Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an lop 4 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.23 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 3 Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012 TiÕt 1: Tập đọc:. Thư thăm bạn I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). II. Kỹ năng sống: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự thông cảm. - Xácđịnh giá trị. Tư duy sáng tạo - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. III. Phương pháp dạy học tích cực : - Trải nghiệm. - Thảo luận cặpđôi. IV. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. V. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2 H đọc TL bài thơ Truyện cổ nước mình, Trả lời câu hỏi: + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét về tình hình ôn bài ở nhà của H. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - HS: Quan sát tranh minh hoạ ở SGK và cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì? - H trả lời, G giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Một HS khá, giỏi đọc bài văn. - GV: chia đoạn bài đọc: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn mới như mình + Đoạn 3: Phần còn lại. - H tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS + luyện đọc từ khó:: Quách Tuấn Lương, quyên góp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Luyện đọc câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. - HS đọc nối tiếp lần 2, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ. G hỏi thêm: Em hiểu “hi sinh“ có nghĩa là gì? Đặt câu với từ “hi sinh”. - Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Giọng trầm buồn, chân thành. - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn. HD cách đọc. b. Tìm hiểu bài : Bước 1: Làm việc theo nhóm. - G yêu cầu H thành lập nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ sau: Hãy đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK. - Các nhóm H thực hiện nhiệm vụ. G quan sát và chỉ dẫn thêm. Bước 2: Làm việc cả lớp - G tổ chức H trình bày kết quả. - Đoạn 1: - G hỏi: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - G yêu cầu H nêu câu hỏi 1 SGK đại diện các nhóm trình bày. HS khác nhận xét bổ sung. G giảng bài và hỏi thêm: Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? - H trả lời. H các nhóm bổ sung. - G giảng về sự mất mát đau thương hoàn cảnh khó khăn của Hồng. Đoạn 2: G nêu câu hỏi 2 và 3, đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Đoạn 3: G hỏi: Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ Hồng? - G giảng, liên hệ, cho H quan sát các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. + Riêng Lương đã làm gì để động viên giúp đỡ Hồng? - G yêu cầu H đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi: + Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 3 H tiếp nối nhau đọc ba đoạn của bức thư. Lớp theo dõi phát hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn - G hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1: + G đọc mẫu + HS: Tìm cách đọc phù hợp + H luyện đọc theo cặp. H thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? + Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - G tổng kết bài và nhắc H luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn khó khăn. - G nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> --------    --------Tiết 2: Toán Triệu và lớp triệu (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Học sinh được củng cố về hàng và lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn phần đầu bài học như ở SGK. III Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - G hỏi: Nêu tên các hàng của các lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - H trả lời, G điền vào bảng. G gọi một vài H nhắc lại - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : - G giới thiệu bài từ bài cũ. 1. Hướng dẫn HS đọc và viết số đến lớp triệu - G vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: G có số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - G yêu cầu H lên bảng viết số trên. Lớp nhận xét. - H đọc số trên (Nếu H đọc không được, G hướng dẫn cách đọc) - G cho H nêu lại cách đọc số: + Ta tách thành từng lớp + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó - HS: 1 số em nhắc lại 2. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Dựa vào bảng ở SGK để viết thành số và đọc các số đó. - G: Nghe HS đọc và sửa cách đọc. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. Đọc số - HS: Nối tiếp nhau đọc các số trong bài - G: Theo dõi và sửa sai - HS: Nhắc lại cách đọc số. - G cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con - G: Đọc lần lượt từng số cho HS viết, kiểm tra kết quả và yêu cầu HS đọc các số vừa viết. - G cùng cả lớp nhận xét. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Quan sát bảng số liệu. - GV HD HS về nhà làm bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> VD: Trong năm học 2003 - 2004: Số trường trung học cơ sở là: 9873 Số HS tiểu học là: 8 350 191 Số GV trung học phổ thông là: 98 714 3. Củng cố dặn dò: - G cho H làm bài tập trắc nghiệm sau: + Viết số biết số đó gồm: 6 trăm triệu, 4 triệu, 5 trăm nghìn, 3 trăm, 2 đơn vị. A. 600 453 002 B. 604 500 302 C . 604 503 002 - H sử dụng thẻ A, B, C lựa chọn kết quả đúng. - G xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 3: Đạo đức Vượt khó trong học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. II. Kỹ năng sống: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập III. Phương pháp dạy học tích cực : - Giải quyết vấn đề - Dự án IV. Đồ dùng dạy học : - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. V. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. - Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : * Giới thiệu bài : - “Vượt khó trong học tập” 1. Hoạt động 1: Kể chuỵên: Một học sinh nghèo vượt khó. - G: Giới thiệu truyện. Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận? Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - G: Kể chuỵên. - HS: 2em kể lại câu chuyện. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Câu hỏi 1, 2 trang 6 SGK..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS: Thảo luận theo nhóm 4. - HS: Đại diện nhóm trình bày, T ghi tóm tắt các ý lên bảng, lớp cùng trao đổi bổ sung. - G: Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, song Thảo đã tìm cách khắc phục vượt qua, vươn lên học giỏi. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi câu hỏi 3 SGK. - HS: Làm việc theo nhóm đôi, đại diện vài cặp nêu câu trả lời - Lớp cùng trao đổi về các cách giải quyết - G: Kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - HS: Làm bài tập 1: Nêu cách sẽ chọn và trình bày lí do. - G: Kết luận: a, b, d là những cách giải quyết tích cực - G: Qua bài học này, chúng ta có thể rút ra được điều gì? - HS: Vài em nêu nội dung phần Ghi nhớ SGK. 5. Hoạt động tiếp nối - G: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài tập 3, 4 - HS: Thực hiện theo các hoạt động ở mục thực hành SGK. + Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. + Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. ----------    ----------Tiết 4: Lịch sử. Nước Văn Lang I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... HS khá giỏi: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,… - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,… - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK, phiếu học tập - Lược đồ hình 1/11. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu các bước sử dụng bản đồ - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : * Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo lược đồ BB và BTB vẽ trục thời gian lên bảng. - GV giới thiệu về trục thời gian. Người ta quy ước năm trong là năm trước công nguyên, phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước công nguyên, phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau công nguyên. VD: Năm 700TCN. năm 500SCN. CN. năm 500. - HS dựa vào kênh hình ở SGK, xác định đại phận của nước Văn Lang trên bản đồ. Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. GV chốt bảng - HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2 - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống) - HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp. - GV ghi tổng hợp ghi bảng: Vua được gọi là Hùng Vương. Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng. Lạc dân. Nô tì + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai ? + Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì ? + Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì ? +Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? - GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - GV đưa khung bảng thống kê (chưa điền ND) phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - HS đọc SGk, kênh hình để điền ND vào các cột cho thích hợp ở bảng thống kê. - Gọi HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt. Nhận xét, ghi b ảng, dùng tranh minh hoạ. Sản xuất Ăn uống Mặc và trang Ở Lễ hội điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lúa, khoai, cây ăn quả, ươm tơ dệt vải, đúc đồng.. Nặn đồ đất Đóng thuyền. Cơm xôi, bánh chưng,bánh giầy, uống rượu.... Phụ nữ dùng Nhà sàn quầy nhiều đồ trang quần thành sức, búi tóc hoặc hàng cạo trọc đầu. Vui chơi Nhảy múa Đua thuyền, Đấu vật. 4. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - GV: Địa phương các em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt. - GV nhận xét, bổ sung sau khi HS nêu 5. Củng cố, dặn dò: - HS nêu ND bài học, học bài và xem bài - GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. ----------    ----------Tiết 5: Toán:. Luyện toán I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS về hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. - Đọc viết được các số đến lớp triệu II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : 687 653 ….. 98 978 493 701……. 654 702 687 653 ……867 599 700 000……..69 999 - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập: Bài 1: Viết số thành tổng. a 51932 = ………………………………. b) 78246 = ………………………………. c) 40509 = ………………………………. d) 673051 = ……………………………… - HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở - GV và HS chữa bài Bài 2: Điền dấu <; >; = 432526 ..... 43989 2764348 ..... 2674348 8064 ..... 800+ 60+4 7153926 ..... 715392 300582 ..... 500391 846537 ..... 537846. - HS làm vào bảng con. - GV và HS chữa bài Bài 3: Đọc các số sau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 17692076; 65342817; 87730928; 189380473 65847306; 657348939 254167849; 89765430 - HS đọc số - GV và HS chữa bài Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) : a) Số gồm 5 triệu, 6 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm , 2 chục, 1 đơn vị viết là : 5 643 821 b) Số gồm 6 triệu, 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 1 nghìn, 5 trăm , 2 chục, 2 đơn vị viết là : …………. c) Số gồm 9 triệu, 6 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm , 8 đơn vị viết là : …………….. d) Số gồm 5 chục triệu, 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 5 trăm , 5 chục, 5 đơn vị viết là : ………… 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài học sau. Làm BT ở vở BT --------    --------TiÕt 6: Âm nhạc:. Giáo viên Âm nhạc dạy ----------    ----------TiÕt 7: Tiếng Việt:. Luyện đọc I. Mục đích, yêu cầu : - Rèn cho HS đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện - bài thơ - Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: Truyện cổ nước mình - Thư thăm bạn - Giáo dục luôn nhân hậu, sống yêu thương mọi người. II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : - HS: 2 em đọc bài : Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Luyện đọc: * Luyện đọc: Truyện cổ nước mình - Đọc nối tiếp khổ thơ - Luyện đọc theo cặp. Luyện đọc cá nhân - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - G: Em hiểu hai câu thơ này muốn nói điều g? a. Sáu dòng thơ đầu cho thấy truyện cổ nước nhà có đặc điểm gì nổi bật khiến tác giả yêu thích ? Ghi dấu  vào ô trống trước ý trả lời đúng :  Vừa nhân hậu lại vừa có phật, tiên độ trì.  Vừa nhân hậu lại vừa có ý nghĩa rất sâu xa.  Vừa giàu tình thương vừa có nhiều may mắn. b. Các câu thơ “Thị thơm thị giấu người thơm.... Sẽ thành khúc gỗ, chẳng ra việc gì.” muốn nhắc đến hai truyện cổ nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : a. Tấm Cám, Sự tích dưa hấu. b. Nàng tiên Ốc, Đẽo cày giữa đường. c. Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm - GV sửa cho học sinh * Luyện đọc: Thư thăm bạn - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc theo cặp. Luyện đọc cá nhân - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm Đọc thầm và trao đổi trả lời - Nêu mục đích Lương viết thư cho Hồng? - Tìm câu văn bạn Lương biết an ủi bạn Hồng? a. Đọc nội dung thư ở cột A, xác định tác dụng từng phần của bức thư rồi ghi vào chỗ trống ở cột B : phần mở đầu bức thư hoặc kết thúc bức thư. A. B. Hoà Bình, ngày 5 tháng 8 năm 2000 Bạn Hồng thân mến, .... Phần ............................................. nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi hoặc chào hỏi người nhận thư.. Chúc Hồng khoẻ. Mong nhận được thư bạn. Bạn mới của Hồng Quách Tuấn Lương. Phần ............................................. ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm. GV sửa cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Củng cố dặn dò: - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------  -----------------------------------------------Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu : - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : + Nêu các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn mà các em đã học. + Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Nêu ví dụ về các số. - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : -Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập về đọc, viết được các số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập: - G: Kẻ bảng như ở SGK lên bảng, gọi 3 HS lên làm bài, lớp làm vào nháp - Lớp cùng G chữa bài, nhận xét, nhắc lại cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc số: - HS: Nối tiếp nhau đọc các số - HS : Nhắc lại cách đọc số - HS nhận xét. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. (a, b, c) - HS làm vào bảng con - G: Kiểm tra và chốt kết quả đúng, sau mỗi số, cho HS đọc lại các số vừa viết. - GVHD về nhà làm bài d, e Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập ( a, b ) - Làm việc cả lớp - G: Lần lượt viết từng số lên bảng, hướng dẫn HS cách trả lời - Chẳng hạn: Số 715 638, yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 715 638, sau đó nêu: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn. - HS: Tương tự, nêu trường hợp còn lại. - GVHD về nhà làm bài c 3. Củng cố dặn dò: - G cho H làm bài tập trắc nghiệm sau: - Trong số 4 444 444, kể từ phải sang trái chữ số 4 lần lượt có giá trị là: A) 4 000 000; 400 000; 40 000; 4000; 400; 40; 4..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B) 40 000 000; 400 000; 40 000; 4000; 400; 40; 4. C) 400 000 000; 4 000 000; 400 000; 4 000; 400; 40; 4. - H sử dụng thẻ A, B, C thể hiện sự lựa chọn của mình. - G nhận xét, tổng kết tiết học. Dặn: Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. ----------    ----------TiÕt 2: Kỹ thuật. Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm + Kéo cắt vải + Phấn vạch trên vải, thước. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và kết luận. 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a. Vạch dấu trên vải: - Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b/Sgk để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. - GV đính mảnh vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường vạch dấu thẳng trên vải. - GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số điểm cần lưu ý b. Cắt vải theo đường vạch dấu: - Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b/Sgk để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung theo những nội dung trong Sgk và hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý khi cắt vải. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trước khi thực hành. 3. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, hai đường cong dài tương đương với đường vạch dấu thẳng. Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3-4cm. Sau đó cắt vải theo các đường vạch dấu. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS cong lúng túng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả thực hành - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tiết học - Bài sau: Khâu thường. ----------    ----------TiÕt 3: Tập đọc Người ăn xin (Tuốc-ghê-nhép) I. Mục đích, yêu cầu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3). II. Kỹ năng sống: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. III. Phương pháp dạy học tích cực : - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin. - Trình bày một phút. Đóng vai. IV. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. V. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2 H tiếp nối nhau đọc bài Thư thăm bạn, trả lời câu hỏi: + Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? + Qua bài học em hiểu bạn Lương có đức tính gì đáng quí? - G nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - G yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Em đã nhìn thấy những người ăn xin chưa? Em thấy họ ra sao ? Những người khác đối xử với họ như thế nào? - G giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - G: Chia đoạn bài văn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp. + Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì mà cho ông cả + Đoạn 3: Phần còn lại - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt): - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS + luyện đọc từ khó: lọm khọm, đỏ đọc, sưng húp, lẩy bẩy. + Luyện đọc các câu cảm trong bài. - HS đọc nối tiếp lần 2, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ. + Tìm hiểu giọng đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn. HD cách đọc. b. Tìm hiểu bài : Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - G giao nhiệm vụ: Hãy đọc toàn bài và trả lời 4 câu hỏi ở SGK (có thể tự đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu). - H các nhóm làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng - G theo dõi và gợi ý các nhóm làm việc. Bước 2: Làm việc cả lớp - G tổ chức HS trình bày kết quả: + Đoạn 1: G hỏi: Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? H trả lời, G yêu cầu H đọc câu hỏi 1 SGK. Đại diện các nhóm trả lời, H các nhóm khác bổ sung. G hỏi thêm: Điều gì khiến ông lão đáng thương đến vậy? - H trả lời G giảng bài và chuyển ý. + Đoạn 2: G hỏi: Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin? - H trả lời, G yêu cầu H đọc câu hỏi 2 SGK. Đại diện các nhóm trả lời, H các nhóm khác bổ sung. G giảng bài và chuyển ý. + Đoạn 3: G yêu cầu H đọc câu hỏi 3, 4 SGK. Đại diện các nhóm trình bày, H các nhóm khác bổ sung. - G bình luận về hành động lời nói, suy nghĩ của ông lão và cậu bé đê giúp H thấy được ý nghĩa sâu sắc của chuyện. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 3 H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay, phù hợp với nội dung của bài. - H khác đọc thể hiện lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - G hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn văn sau theo cách phân vai: ”Tôi chẳng biết làm cách nào...vừa nhận được chút gì của ông lão”. + G đọc mẫu đoạn văn + H luyện đọc theo cặp + Một vài cặp H thi đọc trước lớp. G theo dõi uốn nắn cách đọc cho H. G ghi điểm và tuyên dương một số cặp H đọc tốt. - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố dặn dò: - G hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ - H phát biểu, G ghi nội dung lên bảng. Nhiều HS nhắc lại nội dung. - G hỏi: Đã bao giờ em giúp đỡ người ăn xin chưa? Em hãy kể lại việc làm đó. - G nhắc H luôn có tình cảm chân thành, sự cảm thông chia sẻ với những người nghèo. - G nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài học sau. ----------    ----------Tiết 4: Thể dục. Bài 5: Đi đều, đứng lại, quay sau - Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ ” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ ” II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a) Đội hình đội ngũ: - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. - Lần 1 và 2 GV điều khiển lớp tập. - Lần 3 và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển , GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ - Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. - GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố. b) Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ: - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi - GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước. - Cho 2 HS làm mẫu, rồi cho một tổ chơi thử . - Tổ chức cho HS thi đua chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình . 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Cho HS cả lớp chạy đều theo thứ tự 1, 2, 3, 4 nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ. - HS làm động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. ----------    ----------Tiết 5: Khoa học. Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,…) chất béo (mỡ, dầu, bơ,...). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. II. Kỹ năng sống: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. III. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập IV. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em biết ? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : - Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung cấp đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để hiểu rõ vai trò của chúng các em cùng học bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo Bước 1: HS làm việc theo cặp - G giao nhiệm vụ : + Hãy quan sát hình ở trang 12, 13 SGK, nói cho nhau nghe tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. + Đọc mục bạn cần biết SGK, cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm chất béo. Bước 2: Làm việc cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. H các nhóm khác bổ sung. G hỏi thêm: + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn. + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chát đạm ? + Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày hoặc hàng ngày các em thích ăn. + Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo ? - H trả lời. G nhận xét bổ sung và nêu kết luận 2. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - G phát phiếu học tập cho các nhóm - Các nhóm đọc yêu cầu của các bài tập trên phiếu, trao đổi và ghi kết quả vào phiếu đê chuẩn bị sẵn - G theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ thêm. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. H các nhóm khác bổ sungvà thống nhất kết quả. - G kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ thực vật và động vật. 3. Hoạt động nối tiếp : - 1 H đọc muc bạn cần biết SGK - Để bổ sung chất đạm, chất béo cho cơ thể, hàng ngày chúng ta cần ăn uống như thế nào? - G nhận xét giờ học. Dặn: Để đảm bảo sức khoẻ cho cơ thể hàng ngày chúng ta nên ăn các thức ăn chứa nhiều chất béo và chất bột đường. H chuẩn bị bài học sau. ---------------------------------------------------  -----------------------------------------------Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2012 TiÕt 1: Mỹ thuật. Giáo viên mỹ thuật dạy --------    --------Tiết 2: Kể chuyện:. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu : - Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. Đồ dùng dạy học: - 1 số truyện về lòng nhân hậu: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân... do GV và HS sưu tầm. - Bảng phụ viết viết gợi ý 3 SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS: 2 em lên bảng kể lại truyện thơ Nàng tiên Ốc. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất ? Bạn nào kể hấp dẫn nhất ? 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài * Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. - Gọi HS đọc đề bài. G dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. - H tiếp nối nhau đọc phần gợi ý + Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết. HS dựa vào gợi ý 1 SGK trả lời. + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện của mình. - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3. G dán tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện nhắc nhở HS một số điểm trước khi kể. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa cđu chuyện - HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + Đai diện các nhóm thi kể trước lớp. + G dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC, viết lần lượt tên và câu chuyện của những HS tham gia kể. + Mỗi H kể xong trao đổi với các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. + Cả lớp và G nhận xét, bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất + Tuyên dương cho điểm những HS vừa đạt giải. 3. Củng cố dặn dò: - G nhận xét tiết học. Biểu dương những HS chăm chú nghe bạn kể nên có lời nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. - Nhắc nhở những HS kể chuyện chưa đạt tiếp tục luyện tập. - Dặn: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết kể chuyện tuần 4. --------    --------Tiết 3: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu : - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - G yêu cầu H làm bài tập sau: Khoanh tròn vào: a) Số bé nhất trong các số: 197 234 587 ; 179 234 587; 197 432 578 ; 197 875 432 b) Số lớn nhất trong các số: 457 231 045 ; 475 213 045; 457 031 245; 475 245 310 - G phát phiếu cho một số H làm, lớp làm bài vài vở nháp. - G kiểm tra và nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Đọc số - HS: Nối tiếp đọc mỗi em 1 số và nêu giá trị của chữ số 3 trong từng số. - G kiểm tra và sửa sai. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập (a, b ) - HS: Làm bảng con - G: Đọc lần lượt từng số cho HS viết - G: Kiểm tra, sửa sai cho HS. HS: Đọc lại các số vừa viết - GV kiểm tra, nhận xét Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. ( a ) Đọc bảng số liệu - HS: Quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi: + Nước nào có số dân nhiều nhất ? (Ấn Độ: 989 200 000) + Nước nào có số dân ít nhất? (Lào: 5 300 000) - HS: 1em lên bảng viết lại tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu - G: Nếu đếm như trên thì số tiếp theo là số nào? - G giới thiệu : Số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ 1 tỉ viết là 1 000 000 000 - G hỏi: Nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng? - H trả lời g ghi bảng. - H làm các bài tập vào vở . - G theo dõi và giúp đỡ thêm. 3. Củng cố dặn dò: - Hãy viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. - G ghi số 315 000 000 000 hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu? Bao nhiêu tỉ? - G ghi bảng các số: 237 000 000 000; 107 000 000 000; 968 000 000 000 - Yêu cầu H đọc các số trên. - G nhận xét giờ học. Tuyên dương những H có bài làm tốt. - Dặn: Về nhà xem lại các BT, xem trước bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> --------    --------TiÕt 4: Luyện từ và câu:. Từ đơn và từ phức I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần chi nhớ, phiếu học tập cho các nhóm. - Từ điển tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - 1 HS đọc lết quả bài tập 1 - 1 HS đọc kết quả bài tập 2 - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng (từ phức). 2. Phần Nhận xét - 1 H đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét. - H thảo luận theo nhóm 4. G phát giấy cho các nhóm, trao đổi và viết kết quả vào phiếu. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng, trình bày kết quả. G chốt lại lời giải đúng. Từ đơn ( Từ gồm một tiếng ) Từ phức ( Từ gồm nhiều tiếng ) nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. 3. Phần Ghi nhớ - 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK. Cả lớp đọc thầm lại. - H lấy ví dụ minh hoạ cho nội dung ghi nhớ. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài - Từng cặp HS trao đổi làm bài trên giấy G đã phát. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. G và lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng: + Kết quả phân cách: Rất / công bằng/ rất/ thông minh/ Vừa / độ lượng/ lại / đa tình/ đa mang/ + Từ đơn: rất, vừa, lại. + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài - Một HS giỏi đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - G giải thích cho HS rõ về từ điển - HS trao đổi theo cặp. - G kiểm tra HS chuẩn bị từ điển. Hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ. - HS tự tra từ điển, báo cáo kết quả làm việc. - Cả lớp và G nhận xét, bổ sung. Kết quả có thể là: + Các từ đơn: buồn, đẫm, hũ, mía, bắn, đói, no... + Các từ phức: đậm đặc, hung dữ, huân chương, anh dũng.... Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài và câu văn mẫu - H tiếp nối nhau, mỗi em đặt ít nhất một câu. - G: Nghe và sửa sai cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ. Thế nào là từ phức?Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. Dặn: Học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài học sau. ----------    ----------Tiết 5: Toán:. Luyện toán I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS về đọc, viết các số đến lớp triệu. - Rèn kĩ năng nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Củng cố cho học sinh về hàng và lớp. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Bài 1: Viết số thành tổng. a 51932 = ………………………………. d) 673051 = ……………………………… - GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: Viết các số sau (theo mẫu): a) Ba trăm mười hai triệu sáu trăm hai mươi tám nghìn năm trăm mười bảy: 312 628 517 b) Năm trăm bốn mươi mốt triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi tám:…… c) Tám trăm hai mươi lăm triệu bảy trăm ba mười nghìn : ...................... d) Bốn trăm linh sáu triệu hai trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm : ................ e) Bảy trăm triệu không trăm linh hai nghìn sáu trăm ba mươi: …………… - HS làm bài vào vở. G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 2: Đọc các số sau: + Số 6 231 874 đọc là ……… + Số 25 352 206 đọc là …… + Số 476 180 230 đọc là …… - HS đọc số. G và HS chữa bài. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 8 trong mỗi số:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Số. 48 726 153. 670581327. 748214536. 129347685. Giá trị của chữ số 8. ………. ………. ………. ………. - Cho cả lớp làm bài vào vở. G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 4: Viết vào chỗ chấm a. trong số 8 325 714: b. trong số 753 842 601: chữ số 8 ở hàng …, lớp …. chữ số 7 ở hàng …, lớp …. chữ số 7 ở hàng …, lớp….. chữ số 5 ở hàng …, lớp….. chữ số 2 ở hàng …, lớp…. chữ số 3 ở hàng …, lớp…. chữ số 4 ở hàng …., lớp….. chữ số 8 ở hàng …., lớp….. - Cho cả lớp làm bài vào vở. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Đọc cho HS viết số sau vào bảng con: Chín trăm triệu không trăm linh chín nghìn không trăm linh chín. - G: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã làm. - Làm BT ở vở BT --------    --------TiÕt 6: Tiếng Việt:. Luyện chính tả. Thư thăm bạn I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác, bài thơ : Thư thăm bạn - Viết có sáng tạo - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ,YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết - G: Đọc bức thư: H nêu nội dung bức thư. - HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai. đau đớn, thiệt thòi,dũng cảm, xả thân, nỗi đau,. . . - G: Nhắc HS cách trình bày bài chính tả. Hướng dẫn HS viết từ khó - G: Đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (cụm từ) đọc 2 lượt cho HS viết. - GV đọc chậm cho HS rà soát. - GV chấm chữa bài. GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. - G: Chọn chấm 7- 10 bài. Trong khi đó HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - G: Nhận xét chung về bài viết của HS. GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập: Tìm 4-5 từ có tiếng: sa, song, xông, xuất, *Đáp án: - Sa: sa lầy, sa cơ lỡ bước, sa lưới, sa ngã, sa sút,... - Song: song ca, song hành, song phương, song toàn, song song, vô song, song sắt,... - Xông: xông đất, xông khói, xông mũi, xông muỗi, xông hơi,... - Xuất: Xuất bản, xuất hiện, xuất hành, xuất kho, diễn xuất, đề xuất, sản xuất,....

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS: Làm bài cá nhân vào vở - G: Dán 3 tờ phiếu và mời 3 HS lên bảng làm. - Lớp cùng T nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau --------    --------TiÕt 7: Tiếng Việt:. Luyện từ và câu I. Mục đích, yêu cầu: - Ôn tập củng cố về dấu hai chấm - Chăm chỉ học tập. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: - Dấu hai chấm được dùng trong những trường hợp nào ? 2. Luyện tập: Bài 1: Trong các câu sau, dấu hai chấm có tác dụng gì ? a) Người con gái vẫn sống mãi trong bài hát ngợi ca như một kỉ niệm rưng rưng : “Mùa hoa lê -ki –ma nở ,quê ta miền đất đỏ ...” b) Họ hỏi : - Tại sao các anh lại phải làm như vậy ? c) Vùng Hòn với những vòm lá của đủ các loại cây trái : mít ,dừa ,cau ,măng cụt ,mãng cầu sum sê. d) Mà cũng chỉ có một mối tình hữu ái là thật mà thôi : tình hữu ái vô sản e) Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông : hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ! - HS tự làm bài vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng: câu a: Dấu hai chấm ở đây có tác dụng mở đầu câu trích dẫn câu b: Dấu hai chấm ở đây có tác dụng mở đầu câu hội thoại câu c: Dấu hai chấm biểu hiện sự liệt kê câu d ,e : Dấu hai chấm có tác dụng biểu hiện phần sau giải thích cho phần đã nêu ở trước Bài 2: Điền dấu hai chấm vào đoạn văn sau. a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... b. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS tự làm bài vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt - Về nhà chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------  -----------------------------------------------Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2012 TiÕt 1: Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết I. Mục đích, yêu cầu : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu-Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) II. Kỹ năng sống: - Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) III. Đồ dùng dạy học : - Từ điển Tiếng Việt. - Phiếu bài tập ghi bài 2, 4 IV. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu VD. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Tuần này chúng ta đang học chủ điểm có tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu và bài mẫu - Hướng dẵn HS tìm từ trong từ điển khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng "hiền". HS tìm chữ h vần iên... - GV phát phiếu bài tập các nhóm làm bài, trình bày. a. Hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, hiền hậu... b. Hung ác, tàn ác, ác nghiệt,... Bài 2: HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - GV nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm 4, trình bày. Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, Tàn ác, hung ác, tàn bạo, đôn hậu, trung hậu, nhân từ độc ác. Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia rẽ. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài - GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS làm vở, trình bày, HS đọc thuộc câu tục ngữ a. Hiền như bụt (đất) c. Dữ như cọp b. Lành như đất (bụt) d. Thươnh nhau như chị em gái. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài - GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ... - GV nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm 3, trình bày, nhận xét. VD: Câu "Môi hở răng lạnh" + Nghĩa đen: Môi và răng là hai bộ phận trong miệng người. Môi che chở bao bọc bên ngoài răng. + Nghĩa bóng: Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau... 3. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 4. - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị cho bài sau. --------    --------Tiết 2: Toán. Dãy số tự nhiên I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học : - Vẽ sẵn tia số ( như SGK ) III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Đọc và nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số sau: 2 341 587 ; 179 234 587; 197 432 578 ; 197 875 432 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - HS nêu một vài số đã học như: 15, 10, 128, 7800,... GV ghi bảng và nêu các số 15, 10, 128, 7800,... là các số tự nhiên. HS nhắc lại. - GV hướng dẵn HS viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10...., 99, 100,...... - HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành một dãy số tự nhiên. - GV đưa ra một loạt dãy số HS nhận xét dãy số nào là dãy số tự nhiên. VD: 1, 3, 6, 9, 10, ..... 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,....

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS quan sát tia số ở bảng, nêu nhận xét : số 0 ứng với điểm gốc của tia số, mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. 2. Giới thiệu một số đặc diểm của dãy số tự nhiên - Cho dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4 ,5, 6, 7, 8, 9, 10,... HS nhận xét đặc điểm - Thêm 1 vào bất kì số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. Vì vậy không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. - HS lấy thêm một số VD minh hoạ + Bớt 1 bất kì ở số nào (khác 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé nhất. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. 3. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự nêu miệng VD: 6, 7 99, 100 1000, 1001 29, 30 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - Tương tự HS viết số liền trước số đã cho. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm, chữa bài a. 4; 5; 6 b. 86; 87; 88 c. 896; 897; 898 d. 9; 10; 11 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập (a ) - HS làm bài vào vở. GV chấm nhận xét a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916 b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20. c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng: - GV chốt lại đặc điểm của từng dãy số. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau. --------    --------Tiết 3: Thể dục. Bài 6. Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" I. Mục tiêu - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được "Bịt mắt bắt dê" II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 4 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Trò chơi: “Làm theo khẩu hiệu” 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a) Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau. - Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập. - Lần 3và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. - GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố. - Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - GV làm mẫu động tác chậm. - GV vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác: Khẩu lệnh “Vòng bên phải (bên trái) … bước !” - Động tác: Động lệnh “Bước !’’bao giờ cũng rơi vào chân sẽ vòng của đội hình hàng dọc. HS đang đi ở đội hình một hàng dọc nghe thấy tiếng hô “Vòng bên trái (bên phải) … bước !’’ thì em ở đầu hàng bước chân phải (trái) thêm một bước nữa dùng mũi bàn chân vừa bước lên làm động tác đẩy xoay người về phía phải (trái) rồi tiếp tục đi. Các em đi sau đến chỗ vòng cũng thực hiện động tác như trên. - Khi đi qua chỗ vòng, những em ở chỗ vòng của hàng phía bên “vòng” làm động tác giậm chân hoặc bước ngắn, các em ở các hàng khác bước dài hơn để giữ khoảng cách của hàng đi cho đều. Trong khẩu lệnh “ Đứng lại … đứng !” động lệnh “Đứng !”rơi vào chân phải, lúc này chân trái tiếp tục bước lên một bước nữa, tiếp theo chân phải thu về thành tư thế đứng nghiêm. - GV hô khẩu lệnh cho tổ HS đại diện làm mẫu tập. - Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc, GV quan sát sửa sai sót cho HS các tổ . - Cho HS cả lớp tập lại theo đội hình 2, 3, 4 hàng dọc. b) Trò chơi : “Trò chơi bịt mắt bắt dê”: - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - GV cho một nhóm HS làm mẫu cách chơi. - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Cho HS chạy theo thành một vòng tròn lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ (mới đầu nhanh sau chậm dần). Vòng cuối cùng HS vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong. - GV cùng học sinh hệ thống bài học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. --------    --------Tiết 4: Tập làm văn :. Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I. Mục đích, yêu cầu : - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 phần Nhận xét - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 phần Nhận xét III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? + Tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin . - H trình bày, G nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - G hỏi: Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện? - HS trả lời, G giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét Bài tập 1,2: - HS đọc yêu cầu của bài 1, 2. - Cả lớp đọc bài Người ăn xin và làm bài vào VBT - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS phát biểu ý kiến, G nhận xét - HS: em làm trên bảng trình bày kết quả. Lớp và G nhận xét . Bài tập 3: - G treo bảng phụ - 1 HS đọc nội dung BT 3 - Từng cặp H đọc thầm lại các câu văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Lời nói ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? G phát phiếu cho một số H làm bài vào phiếu. - H phát biểu ý kiến. Cả lớp và G nhận xét. G gọi H làm bài trên phiếu đúng lên bảng trình bày để chốt lại. - Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu-lão). - Cách 2: Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Phần Ghi nhớ - 3 H đọc ghi nhớ. - Yêu cầu H tìm những đoạn văn có lời dẫn dán tiếp và lời dẫn gián tiếp. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập - G nhắc một số điểm trước khi H làm bài. - H đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi và làm bài vào VBT, 2 H làm bài vào phiếu. H phát biểu ý kiến. G chốt ý kiến đúng. Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại. - G gợi ý cách làm. - Một H giỏi làm mẫu câu 1. - Cả lớp làm vào vở. Phát phiếu cho 2 HS làm. - 2 H làm bài trên phiếu trình bày kết quả. G chốt lại lời giải đúng: Lời dẫn gián tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo nên hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.. Lời dẫn trực tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này. Bà lão bảo chính tay bà têm. Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu do chính tay già têm đấy ạ Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - Thưa, trầu đó do con gái bà tiêm.. Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm. Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập - G: Hướng dẫn: Bài yêu cầu chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp, cần xác định rõ đó là lời của ai sau đó thay đổi từ xưng hô, bỏ các dấu ngoặc kếp hoặc dấu gạch đầu dòng. - HS: Làm bài vào vở. - G: Chấm bài một số em, nhận xét chữa bài. 5. Củng cố dặn dò: - HS: Nhắc lại phần Ghi nhớ - G nhận xét giờ học, dặn H về học thuộc phần ghi nhớ --------    --------Tiết 5: Địa lí. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,… - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăm mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ,... + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. HS khá, giỏi: - Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. II. Kỹ năng sống: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan III. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà san, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc của Hoàng Liên Sơn. IV. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Nêu đặc điểm của Dãy Hoàng Liên Sơn ? Nêu nhận xét về khí hậu ở Sa Pa.? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài : 1. Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân tộc ít người. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và Mục 1 SGK trả lời các câu hỏi: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. + Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao. + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - HS: Nêu câu trả lời - Bổ sung và hoàn thiện phần trả lời của HS. 2. Bản làng với nhà sàn * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS: Dựa vào mục 2 SGK, trang ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận nhóm 4 về các câu hỏi + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Nhà sàn thường được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay, nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước? - HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - G: Giúp HS hoàn thiện phần trình bày và hỏi thêm để kết hợp GDBVMT: + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Nhà sàn có tác dụng gì đối với người dân ở Hoàng Liên Sơn? 3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi - HS: Dựa vào mục 3, tranh traong SGK để trao đổi các câu hỏi sau: + Nêu những hoạt động trong chợ phiên? + Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này? + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5 và 6. - HS: Địa diện vài cặp nêu ý kiến trước lớp. Lớp cùng G nhận xét, ghi bảng ý chính - G: Hỏi thêm HS để GDBVMT: Hãy nêu suy nghĩ của em về trang phục và các lễ hội truyền thống của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - G: Kết hợp GD HS ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thông của dân tộc. 4. Củng cố, dặn dò: - HS: Đọc mục bài học ở SGK - G: Nhận xét giờ học, nhắc HS học bài ở nhà. .---------------------------------------------------  -----------------------------------------------Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 : Tập làm văn. Viết thư I. Mục đích, yêu cầu : - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). II. Kỹ năng sống: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Tìm kiếm và xử lí thông tin -Tư duy sáng tạo III. Phương pháp dạy học tích cực: - Động não. Thảo luận nhóm - Đóng vai (đọc theo vai) IV. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết đề văn phần Luyện tập. V. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1.Giới thiệu bài: - Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào ? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 2.Phần Nhận xét - HS: 1em đọc lại bài: Thư thăm bạn. Lớp theo dõi, suy nghĩ trả lời các câu hỏi - G: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Người ta viết thư để làm gì? (...để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau) - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì? - G: Gợi ý HS trả lời bằng các câu hỏi phụ: - Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi bạn Lương có nêu mục đích viết thư không? - Bạn hỏi thăm tình hình giađình vàđịa phương của Hồng như thế nào? Bạn thông báo sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt như thế nào? - G: Bổ sung câu trả lời của Hđểđiđến thống nhất một bức thư cần có những nội dung sau: + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư + Thông báo tình hình của người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư - G: Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? 3. Phần Ghi nhớ - HS: 2em đọc phần Ghi nhứ ở SGK. Lớp đọc thầm. 4. Phần Luyện tập a) Tìm hiểu đề - HS: 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm và tự xác định yêu cầu đề. - G: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài và đặt các câu hỏi gợi ý cho HS: + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào? + Cần thăm hỏi những gì? + Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay + Nên chúc bạn, hứa hện điều gì? b) Thực hành viết thư - HS: Viết ra giấy nháp những gì cần viết trong lá thư - HS: 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư - G: Nhận xét - HS: Viết thư vào vở, 3 em đọc thư của mình trước lớp - Lớp cùng G nhận xét, G cho điểm những bài viết tốt. 5. Củng cố dặn dò: - HS: 1em đc lại phần Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - G: Nhận xét giờ học, biểu dương những HS viết thư hay. --------    --------Tiết 2: Toán. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu : - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Hãy viết một dãy số tự nhiên - H thực hành viết vào bảng con. G kiểm tra nhận xét và hỏi tiếp: Nêu các đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Một vài H nêu, G nhận xét B. Bài mới : * Giới thiệu bài : - Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân 1. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - G ghi lên bảng bài tập sau và yêu cầu H làm bài. + 10 đơn vị = .........chục + 10 chục = .........trăm + 10 trăm = ........ nghìn +......nghìn = 1 chục nghìn + 10 chục nghìn = ......trăm nghìn - G hỏi: Cứ mười đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - H trả lời, G khẳng định : Chính vì thế người ta gọi đây là hệ thập phân * Cách viết số trong hệ thập phđn - G hỏi : Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là chữ số nào? H trả lời. T nhận xét - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín + Hai nghìn không trăm linh năm. - G giới thiệu : Với mười chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. - H nêu G rút ra kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vàovị trí của nó trong số đó. 2. Luyện tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - G đọc giá trị số, HS viết số vào bảng con rồi nêu cấu tạo của mỗi số VD: Số: 9 000 509: Đọc là: Chín triệu không nghìn năm trăm linh chín. - G: Kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS: Dựa vào mẫu, làm bài và nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - G nhận xét kết quả và chốt bài làm đúng. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - G: Kẻ bảng như ở SGK lên bảng - HS: Lần lượt lên bảng điền, đọc các số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số. Số 45 57 561 Gía trị của chữ số 5 5 50 500 VD: Số 5824, giá trị của chữ số 5 là : 5000 (5 nghìn) - G nhận xét kết quả và chốt kết quả đúng. 3. Củng cố dặn dò: - G nhận xét giờ học. Tuyên dương những H làm bài tốt. - Dặn dò: Làm bài tập vào vở BT và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 3: Khoa học. 5824 5000. 5 842 769 5 000 000. Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,…) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang14, 15. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ? - GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cung học bài hôm nay để biết điều đó. 1. Hoạt động 1: Thi kể tên các loài thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, hoàn thiện bảng sau. Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc Chứa vi ta Chứa chất Chứa chất ĐV TV min khóang xơ Rau cải x x x x.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: Ví dụ về nhóm vi-ta-min. - Kể một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? Ví dụ về nhóm chất khoáng. + Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất xơ và nước. + Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều các thức ăn chứa chất xơ? + Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước. - GV KL: Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vita-min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, … - Một số khoáng chất như sắt, can-xi … tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra bướu cổ. - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. - Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. 3. Củng cố, dặn dò: - G: Nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ. - Xem bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 4 : Chính tả (Nghe - viết ). Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Ba bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - G: Đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con các tiếng, từ: chăng, băn khoăn, sau, sao, xem. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - G đọc bài thơ, HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại bài thơ - G hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? H nêu nội dung bài thơ. - HS: Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả, luyện viết vào vở nháp. - H nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - G đọc HS viết bài vào vở. - G đọc từng câu cho HS soát bài - G chấm một số bài và nhận xét. - HS: Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - G nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2b - G gọi H đọc yêu cầu của bài tập 2b. H làm bài vào vở BT. - G treo bảng phụ lên bảng, gọi 3 H lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - G và lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: + Qua bài chính tả em cần ghi nhớ điều gì? - G: Nhận xét giờ học. Dặn: Tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/thanh ngã. --------    --------Tiết 5: Toán:. Luyện toán I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Củng cố cách viết số trong hệ thập phân. Biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: Đọc các số sau: 25 352 206 ; 476 180 230 - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập: Bài 1: Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số tự nhiên. a) 4, 5, 6, 1, 2, 3,…., 1000 000,… b) 1,2, 3, 4,5 , 6, …, 1000 000,….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> c) 2, 4, 6, 8, 10, …., 1000 000,… d) 0, 1, 2, 3, 4,5 ,……., 1000 000,… e) 1, 3, 5, 7,….., 1 000 001,… g) 0, 1, 2, 3, 4, 5,…..1000 000. Bài 2: Nêu quy luật rồi viết tiếp 3 số vào mỗi dãy số sau: a)0, 2, 4, 6, 8,… b)1, 4, 7, 10, 13,… c) 11, 22, 33, 44,….. d)1, 2, 3, 5, 8,…. e)1, 2, 4, 8, 16,……. g)1, 4, 9, 16, 25,… - HS làm bài vào vở - GV và HS chữa bài Bài 3: Viết số thành tổng. 82375 ; 46719 ; 18304 ; 90909 ; 56056 - HS làm bài vào vở - GV và HS chữa bài Bài 4: a) Từ các chữ số 5; 7; 2 hãy viết tất cả các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó a) Từ các chữ số 4; 0; 8 hãy viết tất cả các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó - HS làm bài vào bảng nhóm. - HS nhận xét . GV nhận xét chốt kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài học sau. Làm BT ở vở BT --------    --------TiÕt 6: Tiếng Việt:. Luyện tập làm văn I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng tả hành động và lời nói, từ đó toát lên tính cách nhân vật cần thể hiện. - Viết được lời nhận xét phù hợp với tính cách của mỗi nhân vật chim Sẻ và chim Chích trong truyện bài học quý. - Biết chuyển lời nói, của nhân vật trong bài văn từ trực tiếp sang gián tiếp - Sử dụng từ ngữ chính xác. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: - Nêu cách miêu tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: a) Dựa vào hành động của hai nhân vật Sẻ và Chích trong câu chuyện bài học quý, hãy ghi vào trong ngoặc lời nhận xét phù hợp với tính cách của mỗi nhân vật. - Sẻ (được bà gửi cho một hộp hạt kê ) : không muốn chia cho Chích cùng ăn ; nằm trong tổ ăn hạt kê một mình ; ăn hết... quẳng chiếc hộp đi; ngượng nghịu nhận quà. (tính cách : ….......................................................) - Chích : tìm được những hạt kê ngon lành ấy ; gói cẩn thận ; đi tìm người bạn thân ; vui vẻ đưa cho sẻ một nửa. (tính cách : ..............................).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b) Chọn các từ ngữ chỉ hành động thích hợp nêu ở bài tập a, rồi điền vào chỗ trống ở đoạn văn sau để hoàn thiện câu chuyện bài học quý : Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ ................................ thế là hằng ngày, Sẻ ................................ khi ................................, Sẻ bèn ................................... gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa. Chích đi kiếm mồi, ................................ Chích bèn ................................ những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi ................................ của mình. Chích ................................ Sẻ ................................ của Chích và tự nhủ : “Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”. Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn ở cột A thành lời dẫn gián tiếp và ghi vào cột B: A (đoạn văn có lời dẫn trực tiếp) Thầy giáo hỏi Lu-i Pa-xtơ : – Cháu tên là gì ? Lu-i lễ phép trả lời : – Thưa thầy, con là Lu-i Paxtơ ạ !. B (đoạn văn có lời dẫn gián tiếp) ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... .................................................................... - Thực hành viết vào vở - Chấm một số bài HS và nêu nhận xét- Đứng tại chỗ đọc bài của mình. 3. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung phần Ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau --------    --------TiÕt 7: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Triển khai một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo . II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình hình tuần học thứ 3 a. Nề nếp: - Sĩ số: duy trì tốt 21 HS - Đã ổn định được nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể. - Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ ở lớp. b. Học tập:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Ổn định và tăng cường hơn được nề nếp học tập. - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Vân Anh, Hoàng Ánh, Minh Tiến, Hoàng, Nhi,… - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Tuy nhiên một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập: Dũng, Đình Tiến, Khánh, Binh - Một số em còn quên sách vở dụng cụ hoc tập. c. Lao động vệ sinh: - Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. 2. Kế hoạch tuần 4: a. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp. - Duy trì tốt việc mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường b. Học tập: - Tiếp tục và tăng cường hơn nền nếp học tập - Tăng cường kiểm tra bài, báo cáo kịp thời với GV về tình hình học bài ở nhà của các bạn. - Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ. c. Các hoạt động khác: - Giáo dục HS về vệ sinh cá nhân. Trang trí lớp học. Vệ sinh lớp học sạch sẽ. d. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát một số bài hát tập thể.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×