Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Giao an dia li 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.85 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21/8/12 Ngày giảng: 23/8/12 Tiết 1. Tuần 1 BÀI MỞ ĐẦU. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu sơ lược về môn Địa lý 6 2. Kỹ năng: Nắm một cách khái quát về nội dung của môn Địa lý 6 từ đó nắm được phương pháp học tập môn Địa lí. 3. Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị : GV - Tài liệu tham khảo, giáo án. HS - Tham khảo SGK trước ở nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra ss.../... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò nội dung Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ? Môn địa lý 6 giúp em hiểu biết 1- Môn Địa Lí giúp ta hiểu biết những gì những gì ? ? Ta có thể giải thích được các hiện - Hiểu biết về trái đất, biết và giải thích tượng: gió là gì ? khi nào thì trời có được những hiện tượng sảy ra trong đời gió ? mưa là gì ? khi nào thì trời có sống mưa ? - Hiểu được thiên nhiên và cách thức sản xuất của con người. - Mở rộng những hiểu biết để thêm yêu quê hương đất nước. ?. Môn ĐL6 đề cập đến những vấn đề gì?. 2 Nội dung của môn Địa Lí 6 - Đề cập đến các đặc điểm về vị trí, hình dạng, kích thước, những vận động của Trái Đất và những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. - Đề cập đến các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất và những đặc điểm riêng của chúng. - Cung cấp kiến thức, hình thành và rèn luyện kĩ năng về bản đồ, thu thập và sử lí thông tin, giải quyết vấn đề. 3 Cần học môn Địa Lí như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?. Các em cần cần học môn ĐL ntn để đạt kết quả tốt. - Quan sát sự vật hiện tượng ngoài thực tế trên tranh ảnh, bản đồ. - Phải biết kết hợp cả kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi. - Biết liên hệ với thực tế để giải thích các hiện tượng Địa lí.. 4. Củng cố: ? Môn địa lý 6 giúp các em hiểu những vân đề gì? ? Nội dung của môn địa lý 6. ? Để tiếp thu môn học này các em cần học như thế nào? 5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị trước bài 1 ở nhà. Ngày soạn: 28/8/12 Ngày giảng: 30/8/12. Chương I:. TRÁI ĐẤT. Tiết 2 Tuần 2 Bài 1: VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, Tây; vĩ tuyến Bắc, Nam; nửa cầu Đông, Tây, Bắc, Nam. 2. Kỹ năng: - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ. - Xác đinh được các đường kinh tuyến gốc, vị tuyến gốc, nửa cầu Bắc, Nam, Đông- Tây. 3.Thái độ: Hiểu một số khái niện và công dụng của đường kinh tuyến, vĩ tuyến,kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc. II. Chuẩn bị : GV: Quả địa cầu, H1.2.3 SGK phóng to HS: Trả lời câu hỏi, chuẩn bị bài ở nhà III.Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ:? Hãy nêu nội dung của môn địa lý 6 ? Phương pháp để học tốt môn địa lý 6 3. Bài mới MB: Trong vũ trụ bao la Trái Đất của chúng ta nhỏ nhưng là thiên thể duy nhất trong hệ Mặt Trời của chúng ta có sự sống. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời. GV Treo tranh hệ mặt trời lên bảng - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 ? Hệ mặt trời là hệ gồm các hành tinh hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời quay xung quanh nó? * Ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất: ? Hệ mặt trời gồm có mấy hành tinh Là 1 trong những điều kiện rất quan trọng ? TĐ nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự để góp phần tạo nên trái đất là hành tinh xa dần MT duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. ? Nếu TĐ không nằm ở vị trí thứ 3 mà nằm ở vị trí Sao thuỷ- Sao kim thì Trái Đất có sự sống không? ? Ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất ? Ngoài hệ mặt trời có sự sống liệu trong vũ trụ có hành tinh nào có sự sống giông trái đất của chúng ta 2. Hình dạng, kích thước của trái đất và không? hệ thống kinh, vĩ tuyến a. Hình dạng: Hoạt động 2 Trái Đất có dạng hình cầu ? Trong trí tưởng tượng của người xưa b. Kích thước: Trái Đất có hình dạng ntn qua phong - TĐ có kích thước rất lớn tục bánh trưng, bánh dày? - Có diện tích: 510 triệu km2 GV: Hành trình vòng quanh TG của c. Hệ thống kinh- vĩ tuyến:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mazenlang năm 1522 hết 1083ngày đã - Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm có câu trả lời đúng về hình dạng của cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa TĐ Cầu ? TĐ có hình dạng ntn? - Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt Địa Quan sat H2 SGK Cầu vuông góc với đường kinh tuyến ? Đọc độ dài bán kính, kích thước - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số số 0 0, đường xích đạo? đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô ? Nhận xét gì về kích thước trái đất? thành phố Luân Đôn (Nước Anh) ? Các đường nối các điểm cực Bắc và - Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến sồ 00 (còn được Nam là những đường gì? gọi là đường Xích đạo) ? Độ dài các đường ntn? - Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ ? Các vòng tròn trên quả địa câu là Xích đạo đến cực Bắc. những đường gì? độ dài của chúng? - Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ GV: Trên thực tế bề mặt TĐ không có Xích đạo đến cực Nam. các đường kinh vĩ tuyến nó chỉ đươc - Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến biểu hiện trên bản đồ, qủa địa cầu theo nằm bên phải kinh tuyến gốc. quy ước quốc tế thì kinh tuyến gốc - Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến GV. Người ta quy ước các đường kinh nằm bên trái kinh tuyến gốc. tuyến và vĩ tuyến để xác định: bán cầu - Nửa cầu Đông là nửa cầu nằm bên phải Đông-Tây-Bắc-Nam. vòng kinh tuyến 200 T và 1600 Đ, trên đó ? Đối diện kinh tuyến gốc 0 độ là kinh có các châu: Âu, Á Phi và Đại Dương. tuyến bao nhiêu độ - Nửa cầu Tây là nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200 T và 1600 Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ. - Nửa cầu Bắc là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. 4. Củng cố: - Gọi HS lên xác định trên quả Địa Cầu - Học sinh xác định vị trí của Trái Đất 5. Dặn dò: - Học bài và làm BT cuối bài - Chuẩn bị trước bài 3"Tỉ lệ bản đồ ". Ngày soạn: 4/9/12 Ngày giảng: 6/9/12 Tiết 3. Tuần 3 Bài 3 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -HS Nắm được tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của 2 loại tỉ lệ số và thước tỉ lệ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kỹ năng: Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại. 3. Thái độ: Biết bảo quản giữ gìn bản đồ II. Chuẩn bị GV: - Một số loại bản đồ có tỉ lệ khác nhau. - Phóng to hình 8 SGK, Thước tỉ lệ HS: - Đồ dùng học tập. - Chuẩn bị bài trước ở nhà III. Tiến trình bài dạy:: 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong việc dạy và học môn Địa lí ? 3 Bài mới . MB: Bất kì 1 loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng ĐL nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước cho phù hợp. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1- Bản đồ : *Yêu cầu học sinh đọc thông tin kết - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối luận bản đồ phần kết luận trang 11 chính xác về một khu vực hay toàn bộ ? Bản đồ là gì? bề mặt trái đất Hoạt động 2 2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. GV đưa ví dụ 1 ; 1 ; 1 a. Tỉ lệ bản đồ: 20 50 100 ? Trong toán học gọi đây là gì? GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ. đồ so với khoảng cách tương ứngs ? Tử số chỉ giá trị gì? trên mặt đất ? Mẫu số chỉ giá trị gì? b. Ý nghĩa: ? Tỉ lệ bản đồ là gì - Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách Quan sát hình 8 - 9 cho biết: trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần ? Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với so với kích thước của chúng trên thực bao nhiêu m ở ngoài thực địa tế. ? Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn? - Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 - Bản đồ có mẫu số càng lớn thì tỉ lệ dạng: càng nhỏ. + Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử ? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn? bằng 1.Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càgf - Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng nhỏ các đối tượng các đối tượng địa lí đưa VD: 1:100.000 lên càng nhiều. 1cm trên bản đồ =100.000cm = 1km ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? trên thực địa ? Tỉ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng + Tỉ lệ thước: Được vẽ dưới dạng Quan sát hình 8 - 9 một thước đo đã tính sẵn mỗi đoạn ghi ? Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn số đo dài tương ứng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng chính sác hơn, chi tiết hơn? ( H 8) ? Muốn bản đồ có độ chi tiết cao cần sử dụng loại bản đồ nào ? Hoạt động 3 Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK ? Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách? GV chia lớp làm 4 nhóm: + Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân -> Thu Bồn. + Nhóm 2: Từ Khách sạn HB -> Sông Hàn. + Nhóm 3: Từ Hải Vân -> HB + Nhóm 4: Từ Hải Vân -> Sông Hàn. 4. Củng cố: Điền dấu ( > < ) vào ô 1. 1. 3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ. a-Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước b- Tính khoảng cách bằng tỉ lệ số Từ khách sạn Hải vân ->Ks Thu bồn Là 6cm Tỉ lệ bản đồ là 1:7500 Vậy trên thực địa sẽ là 6 x 7500 =45000 cm =450m = 0,45 km. 1. 100.000 900.000 10.000 Gọi HS làm BT3 5. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị trước bài 4 " Phương hướng trên bản đồ, kinh độ - vĩ độ và toạ độ Địa Lí” - Về nhà xem qua quả địa cầu, địa bàn. Ngày soạn:11/9/12 Ngày giảng:13/9/12 Tiết 4 Tuần 4 Bài 4 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được phương hướng trên bản đồ. - Hiểu thế nào là lưới kinh, vĩ tuyến. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu 3. Thái độ: Cần biết được kinh độ, vĩ độ để xác định phương hướng trên thực tế II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ vẽ H10, 11 SGK trang15 - Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á. - Quả địa cầu. HS: Soạn bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi trong SGK III.Tiến trình bài dạy:: 1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. Tỉ lệ bản đồ là gì? Gọi HS làm BT 2- 3 SGK trang 14 3. Bài mới MB: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để làm công việc phòng chống bão và theo dõi diển biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định vị trí di chuyễn cơn bão. Để làm được công việc trên, ta phải nắm vững phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các điểm trên bản đồ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. 1. Phương hướng trên bản đồ: GV treo H10 lên giới thiệu cách xác định phương hướng trên bản đồ. ? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ còn dựa vào các yếu tố nào? ? Trên thực tế có nhiều loại bản đồ không sử dụng các đường kinh - vĩ *Muốn xác định phương hướng trên tuyến thì ta phải xác định phương bản đồ ta phải dựa vào cac đường hướng trên bản đồ bằng cách nào kinh tuyến và vĩ tuyến ( Tìm mũi tên chỉ hướng Bắc ) * Qui ước: - Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc -Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam -Bên phải vĩ tuyến chỉ hướng Đông -Bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây Hoạt động 2 Quan sát H11 SGK trang 15 ? Điểm C là chỗ gặp nhau của các đường Kinh tuyến và vĩ tuyến nào? Tìm vị trí điểm C đối với kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc ? Cho biết tọa độ dịa lí điểm C ? Kinh độ của 1 điểm được tính ntn ? ? Vĩ độ của 1 điểm được tính ntn ?. 2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa Lí. a. Khái niệm: - Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Toạ độ địa lí là gì GV hướng dẫn HS cách viết. điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ và vĩ độ của 1 điểm nào đó trên bản đồ. b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm: - Viết Kinh độ ở trên Vĩ độ ở dưới. VD: Điểm C 200 T 100B. 4. Củng cố: - GV treo bảng phụ các hướng gọi HS lên xác định. - GV dùng quả địa cầu gọi HS lên xác định BT 1 SGK trang 17. 5. Dặn dò: - Học bài và làm BT 1,2 cuối bài.. Ngày soạn: 18/9/12 Ngày giảng:20/9/12 Tiết 5 Tuần 5 Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được phương hướng trên bản đồ. - Xác định được tọa độ địa lí các điểm - Tìm được tọa độ địa lí các điểm .xác dịnh hướng từ trung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tâm đi các hướng Đ,N, T,B 2. Kỹ năng: Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu 3. Thái độ: Cần biết được kinh độ, vĩ độ để xác định phương hướng trên thực tế II. Chuẩn bị GV: - H 12 SGK trang16 - Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á. - Quả địa cầu. HS: Soạn bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi trong SGK III.Tiến trình bài dạy:: 1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy xác định phương hướng Đ, B, T,N nơi em đang đứng ? Thế nào là kinh độ, Vĩ độ , Tọa độ địa lí 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 3 3. Bài tập: GV chia lớp làm 6 nhóm làm BT 3 a. Xác định hướng bay a. + HN -> Viêng Chăn hướng Tây Nam + HN -> Gia các ta hướng Nam + Nhóm 1: Hướng bay từ HN -> + HN -> Ma ni la hướng Đông Nam Viêng Chăn + Cu a la Lăm pơ -> Băng Cốc hướng + Nhóm 2: từ HN -> Gia Bắc các ta + Cu a la Lăm pơ -> Ma ni la hướng + Nhóm 3: từ HN -> Ma Đông Bắc ni la + Mani la -> Băng Cốc hướng Tây + Nhóm 4: từ Cu a la Lăm pơ -> Nam Băng Cốc b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, + Nhóm 5: từ Cu a la Lăm pơ -> C Manila + Điểm A: 1300Đ + Điểm D: + Nhóm 6: từ Mani la -> Băng Cốc 1000Đ Quan sát H 12 10 0B 100 Yêu cầu 6 nhóm xác định toạ độ ĐL B của các điểm A, B, C trên bản đồ. + Điểm B: 1100Đ + Điểm E: Quan sát H13: 1400Đ GV Hướng đi từ O -> A,B,C,D 10 0B 00 + Điểm C: 1300Đ + Điểm G: 1300Đ 00 150B c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL: 1300Đ 1000Đ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10 0B. 100 B. d. Hướng đi từ O -> A,B,C,D + Từ O ->A hướng Bắc + Từ O ->B hướng Đông + Từ O ->C hướng Nam + Từ O ->D hướng Tây 4. Củng cố: - GV treo bảng phụ các hướng gọi HS lên xác định. - GV dùng quả địa cầu gọi HS lên xác định BT SGK trang 17. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị trước bài 5 " Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ "tìm ví dụ minh hoạ nội dung, hệ thống, kí hiệu và biểu hiện các đối tượng địa lí về địa điểm, số lượng, vị trí, nhân tố không gian…. Ngày soạn:25/9/12 Ngày giảng:27/9/12 Tiết 6 Tuần 6 Bài 5 KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì? biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu trên bản đồ. - Biết cách đọc kí hiệu trên bản đồ khi đối chiếu với bảng chú giải đặc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình. 2. Kỹ năng: Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. 3. Thái độ: Nắm chắc các kí hiệu bản đồ II. Chuẩn bị GV: - Bản đồ tự nhiên VN - Mô hình Núi. HS: Soạn bài trước khi đến lớp III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên xác định phương hướng trên bản đồ. 3. Bài mới MB: GV treo bản đồ lên bảng chỉ 1 vài kí hiêu Vậy kí hiệu bản đồ là gì? địa hình được biểu hiện trên bản đồ ntn . Hoạt động của thầy và trò Họat động 1 GV treo 2 bản đồ lên bảng giới thiệu 1 số kí hiệu ? Muốn biết các kí hiệu biểu hiện các đối tượng ĐL nào ta phải làm gì? ? Tại sao ta phải đọc bảng chú giải? Quan sát H14 SGK trang 18 ? Kể tên 1 số đối tượng ĐL được biểu hiện bằng các loại kí hiệu? HS quan sát H15 SGK ? Tầm quan trọng của kí hiệu là gì?. Hoạt động 2 GV giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao. Quan sát hình 16 và hãy cho biết: ? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ? GV Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn phía Đông và phía Tây. Nội dung 1. Các loại kí hiệu bản đồ: * Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước. - Có 3 loại kí hiệu: + Kí hiệu điểm. + Kí hiệu đường. + Kí hiệu diện tích. - Có 3 dạng kí hiệu: + Kí hiệu hình học. + Kí hiệu chữ. + Kí hiệu tượng hình.. 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:. -*Biểu hiện độ cao của địa hình bằng thang màu - Quy ước trong bản đồ giáo khoa địa lí Việt Nam: + Từ 0 -> 200 m Màu xanh lá cây.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? HS lần lượt trã lời.. + Từ 200 -> 500 m Màu vàng hay hồng nhạt + Từ 500 ->1000 m Màu đỏ + Trên 2000m Màu nâu *Ngoài biểu hiện độ cao bằng thang màu Người ta còn dùng các đường đồng mức.. 4. Củng cố: Khi quan sát các đường đồng mức ở hình 16 ? Tại sao ta lại biết sườn nào dốc hơn? ? Muốn biết đuợc kí hiệu biểu hiện đối tượng ĐL nào ta phải làm công việc gì? ? Người ta biểu hiện các đối tượng ĐL trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài. - Xác định lại các phương hướng trên bản đồ - Chuẩn bị trước bài 6 " Thực hành " + Thước dây, địa bàn. + Giấy A0, bút chì, màu, thước kẻ..... Ngày soạn: 2/10/12 Ngày giảng: 4/10/12 Tiết 7 Tuần7 Bài 7. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Biết được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Hướng chuyển động của Trái Đất theo chiều từ Tây -> Đông. - Nắm được một số hệ quả sự vận động của Trái Đất quanh trục. 2. Kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết sử dụng quả địa cầu để chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất. - Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. 3. Thái độ: Hiểu biết thêm về hiện tượng ngày và đêm II.. Chuẩn bị GV: - Quả địa cầu, đèn Pin. Các Hình vẽ SGK phóng to HS: Soạn bài trước khi đến lớp III.Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. ( không) 3. Bài mới MB: Ở khắp mọi nơi Trên Trái đất có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau liên tục và làm lệch hướng của các vật chuyển động trên cả hai nửa cầu. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Sự vận động của Trái đất quanh GV: Giới thiệu quả Địa Cầu là mô hình thu trục. nhỏ của Trái Đất. - Trái Đất tự quay quanh một trục HS: Xác định 4 hướng chính trên quả Địa tưởng tượng và nghiêng 66033' trên mặt Cầu? phẳng quỹ đạo. Yêu cầu hs quan sát H19 sgk trang 21 GV: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng - Hướng tự quay quanh trục của Trái nào? Đất theo hướng từ Tây -> Đông. ? Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm được quy ước là - Thời gian tự quay một vòng hết 24 bao nhiêu giờ? ? Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ ( 1 ngày đêm) giờ khác nhau? ? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu Kinh - Chia bề mặt Trái Đất làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng tuyến? gọi là giờ khu vực. GV: Việt Nam nằm ở múi giờ thứ mấy HS trả lời (Thứ 7) ? Mỗi múi giờ chêch nhau bao nhiêu giờ? GV. Để tiện cho việc tính giờ trên toàn thế giới năm 1884 hội nghị Quốc tế đã thống - Giờ gốc (GMT) là khu vực có đường nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc (0) đi qua kinh tuyến gốc đi qua chính giữa là đài thiên văn Grin uýt ( Nuớc Anh) làm khu khu vực giờ gốc và được đánh số 0 (còn được gọi là giờ quốc tế) vực giờ gốc. ? Khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là - Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây mấy giờ? (19 giờ) 0 Kinh tuyến 180 là đường đổi ngày ? Giờ phía Đông và phía Tây có sự chênh Quốc tế. lệch ntn? ( Phía Đông nhanh hơn 1 giờ) GV Để tránh có sự nhầm lẫn trên đường giao.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thông quốc tế Kinh tuyến 180 là đường đổi ngày quốc tế. HS: xác định đường đổi ngày ở địa cầu Hoạt động 2 2. Hệ quả của sự vận động tự quay GV. Dùng quả địa cầu và đèn Pin mô tả hiện quanh trục của Trái Đất. tượng ngày, đêm. a. Hiện tượng ngày, đêm. ? Diện tích được chiếu sáng gọi là gì? - Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần S. không được chiếu sáng gọi là gì? lượt có ngày và đêm. GV. Đẩy quả địa cầu cho HS thấy khắp mọi - Diện tích được mặt trời chiếu sáng -> nơi trên Trái Đất lần lượt có ngày và đêm. Ngày. ? Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục - Diện tích nằm trong bóng tối -> thì trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm Đêm. không? b. Sự lệch hướng do vận động tự quay ?Vì sao hàng ngày ta thấy Mặt trời, Mặt của Trái Đất. trăng và các ngôi sao chuyển động theo - Các vật thể chuyển động trên bề mặt hướng từ Đông sang Tây? Trái Đất đều bị lệch hướng. Yêu cầu : Quan sát H22 sgk trang 23 - Nửa cầu Bắc vật chuyển động bị ? Từ O->S vật chuyển động bị lệch về bên lệch về bên phải. nào? - Nửa cầu Nam vật chuyển động bị ? Từ P->N vật chuyển động bị lệch về bên lệch về bên trái nào? GV. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất đã làm lêch hướng chuyển động của gió, dòng biển các vật thể rắn như đường đi của các viên đạn pháo 4. Củng cố: Tính giờ ở Tô-ki ô, Niu Yoóc, Pa ri nếu khu vực giờ gốc là 2 giờ? Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? 5. Dặn dò:- Học bài và làm bài tập 2,3 - Đọc bài đọc thêm. - Tại sao có các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông Ngày soạn: 9/10/12 Ngày giảng: 11/10/12 Tiết 8 Tuần 8 Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (quỹ đạo), thời gian chuyển động, tính chất chuyển động. - Nhớ được vị trí: Xuân phân, Thu phân, Đông chí và Hạ chí. 2. Kĩ năng. - Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại quá trình chuyển động tịnh tiến của.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trái Đất quanh quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa. 3.Thái độ. Hs có ý thức tìm tòi về sự chuyển động và các mùa trên Trái Đất II. Chuẩn bị GV: - Tranh sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời. - Quả địa cầu. HS: - Sưu tầm tranh ảnh liên quan bài học - Trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. ? Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? ? Nếu Trái Đất không có hiện tượng tự quay thì hiện tượng ngày, đêm trên Trái Đất sẽ ra sao? 3. Bài mới MB:Ngoài sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan trọng nào? có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1.Sự chuyển động của Trái Đất ? Trái Đất tự quay quanh trục theo quanh Mặt Trời. hướng nào? - Trái Đất chuyển động quanh Mặt ? Độ nghiêng của trục Trái Đất? ? Cùng một lúc Trái Đất tham gia mấy Trời theo một quỹ đạo có hình Elíp gần tròn. chuyển động ? Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời - Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là 365 ngày theo hướng nào? ? Trái Đất chuyển động một vòng quanh 6 giờ. trục hết bao nhiêu thời gian? ? Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là bao nhiêu? - Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất bao giờ cũng ? Một năm có bao nhiêu ngày, tháng? ? Các ngày trong tháng được quy định giữ độ nghiêng không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. ntn? ? Khi chuyển động quanh quỹ đạo khi nào Trái Đất gần Mặt trời nhất? Khoảng cách là bao nhiêu? HS: Ngày 2. Hiện tượng các mùa. - Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và 3- 4/1 khoảng 147 tr/km ? Khi nào Trái Đất xa Mặt Trời nhất? cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. Khoảng cách? ? Khi chuyển động quanh quỹ đạo trục * Ngày 22/ 6: nghiêng và hướng nghiêng của Trái Đất - Nửa cầu Bắc là mùa nóng có ngày Hạ chí ( mùa Hạ ) có thay đổi không? ? Vậy Trái Đất có các mùa nào? Quy - Nửa cầu Nam là mùa lạnh có ngày Đông chí ( mùa Đông ) ước ra sao? * Ngày 22/12:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2:Quan sát H23: ? Em có nhận sét gì về sự phân bố lượng nhiệt và ánh sáng ở hai nửa cầu? ? Cách tính mùa ở hai nửa cầu? ? Ngày 22/6 nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời? Nửa cầu nào chếch xa? ?Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời? Nửa cầu nào chếch xa? ? Cả hai nửa cầu Bắc và Nam hướng về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào? ? Cách tính Mùa theo Dương lịch và Âm lịch có giống nhau không? HS: - Dương lịch tính theo sự chuyển động của Mặt Trời. Âm lịch tính theo sự chuyển động của Mặt Trăng.. - Nửa cầu Nam là mùa Nóng có ngày Hạ chí ( mùa Hạ ) - Nửa cầu Bắc là mùa lạnh có ngày Đông chí ( mùa Đông ) * Ngày 21/3: - Nửa cầu Bắc có ngày Xuân phân (giữa mùa Xuân) - Nửa cầu Nam có ngày Thu phân (giữa mùa Thu) => Là mùa chuyển tiếp từ Lạnh -> Nóng * Ngày 23/9: - Nửa cầu Nam có ngày Xuân phân (mùa Xuân) - Nửa cầu Bắc có ngày Thu phân (mùa Thu) => Là mùa chuyển tiếp từ Nóng -> Lạnh. * Ngày 21/3 và 23/9 cả hai bán cầu có góc chiếu sáng mặt trời như nhau => Như vậy một năm có 4 mùa : xuân ,hạ, thu, đông .Các mùa ở hai nửa cầu trái ngược nhau. 4. Củng cố: Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặ Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh trái ngược nhau ở hai nửa cầu? Trái Đất có mấy Mùa? Nét đặc trưng của khí hậu từng Mùa? 5. Dặn dò - Học bài và làm Bài tập cuối bài sgk trang27. - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị trước bài 9"Hiện tượng Ngày Đêm dài ngắn theo Mùa" Ngày soạn: 16/10/12 Ngày giảng: 18/10/12 Tiết 9 Tuần 9 Bài 9 HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Nắm được các khái niệm về các đường: chí tuyến Bắc, Nam, Vòng cực Bắc, Nam 2. Kĩ năng. Biết cách dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. 3. Thái độ: Biết áp dụng hiện tượng ngày đêm và vận dụng chúng....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Chuẩn bị GV: - Quả địa cầu, đèn Pin H24, 25 sgk phóng to HS: Soạn bài trước khi đến lớp III.Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên T Đất? 3. Bài mới . MB: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ hai của sự vân động quanh Mặt Trời của Trái Đất. Hiện tượng này biểu hiện ở các vĩ độ khác nhau, thay đổi thế nào? Biểu hiện ở số ngày đêm dài 24 giờ ở hai điểm cực thay đổi theo mùa ra sao? Những hiện tượng Địa Lí trên có ảnh hưởng tới cuộc sống và sản xuất của con người không? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1 1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các GV treo lược đồ H24 vĩ độ khác nhau trên Trái Đất. ? Vì sao trục sáng tối (ST) và trục Trái - Ngày 22/ 6: ánh sáng mặt trời chiếu đất (BN) không trùng nhau? thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23 27'B HS: (Trục TĐất nghiêng so với mặt - Nửa cầu Bắc chúc về phía mặt trời phẳng quỹ đạo là 23027'. Trục sáng tối nhiều nhất , có ngày dài nhất là mùa hạ vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo. 2 của nửa cầu Bắc đường này cắt nhau ở 2 địa cực tạo - Ngày 22/ 12: ánh sáng mặt trời chiếu thành góc 23027' ) thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23 27'N. Dựa vào H24 cho biết: - Nửa cầu Nam chúc về phía mặt trời ? Vào ngày 22/6 ánh sáng Mặt trời nhiều nhất , có ngày dài nhất là mùa hạ chiếu vuông góc vào mặt đất ở vĩ tuyến của nửa cầu Nam bao nhiêu? Vĩ tuyến đó được gọi là *Ở xích đạo có ngày đêm dài bằng nhau đường gì? - Ngày 21/3 và 23/9 cả hai nửa cầu được ? và Vào ngày 22/12? chiếu sáng như nhau GV treo bảng yêu cầu: Dựa vào H25 sgk thảo luận nhóm điền bảng: ( Ngày 22/ 6 Hạ chí ) ? Em có nhận xét gì về hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên TĐất? ?Vào ngày 21/ 3 và 23/ 9 ánh sáng Mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường xích đạo vậy hiện tượng ngày đêm ở 2 nửa cầu B và Nam ntn?. Hoạt động 2 Yêu cầu quan sát H25. 2. Ở hai miền địa cực có số ngày đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Ngày 22/ 6 và 22/ 12 độ dài ngày -Ngày 22/6 và 22/12 các địa điểm trên vĩ đêm ở địa điểm D và D’ ở vĩ tuyến tuyến 66033/ B có ngày đêm dài 24 giờ 66033’ của 2 nửa cầu ntn? - Còn các địa điểm từ 66033/ Bvà N đến GV: Vĩ tuyến 66 33’B và 66 33’N được cực B và N có ngày đêm dài từ một ngày gọi là những đường gì? đén 6 tháng GV: Yêu cầu quan sát H25 và nghiên - Các đường vĩ tuyến 66 33'B&N là khu cứu các thông tin mục 2 thảo luận nhóm vực có giới hạn ngày, đêm dài suốt 24 theo cặp hoàn thành bảng giờ được gọi là các vòng cực. 4. Củng cố: - Nếu T Đất chuyển động xung quanh MTrời mà không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì sảy ra? - Hiện tượng đêm trắng sảy ra ở đâu? Tại sao? - Bằng kiến thức đã học hãy giải thích câu ca dao: " Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng, Ngày tháng 10 chưa cười đã tối " 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập cuối bài - Phân tích tiếp hiện tượng ngày đêm vào ngày 22/12 theo mẫu bảng ngày 22/6. - Chuẩn bị trước bài 10 " Cấu tạo bên trong của T Đất ". Ngày soạn 23/10/12 Ngày giảng: 25/10/12 Tiết 10. Tuần 10. ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng trái đất và cách thể hiện bề mặt trái đất trên bản đồ. - Các chuyển động của trái đất và hệ quả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, mô tả kênh hình, xác định... 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Có ý thức ôn tập: cần phải tư duy, tìm tòi và hiểu biết... II. Chuẩn bị GV: Hệ thống câu hỏi HS: Nội dung đã học để trả lời câu hỏi III. Tiến trình bài dạy: 1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Bài 1 ? Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất? ? Ý nghĩa vị trí thứ 3 của Trái Đất? ? Nêu khái niệm của hệ thống kinh vĩ tuyến?. Bài 3 ?. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Bài 4 GV treo H10 lên giới thiệu cách xác định phương hướng trên bản đồ. ? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ còn dựa vào các yếu tố nào?. ? Khái niệm và cách viết vĩ độ và kinh độ của tọa độ địa lí?. Bài 5 ? Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ?. Nội dung - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời. * Ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất: Là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. - Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu - Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với đường kinh tuyến - Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa. - Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính) Hướng Bắc, Nam, Đông, Tây, Tây Bắc, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam. - Cách xác định phương hướng trên bản đồ. + Với bản đồ có kinh, vĩ tuyến : phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến : phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. - Khái niệm: - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mức. - Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất theo hướng từ Tây -> Đông. - Thời gian tự quay một vòng hết 24 giờ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 6 ( 1 ngày đêm) ? Sự vận động của Trái Đất quanh trục - Thời gian Trái Đất chuyển động quanh và hệ quả của nó? Mặt Trời một vòng là 365 ngày 6 giờ. Bài 7 - Sự lệch hướng do vận động tự quay ? Sự chuyển động của Trái Đất quanh - Trục của Trái Đất nghiêng với mặt Mặt Trời và hiện tượng các mùa? phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’ 4. Củng cố. Học sinh hệ thống lại kiến thức đã học 5. Dặn dò. Về nhà học lại toàn bộ kiến thức đó được học từ đầu năm đến bài 8. Chuẩn bị đồ dùng học tập: viết, thước, bút chì..., để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11 Tuần. BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT (Thời gian 45 phút). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức về - Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng Trái Đất, cách xác định phương hướng trên bản đồ. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả 2. Kỹ năng: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: Tính trung thực, tự giác II- Chuẩn bị: Đề kiểm tra III. Tiến trình bài kiểm tra: Ổn định tổ chức. Kiểm tra ss…../…...

<span class='text_page_counter'>(21)</span> . Ma trận đề kiểm tra: Chủ đề(Nộidung Nhận biết chương)Mức độ nhận thức Vị trí trái đất 10%TSĐ=1đ Tỉ lệ bản đồ TNKQ 1,0%TSĐ=1,0đ 0,5%TSĐ=0,5đ Trong bản đồ có Kinh vĩ tuyến ghi : Tỉ lệ : 1 : 2.000.000 em hiểu thế nào ? 40%TSĐ=4đ Kinh độ vĩ độ KÍ hiệu bản đồ. 20%TSĐ=2,0đ khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.. 40%TSĐ=4,0đ TSĐ:10 Tổng số câu :8. 2,0%TSĐ=2,0đ 4 ,5đ 45% TSĐ. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. TNKQ TNKQ 0,5%TSĐ=0,5đ 0,5%TSĐ=0,5đ TNKQ 0,5%TSĐ=0,5đ khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. 20%TSĐ=2,0đ Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ? Mổi loại vẽ một ví dụ. 2,0%TSĐ=2,0đ 2,5đ 3đ 25%TSĐ 30%TSĐ. Vận dụng cấp độ cao 10%TSĐ=1đ 1,0%TSĐ=1,0đ. 40%TSĐ=4đ. 40%TSĐ=4,0đ 10đ 100%TSĐ. .ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 Phần trắc nghiệm : (2đ) Câu 1 :Trái đát đứng vị trí thứ mấy trong hệ mặt trời a : Thứ 2 b : thứ 3 c : Thứ 4 c : Thứ 5 Câu 2 : Theo qui ước quốc tế đường xích đạo được ghi số : a : O0 b : 900 c : 1800 d : 3600 Câu 3 :Bản đồ dùng trong nhà trường có vai trò là : a : Hướng dẫn viên du lịch c : Phục vụ sản xuất và quốc phòng b : Giảng dạy địa lí d : tất cả đều đúng Câu 4 :Hướng Đông tương ứng với số đo ghi trong địa bàn là : a : 3600 b : 1200 c :1800 d : 900 Phần tự luận (8 đ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 2 : (2đ) :Trong bản đồ có ghi : Tỉ lệ : 1 : 2.000.000 em hiểu thế nào ? Hãy đổi ra m và km đẻ tinh ở ngoài thực tế Câu 2: (2 điểm) Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Câu : (2 điểm) Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí ? Cách viết toạ đô địa lí như thế nào ? Câu 4: (2 điểm) Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ? Mổi loại vẽ một ví dụ.. .ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 Phần trắc nghiệm : (2đ) Câu 1 :Trái đát đứng vị trí thứ mấy trong hệ mặt trời a : Thứ 2 b : thứ 3 c : Thứ 4 c : Thứ 5 Câu 2 : Theo qui ước quốc tế đường xích đạo được ghi số : a : O0 b : 900 c : 1800 d : 3600 Câu 3 :Bản đồ dùng trong nhà trường có vai trò là : a : Hướng dẫn viên du lịch c : Phục vụ sản xuất và quốc phòng b : Giảng dạy địa lí d : tất cả đều đúng Câu 4 :Hướng Đông tương ứng với số đo ghi trong địa bàn là : a : 3600 b : 1200 c :1800 d : 900 Phần tự luận (8 đ) Câu 2 : (2đ) :Trong bản đồ có ghi : Tỉ lệ : 1 : 2.000.000 em hiểu thế nào ? Hãy đổi ra m và km đẻ tinh ở ngoài thực tế Câu 2: (2 điểm) Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Câu : (2 điểm) Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí ? Cách viết toạ đô địa lí như thế nào ? Câu 4: (2 điểm) Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ? Mổi loại vẽ một ví dụ. ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm (2đ) Câu 1 : b Câu 2 : a Câu 3 :b Câu4 : Phần tự luận (8đ) Câu 1 (2điểm) Em hiểu là cứ 1cm trên bản đồ bằng 2.000.000cm, hay =20 km trên thực địa Câu 2: (2 điểm) - Kinh tuyến: Là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - Vĩ tuyến: Là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. - Kinh tuyến gốc: Là kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh). - Vĩ tuyến gốc: Là vĩ tuyến 00 (Xích đạo).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 3: (2 điểm) - Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ và vĩ độ của 1 điểm nào đó trên bản đồ. * Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm: - Viết Kinh độ ở trên Vĩ độ ở dưới. VD: Điểm C 200 T 100B Câu 4: (2 điểm) Có ba loại kí hiệu thương được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: - Kí hiệu điểm. - Kí hiệu đường. - Kí hiệu diện tích Điểm bài kiểm tra TS hs G K TB Y Nhận xét đề kiểm tra. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 Tuần Bài 10 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến rhức. - Nêu được tên của các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất. 2. Kĩ năng. - Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dài của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (Âu-Á, Phi, Ấn Độ,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương) trên bản đồ hoặc quả Địa Cầu. 3. Thái độ. Bảo vệ Trái Đất để con người và động thực vật tồn tại. III.Chuẩn bị giáo cụ. GV: - Quả địa cầu - Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất. HS: Trả lời những câu hỏi trong bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…. 2. Kiểm tra bài cũ. Trái Đất có 2 vận động chính: Hãy kể tên và nêu hệ quả của mỗi vận động 3. Bài mới MB: Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống chính vì vậy từ lâu các nhà khoa học đã tìm hiểu Trái Đất được cấu tạo như thế nào? Sự phân bố các lục địa và đại dương ntn? Cho đến nay vẫn còn nhiều bí ẩn. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất. GV. Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lòng TĐất con người không thể quan sát trực tiếp được vì lỗ khoan sâu nhất là 15km trong khi bán kính của TĐất dài trên 6.300km vì vậy để nghiên cứu các lớp đất sâu ta phải dùng phương pháp nghiên cứu gián tiếp đó là: + Phương pháp địa chấn + Phương pháp trọng lực + Phương pháp địa từ Ngoài ra gần đây con người còn nghiên cứu thành phần, tính chất của các thiên thạch và các mẫu đất đá của các thiên thể khác như MTrăng để hiểu thêm về thành phần cấu tạo của TĐất. Quan sát H26 sgk Hãy cho biết: ? Nêu thành phần cấu tạo bên trong của * Cấu tạo bên trong của T Đất gồm 3 TĐất? lớp: Yêu cầu quan sát H26 và bảng trang 32 - Lớp vỏ: dày từ 5-> 70 km rắn chắc ? Trình bày các đặc điểm cấu tạo bên càng xuống sâu nhiệt độ càng caotới trong của TĐất? 10000C ? Trong 3 lớp thì lớp nào mỏng nhất? - Lớp trung gian: dày khoảng 3000km ? Nêu vai trò của Lớp vỏ? Có thành phần vật chất ở trạng thái ? Tâm động đất và lò Mắcma nằm ở quánh dẻo -> lỏng Nhiệt độ từ 1500 lớp nào của TĐ? ( Lớp trung gian ) -> 47000C ? Lớp này có ảnh hưởng đến đời sống - Lớp Lõi ( nhân) dày khoảng trên của XH loài người không? Tại sao? 3000km phia ngoài lỏng, phía trong ? Nêu đặc điểm của lớp lõi ( nhân)? rắn, đặc.nhiệt đọ cao nhất khoảng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 50000C. Hoạt động 2 Quan sát H27 sgk hãy: 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ? Nêu các địa mảng chính của T Đất? ? Vỏ TĐất có phải là một khối liên tục - Lớp vỏ T Đất là lớp mỏng nhất không? nhưng có vai trò quan trọng là nơi tồn ? Trên vỏ TĐất có các thành phần tự tại của các thành phần tự nhiên là nơi nhiên nào? sinh sống của XH loài người. ? Các địa mảng di chuyển có các cách tiếp xúc nào? ? Kết quả của các cách tiếp xúc đó? - Vỏ TĐất được cấu tạo do 1 số địa ( + 2 mảng tách xa nhau thì vật chất ở mảng kề nhau tạo thành. Các địa mảng chỗ tiếp xúc sẽ phun trào lên hình di chuyển rất chậm. thành các dãy núi ngầm dưới Đại Các địa mảng có thể tách xa nhau hoặc dương. xô vào nhau sinh ra các hiện tượng + 2 địa mảng xô vào nhau đất đá bị động dất và núi lửa nén ép nhô lên thành núi đồng thời xuất hiện động đất và núi lửa.) 4. Củng cố: - Cấu tạo bên trong của TĐất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp? - Trình bày đặc điểm của lớp vỏ? Vai trò của lớp vỏ đối với đời sống và hoạt động của con người? - Gọi HS làm bài tập 3 sgk trang 33. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài sgk trang 33 - Chuẩn bị trước bài 11" thực hành ". Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 13 Tuần Bài 11 THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức. - Biết được sự phân bố lục địa và đại dương ở 2 bán cầu. - Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, xác định vị trí các châu lục và đại dương trên bản đồ và quả Địa Cầu. 3. Thái độ: tìm hiểu được các lục địa và đại dương.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. Chuẩn bị. Gv: - Quả địa cầu. - Bản đồ tự nhiên Thế Giới HS:- Sgk II. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. Gọi 2 HS lên làm BT3.Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? ? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội loài người? 3. Bài mới MB:Lớp vỏ Trái Đất có tổng diện tích các lục địa và đại dương là 510 triệu km 2. Trong đó các lục địa có diện tích là 149 triệu km 2 còn đại dương 316 triệu km2. Vậy sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất như thế nào ta tìm hiểu bài 11. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 GV. Treo bản đồ Thế Giới lên giới thiệu: Các Châu lục và Đại dương cho HS quan sát. Yêu cầu quan sát H28 sgk trang 34 hãy : ? Tỷ lệ diện tích Lục địa và Đại dương ở 2 nửa cầu Bắc và Nam? ? Các Lục địa tập trung ở nửa cầu nào? ? Các Đại dương phân bố ở nửa cầu nào Hoạt động 2 GV.Yêu cầu quan sát Bản đồ Thế Giới kết hợp quan sát bảng trang 34 sgk hãy cho biết: Gọi HS lên xác định trên Bản đồ ?. Trái Đất có bao nhiêu Lục địa? Kể tên ? Xác định vị trí? ? Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Nằm ở nửa cầu nào? ?. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Nằm ở nửa cầu nào? ? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? ? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? ? Lục địa Phi nằm ở đâu trên Trái Đất?. Nội dung 1. Bài tập 1. * Nửa cầu Bắc -S lục địa là 39,4% -S đại dương là 60,6% Vậy diện tích đại dương > lục địa * Nủa cầu Nam -S lục địa là 19,0% -S đại dương là 81% Vậy diện tích đại dương > lục địa. 2. Bài tập 2. - Trái Đất có 6 Lục địa đó là: + Lục địa Á - Âu + Lục địa Phi + Lục địa Bắc Mĩ + Lục địa Nam Mĩ + Lục địa Ôxtrây lia + Lục địa Nam cực - Lục địa Á - Âu có diện tích lớn nhất nằm ở nửa cầu Bắc. - Lục địa Ôxtrây lia có diện tích nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 3 Dựa vào bảng sgk hãy cho biết: ? Nếu diện tích của bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các Đại dương chiếm bao nhiêu % ? ? Có mấy đại dương? ? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? ? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất? Quan sát bản đồ Thế Giới hãy: ? Các Đại dương có thông với nhau không? ? Con người dã làm gì để nối các đại dương với nhau trong giao thông đường Biển quốc tế? ? Hãy cho biết các Lục địa và Châu lục khác nhau như thế nào?. nhất nằm ở nửa cầu Nam. - Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu là Lục địa Á - Âu, Lục địa Bắc Mĩ. - Lục địa phân bố ở Nam bán cầu là Lục địa Ôxtrây lia, Nam Mĩ và Nam Cực. 3. Bài tập 4. - Diện tích bề mặt các Đại dương là 316 triệu km2 chiếm 71% diện tích bề mặt Trái Đất. - Có 4 Đại dương đó là : TBD,ÂDD,ĐTD,BBD + TBD có diện tích lớn nhất. + BBD có diện tích nhỏ nhất. - Các Đại dương đều thông với nhau nên có tên chung là Đại dương Thế Giới .. 4. Củng cố Gọi HS lên xác định các Lục địa và Đại dương trên bản đồ Thế Giới . Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Phân bố? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài. - Đọc bài đọc thêm. Ngày soạn: Ngày giảng. Chương II:CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT Tiết 14 Tuần Bài 12. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất - Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm mácma 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, mô tả hình ảnh để nhận biết kiến thức. 3. Thái độ. Giáo dục cho học sinh tác hại của động đất và núi lửa => cách phòng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chống II. Chuẩn bị GV: Bản đồ tự nhiên thế giới, tranh ảnh về động đất và núi lửa HS: Tranh ảnh về động đất núi lửa. III. Tiến trình bài dạy:. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 2. Kiểm tra bài cũ: ?Xác định vị trí, giới hạn và đọc tên các Lục địa và Đại dương trên bản đồ thế giới? 3. Bài mới MB: Địa hình trên bề mặt Trái Đất rất phức tạp, đó là kết quả của sự tác động lâu dài và liên ục của hai lực đối nghich nhau: nội lực và ngoại lưc. Tác động của nội lực thường làm cho Trái Đất hêm gồ ghề, còn tác động ngoại lực thiên về san b ằng, h ạ thấp địa hình. Đó là nội dung hôm nay các em tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV. Huớng dẫn HS quan sát bản đồ Thế Giới. ? Em có nhận xét gì về địa hình bề mặt TĐất? ? Đó là kết quả của quá trình tác động lâu dài và liên tục của 2 lực đối nghịch nhau là Nội lực và Ngoại lực. ? Vậy Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? ta cùng tìm hiểu mục 1 1. Tác động của Nội lực và Ngoại Hoạt động 1 lực. Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK hãy cho biết - Nội lực là những lực sinh ra ở bên ? Nội lực là gì? trong Trái Đất. ? Ngoại lực là gì? - Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ? Nếu Nội lực > Ngoại lực thì Núi có ngoài, trên bề mặt Trái Đất. đặc điểm gì? - Tác động của nội lực và ngoại lực: ? Núi lửa và động đất do Nội lực hay + Nội lực và ngoại lực là hai lực đối Ngoại lực sinh ra? Sinh ra từ lớp nào của nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và Trái Đất? tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất. + Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình. + Do tác động của nội lực, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ Hoạt động2 ghề. GV Treo tranh cấu tạo của Núi lửa: 2. Núi lửa và động đất. HS. Quan sát H31 Hãy xác định từng bộ a. Núi lửa. phận của Núi lửa. - Núi lửa là hình thức phun trào ? Núi lửa được hình thành ntn? Mắcma từ dưới sâu lên trên bề mặt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Núi lửa có ảnh hưởng tới cuộc sống con Người ntn? ? Việt Nam có địa hình núi lửa không? Phân bố ở đâu? GV. Treo bản đồ Thế Giới lên giới thiệu " Vành đai lửa Thái Bình Dương" phân bố 7200 ngọn Núi lửa sống vẫn đang hoạt động mãnh liệt. ? Động đất là gì? ? Tác hại của Động đất? ? nơi nào trên Trái Đất thường sảy ra Động đất? ? Để hạn chế bớt thiệt hại do động đất gây nên ta phải làm gì?. đất. - Núi lửa ngừng phun dung nham bị phân hủy tạo thành lớp đất đỏ phì nhiêu thuận lợi cho phát triển Nông nghiệp. b. Động đất. - Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lóng đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển. - Tác hại của động đất, núi lửa - Mácma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ trái đất, nơi có nhiệt độ trên 10000C. - Để hạn chế thiệt hại của Động đất: + Cần xây nhà chịu chấn động lớn. + Nghiên cứu, dự báo để sơ tán dân.. 4. Củng cố. Nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất? Hiện tượng động đất và núi lửa có ảnh hưởng ntn tới địa hình bề mặt Trái Đất? Núi lửa gây nhiều tác hại cho con người nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn có dân cư sinh sống? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài. - Đọc bài đọc thêm trang 41. - Chuẩn bị trước bài 13 " Địa hình bề mặt Trái Đất ".. Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 15 Tuần Bài 13.. ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình. - Biết được khái niệm Núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa Núi già và Núi trẻ. - Biết thế nào là địa hình Cácxtơ. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng chỉ bản đồ TG những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng. 3. Thái độ. Bảo vệ địa hình và bề mặt Trái Đất. II. Chuẩn bị GV :- Bản đồ tự nhiên TG.- Bảng phân loại núi theo độ cao. - Biểu đồ thể hiện độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của Núi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS : SGk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao nói: Nội lực và Ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau? 3. Bài mới MB:Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau sảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất. Vậy địa hình Trái Đất có đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu bài 13… Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Núi và độ cao của Núi Yêu cầu quan sát H36 sgk trang 43 và - Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật dựa vào vốn hiểu biết của mình hãy cho trên bề mặt Trái đất. biết: - Độ cao thường trên 500m so với ? Núi là gì? mực nước Biển. ? Độ cao của Núi? - Núi có 3 bộ phận: ? Núi có mấy bộ phận? Mô tả đặc điểm + Đỉnh nhọn của từng bộ phận? + Sườn dốc Yêu cầu HS nghiên cứu bảng " phân loại + Chân núi. núi theo độ cao SGK trang 42". - Căn cứ vào độ cao Núi được phân ? Căn cứ vào độ cao người ta chia núi ra làm 3 loại: làm mấy loại? Tên? Đặc điểm? + Núi thấp: Dưới 1000m ? Ngọn núi nước ta cao bao nhiêu m? Tên + Núi trung bình: từ 1000m -> là gì? 2000m ? Dãy núi cao nhất TG có tên là gì? + Núi cao: Từ 2000m Trở lên. HS: (dãy Hymalaya có đỉnh Evơrest cao - Độ cao tuyệt đối được tính là 8848m) khoảng cách được đo theo chiều thẳng HS Quan sát H34 SGK trang 42 hãy cho đứng từ đỉnh Núi (đồi) đến điểm nằm biết? ngang so với mực nước Biển. ? Cách tính độ cao tuyệt đối? - Độ cao tương đối được tính là ? Cách tính độ cao tương đối? khoảng cách được đo theo chiều thẳng ? Với quy ước như vậy thường thì độ cao đứng từ đỉnh Núi (đồi) đến chỗ thấp nào lớn hơn? nhất của chân Núi (đồi) Hoạt động 2 Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK kết 2. Núi già, Núi trẻ. hợp quan sát H35 hãy thảo luận nhóm theo bàn hoàn thành bài tập theo mẫu bảng sau: Nội dung Núi trẻ Núi già Đặc - Độ cao lớn do ít bị bào mòn - Bị bào mòn nhiều điểm - Đỉnh cao nhọn, sườn dốc, - Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng hình thái thung lũng sâu rộng Thời - Cách đây hàng trục triệu gian hình năm hiện vẫn còn được nâng - Cách đây hàng trăm triệu năm..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thành lên với tốc độ chậm (Tuổi) Một số - Dãy Anpơ ( Châu Âu) - Dãy U- ran(ranh giới châu Âu - Á) dãy núi - Dãy Himalaya ( Châu Á ) - Dãy Scandinavơ ( Bắc Âu) điển - Dãy Anđét ( Châu Mĩ ) - Dãy Apalat ( Châu Mĩ ) hình. ? Địa hình Núi VN là núi già hay núi trẻ? Hoạt động 3 Yêu cầu quan sát H37 và H38 SGK 3. Địa hình Cácxtơ và các hang trang 44 động. ? Như thế nào là địa hình Cácxtơ? - Địa hình Núi đá vôi được gọi là địa ? Nêu đặc điểm địa hình Cácxtơ? hình Cácxtơ. ? Tại sao nói đến địa hình Cácxtơ người - Có nhiều hình dạng khác nhau ta hiểu ngay là địa hình có nhiều hang nhưng phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc, động? sườn dốc đứng. ? Địa hình Cácxtơ có giá trị ntn? - Địa hình Cácxtơ có nhiều hang ? Hãy kể tên các danh lam thắng cảnh động đẹp có giá trị du lịch lớn. thuộc vùng núi đá vôi mà em biết? ? Ngoài ra đá vôi còn phục vụ nhu cầu gì? - Đá vôi cung cấp vật liệu xây dựng. 4. Củng cố. Nêu sự khác biệt về độ cao Tương đối và độ cao tuyệt đối? Núi già và Núi trẻ khác nhau ở điểm nào? Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài. - Ôn lại kiến thức từ bài 7 -> bài 13 tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.. Ngày soạn Ngày giảng Tiết 16 Tuần Bài 14 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ( TIẾP THEO ) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nắm được đặc điểm hình thái 3 dạng địa hình: Đồng bằng, Cao nguyên và Đồi. Qua quan sát tranh ảnh hình vẽ, ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp. - Chỉ đúng 1 số Đồng bằng, cao nguyên lớn của TG trên bản đồ. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, mô tả kênh hình. - Rèn kĩ năng xác định, chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Yêu quê hương, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. Chuẩn bị GV: - Bản đồ tự nhiên VN và tự nhiên TG. - Mô hình Đồng bằng, Cao nguyên. HS: Tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. Núi là gì? tiêu chuẩn phân loại núi. 3. Bài mới MB:? Ngoài núi ra trên bề mặt TĐ còn có các dạng địa hình nào nữa? Chúng có điểm giống và khác nhau ntn? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV. Chia lớp làm 6 nhóm 2 nhóm thảo luận về 1 dạng địa hình theo mẫu bảng sau: GV cho các nhóm thảo luận trong 7 phút Gọi HS điền bảng các nhóm khác nhận xét, bổ xung. Đặc điểm. Cao nguyên. Độ cao. Độ cao tuyệt đối >500m. Đặc điểm hình thái. Bề mặt tương đối bằng Phẳng hoặc hơi gợn Sóng. Sườn dốc. Kể tên Các khu Vực nổi. Cao nguyên Tây tạng (Trung Quốc) Mộc Châu, Tây. Đồi. Bình nguyên (Đồng bằng) Độ cao Độ cao tuyệt đối < tương đối 200m dưới 200m (nhưng có nhiều Bình nguyên có độ cao gần 500m) Là dạng địa - Có 2 loại: hình chuyển + Bào mòn: bề mặt tiếp giữa Núi hơi gợn sóng. và Đồng + Bồi tụ: Bề mặt bằng bằng Có phẳng dạng bát úp do phù xa của các con đỉnh sông tròn, sườn lớn bồi đắp. thoải Trung du + Bào mòn: Châu Âu, Phú thọ, Canada Thái + Bồi tụ: Hoàng Hà,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiếng. Giá trị Kinh tế. nguyên( VN). Nguyên…. Amazon, Sông Hồng, Sông Cửu Long. Trồng cây công nghiêp. chăn Trồng cây Trồng cây LT - TP, nuôi gia súc lớn CN kết hợp chăn nuôi trồng rừng gia súc nhỏ và gia và chăn nuôi cầm. Tập gia súc trung đông dân cư.. 4. Củng cố. - Nhắc lại khài niệm về 4 loại địa hình: Núi, Cao nguyên, Đồi, Đồng bằng. - Các loại địa hình trên có giá trị kinh tế khác nhau ntn? - Bình nguyên có mấy loại? Đặc điểm của từng loại? 5. Dặn dò. - Học bài và làm bài tập cuối bài. - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị nội dung toàn bộ các bài đả được học từ bài 1 đến bài 14 hôm sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 17 Tuần ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến hết chương trình đả được hoc ở học kì I (từ bài 1 đến bài 14). Nhằm đánh giá lại kiến thức của học sinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, mô tả kênh hình, xác định... 3. Thái độ: Có ý thưc ôn tập: cần phải tư duy, tìm tòi và hiểu biết... II. Chuẩn bị GV: Hệ thống câu hỏi HS: Nội dung đã học để trả lời câu hỏi III. Tiến trình bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò ? Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất? ? Nêu khái niệm của hệ thống kinh vĩ tuyến? ? Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học địa lí? ? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? ? Khái niệm và cách viết vĩ độ và kinh độ của tọa độ địa lí?. ? Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ? ?. Sự vận động của Trái Đất quanh trục và hệ quả của nó? ? Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hiện tượng các mùa? ? Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất? ? Cấu tạo bên trông của Trái Đất gồm mấy lớp? ? Cấu tạo của lớp vừ Trái Đất? ? Nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?. ?. Hiện tượng động đất và núi lửa có ảnh hưởng như thế nào đối với địa hình bề. Nội dung - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời. - Trái Đất có dạng hình cầu. - Diện tích tổng của Trái Đất là 510 triệu km2. - Khái niệm: - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ, tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất trên một mặt phẳng. - Tầm quan trọng của bản đồ… - Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa. - Khái niệm: - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mức. - Hướng tự quay: - Thời gian tự quay: - Hiện tượng ngày đêm: - Sự lệch hướng do vận động tự quay - Trục của Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’ - Trục tối sáng - Cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp - Lớp vừ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5 % khối lượng - Vỏ Trái Đất dày khoảng từ 5 đến 70 km - Địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của nội lực và ngoại lực - Núi lửa là hình thức phun trào mắc ma lên mặt đất - Động đất là các lớp đất đá ngần mặt đất bị rung chuyển làm thiệt hại người.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> mặt Trái Đất? ? Nêu sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối? ? Núi già khác núi trẽ ở điểm nào? ? Nêu đặc điểm của ba dạng địa hình bình nguyên, cao nguyên, đồi?. và của - Độ cao tuyệt đối được tính khoảng cách đo chiều thẳng đứng của đỉnh núi đến chổ so với mực nước biển - Độ cao tương đối được tính khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ dỉnh núi đến chổ thấp nhất của chân núi - Độ cao: - Đặc điểm hình thái - Các khu vực - Giá trị kinh tế. 4. Củng cố. Học sinh hệ thống lại kiến thức đả học 5. Dặn dò. Về nhà học lại toàn bộ kiến thức đó được học từ đầu năm đến nay. Chuẩn bị đồ dùng học tập: viết, thước, bút chì..., để tiết sau kiểm tra học kì I. Ngày soạn Ngày giảng Tiết 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nhằm đánh giá lại kiến thức của học sinh đã học ở học kì I 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tự lập trong khi làm bài... 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử... II. Phương pháp giảng dạy: Viết bài tại lớp III. Chuẩn bị giáo cụ. GV: Đề, đáp án. HS: Nội dung học để kiểm tra IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức. 6a ............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 6b............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy. ĐỀ CHẲN Câu 1. (4 điểm) Nêu khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. Câu 2. (3 điểm) Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của núi và đồi; Ý nghĩa của chúng đối với sản xuất nông nghiệp. Câu 3. (3 điểm)Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của chúng. ĐỀ LẺ Câu 1. (3 điểm) Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên và cao nguyên; Ý nghĩa của chúng đối với sản xuất nông nghiệp. Câu 2. (3 điểm) Nêu hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm mác ma. Câu 3. (4 điểm) Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả của chúng. HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ CHẲN Câu 1. (4 điểm) - Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất. - Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. - Tác động của nội lực và ngoại lực. + Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xãy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất. + Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác đông của ngoại lực thường thiên về san bằng, hạ thấp địa hình. + Do tác động của nội lực và ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề. Câu 2. (3 điểm) - Núi: + Níu là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm ba bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (độ cao tuyệt đối). - Đồi: + Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải: độ cao tương đối thường không quá 200m. + Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thục và cây công nghiệp. Câu 3. (3 điểm) - Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: + Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66 033’ trên mặt phẳng quỹ đạo. + Hướng tự quay: từ Tây sang Đông. + Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ. - Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. + Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. + Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất. ĐỀ LẺ Câu 1. (3 điểm) - Bình nguyên: + Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các cửa sông lớn gọi là châu thổ. + Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thương dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. - Cao nguyên: + Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc: độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m. + Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. Câu 2. (3 điểm) - Núi lửa là hình thức phun trào mác na ở dưới sâu lên mặt đất. - Động đất là hiện tượng xãy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. - Tác hại của động đất và núi lửa. - Mác ma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong vỏ Trái Đất, nơi có nhiệt độ trên 10000C. Câu 3. (4 điểm) - Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. + Hướng chuyển động: tù Tây sang Đông. + Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. + Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. Trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. đó là sự chuyển động tịnh tiến. - Hệ quả chuyển động của Trái Đất quang Mặt Trời: + Hiện tượng các mùa trên Trái Đất. + Hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.. 4. Củng cố. - Giáo viên nhắc nhở học sinh xêm lại nội bung bài làm để chuẩn bị thu bài. - Giáo viên nhận xết tiết kiểm tra 5. Dặn dò. - Về nhà chuẩn bị trước nội dung bài 15 hôm sau học - Sưu tầm một số khoáng sản ở địa phương em.. Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 19 Tuần Bài 15 CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. - Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. 2. Kĩ năng. Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu): than, quặng đồng, đá vôi, apatit... 3. Thái độ: Bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên khoáng sản II. Chuẩn bị GV: - Bản đồ khoáng sản VN. HS: - Mô hình 1 số loại khoáng sản..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm để phân biệt Cao nguyên, Bình nguyên, Đồi? - Bình nguyên thích hợp phát triển ngành kinh tế gì? - Tại sao gọi là Bình nguyên bồi tụ? 3. Bài mới MB: Vỏ TĐ được cấu tạo từ những loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con Người khai thác và sử dụng được gọi là khoáng sản. Vậy khoáng sản là gì? Chúng được hình thành ntn đó là nội dung bài học hôm nay. Bài 15… Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. Nội dung 1. Các loại khoáng sản. GV. Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ TĐ gồm các loại khoáng vật và đá. Khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá. HS: Khoáng vật và đá có loại có ích và loại không có ích. Loại có ích được gọi a. Khoáng sản là gì? là khoáng sản. - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên Vậy: Khoáng sản là gì? các khoáng vật và đá có ích được con ? Mỏ khoáng sản là gì? người khai thác và sử dụng. - Mỏ khoáng sản là nơi tập trung ? Tại sao khoáng sản nơi tập trung nhiều nhiều, nơi ít? khoáng sản có khả năng khai thác. Yêu cầu HS đọc bảng " Công dụng các loại khoáng sản" SGK trang 49. ? Khoáng sản phân thành mấy nhóm? Căn cứ vào yếu tố nào? GV. Ngày nay với tiến bộ của KHKT con người bổ sung các nguồn khoáng sản ngày càng bị hao hụt đi bằng các thành tựu của KHKT. ? Bổ sung khoáng sản năng lượng bằng nguyên liệu gì? Hoạt động 2 Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 50. ? Nguồn gốc hình thành mỏ khoáng sản nội sinh? ? Nguồn gốc hình thành mỏ khoáng sản ngoại sinh?. b. Phân loại khoáng sản. - Dựa vào tính chất và công dụng khoáng sản được chia làm 3 nhóm: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt. + Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . . + Khoáng sản phi kim loại :muối mỏ, Apa-tit, đá vôi... 2. Các mỏ khoáng sản ngoại sinh và nội sinh. - Quá trình hình thành mỏ khoáng sản nội sinh là quá trình những khoáng sản hình thành do Mắcma được đưa lên gần mặt.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV. Bổ xung: + 90% Mỏt quặng sắt hình thành cách đây từ 500 -> 600 triệu năm. + Than đá 230 -> 280 triệu năm. + Dầu mỏ 2 -> 5 triệu năm. Các mỏ khoáng sản hình thành trong thời gian rất lâu chúng rất quý và không phải là vô tận. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng?. đất dưới tác động của nội lực. - Quá trình hình thành mỏ khoáng sản ngoại sinh là quá trình những khoáng sản hình thành trong quá trình tích tụ vật chất nơi trũng dưới tác động của ngoại lực. - Cần khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.. 4. Củng cố. - Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản? - Quá trình hình thành mỏ khoáng sản Nội sinh? Ngoại sinh? - Gọi HS lên chỉ khoáng sản thuộc 3 nhóm khác nhau trên bản đồ khoáng sản VN. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài - Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. - Xem lại bài tập 3 SGK trang 19 - Chuẩn bị trước bài 16 " Thực hành ". Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 20 Tuần Bài 16 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS biết được các khái niệm về các đường đồng mức - Có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng đọc và sử dụng bản đồ có tỉ lệ lớn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh cách độc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn II.. Chuẩn bị Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn SGK phóng to. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra ss…/….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Kiểm tra bài cũ. - Khoáng sản là gì? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng? - Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện ntn? 3. Bài mới Giáo viên nêu yêu cầu và nhiệm vụ của bài thực hành Giáo viên hướng dẩn cách tính cho học sinh nắm để thực hành. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV. Giới thiệu các đường đồng mức. - Cách tìm độ cao của 1 số điểm có 3 loại: + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao trên Bài tập 1 đường đồng mức không ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa 2 đường đồng mức. - Đường đồng mức là những đường nối Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu những điểm có cùng độ cao trên bản đồ. hỏi: ? Đường đồng mức là những đường - Dựa vào đường đồng mức biết độ cao ntn? tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. ? Tại sao dựa vào đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? Hoạt động 2 Bài tập 2: Dựa vào các đường đồng mức hãy xác định: GV Hướng từ đỉnh núi A1 -> A2 ? Sự chênh lệch về độ cao giữa 2 đường đồng mức? GV Dựa vào đường đồng mức tìm độ cao của các điểm: A1,A2,B1,B2,B3.. ? Tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 -> A2? GV. Hướng dẫn cách tính: 1cm trên bản đồ = 100.00cm ngoài thực tế. = 100m. - Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là từ Tây -> Đông. - Sự chênh lệch về độ cao giữa 2 đường đồng mức là 100m - Độ cao của các điểm: + A1 = 900m + A2 > 600m + B1 = 500m + B2 = 650m + B3 > 500m - Khoảng cách từ đỉnh núi A1 -> A2 là: 7,5 x 1000 = 7500m - Sườn phía Tây dốc hơn sườn phía.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Quan sát các đường đồng mức ở 2 sườn phía Đông và phía Tây cho biết: ? Sườn nào dốc hơn?. Đông vì các đường đồng mức phía Tây sát nhau hơn ở phía Đông.. 4. Củng cố - GV kiểm tra kết quả làm việc của HS. - Động viên các cá nhân ( nhóm) làm tốt. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu lớp vỏ khí của TĐ. - Hãy tìm hiểu xem Mặt Trăng có lớp vỏ khí không? - chuẩn bị trước bài 17 " Lớp vỏ khí ".. Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 21 Tuần Bài 17. LỚP VỎ KHÍ. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí - Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa 2. 2. Kĩ năng. 2-Kĩ năng: Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỷ lệ các thành phần của không khí. 3. Thái độ: Tầm quan trọng của lớp võ Trái Đất II. Chuẩn bị. - Tranh các thành phần của không khí..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Tranh các tầng khí quyển. - Bản đồ tự nhiên TG. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 2. Kiểm tra bài cũ. ? Quá trình hình thành mỏ khoáng sản Nội sinh và ngoại sinh khác nhau như thế nào? 3. Bài mới MB: Trái Đất được bao bọc bởi 1 lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km đó chính là đặc điểm quan trọng để góp phần làm cho Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có những thành phần nào? cấu tạo ra sao? Có vai trò như thế nào đối với đời sống… Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Thành phần của không khí. Y/Cquan sát biểu đồ H45 SGK trang52: ? Các thành phần của không khí? - Bao gồm: ? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? + Ni tơ chiếm 78% ?Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất? + Ô xi chiếm 21% * Hơi nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng nếu + Hơi nước và các khí khác chiếm 1%. không có hơi nước thì bầu khí quyển không có các hiện tượng khí tượng như Mây, mưa, - Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng là sương mù. Hơi nước và khí Cácbonic hấp nguồn gốc sinh ra Mây, Mưa, Sương thụ năng lượng MTrời giữ lại các tia hồng mù... ngoại gây ra "hiệu ứng nhà kính" điều hòa nhiệt đô trên TĐ) 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí. - Các tầng của Khí quyển: Hoạt động 2 + Tầng đối lưu: 0 -> 16km. Quan sát H46 SGK cho biết: + Tầng bình lưu: 16km -> 80km ? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Vị trí + Tầng cao khí quyển: > 80km của mỗi tầng? a. Tầng đối lưu: ? Nêu đặc điểm của Tầng đối lưu? - Có độ dày từ 0 -> 16km. ? Vai trò của Tầng đối lưu đối với sự sống - 90% không khí của khí quyển tập trên TĐ? trung sát mặt đất. ? Tại sao người leo núi lên đến độ cao - Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ trên 6000m lại cảm thấy khó thở? cao: lên cao 100m giảm 0,60C ? Tầng không khí nằm trên Tầng đối lưu - Là nơi sinh ra các hiện tượng khí là Tầng nào? tượng như mây mưa , sấm chớp, gió Quan sát H46 SGK cho biết: bão ... ? Tầng bình lưu có lớp không khí nào? b. Tầng bình lưu. Tác dụng của lớp Ôdôn trong khí quyển? - Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao Hoạt động 3 khoảng 80km. ? Nguyên nhân hình thành các khối khí? - Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn ? Khối khí nóng, lạnh hình thành ở đâu? cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật ? Nêu tính chất của mỗi loại? và con người..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Khối khí Đại dương và Lục địa hình c. Các tầng cao: thành ở đâu? Tính chất của mỗi loại? Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, - Tùy vào vị trí hình thành và bề mặt tiếp không khí các tầng này cực loãng. xúc hình thành nên các khối khí khác nhau. 3. Các khối khí . - Căn cứ vào nhiệt độ chia thành khối khí - Các khối khí nóng hình thành trên các Nóng, khối khí Lạnh. vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. - Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc chia thành - Các khối khí lạnh hình thành trên các khối khí Đại dương và khối khí Lục địa. vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối GV. Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là thấp. căn cứ vào tính chất của chúng: Nóng, - Các khối khí đại dương hình thành Lạnh, Khô, ẩm) trên các biển và đại dương, có độ ẩm ? Hãy liên hệ với khí hậu của VN. lớn. ? Tại sao có Gió mùa Đông Bắc thổi vào - Các khối khí lục địa: hình thành trên mùa Đông? các vùng đất liền, có tính chất tương đối ? Tại sao có Gió Lào (Tây Nam) thổi vào khô. mùa Hạ? 4. Củng cố. ? Nêu vị trí, đặc điểm của Tầng đối lưu? Tầm quan trọng đối với đời sống trên TĐ? ? Tầng Ôdôn là gì? tại sao gần đây người ta thường hay nói đến sự nguy hiểm do thủng tầng Ôdôn? ? Hãy cho biết cơ sở để phân loại các khối khí Nóng, lạnh, lục địavà đậi dương? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài. - Tìm hiểu chương trình dự báo thời tiết người ta thường dự báo những vấn đề gì?. Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 22 Tuần Bài 18 THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được nhiệt độ của không khí; nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. 2. Kĩ năng: Biết đo và tính nhiệt độ trung bình Ngày, Tháng, Năm. 3. Thái độ: Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép 1 số yếu tố thời tiết. II. Chuẩn bị. - Bảng thống kê tình hình thời tiết III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vị trí, đặc điểm của Tầng đối lưu?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Dựa vào đâu để phân loại các khối khí nóng, lạnh, lục địa, đại dương? 3. Bài mới MB: Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống hàng ngày của con người, từ ăn, mặc, ở, cho đến các hoạt động sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là một vấn đề hết sức cần thiết. Để nghiên cứu thời tiết và khí hậu, chúng ta cần nắm được các yếu tố chính là: nhiệt độ, gió và mưa. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 ? Chương trình dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin đại chúng có nội dung gì? ? Thông báo ngày mấy lần? ? Thời tiết là gì? ? Hiện tượng khí tượng là gì? ? Trong 1 ngày thời tiết biểu hiện sáng, trưa, chiều như thế nào? ?Cùng một thời gian thời tiết ở khắp mọi nơi trên TĐ có giống nhau không? ? Thời tiết mùa Đông ở các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam có gì khác biệt? HS ( Miền Bắc có mùa Đông lạnh Miền Nam không có mùa Đông) ? Sự khác biệt này mang tính tạm thời hay được lặp đi lặp lại trong các năm? ? Đó là đặc điểm riêng biệt của khí hậu 2 Miền. Vậy khí hậu là gì? ? Thời tiết và Khí hậu có đặc điểm gì giống và khác nhau? Hoạt động 2 . Nêu quy trình hấp thụ nhiệt của mặt đất và không khí: HS Ánh sáng MTrời khi chiếu xuống TĐ đi qua lớp không khí. Trong không khí có chứa bụi và hơi nước nên chỉ hấp thụ 1 phần nhỏ năng lượng của MTrời. Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ làm cho mặt đất nóng lên tỏa nhiệt vào không khí làm cho không khí nóng lên. Đó là nhiệt độ của không khí. ? Nhiệt độ của không khí là gì? ? Muốn biết nhiệt độ không khí ta làm ntn? GV. Hướng dẫn cách đo nhiệt độ không khí Trung bình Ngày. ? Cách tính nhiệt độ TB Tháng?. Nội dung 1. Thời tiết và khí hậu. a. Thời tiết.. Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong thời gian ngắn nhất định.. b. Khí hậu. Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật.. 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí. a. Nhiệt độ không khí: - Là lượng nhiệt khi mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt của Mặt trời và bức xạ lại vào trong không khí làm cho không khí nóng lên. - dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của không khí. b. Cách đo nhiệt độ không khí. Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo T0TB = Tổng T0 các lần đo.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Cách tính nhiệt độ TB Năm? Hoạt động 3 ? Tai sao những ngày Hè người ta thường hay ra Biển để Du lịch, Nghỉ mát? ? Tại sao vào mùa Đông những miền gần Biển lại có không khí ấm hơn phần đất liền? Yêu cầu HS đọc mục 3b sgk trang 56 ? Nhận xét sự thay đồi nhiệt độ theo độ cao? Dựa vào kiến thức đã biết hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa 2 địa điểm trong H48. HS ( Chênh lệch nhau 1000m) ? Tại sao ở những vùng vĩ độ thấp luôn nóng hơn ở các vùng vĩ độ cao?. Số lần đo 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. a. Nhiệt độ không khí thay đỏi tùy thuộc độ gần Biển hay xa Biển. - Nước Biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ không khí làm cho mùa Hạ bớt nóng, mùa Đông bớt lạnh. Sự khác nhau này sinh ra 2 loại khí hậu: khí hậu Lục địa và khí hậu Đại dương b. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao. - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. Lên cao 100m Nhiệt độ giảm 0,60C. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. - Không khí ở các vùng vĩ độ thấp luôn nóng hơn các vùng vĩ độ cao.. 4. Củng cố. - Thời tiết là gì? - Khí hậu là gì ? - Em có hiểu biết gì về hiện tượng Ennino? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 57. - Chuẩn bị trước bài 19 " khí áp và gió trên trái đất" Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 23 Tuần Bài 19. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm khí áp, hiểu và trình bày sự phân bố khí áp trên Trái Đất. - Nắm được hệ thống các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. 2. Kỹ năng. Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên trái đất. 3. Thái độ: Hiểu biết và nắm bắt được các loại gió khác nhau trên Trái Đất II.Chuẩn bị - Tranh các loại gió chính trên trái đất và các hoàn lưu khí quyển. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/… 2. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Thời tiết là gì? khí hậu là gì? thời tiết khác khí hậu ở điểm nào ? ? Khí hậu Đại dương và khí hậu Lục địa khác nhau ở điểm nào? 3. Bài mới MB: Mặc dù con người không cảm thấy được sức ép của không khí trên mặt đất. Không khí bao giờ củng chuyển động từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp, sinh ra gió. Trên bề mặt Trái Đất có các loại gió thường xuyên thổi theo những hướng nhất định như Tính phong, gió Tây ôn đới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái ? Nhắc lại chiều dày của Khí quyển? Đất. ? Không khí tập trung ở Tầng nào của Khí a. Khí áp. quyển? - Khí áp là sức ép của Khí quyển lên GV. Không khí tuy nhẹ nhưng 90% không bề mặt TĐ. khí tập trung ở gần Mặt đất đã tạo nên sức ép - Dụng cụ đo Khí áp là Khí áp kế. lớn đối với bề Mặt đất gọi là khí áp. Vậy: ? Khí áp là gì? b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất. ? Muốn biết Khí áp là bao nhiêu người ta - Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ làm thế nào? thành các đai Khí áp thấp và Khí áp cao Y/c Hs đọc mục 1b và quan sát H50 sgk: từ Xích đạo về 2 cực. GV. Gọi HS lên mô tả trên tranh: ? Các đai Khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào? ? Các đai Khí áp cao nằm ở vĩ độ nào? Hoạt động 2 Yêu cầu HS đọc mục 2 sgk trang 59. ? Nguyên nhân nào sinh ra Gió? ? Gió là gì? ? Sự chênh lệch không khí giữa Vùng có Khí áp cao và Vùng khí áp thất càng lớn thì Gió ntn? ? khi nào thì trời không có Gió? ? Hoàn lưu khí quyển là gì? Y/c quan sát H51sgk trang 59 hãy cho biết: ? Loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí tuyến về áp thấp Xích đạo là loại Gió gì? ? Loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí tuyến về áp thấp 660B & N là loại gió gì? ? Loai gió thổi thường xuyên từ áp cao Cực về áp thấp 660B & N là loại gió gì? GV Tại sao các loại Gió này không chuyển động theo chiều thẳng đứng mà lại có đặc điểm: + Nửa cầu Bắc lệch về bên phải + Nửa cầu Nam lệch về bên trái.. 2. Gió và hoàn lưu khí quyển. - Gió là sự chuyển động của các khối không khí từ nơi có Khí áp cao về nơi có Khí áp thấp. - Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn do có sự chuyển động của không khí giữa các đai Khí áp cao và Khí áp thấp tạo thành. - Tín phong : + Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến )về Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo). + Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông bắc ; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông nam. - Gió Tây ôn đới: + Thổi từ khoảng các vĩ độ 30 0 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến )lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới). + Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> hướng Tây Nam; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Tây Bắc. - Gió Đông cực: + Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) về các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới). + Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Dông Bắc; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Dông Nam. 4. Củng cố . - Hãy giải thích câu tục ngữ"Nóng quá sinh ra gió". - Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên trái đất? - Người ta thường nói trên trái đất có vùng"Vĩ độ ngựa".Vậy vùng này nằm ở đâu? Vì sao? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 60. - Chuẩn bị trước bài 20" Hơi nước trong không khí. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 24 Tuần Bài 20. HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm - Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất 2 Kĩ năng. - Đọc được bản đồ lượng mưa. - Giải thích được các hiện tượng khí tượng trong tự nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh về sự bốc hơi và ngưng tụ hơi nước II. Chuẩn bị - Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. - Biểu đồ lượng mưa của TP Hồ Chí Minh. III. Tiến trình bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 2 Kiểm tra bài cũ. ? Lên bảng vẽ hình trái đất: Các đai khí áp cao, thấp, Gió Tín phong và Gió Tây ôn đới.? Gió là gì? nguyên nhân nào sinh ra gió ? 3.Bài mới MB: Hơi nước là thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ trong không khí, nhưng nó lại là nguồn sinh ra các hiện tượng trong khí quyển như: mây, mưa… Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí. ? Trong thành phần của Không khí hơi nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ? Nguồn cung cấp chính hơi nước trong không khí? - Nguồn cung cấp chính hơi nước trong ? Ngoài ra còn có các nguồn cung cấp không khí là nước trong các Biển và Đại nào? dương. ? Tại sao trong không khí lại có độ ẩm? - Do có chứa hơi nước nên không khí có ? Muốn biết độ ẩm của không khí nhiều độ ẩm hay ít người ta làm ntn? Yêu cầu quan sát bảng " Lượng hơi - Dụng cụ đo dộ ẩm là ẩm kế. nước tối đa trong không khí" ? Yếu tố nào quyết định khả năng chứa - Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa hơi nước của không khí? được nhiều hơi nước. ? Trong Tầng Đối lưu không khí chuyển động theo chiều nào? ?Càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng hay giảm? ? Không khí chứa nhiều hơi nước sẽ sinh ra hiện tượng gì? ? Muốn hơi nước thừa trong không khí - Không khí bão hòa, hơi nước bốc lên ngưng tụ thành mây, mưa cần có điều kiện cao gặp lạnh thì lượng hơi nước thừa trong gì? không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa. Hoạt động 2 2. Mưa và sự phân bố mưa trên TĐ. ? Mưa là gì? a. Khái niệm Mưa. ? Muốn tính lượng Mưa của 1 địa điểm - Mưa được hình thành khi hơi nước bị trong 1 Ngày người ta làm ntn? ngưng tụ ở độ cao từ 2km -> 10km tạo ? Cách tính lượng Mưa TB ngày? thành Mây. gặp điều kiện thuận lợi hạt ? Cách tính lượng Mưa TB tháng? nước to dần do được cung cấp thêm hơi ? Cách tính lượng Mưa TB năm? nước sẽ rơi xuống thành mưa. ? Ngoài thiên nhiên Mưa có mấy loại? ? Có mấy dạng Mưa? - Dụng cụ đo là vũ kế (Thùng đo mưa ). Yêu cầu hs quan sát H53 sgk trang62: - Lượng mưa TB ngày bằng tổng lượng ? Tháng có mưa nhiều nhất? Khoảng ? mưa của các trận mưa trong ngày. ? Tháng có mưa ít nhất? Khoảng ? b. Sự phân bố lượng mưa trên TG. HS Quan sát H54 sgk trang 63:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Khu vực có lượng mưa TB > 2000mm? ? Khu vực có lượng mưa TB < 200mm? ? Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên TG ?VN nằm trong khu vực có lượng mưa TB là bao nhiêu?. - Lượng mưa trên TG phân bố không đều từ Xích đạo về 2 Cực. - Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.. 4. Củng cố. - Độ bão hòa của hơi nước trong không khí phụ thuộc vào yếu tố nào? - Nguyên nhân hình thành Mưa? - Giải thích câu " Nắng quá hóa Bão ". 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 64. - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị trước bài 21 " Thực hành ".. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 25 Tuần Bài 21 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ - LƯỢNG MƯA. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của 1 địa phương thể hiện trên biểu đồ. 2. Kỹ năng: Nhận biết được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 2 nửa cầu Bắc và Nam. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh nhận biết về nhiệt độ, lượng mưa của một địa điểm. II. Chuẩn bị - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../.... 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành Mây, Mưa? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> MB:Treo biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội lên giới thiệu: đây là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của TP Hà Nội vậy nhìn vào biểu đồ em có biết gì không? Vậy muốn đọc được biểu đồ này ta cùng tìm hiểu bài 21… Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 Bài tập 1. GV. Treo lược đồ H55 SGK. ? Những yếu tố nào được biểu hiện trên biểu đồ? - Những yếu tố được biểu hiện trên biểu ? Trong thời gian bao lâu? đồ là nhiệt độ và lượng mưa. ?Yếu tố nào được biểu hiện theo - Trong thời gian 1 năm. đường? - Nhiệt độ -> Theo đường. ? Yếu tố nào được biểu hiện bằng cột? - Lượng mưa -> Theo cột. ?Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng nào? - Trục dọc bên phải: Nhiệt độ ? Đơn vị của Nhiệt độ là gì? + Đơn vị: 0c ? Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng nào? - Trục dọc bên trái: Lượng mưa ? Đơn vị của lượng mưa? + Đơn vị: mm.. Hoạt động 4 Bài tập 4. Quan sát 2 biểu đồ H56 và H57 SGK trang 66 Hãy: điền bảng SGK trang 66. Nhiệt độ và lượng mưa ? Tháng có nhiệt độ cao nhất là nào? ? Tháng có nhiệt độ thấp nhất là nào? ? Những tháng có mưa nhiều mưa) bắt đầu từ tháng mấy đến mấy?. Địa điểm A tháng - Tháng 4 - Tháng 1 tháng - Tháng 5 -> tháng 10. Địa điểm B - Tháng 12 - Tháng 7 - Tháng 10 -> T3. (mùa tháng. Hoạt động 5 ? Biểu đồ nào là nhiệt độ và lượng mưa ở nửa cầu Bắc? ? Biểu đồ nào là nhiệt độ và lượng mưa ở nửa cầu Nam?. Bài tập 5. Biểu đồ A: vì tháng nóng nhất trùng với mùa mưa nhiều vào mùa Hè, Thu. - Biểu đồ B: tháng mưa nhiều lại vào.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> mùa Đông và Xuân. 4. Củng cố: Vừa thực hành vừa củng cố bài 5. Dặn dò: - Ôn lại kiến thức: Các chí tuyến và vòng cực nằm ở vĩ độ nào? - Tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với các đường chí tuyến vào các ngày nào? - Chuẩn bị trước bài 22 " Các đới khí hậu trên Trái đất ".. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 26 Tuần Bài 22. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nắm được vị trí và đặc điểm các đường Chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái đất. - Trình bày được vị trí các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái đất. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích Biểu đồ, Lược đồ. 3. Thái độ: hiểu được các đới khí hậu có trên Trái Đất II. Chuẩn bị - Biểu đồ các đới khí hậu. - Biểu đồ các vành đai nhiệt. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 2. Kiểm tra bài cũ. ? Các chí tuyến và vòng cực nằm ở các vĩ độ nào? 3. Bài mới MB: Sử dụng mở đầu SGK trang 67..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 Dựa vào kiến thức đã học. Hãy cho biết: ? Các chí tuyến nằm ở vĩ độ nào? ? Tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào các ngày nào? HS 22/6 -> Chí tuyến Bắc. 22/12 -> Chí tuyến Nam ? Ngày 22/6 được gọi là ngày gì? ? Ngày 22/12 được gọi là ngày gì? ? Các Vòng cực Bắc & Nam nằm ở vĩ độ nào? ? ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất thì ánh sáng và lượng nhiệt ở đó ra sao? ? Nhiệt độ ở đó ntn?. Nội dung 1. Các chí tuyến và vòng cực trên Trái đất.. Hoạt động 2 Yêu cầu quan sát H58 SGK trang 67. ?Kể tên 5 đới khí hậu trên TĐ? ? Vị trí của Đới nóng? ? Góc chiếu của ánh sáng Mặt trời? ? Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm? ? Đặc điểm nhiệt độ? ? Loại gió thổi thường xuyên? ? Lượng mưa trung bình năm? ? Vị trí ? Nhiệt độ? ? Loại gió thổi thường xuyên? ? Lượng mưa TB năm? ? Vị trí ? Nhiệt độ ? ? Loại gió thổi thường xuyên? ?Lượng mưa TB năm? GV. Ngoài 5 đới khí hậu kể trên người ta còn phân ra nhiều đới khí hậu nhỏ hẹp như: cận xích đạo, cận nhiệt đới, cận ôn đới.... 2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. * 1 Đới nóng: ( Nhiệt đới ). - Nằm trong khoảng từ 23027'B-> 23027'N - Nóng quanh năm. - Loại gió thổi thường xuyên: Tín phong. - Lượng mưa TB năm từ 1000-> 2000mm.. - Các chí tuyến: Là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày Đông chí và Hạ chí. - Các vòng cực: Là giới hạn của khu vực có ngày, đêm dài 24 giờ. - Có 5 vành đai nhiệt: + 1 đới nóng. + 2 đới ôn hòa. + 2 đới lạnh.. * 2 đới ôn hòa: ( ôn đới ). - Nằm trong khoảng từ 23027'B-> 66033'B 23027'N-> 66033'N - Nhiệt độ trung bình. -Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. - Lượng mưa TB từ 500-> 1000mm. * 2 đới lạnh ( Hàn đới ). - Nằm trong khoảng từ 66033'B-> cực Bắc 66033'N-> cực Nam - Quanh năm giá lạnh..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Loại gió thổi thường xuyên: Đông cực - Lượng mưa TB năm dưới 500mm. 4. Củng cố. - Nêu đặc điểm của khí hậu Nhiệt đới? Loại gió thổi thường xuyên? - Nêu đặc điểm của khí hậu Ôn đới? Loại gió thổi thường xuyên? - Nêu đặc điểm của khí hậu Hàn đới? Loại gió thổi thường xuyên? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 69. - Ôn tập lại kiến thức từ bài 13 -> 19 để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27 Tuần. ÔN TẬP. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nắm kiến thức đã được học trong thời gian học kì II (từ bài 15 đến bài 22) 2. Kỹ năng: Phân tích, hệ thống hóa lại kiến thức bằng cách trả lời câu hỏi, bài tập… 3. Thái độ: Bảo vệ thành phần tự nhiên trên Trái Đất. II. Chuẩn bị GV. Hệ thống câu hỏi. HS. Ôn tập lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 2. Kiểm tra bài cũ. ( Không ) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Bình nguyên là gì? Có mấy loại bình *Bình nguyên là dạng địa hình thấp, nguyên? tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối dưới 200m. - Có 2 loại: + Bình nguyên bồi tụ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Tại sao người ta xếp Cao nguyên và dạng địa hình miền núi? ? Địa phương em có dạng địa hình nào? Đặc điểm của dạng địa hình đó? ? Khoáng sản là gì? Khi nào được gọi là mỏ khoáng sản?. ? Lớp vỏ khí chia làm mấy tầng? Đặc điểm của tầng đối lưu?. ? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?. ? Gió là gì? có những loại gió nào? Đặc điểm?. ? Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí ngưng tụ thành Mây, Mưa?. + Bình nguyên bào mòn. *Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, có độ cao tuyệt đối trên 500m. * Địa hình Đồi. - Có độ cao tương đối trên 200m. * Khoáng sản là những loại khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. - Tập trung với số lượng lớn -> Mỏ khoáng sản. * Lớp vỏ khí gồ 3 tầng: + Tầng đối lưu. + Tầng bình lưu. + Các tầng cao của khí quyển. * Đặc điểm của tầng đối lưu. - 90% Không khí của khí quyển tập trung. - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao. - là nơi sảy ra các hiện tượng khí tượng *Thời tiết: Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong thời gian ngắn, nhất định. - Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật. * Gió là sự chuyển động của các khối không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. + Gió Tín phong: là loại gió thổi từ áp cao 300 về áp thấp Xích đạo. + Gió Tây ôn đới: là loại gió thổi từ áp cao 300 về áp thấp 66 33'. + Gió Đông cực: là loại gió thổi từ áp cao Cực về áp thấp 66033'. *Không khí bão hòa, hơi nước bốc lên cao gặp lạnh thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa.. 4. Củng cố: - Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Cho điểm các cá nhân, nhóm làm việc tốt, phê bình các cá nhân, nhóm làm việc kém hiệu quả. 5. Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ kiến thức vừa được ôn. - Chuẩn bị giấy, bút để tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: 20/ 3/ 2012 Ngày giảng: 23 /3 / 2012 Tiết 28. KIỂM TRA MỘT TIẾT.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. Chủ đề II : Các thành phần tự nhiên của trái đất - Nội dung I. Địa hình + 1.4: Khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh, công dụng. - Nội dung II. Lớp võ khí + 1.3: Nhiệt độ độ ẩm của không khí + 1.8: Mây, mưa và sự phân bố + 1.9: Thời tiết và khí hậu + 1.10: Khí hậu trên trái đất 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: 6a………….............................................................................................. 6b……………………………………………………………………… IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, Vận dụng chương)/ Mức độ nhận Nhận biết Thông hiểu cấp độ thấp thức Nội dung I. số tiết (lý Chuẩn KT, KN kiểm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> thuyết: 4/ tổng số tiết): 5 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 % Nội dung II. số tiết (lý thuyết 5/tổng số tiết): 6 Số câu: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. tra : I.1.4 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.10 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50% Số câu:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.9 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. ĐỀ LẺ Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung II. số tiết (lý thuyết 5/tổng số tiết): 6 Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ : 100 % Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết. Thông hiểu. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.10 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu:1 Số điểm: Tỉ lệ : 30. Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.8 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 40%. Vận dụng cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. ĐỀ CHẲN Câu 1 (4 điểm) Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. Câu 2 (3 điểm) Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu Câu 3 (3 điểm) Hãy cho biết trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu ôn đới. ĐỀ LẺ Câu 1 (3 điểm) Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa Câu 2 (4 điểm) Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 3 (3 điểm) Hãy cho biết trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu hàn đới. HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 6 ĐỀ CHẲN Câu 1 (4 điểm) - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. - Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực, các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực. - Một số mỏ khoáng sản phổ biến : + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt. + Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . . + Khoáng sản phi kim loại : muối mỏ, A-pa-tit, đá vôi... Câu 2 (3 điểm) - Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. - Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều năm. Câu 3 (3 điểm) Có 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất : - Đới nóng (hay nhiệt đới) - Hai đới ôn hoà (hay ôn đới) - Hai đới lạnh (hàn đới) + Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam. + Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1000mm. ĐỀ LẺ Câu 1 (3 điểm) - Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. - Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. - Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. - Các khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. Câu 2 (4 điểm) - Qúa trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam. Câu 3 (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Có 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất : - Đới nóng (hay nhiệt đới) - Hai đới ôn hoà (hay ôn đới) - Hai đới lạnh (hàn đới) + Giới hạn: từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam. + Đặc điểm: khí hậu giá lạnh và có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm. VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10 6A 6B 2. Rút kinh nghiệm. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................... 3. Củng cố: - Nhắc nhở học sinh xem lại bài chuẩn bị thu bài. - Nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài làm Chuẩn bị nội dung cho tiết sau học. Bài sông và hồ. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu nói về tranh và hồ mà em biết... Ngày soạn: 28/ 03/ 2012 Ngày giảng: 30/ 03/ 2012 Tiết 29. Bài 23. SÔNG VÀ HỒ. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông - Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước 2. Kĩ năng. - Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu. - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo… 3. Thái độ: Giúp hs hiểu về song và hồ có lợi về kinh tế như thế nào. Cần bảo vệ nó. II. Phương pháp giảng dạy:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận… III. Chuẩn bị giáo cụ.. GV Bản đồ tự nhiên Thế giới. HS Bảng phụ. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức. 6a ....................................................................................................... 6b........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ. ( không ) 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Nước chiếm hơn 76% tổng diện tích bề mặt Địa Cầu và có một ý nghĩa lớn lao trong xã hội loại ngươi. Nước phân bố khắp nơi trong thiên nhiên, tạo thành một lớp liên tục gọi là thủy quyển. sông và hồ là nhứng nguồn nước ngọt quan trọng trên lục địa. hai hình thức tồn tại của thủy quyển này có đặc điểm gì. Có quan hệ chặt chẽ với đời sống và sản xuất của con người ra sao. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Sông và lượng nước của sông. GV Địa phương ta có dòng sông nào chảy a. Sông. qua? GV Sông là gì? - Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. GV nguồn cung cấp nước cho sông? - Nguồn cung cấp nước cho sông là nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan. GV Lưu vực sông là gì? - Lưu vực sông là diện tích đất đai thường xuyên cung cấp nước cho sông. Yêu cầu quan sát H59 SGK GV Những bộ phận nào chập lại thành 1 - Phụ lưu là các con sông đổ nước vào sông hệ thống sông? chính. GV Phụ lưu là gì? - Chi lưu là các con sông thoát nước cho sông chính. GV Chi lưu là gì? - Sông chính cùng cấc phụ lưu và chi lưu hợp lại GV Hệ thống sông là gì? thành hệ thống sông. GV treo bản đồ gọi HS lên xác định hệ thống Sông Hồng. GV Giải thích khái niệm lưu lượng sông. GV Theo em lưu lượng nước của 1 con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào điều kiện nào? Yêu cầu quan sát bảng SGK trang71 GV So sánh lưu vực và tổng lượng nước. b. Lượng nước của sông. - Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong thời gian 1 giây. - Lưu lượng của 1 con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> của Sông Hồng và Sông Mê Công? GV Thủy chế là gì? GV Những thuận lợi và khó khăn do sông ngòi đem lại? GV Làm thế nào để hạn chế bớt tác hại của sông? Hoạt động 2 GV Hồ là gì?. - Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng nước của 1 con sông trong thời gian 1 năm. 2. Hồ.. GV Kể tên các Hồ có ở địa phương? GV Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại Hồ? GV Tại sao trong lục địa lại có các hồ nước Mặn? GV Nguồn gốc hình thành Hồ? GV Tác dụng của Hồ?. - Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. - Có 2 loại hồ: Nước ngọt và nước mặn. - Hồ có nhiều nguồn gốc khác nhau. + Hồ vết tích của khúc sông ( Hồ Tây ) + Hồ trên miệng núi lửa ( Hồ ở Plâycu ) + Hồ nhân tạo xây dựng để phục vụ các nhà máy thủy điện. - Tác dụng của Hồ: + Điều hòa dòng chảy, phục vụ tưới tiêu, phát điện, nuôi trồng thủy sản. + Tạo cảnh đẹp, khí hậu trong lành phục vụ cho an dưỡng, nghỉ ngơi và du lịch.. 4. Củng cố. ? Sông và Hồ giống và lhác nhau như thế nào? ? Thế nào là Hệ thống sông? Lưu vực sông? ? Có mấy loại Hồ? Nguyên nhân hình thành Hồ trên núi và Hồ nước mặn trên đất liền? 5. Dặn dò:. - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 72. - Tìm hiểu muối ăn làm từ nước gì? - Chuẩn bị trước bài 24 " Biển và đại dương ). Ngày soạn: 04/ 04/ 2012 Ngày giảng: 06/ 04/ 2012 Tiết 30 Bài 24 BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS biết được độ muối của Biển và nguyên nhân làm cho nước Biển và Đại dương có muối. - Biết các hình thức vận động của nước Biển và Đại dương ( Sóng, Thủy triều, Dòng Biển) và nguyên nhân của chúng. 2. Kỹ năng..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh. 3. Thái độ: Hiểu về kinh tế, bảo vệ môi trường biển II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận… III. Chuẩn bị giáo cụ. GV Bản đồ tự nhiên thế giới. HS SGK IV. Tiến trình bài dạy:. 1. Ổn định tổ chức. 6a ....................................................................................................... 6b........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ. ? Sông và Hồ khác nhau như thế nào? ? Thế nào là Hệ thống Sông, Lưu vực Sông? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Muối ăn được làm từ nước gì? Từ nước biển và Đại dương. Vậy Biển và Đại dương có đặc điểm gì? vì sao nước Biển và Đại dương lại mặn. Ta tìm hiểu bài 24… b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Độ muối của nước biển và Đại dương. GV. Treo Bản đồ tự nhiên TG - Các Biển và Đại dương đều thông với GV Các Biển và Đại dương có thông với nhau nhau. không? - Độ muối TB của nước Biển là 35%0 GV Tại sao nước Biển lại mặn? - Độ muối là do nước sông hòa tan các GV Độ muối do đâu mà có? loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra. GV Tại sao Biển và Đại dương đều thông với nhau nhưng độ muối lại khác nhau - Độ muối của các biển và đại dương HS ( Mật độ các sông đổ ra Biển, độ bốc hơi ) không giống nhau tuỳ thuộc vào nguồn GV Tại sao nước Biển ở các vùng Chí tuyến lại nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc mặn hơn các vùng khác? hơi lớn hay nhỏ. HS ( Đây là vùng khí áp cao nên khi bốc hơi lên bị gió mang đi ). Hoạt động 2 2. Sự vân động của nước Biển và Đại HS Quan sát H61 SGK trang 73. dương. GV Sóng là gì? a. Sóng: GV Nguyên nhân tạo ra sóng? + Là hình thức dao động tại chỗ của nước Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK. biển và đại dương GV Nguyên nhân có sóng thần? + Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu GV Sức phá hoại của sóng thần? là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh HS Quan sát H62 và H63 SGK trang 74 ra sóng thần..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước Biển ven bờ? b. Thủy triều. GV Thủy triều có mấy loại? HS ( Bán Nhật triều: Lên xuống đúng quy luật. - Là hiện tượng nước Biển lên xuống Nhật triều: đều đặn theo chu kì. Thủy triều không đều: ) GV Nguyên nhân sinh ra Thủy triều? - Nguyên nhân là do sức hút của Mặt GV. Mặt Trăng tuy nhỏ hơn Mặt Trời rất nhiều Trăng và 1 phần Mặt Trời làm cho nước nhưng do ở gần Trái đất hơn nên sức hút mạnh Biển vận động lên xuống. hơn. GV. Bổ xung: Việc nghiên cứu và nắm quy luật lên xuống cuẩ Thủy triều phục vụ cho các ngành 3. Dòng biển. hàng hải, đánh cá, sản xuất muối, hay trong bảo vệ Tổ quốc: Ngô Quyền dã 3 lần đánh thắng - Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng quân Nguyên trên sông Bặch Đằng. chảy trong biển và đại dương. Hoạt động 3 - Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ HS Quan sát H64 trang 75 yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Mũi tên màu đỏ: Dòng Biển nóng Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới… Mũi tên màu xanh: Dòng Biển lạnh GV Dòng biển là gì? GV Nguyên nhân sinh ra các Dòng Biển? - Các Dòng Biển có ảnh hưởng rất lớn tới GV Dòng Biển nóng phân bố ở đâu? khí hậu các vùng ven Biển mà chúng chảy HS ( Từ Xích đạo lên vùng vĩ độ cao ) qua. GV Dòng Biển lạnh phân bố ở đâu? HS ( Từ vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp ) GV Vai trò của các dòng Biển? HS( Biển Nóng: Nước bốc hơi gây mưa. Biển lạnh: Ngăn hơi nước -> Khô hạn ) GV Vì sao Con Người cần bảo vệ Biển? 4. Củng cố. ? Vì sao độ muối trong các Biển và Đại dương lại khác nhau? ? Nêu nguyên nhân của hiện tượng Thủy triều trên Trái đất? ? Vai trò của các dòng Biển đến khí hậu các vùng ven biển mà chúng chảy qua? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 76. - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị trước bài 25 " Thực hành ". Ngày soạn: 11/ 04/ 2012 Ngày giảng: 13 /04/ 2012 Tiết 31. Bài 25:. THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng 2. Kỹ năng: Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Benghê-la. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế II. Phương pháp giảng dạy: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận… III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: Bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới HS: SGK IV. Tiến trình bài dạy:. 1. Ổn định tổ chức. 6a ....................................................................................................... 6b........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ. Dòng biển là gì ? Có mấy loại dòng biển trong đại dương ? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: - Giáo viên giới thiệu bài mới. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 Bài 1 1. Bài 1: + Hoạt động nhóm : 3 nhóm B1.GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Yêu cầu HS quan sát hình 64 (SGK) cho biết. Nhóm1: Cho biết vị trí của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc, đại tây dương và trong Thái bình dương? Nhóm 2 Cho biết vị trí và hướng chảy của các dông biển ở nửa cầu nam ? Nhóm 3: Cho biết vị trí của các dòng biển và hướng chảy ở nửa cầu Bắc.và nửa cầu nam ,rút ra nhận xét chung hướng chảy B2. Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút ) - B3.Thảo luận trước toàn lớp Treo phiếu học tập - GV đa đáp án - các nhóm. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> nhận xét. Đdương TBD. nóng Lạnh. Đại TD. Nóng. Bán cầu Bắc Cư rô si ô Ala xca Cabipe rima Ô ria siô Guy an Gơn xtrim. Lạnh. Labrađô Ca na ri. - Kết luận : - Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu NĐ) chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối - Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp. Từ XĐ->ĐBắc Từ XĐ->TB 400B-> về XĐ BBD->ôn đối Bắc XĐ-> 300B. Bán cầu Đông Úc Pê ru Bra xin. Nam Từ XĐ-> ĐN Phía N-> XĐ XĐ-> Nam. CTB ->B Âu, ĐBM Bắc -> 400B Ben ghi la Phía N -> 0 0 40 B -> 30 B XĐ - Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối - Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp 2. Bài 2: So sánh T0 của: - A: - 190C - B: - 80C - C: + 20C - D: + 30C + Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó có sự ảnh hưởng làm cho khí hậu nóng.. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK) cho biết. - So sánh T0 của 4 điểm ? (Cùng nằm trên vĩ độ 600B) A: - 190C B: - 80C + Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí C: + 20C hậu lạnh D: + 30C - Nêu ảnh hưởng của nơi có dòng biên nóng và lạnh đi qua ? 4. Củng cố GV: Nhận xét bài thực hành 5. Dặn dò - Đọc trước bài 26 - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu, mẩu vật về đất hôm sau học..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 12/ 04/ 2012 Ngày giảng: 15 / 04/ 2012 Tiết 32. Bài 26:. ĐẤT - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được: Khái niệm về đất - Trình bày được khái niệm lớp đất, hai thành phần chính của đất. - Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. 2. Kĩ năng: - Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẩu diện đất trên thế giới. - Mô tả một phẩu diện đất: vị trí, màu sắc và độ dày của các tầng đất. 3. Thái độ: Ý thức, vai trò của con người trong việc làm tăng độ phì của đất. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận… III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: Bản đồ thổ nhưỡng VN HS: SGK IV. Tiến trình bài dạy:. 1. Ổn định tổ chức. 6a ....................................................................................................... 6b........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra việc hoàn thành bài tập của HS. 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Trên bề mặt lục địa có một lớp vật chất xốp gọi là thổ nhưỡng quyễn hay gọi là lớp đất. Do được sinh ra từ các sản phẩm phong hóa của các lớp đất đá trên bề mặt Trái Đất nên các loại đất đều có những đặc điểm riêng. Điểm mấu chốt để phân biệt giữa đất và đá là độ phì. Độ phì của đất càng cao, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật càng thuận lợi. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 GV giới thiệu khái niệm đất (thổ nhưỡng) 1. Lớp đất trên bề mặt lục địa. HS. Thổ là đất , nhưỡng là loại đất mềm xốp GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và quan sát hình 66 Khái niệm lớp đất : Lớp đất là lớp vật chất nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục khác nhau? Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh địa. trưởng của thực vật ?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 2 Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng - HS đọc SGK cho biết các thành phần của đất GV Đặc điểm ,vai trò của từng thành phần ? HS Có 2 thành phần chính: - Thành phần khoáng. + Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. + Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. - Thành phần hữu cơ: + Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. + Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. + Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen. + Ngoài ra trong đất còn có nước và không khí. + Đất có tính chất quan trọng là độ phì.) Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết. Các nhân tố hình thành đất ? HS (Đá mẹ ,sinh vật , khí hậu, địa hình, thời gian và con ngời ) GV Tại sao đá mẹ là thành phần quan trọng nhất? HS ( Sinh ra thành phần khoáng trong đất.) GV Sinh vật có vai trò gì ? HS ( Sinh ra thành phần hữu cơ.) GV Tai sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong quá trình hình thành đất ? HS (cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất).. 2. Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng: Có 2 thành phần chính: a. Thành phần khoáng. - Chiếm phần lớn trọng lợng của đất. - Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích thớc to, nhỏ khác nhau. b. Thành phần hữu cơ: - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. - Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. - Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen. - Ngoài ra trong đất còn có nước và không khí. - Đất có tính chất quan trọng là độ phì. là khả năng cung cấp cho TV nước, các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác như nhiệt độ, không khí, để TV sinh trưởng và PT 3. Các nhân tố hình thành đất: - Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất. - Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. - Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.. 4. Củng cố - Đất ? Thành phần và đặc điểm của đất ? - Các nhân tố hình thành đất ? 5. Dặn dò. - Tìm hiểu cho biết: Đất có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phân bố động vật và thực vật trên Trái Đất. - Sưu tầm trnh, ảnh tư liệu về các loại thực vật, động vật ở các đới khí hậu trên Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 18/ 04/ 2012 Ngày giảng: 20/ 04 / 2012 Tiết 33. Bài 27 LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC - ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được khái niệm lớp vỏ sinh vật Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới. Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới. 3. Thái độ: Ý thức, vai trò của con người trong việc phân bố ĐTV II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận… III. Chuẩn bị giáo cụ: GV:Bản đồ ĐTVVN HS: SGK IV. Tiến trình bài dạy:. 1. Ổn định tổ chức. 6a ....................................................................................................... 6b........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ. Đất là gì ? Nêu các thành phần của đất ? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Các sinh vật sống khắp nơi trên trái đất. chúng phân bố thành các miền thực, động vật khác nhau, tùy thuộc vào các điều kiệ của môi trường. trong sự phân bố đó, con người là nhân tố có tác động quan trọng nhất. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 - HS đọc mục 1SGK GV. SV có mặt từ bao giờ trên trái đất ?. NÔỊ DUNG 1. Lớp vỏ sinh vật Khái niệm lớp vỏ sinh vật: Sinh vật sống.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV. SV tồn tại và PT ở những đâu trên bề mặt trái đất ? HS (Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật, SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển ) Hoạt động 2 GV treo tranh ảnh các thực vật điển hình cho 3 đới khí hậu là hoang mạc, nhiệt đới, ôn đới GV Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong: GVĐới khí hậu nà? đặc điểm thực vật ra sao? GV Có nhận xét gì về sự khác biệt 3 cảnh quan tự nhiên trên ? Nguyên nhân của sự khác biệt đó ? HS ( Đặc điểm rừng NĐ xanh tốt quanh năm nhiều tầng, rừng ôn đới rụng lá mùa đông, hàn đới TV nghèo nàn ) HS. QS H67.68 cho biết sự phát triển của thực vật ở 2 nơi này khác nhau như thế nào ? yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh quan thực vật ? HS (Lượng mưa và nhiệt độ ) GV Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo tong độ cao ? GV Tại sao có sự thay loại rừng nh vậy ? HS (Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật thay đổi theo ) GV Đất có ảnh hởng tới sự phân bố thực vật không ? GV Địa phơng em có cây trồng đặc sản gì ? HS (cây chè ) HS QS H69,70 cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền lại có sự khác nhau? HS (khí hậu ,địa hình ,mỗi miền ảnh hởng sự sinh trởng PT giống loài) GV Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV vơí TV? HS (rừng NĐPT nhiều tầng thì có nhiều ĐV sinh sống ) Hoạt động 3 GV Tại sao con người ảnh hưởng tích cực, tiêu cực tới sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất - Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở. trong các lớp đất đá, không khí và lớp nước, tạo thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất. Đó là lớp vỏ sinh vật. 2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật a. Đối với thực vật - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật - Trong yếu tố khí hậu lượng mưa và nhiệt độ ảnh hưởng lớn tới sư PT của thực vật - Ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật + Thực vật chân núi rừng lá rộng + Thực vật sườn núi rừng lá hỗn hợp + Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố TV,vcác loại đất có chất dinh dưỡng khác nhau nên thực vật khác nhau b. Động vật - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên trái đất - Động vật chịu ảnh hưởng Khí hậu ít hơn vì động vật có thể di chuyển c. Mối quan hệ giữa thực vật với động vật - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sau sắc tới sự phân bố các loài động vật - Thành phần, mức độ tập trung của TV ảnh hưởng tới sự phân bố các loài ĐV 3. Ảnh hởng của con ngời tới sự phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất a. Tích cực - Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố - Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao b. Tiêu cực - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống - Ô nhiễm môi trường do phát triển công.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> rộng sự phân bố nghiệp, phát triển dân số -> thu hẹp môi - Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôi có trường sống sinh vật hiệu quả KT cao - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực TV< ĐV mất nơi cư trú sinh sống - Ô nhiễm môi trường do PTCN, PTDS ->thu hẹp môi trường 4. Củng cố : Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài ĐV, TV trên trái đất ? 5. Dặn dò. Giờ sau ôn tập. Nên về nhà chuẩn bị và ôn lại nội dung đã học ở học kì II Ngày soạn:. /. Ngày giảng:. / /. /. 2012 2012 Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh cần ôn tập lại toàn bộ kiến thức của HS đã học qua từ đầu học kì II tới bài lớp vỏ sinh vật . - GV hướng dẫn cho HS nắm đợc các kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi học kì II. 2. Kĩ năng: - Thảo luận. - Quan sát biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh. - Mô hình trái đất. (Quả địa cầu) 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận… III. Chuẩn bị giáo cụ: GV: Tranh. mô hình, quả địa cầu, bản đồ HS: SGK IV. Tiến trình bài dạy:. 1. Ổn định tổ chức. 6a ....................................................................................................... 6b........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu bài mới. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Các kiến thức cơ bản qua các phần đã học kì GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) quan sát lược 2: Các dạng địa hình, lớp vỏ khí, khí áp, các đồ, tranh ảnh cho biết. đới khí hậu, sông, hồ, biển, đại dương, đất các.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 2 HS: Lần lượt lên bảng làm và trả lời các câu hỏi. GV: Cùng trao đổi, thảo luận với HS Câu 1: Bình nguyên là gì ? Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản ? Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ? Câu 4: Đường đồng nước là những đường như thế nào ? Câu 5: Thành phần của không khí bao gồm ? Câu 6: Có mấy khối khí trên Trái Đất ? Nơi hình thành ? Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác nhau? Câu 8: Các đại áp trên trái đất ? Câu 9: Có mấy loại gió chính trên trái đất ? a. 2 loại; b. 3 loại; c. 4 loại Câu 10: Có mấy đới khí hậu chính trên trái đất ? Đó là những đới nào ? a. Hàn đới; b. Nhiệt đới c. Cận Xích đạo; d. Ôn đơi Câu 11: Sông là ? Hồ là ? Chúng có gì khác nhau ? - Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông. - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông. b. Lượng nước của sông: - Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) - Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước. Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. - Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó 2- Hồ: - Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. - Có 2 loại hồ: + Hồ nớc mặn + Hồ nớc ngọt. - Nguồn gốc hình thành khác nhau.. nhân tố hình thành đất, lớp vỏ sinh vật các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật trên Trái Đất 2. Các hệ thống câu hỏi cụ thể qua các phần đã học Câu 1: Bình nguyên là: Câu 2: Mỏ khoáng sản: Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh: Câu 4: Đường đồng mức là những đường như : Câu 5: Thành phần của không khí bao gồm: Câu 6: Các khối khí trên trái đất: Nơi hình thành: Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác nhau: Câu 8: Các đại áp trên trái đất: Câu 9: Có mấy loại gió chính trên trái đất : - 2 loại; - 3 loại; - 4 loại Câu 10: Có mấy đới khí hậu chính trên trái đất : Đó là những đới nào: - Hàn đới; - Nhiệt đới - Cận nhiệt đới; - Xích đạo; - Ôn đơi Câu 11: Sông là : Hồ là : Chúng có gì khác nhau: - Là diện tích đất đai cung cấp thờng xuyên cho sông gọi là: Lu vực sông. - Sông chính cùng với phụ lu, chi lu hợp thành hệ thống sông. b) Lợng nước của sông: - Lợng nớc chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) - Lợng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước. Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. - Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó 2- Hồ: - Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn + Hồ nước ngọt. - Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) + Hồ miệng núi lửa (Playcu).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) + Hồ miệng núi lửa (Playcu) - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tới tiêu, - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) giao thông, phát điện... - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tới - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, tiêu, giao thông, phát điện... phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, Hồ Tây (Hà Nội) du lịch. Hồ Gơm (Hà Nội) VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) Câu 12: Biển và các dòng biển trong đại dương: Hồ Tây (Hà Nội) Câu 13: Đất là gì: Các nhân tố hình thành đất : Hồ Gơm (Hà Nội) Độ phì của đất là gì : Câu 12: Biển và các dòng biển trong đại Có khả năng cung cấp cho TV nước, các chất dương ? dinh dưỡng và các yếu tố khác như nhiệt độ, Câu 13: Đất là gì ? Các nhân tố hình thành không khí, để TV sinh trưởng và PT đất ? 4. Củng cố GV: Nhắc lại các nội dung cần ôn tập. 5. Dặn dò Giờ sau kiểm tra. Về nhà xem lại toàn bộ nội dung được học cho kỉ để hôm sau làm bài thi học kì II cho tốt. Ngày soạn: / / 2012 Ngày giảng: / / 2012 Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. Chủ đề II : Các thành phần tự nhiên của trái đất - Nội dung III. Lớp nước + 1.1. Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông. + 1.3. Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau + 1.4. Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển - Nội dung IV. Lớp đất và lớp võ sinh vật. + 1.2. Trình bày được một số nhân tố hình thành đất + 1.3. Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: 6a………….............................................................................................. 6b……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(73)</span> IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận Nhận biết Thông hiểu thức Nội dung III. số tiết (lý Chuẩn KT, KN kiểm thuyết: 2/ tổng số tiết): 3 tra : III.1.1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 6 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 % Tỉ lệ: 66,7% Nội dung IV. số tiết (lý Chuẩn KT, KN thuyết 2/tổng số tiết): kiểm tra : IV.1.3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 4 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Số câu:1 Số câu: 1 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 4 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ : 40% Tỉ lệ : 40%. Vận dụng cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 33,3% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. ĐỀ LẺ Chủ đề (nội dung, Vận dụng chương)/ Mức độ nhận Nhận biết Thông hiểu cấp độ thấp thức Nội dung IV. số tiết (lý Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN kiểm Chuẩn KT, KN thuyết 2/tổng số tiết): kiểm tra : IV.1.2 tra : kiểm tra : IV.1.2 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 6 Số điểm: 4 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 100 % Tỉ lệ: 66,7% Tỉ lệ: 33,3% Nội dung III. số tiết (lý Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN kiểm Chuẩn KT, KN thuyết 2/tổng số tiết): 3 kiểm tra : tra : III.1.4 kiểm tra : Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 4 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 % Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Số câu:1 Số câu: 1 Số câu: 1 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 4 Số điểm: 4 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ : 40 Tỉ lệ : 40% Tỉ lệ : 20% V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. ĐỀ CHẲN Câu 1: (4 điểm) Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến sự phân bố thực động vật trên Trái Đất? Câu 2: (2 điểm) Độ muối trung bình của nước trong các biển và đại dương là 35 0/00 vì sao độ muối của biển nước ta chỉ là 330/00 ?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 3: (4 điểm) Thế nào là sông, hệ thống sông, lưu vực sông và lưu lượng nước của sông? ĐỀ LẺ Câu 1: (4 điểm) Kể tên các nhân tố hình thành đất quan trọng nhất và giải thích vì sao? Câu 2: (4 điểm) Cho biết nguyên nhân của ba hình thức vận động của nước biển và đại dương? Câu 3: (2 điểm) Con người đã làm cho độ phì của đất nghèo đi bằng những hình thức nào, hãy liên hệ ở địa phương em? HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 6 ĐỀ CHẲN Câu 1: (4 điểm) Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất: - Ảnh hưởng tích cực: công nhân người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác. (2 điểm) - Ảnh hưởng tiêu cực: công nhân người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú. (2 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Độ muối của biển nước ta thấp hơn độ muối trung bình của nước trong các biển và đại dương vì biển nước ta có nhiều sông đổ vào. (1 điểm) - Biển nước ta nằm trong vùng có mưa nhiều nên độ bốc hơi ít. (1 điểm) Câu 3: (4 điểm) - Sông: là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. (1 điểm) - Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông. (1 điểm) - Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông. (1 điểm) - Lưu lượng : là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. (1 điểm) ĐỀ LẺ Câu 1 : (4 điểm) - Các nhân tố hình thành đất quan trọng nhất là: đá mẹ, sinh vật, khí hậu. (1 điểm) - Giải thích: + Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất. (1 điểm) + Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. (1 điểm) + Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và chất hữu cơ trong đất. (1 điểm) Câu 2: (4 điểm).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần. (1,25 điểm) + Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. (1,25 điểm) + Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới… (1,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) Con người đã làm giảm độ phì của đất trong khi sản xuất và trong đời sống, sinh hoạt như: Chặt phá rừng gây xói mòn, sạt lở đất, sử dụng không hợp lí phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, đất bị mặn, nhiểm phèn, bị hoang mạc hóa, đất trống đồi trọc... VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10 6A 6B 2. Rút kinh nghiệm. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................... 3. Củng cố: - Nhắc nhở học sinh xem lại bài chuẩn bị thu bài. - Nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài làm Về nhà ôn lại nội dung đả được học ở lớp 6 và mượn SGK lớp7 xem trước nội dung để sau hè vào học cho tốt hơn.. Chủ đề Sông và hồ Biển và đại dương Đất Cộng. Nhận biết. MA TRẬN Thông hiểu Vận dụng. TNKQ TNTL TNKQ 6 ( 1,5) 2 ( 0,5) 1 ( 1) 8 2 (2). Câu hỏi : Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Câu hỏi. TNTL TNkQ TNTL 1 1 ( 2) (2) 1 1 ( 1) (2). Tổng điểm. 8 5,5 3 3,5 1 1. 3 ( 4). 13 ( 4). 10.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> +Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc ý em cho là đúng trong các câu sau : Câu 1: (0,25đ) . Nguồn cung cấp nước cho sông là do : A.Nước mưa B . Nước ngầm C . Băng tuyết tan D. Tất cả ý A,B, C, Câu 2: (0,25đ) . Hệ thống sông bao gồm : A . Sông chính – các phụ lưu– các chi lưu B. Sông chính - phụ lưu C. Sông chính – các chi lưu D . Phụ lưu – chi lưu Câu3: (0,25đ) . Sông và hồ có giá trị kinh tế chung là . A. Thuỷ lợi B. Thuỷ điện C. Thuỷ sản D. Cả 3giá trị trên Câu4 : (0,25đ ).Trên thế giới có mấy loại hồ . A. 3 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 1 loại Câu 5: (0,25đ). Hồ có mấy nguồn gốc hình thành A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại Câu 6: (0,25đ) . Nước biển và đại dương có mấy sự vận động . A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: (0,25đ) . Độ muối trung bình của nước biển và các đại dương là . A. 34% B. 33% C. 32% D. 35% Câu 8:(0,25đ) . Cửa sông là nơi dòng sông chính : A . Đổ ra biển (hồ) B. Tiếp nhận các sông nhánh C . Phân nước ra cho sông phụ D. xuất phát + Điền vào chỗ chấm (...) những từ , cụm từ thích hợp cho nhận xét sau Câu 9 (1đ) . a).............................là nguyên nhân sinh ra gió b) Dòng biển còn gọi là ..................................... Câu 10 (1đ). a) Các nhân tố quan trọng trong hình thành các loại đất trên bề mặt Trái Đất là ................................và khí hậu b) Ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và ................... Phần II : Trắc nghiệm tự luận(6điểm ) Câu1: (2 điểm) Sông và Hồ khác nhau ở điểm nào? Ở địa phương em có những con sông nào bắt nguồn từ đâu? Câu 2 (2 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều và dòng biển. Câu 3 (2 điểm) Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu nhiệt đới? Việt Nam nằm trong đới khí hậu gì? III- ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM + Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9.a. Sinh vật, đá mẹ 10.a Gió, thuỷ triều Ý D A D B C B D A b. Không khí b.Hải lưu Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6đ) Câu1:(2đ).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước do băng tuyết tan cung cấp. - Con sông có ở tỉnh : Câu 2 (2đ) - Sông ngòi có giá trị kinh tế rất lớn về giao thông vận tải, thuỷ điện, thuỷ lợi, cung cấp phù sa hình thành đồng bằng....... Câu 3(2đ) - Kho nước vô tận cung cấp cho các lục địa một lượng hơi nước rất lớn, sinh ra mây mưa, sông ngòi duy trì cuộc sống sinh vật trên trái đất . - Kho tài nguyên và thực phẩm quý giá như cung cấp nhiều khoáng sản và mỏ quặng, nguồn muối vô tận, nhiều thực vật, động vật biển phong phú, đa dạng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×