Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

giao an tuan 10 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.42 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 10 ( Từ ngày 15/10/2012 đến ngày 19/10/2012) Thứ/ngày Hai 15/10. Môn học TĐKC TĐKC Toán Đạo đức SHDC CT(NV) MT Toán TNXH ATGT Toán TĐ LTVC TD. Tiết 28 29 46 10 10 19 10 47 19 7 49 30 10 19. Năm 18/10. Toán CT(NV) TNXH TC Hát. 49 20 20 10 10. Sáu 19/10. Toán TLV Tập viết TD. 50 10 10 20. SHL. 10. Ba 16/10. Tư 17/10. Tên bài dạy Giọng quê hương Giọng quê hương Thực hành đo độ dài Chia sẻ buồn vui cùng bạn (tiết 2) Sinh hoạt đầu tuần Quê hương ruột thịt GDVSMT Thường thức mĩ thuật : Xem tranh tĩnh vật Thực hành đo độ dài (tt) Các thế hệ trong một gia đình GDVSMT Phương tiện giao thông đường thủy Luyện tập chung Thư gửi bà So sánh. Dấu chấm GDVSMT Động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung Kiểm tra định kỳ (lần 1) Quê hương Họ nội, họ ngoại Ôn tập chủ đề. Phối hợp gấp cắt dán hình Học hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết GDTTHCM Bài toán giải bằng 2 phép tính Tập viết thư và phong bì Ôn chữ hoa: G (tt) Ôn 4 động tác đã học bài thể dục. Trò chơi: Chạy tiếp sức Sinh hoạt cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012 Tập đọc - kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tập đọc: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuytện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: -. Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Sách giáo khoa 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Dụng cụ học tập: bút, thước, tẩy,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 1 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ - Bài KT giữa HK I. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét bài KT của học sinh 2.Bài mới: a/.Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - HS nghe. b/. Luyện đọc. - Gv đọc mẫu bài (Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). - Hs lắng nghe.. - Gv yêu cầu hs nối tiếp từng câu và luyện phát âm từ khó.. - HS đọc nối tiếp từng câu (Lời nhân vật đọc liền 1 đến 2 câu). - Gv chia đoạn. - HS đọc tiếp nối theo đoạn. - Gv hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa - 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn (nêu nghĩa các từ SGK) từ. - Gv gọi yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi vài nhóm đọc. - 3 nhóm đọc ĐT nối tiếp đoạn. - Gv cho cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh.. c/.Tìm hiểu bài : - Gọi hs đọc cả bài trước lớp. - 1 hs đọc, cả lớp lắng nghe.. - Gọi 1 hs đọc đoạn 1. - 1 hs đọc đoạn 1. - Bài có mấy nhân vật?. - 4 nhân vật: người dẫn chuyện, Thuyên ,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đồng, và anh Thanh niên. - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?. - Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói. - Thuyên và Đồng cùng ăn ở trong quán - Thuyên và Đồng cùng ăn ở trong quán với những ai? với ba thanh niên. - Không khí trong có gì đặc biệt?. - Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường.. - Gọi 1 đọc đoạn 2.. - HS đọc thầm đoạn 2. - Chuyện gì xảy ra khiến Thuyên và Đồng ngạc nhiên?. - Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì 1 trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả tiền giúp.. - Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì?. - Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai?. - Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào?. - Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với hai người.. - Gọi hs đọc 3. - Hs đọc đoạn 3. - Vì sao anh thanh niên lại cảm ơn Thuyên và Đồng?. - Vì giọng nói của 2 người đã gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thương quê ở miền Trung. + Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu môi mín chặt lộ vẻ đau thương. - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?.  Chốt bài: Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?. + Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. -. Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương + Giọng quê hương gợi nhớ kỉ niệm về.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quê hương. - Gv : Giọng nói của quê hương gợi nhớ cho chúng ta kỉ niệm sâu sắc và quê hương nơi có những người thân yêu của chúng ta.. - Học sinh nghe. d/.Luyện đọc lại - Gv đọc mẫu lại đoạn 3. - Hs lắng nghe.. - Thi đọc phân vai đoạn 2 và 3. - Nhóm 3 tự phân vai thi đọc : người dẫn truyện, Thuyên, anh thanh niên.. - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 3 phân vai thi đọc với nhóm khác.. - Hs thảo luận theo nhóm 3. - Thi đọc toàn truyện (theo vai). - 3 nhóm thi đua - Lớp bình chọn.. - Gọi các nhóm thi đọc. - 2 nhóm thi đọc. - Gv nhận xét.. Tiết 2 1. Nêu nhiệm vụ - Dựa vào 3 tranh minh hoạ cho 3 đoạn của truyện. Kể lại được toàn bộ truyện.. - 2 học sinh đọc yêu cầu. - Gv yêu cầu hs xác định nội dung của từng bức tranh. - 3 hs trả lời: + Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. + Tranh 2: Anh thanh niên xin phép.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương. 2.HD kể lại câu chuyện theo tranh - Gv gọi 3 hs khá lần lượt tiếp nối kể từng đoạn của câu chuyên trước lớp.. - 3 hs nối tiếp kể cho cả lớp nghe.. - Gv kể lại cho hs nghe 1 lần. - Hs lắng nghe. - Gv yêu cầu hs thảo luận theo tổ.. - Hs kể theo tổ. - Gv cho hs thi kể từng đoạn. - 3 nhóm thi đua kể nối tiếp trước lớp. Nhận xét bình chọn. - Thi kể cả chuyện. - 2HS thi kể. Nhận xét bình chọn. - Tổng kết thi đua. - Hs lắng nghe.. 3. Củng cố-dặn dò. - Nhận xét tiết học - Nêu tình cảm của mình với quê hương. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ ĐÀI I.. MỤC TIÊU.. - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( Tương đối chính xác). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV: Thước mét. - HS: Chuẩn bị một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu bảng đơn vị đo độ dài - 2-3 HS lên bảng nêu. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét. 2.Dạy bài mới:. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe.. a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng b/.Hướng dẫn thực hành - Yêu cầu HS mở vở bài tập làm bài Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu bảng sau:. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 1 hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 2: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.. - 1 hs đọc yêu cầu. - 2-3 HS nêu cách vẽ.. - Vẽ hình, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?. - Yêu cầu HS tự làm VBT. - Yêu cầu chúng ta đo độ dài đoạn thẳng đã cho rồi viết số thích hợp .. - Củng cố cách đo độ dài. - HS thực hành đo và nêu kết quả.. Bài 3: Ước lượng – Đo độ dài của một vật - Yêu cầu HS dùng thước chia vạch cm và thước m ước lượng và đo cái bút chì, chiều dài mép bàn, chiều cao chân bàn học.. - Lớp nhận xét.. - HS ước lượng rồi đo. - Yêu cầu HS nêu cách đo - Gọi hs báo cáo kết quả. - 1 hs nêu cách đo. - Củng cố cách đo. - Báo cáo kết quả. 3.Củng cố - Dặn dò.. - Hs lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà thực hành đo chiều - Hs lắng nghe. dài của một số đồ dùng trong nhà. ----------------------------------Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chia sẽ buồn vui cùng bạn ( Đã soạn ở tiết 1, tuần 9) -----------------------------------Sinh hoạt dưới cờ -----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 12/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012 Chính tả QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm tiếng có vần oai/oay. - Làm được BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC. GV: - Kẻ bảng để học sinh thi đua nhau tìm từ kĩ vần oai/oay - Bảng phụ chép sẵn câu văn bài tập 3 , bài chính tả. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV. Hoạt động của tHS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét phần kiểm tra giữa học kì 1. - Hs lắng nghe.. 2.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe. b/.Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV đọc toàn bài 1 lượt. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 1 HS đọc lại bài. - 1 hs đọc, cả lớp lắng nghe.. - Vì sao chị Sứ rất quý quê hương mình? - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có lời hát ru của mẹ . -. Bài văn có mấy câu?. - Bài văn có 3 câu.. - Bài văn có những dấu câu nào được sử dụng. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.. - Em hãy nêu những chữ cần viết hoa trong bài? Vì sao phải viết hoa?. - Viết hoa chữ đầu tên bài, chữ đầu câu và tên riêng.. - Gv yêu cầu hs đọc bài nêu các từ khó. - Hs tìm và nêu các từ khó: trái sai, da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao, quả ngọt,..... -. - Hs đọc các từ khó - Gọi vài hs đọc lại các từ khó. - Cho HS luyện viết vào bảng con. - Gv đọc cho hs viết chính tả.. - Hs viết lần lượt các từ khó vào bảng. - Hs viết vào vở. - Hs lắng nghe. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, trình bày đúng quy định, đúng các dấu … - Gv đọc lại từng câu cho hs dò lại. - Hs lắng nghe. - GV thu vở chấm 1 số vở - Gv nhận xét 1 số vở. c/.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu hs tìm từ vào bảng con.. - Hs đọc yêu cầu - Hs tìm từ. Oai: củ khoai, khoan khoái, bà ngoại, ngoái lại, thoải mái, toai thoải, phiền.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> toái, choai choai,... Oay: xoay, gió xoay, ngó xoay, ngọ ngoạy, nhoay nhoáy, loay hoay,... - Gv gọi 2 hs lên bảng điền vào vở.. - 2 hs lên bảng làm bài. - Hs nhận xét.. - Gọi hs nhận xét, có thể kể thêm. - Hs lắng nghe.. - Gv nhận xét Bài tập 3b: - GV treo bảng phụ có chép sẵn câu văn bài tập 3b - Gọi hs đọc yêu cầu. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở.. - HS làm bài vào bảng con .. -. Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy cử 2 - 2 dãy thi đua. người: 1 người đọc và 1 người viết. Dy no nhanh v đúng thì thắng.. - GV nhận xét, tuyên dương.. - HS nhận xét.. 3.Củng cố – dặn dò. - Để chữ viết đẹp em cần phải làm gì?. - Luyện viết nhiều.... - Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe. --------------------------------------Mĩ thuật. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH TĨNH VẬT ---------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ ĐÀI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đo cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Thước mét. - HS: Chuẩn bị một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đo quyển SGK toán.. - 2HS đo, cả lớp tự đo. - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe. b/.Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Gv đọc mẫu cho dòng đầu, sau đó hs tự - Hs lắng nghe. đọc các dòng sau. - Yêu cầu hs đọc cho bạn bên cạnh nghe. - 2 bạn ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Gv hỏi: + Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn. - Hs trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nam?. + Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm như thế nào? + Có thể so sánh như thế nào?. + Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng – ti – mét. Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng – ti - mét + Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng – ti – mét và so sánh. - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1 mét và một số xăng – ti – mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng – ti – mét với nhau.. - Gv yêu cầu hs so sánh theo một trong 2 cách sau. - So sánh và trả lời:. + Bạn Hương cao nhất + Bạn Nam thấp nhất Bài 2: - Gv chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 hs.. - Hs lắng nghe.. - Gv hướng dẫn hs các bước làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.. - Hs lắng nghe.. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Gv gọi 1, 2 hs lên bảng đo chiều cao của hs trước lớp. Vừa đo vừa giải thích các làm cho hs được biết. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả.. - 1, 2 hs lên đo.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv nhận xét.. - Các nhóm báo cáo.. 3.Củng cố - Dặn dò.. - Hs lắng nghe.. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài.. - Hs lắng nghe.. ---------------------------------Tự nhiên - Xã hội CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH. I. MỤC TIÊU: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thế hệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình trong SGK/ 38, 39. - HS: Mang ảnh chụp gia đình đến lớp . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 .Kiểm tra bài cũ: ( Thông qua) 2 .Bài mới: a/.Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.. b/. Các thế hệ trong một gia đình - Gv yêu cầu hs thảo luận theo cặp.Một em hỏi, một em trả lời: + Trong gia đình bạn, ai là người nhiều. - 2HS gần nhau cùng thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tuổi nhất, ai ít tuổi nhất? - Gv gọi 1 số HS lên kể. - KL: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.. - HS thực hiện, cả lớp nghe. - Vài HS nhắc lại kết luận.. c/.Phân biệt được các thế hệ trong một gia đình . - Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm quan sát tranh 38, 39 / SGK và hỏi đáp:. - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi của Gv.. + Gia đình bạn Minh; bạn Lan cĩ mấy thế hệ cng chung sống, đó là những thế hệ nào? + Thế hệ thứ nhất trong GĐ bạn Minh là ai? + Bố mẹ bạn Minh l thế hệ thứ mấy? + Bố mẹ bạn Lan l thế hệ thứ mấy? + Minh và em của Minh l thế hệ thứ mấy? + Lan và em của Lan l thế hệ thứ mấy? + Đối với những GĐ chưa có con, chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống gọi là GĐ mấy thế hệ? - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận : Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung. - Các nhóm trình bày kết quả.. - Nhóm khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sống, có những gia đình 3 thế hệ, có những gia đình 2 thế hệ, có gia đình chỉ có 1 thế hệ.. - HS nghe, nhắc lại kết luận.. d/.Giới thiệu về gia đình mình. - Gv yêu cầu hs tự giới thiệu về gia đình mình qua ảnh cho các bạn biết. - GV yêu cầu 1 số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp.. - 2 HS ngồi cùng bàn tự giới thiệu với nhau về gia đình mình. - Vài hs giới thiệu. - Gv hướng dẫn hs về cách giới thiệu: + Gia đình tôi gồm có mấy thế hệ? + Thế hệ thứ nhất gồm cónhững ai?. - Một số HS lên tự giới thiệu về GĐ mình theo các gợi ý của gv. + Thế hệ thứ 2 gồm có những ai? + Thế hệ thứ 3 gồm cp1những ai? + Ai là người nhiều tuổi nhất, ai ít tuổi nhất? - Gọi vài hs nhận xét về cách giới thiệu của bạn - Gọi vài hs đọc lại kết luận sách giáo khoa. 3.Củng cố - Dặn dò:. - HS nhận xét về cách giới thiệu của bạn. - Vài hs đọc lại kết luận. - Vừa học bài gì? - Gv nhận xét tiết học . - Hs trả lời - Hs lắng nghe An toàn giao thông.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I.MỤC TIÊU: - Hs biết một số phương tiện giao thông đường thủy và tác dụng của chúng. - Kể tên các phương tiện gioa thông đường thủy - Hs có ý thức thực hiện các hành vì an toàn khi đi các phương tiện giao thông đường thủy. II. CHUẨN BỊ: - Tranh một số phương tiện giao thông đường thủy III.BÀI MỚI:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs trả lời “ Nêu các hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét.. - 2 hs trả lời. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. 3. Bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe. b/. Hoạt động 1: Kể tên một số phương tiện giao thông đường thủy mà em biết - Gọi vài hs kể trước lớp và nêu tác dụng của từng loại. - Vài hs kể một số loại phương tiện giao thông đường thủy mà em biết - Tàu thủy, ca nô, tàu ngầm,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kể một số phương tiện giao thông đường thủy lưu thông trên biển. … - Thuyền, ghe, phà,…. - Kể một số phương tiện giao thông đường thủy lưu thông ở trên sông. - Gv kết luận lại các ý trên c/. Hoạt động 2: Các phương tiện giao thông đường thủy a/. Các phương tiện cơ giới: - Kể tên một số phương tiện cơ giới ở đường thủy. - Hs kể theo sự hiểu biết - Vài hs kể trước lớp.. - Gv nhận xét và tóm lại các phương tiện cơ giới: Tàu thủy, ca nô, phà tự hành, xà lan tự hành, xuồng máy, thuyền gắn máy. b/. Các phương tiện thô sơ: - Kể tên một số phương tiện thô sơ ở đường thủy? - Gv nhận xét tóm lại các phương tiện thô sơ: Thuyền (ghe), xuồng nhỏ dùng sức người để chào đẩy - Các loại phương tiện giao thông đường thủy kể trên dùng để làm gì? d/. Hoạt động 3: Các phương tiện giao thông đường thủy ở địa phương. - Ở địa phương em có các phương tiện giao thông đường thủy nào?. - Thuyền, ghe, xuồng gắn máy.. - Các phương tiện đó dùng để làm gì?. - Dùng để chở người và hàng hóa. - Khi ngồi trên các phương tiện đó em cần lưu ý. - Cần ngồi ngay ngắn không.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> điều gì?. đi lại để tránh nguy hiểm. 3.Củng cố, dặn dò: - Gv hỏi lại bài:. - Hs trả lời.. + Kể tên các phương tiện giao thông đường thủy nào? + Các loại phương giao thông đường thủy trên dùng để làm gì? + Khi các phương tiện giao thông đường thủy cần lưu ý các hành vi để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác? - Nhận xét tiết học.. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 12/10/2012 Ngày dạy: 17/10/2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs lên đo 1 bạn trong lớp. - 1 hs lên đo. - Gọi hs khác nhận xét.. - 1 hs nhận xét. - Gv nhận xét, cho điểm.. - Hs lắng nghe.. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.. b/. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu. - 1 hs nêu yêu cầu.. - Gv yêu cầu hs dùng bút chì làm bài vào - Hs dùng bút chì làm bài vào vở trong sách giáo khoa. - Hs nêu kết quả. - Gọi vài hs nêu kết quả - Hs ngồi cạnh nhau kiểm tra - Gv yêu cầu hs ngồi cạnh nhau kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> với nhau. - Hs lắng nghe.. - Gv nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gv yêu cầu hs lấy bảng con ra làm - Gv viết từng phép tính lên bảng cho hs làm.. - Hs lấy bảng con ra làm - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. 15. 30. 42. x 7. x 6. x 5. 105. 180. 210. 24 2. 93 3. 69 3. 2. 9. 6. 04. 03. 09. 4. 3. 9. 0. 0. 0. - Gọi hs nhận xét. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét.. - Hs lắng nghe. - Củng cố cách tính nhạn chia số có 2 chữ số chia cho số có một chữ số Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm 4m4dm = ...dm.. - HS làm BT. - Yêu cầu HS làm các phần còn lại.. - Hs làm các phần còn lại 4m4dm = 44dm. 2m14cm = 204cm. 1m6dm = 16dm. 8m32cm = 832cm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Vài hs đọc kết quả. - Gv gọi vài hs đọc kết quả. - Gv nhận xét.. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. - GV chốt: Đổi số đo của đơn vị lớn ra đơn vị bé cộng với số đo đơn vị bé đ cho. Bài 4: Giải tóan - Gọi 1 hs đọc đề. - Bài tóan thuộc dạng tóan gì?. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều lần. - HS nêu. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài.. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số đường buổi chiều bán được là: 12 x 4 = 48 (kg) Đáp số: 48 kg. - Hs nhận xét. - Gọi hs nhận xét. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét - Củng cố cách giải dạng tóan gấp một số lên nhiều lần Bài 5:. - Hs đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài vào sách giáo khoa.. - Yêu cầu HS dùng bút chì làm vào sách giáo khoa. - Gv đi từng hs kiểm tra. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn lại các nội dung đ học để kiểm tra một tiết.. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:  Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu . - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa : Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý mến bà của người cháu. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hs đọc bài “Giọng quê hương” và trả lời một số câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. - 2 đến 3 hs đọc và trả lời câu hỏi. - Hs lắng nghe.. 2.Bài mới a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe.. b/.Luyện đọc - GV đọc mẫu (diễn cảm). - Học sinh lắng nghe. - Yêu cầu lần lượt từng hs đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu (sửa sai nếu có). - Gv hướng dẫn sửa sai cho những hs đọc còn sai.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gv hướng dẫn chia đoạn. - Hs lắng nghe.. Đoạn 1: Mở đầu thư : 3 câu đầu Đoạn 2: “Dạo này...ánh trăng” Đoạn 3: Còn lại - Gv gọi hs đọc từng đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gv yêu cầu hs luyện theo nhóm 3. - Hs luyện đọc theo nhóm 3,. - Gv gọi 2 nhóm đọc trước lớp. - 2 nhóm đọc trước lớp. - Gọi hs nhận xét giọng đọc của 2 nhóm. - Nhóm khác nhận xét giọng đọc của 2 nhóm. - Gv cho cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. - Cả lớp đồng thanh đọc.. c/.Tìm hiểu bài - Gọi hs đọc đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 1. - Đức viết thư cho ai?. - Viết cho bà ở quê. - Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào?. - Ghi rõ nơi và ngày gửi thư.. - Gọi hs đọc đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. + Đức hỏi thăm bà điều gì?. + Hỏi bà có khoẻ không?. + Đức kể với bà những gì?. + Kể : tình hình gia đình và học tập của Đức : lên lớp Ba được 8 điểm 10, đi chơi với bố mẹ vào ngày nghỉ. Nhớ những kỉ niệm ở quê năm ngoái.. - 1 hs đọc đoạn 3. - 1HS đọc đoạn 3. Lớp đọc thầm. - Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào?. - Đức kính trọng, yêu quí bà, hứa với bà học giỏi, chăm ngoan, mong bà khoẻ, sống lâu, mong được về quê thăm bà....

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 1 hs đọc cả bài - Câu hỏi: Phần đầu và phần cuối 1 bức thư có gì đặc biệt ?. - 1 học sinh đọc cả bài + phần đầu: Địa điểm thời gian + phần cuối : kí tên. d/.Luyện đọc lại - Gọi 1 hs đọc cả bài - Ggv cho hs đọc theo nhóm 3 - Thi đọc đoạn - Thi đọc cả bài - Nhận xét thi đua - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. - 1HS giỏi đọc toàn bộ bức thư. - Hs đọc theo nhóm 3 - Nhóm 3 thi đọc trước lớp từng đoạn. - 3 đến 4 học sinh thi đọc cả bài - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. 3.Củng cố-dặn dò - Nêu cách viết 1 bức thư?. - 3 phần: phần đầu, phần chính, phần cuối.. - Về nhà :Tập viết 1 bức thư cho người - Hs lắng nghe thân ở xa nói về việc học tập của mình. - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Luyện từ và câu SO SÁNH . DẤU CHẤM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh. - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: -. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1.. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn trong BT3 ( để hướng dẫn ngắt câu ). 2.HS: - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét phầm kiển tra giữa học kì. 2. Bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.. b/.Hướng dẫn làm bài tập:: Bài tập 1: Ghi sẵn trong bảng phụ. - Gọi HS đọc nội dung bài tập.. - 1 hs đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu làm gì?. - Trả lời câu hỏi:. + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh. + Tiếng mựa trong rừng cọ như tiếng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> với những âm thanh nào?. thác, tiếng gió.. + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?. +Rất to, rất vang động. - Gv: lá cọ to, tròn, xòe rộng, khi mưa rơi vào rừng cọ, đập vào lá tạo nên âm thanh rất to và vang.. -. Hs lắng nghe.. Bài tập 2: - Bài tập yêu cầu gì?. - 1 hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm đôi.. - Hs thảo luận nhóm đôi làm bài tập.. - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài.. - Đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài a) Tiếng suối cầm. như. tiếng đàn. b) Tiếng suối xa. như. tiếng hát. c) Tiếng chim những. như. tiếng xóc. - Gọi nhóm khác nhận xét.. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét.. - Hs lắng nghe.. Bài tập3: -. Gọi 1 học sinh đọc đề bài.. - 1HS đọc - cả lớp theo di.. - Đề bài yêu cầu gì?. - Ngắt đoạn dưới đây làm 5 câu và chép lại cho đúng chính tả.. - Gọi 1HS lên bảng làm.. - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.. - Gọi hs nhận xét.. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng.. - Hs lắng nghe. Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - Gọi vài hs đọc lại.. - 1 hoặc 2HS đọc lại đoạn văn trên.. 3.Củng cố - Dặn dò. - Hôm nay các em học bài gì?. - So sánh. Dấu chấm.. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em học tốt.. - Hs lắng nghe.. - Về ôn bài ---------------------------------Thể dục Động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung -----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy: 18/10/2012 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (lần 1) -----------------------------------Chính tả ( nghe viết) QUÊ HƯƠNG I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe- viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập có vần et/ oet( BT2) - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bảng phụ viết bài chính tả và bảng viết nội dung bài tập 2 Tranh minh họa giải đố bài tập 3 b (SGK/82) - HS:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu viết bảng con: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã.. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. - Hs lắng nghe. 2.Bài mới a/. Giới thiệu bài:. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn HS viết chính tả - Hướng dẫn HS chuẩn bị :. - Hs lắng nghe. - GV đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê hương. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.. - Gọi 2 hs đọc lại bài. - Chùm khế ngọt, đường đi có bướm vàng bay, con diều thả trên đồng, con đò nhỏ, cầu tre, hoa cau rụng trắng ngoài hè.. - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ?. - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? - Gv yêu cầu hs tìm từ khó. - Chữ đầu tên bài và chữ đầu các dòng thơ. - Tìm từ khó:trèo hái, cầu tre, diều biếc, nghiêng che… - Hs quan sát. - Gv ghi nhanh từ khó lên bảng.. - Hs đọc các từ khó. - Gọi 2 hs đọc, cả lớp đồng thanh đọc. - HS viết bảng con, 1HS lên bảng.. - Gv cho hs viết từ khó vào bảng con.. - Hs lắng nghe.. - GV theo dõi, nhận xét. - HS viết vào vở. - HS nghe viết. - Nhắc HS viết đầu bài giữa trang vở, cách trình bày thể thơ 6 chữ, chữ đầu dòng cách lề vở 2 ô li. - Hs viết bài. - GV đọc lại bài - Đọc lại 2 lần. - Chấm, chữa bài - GV treo bảng phụ bài viết, yêu cầu HS đối. - Soát, sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chiếu chữa bài - GV thu vở chấm 1 số bài. - HS đổi vở kiểm tra, chữa bài ra lề vở.. - Nhận xét bài viết c/. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào VBT 1/50. - 1 HS đọc đề bài 2 - Lớp làm vở bài tập 1/50 - 1 HS lên bảng làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ. Đáp án: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. - HS nhận xét chữa bài. - GV chốt ý đúng, cho điểm HS - Gọi HS đọc bài tập vừa điền xong Bài tập 3b:. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài tập 3b.. - HS ghi lời giải vào bảng con. - Yêu cầu HS xem tranh minh họa. Ghi lời giải câu đố vào bảng con.. - HS đọc lời giải: Cổ, cỗ, co, cò ,cỏ.. - Gọi HS đọc lời giải đố. - Lớp nhận xét .. - GV chốt ý đúng: Bài 3a: Về nhà làm - Lưu ý HS những từ có âm l – n và các dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. -. Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhắc nhở HS về sửa lỗi lại cho đúng. Chuẩn bị bài hôm sau : - Nghe – viết : Tiếng hò trên sông -----------------------------------Tự nhiên và xã hội HỌ NỘI, HỌ NGOẠI. I. MỤC TIÊU: - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội ngoại và biết cách xưng hô đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các hình trong SGK/ 40, 41. HS: - Mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp. - Giấy khổ lớn v hồ dn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là 1 gia đình 1, 2, 3 thế hệ?. - HS trả lời.. - Gọi vài hs tự giới thiệu về gia đình của mình.. - Vài hs tự giới thiệu.. - Gv nhận xét, ghi đánh giá.. - Hs lắng nghe. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.. b/.Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại. - Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS. - Hs thảo luận quan sát tranh và trả.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> quan sát hình 1/40, trả lời câu hỏi:. lời các câu hỏi:. + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?. + Hương đã cho các bạn xem ảnh của ông bà ngoại, mẹ và bác ruột của Hương.. +Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?. +Ông bà ngoại của Hương sinh ra mẹ Hương và bác ruột của Hương. +Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?. +Quang đã cho các bạn xem ảnh của ông bà nội, bố Quang và cô ruột của Quang.. +Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?. Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và cô ruột của Quang. - Gv mời đại diện 1 số nhóm lên trình bày.. - Đại diện nhóm lên trình bày.. - Gv nêu thêm câu hỏi:. - Hs trả lời:. + Người thuộc họ nội gồm những ai?. + Xếp vào họ nội gồm: ông bà nội và bố. + Người thuộc họ ngoại gồm những ai?. + Xếp vào họ ngoại gồm: ông bà ngoại và mẹ. - Gv kết luận: Cả bốn bạn có chung ông, bà - Hs lắng nghe nhưng Hồng, Hương phải gọi là ông bả ngoại vì mẹ 2 bạn là con gái của ông, bà. Quan và Thủy phải gọi là ông, bà nội vì bố mẹ hai bạn là con trai của ông, bà. Như vậy, ông bà nội, bố, Quang và thủy được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại , mẹ, Hồng và Hương là họ ngoại. - Gọi vài hs đọc phần kết luận c/. Biết cách ứng xử thn thiện với họ hng của mình (đóng vai).. - HS đọc kết luận SGK/41..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gv chia 2 nhóm thảo luận và đóng vai. - Yêu cầu hs lựa chọn 1trong 2 tình huống đóng vai.. - HS làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.. - Yêu càu các nhóm lên lần lượt thể hiện phần đóng vai của mình.. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai.. - Gọi các nhóm khác nhận xét.. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.. - Gv nêu câu hỏi cho hs thảo luận:. - HS trả lời.. + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi? Nếu em ở tình huống đó thì em sẽ ứng xử ra sao? + Tại sao chng ta phải yu quý những người họ hàng của mình? - KL: Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô, dì, chú, bác, … cùng với các con của họ l những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ họ.. - 1 số HS nhắc lại kết luận.. 3.Củng cố, dặn dò - Vừa học bài gì? - Chuẩn bị bi 21/ 42, 43.. - Nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> --------------------------Thủ công Ôn tập chủ đề. Phối hợp gấp, cắt, dán hình I . MỤC TIÊU - Ôn tập, củng cố được kiến thức,kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. - HS hứng thú và yêu thích đối với giờ học và sản phẩm gấp, cắt, dán. II . CHUẨN BỊ - Mẫu các bài 1, 2,3, 4 bằng giấy thủ công . - Giấy thủ công , bút màu, kéo,hồ dán… III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 4. Kiểm tra bài cũ: (Thông qua) 5. Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.. b/.Hướng dẫn hs ôn tập: - GV yêu cầu bài tập : “ Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán hai trong những hình đã học trong chương I” - Gv cho hs lấy giấy ra thực hành - Trong quá trình HS thực hành, GV đến từng nhóm để quan sát. uốn nắn,giúp đỡ những HS còn yếu hoặc lúng túng,. - HS thực hành chọn hai trong những hình đã học trong chương I.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> để các em hoàn thành bài thực hành của mình.. - HS giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi làm việc.. - Đánh giá sản phẩm của HS Hoàn thành (A) - Thực hiện đúng qui trình kĩ thuật, hình cắt, gấp thẳng, cân đối, đúng kích thước.Dán phẳng, đẹp. Hoàn thành tốt(A+) - Hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo. Chưa hoàn thành (B) - GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. - Gv cho hs dọn vệ sinh. - Dọn dẹp vệ sinh cuối buổi học.. 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, thườc kẻ, bút màu để học bài “cắt dán chữ cái đơn giản”. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hát HỌC HÁT: Bài “ LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT” I.MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Gv chép sẵn lời ca lên bảng - Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe 2.Học sinh:Vở tập hát. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy cuả GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 hs lên lại bài hát “ Gà gáy”. - 2 hs hát bài hát. - Gv gọi hs nhận xét. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét, cho điểm.. - Hs lắng nghe.. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe.. b/. Dạy hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” - Gv hát mẫu - Gv gọi 1 hs đọc lời bài hát. - Hs lắng nghe - 1 hs đọc, cả lớp lắng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Gv cho cả lớp đồng thanh đọc. nghe. - Gv dạy hs hát từng câu. - Cả lớp đồng thanh đọc. - Gv lưu ý ở câu thứ 4 những tiếng “ quyết đoàn kết”, “giữ vững bền”, “ giúp đỡ nhau”, “ trò ngoan”,….. - Hs hát từng câu - Hs lắng nghe. - Gv cho luân phiên từng dãy bàn hát - Gv cho từng tổ hát. - Từng dãy bàn hát. - Gv gọi vài hs hát. - Từng tổ hát - Vài hs hát.. c/.Hát kết hợp gõ đệm - Gv hát gõ đệm theo nhịp 2/4 Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta chan hòa tình X. X. - Hs lắng nghe.. X. thân X - Gv hướng dẫn hs từng câu hát. - Hs lắng nghe. - Gvcho từng dãy bàn hát. - Hs từng dãy bàn hát. - Gv gọi vài hs hát. - Vài hs hát.. - Gv cho cả lớp hát kết hợp với gõ đệm. - Cả lớp hát. - Gv nhắc các em thể hiện tình cảm vui tươi, sôi nổi và tập phát âm gọn tiếng. - Hs lắng nghe.. 6. Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - Gv tuyên dương những hs hát hay. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: 19/10/2012 TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các hình vẽ như sgk II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy của GV. Hoạt động học của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 hs lên bảng làm các phép tính: 30 x 6; 93 : 3 - Gọi hs khác nhận xét. - 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài:. - Hs lắng nghe.. - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hàng trên có mấy cái kèn? - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên. - HS đọc đề toán - Hàng trên có 3 cái kèn. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> mấy cái kèn?. kèn.. - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới để có:  Tóm tắt. - Hàng dưới có mấy cái kèn?. - Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái ).. - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?. - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn.. - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn?. - Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái ).. - Hướng dẫn HS trình bày bài giải như phần bài học của SGK. - Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn Bài toán 2: - GV nêu đề toán:. - 1 HS đọc đề bài.. - Bể thứ nhất có mấy con cá?. - Bể cá thứ nhất có 4 con cá.. - Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?. - Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - HS dựa vào sơ đồ tìm cách giải - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ.. - 1 HS lên trình bày - Lớp làm vào giấy nháp. Bài giải Số cá bể 2 là:. - Gọi 1 hs lên bảng làm bài. 4 + 3 = 7 (con cá). Hai bể có số cá là: 4 + 7 = 11 (con cá). Đáp số: 11 con cá. - GV giới thiệu đây là bài toán giải bằng hai phép tính. c/.Thực hành. -. 1 hs đọc đề. - HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV tóm tắt đề bài Tóm tắt:. - Phải tìm số quyển ở ngăn dưới trước. Anh. - 1HS lên bảng giải - Lớp làm VBT.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Em - Muốn tìm được 2 ngăn có bao nhiêu quyển thì ta phải tìm gì trước? - Gọi hs lên bảng làm bài.. Bài giải. Số quyển sách của ngăn dưới là: 32 - 4 = 28 (quyển) Số quyển sách của 2 ngăn là: 32 + 28 = 60 (quyển) Đáp số: 60 quyển. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe.. - 1 hs đọc đề. - Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng - Gv nhận xét Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài - Gv gọi 1 hs lên bảng tóm tắt. - 1 hs lên bảng tóm tắt Tóm tắt: Thùng thứ nhất: Thùng thứ hai: - 1 hs nêu cách giải - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng. Bài giải:. - Gv gọi hs nêu cách giải. Số lít dầu thùng thứ hai có là:. - Gọi 1hs lên bảng làm bài. 18 + 6 = 24 ( l dầu) Số lít dầu cả 2 thùng có tất cả là: 6 + 24 = 30 (l dầu) Đáp số: 30 l dầu..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Hs nhận xét - Hs lắng nghe.. - Bài toán yêu cầu chúng ta nêu bài toán và giải. - Gọi hs nhận xét. - HS nêu đề toán rồi tự giải VBT.. - Gv nhận xét.. Bài giải. Bài3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì?. Lớp 3B có số học sinh là : 28 + 3 = 31 (học sinh ). - Yêu cầu hs nhìn sơ đồ đọc đề toán .. Cả 2 lớp có số học sinh là :. -. 28 + 31 = 59 (học sinh ). Yêu cầu HS giải bài toán vào vở.. Đáp số: 59 học sinh - Hs nhận xét. - Hs lắng nghe.. - Hs lắng nghe. - GV cùng lớp nhận xét - Gv nhận xét. 3 Củng cố - dặn dò: : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. ------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tập làm văn TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết một bức thư ngắn (Nội dung khoảng 4câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK, biết cách ghi phong bì thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. HS:. Giấy rời và phong bì thư để thực hành ở lớp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một HS đọc bài thư gửi bà, nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư:. - HS đọc và nêu cách trình bày một bức thư. - GV nhận xét. 2.Bài mới. a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Lắng nghe.. b/.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1. - GV gọi HS đọc lại phần gợi ý.. - 1 HS đọc BT1. - GV gọi 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?. - 1HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV gọi 1 HS làm mẫu.. - 1HS làm mẫu,nói về bức thư mình sẽ viết.( theo gợi ý).. + Em sẽ viết thư gửi ai?. +Ông, bà…. + Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào?. +-…….. ngày…tháng … Năm…. + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?. +Ông kính yêu./…. + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gi? + Kết thúc lá thư, em viết những gì?. +Hỏi thăm sức khoẻ của ông,báo cho ông biết kết quả học tập… +Em sẽ chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ…. +Em hứa với ông sẽ chăm học và nhất định đến hè sẽ về thăm ông… - Lời chào ông, chữ kí và tên của em.. - Yêu cầu hs làm bài.. - Hs làm bài vào vở.. - GV nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư:. - Hs lắng nghe.. + Trình bày thư đúng thể thức (rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào…). + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tương nhận thư. - GV cho HS viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV gọi một số em đọc thư trước lớp. GV nhận xét.. - HS thực hành viết bức thư trên giấy rời. - 1 số em trình bày trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bài tập 2 - GV gọi 1 HS đọc bài tập 2.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập 2.. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi.. - HS trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì thư.. - GV quan sát và giúp đỡ thêm. - GV gọi 5 HS đọc kết quả.. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét.. 3.Củng cố, dặn dò: - 2 HS nhắc lại cách viết 1 bức thư.. - Nêu lại.. - 1 HS nhắc lại cách viết trên phong bì thư.. - Hs lắng nghe.. - Về nhà tập viết 1 bức thư.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tập viết ÔN CHỮ HOA G ( TIẾP THEO) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa G( 1 dòng Gi), Ô, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng: “ Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Mẫu chữ viết hoa: G, Ơ, T - Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li HS: Bảng con, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài viết của HS. - HS viết bảng con, bảng lớp.. - Chấm 1 số vở và yêu cầu HS viết các - Hs lắng nghe. từ: Gò Công, Gà, Khôn - GV nhận xét 2.Dạy bài mới. a/.Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.. b/.Hướng dẫn viết bảng con. Luyện viết chữ hoa. - Yêu cầu HS quan sát bài viết . - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?. - HS trả lời: G , Ơ , T , X, V.. - GV treo bìa chữ G lên bảng.Hỏi:. - HS quan sát.. +Chữ G được viết mấy nét?. + 2 nét. + Nét 1 viết hoa giống chữ gì?. + chữ C. + Nét 2 như thế nào ?. +Nét khuyết dưới.. - GV vừa nói vừa viết mẫu.. - HS quan sát.. - GV đưa tiếp chữ hoa Ô,T. - GV viết mẫu: Vừa viết vừa hướng dẫn - Viết bảng con: Gi, Ơ, T mỗi chữ 2 lần. - GV nhận xét uốn nắn. - HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Luyện viết từ ứng dụng. - GV đưa từ ứng dụng: Ông Gióng - Các em cóbiết Ông Gióng là ai không? - Trong từ ứng dụng có những chữ nào viết 2,5 ô li? - Chữ nào viết hoa cao 1 ô li.. - HS đọc từ ứng dụng - Là người sống vào thời vua Hùng,ông có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - HS nêu : Ô, G, g - Các chữ còn lại - Hs quan sát. - GV viết mẫu: Ông Gióng - Lưu ý HS cch viết nối nt giữa cc chữ - Viết bảng con: Ông Gióng. - HS viết bảng con. - GV nhận xét: Luyện viết câu ứng dụng. - GV đưa câu ứng dụng:. - HS đọc câu ứng dụng Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương - HS nêu. - GV: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trn đất nước ta. Tiếng chuông ở chùa Trấn Vũ và tiếng gà gáy sáng và gợi cho ta nghĩ đến 1 khung cảnh thật êm ả. - Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Cho hs viết vào bảng con - Nhận xét HS viết về cách nối nét.. - Những chữ viết hoa: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương. - HS viết bảng con - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> c/.Hướng dẫn viết vào vở. - GV nêu yêu cầu viết theo chữ cỡ nhỏ. - HS theo dõi - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý về độ cao v khoảng cch giữa cc chữ.. - HS viết bài vào vở. d/.Chấm, chữa bài. - GV chấm nhanh khoảng 5 đến7 bài.Nêu nhận xét về các bài chấm.. - Hs lắng nghe.. 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe.. - Về học thuộc câu ca dao. - Luyện viết thêm ở nh.. ----------------------------------------Thể dục ÔN 4 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC ----------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I.MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm. - Kế hoạch tuần 11 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sổ ghi chép hoạt động tuần 10 - Phương hướng hoạt động của tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> III/ .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động (ổn định tổ chức). 2/ Sinh hoạt : Hoạt động 1: - Kiểm điểm chung các hoạt động trong tuần.. Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của các hoạt động. +Về nề nếp: Các bạn đi học đều, đúng giờ; ra vào lớp đều, xếp hàng (ngay ngắn). Vẫn còn tình trạng nghỉ học + Về học tập : Thực hiện tốt truy bài đầu giờ; các em mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp,... + Lao động: Thực hiện tốt vệ sinh trong lớp, vệ sinh cá nhân tốt.. Hoạt động 2 :. - Hs lắng nghe. Giáo viên nhận xét tình hình lớp: Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp lớp nhưng chưa làm bài, chưa học bài trước khi đến lớp. Vẫn còn một số bạn chưa trực vệ sinh lớp. Hoạt động 3 :Phương hướng khắc phục - Vào lớp phải nghiêm túc, trật tự, không đùa giỡn. - Giữ gìn lớp sạch sẽ , gọn gàng. - Xếp hàng ngay ngắn khi ra về, khi tập thể dục. - Cần đem đủ sách vở theo thời khoá. - Hs lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> biểu ,chú ý nghe giảng . - Cần trình bày tập sạch đẹp hơn. Hoạt động 4: Thực hiện kế hoạch tuần tới. a/. Nề nếp: - Củng cố lại nề nếp - Xếp hàng ra vào lớp, ra về ngay ngắn. - Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép. - Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. - Hòa đồng với bạn bè. - Giúp đỡ bạn bè trong học tập. b/. Học tập: - Học bài, làm bài đầy đủ. - Rèn luyện chữ viết, giữ gìn vở sạch sẽ. - Tích cực thi trong học tập. c/ Lao động: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, chăm sóc bồn hoa. - Vệ sinh cá nhân để phòng tránh một số bệnh. d/. Các hoạt động khác: - Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> động tác - Đi học đều . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến” - Giữ vệ sinh lớp , sân trường . Sắp xếp bàn ghế . - Chăm sóc cây xanh . Hoạt động 5 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ.. -. Kiểm tra của tổ trưởng. Kiểm duyệt của Hiệu trưởng. Ngày. Ngày. tháng 10 năm 2012. Hs lớp thực hiện .. tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×