Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tuan 17 ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Tiết 65. Ngày soạn: 15/12/2012 Ngày dạy: 17/12/2012. Hướng dẫn đọc thêm: SÀI GÒN TÔI YÊU Minh Hương A. Mức độ cần đạt: - Thấy vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn. - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, yêu thủ đô yêu dấu của đất nước. C. Phương pháp: Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..). 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS - Cảm nghĩ của em về văn bản “Mùa xuân của tôi” 3. Bài mới: Hồ Chí Minh là thành phố trẻ mang tên Bác. Nơi đây có bến Nhà Rồng mà Bác của chúng ta đã ra đi tìm đường cứu nước. Và nơi đây đã trở thành di tích lịch sử. Có nhiều nhà văn nhà thơ đã vi ết v ề thành phố này với một tình cảm rất sâu nặng. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu một trong nh ững bài tùy bút về thành phố này. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung Cho hs đọc chú thích sgk, đưa bản đồ Việt Nam chỉ trên bản đồ 1. Tác giả: Minh Hương vị trí thành phố Sài Gòn. 2. Tác phẩm. GV: Em thấy văn bản đề cập tới địa danh Sài Gòn, theo em nơi - Văn bản Sài Gòn tôi yêu là bài đây còn mang tên nào khác ? tùy bút trích trong tập tùy bút – Hs : Trả lời bút ký “Nhớ Sài Gòn” viết vào GV: Qua tìm hiểu bài ở nhà em thấy văn bản này thuộc thể loại cuối tháng 12- 2000. ư nào ? Được viết theo phương thức biểu đạt nào? - Thể loại :Tuỳ bút GV Chú thích thêm: Tính từ thời điểm thành lập phủ Gia Định (1697) Sài Gòn trở thành thủ phủ chính của xứ Nam Kì đến 1997 là 300 năm. Chủ đề mà văn bản lựa chọn trong văn bản là gì ? HS: Trả lời II. Đọc – hiểu văn bản Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc- tìm hiểu từ khó Gv: Đây là bài tùy bút ghi lại những tình cảm cảm xúc của tác 2. Tìm hiểu văn bản : giả về Sài Gòn khi đọc các em chú ý đọc thật diễn cảm để thể a. Bố cục: 3 đoạn hiện cảm xúc chân thành và sâu sắc của tác giả. + Đoạn một: “từ đầu…..ngọc ngà Gv đọc mẫu: gọi học sinh đọc tiếp. này” : ấn tượng chung, bao quát GV: Trong văn bản, tác giả cảm nhận về Sài Gòn tên những về Sài Gòn phương diện nào ? + Đoạn hai: Tiếp đến hơn 5 triệu: HS: Tác giả đã cảm nhận về Sài Gòn ở nhiều phương diện như cảm nhận vê thiên nhiên con thiên nhiên, thời tiết, cuộc sống sinh hoạt và phong cách người người Sài Gòn. Sài Gòn. + Đoạn 3: Còn lại :Khẳng định.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Vậy bài viết này có thể chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung từng đoạn ? Gv: Sau đây ta sẽ đi tìm hiểu văn bản theo bố cục này. GV: Hãy đọc diễn cảm lại đoạn 1? Nêu nội dung của đoạn văn Mở đầu văn bản tác giả giới thiêu như thế nào về thành phố Sài Gòn - Vẫn trẻ, ba trăm năm còn xuân chán; cứ trẻ hoài như một cây tơ đương độ nõn nà GV: Ngay phần mở đầu tác giả đã ngợi ca Sài Gòn bằng cách nào? HS: So sánh đối chiếu một cách khéo léo. Đối chiếu so sánh lịch sử của Sài Gòn với lịch sử đất nước. GV: Cảm nhận chung của tác giả đối với Sài Gòn? HS: Tác giả đã nhận xét: Sài Gòn vẫn trẻ, cái đô thị này vẫn còn xuân chán….Sài Gòn vẫn trẻ hoài. GV: Tác giả nhắc lại nhiều lần từ “tôi yêu” nhằm nhấn mạnh điều gì? Qua đây em hiểu gì về tình cảm, thái độ của tác giả với thành phố Gòn ? GV: Khi nhắc đến khí hậu thời tiết tác giả đã sử dụng những từ ngữ hình ảnh nào ? GV: Tác giả nhắc đến những đặc điểm thiên nhiên Sài Gòn với một thái độ như thế nào?Từ ngữ nào đã thể hiện rõ điều này? GV: Em cảm nhận như thế nào về vùng đất Sài Gòn dưới sự miêu tả và cảm nhận của Minh Hương? Gv: Tình cảm của tác giả đối với Sài Gòn trong mảnh đất này là tình cảm yêu mên tha thiết, tác giả yêu Sài Gòn như máu thịt của mình. Chính vì tình cảm gắn bó này mà tác giả đã cảm nhận được những nét đẹp riêng của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn.Tất cả những thứ này đều trở lên gần gũi với tác giả. Gv yêu cầu học sinh chú ý vào đoạn “Miền Nam là đất lành….mình đang sống”. Gv: Bên cạnh những nét đặc sắc về thiên nhiên môi trường Sài Gòn thì con người Sài Gòn dưới ngòi bút của mình hiện lên như thế nào? Gv: yêu cầu học sinh đọc thầm từ chỗ “ở trên đất này …. hàng triệu người khác”. GV: ở đoạn này tác giả đã cảm nhận về con người, về đặc điểm cư dân Sài Gòn? Gv: Tác giả đã tưởng như Sài Gòn là quê hương của tất cả mọi người. Nếu như ai đã và đang sống ở Sài Gòn thì đều cảm nhận được một điều Sài Gòn là quê hương của mình, là nơi sinh ra và nuôi dưỡng mình lớn lên. Sài Gòn sẵn sàng đón tất cả mọi người nếu như những người đó có tình yêu đối với Sài Gòn. GV: Phong cách chung của con người Sài Gòn được tác giả cảm nhận như thế nào? Gv: Đó là phong cách của những con người vốn là con cháu của những người đi mở đất sống ở rừng sâu U Minh, rừng đước, rừng chàm, kênh rạch chi chít và nắng gió hoặc của những con người từ bao phương xa lạ vì mưu sinh mà phiêu dạt, bá trụ lại vùng đất địa linh mến khách này. * Và sau lời giới thiệu về phong cách người Sài Gòn tác giả đã miêu tả với chúng ta phong cách tự nhiên của các cô gái Sài Gòn. GV: Vậy phong cách của các cô gái Sài Gòn được tác giả miêu. tình yêu của tác giả về vùng đất Sài Gòn. b. Phân tích : b1. Cảm nhận chung về Sài Gòn * Sài Gòn là 1 thành phố trẻ có sức sống mãnh liệt. - Tác giả yêu và tự hào về thành phố của mình đang sống. b2. Cảm nhận về thiên nhiên và con người Sài Gòn. * Thiên nhiên Sài Gòn. - Sài Gòn là một thành phố rất sôi động có những nét đẹp độc đáo về thời tiết: + Thời tiết trái trứng, trở trời, đang ui ui buồn bỗng trong vắt lại như thủy tinh - Môi trường sống tự nhiên của Sài Gòn đang bị hủy diệt dần. Tác giả phê phán lên án những kẻ vô trách nhiệm với môi trường. * Đặc điểm cư dân và phong cách con người Sài Gòn. - Người Sài Gòn cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp với mọi người - Người Sài Gòn tự nhiên, cởi mở, bộc trực, chân thành, trọng đạo nghĩa, giàu lòng yêu nước, bất khuất dám xả thân vì chính nghĩa.. b3. Tác giả khẳng định lại cảm xúc của mình - Tình yêu Sài Gòn của tác giả là một tình yêu say đắm thiết tha, cháy bỏng. - Khẳng định một tình cảm yêu mến bền chặt, đằm thắm không thể nào tả xiết được đối với thành phố Sài Gòn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tả như thế nào? - Dáng đi khỏe khoắn, mạnh dạn, yểu điệu thướt tha. - Phong cách e thẹn, ngượng nghịu như vầng trăng mới ló. - Nụ cười tươi tắn thơ ngây. GV: Qua đây em rút ra nhận xét gì về phong cách người Sài Gòn? GV: Viết về hình ảnh những con người Sài Gòn em thấy thái độ của nhà văn như thế nào ? * Gọi hs đọc đoạn kết GV Để khảng định lại tình cảm của mình ,cách diễn dạt của tác giả có gì đặc sắc ? Cùng với lời khảng định ,tác giả còn nhắn gửi bạn đọc điều gì ? -Hãy yêu Sài Gòn da diết như tôi GV: Qua đoạn văn ,em cảm nhận được gì về tình cảm của nhà văn đối với Sài Gòn ? GV: Qua bài viết này tác giả muốn gửi gắm điều gì? GV: Qua văn bản ,em cảm nhận được gì về tình cảm của tác giả đối với Sài Gòn. Muốn nhắn gửi tới bạn đọc chúng ta điều gì ? HS rút ra nghệ thuật và ý nghĩa văn bản? Hướng dẫn tự học GV gợi ý: Hs viết đoạn văn ngắn về những nét độc đáo riêng biệt ở Đạ Long như: mưa nắng bất thường, thời tiết như một thiếu nữ đỏng đảnh, khó tính, có lúc hiền hòa, êm dịu, có lúc nắng lắm và mưa cũng nhiều… * Chuẩn bị bài mới: Hệ thống lại tất cả các thể loại trừ tình : Ca dao- dân ca, thơ, tùy bút.. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gòn. - Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ. - Lối viết nhiệt tình, có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung. b. Nội dung: Thiên nhiên và con người Sài Gòn. * Ý nghĩa: - Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gòn. III. Hướng dẫn tự học: - Học và nắm vững nội dung văn bản. - Tự tìm hiểu thêm về các đặc điểm thiên nhiên, cuộc sống: kiến trúc, phong cách con người cảu 3 thành phố tiêu biểu cho 3 miền: Sài Gòn, Huế, Hà Nội . - Viết bài văn nghị luận ngắn nêu rõ những nét riêng biệt độc đáo ở quê hương em hoặc ở địa phương mà em từng gắn bó. * Bài mới: Ôn tập tác phẩm trữ tình. E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………...... .................................................................................................................................................................... Tuần 17 Tiết 66. Ngày soạn: 15/12/2012 Ngày dạy: 17/12/2012. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mức độ cần đạt: - Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về khả năng làm văn biểu cảm về người qua bài viết số 3, khả năng nhận biết, vận dụng các đơn vị kiến thức Tiếng Việt. - Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa - Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..). 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài. Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu khuyết trong bài làm văn số 3, bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Trả bài viết số 3 A. Trả bài viết số 3: GV ghi đề bài lên bảng và 1. Đề bài: Thầy (cô) giáo - người đã dạy dỗ và cho em kiến thức. Em hãy phát biểu cảm nghĩ về người thầy (cô) mà em yêu quý nhất? cho 2. Đáp án và thang điểm ( Xem lại tiết 52,53) HS lập dàn ý * Dàn ý: a.Mở bài: (1.0 điểm) Giới thiệu thầy (cô) giáo và nêu ấn tượng của em đối với thầy (cô) giáo đó. b.Thân bài: (7.0 điểm). Miêu tả cụ thể chân dung thầy (cô). - Miêu tả những nét tiêu biểu của thầy( cô) giáo và bộc lộ những suy nghĩ của em GV nhận xét chung về - Kể lại một vài đặc điểm (thói quen), tính tình và phẩm chất của người kiến thức thầy (cô giáo) đó GV: Nêu những ưu điểm - Gợi lại kỉ niệm của em đối với thầy (cô) giáo, những suy nghĩ và mong của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Một số muốn của em đối với mối quan hệ ấy. bài giàu cảm xúc chân thật c.Kết bài: (1.0 điểm). - Khẳng định ấn tượng và cảm xúc chung của em về thầy (cô) giáo đó. 3. Nhận xét chung: GV: Chỉ ra những nhược a.Ưu điểm: điểm: hình thức diễn đạt: Các em đã biết cách viết một bài văn biểu cảm, bài viết có cảm xúc về Cách dùng từ, chính tả, thầy hoặc cô giáo của mình. viết câu với đề bài biểu - Bài viết với cảm xúc chân thực cảm b.Nhược điểm: - Câu văn dài dòng, lủng củng không rõ ý. GV thống kê những lỗi của HS. Phân tích nguyên - Không làm nổi bật nội dung chính mà đề bài yêu cầu. - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít nhân mắc lỗi - Viết câu chưa chuẩn. Sai quá nhiều chính tả, đầu dòng không viết hoa, HS chữa lỗi riêng và ghi tên riêng người không viết hoa… vào vở 4.Chữa lỗi cụ thể GV: Lựa bài khá nhất của Linh, Drang đọc trước lớp để - Lỗi kiến thức: Không viết đúng họ tên, tuổi tác của thầy cô. các em khác rút kinh nghiệm - Lỗi diễn đạt: Tóc cô dài, không hẳn là dài, mặt tròn như hòn bi; Mũi cô GV trả bài, HS đọc lại bài hơi dài, khi cười hai hàm răng nhổ ra ngoài; mạt mũi cô khôi ngô; giọng và rút kinh nghiệm. Ghi nói không khiến em nhớ đến-> Diễn đạt phản cảm, không phù hợp. điểm - Lỗi dùng từ: Rất trắng hồng-> Trắng hồng, nhanh nhẹ-> nhanh nhẹn GV ghi đề bài lên bảng và - Lỗi chính tả: Dọng nói-> giọng nói, non nan-> nõn nà, diệu dàng-> diệu cho HS lập dàn ý dàng. 5. Trả bài- ghi điểm Trả bài kiểm tra Tiếng B. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt Việt 1. Đề bài: xem tiết 62 GV hướng dẫn HS tìm 2. Đáp án, thang điểm hiểu đề bài cụ thể * Trắc nghiệm ( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. * Tự luận( 7.0 điểm) 3. Nhận xét chung a. Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về hình thức: Biết cách làm bài kiểm tra với hình thức trắc nghiệm và tự luận GV nhận xét ưu- khuyết - Phần tự luận: Nắm vững khái niệm chơi chữ, nhận biết được dạng điệp điểm trong bài viết của HS ngữ. b. Nhược điểm: - Phần Trắc nghiệm: nhiều HS không học bài nên không xác định đúng đáp án, mặt khác một số HS không học bài ở nhà nên không làm được phần trắc nghiệm GV phân tích và sửa lỗi sai - Phần Tự luận, phần lớn các em chưa biết viết đoạn văn theo yêu cầu của cụ thể của HS đề. Không chỉ ra được lối chơi chữ trong câu văn đã cho. 4. Chữa lỗi cụ thể: GV đọc trước lớp bài khá - Nhiều HS xác định đúng đại từ, quan hệ từ, từ trái nghĩa trong đoạn văn bài yếu để các em khác rút mình viết. kinh nghiệm cho bản thân - Sử dụng đại từ, từ trái nghĩa không đúng ngữ cảnh. GV Trả bài - Ghi điểm - Nhiều bài chưa viết được, làm đối phó. Bảng thống kê điểm bài viết số 3 Lớp SS Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 9-10 7-8 5-6 > TB 3-4 1-2 < TB 7A1 7A2 Bảng thống kê điểm bài kiểm tra Tiếng Việt Lớp SS Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 9-10 7-8 5-6 > TB 3-4 1-2 < TB 7A1 7A2 D. Hướng dẫn tự học: - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học. Viết lại bài tập làm văn vào vở để rèn kĩ năng diễn đạt. - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ. Đồng thời ôn lại kiến thức về Tiếng Việt đã học từ đầu năm, đặc biệt xem lại bài tập và lí thuyết - Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập tác phẩm trữ tình”. Tuần 17 Ngày soạn: 15/12/2012 Tiết 67-68 Ngày dạy: 17/12/2012. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH. ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mức độ cần đạt: - Hệ thống hóa kiến thức những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại ở học kì 1, từ đó hiểu rõ hơn sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Khái niệm về tác phẩm trữ tình và thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: Có cái nhìn đúng đắn, hình thành thái độ yêu mến, cảm phục đối với những tác phẩm trữ tình. C. Phương pháp: Phát vấn, phân tích, bình giảng, lập bảng thống kê..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..). 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: GV nêu vai trò của tiết ôn tập và vào bài. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hệ thống hóa kiến thức I.Hệ thống hóa kiến thức: GV: Trước khi đi vào bài tập hôm nay bạn nào nhắc lại - Tác phẩm trữ tình là những tác phẩm viết cho cô giáo biết thế nào là văn biểu cảm. ra nhằm biểu đạt những tình cảm, cảm xúc - Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm để thể hiện tình trong lòng người viết. cảm cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế * Những thể loại cơ bản giới xung quanh để khơi gợi sự đồng cảm nơi người 1. Thơ trữ tình. a) Ca dao trữ tình đọc. + Khái niệm: Ca dao dân ca chỉ các thể GV: Văn biểu cảm gồm những thể loại nào? loại trữ tình dân gian do tập thể sáng tác - Văn xuôi biểu cảm, thơ trữ tình, ca dao trữ tình. GV: Vậy em hãy kể tên các văn bản trữ tình mà em đã và lưu truyền bằng miệng. Ca dao dân ca diễn tả đời sống nội tâm của con người.Ca học? dao là phần lời thơ, dân ca kết hợp lời thơ - Ca dao trữ tình, Sông núi nước Nam, phò giá về và phần nhạc. kinh, Bánh trôi nước. + Nội dung: GV: Em hiểu cụm từ tác giả dân gian là như thế nào? - Những câu hát về tình cảm gia đình. - Tác giả dân gian là tập thể quần chúng nhân dân. - Những câu hát về tình yêu quê hương đất GV: Hãy đọc một bài ca dao và nêu nội dung bài ca nước con người. dao mà em vừa đọc? - Những câu hát than thân. GV: Bài ca dao em vừa đọc thuộc chủ đề nào? GV: Hãy đọc một bài ca dao thuộc chủ đề khác? Vì sao - Những câu hát châm biếm. - Thể hiện tình cảm nguyện vọng tha thiết em thích bài ca dao đó? GV: Các em được học những chùm bài ca dao nào? Nêu chính đáng được lưu truyền trong dân gian. nội dung của từng chùm bài ca dao đó? - Ca dao chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát. - Ca dao nói về tình cảm gia đình. Vì với thể thơ này thì lời thơ trở lên mượt - Ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước. mà, và thường mang âm điệu của các bài - Ca dao than thân trách phận. hát làm cho người đọc dễ hiểu và dễ nhớ. - Ca dao châm biếm. - Các biện pháp so sánh, ẩn dụ, nhân hóa GV: Vậy các tác giả dân gian muốn bày tỏ tình cảm gì thường được sử dụng nhiều trong ca dao. trong ca dao? GV: Em thấy trong ca dao chủ yếu sử dụng thể thơ gì? - Vì trong ca dao tác giả dân gian thường Tại sao tác giả dân gian lại sử dụng thể thơ lục bát trong lấy những sự vật gần gũi với con người để nói lên thân phận của mình hoặc để nói lên ca dao? tình cảm của mình. GV: Trong các bài ca dao đã học em thấy những biện b) Thơ của các thi nhân. pháp tu từ nào thường được sử dụng? GV: Vì sao những biện pháp nghệ thuật này lại được sử dụng nhiều trong ca dao? GV: Hãy cho biết tên tác giả của các tác phấm sau: Cảm - Biểu hiện tình cảm cá nhân, có tính chất nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Phò giá về kinh, Tiếng gà đại diện cho những tình cảm tiến bộ, giàu trưa, Cảnh khuya, Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, Bạn đến chơi nhà, Bài ca nhà tranh bị gió thu phá? chất chữ tình. - Đó là tình yêu quê hương đất nước, tình HS : Trả lời nhanh cảm gia đình tình yêu đôi lứa, tình bạn bè. GV: Qua hai bài tập này em thấy tác phẩm trữ tình được sáng tác ra với mục đích gì? - Các tác phẩm trữ tình được sáng tác với mục đích thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc, tình yêu thiên nhiên sâu lắng, tinh thần nhân đạo cao cả của các nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Qua đây em thấy tác phẩm trữ tình là gì? Quan sát vào bảng thống kê trên bảng em thấy thể loại nào chiếm đa số? - Các tác phẩm thơ chiếm đa số. Gv: Trong thơ trữ tình còn có cả các tác phẩm của tác giả dân gian. Đó chính là ca dao trữ tình và các tác phẩm thơ của các thi nhân. GV: Trong thơ chỉ dùng phương thức biểu đạt là biểu cảm em có đồng ý như vậy không? - Trong thơ phương thức biểu đạt chính là biểu cảm ngoài ra còn dùng phương thức biểu đạt tự sự và miêu tả như ở bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, chứ không phải chỉ có sử dụng phương thức biểu đạt biểu cảm. GV: Về hình thức các tác phẩm thơ trữ tình có điểm gì nổi bật? - Sử dụng nhiều thể thơ Đường. GV: Em có nhận xét gì về tình cảm được thể hiện trong các văn bản biểu cảm? - Tình cảm thể hiện trong văn biểu cảm là tình cảm trong sáng, đẹp đẽ và đáng trân trọng. GV: Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của các tác giả có điểm gì khác nhau? - Có bài cảm xúc được bộc lộ trực tiếp. - Có bài cảm xúc được bộc lộ gián tiếp. GV: Những bài tuỳ bút nào đã học được coi là một bản văn xuôi trữ tình? Vì sao? GV: Hãy nhắc lại cho cô giáo biết thế nào văn bản tuỳ bút? GV: Cách làm một bài văn biểu cảm phải đảm bảo điều kiện gì? - Chúng ta phải hiểu tác phẩm. GV: Hiểu tác phẩm em phải hiểu tác phẩm đó ở những khía cạnh nào? - Tác giả. Hoàn cảnh sáng tác. - Ngôn ngữ hình ảnh của tác phẩm. Đặc trưng thể loại. Gv: Đây là những vấn đề cơ bản nhất, vấn đề mấu chốt trong khi làm văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Nhớ được các khía cạnh này sẽ giúp em làm tố hơn các bài văn biểu cảm. Tiết 68 Luyện tập GV: Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm sau - HS nhớ lại và nêu - Giáo viên đưa bảng phụ, phát phiếu học tập giấy A4. Hướng dẫn học sinh dùng nét gạch nối tên tác phẩm với tư tưởng, tình cảm được biểu hiện cho hợp lý. Tiến hành như với câu 2 GV: Hãy tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác? GV: Nếu câu i là chưa chính xác thì giải thích như thế nào về trường hợp truyện Kiều của Nguyễn Du? GV: Có ý kiến cho rằng ca dao châm biếm, trào phúng. 2. Tùy bút. - Mùa xuân của tôi: Thể hiện nỗi nhớ của tác giả về mùa xuân quê hương, mùa xuân Bắc Việt. - Cốm: Một thứ quà của lúa non: Thể hiện cảm xúc của tác giả 1 món ăn truyền thống mang đậm nét văn hoá cổ truyền của Việt Nam. - Sài Gòn tôi yêu: Thể hiện tình cảm yêu mến gắn bó của tác giả với Sài Gòn. - Tùy bút là thể văn xuôi chất trữ tình. II. Luyện tập: Câu 1: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Phò giá về kinh- Trần Quang Khải Tiếng gà trưa- Xuân Quỳnh Cảnh Khuya – Hồ Chí Minh Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê – Hạ Tri Chương. Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ Phủ Câu 2: Sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm đựơc biểu hiện Câu 3:Sắp xếp tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ. Câu 4: Các đáp án: a, e, i, k là những ý kiến không chính xác. Câu5: Điền vào chỗ … a) Khác với tác phẩm trữ tình của các cá nhân nhà thơ thường được ghi chép lại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> không thuộc thể loại trữ tình? ý kiến của em ntn? GV: Ca dao và thơ trữ tình khác nhau ở những điểm cơ bản nào? GV: Hãy điền vào chỗ chấm? GV: Mỗi thủ pháp nghệ thuật em hãy cho 1 VD? - GV có thể lấy vd gợi ý: + “Con cò mày đi ăn đêm... cò con” (nhân hoá) + “Người ta đi cấy... mới yên tấm lòng” (điệp ngữ). - GV chốt lại nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.. ngay lúc làm ra, ca dao (trữ tình) trước đây là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng. b) Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát. c) Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, điệp câu, tiểu đối, cường điệu, nói quá, câu hỏi, tu từ, chơi chữ, các mô típ, … Ghi nhớ: SGK – 182. III. Hướng dẫn kiểm tra học kì: Hướng dẫn kiểm tra học kì - Đọc thuộc các văn bản thơ trữ tình và GV gợi ý cấu trúc đề phát biểu cảm nghĩ. - Phần trắc nghiệm kết hợp 3 phân môn - Phần tự luận có 2 câu. Một câu liên quan đến Tiếng - Luyện tập dạng văn biểu cảm về người. - Nắm vững các đơn vị Tiếng Việt, nhận Việt hoặc văn bản. Một câu Tập làm văn biết và phân tích được vai trò. - Chú ý văn biểu cảm, các tác phẩm thơ trữ tình. E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×