Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.01 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI OLYMPIC. Sở GD-ĐT HÀ NỘI Trường THPT Hà Nội - Amsterdam. Môn hóa học lớp 11 chuyên Năm học: 2007 - 2008 Thời gian: 120 phút. (Đề thi gồm có 02 trang). Câu I ( 4,0 điểm ) X là oxit của một kim loại. Hòa tan hoàn toàn 7,65 gam X vào nước thu được 1,00 lít dung dịch Y có pH = 13. 1. Tìm công thức của X. 2. Trộn 10 ml dung dịch Y với 10 ml dung dịch CH3COOH 0,15M ( pKa = 4,76 ) thu được 20 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z. 3. Hòa tan một lượng X vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho nhôm dư vào dung dịch B, thu được dung dịch D và có khí hidro thoát ra. Dung dịch D tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu kết tủa E. Xác định các chất A, B, D và E. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu II ( 6,0 điểm ) 1. Cho m gam nhôm vào 1 lít dung dịch H2SO4 loãng thì nhôm tan hết, thu được 1 lít dung dịch A. Lấy 100 ml dung dịch A, thêm vào 88 ml dung dịch NaOH 1M, kết tủa thu được đem nung nóng tới khối lượng không đổi được 0,306 gam chất rắn. Lấy 100 ml dung dịch A, thêm vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, kết tủa thu được lại đem nung nóng tới khối lượng không đổi vẫn được 0,306 gam chất rắn. Tính m và nồng độ mol/lit của dung dịch axit H2SO4 đã dùng. 2. Cho m gam bột nhôm vào 500 ml dung dịch A chứa Ag2SO4 và CuSO4, sau một thời gian thu được 3,33 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia chất rắn B làm hai phần bằng nhau. Hòa tan phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 1,512 lít khí hidro ( đktc ). Phần hai cho tác dụng với dung dịch axit HNO3 loãng dư, thu được 1,455 gam khí NO duy nhất ( không có sản phẩm khử khác ). Thêm dung dịch HCl vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu dung dịch D. Nhúng một thanh kim loại sắt vào dung dịch D cho đến khi dung dịch vừa mất hết màu xanh, đồng thời thu được 0,448 lít khí hidro (đktc) thì nhấc thanh sắt ra. Cân thanh sắt thấy khối lượng giảm 1,072 gam so với ban đầu ( kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh sắt ). Tính m và nồng độ của từng muối trong dung dịch A. Câu III ( 6,0 điểm ) 1. Từ naphtalen thực hiện chuyển hóa sau: Br / Fe,t 0 (CH COOH) (1). Mg,ete (2). H O (4). etilen oxit (3). PBr (5). 3 naphtalen 2 3 A B C 3 D E. CH COOC H. . ddKOH,t 0 (7). ddH SO ,t 0 (8). PCl (9). AlCl (10). 2 2 5 2 5 E F G 2 4 H I 3 K. (6). C H CHO / OH (11). Zn(Hg),H O (12). 3 K 6 5 L M(C 21H18 ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) Dùng công thức cấu tạo để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên. b) Nêu tên cơ chế của phản ứng (1), (3), (7) và (10). c) Viết đầy đủ cơ chế của phản ứng (6). 2. Cho ba aminoaxit: CH3CH(NH2)COOH (A); H2NCH2CH2COOH (B) và H2NCH2 CH2 CH2 COOH (C). Có các giá trị pKa như sau: 10,56 10,24. 9,87 4,03. 3,55 2,35. Biết: pKa ( C2H5COOH ) = 4,90. a) Viết công thức thu gọn của các aminoaxit trên ở pHI, ghi trong dấu móc đơn giá trị pKa vào bên cạnh nhóm chức thích hợp. b) Tính tỉ lệ nồng độ [H3N+ -CH(CH3)-COO ]/[H3N+- CH(CH3)-COOH] ở pH = 4. c) Nêu phương pháp hóa học phân biệt ba aminoaxit trên. Câu IV ( 4,0 điểm ) Hợp chất hữu cơ Q có thành phần nguyên tố như sau: 65,20% C; 8,75% H và 26,05% O. Phân tử khối của Q nhỏ hơn 200 đvC. 1. Tìm công thức phân tử của Q. 2. Q có tính axit. Để trung hòa 50,60 mg Q cần vừa đủ 27,50 ml dung dịch NaOH 0,01M. Q phản ứng với hidro có mặt bột platin tạo thành hợp chất A. Khử A bằng NaBH4( trong C2H5OH ) cho chất B. Hợp chất B dễ dàng loại nước khi đun nóng với axit H 2SO4 đặc thu được hợp chất C. Trong C có mặt nhóm CH3CH=CH . Phản ứng ozon phân chất C có mặt H2O2 chỉ thu được hai sản phẩm là axit etanoic và một axit dicacboxxylic không phân nhánh D. Ozon phân chất Q có mặt H2O2 tạo thành axit oxalic và chất E có chứa một nhóm chức cacboxyl. Hãy suy ra cấu tạo của D và E, từ đó xác định công thức cấu tạo của Q. ---------------------------------------------Cho NTK:. H = 1, Al = 27,. C = 12, Ca = 40,. N = 14, Fe = 56,. O = 16, Cu = 64,. Na = 23, Mg = 24 Ag = 108, Ba = 137.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>