới thiệu về đền -Đi tham quan đền -GV cho học sinh dọn vệ sinh quanh đền . Hoạt động 3: Học sinh về nhà viết bài thu hoạch hôm sau nạp Sau chuyến đi thực tế này các em rút ra được điều gì ? (Viết thành bài ) Hoạt động 3. Hướng dẩn học ở nhà -Về nhà viết bài thu hoạch hôm sau nạp -Xem và chuẩn bị trước bài 11'' Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước '' -------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Dạy : ………/1 và ………../1. TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CNH, HĐH ĐẤT NƯỚC ( ĐỌC THÊM) I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được : 1. Về kiến thức -Hiểu vai trò của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. -Giải thích được vì sao thanh niên là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp CNH,HĐH đất nước. -Xác định được trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 2.Về kĩ năng Biết lập kế hoạch học tập, tu dưỡng bản thân để có đủ khả năng góp phần tham gia sự nghiệp CNH,HĐH đất nước trong tương lai. 3. Về thái độ Tích cực học tập, tu dưỡng đạo đức để phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH. II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI: -KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các đóng góp của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. -KN đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia các phong trào thanh niên tình nguyện và sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. -KN đặt mục tiêu ( lập kế hoạch học tập, rèn luyện để sau này có thể góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước). III.CÁC PP/KT DH - Động não -Thảo luận nhóm +KT chia nhóm +KT giao nhiệm vụ… IV. TLPT: -SGK GDCD7. -Truyện, tranh ảnh có liên quan đến chủ đề. -Máy chiếu V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.KHÁM PHÁ 2.KẾT NỐI: HĐ CỦA GV – HS ND HĐ1: Tìm hiểu bài I. Đặt vấn đề H: Đọc thông tin SGK G:Em hãy nhận xét nội dung của thông tin trong phần đặt vấn đề ? -HS nhận xét GV giải thích :Vấn đề này dường như nó mang tính thời sự, được mọi người để ý, quan tâm .Đăng trên báo Nhân dân có nghĩa nó mang tính thời sự mà tất cả.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> mọi người dân đều biết đến ,đều quan tâm (Rộng rải ) GV chia học sinh thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi ở SGK HS thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình -Lớp bổ sung GV tổng kết : G: Vậy trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là gì? H: trả lời G: Kết luận. G: Nhiệm vụ trước mắt của thanh niên là gì? H: trả lời G: kết luận GV cho học sinh tự liên hệ thực tế bản thân, các bạn trong lớp, trong trường … + Các tổ thảo luận về phương hướng phấn đấu của tập thể lớp mình Các nhóm làm việc - đại diện nhóm trình bày kết quả Các nhóm nhận xét bổ sung GV khen ngợi tinh thần học tập của các em . GV nhận xét và hệ thống lại toàn bộ bài học Tiết 2 Kiểm tra bài cũ G: cho 3 H lên bảng làm BT 1, 2, 3 G: Cho HS khác nhận xét sau khi bạn làm xong G: kết luận và cho điểm các em làm BT trên bảng. **Đáp án 1.Đảng và nhà nước tin vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước bởi vì họ là những người được đào tạo, giáo dục toàn diện. 2.HS tự nêu. 3.Nhận xét: Đó là những thanh niên sống thiếu lý tưởng, không xác định được trách nhiệm của bản thân. G: cho 3 H lên bảng làm BT 4, 5, 6 G: Cho HS khác nhận xét sau khi bạn làm xong G: kết luận và cho điểm các em làm BT trên bảng. **Đáp án. II.Bài học 1.Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là ra sức học tập văn hoá, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển các năng lực, có ý thức rèn luyện sức khoẻ .; xây dựng nước công nghiệp hiện đại ,dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; xây dựng thành công CNXH. -Thanh niên phải là lực lượng nồng cốt vì họ là những người được đào tạo, giáo dục toàn diện 2.Nhiệm vụ của thanh niên học sinh: - Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện. - Xác định lý tưởng sống đúng đắn. -Vạch ra kế hoạch học tập, rèn luyện để hoàn thành tốt nhiệm vụ học sinh lớp 9..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4.HS nêu được: -Không đồng tình với quan điểm đó. -Vì đó là những quan điểm của những người không biết lo xa, sống thiếu lý tưởng, không chủ định được tương lai. 5.HS tự nêu hiểu biết của mình về câu nói đó.Tuy nhiên phải nêu được: -Cống hiến thì sẵn sàng, hăng hái -Hưởng thụ thì phải cân nhắc xem mình làm được gì và xứng đáng hay chưa với phần hưởng thụ đó không. 6.Biểu hiên trách nhiệm: a, b, d, đ, g, h. Biểu hiện thiếu trách nhiêm: các hành vi còn lại. 4.Hướng dẫn học ở nhà : -Về nhà học bài cũ -Lập cho mình một kế hoạch học tập riêng, nêu hướng phấn đấu của bản thân - Xem và chuẩn bị trước bài 12 ''Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân '' 5.Đánh giá. KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ....................
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Dạy : … /1/2012 và … /1/2013 Tuần 20-21;Tiết 19-20 Lớp 9.1,2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN A. Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần đạt được : 1. Về kiến thức : Học sinh hiểu - Thế nào là hôn nhân và các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam . - Các điều kiện để được kết hôn, các trường hợp cấm kết hôn ,quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng . - ý nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đúng quyền ,nghĩa vụ trong hôn nhân của công dân và và tác hại của việc vi phạm pháp luật về hôn nhân . 2. Về kỹ năng : Học sinh có kỹ năng - Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và hôn nhân bất hợp pháp . - Biết cáchứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân . - Không vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân và tuyên truyền trong gia đình ,cộng đồng để mọi người cùng thực hiện tốt . 3. Về thái độ : Học sinh có thái độ -Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân . -Tán thành những việc làm tôn trọng pháp luật và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân . B. Chuẩn bị : -SGK và SGV GDCD lớp 9 -Các thông tin, số liệu thực tế có liên quan . C. Các hoạt động dạy học Tiết 1 1.Khám phá Như chung ta đã biết tục ngữ có câu ''Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn '':sự hoà thuận hạnh phúc trong cuộc sống vợ chồng được tạo lập trên cơ sở tình yêu chân chính và thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ của mỗi người trong hôn nhân -- > Vào bài 2.Kết nối HĐGV – HS ND Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về những thông tin trong I.Giải quyết vấn đề phần Đặt vấn đề nhằm giúp học sinh hiểu quan niệm Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ,lớp trao đổi đúng đắn về tình yêu và hôn nhân . bổ sung - Học sinh đọc các thông tin trong phần Đặt vấn đề . - GV chia học sinh thành nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: Nhóm 1: Em suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhân qua những trường hợp trên ? Nhóm 2 : Em hiểu thế nào là hôn nhân ? Nhóm 3: Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của HS nghe giảng - tự ghi vào vở hôn nhân và gia đình hạnh phúc ? GV chốt lại và kết luận : + Tình yêu chân chính xuất phát từ sự đồng cảm sâu sắc II. Nội dung bài học giữa hai người , là sự chân thành , tin cậy và tôn trọng 1.Hôn nhân ( Mục II.1- SGK/tr41) nhau. Tình yêu không lành mạnh là thứ tình cảm không.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> bền vững, có thể do vụ lợi (tham giàu, tham địa vị …) tình yêu đơn phương (chỉ có từ một phía ) sự thiếu trách nhiệm trong tình yêu . + Hôn nhân không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính như vì tiền, vì danh vọng bị ép buộc … và sự thiếu trách nhiệm trong cuộc sống gia đình sẽ dẫn đến gia đình bất hạnh . +Hôn nhân là sự tự do liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện ,được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận,hạnh phúc ? Hoạt động 2 : -HS tự nghiên cứu những nguyên tắc của chế độ hôn nhân trong phần nội dung bài học có ghì chưa hiểu các em ghi ra giấy nháp GV nêu câu hỏi để HS trao đổi .VD :Em hiểu thế nào là tự nguyện? Thế nào là tiến bộ? Thế nào là bình đẳng ? 2.Những quy định nước ta về hôn nhân Em hiểu gì về chính sách dân số a.Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Kế hoạch hoá gia đình? Nam ( mục II.2ª- SGK/tr41) -----------------------Tiết 2 Hoạt động 3 : GV chia nhóm và giao cho các nhóm thảo luận những câu hỏi sau : Để được kết hôn cần những điều kiện nào ? Cấm kết hôn trong những trường hợp nào ? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng ? Những hành vi như thế nào là vi phạm về pháp luật và hôn nhân ? Vì sao pháp luật phải có những quy định chặt chẽ như vậy ? và những quy định đó có ý nghĩa như thế nào ? GV chốt lại đáp án đúng cho từng câu hỏi kết hợp giải thích những nội dung khó như những người cùng dòng máu về trực hệ Những người có họ trong phạm vi ba đời .. -GV yêu cầu các nhóm trình bày kết tìm hiểu của nhóm mình ,kể các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân . -Các nhóm trao đổi, bổ sung ý kiến xung quanh nhận xét về các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân b.Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn -GV yêu cầu học sinh đề xuất xem học sinh có thể làm nhân ( Mục II.2b – SGK/tr42) gì để góp phần ngăn chặn những vi phạm (ví dụ tảo hôn )như đề nghị chính quyền, các cơ quan tổ chức giúp đỡ , tuyên truyền , vận động cho họ và gia đình … Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập cá nhân xây dựng thái độ đúng đán đối với vấn đề hôn nhân . GV yêu cầu tất cả học sinh làm bài tập 1 trong SGK Yêu cầu 2-3 học sinh trình bày -Lớp trao đổi ,bổ sung những ý kiến giải thích khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Thống nhất đáp án đúng 4,5,7, 8,9,10 Hoạt động 3:Thảo luận phân tích tình huống nhằm phát triển ở học sinh kỹ năng ứng xử đúng đắn trước những vấn đề về hôn nhân GV chia lớp thành nhóm thảo luân một tình huống trong các bài tập 4,5,6,7 ,8,trong SGK Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình -Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến GV chốt lại đáp án đúng Chúng ta phải nắm vững những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân và phải biết bảo vệ 3.trách nhiệm của công dân trong hôn nhân( mục II.3quyền của mình SGK/tr42) 3.Củng cố 4 Hướng dẩn học ở nhà : HS về nhà tìm hiểu xem nơi mình ở có trường hợp vi phạm quiy định của pháp luật về hôn nhân không ,vi phạm điều gì và hậu quả của nó( GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm ) 5.Đánh giá ----------------------------------------------KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Dạy :. /02/2013 và. /02 /2013. Tuần 22,23; Tiết 21,22 Lớp 9.1,2 QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> A. Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh cần đạt được 1. Về kiến thức Hiểu được : -Thế nào là quyền tự do kinh doanh . -Thuế là gì và ý nghĩa,vai trò của thuế và trong nền kinh tế quốc gia . -Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế 2. Về kĩ năng -Nhận biết được một số hành vi vi phạm pháp luật về tự do kinh doanh và thuế.;biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế . 3. Về thái độ Tôn trọng ,ủng hộ chủ trương của Nhà nước và quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và thuế . B. Chuẩn bị - SGK, SGV GDCD lớp 9 ; -Các ví dụ thực tế liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và thuế ; - Giấy khổ lớn ,bút dạ . C. Các hoạt động dạy học 1: Bài cũ 2: Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Điều 57(Hiến pháp 1992) “ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật” Điều 80(Hiến pháp 1992) “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”. GV: Hiến pháp 1992 quy định quyền và nghĩa vụ gì của công dân? HS trả lời: Gạch chân ý chính “Tự do kinh doanh”,”Thuế” GV: Để hiểu rõ những vấn đề này chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy Định hướng hoạt động của trò I/ Đặt vấn đề: GV: Cho HS đọc thông tin HS: Chia lớp thành 3 nhóm GV: Gợi ý học sinh thảo luận các vấn đề sau: Nhóm 1: Câu 1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì? Câu 2: Hành vi vi phạm đó là gì? Nhóm 2: Câu 1: Em có nhận xét ngì về mức thuế của các mặt hàng trên? Câu 2: Mức thuế chênh lệch có liên quan đến sự cần thiết củ các mặt hàng với đời sống của nhân dân không? Vì sao? Nhóm 3: Câu 1: Những thông tin trên giúp em hiểu được vấn đề gì? Câu 2: Thông tin trên giúp em rút ra được bài học gì?. Nhóm 1: -Hành vi vi phạm của X thuộ lĩnh vực sản xuất buôn bán. - Vi phạm về sản xuất buôn bán hàng giả Nhóm 2: - Các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch nhau(cao và thấp) - Mức thuế cao là để hạn chế ngành mặt hàng xa xỉ, không cần thiết đối với đời sống nhân dân. Mức thuế thấp khuyến khích sản xuất ,kinh doanh mặt hàng cần thiết đến đời sống nhân dân Nhóm 3: -Những thông tin trên giúp em hiểu đượcquy định của nhà nước về kinh doanh ,thuế. - Kinh doanh và thuế liên quan đến trách nhiệm công dân được nhà nước quy định - HS các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày cả lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV: Chốt lại ý kiến các nhóm GV: Chỉ ra các mặt hàng rởm, thuốc lá là loại có hại, ô tô là hàng xa xỉ, vàng mã lãng phí, mê tín dị đoan… GV: Nói rõ tình trạng nhập lậu xe ô tô qua biên giới, nhập lậu rượu tây và rượu giả GV: Sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là rất cần thiết cho con người Hoạt động 3:Liên hệ thực tế về kinh doanh và thuế GV: Từ các thông tin trên ,chúng ta tìm hiểu thực tế để hiuể rõ hơn nội dung bài học GV: Đưa ra câu hỏi thảo luận: Câu 1: Theo em những hành vi nào sau đây công dân kinh doanh đúng và sai pháp luật? a/Người kinh doanh phải kê khai đúng số vốn. b/Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai c/Kinh doanh đúng ngành đã kê khai d/Có giấy phép kinh doanh e/Kinh doanh hàng lậu, hàng giả g/Kinh doanh mặt hàng nhỏ, không phải kê khai h/Kinh doanh mại dâm, ma tuý Câu 2: Những hành vi nào sau đây vi phạm về thuế? Vì sao? a/Nộp thuế đúng quy định b/Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh b/Không dây dưa trốn thuế d/Không tiêu dùng tiền thuế của nhà nước e/Kết hợp với hộ kinh doanh tham ô thuế nhà nước g/Dùng tiền thuế làm việc cá nhân h/Buôn lậu trốn thuế Câu 3: Kể tên các hoạt động sản xuất ,dịch vụ trao đổi hàng hoá mà em biết? GV: Nhận xét , bổ sung và kết luận đáp án đúng GV: Nhấn mạnh trong cuộc sống của con người rất cần đến sản xuất dịch vụ và trao đổi giúp con người tồn tại và phát triển Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung bài học Nhằm giúp học sinh hiểu thế nào là tự do kinh doanh, thuế và ý nghĩa, vai trò của thuế 1/Kinh doanh là gì? 2/Thế nào là quyền tự do kinh doanh?. HS nghe. Câu 1: Kinh doanh đúng pháp luật: a,b,c,d. Kinh doanh sai pháp luật: e,g,h. Câu 2: Những hành vi vi phạm về thuế: e,g,h. Câu 3: - Sản xuất bánh kẹo ,lúa gạo, nuôi gà ,lợn, trâu bò, vải, quần áo, sách vở ,xe đạp… - Dịch vụ ,du lịch, vui chơi, gội đầu, cắt tóc… - Trao đổi bán lúa gạo ,bánh kẹo,thịt cá, mua sách vở gạo quần áo. 3/Thuế là gì?. ----------------------------------------------Tiết 2. II/Nội dung bài học 1/Kinh doanh: là hoạt động sản xuất ,dịch vụ và trao đổi hàng hoá. 2/Quyền tự do kinh doanh: là quyền của công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. 3/Thuế: là khoản thu bắt buộc mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4/ Ý nghĩa của thuế? 5/Trách nhiệm của công dân với tự do kinh doanh và thuế?. GV: Gợi ý bổ sung Gọi học sinh đọc nội dung bài học cả lớp cùng nghe GV: Nhắc nhở HS yêu cầu tự do kinh doanh là đúng pháp luật Nộp thuế là tính bắt buộc - Ngân sách nhà nước chi trả các mặt đời sống xã hội * Tác dụng thuế - Đầu tư pháp triển kinh tế công, nông nghiệp, xây dựng giao thông vận tải(đường sá ,cầu cống …) - Phát triển y tế ,giáo dục, văn hoá ,xã hội(bệnh viện ,trường học…) - Đảm bảo các khoãn chi cần thiết cho tổ chức, bộ máy nhà nước cho quốc phòng, an ninh. III/ Luyện tập Nếu còn thời gian cho học sinh làm bài tập 1 GV chia HS ra làm ba nhóm -Nêu yêu cầu bài tập 1 Cá nhóm thi nhau tìm hiểu ghi ra giấy sau đó lên bảng dán vào ô của nhóm mình - Trong vòng 5 phút nhóm nào tìm được nhiều nhóm đó chiến thắng GV nhận xét loại trừ những phương án trùng lặp -Cho điểm * GV: Tổ chức cho HS trò chơi đóng vai. -HS: Cử đại diện tham gia. -HS : Tự xây dựng lời thoại. -GV: Giao cho HS xử lí tình huống sau: Ngày 20-11, một HS bán thiếp chúc mừng và hoa trước cổng trường, bị cán bộ thuế của Phường yêu cầu nộp thuế. -HS cả lớp tham gia góp ý. -GV: Nhận xét đánh giá. GV: Kết luận toàn bài 4.Hướng dẩn học ở nhà -Về nhà học kĩ nội dung bài học-Làm bài tập 2 -Xem và chuẩn bị trước bài 14 để tiết sau học . 5.Đánh giá Tuần 24-25,tiết 23-24 Lớp 9.1,2. 4/ Ý nghĩa: - Ổn định thị trường. - Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. - Đầu tư, pháp triển kinh tế, vănn hoá, xã hội… 5/Trách nhiệm: - Tuyền truyền, vận động gia đình, xã hội thực hiện quyền và nghĩa vụ về kinh doanh và thuế. - Đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế.. III/ Luyện tập. Kinh doanh và thuế là hai lĩnh vực không thể thiếu trong đời sống xã hội. Con người và xã hội tồn tại và phát triển cần hoạt động của hai lĩnh vực này. Tuy nhiên mọi công dân, mọi tổ chức tham gia phải có quyền và nghiã vụ đối với kinh doanh và thuế, để góp phần xây dựng nền kinh tế, tài chính quốc gia ổn định, vững mạnh. KÍ DUYỆT ........................................................................................ ........................................................................................ ..................................... P.HIỆU TRƯỞNG. Trần Thị Hiền. Dạy : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN. A . Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần đạt được : 1. Về kiến thức Hiểu được :.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội . -Nội dung quyền ,nghĩa vụ lao động của công dân . 2. Về kĩ năng Phân biệt được những hành vi, việc làm đúng với những hành vi , việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân . 3. Về thái độ -Có lòng yêu lao động ,tôn trọng người lao động . -Tích cực, chủ động tham gia các công việc chung của trường ,của lớp . B. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD lớp 9 -Hiến pháp 1992;Bộ luật lao động năm 2002.; -Giấy khổ lớn ,bút dạ . C. Các KNS cơ bản được GD trong bài -KN tư duy phê phán. -KN trình bày suy nghĩ ý tưởng -KN giao tiếp -KN tìm kiếm và xử lí thông tin D.Các PP/KT DH tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm -Động não -Kĩ thuật bày tỏ thái độ -Dự án Đ.Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ Bài tập: Chị Hằng đăng kí kinh doanh mặt hàng ‘’Rượu -bia-thuốc lá’’, nhưng trong đợt kiểm tra đột xuất, đội quản lí thị trường xã H phát hiện chị Hằng đã kinh doanh thêm sáu mặt hàng không có trong doanh mục đăng kí. Hỏi: Chị Hằng đã vi phạm’’ Quyền tự do kinh doanh’’ ntn ? 2.Khám phá -Từ KN Kinh doanh liên hệ đến KN lao động. - HS: nêu những hiểu biết về Lao động 3.Kết nố HĐ CỦA GV , HS\ NỘI DUNG I. Giải quyết vấn đề HĐ 1 : Tìm hiểu lao động là gì? *Mục tiêu:HS biết thế nào là Lao động * Cách tiến hành: HS đọc thông tin 1 HS trả lời các câu hỏi ở SGK *Kết luận:Có ích lợi cho các em bởi các em đã có được việc làm có thu nhập ổn định,không phải đi lang thang kiếm sống Xã hội ổn địh hơn ,giảm bớt đi những tệ nạn xã hội . GV:lao động là gì? III. Nội dung bài học HS : nêu 1. Lao động:Là hoạt động có mục đích của GV giới thiệu KN Lao động (Trang 48, SGK GDCD 9) con người nhằm tạo ra của cải vật chất và *GV :Phân tích KN và cho HS lấy 1 số VD về lao động. các giá trị tinh thần cho xã hội. HĐ2 : Tìm hiểu ý nghĩa, quyền và nhiệm vụ lao động của CD. GV cho HS đọc tình huống 2 để cả lớp cùng nghe HS : Trả lời câu hỏi ở SGK *GV kết luận :=>Trong tình huống 2,bản cam kết giữa chị Ba và công ti trách nhiệm hửu hạn Hoàng Long được coi là hợp đồng lao đồng lao động vì : +Đó là sự thoả thuận giữa hai bên :chị Ba (người lao động )và.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> công ti trách nhiệm hửu hạn Hoàng Long (người sử dụng lao động ). +Bản cam kết thể hiện các nội dung chính của hợp đồng lao động như :việc làm ,tiền công,thời gian làm việc và các điều kiện khác + Chị Ba không tự ý thôi việc mà không báo trước ,vì như vậy là vi phạm cam kết (vi phạm hợp đồng lao động ) *.GV chia lớp theo các nhóm thảo luận các câu hỏi sau. 1. Theo em ,quyền làm việc của công dân được thể hiện như thế nào ? Cho ví dụ . 2. Thế nào là quyền tự do sử dụng sức lao động ? Cho ví dụ . 3. Cho các ví dụ về quyền tạo ra việc làm . 4. Vì sao lao động vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân ? GV yêu cầu các nhóm thảo luận trong vòng 5 phút viết kết quả ra giấy rồi trình bày . GV chốt lại các ý chính ra bảng phụ treo lên bảng *GV kết luận: Quyền và nghĩa vụ lao động của CD ( SGK tr 48 – GDCD9) GV đọc cho học sinh nghe khoản 3 điều 5 của bộ Luật lao động *Luyện tập GV cho HS làm BT 3,4,5 SGK HS lên bảng làm bài HS khác nhận xét GV: kết luận, cho điểm Hướng dẫn học ở nhà Về nhà xem trước phần còn lại hôm sau học tiếp. Học bài cũ, tìm đọc các tài liệu liên quan đến bài học, bộ luật lao động Tiết 25 GV kiểm tra bài cũ H: Quyền lao động của công dân là gì? H:’ Nghĩa vụ lao động của công dân là gì? GV hỏi: Nhà nước có chính sách như thế nào đối với người lao động? HS trả lời GV: nhận xét GV kết luận : Mục II.3 SGK GV cho HS liên hệ ở địa phương GV đọc Khoản 3 điều 5 Bộ Luật lao động cho HS nghe GV hỏi: Bộ Luật lao động có quy định như thế nào về trẻ em chưa thanh niên? HS trả lời Liên hệ thực tế với bản thân, người khác ở địa phương. GV kết luận: Mục II.4 SGK HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học IV. Bài tập GV hướng dẩn học sinh làm các bài tập trong SGK. 2.Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Quyền lao động: Mọi công dân có quyền làm việc, có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội , đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình. - Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình,XH.. ------. 3.Trách nhiệm của nhà nước đối với ngườ lao động Nhà nước có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức,… 4.Quy định của Bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thanh niên Cấm nhận trẻ em chuwaq đủ 15 tuổi vào làm việc ;…. III.Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm luật lao động trong các trường hợp dưới đây (người lao động hay người sử dụng sức lao động ) Hành vi vi phạm Người lao Người sử động dụng lao động Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc ,trốn ở lại nước ngoài . Không trả công cho người thử việc Kéo dài thời gian thử việc Không sử dụng trang bị bảo hộ khi làm việc Tự ý bỏ việc không báo trước Nghỉ việc kéo dài ngày kgông lí do Không trả đủ tiền công theo thoả thuận Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết trong hợp đồng lao động Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng 2. Để trở thành người lao động tốt ,là công dân có ích cho xã hội ,ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? 4. Hướng dẫn học ở nhà Về nhà làm bài tập trong SGK , ôn lại các bài học ở Kì II, chuẩn bị cho tiết sau làm bài kiểm tra một tiết 5.Đánh giá. KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 27, tiết 26 Lớp 9.1,2. KIỂM TRA. A. Mục tiêu Giúp học sinh : - Hệ thống hóa kiến thức. -Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học -Rèn luyện ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra B. Chuẩn bị 1.GV - Chọn kiến thức phù hợp với trình độ HS,xây dựng Ma trận – câu hỏi. MA TRẬN CẤP ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG KIẾN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp. Vận dụng cao.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trách nhiệm của TN trong sự nghiệp CNH,HĐH đất nước Quyền và nghĩa vụ CD trong Hôn nhân Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Quyền và nghĩa vụ Lao động của CD Tổng. C3 TN (0,25) C1TN ( 1.0) C2TN ( 1.0) 2 Câu TN (2.0). Câu 3 TL (2.0). C3 TN (0,25) C3 TN (0,25). Câu 1 TL (2,5). C3 TN (0,25). Câu 3 TL (2,5). 1Câu TN ( 1.0). 3Câu TL(7.0). -Đánh máy,phô tô đề. 2.HS: Ôn lại các bài đã học C. Các hoạt động dạy học GV thông qua yêu cầu của tiết kiểm tra -sau đó phát đề cho học sinh Đề: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Câu1(1 điểm): Hãy điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống. a.. Từ đời thứ ba trở đi thì được kết hôn. B. Hôn nhân khi nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi. . c.Lắng nghe ý kiến của ba mẹ trong việc lựa chọn bạn đời. d..Yêu nhau chân chính không cần đăng kí kết hôn. Câu2 (1 điểm): Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất: *Đối tượng nào không được kí kết hợp đồng lao động: a. 14 tuổi. . b. 15 tuổi c. 16 tuổi * Hành vi chứng tỏ người lao động vi phạm luật lao động: h. Thuê trẻ 14 tuổi làm việc. i. Kéo dài thời gian thử việc. k. Nghỉ việc nửa chừng. Câu 3 (1 điểm):Nối cột A với cột B sao cho thích hợp. A. B.. Trả lời. 1. Việc kết hôn phải được đăng kí tại cơ quan a. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động. 1- .......... nhà nước có thẩm quyền 2. Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao b. Nghĩa vụ của người kinh doanh 2- .......... động của mình để học nghề 3. Các cơ quan sản xuất không được nhận c. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong 3- .......... người dưới 15 tuổi vào làm việc. hôn nhân 4. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ d. Quyền lao động của công dân. 4- …….. đóng thuế II.PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 (2,5điểm): Cho tình huống sau : Cửa hàng bà Ba có giấy phép kinh doanh hàng điện tử, nhưng vì hàng bán được ít nên gần đây bà đã tự ý bán thêm hàng ăn vào buổi sáng . Có người nhắc nhỡ bà làm như vậy là trái với giấy phép kinh doanh. Bà trả lời : -Lắm chuyện quá! Đầy người không có giấy phép vẫn bán hàng ăn sáng đấy thôi, tôi còn hơn họ là có giấy phép kinh doanh.Chẳng lẽ tôi lại đi xin hai giấy phép kinh doanh à ? Theo em việc làm của bà Ba là đúng hay sai? Vì sao? Câu 2 (2.0điểm): Hãy cho biết ý kiến của em trước hiện tượng lười học, lười rèn luyện, đua đòi ăn chơi của một số thanh niên hiện nay? Thanh niên HS làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Câu 3 (2.5 diểm): Quán cơm gần nhà Hoa có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh những thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập chửi mắng. Hỏi, bà chủ hàng cơm đã có những hành vi sai phạm nào? Nếu là người chứng kiến em sẽ ứng xử như thế nào? _______________________________________________________________________________________ KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ Họ và tên :……………………… Lớp : 9… Điểm. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LÂN II. Năm học 2012-2013 Môn : Giáo dục công dân lớp 9 Thời gian : 45 phút (KKTGGĐ) Lời phê của giáo viên. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Câu1(1 điểm): Hãy điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống. a.. Từ đời thứ ba trở đi thì được kết hôn. B. Hôn nhân khi nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi. . c.Lắng nghe ý kiến của ba mẹ trong việc lựa chọn bạn đời. d..Yêu nhau chân chính không cần đăng kí kết hôn. Câu2 (1 điểm): Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời đúng: *Đối tượng nào không được kí kết hợp đồng lao động: a. 14 tuổi. . b. 15 tuổi c. 16 tuổi.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Hành vi chứng tỏ người lao động vi phạm luật lao động: h. Thuê trẻ 14 tuổi làm việc. i. Kéo dài thời gian thử việc. k. Nghỉ việc nửa chừng. Câu 3 (1 điểm):Nối cột A với cột B sao cho thích hợp. A. B.. Trả lời. 1. Việc kết hôn phải được đăng kí tại cơ quan a. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động. 1- .......... nhà nước có thẩm quyền 2. Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao b. Nghĩa vụ của người kinh doanh 2- .......... động của mình để học nghề 3. Các cơ quan sản xuất không được nhận c. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong 3- .......... người dưới 15 tuổi vào làm việc. hôn nhân 4. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ d. Quyền lao động của công dân. 4- …….. đóng thuế II.PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 (2,5điểm): Cho tình huống sau : Cửa hàng bà Ba có giấy phép kinh doanh hàng điện tử, nhưng vì hàng bán được ít nên gần đây bà đã tự ý bán thêm hàng ăn vào buổi sáng . Có người nhắc nhỡ bà làm như vậy là trái với giấy phép kinh doanh. Bà trả lời : -Lắm chuyện quá! Đầy người không có giấy phép vẫn bán hàng ăn sáng đấy thôi, tôi còn hơn họ là có giấy phép kinh doanh.Chẳng lẽ tôi lại đi xin hai giấy phép kinh doanh à ? Theo em việc làm của bà Ba là đúng hay sai? Vì sao? Câu 2 (2.0điểm): Hãy cho biết ý kiến của em trước hiện tượng lười học, lười rèn luyện, đua đòi ăn chơi của một số thanh niên hiện nay? Thanh niên HS làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? Câu 3 (2.5 diểm): Quán cơm gần nhà Hoa có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh những thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập chửi mắng. Hỏi, bà chủ hàng cơm đã có những hành vi sai phạm nào? Nếu là người chứng kiến em sẽ ứng xử như thế nào? BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (3điểm ) Em hãy cho biết những điều kiện cơ bản để được kết hôn . Câu 2 (1.0điểm ) Hãy ghi chữ Đ trước những ý kiến em cho là đúng, ghi chữ S trước những ý kiến em cho là sai a. Kết hôn là do đôi nam nữ tự nguyện quyết định, không ai có quyền can thiệp b. Cần lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời; c.Nam nữ chưa có vợ có chồng, có quyền chung sống với nhau như vợ chồng d.Hôn nhân phải được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính . đ. Trong gia đình, người chồng có quyền quyết định những việc lớn Câu 3 (1 điểm ) Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn : Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền : a. Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. b. Làm mọi cách để có được lợi nhuận cao c. Kinh doanh không cần xin phép ; c. Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của pháp luật . Câu 4(3,5 điểm ) a/ Em hiểu thế nào là quyền lao động của công dân?. b/ Có ý kiến cho rằng trẻ em dưới 15 tuổi thì không phải tham gia một hình thức lao động nào .Em tán thành ý kiến đó không ?Vì sao? -GV theo dỏi học sinh làm hết giờ thu bài về nhà chấm Đáp án và biểu điểm chấm Câu 1 (3 điểm ,mỗi ý đúng cho o,5 điểm ) Các điều kiện để dược kết hôn là hai người nam nữ phải :.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> -Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên -Hai người tự nguyện kết hôn -Đang không có vợ ,có chồng -Có đũ năng lực hành vi dân sự -Không có quan hệ dòng máu về trực hệ và quan hệ họ hàng trong phạm vi 3 đời -Không có quan hệ cha mẹ nuôi con nuôi ,bố chồng con dâu ,mẹ vợ con rể ,bố dượng ,con riêng của vợ ,mẹ kế con riêng của chồng . Câu 2 (2,5 điểm mỗi lựa chọn đúng cho 0,5 điểm ) Ghi chữ Đ trước những câu b,d. Ghi chữ S trước những câu a,c,đ Câu 3 (1 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái d Câu 4 ( 3,5 điểm ) a.Nêu đúng cho 1điểm b. Không tán thành (0,5 điểm ) Giải thích : -ý kiến này không đúng -Trẻ em dưới 15 tuổi không phải tham gia lao động kiếm tiền nuôi sống gia đình nhưng vẩn có bổn phận lao động -Những hình thức lao động của trẻ em là học tập, giúp đỡ gia đình những công việc phù hợp với sức mình ,tham gia lao động ở trường ở khu dân cư . -Lao động vừa sức giúp chúng rèn luyện sức khoẻ ,góp phần xây dựng cuộc sống gia đình và rèn luyện thói quen lao động ngay từ nhỏ để sau này trở thành người lao động có ích . *. Hướng dẩn học ở nhà -Về nhà xem lại bài kiểm tra xem mình làm đã đúng chưa -Xem và chuẩn bị trước bài 15 để tiết sau học Tuần 26-27,tiết 25-26 Dạy : /3 Lớp 9.1,2 BÀI 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ. CỦA CÔNG DÂN A. Mục tiêu 1. Về kiến thức HS hiểu thế nào là vi phạm pháp luật phân biệt được các loại vi phạm pháp luật. Hiểu khái niệm trách nhiệm pháp lí và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí 2 Về kĩ năng Biết sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật Biết phân biệt hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách xử sự phù hợp . 3.Về thái độ Hình thành trong HS ý thức tôn trọng pháp luật ,nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật . Tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp pháp luật. B. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD lớp 9 -Hiến pháp 1992;Bộ luật lao động năm 2002.; -Giấy khổ lớn ,bút dạ . C. Các KNS cơ bản được GD trong bài -KN tư duy phê phán. -KN trình bày suy nghĩ ý tưởng -KN giao tiếp -KN tìm kiếm và xử lí thông tin D.Các PP/KT DH tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm -Động não.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Kĩ thuật bày tỏ thái độ -Dự án C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới HĐ CỦA GV –HS GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi. GV: Lập bảng Theo em trong các hành vi trên có vi phạm pháp luật không vì sao ? Giảng: Mỗi hành vi phạm pháp luật đều phải có trách nhiệm pháp lí và trách nhiệm đó do người vi phạm chịu trách nhiệm ( tuỳ thuộc vào mức độ vi phạm ) Vậy thế nào là vi phạm pháp luật ? HS lấy ví dụ HS tìm hiểu phần Đặt vấn đề và trả lời các câu hỏi trong SGK (gợi ý ) Mỗi HS nhận xét một hành vi GV yêu cầu HS làm bài tập 1trong SGK Vậy dựa vào nội dung bài học có mấy loại trách nhiệm pháp lí ? Theo em nhà nước ta có quy định như vậy nhằm mục đích gì? Người vi phạm quy định phải chịu trách nhiệm gì?. NỘI DUNG I/ Đặt vấn đề HS trả lời. HS nêu ví dụ Ví dụ Buôn bán hàng giả ,kém chất lượng HS đọc. HS trả lời câu hỏi 1 2 Hành vi Chủ ý thực hiện CK 1. Tiết 2 Cho HS làm bài tập để kiểm tra bài cũ đồng thời dẫn dắt nội dung phần sau. Bài tập : Nêu hành vi vi phạm và biện pháp xử lí mà em được biết trong thực tế cuộc sống. HS trả lời Đọc nội dung bài học. Trách nhiệm pháp lí là gì? Các loại trách nhiệm pháp lí. GV yêu cầu học sinh nêu. 2. 3. -Xây nhà trái phép.. -Đua xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn -Tâm thần đập phá. 3 Hậu quả. 4 Trách nhiệm pháp lí P.C K. x. x. x. x. x. x. 5 Phân loại vi phạm. Vi phạm luật hành chính Vi phạm pháp luật dân sự Không. II/ Nội dung bài học 1. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý (SGK) 2. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý (SGK) HS đọc Hành vi Loại vi phạm Biện pháp xử lí.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Vứt rác bừa bãi -Cải nhau gây mất trật tự nơi công cộng. Vi phạm hành chính. Xử phạt hành chính. -Trộm xe máy -Cướp giật tài sản. Vi phạm hình sự. Hình phạt của bộ luật hình sự. Mượn xe máy để đặt lấy tiền. Vi phạm dân sự. Bồi thường dân sự. Viết vẽ bậy lên tường của lớp học. Vi phạm kỉ luật. Phê bình trước lớp. 3.Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí 4. Trách nhiệm CD GV cho HS đọc điều 12 hiến pháp 1992 Bài tập 1: Em hãy xác định các hành vi sau đây là vi phạm pháp luật gì? Đánh dấu x vào cột tương ứng Vi phạm pháp Vi phạm pháp luật Vi phạm pháp Hành vi luật hành hình sự luật dân sự chính Thực hiện không đúng các hợp đồng thuê nhà; x Giao hàng không đúng chủng loại ,mẫu mã x trong hợp đồng mua bán hàng hoá Trộm cắp tài sản của công dân; X. Vi phạm kỉ luật. x Lấn chiếm vĩa hè lòng đường Giở tài liệu xem trong giờ kiểm tra;. x. Vi phạm nội quy an toàn của xí nghiệp ; Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép x lái xe. HS làm các bài tập còn lại 4. Hướng dẩn học ở nhà Về nhà học bài cũ -Tìm đọc luật giao thông đường bộ, pháp lệnh xử phạt hành chính năm 2002 Xem và chuẩn bị trước bài ''Quyền tham gia quản lí nhà nước, .'' 5.Đánh giá. KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ....................
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần :28,29-Tiết 27-28 Lớp 9.1,2. Dạy ngày : 13/ 03 /2013 và 20 /3/2013 QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN. I. Mục tiêu Học xong bài này HS cần nắm được 1 Về kiến thức Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nướ, quản lí xã hội của công dân; cơ sở của quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của công dân. 2. Về kĩ năng Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội của công dân; Tự giác ,tích cực tham gia vào các công việc chung của trường, lớp ,của địa phương. 3. Về thái độ Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. II.Tài liệu, phương tiện -SGK, SGV GDCD lớp 9 -Hiến pháp 1992, Luật khiếu nại ,Tố cáo - Máy chiếu III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.K/tra 3.Bài mới HĐ GV- HS ND GV cho học sinh tự đọc phần Đặt vấn đề trong SGK I/ Đặt vấn đề và trả lời các câu hỏi gợi ý HS đọc Vậy vì sao công dân có được những quyền đó ? HS trả lời -Công dân có được quyền tham gia quản lí nhà nước vì nhà nước ta là nhà nước của nhân dân ,do chính nhân dân xây dựng nên để phục vụ chính lợi ích của mình ; -Nhân dân có quyền có trách nhiệm giám sát hoạt.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hỏi: Quyền quản lí Nhà nước và xã hội của công dân là gì? GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ GV ghi ví dụ lên bảng GV kết luận HS làm bài tập 1 trong SGK HS trả lời Cho HS làm BT3 Dự kiến HS trả lời - Gián tiếp:a,e - Trực tiếp: b,c,d,đ Theo các em có những phương thức thực hiện quền tham gia QLNN và QLXH nào ? GV kết luận. động của các cơ quan, tổ chức nhà nước; đồng thời có nghĩa vụ thực hiện chính sách và pháp luật của nhà nước, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức nhà nước thực thi công vụ. II/ Nội dung bài học 1.Quyền quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân (HS đọc qua máy chiếu). 2.Cách thực hiện (HS đọc qua máy chiếu). Tiết 2 GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi N1:Vì sao nhà nước quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước quản lí xã hội ? N2:Để thức hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, công dân cần có những điều kiện gì(về nhận thức, trình độ ) ? N3:HS thực hiện quyền này như thế nào trong nhà trường và ở địa phương nơi cư trú ? Các nhóm viết câu trả lời trên giấy và treo lên bảng để cả lớp nhận xét bổ sung. GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài học. 3.Trách nhiệm của Nhà nước và công dân GV chiếu lên máy chiếu III/ Bài tập. III/ Bài tập HS làm bài tập 5 HS trả lời tại chỗ GV cho Hs khác nhận xét GV kết luận, cho điểm 4. Hướng dẩn học ở nhà Về nhà học bài cũ -làm bài tập, lấy ví dụ. Tìm đọc hiến pháp 1992 GV yêu cầu HS về nhà vẽ sơ đồ nội dung bài học Xem và chuẩn bị trước bài ''Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc '' 5.Đánh giá ________________________________________ KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần 30, 31;Tiết 29,30 Lớp 9.1,2. Bài 17 NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. Mục tiêu Học xong bài này, HS cần đạt được: 1. Về kiến thức Hiểu được -Vì sao cân phải bảo vệ Tổ quốc. -Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. 2. Về kĩ năng -Thường xuyên rèn luyện sức khoẻ ,luyện tập quân sự; tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự an ninh nơi cư trú và trong trường học. -Tuyên truyền, vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 3. Về thái độ -Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc -Sẳn sàng làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc khi đến độ tuổi quy định II. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD lớp 9 -Hiến pháp 1992;Bộ luật lao động năm 2002.; -Giấy khổ lớn ,bút dạ . III. Các KNS cơ bản được GD trong bài -KN tư duy phê phán. -KN trình bày suy nghĩ ý tưởng -KN giao tiếp -KN tìm kiếm và xử lí thông tin IV.Các PP/KT DH tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm -Động não -Kĩ thuật bày tỏ thái độ -Dự án V.Hoạt động dạy – học HĐGV- HS ND HS quan sát ảnh và thảo luận theo các câu hỏi: I/ Đặt vấn đề +Nội dung các bức ảnh ?.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Vì sao phải bảo vệ Tổ quốc ? Bảo vệ Tổ quốc bao gồm những nội dung gì? + Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai ? + HS chúng ta cần phải làm gì để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc ? Các nhóm thảo luận đại diện nhóm trình bày HS quan sát HS trả lời GV kết luận : +Non sông đất nước Việt Nam là do cha ông chúng ta đã hàng nghìn năm xây đắp, gìn giữ .Ngày nay Tổ quốc chúng ta vẫn luôn luôn bị các thế lực thù địch âm mưu xâm chiếm ,phá hại . Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chũ nghĩa + Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn dân ;là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân . + Bảo vệ Tổ quốc gồm việc tham gia xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự,thực hiện chính sách hậu phương quân đội, bảo vệ trật tự an ninh xã hội + Ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường HS chúng ta cần ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự ---------------------Tiết 2 II/ Tìm hiểu pháp luật Việt Nam có liên quan đến nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân Các nhóm đóng vai luật sư trả lời câu hỏi của công dân HS trình bày Cả lớp nhận xét + Nhóm 1: Những điều khoản trong hiến pháp 1992 có liên quan đến đến nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. + Nhóm 2: Những điều khoản trong luật nghĩa vụ quân sự có liên quan đến nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. + Nhóm 3: Những điều khoản trong bộ luật hình sự có liên quan đến nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân . Em hãy giới thiệu các hoạt động bảo vệ Tổ quốc?(Sử dụng tranh ảnh để minh hoạ ) GV nhận xét chung * Bài tập : HS làm bài tập 1,2 trong SGK tại lớp Các bài còn lại học sinh về nhà làm 4. Hướng dẩn học ở nhà. II/ Nội dung bài học 1.Khái niệm ( SGK/63) 2.Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc ( Mục II.2,II.3 SGK/63. III.Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Về nhà học bài củ làm các bài tập còn lại Xem và chuẩn bị trước bài ''Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật '' 5.Đánh giá KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN. Tuần 32,33, tiết : 31,32 Lớp 9.1,2. BÀI 18 SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức HS cần hiểu được: - Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Mối quan hệ giữa sống có đạo đức với hành vi tuân theo pháp luật. - Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật, cần phải rèn luyện, học tập nhiều mặt. 2.Kĩ năng - Biết giao tiếp, ứng xử có văn hoá, có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Biết phân tích, đánh giá những hành vi đúng, sai về đạo đức, về pháp luật của bản thân và của mọi người xung quanh. - Biết tuyên truyền giúp đỡ mọi người xung quanh sống có đạo đức, có văn hoá và thực hiện tốt pháp luật. 3.Thái độ - Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với những người xung quanh, trước hết với những người trong gia đình, thầy cô và bạn bè. - Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt, có ích cho xã hội. II. Phương tiện dạy học SGK, SGV GDCD lớp 9 -Hiến pháp 1992;Bộ luật lao động năm 2002.; - Máy chiếu(nếu có). III. Các KNS cơ bản được GD trong bài -KN tư duy phê phán. -KN trình bày suy nghĩ ý tưởng -KN giao tiếp -KN tìm kiếm và xử lí thông tin IV.Các PP/KT DH tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm -Động não -Kĩ thuật bày tỏ thái độ -Dự án V.Các hoạt động dạy học : 1.Khám phá. 2.Kết nối : HĐ của GV – HS Nội dung GV: Cho HS đọc truyện - GV: Cùng HS trao đổi, khai thác truyện kể trong SGK. I.Giải quyết vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> “Nguyển Hải Thoại - một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật”. Nhằm tìm hiểu thế nào là người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. - GV: Cử hai HS có giọng đọc tốt (1nam - 1 nữ) đọc lại chuyện kể về: “Nguyễn Hải Thoại…” - HS: Tự đọc lại một lần SGK. - GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi sau. Câu 1: Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? Câu 2: Những biểu hiện nào chứng tỏ Nguyễn Hải Thoại là người sống và làm việc theo pháp luật? Câu 3: Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó ? Động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh? Câu 4: Việc làm của anh đẫ dem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? - HS Dùng bút chì gạch chân các chi tiết biểu hiện anh Nguyễn Hải Thoại… (Có thể ghi ra giấy nháp các ý chính của câu hỏi). - GV: Cử từng HS trả lời từng câu hỏi. - HS: Cả lớp tham gia góp ý kiến. - GV: Nhận xét, bổ sung, liệt kê ý kiến đúng của HS lên bảng. GV: Kết luận, rút ra bài học sống và làm việc như anh Nguyễn Hải Thoại là cống hiến cho mọi người là trung ntâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho xã hội, cho công việc, đem lại lợi ích cho tập thể trong đó có lợi ích cá nhân gia đình và xã hội. GV cho HS liên hệ thực tế hành vi sống và làm việc theo đạo đức và pháp luật - Lấy ví dụ minh hoạ những người có hành vi trái đạo đức và pháp luật? So sánh: II. Nội dung bài học (GV chiếu nội dung bài học lên bảng) 1. Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? 1. Sống có đạo đức là: Suy nghĩ, hành động theo chuẩn mực đạo đức. Chăm lo việc chung lo cho mọi người Giải quyết hợp lí giữa quyền và nghĩa vụ. Lấy lợi ích xã hội là mục tiêu sống. Kiên trì hoạt động để thực hiện mục 2. Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật. đích. 2. Tuân theo pháp luật là: Sống và hành động theo những quy định bắt buộc của pháp luật. --------------------------------------------------------------------------. --------------------------. TIẾT 2 3. Ý nghĩa của việc sống có đạo đức và làm theo pháp luật.. 3. Quan hệ sống có đạo đức với thực hiện có pháp luật. Sống có đạo đức Thực hiện pháp luật - Tự giác thực - Bắt buộc thực.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 4.. Liên hệ trách nhiệm bản thân. Câu 1: Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Biết tự trọng, tự tin, tự lập, có tâm, trung thực. - Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho mọi người (ăn, ở, học hành, vui chơi, thể thao, văn hoá, văn nghệ). - Trách nhiệm, năng động , sáng tạo. - Năng cao uy tín của đơn vị, công ty. Câu 2: Những biểu hiện sống, làm việc theo pháp luật: - Làm theo pháp luật. - Giáo dục cho mọi người ý thức kỉ luật và pháo luật. - Mở rộng sản xuất theo quy định pháp luật. - Thực hiện quy định nộp thuế, đóng bảo hiểm xã hội… - HS trả lời. Học sinh liên hệ bác sĩ Lê Thế Trung, Lê Thái Hoàng…. hiệnchuẩn mực đạo đức do xã hội quy định.. hiện những quy định của pháp luật do nhà nước đề ra. - Là phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ, hành vi tự nguyện thực hiện pháp luật. 4. Trách nhiệm của bản thân: - Học tập, lao động tốt. - Rèn luyện đạo đức, tư cách. - Quan hệ tốt với bạn bè, gia đình xã hội. - Nghiêm túc thực hiện pháp luật, trong đó đặc biệt Luật Giao Thông đường bộ.. Bài tập sưu tập: III. Bài tập Sách tình huống GDCD: Những hành vi nào sau đây không có Đáp án: đạo đức và không tuân theo pháp luật? - Không có đạo đức: c, đ. a. Đi xe đạp hàng 3, hàng 4. - Vi phạm pháp luật: a, b, d, e b. Vượt đèn đỏ , gây tai nạn. HS làm các bài tập trong SGK c. Vô lễ với thầy cô giáo. d. Làm hàng giả. đ. Quay cóp bài. e. Buôn bán ma tuý. 3. Hướng dẩn học ở nhà: Học theo nội dung bài học : Làm các bài tập còn lại và xem lại nội dung các bài đã học để tiết sau “Ôn tập”để chuẩn bị cho kiểm tra hết học kì được tốt hơn 4.Đánh giá.. KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG. TRẦN THỊ HIỀN.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 34,35 - Tiết 33: và * Lớp 9.1,2,3 ÔN TẬP VÀ LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: -Giúp HS: - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong học kì hai về phần pháp luật của Việt Nam. - Hiểu thêm một số quyền và nghĩa vụ của công dân mà ở các lớp dưới chưa được học - Thấy được trách nhiệm,nghĩa vụ của công dân trong đó có bản thân các em trong việc thực hiện quyền đó. - Biết vận dụng những nội dung đã học vào thực tế cuộc sống, tránh mắc phải những lỗi lầm về pháp luật,và không làm trái pháp luật B. Tài liệu và phương tiện - Bảng phụ, một số tranh ảnh sưu tầm liên quan tớ nội dung bài học C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II: Bài mới:GV nêu câu hỏi học sing trả lời 1. Lí thuyết: Thanh niên có trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước? Vì sao lại là thanh niên chứ không phải là ai khác ? Công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong hôn nhân? Pháp luật có quy định như thế nào về chế độ hôn nhân ở Việt Nam? Thế nào là kinh doanh? Thuế là gì? Cho ví dụ Tác dung của kinh doanh và thuế. Pháp luật quy định như thế nào về quyền thự do kinh doanh và nghĩa vụ đống thuế? Nhà nước ta có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Trách nhiệm pháp lí là gì? Những người như thế nào không chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình? Bản thân em đã làm gì để thực hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội? Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai? Vì sao lại phải bảo vệ Tổ quốc? GV lần lượt gọi HS lên bảng trả lời GV chiếu toàn bộ nội dung bài học lên bảng Yêu cầu một học sinh đọc to rõ ràng 2: Luyện tập. HS làm một số bài tập có trong SGK -Bài tập tình huống: Một nhóm nêu câu hỏi và các nhóm khác trả lời Chơi trò chơi sắm vai các nội dung các em đã chuẩn bị sẵn ở nhà GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà ôn tập tốt để tiết sau làm bài kiểm tra học kì KÍ DUYỆT ................................................................................................. ................................................................................................. ................... P.HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày dạy: Tuần 37 -Tiết: 35 Lớp 9.1,2. THỰC HÀNH - NGOẠI KHOÁ. I. MỤC TIÊU HS nắm được nội dung kiến thức đã học, áp dụng tốt cho liên hệ T2 làm bài tập và mở rộng kiến thức. II. CHUẨN BỊ - Một tấm gương tốt về thực hiện pháp luật được đăng báo.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Nêu tình huống PL đã học, yêu cầu HS sắm vai . Người dẫn chuyện. HS xây dưng Kịch HS: Đọc chuyện. HS: Trả lời Nhận xét. GVKL: và cho điểm. Hoạt động 2: Chơi trò chơi tiếp sức “ Gương người tốt, việc tốt” GV: Nêu thể lệ chơi - Thời gian 15’. Chủ đề gương người tốt được đăng báo. HS: Bắt đầu chơi. HS: Các tổ trình bày. ( GV thu bài. Đọc cho cả lớp nghe) GV: Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm sắm vai GV: Yêu cầu các tổ chuẩn bị - Trình bày. HS: Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Kết luận - Cho điểm. 4. Dặn dò: - Xem lại nội dung đã học. -Vận dụng nội dung đã học vào xử lí tình huống thực tế hàng ngày. 5.Đánh giá Kí duyệt ................................................................................................ ................................................................................................ ................................... P . Hiệu trưởng.
<span class='text_page_counter'>(65)</span>
<span class='text_page_counter'>(66)</span>