Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 117 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đại học Quốc gia Hà Nội Trường Đại học Giáo dục **********@**********. Trần Văn Tính: 0912233368 Email:
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung Chia sẻ: Cảm nhận cuộc sống Xây dựng: Nội quy lớp học Nội dung 1: Những đặc điểm tâm lý đặc trưng của tuổi VTN Nội dung 2: Các rối nhiễu tâm lý ở trẻ em Nội dung 3: Một số kĩ năng tư vấn cơ bản Nội dung 4: Chiến lược làm việc với trẻ có vấn đề Nội dung 5: Sử dụng Case study trong tư vấn tâm lý Nội dung 6: Một số yêu cầu đối với nhà tư vấn tâm lý Nội dung 7: Giới thiệu mô hình tư vấn tâm lý học đường.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thầy cô cảm nhận gì về bức tranh sau.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thầy cô cảm nhận gì về bức tranh sau.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thầy cô cảm nhận gì về bức tranh sau.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Xây dựng nội quy lớp học Tiến hành: •Thành viên đưa ra nội quy, biểu quyết > 75%. •Nội quy có thể thêm, bớt với sự nhất trí của các thành viên •Xây dựng biểu tượng của nội quy •Quy định khen thưởng và kỉ luật. Câu hỏi thảo luận: 1. Xây dựng nội quy có ý nghĩa gì đối với trẻ 2. Làm thế nào để xây dựng nội quy.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nội dung 1: Những đặc điểm tâm lý đặc trưng của tuổi VTN. A. Thảo luận B. Khái niệm trẻ em và vị thành niên C. Đặc điểm phát triển sinh lý D. Đặc điểm phát triển tâm lý.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thảo luận !. 1. Những đặc điểm phát triển sinh lý của tuổi Vị thành niên (vấn đề) 2. Những đặc điểm trong quan hệ tình bạn, tình yêu của trẻ Vị thành niên (vấn đề) 3. Những đặc điểm về quan hệ xã hội của trẻ Vị Thành niên (vấn đề) 4. Những nhu cầu tâm lý cơ bản của trẻ Vị thành niên (vấn đề) 5. Khó khăn (khủng hoảng) tâm lý cơ bản của trẻ Vị thành niên (vấn đề). -5 nhóm / 15 phút -Chia se 2 phút/ 1 nhóm -Tổng kết 5 phút.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Khái niệm trẻ em và vị thành niên. • Trẻ em: - Việt Nam: Dưới 16 tuổi - Công ước Quốc tế về trẻ em: Dưới 18 tuổi • Vị thành niên: Từ 10 – 18 tuổi • Học sinh: Tiểu học, THCS, THPT.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> C. Đặc điểm phát triển sinh lý. Đặc điểm phát triển sinh lý ở nữ • Ngực phát triển • Lông phát triển rõ rệt ở nhiều bộ phận cơ thể: Bộ phận sinh dục, nách, chân, tay • Phát triển chiều cao nhanh từ 10 – 15 tuổi • Có kinh nguyệt.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đặc điểm phát triển sinh lý ở nam • Cơ quan sinh dục phát triển • Lông (bộ phận sinh dục, nách, chân...), râu phát triển • Hiện tượng “mộng tinh”, “giấc mơ ướt” • Đạt được sự tối đa về chiều cao • Giọng nói: Vỡ giọng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> D. Đặc điểm phát triển tâm lý. # Thảo luận # Giai đoạn đầu vị thành niên ( 10 – 14 tuổi) # Giai đoạn giữa vị thành niên ( 14 – 16 tuổi) # Giai đoạn cuối vị thành niên ( 16 – 18 tuổi).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> D. Đặc điểm phát triển tâm lý # Thảo luận. “Bạn trải qua thời vị thành niên như thế nào?” Hình thức: Nhóm 3 học viên Thời gian: 10 phút 1 -2 nhóm trình bày Tổng kết.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> # Giai đoạn đầu vị thành niên ( 10 – 14 tuổi) Tính độc lập • Tìm kiếm bản sắc. • Buồn, ủ rũ.. • Nhận ra rằng cha mẹ, giáo viên không hoàn hảo, “bắt lỗi” người lớn.. • Năng lực sử dụng lời nói để bộc • Tìm kiếm những người mới lộ bản thân tăng. để yêu thương. • Thường hay biểu hiện cảm xúc • Có xu hướng quay lại những bằng hành động hơn bằng từ ngữ. hành vi nhi hóa. • Quan hệ bạn bè thân thiết được • Nhóm bạn ảnh hưởng đến sở coi trọng thích và kiểu ăn mặc. • Ít gắn bó, tình cảm với bố mẹ, đôi khi có biểu hiện thô lỗ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> # Giai đoạn đầu vị thành niên ( 10 – 14 tuổi) HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP. • Hầu như quan tâm đến hiện tại và tương lai gần ( tuy nhiên vẫn còn dựa trên cảm tính) • Năng lực làm việc tăng hơn..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> # Giai đoạn đầu vị thành niên ( 10 – 14 tuổi) GIỚI TÍNH. • Nữ giới phát triển trước nam giới. • Chơi với các bạn cùng giới tính. • E thẹn, bẽn lẽn và khiêm tốn. • Có tính phô trương. • Quan tâm nhiều đến sự riêng tư. • Thử nghiệm với cơ thể của mình. • Lo lắng liệu mình có bình thường không..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> # Giai đoạn đầu vị thành niên ( 10 – 14 tuổi) ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG. • Thử nghiệm các luật lệ và giới hạn. • Có đôi khi thử hút thuốc, uống rượu, hoặc các chất kích thích. • Có thể suy nghĩ trừu tượng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> # Giai đoạn giữa vị thành niên ( 14 – 16 tuổi) Tính độc lập • Vị kỉ. • Nỗ lực kết bạn mới.. • Phàn nàn bố mẹ, người lớn không tôn trọng độc lập.. • Nhấn mạnh đến nhóm bạn với bản sắc của nhóm có sự lựa chọn, cạnh tranh.. • Bận tâm nhiều về hình thức và cơ thể. • Cảm thấy cơ thể và bản thân mình lạ. • Ý niệm về cha mẹ giảm, bớt quấn quít, gắn bó với cha mẹ.. • Thỉnh thoảng buồn, ngồi một mình. • Xem xét các trải nghiệm nội tâm, như viết nhật kí, tiểu thuyết..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> # Giai đoạn giữa vị thành niên ( 14 – 16 tuổi) HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP. • Hứng thú mang tính trí tuệ. • Một số năng lượng mang tính tính dục và hung hăng, hướng đến các hứng thú nghề nghiệp và sáng tạo..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> # Giai đoạn giữa vị thành niên ( 14 – 16 tuổi) GIỚI TÍNH. • Bận tâm về sự hấp dẫn giới tính. • Thường xuyên thay đổi các quan hệ. • Hướng đến các quan hệ khác giới với sự sợ hãi, lo lắng. • Nhạy cảm, dễ bị tổn thương và lo lắng với những người khác giới. • Cảm nhận về tình yêu và sự đam mê..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> # Giai đoạn giữa vị thành niên ( 14 – 16 tuổi) ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG. • Phát triển thần tượng và lựa chọn các mẫu hình lý tưởng. • Hiểu về lương tri. • Tự đặt ra được mục tiêu. • Quan tâm đến lý lẽ đạo đức..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> # Giai đoạn cuối vị thành niên ( 16 – 18 tuổi) Tính độc lập. • Bản sắc rõ ràng, chắc chắn. • Có khả năng trì hoãn sự hài lòng. • Có khả năng suy nghĩ các ý tưởng một cách có hệ thống, xuyên suốt. • Có khả năng biểu hiện cảm xúc bằng từ ngữ. • Phát triển khiếu hài hước.. • Có các sở thích ổn định. • Tình cảm ổn định. • Có khả năng đưa ra các quyết định độc lập. • Có khả năng thỏa hiệp. • Hãnh diện về công việc, nhiệm vụ của mình. • Tự lực. • Quan tâm đến mọi người hơn..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> # Giai đoạn cuối vị thành niên ( 16 – 18 tuổi) HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP. • Bận tâm nhiều về tương lai. • Suy nghĩ về vai trò của mình trong cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> # Giai đoạn cuối vị thành niên ( 16 – 18 tuổi) GIỚI TÍNH. • Bận tâm về các mối quan hệ nghiêm túc. • Bản sắc giới tính rõ ràng. • Có đủ khả năng phát triển tình yêu..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> # Giai đoạn cuối vị thành niên ( 16 – 18 tuổi) ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG. • Có sự anh minh, hiểu biết sâu sắc. • Nhấn mạnh đến chân giá trị và tự trọng. • Đặt ra mục tiêu và hiện thực hóa mục tiêu. • Chấp nhận các thể chế, quy tắc xã hội và truyền thống văn hóa. • Tự điều chỉnh các ý niệm về giá trị bản thân.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nội dung 3: Các rối nhiễu tâm lý ở trẻ em. A. Thảo luận B. Các vấn đề hướng nội C. Các vấn đề hướng ngoại D. Các vấn đề phát triển E. Stress trong trong học đường F. Lạm dụng rượu và chất kích thích G. Nguyên nhân dẫn đến các rối nhiễu tâm lý.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thảo luận Lớp chia thành 5 nhóm - Hãy quan sát và chỉ ra những hành vi bất thường của trẻ - Ảnh hưởng của những hành vi đó đến cuộc sống, nhân cách của trẻ như thế nào Thời gian: 15 phút Trình bày 3 p/ 1 nhóm. Hành vi bất thường : Hành vi hoặc cảm xúc vi phạm những chuẩn mực xã hội, xuất hiện không phổ biến, gây cho cá nhân cảm thấy bị buồn khổ, khó chịu, làm giảm các chức năng cuộc sống của người đó..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> B. Các vấn đề hướng nội. # Khái niệm # Vấn đề trầm cảm # Hành vi tự sát # Vấn đề rối loạn lo âu # Rối loạn dạng cơ thể ( tâm bệnh).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> # Khái niệm. Những vấn đề liên quan đến bản thân, biểu hiện các triệu chứng được hướng vào bên trong.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> # Vấn đề trầm cảm. Các biểu hiện nghi ngờ trầm cảm Dấu hiệu trầm cảm Mức độ báo động của trầm cảm Hậu quả của trầm cảm Cách thức hỗ trợ giảm trầm cảm.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Các biểu hiện nghi ngờ trầm cảm. • Vô kỷ luật • Các hành vi tội phạm: lấy trộm • Hành vi vô trách nhiệm • Học tập kém • Tách ra khỏi gia đình và bạn bè, dành nhiều thời gian một mình • Dùng rượu hoặc các chất không hợp pháp.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Dấu hiệu trầm cảm. • Bất an và kích động • Cảm thấy tội lỗi và vô giá trị • Thiếu động cơ và nồng nhiệt • Mệt mỏi hoặc thiếu năng lượng • Khó tập trung • Có ý tưởng tự tử • Buồn hoặc vô vọng. • Cáu kỉnh, tức giận, hận thù • Hay khóc • Thu mình khỏi bạn bè và gia đình • Mất hứng thú trong các hoạt động • Thay đổi thói quen ăn và ngủ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Mức độ báo động của trầm cảm. • Kéo dài ít nhất tuần • Ảnh hưởng đến tâm trạng, các năng lực, chức năng cuộc sống • Cần được đánh giá bởi bác sỹ nhi, bác sỹ tâm thần, tâm lý gia lâm sàng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hậu quả của trầm cảm • Những vấn đề ở trường: gây hấn với bạn bè, thầy cô, học không tập trung, nghỉ học • Những vấn đề trong gia đình: thu mình, cải vã, bỏ nhà đi • Tự trọng thấp: thiếu tự tin, thấy mất giá trị, xấu xí • Nghiện internet, sex • Lạm dụng rượu và ma túy, thuốc lá • Các hành vi liều lĩnh: đua xe,tình dục không an toàn • Bạo lực • Rối loạn giấc ngủ, rối loạn ăn uống • Hành vi tự huỹ hoại: cắt tay, xăm mình, tự xác….
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Cách thức hỗ trợ giảm trầm cảm Cách thức nói chuyện với trẻ Trầm cảm. • -. Nhẹ nhàng nhưng kiên định: Đừng vội vàng từ bỏ ý định giúp đỡ trẻ Tôn trọng cảm xúc, hành vi của trẻ không hợp lý Vẫn nhấn mạnh về sự quan tâm của bạn. • Lắng nghe, không thuyết giảng: - Không nói lời chỉ trích, nhận xét về điều trẻ nói - Không đưa lời khuyên.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cách thức hỗ trợ giảm trầm cảm (tiếp…) • Ghi nhận cảm xúc của trẻ: - Không tranh luận với trẻ dù lý do trẻ đưa ra là vô lý và ngốc nghếch - Ghi nhận nỗi đau, buồn của trẻ Hỗ trợ. • Thấu hiểu • Khuyến khích các hoạt động thể chất • Khuyến khích các hoạt động xã hội • Duy trì can thiệp. • Dạy trẻ các kĩ năng • Xây dựng hệ thống liên lạc giữa gia đình và nhà trường • Học về trầm cảm.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> # Hành vi tự sát. Khái niệm Dấu hiệu nhận biết Phương pháp phòng ngừa. Video.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Khái niệm. Hành vi tự tử Định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới gồm 3 thành phần: Ý tưởng tự sát Toan tự sát Tự sát.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Dấu hiệu nhận biết • • • • •. Nói hoặc đùa về việc sẽ tự tử. Viết chuyện, thơ về cái chết hoặc tự tử. Có hành vi huỹ hoại Cho đi những vật sở hữu có giá trị. Tâm trạng tốt lên bất ngờ và không có lý do sau khi thu mình. • Nói tạm biệt với bạn, gia đình như, viết thư tuyệt mệnh • Không chú ý đến hình thức, vẻ ngoài hoặc vệ sinh cá nhân. • Tìm vũ khí, thuốc hoặc những dụng cụ, cách thức khác có thể tự hại bản thân..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Phương pháp phòng ngừa. 1. Chia sẻ thường xuyên về những vấn đề suy nghĩ của trẻ 2. Tạo cho trẻ niềm tin về người thân và bản thân minh 3. Giúp trẻ hiểu chính mình và tôn trọng bản thân mình 4. Giúp trẻ hiểu các giá trị, năng lực, tình cảm của minh.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> # Vấn đề rối loạn lo âu. Dấu hiệu nhận biết Phân loại rối loạn lo âu Hậu quả của rối loạn lo âu Biện pháp hỗ trợ giảm lo âu. Video.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Dấu hiệu nhận biết. • Sợ hãi, lo lắng quá mức, bất an, thận trọng và cảnh giác quá mức. • Dù không thực sự nguy hiểm, vẫn căng thẳng liên tục, bất an • Ở các nơi có tính xã hội, thể hiện sự phụ thuộc, thu mình, lo lắng, bứt rứt. • Quá dè dặt, kìm chế hoặc quá thể hiện cảm xúc..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Dấu hiệu nhận biết (tiếp). • Các triệu chứng về cơ thể • Lo âu tập trung vào các thay đổi về biểu hiện cơ thể. • Rất ngại ngùng, e thẹn, tránh các hoạt động thường xuyên hoặc từ chối trải nghiệm mới. • Thử dùng chất kích thích hoặc các hành vi tình dục mang tính xung động để quên đi sự lo lắng.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Phân loại rối loạn lo âu. Ám sợ • Nỗi sợ hãi mang tính ám ảnh • Thường hướng đến một vật cụ thể nào đó • Thường gặp: sợ bóng tối, ma, ác quỷ, sợ đám đông, sợ độ cao, sợ khoảng rộng.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Phân loại rối loạn lo âu (tiếp…). Hoảng loạn • Nữ > nam • 15-19 tuổi • Lo hãi cực độ dù có tình huống gây sợ hay không • Đi kèm theo dấu hiệu cơ thể và cảm xúc: khó thở, vã mồ hôi.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hậu quả của rối loạn lo âu • Không học, chơi thể thao và các hoạt động xã hội tốt. • Không thể phát triển được các năng lực của mình. • Quá phụ thuộc, thiếu tự tin. • Có thể làm đi làm lại một việc hoặc trì hoãn • Rối loạn cảm xúc, rối loạn ăn uống, giấc ngủ. • Tự tử hoặc tự hủy hoại bản thân. • Sử dụng rượu hoặc ma túy để tự chữa hoặc làm dịu đi nỗi lo âu. • Hình thành các nghi thức để giảm hoặc tránh lo âu..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Biện pháp hỗ trợ giảm lo âu • Lắng nghe và tôn trọng • Không coi thường cảm xúc của trẻ • Giúp trẻ hiểu rằng các cảm xúc khó chịu, không thoải mái về cơ thể, hình thức… là phần tự nhiên của tuổi VTN. • Giúp trẻ theo dõi lo âu trong từng tình huống và các trải nghiệm của trẻ • Trẻ VTN cần được giới thiệu đến gặp các cán bộ tâm lý lâm sàng, bác sĩ tâm thần..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> # Rối loạn dạng cơ thể ( tâm bệnh). Biểu hiện • Là đau/khó chịu một phần nào trong cơ thể nhưng không tìm thấy nguyên nhân y khoa • Thường gặp dạng: đau đầu, đau bụng, khó thở, ngất xỉu, co quắp tay chân….
<span class='text_page_counter'>(49)</span> # Rối loạn dạng cơ thể ( tâm bệnh) Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ. •. Lo âu xa cách: ly hôn, tang chế. •. Lo âu, stress, trầm cảm. •. Áp lực học đường: tình bạn, tình yêu, mối quan hệ thầy cô, áp lực học tập. •. Áp lực gia đình: mối quan hệ các thành viên trong gia đình. •. Thường xuất hiện ở trẻ nhạy cảm, tự lập kém, thiếu kỹ năng giải quyết vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> # Rối loạn dạng cơ thể ( tâm bệnh) Rối loạn cơ thể là một thông điệp. • Lứa tuổi vị thành niên: Theo Phân Tâm Học, đây là giai đoạn sống lại những vấn đề của tuổi thơ trước khi bước qua giai đoạn trưởng thành • Triệu chứng là thông điệp về sự dồn nén đã bộc phát • Nhờ triệu chứng cơ thể mà TC thoát khỏi đau khổ nội tâm.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> # Rối loạn dạng cơ thể ( tâm bệnh) Hỗ trợ. -. Khám y khoa tổng quát. -. CBTL tiếp cận, tạo niềm tin, gợi mở để trẻ tâm sự về những khó khăn đang gặp phải, liên kết khó khăn với triệu chứng. -. Thời gian học tập và nghỉ ngơi hợp lý. -. Sống trong môi trường yêu thương, chia sẻ. -. Được trang bị những kỹ năng sống từ nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> # Rối loạn dạng cơ thể ( tâm bệnh) Hỗ trợ ( tiếp…). • GV và phụ huynh đều quan tâm tới trẻ một cách bình thường để tránh lợi ích thứ phát • Tìm sự hỗ trợ từ bác sỹ nhi, bác sỹ tâm thần, CVTL lâm sàng • Có thuốc để giảm triệu chứng khó chịu.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> C. Các vấn đề hướng ngoại. # Khái niệm vấn đề hướng ngoại # Tăng động giảm chú ý (ADHD) # Gây hấn # Chống đối – không tuân thủ # Rối loạn hành vi # Phạm tội – Phạm pháp # Trốn học # Rối loạn nhận dạng giới tính tuổi VTN.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> # Khái niệm. Vấn đề hướng ngoại: các hành vi hướng ra bên ngoài, hướng đến người khác như chống đối xã hội, rối loạn hành vi..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> # Tăng động giảm chú ý (ADHD). Khái niệm Dấu hiệu tăng động Dấu hiệu giám chú ý Hậu quả tăng động giảm chú ý Biện pháp hỗ trợ.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Khái niệm.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Dấu hiệu tăng động. • Bồn chồn không yên và luôn uốn éo, cựa quậy. • Luôn rời khỏi ghế trong các tình huống đáng nhẽ cần ngồi yên. • Di chuyển xung quanh liên tục, thường chạy hoặc trèo không phù hợp tình huống. • Nói nhiều. • Khó chơi yên lặng hoặc thư thái. • Luôn hoạt động, như là bị điều khiển bởi mô tơ..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Dấu hiệu tăng động (tiếp ….) • Hành động không suy nghĩ • Bật ra câu trả lời trong lớp mà không chờ đợi được gọi hoặc nghe hết câu hỏi • Không chờ đến lượt mình khi đợi hàng hoặc chơi • Nói những điều sai ở những thời điểm không phù hợp • Thường ngắt lời, làm gián đoạn việc của người khác • Xâm lấn cuộc nói chuyện hoặc trò chơi của người khác • Không thể kìm giữ tình cảm, dẫn đến các cơn giận dữ, cáu kỉnh hoặc ăn vạ. • Đoán chứ không cân nhắc để giải quyết vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Dấu hiệu giảm chú ý. • Chỉ chú ý được khi tiếp xúc với những điều trẻ thích thú, quan tâm. • Dễ bị sao nhãng với những công việc lặp lại, nhàm chán. • Khó hoàn thành bất cứ việc gì: thường nhảy từ việc này sang việc khác, nhảy trong quá trình làm. • Tổ chức học tập và thời gian khó khăn..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Dấu hiệu giảm chú ý (tiếp ….). • Mắc lỗi bất cẩn. • Khó duy trì chú ý, dễ sao nhãng. • Có vẻ như không nghe khi người khác đang nói với mình. • Khó nhớ và theo các chỉ dẫn. • Khó sắp xếp, tổ chức, lên kế hoạch và hoàn thành công việc. • Chán việc trước khi hoàn thành. • Thường mất hoặc để nhầm chỗ sách, vở, đồ chơi, dụng cụ học tập..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hậu quả tăng động giảm chú ý. Tính xung động của VTN dẫn đến: • Hành động trước khi suy nghĩ • Hành vi chống đối xã hội: Sử dụng chất kích thích, các hành vi hung tính, tình dục không an toàn, lái xe bất cẩn và các tình huống nguy cơ khác.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Biện pháp hỗ trợ • Tìm hiểu nguyên nhân từ nhiều phía như gia đình, trường học. • Luyện tập kĩ năng xã hội. • Giáo dục cha mẹ. • Dược lý.. • -. Thiết lập môi trường học tập: Để trẻ ngồi gần bàn GV/đầu bàn Xung quanh trẻ là những HS gương mẫu Giảm những kích thích Tránh sự thay đổi, giải thích trước khi có sự thay đổi.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Biện pháp hỗ trợ ( tiếp …) • -. Khi đưa ra lời hướng dẫn: Nhìn vào mắt trẻ để trẻ có thể nhìn mình Nói rõ ràng yêu cầu, 1 yêu cầu cho 1 việc Khen và điều chỉnh kịp thời đến từng hành vi trẻ Không cầu toàn. • -. Nâng cao lòng tự trọng: Khen thưởng nhiều hơn chê bai Khen trẻ trước mặt phụ huynh, trước lớp Khen, chê hành vi chứ không khen chê nhân cách, năng lực.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Biện pháp hỗ trợ ( tiếp …) Chú ý: •Cố ý cho trẻ thấy bạn đang nói những điều tích cực về trẻ •Lập khuôn mẫu hành vi mà bạn muốn thấy ở học sinh •Tìm cơ hội cho trẻ thấy “bức tranh mới” về bản thân •Giúp trẻ có cơ hội để trẻ nhận thấy mình thay đổi tốt •Nhắc cho trẻ thấy được những kết quả mà trẻ đạt được •Bày tỏ niềm mong mỏi, cảm xúc của bạn với những hành vi mới tích cực.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> # Gây hấn. Khái niệm, mục đích Biểu hiện Phân loại Hỗ trợ.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Khái niệm, mục đích. • Định nghĩa: Gây hấn là loại hành vi, dạng lời nói hoặc thể chất có chủ đích làm tổn thương hoặc làm hại người khác hoặc thứ khác (đồ vật, động vật). • Mục đích: thể hiện sự bực tức hoặc thù địch, hẳng định chủ quyền, dọa nạt, thể hiện sự sở hữu, đáp trả lại sự sợ hãi hoặc đau đớn, ganh đua, v.v..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Biểu hiện • Bắt nạt, đe doạ hay uy hiếp người khác. • Khởi xướng và tham gia các cuộc ẩu đả, đánh nhau. • Sử dụng các loại vũ khí có thể gây hại nghiêm trọng về thể chất cho người khác. • Có biểu hiện độc ác về thể chất với người khác hoặc động vật. • Ăn cướp tài sản trong khi đối mặt với nạn nhân. • Phá hoại tài sản của công hoặc của người khác. • Cố ý gây cháy để gây thiệt hại cho người khác..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Phân loại. • Gây hấn mang tính chất thù địch: xuất phát từ tức giận, có mục đích gây tổn thương hay đau đớn. • Gây hấn mang tính chất phương tiện: ít yếu tố cảm xúc, nhiều mục đích và toan tính hơn.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hỗ trợ. • Trừng phạt thể chất không mang lại hiệu quả. • Phạt nhẹ kết hợp tham vấn và các chiến lược làm cha mẹ tích cực. • Đưa ra các chương trình thay đổi cách suy nghĩ tiêu cực • Hướng dẫn tự mình phân tán hoặc xao lãng với những ấm ức đang hiện hữu. • Hướng dẫn trì hoãn thời gian từ ấm ức đến hành động: đếm 1 – 10. • Hướng dẫn đối đầu với những ấm ức một cách phi bạo lực và chia sẻ cảm giác ấm ức. • Dạy kỹ năng giao tiếp và thấu cảm..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> # Chống đối – không tuân thủ. Định nghĩa Dấu hiệu Hỗ trợ.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Định nghĩa. Định nghĩa: - Những biểu hiện hành vi không phù hợp - Phạm vi: gia đình, nhà trường, xã hội - Tranh cãi, thách thức, cố tình gây bực bội, khó chịu và thù địch.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Dấu hiệu. • Quá nhạy cảm và hay khó chịu vì người khác. • Thường xuyên tức giận, bực bội. • Thường xuyên có thái độ thù hằn, cay độc. Những biểu hiện hành vi này thường gây khó khăn cho cá nhân trong hoạt động xã hội, học tập và nghề nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hỗ trợ. • Thay đổi hành vi của cha mẹ. • Giáo dục ý nghĩa và nguồn gốc của hành vi chống đối. • Cách đưa ra những nguyên tắc trong gia đình. • Chiến lược hành vi làm cha mẹ có hiệu quả..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hỗ trợ ( tiếp ...). Kĩ năng điều chỉnh hành vi chống đối • Chú ý tích cực và khen ngợi để củng cố những hành vi được mong đợi • Phớt lờ những hành vi không phù hợp không nghiêm trọng • Đưa ra những chỉ dẫn ngắn gọn, rõ ràng, loại bỏ những tác nhân ảnh hưởng đến sự chú ý của trẻ. • Thiết lập một hệ thống thưởng quy đổi ở nhà. • Sử dụng hình phạt khoảng lặng cho những hành vi sai nghiêm trọng..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> # Rối loạn hành vi. Định nghĩa Dấu hiệu Hỗ trợ.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Định nghĩa • Định nghĩa: một nhóm các biểu hiện hành vi và cảm xúc của trẻ em và VTN được lặp đi lặp lại nhiều lần, và ở đó, các quyền cơ bản của người khác cũng như các chuẩn mực xã hội (phù hợp với lứa tuổi) hay các luật lệ bị xâm phạm..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Dấu hiệu. • Độc ác với người và động vật bao gồm • Phá hoại tài sản (hành vi xâm hại gây tổn thất tài sản) • Lừa đảo hay trộm cắp • Vi phạm nghiêm trọng các luật lệ.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hỗ trợ.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> # Phạm tội – Phạm pháp. Khái niệm Dấu hiệu Hỗ trợ.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Khái niệm. Khái niệm phạm tội, phạm pháp: Là một dạng của hành vi chống đối xã hội được đặc trưng bởi các hành động bất chính và vô luân lý (vi phạm các chuẩn mực đạo đức của xã hội cũng như những giá trị phong tục tập quán) và hệ thống pháp luật của xã hội..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Dấu hiệu • Các nét tính cách xung động, bốc đồng, hiếu chiến, ngạo ngược dễ bị kích động • Sử dụng biệt danh “shock” • Thất bại trong việc thích nghi với các chuẩn mực, quy định, thường xuyên phá luật và bất chấp sự an toàn của bản thân và người khác. • Hay bị bắt giữ, hay phải trình diện ở các cơ quan công an và thiếu sự ăn năn, hối hận..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hỗ trợ • Liệu pháp nhóm, sử dụng các nhóm đồng đẳng để điều trị tỏ ra có đáp ứng ở nhiều trẻ em phạm pháp trong các nhà tù hoặc trại cải tạo. • Các chiến lược cải thiện sức khoẻ tâm thần và thể chất • Tuyên truyền giáo dục về sức khoẻ thai nhi để làm giảm các chấn thương và tổn thương hệ thần kinh từ giai đoạn ấu thơ đến VTN. • Tuyên truyền giáo dục nhằm xoá bỏ các hình thức trừng phạt thân thể một cách bạo lực. • Tuyên truyền phổ biến pháp luật và những giá trị xã hội tích cực..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> # Trốn học Nguyên nhân. - Sợ thất bại, học kém - Vấn đề với những trẻ khác: bị bắt nạt, trêu chọc, hăm doạ, đánh - Lo lắng về việc đi vệ sinh nơi công cộng - Có mối quan hệ không tốt với GV - Lo lắng về gia đình, không tập trung học được - Liên quan đến vấn đề tự lập, hình ảnh bản thân.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> # Trốn học (tiếp…) Hỗ trợ. • Trò chuyện với trẻ để tìm hiểu lý do • Kết hợp với phụ huynh • Giải thích về những luật lệ ở trường để trấn an trẻ • Thảo luận với trẻ về những nguồn trợ lực: thầy cô, hiệu trưởng • Vẫn cương quyết cho trẻ đi học, có thể bằng cách tiếp cận lại từng bước một • Giúp trẻ nâng cao tính tự lập và kỹ năng giải quyết vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> # Rối loạn nhận dạng giới tính tuổi VTN. Biểu hiện • Thích mặc đồ khác với giới tính bên ngoài • Biểu hiện bên ngoài và cách cư xử như người khác phái • Có quan hệ tình cảm với người cùng giới tính.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> # Rối loạn nhận dạng giới tính tuổi VTN Nguyên nhân. • Sự mong đợi của gia đình • Tác động của hình ảnh người cha/mẹ khác giới • Môi trường sống xung quanh • Học theo bạn bè, thần tượng • Bị lạm dụng tình dục (bởi người cùng giới hoặc khác giới).
<span class='text_page_counter'>(87)</span> # Rối loạn nhận dạng giới tính tuổi VTN Hỗ trợ • Liên kết với phụ huynh • Hướng dẫn gặp bác sỹ nội tiết • Tiếp cận không phê phán, tạo niềm tin • Tìm nguyên nhân và những tác động • Hướng tới hoạt động tập thể, thể dục thể thao lành mạnh • Môi trường gia đình an toàn, nâng đỡ • Dạy kỹ năng sống • Làm việc với gia đình.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> D. Các vấn đề phát triển. # Trẻ tự kỉ # Trẻ chậm phát triển trí tuệ.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> # Trẻ tự kỉ. Khái niệm Tự kỉ Dấu hiệu nhận biết Phân loại tự kỉ Can thiệp. Video.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Khái niệm Tự kỉ. Định nghĩa: - Là một dạng rối loạn phát triển, xuất hiện ngay từ những năm đầu đời, thường là trước ba tuổi. - Nam 4: nữ 1.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Dấu hiệu nhận biết. Khiếm khuyết ngôn ngữ. Khiếm khuyết giao tiếp xã hội -Khó khăn việc kết bạn. -Ngôn ngữ đạt hạn chế. diễn. - Kém môn văn, tiếng Việt. Hành vi rập khuôn. trong. -Có hành vi lặp lại kỳ lạ. -Không biết duy trì hội thoại. -Nói nhiều cùng một chủ đề. -Hạn chế chia sẻ không. -Bận tâm dai dẳn về các bộ phận cơ thể. -Kém khả năng tự vệ. -Gắn với một nghi thức nào đó. -Cảm xúc phù hợp.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Phân loại tự kỉ Tự kỷ cấp cao • Đủ 3 nhóm dấu hiệu • IQ bình thường Rối loạn Asperger Khiếm khuyết giao tiếp xã hội - Giảm hành vi phi ngôn ngữ đa dạng -Không có khả năng kết bạn -Thiếu chia sẻ -Thiếu trao đổi tình cảm xã hội. Hành vi rập khuôn. Có năng khiếu đặc biệt nào đó. -Có hành vi lặp lại kỳ lạ -Nói nhiều cùng một chủ đề -Bận tâm dai dẳn về các bộ phận cơ thể -Gắn với một nghi thức nào đó.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Can thiệp. • Giáo dục đặc biệt • Phát triển kĩ năng giao tiếp, tương tác xã hội và kĩ năng tự phục vụ bản thân. • Hướng dẫn, tư vấn cha mẹ trẻ để hỗ trợ trẻ..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> # Trẻ chậm phát triển trí tuệ. Khái niệm chậm trí tuệ Các trắc nghiệm đánh giá Mức độ trí tuệ Can thiệp.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Khái niệm chậm trí tuệ. - Thường được chẩn đoán trước 18 tuổi - Là tình trạng chức năng trí tuệ thấp hơn mức trung bình - Không phát triển các kỹ năng nhận thức phù hợp với độ tuổi - Thiếu các kỹ năng cần thiết đảm bảo cho cuộc sống hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Các trắc nghiệm đánh giá. • Đánh giá chỉ số phát triển:. • Đánh giá chỉ số thông minh:. - DQ: development quality - IQ: intelligent quality - Vineland: <1-19 tuổi - Brunet – lezine: 1 tháng – 6 tuổi. - NEMI: 5 tuổi 3 tháng - 12 tuổi 9 tháng - WICS 4.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Mức độ trí tuệ Về chỉ số trí tuệ IQ ( theo Wechsler, 1981) • Trên 140: Thiên tài • Trên 130: rất thông minh. • Từ 120- 129: thông minh. • Từ 110-119: trí tuệ trung bình trên. • Từ 90-109: trí tuệ trung bình. • Từ 80-89: trí tuệ trung bình dưới • Từ 70-79: trạng thái ranh giới. • Dưới 70 : trí tuệ bị khuyết tật. Phân loại chậm phát triển ( theo ICD – 10, 1992) • Từ 50-69: chậm phát triển mức độ nhẹ • Từ 35-49: chậm phát triển mức độ vừa. • Từ 20-34: chậm phát triển mức độ nặng. • Dưới 20: chậm phát triển mức độ trầm trọng..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Can thiệp. • Phát triển những khả năng của trẻ • Giáo dục đặc biệt và huấn luyện các kĩ năng xã hội sớm. • Cần có chuyên gia đánh giá và giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> E. Stress trong trong học đường. # Khái niệm Stress # Dấu hiệu nhận biết Stress # Hệ quả của Stress.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> # Khái niệm Stress. Stress được đặc trưng bởi cảm giác căng thẳng, mệt mỏi, thất vọng, lo lắng, buồn rầu, thu mình kéo dài vài giờ hoặc vài ngày..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> # Dấu hiệu nhận biết Stress. Cơ thể • Đau, nhức • Ỉa chảy hoặc táo bón • Buồn nôn, đau đầu • Đau ngực, tim đập nhanh • Thấy lạnh thường xuyên. Hành vi • Ăn, ngủ nhiều hoặc ít • Tách mình khỏi mọi người • Trốn tránh hoặc tảng lờ các trách nhiệm • Sử dụng rượu, thuốc lá • Các hành vi nghi thức lặp lại.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> # Dấu hiệu nhận biết Stress. Nhận thức • Có vấn đề trí nhớ • Không thể tập trung • Suy nghĩ kém • Chỉ thấy những mặt tiêu cực • Lo âu, lo lắng thường trực. Tình cảm • Ủ rũ • Cáu kỉnh, bực tức, • Căng thẳng, khó thư giãn • Cảm thấy quá sức • Cảm thấy cô đơn, cô độc • Thấy không hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> # Hệ quả của Stress. • Các rối loạn hướng nội như trầm cảm, lo âu, rối loạn tiêu hóa. • Các rối loạn hành vi. • Lạm dụng rượu hoặc chất kích thích..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Nội dung 7: Một số yêu cầu đối với nhà tư vấn tâm lý. A. Khái niệm tư vấn và tham vấn tâm lý B. Vai trò, trách nhiệm của nhà TVTL học đường C. Nguyên tắc hoạt động của nhà TVTL học đường D. Thái độ và tính cách của nhà TVTL học đường E. Đạo đức nghề nghiệp của nhà TVTL học đường.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> A. Khái niệm tư vấn tâm lý. 11.1. Kh¸i niÖm T vÊnt©mlýlµmétqu¸tr×nhtrîgiópdùatrªnc¸c kĩưnăng,ưtrongưđóưmộtưngườiưdànhưthờiưgian,ưsửưdụngưcácư kĩưnăngưcủaưhọưrõưràng,ưcóưmụcưđíchưđểưgiúpưđỡưthânư chủưkhaiưthácưtìnhưhuống,ưxácưđịnhưvàưtriểnưkhaiưnhữngư gi¶iph¸pkh¶thitronggiíih¹nchophÐp. Khoaưhọcưthựcưtiễnưnhằmưgiúpưđỡưmọiưngườiưvượtưquaư nhữngư khóư khănư củaư họư vàư đạtư tớiư mộtư mứcư độư thíchư hợpưvềưkhảưnăngưhoạtưđộngưđộcưlậpưtrongưxãưhội Mộtư nghềư trợư giúpư ngườiư khácư giúpư chínhư bảnư thânư hä///.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> B. Vai trò, trách nhiệm của nhà TVTL học đường. Sứ mệnh: Tạo điều kiện cho học sinh phát triển qua việc tư vấn học sinh, phối hợp giáo dục giữa Nhà trường – Gia đình – Cộng đồng Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức đúng bản thân (năng lực, nhu cầu, động cơ v.v…), góp phần vào sự phát triển toàn diện ở học sinh và đáp ứng yêu cầu cộng đồng. Công việc: -Hỗ trợ tâm lý học sinh một cách chuyên nghiệp -Hoạt động giáo dục nhóm, tập thể -Tư vấn giáo viên, phụ huynh và nhà trường.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiếp ….. • Hỗ trợ tạo ra một môi trường học tập an toàn và đáp ứng nhu cầu của từng HS nhờ các chương trình phòng ngừa và can thiệp tâm lý • Giúp HS đạt được sự phát triển cá nhân tối ưu, lĩnh hội được các kĩ năng xã hội và các giá trị tích cực • Giúp HS nhận thức được bản thân, có kĩ năng xã hội cần thiết để đạt được các mục tiêu phù hợp • Sẵn sàng hỗ trợ khủng hoảng.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> C. Nguyên tắc hoạt động của nhà TVTL học đường. • Dịch vụ hỗ trợ đến được từng học sinh. • Mang tính phòng ngừa. • Là một phần tích hợp trong chương trình giáo dục. • Hợp tác với các đối tượng hưởng lợi trong đó chú ý đến cách tiếp cận, nhận thức của người hưởng lợi. • Các kế hoạch, quyết định đưa ra dựa trên phân tích số liệu..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> D. Thái độ và tính cách của nhà TVTL học đường. 1. Quan tâm và sẵn lòng giúp đỡ học sinh 2. Tôn trọng học sinh 3. Nhiệt tình với công việc, cởi mở với học sinh 4. Chấp nhận sự khác biệt, khoan dung đối với quan điểm hay cách nhìn nhận vấn đề của HS 5. Quan tâm đến nhu cầu của học sinh 6. Chân thành 7. Thông cảm 8. Có ý thức tốt về bản thân.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> E. Vấn đề đạo đức nghề nghiệp của nhà TVTL học đường. 1. Vấn đề bảo mật thông tin: -Thông báo cho HS mục đích, kĩ thuật, nguyên tắc trong khi tư vấn, những trường hợp cần thiết lộ thông tin vì công việc -Các thông tin của HS được lưu giữ bảo mật, trừ những thông tin cần thông báo để ngăn các mối nguy hiểm cho HS vầ người khác, hoặc vấn đề liên quan đến pháp luật. -Bảo vệ quyền bảo mật thân nhân của HS đối với bất cứ hồ sơ, giấy tờ, số liệu liên quan đến HS.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tiếp….. 2. Kế hoạch hỗ trợ Nhà TVTL làm việc cùng HS để xây dựng kế hoạch hỗ trợ cho HS, phù hợp với năng lực và hoàn cảnh của cả 2 bên. Kế hoạch được xem lại thường xuyên để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi và tôn trọng lựa chọn của học sinh 3. Quan hệ kép Nhà TVTL tránh các mối quan hệ kép có thể dẫn đến tính khách quan và gia tăng khả năng làm hại đến HS ( người thân, bạn, v.v…..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Nội dung 6: Sử dụng Case study trong tư vấn tâm lý. Khái niệm: Nghiên cứu trường hợp (case study) là phương pháp tìm hiểu về một trường hợp phức tạp dựa trên sự hiểu biết toàn diện về trường hợp đó, dựa vào sự mô tả và phân tích trường hợp như một thực thể toàn diện trong bối cảnh riêng của trường hợp..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Các bước tiến hành nghiên cứu trường hợp Bước 1: Xác định và định nghĩa câu hỏi nghiên cứu Bước 2: Lựa chọn các trường hợp và xác định các dữ liệu sẽ thu thập, các kĩ thuật phân tích Bước 3: Chuẩn bị thu thập dữ liệu Bước 4: Thu thập dữ liệu trong phạm vi nghiên cứu Bước 5: Đánh giá và phân tích dữ liệu Bước 6: Chuẩn bị viết thông báo.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Một số yêu cầu cơ bản khi viết 1 TH tâm lý Thông tin chung : Gồm: Thông tin về tuổi tác, giới tính, công việc, tình trạng sức khỏe, lịch sử gia đình sức khỏe tâm thần, gia đình và các mối quan hệ xã hội, ma túy và lịch sử rượu, cuộc sống khó khăn, mục tiêu và kỹ năng đối phó và điểm yếu. Mô tả vấn đề: Mô tả bất kỳ triệu chứng thể chất, tình cảm hay cảm giác được báo cáo của khách hàng. Ghi nhận những suy nghĩ, cảm xúc, và nhận thức liên quan đến các triệu chứng. Sử dụng các kết quả kỳ kiểm tra hoặc đánh giá chẩn đoán trong bản mô tả chi tiết và tất cả các điểm báo cáo. Chẩn đoán của nhà nghiên cứu: vào DSM – IV.v.v....) Can thiệp:. Hướng dẫn của nhà nghiên cứu có thể dựa trên lý thuyết cụ thể nào đó hoặc có thể đưa ra nhiều phương pháp điều trị nếu phù hợp..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Một số thông tin cơ bản để viết nghiên cứu trường hợp. Thông tin cơ bản. Hyperlink.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Mẫu xây dựng trường hợp cho học sinh. MẪU XÂY DỰNG TRƯỜNG HỢP. Hyperlink.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Nội dung 8: Giới thiệu các mô hình tư vấn tâm lý học đường.
<span class='text_page_counter'>(118)</span>