Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.81 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN 23 NGÀY Thứ 2 6-2-12. TT 1 3 4. MÔN SHĐT TẬP ĐỌC TOÁN. TCT 23 45 111. BÀI Phân sử tài tình Cm3 dm3. Thứ ba 7-2-12. 1 LT & C 2 TOÁN 3 K.CHUYỆN. 45 112 23. Ôn tập m3 Kể chuyện đã nghe đã đọc. Thứ tư 8-2-12. 1 2 3 5. TẬP ĐỌC TLV TOÁN CHÍNH TẢ. 46 45 113 23. Chú đi tuần Lập chương trình hoạt động Luyện tập Nhớ viết:Cao Bằng. Thứ năm 9-2-12. 2 3 4. LT & C TOÁN ĐẠO ĐỨC. 46 114 23. Ôn tập Thể tích hình hộp chữ nhật Em yêu tổ quốc Việt Nam (T1). Thứ sáu 10-2-12. 1 TLV 2 TOÁN 5 GDNG-SHL. 46 115 23. Trả bài văn kể chuyện Thể tích hình lập phương. Thứ hai ngày 6 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC - Tiết 45.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu nội dung: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 3. Thái độ: Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án II. Chuẩn bị: + Bảng phụ + SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Cao Bằng.” Giáo viên kiểm tra bài. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao nội dung. Bằng? Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào? Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu baì: Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện thầm. đọc. 1 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Đoạn 1: Từ đầu … lấy trộm. văn. Đoạn 2: Tiếp theo … nhận tội. Đoạn 3: Phần còn lại. Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung dễ lẫn lộn. rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi. 1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm, Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. các em có thể nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ ngữ học sinh có). nêu. Học sinh lắng nghe. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Vị quan án được giới thiệu là người như thế + Ông là người có tài, vụ án nào ông cũng tìm ra nào? manh mối và xét xử công bằng. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan + Họ cùng bẩm báo với quan về việc mình bí mật phân xử việc gì? cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử. Giáo viên chốt: Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trao đổi thảo luận - 1 học sinh đọc đoạn 2. để trả lời câu hỏi. Học sinh thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra kết quả. người lấy cắp tấm vải? - Quan đã dùng những cách: + Cho đòi người làm chứng nên không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ. + Quan sai xé tấm vải làm đôi chia cho hai người đàn bà mỗi người một mảnh. + Một trong hai người khóc, quan sai lính trả tấm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải? Giáo viên chốt: GV yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại. - Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa, quan cho gọi những ai đến? - Vì sao quan lại cho gọi những người ấy đến? - Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà chùa bằng cách nào? Hãy gạch dưới những chi tiết ấy? Giáo viên chốt: - Vì sao quan án lại dùng cách ấy? - Quan án phá được các vụ án nhờ vào đâu? Giáo viên chốt: Bài văn muốn nói gì? Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn.. vải cho người này rồi thét trói người kia lại. Học sinh phát biểu tự dọ. + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, hy vọng bán tấm vải kiếm được ít tiền nên đau xót khi tấm vải bị xé tam. + Người dửng dưng trước tấm vải bị xé là người không đổ công sức dệt nên tấm vải. + Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ ăn người ở để tìm ra kẻ trộm tiền. + Vì quan phán đoán kẻ lấy trộm tiền nhà chùa chỉ có thể là người sống trong chùa chứ không phải là người lạ bên ngoài. + “Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phất … lập tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có tật mới hay giật mình”. + Quan hiểu rằng kẻ có tật hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng. + Nhờ ông thông minh quyết đoán. + Nắm vững tâm lý đặc điểm củ kẻ phạm tội … + Bình tĩnh, tự tin, sáng suốt … ND: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. Học sinh nêu các giọng đọc. - Người dẫn chuyện rõ ràng, rành mạch. Lời bẩm báo: giọng mếu máo, đau khổ. Lời quan án: chậm rãi, ôn tồn, uy nghiêm. Nhiều học sinh luyện đọc. Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn.. Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật. Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. // Học sinh đọc diễn cảm bài văn. 4. Củng cố dặn dò Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. - Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên nhận xét - tuyên dương. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Chú đi tuần”. Nhận xét tiết học ......................................................................... TOÁN - Tiết 111 XĂNG-TI-MET KHỐI – ĐỀ-XI-MET KHỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng xăng-ti-met khối, đề-xi-met khối. Biết tên gọi, kí hiệu "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-met khối, đề-xi-met khối; nhận biết mối quan hệ xăng-timet khối và đề-xi-met khối. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập có liên quan cm3 – dm3 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Bộ đồ dùng toán 5 + SGK, VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xăng-ti-met khối – đe-àxi-met khối. Giáo viên giới thiệu lần lượt từng HLP cạnh 1 dm và 1 cm. -. Học sinh sửa bài nhà Lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm.. Nhóm trưởng cho các bạn quan sát. Khối có cạnh 1 cm Nêu thể tích của khối đó. Khối có cạnh 1 dm Nêu thể tích của khối đó. Thế nào là cm3? Cm3 là … Thế nào là dm3 ? Dm3 là … Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ Học sinh chia nhóm. dm3 và cm3 3 Khối có thể tích là 1 dm chứa bao nhiêu khối có Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan sát và tính. thể tích là 1 cm3? 10 10 10 = 1000 cm3 Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu 1 dm3 = 1000 cm3 hình có cạnh 1 cm? Giáo viên kết luận : Đại diện các nhóm trình bày. + Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh 3 Các nhóm nhận xét. dài 1 cm – Viết tắt : 1 cm + Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 dm – Viết tắt : 1 dm3 + HLP cạnh 1 dm gồm : 10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1 cm . Toa có : 1 dm3 = 1000 cm3 Lần lượt HS đọc 1 dm3 = 1000 cm3 Giáo viên ghi bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên Hoạt động cá nhân. quan đến cm3 và dm3 Bài 1: - GV hướng dẫn : cách đọc , viết đúng các số đo - HS chia làm 2 nhóm và lên bảng làm bài thi đua bằng hình thức trò chơi “Vượt chướng ngại vật “ - Cả lớp làm vở - GV chốt và tuyên dương đội thắng cuộc. - Cả lớp nhận xét Viết số 76cm3 519dm3 85,08dm3 4 5 cm3 192cm3 2001dm3. Bài 2: - GV củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3. 3 8 cm3. Đọc số Bảy mươi sau cm3 Năm trăm mười chín dm3 Tám mươi lăm phẩykhông tám Bấn phần năm cm3 Một trăm chín mươi hai cm3 Hai nghìn không trăn linh một dm3 Ba phần tám cm3. Học sinh đọc đề, làm bài. Sửa bài tiếp sức. Lớp nhận xét. 4. Củng cố. 3 a) 1dm = 1000 cm3 375dm3 = 375 000cm3 - Trò chơi bằng hình thức trắc nghiệm đọc đề và các phương án..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Chuẩn bị: “Mét khối “ Nhận xét tiết học. 3. 3. 5,8dm = 5800cm. 4 5 dm3 = 800cm3. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lựa chọn đáp án đúng giơ bảng a, b, c, d. ...................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 7 tháng 02 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 45 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh. Làm đúng các bài tập. 2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ + VBT, SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hoạt động lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). 2 – 3 em. Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến? Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: MRVT: Trật tự, an ninh. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Hoạt động lớp, nhóm. Bài 1: ---- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. Tìm nghĩa từ “trật tự”. Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng nghĩa 1 vài nhóm phát biểu. của từ. Các nhóm khác nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là câu c. Hoạt động 2: Bài 2: Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự. 1 học sinh đọc đề bài Lớp đọc thầm. Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo từ nhóm Học sinh làm bài theo nhóm 6. nhỏ. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn, giao thông. + Chỉ sự vật. 1 học sinh đọc yêu cầu. + Chỉ sự việc. Cả lớp đọc thầm. + Chỉ tình trang an toàn giao thông. Học sinh trao đổi theo nhóm 4. Giáo viên nhận xét. 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ 1 vài em đặt câu với từ tìm được. sung. Bài 3: GV lưu ý HS tìm từ ngữ chỉ người , sự vật, sự việc Nhận xét. liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh Thi đua theo dãy. Giáo viên nhận xét – nêu đáp án đúng. (3 em/ 1 dãy) Hoạt động 3: Củng cố. Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật tự?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đặt câu với từ tìm được? Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ”. - Nhận xét tiết học. .......................................................................... TOÁN - Tiết 112 MÉT KHỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối. Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 2. Kĩ năng: Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo thể tích. Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối , đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối . 3. Thái độ: Luôn cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: + Phiếu bài tập + Chuẩn bị hình vẽ 1m = 10dm ; 1m = 100cm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh sửa bài 2 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: “Mét khối" Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối - Giáo viên giới thiệu các mô hình: mét khối – dm 3 – cm3 - Giáo viên chốt lại, nhận xét, tuyên dương tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có sưu tầm vật thật. Giáo viên giới thiệu mét khối: Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : Giáo viên chốt lại: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000 000 cm3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. 1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3 1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đổi các đơn vị giữa m3 – dm3 – cm3 . Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo thể tích. Bài 1: - GV rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị đo là mét khối. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. Lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm - Học sinh lần lượt nêu mô hình m 3 : nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi,… - Mô hình dm3 , cm3 : cái hộp, khúc gỗ, viên gạch…… mét khối. - Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình vẽ (hình lập phương cạnh 1m). Viết vào bảng con. 1 mét khối …1m3 Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo. - Các nhóm thực hiện – Đại diện nhóm lên trình bày.. -. Học sinh lần lượt ghi vào bảng con. Học sinh đọc lại ghi nhớ.. Hoạt động cá nhân , lớp - Học sinh đọc đề, 1 học sinh làm bài, 1 học sinh lên bảng viết. Sửa bài. a) Đọc các số sau:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 15m3 : Mười lăm mét khối. - 205m3: Hai trăm linh năm mét khối. 25 - 100 m3: Hia mươi lăm phần trăm mét khối. - 0,911m3: Không phẩy chín trăm mười một mét khối. b) Viết các số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200 m3 - Bốn trăm mét khối: 400m3 1 - Một phần tám mét khối: 8 m3 Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3 * Học sinh đọc đề. – Chú ý các đơn vị đo. Học sinh tự làm. Bài 2: Học sinh sửa bài. GV rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích a) Viết các số đo sau dưới dang số đo có đơn vị là - Chú ý : Dạng phân số nên đổi ra STP để dễ đổi dm3: đơn vị 1 + 1cm3 = 1000 dm3; 5,216dm3 = 5216dm3 13,8m3 = 13800dm3; 0,22m3 = 220dm3 b)Viết các số đo sau dưới dang số đo có đơn vị là cm3: 1dm3 = 1000cm3; 1,969dm3 = 1969cm3 1 4 m3 = 250cm3; 19,54m3 = 19 540 000cm3 Hoạt động cá nhân Dãy A cho đề, dãy B đổi và ngược lại. . Củng cố- dặn dò Thi đua đổi các đơn vị đo. Làm bài 2/ upload.123doc.net . Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN - Tiết 23 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọcvề những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếpchi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Hiểu chuyện, biết trao đổi với người khác về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Thấy được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ an ninh trật tự. II. Chuẩn bị: + SGK, sách , báo. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng. - Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện. Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. Cả lớp nhận xét.. Hoạt động lớp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên ghi đề bài lên bng3, yêu cầu học sinh xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Giáo viên giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an ninh” là hoạt động chống lại sự xâm phạm, quấy rối để giữ gìn yên ổn về chính trị, có tổ chức, có kỉ luật. - Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể một truyện đã đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc khác. - Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên câu chuyện các em đã chọn kể. Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi nội dung. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: khi kết thúc chuyện cần nói lên điều em đã hiểu ra từ câu chuyện. Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể. Về nhà viết lại vào vở câu chuyện em kể. Chuẩn bị : Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia Nhận xét tiết học.. 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Cả lớp làm vào vở. 1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ. VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.. + 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc thầm. + 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện kể. Hoạt động nhóm, lớp. + 1 học sinh đọc gợi ý 3 viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện kể. 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể. + Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi đua kể chuyện. Cả lớp nhận xét, chọn người kể chuyện hay.. ...................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 8 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC - Tiết 46 CHÚ ĐI TUẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ. - ND: Hiểu được sự hi sinh thần lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. 2. Kĩ năng: - Hiểu các từ ngữ trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ. 3. Thái độ: - THể hiện tình yêu và quan tâm đến các chiến sĩ an ninh. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ + SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Phân xử tài tình.” Giáo viên đặt câu hỏi. - Vị quan án được giới thiệu là một người như thế nào? - Quan đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải? Nêu cách quan án tìm kẻ đã trộm tiền nhà chùa? Giáo viên nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. 3 Học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: “Chú đi tuần.” Giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc bài. Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ Hoạt động lớp, cá nhân. ngữ. Giáo viên nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của Học sinh khá giỏi đọc bài. bài thơ. (tài liệu giảng dạy). Cả lớp đọc thầm. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh: mỗi đoạn thơ là 1 khổ thơ. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Khổ thơ 1: Từ đầu…xuống đường. Khổ 2: “Chú đi qua…ngủ nhé!” Khổ 3: “Trong đêm…chú rồi!” Khổ 4: Đoạn còn lại. Học sinh luyện đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ ngữ phát âm còn lẫn lộn do ảnh hưởng của Học sinh lắng nghe. phương ngữ như âm tr, ch, s, x… Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ, trầm Hoạt động nhóm, lớp. lắng, thiết tha. - 1 học sinh đọc 1 khổ thơ. Cả lớp đọc thầm và trả Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi. + Người chiến sĩ đi tuần trong đêm khuya, gió rét, khi mọi người đã yên giấc ngủ say. ? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối nhau. nào? Học sinh phát biểu. Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc các + Tác giả bài thơ muốn ngợi ca những chiến sĩ tận khổ thơ 1 và 2 và nêu câu hỏi. ? Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. ảnh, giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ còn lại. * Giáo viên chốt: Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại và nêu câu + Từ ngữ, yêu mến, lưu luyến. + Chi tiết: thầm hỏi các cháu ngủ có ngon không? hỏi. ? Em hãy gạch dưới những từ ngữ và chi tiết thể Đi tuần mà vẫn nghĩ mãi đến các cháu, mong giữ hiện tình cảm và mong ước của người chiên sĩ đối mãi nơi cháu nằm ấm mãi. - Mong ước: Mai ác cháu học hành tiến bộ, đời với các bạn học sinh? đẹp tươi khăn đỏ tung bay. + Hiểu được sự hi sinh thần lặng, bảo vệ cuộc Giáo viên chốt: ? Thoả luận nhóm đôi nêu nội dung bài sống bình yên của các chú đi tuần. Hoạt động nhóm đôi, lớp. học? Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc thuộc Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định cách đọc diễn cảm bài thơ cách nhấn giọng, ngắt nhịp các lòng và diễn cảm bài thơ. - Học sinh các nhóm thảo luận trao đổi tìm đại ý khổ thơ. bài và trình bày kết quả. Gió hun hút/ lạnh lùng/ Trong đêm khuya/ phố vắng/ Súng trong tay im lặng/ Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Chú đi tuần/ đêm nay/ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng - Khen những em đọc tốt từng khổ thơ. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm Hoạt động 4: Củng cố dặn dỏ Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét–Tuyên dương.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: “Luật tục xưa của người Ê-đê”. Nhận xét tiết học. ......................................................................... TẬP LÀM VĂN - Tiết 45 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. 2. Kĩ năng: Chương trình đã lập phải sáng, rõ ràng, rành mạch, cụ thể giúp người đọc, người thực hiện hình dung dễ dàng nội dung và tiến trình hoạt động. *KNS:Hợp tác (Ý thức tập thể làm việc nhóm hoàn thành chương trình hoạt động ).Thể hiện tự tin .Đảm nhận trách nhiệm 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ + VBT, SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Lập chương trình hành động (tuần 20). - Giáo viên kiểm tra 1 – 2 học sinh khá giỏi đọc lại bản chương trình hành động em đã lập 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Đây là một hoạt động cho BCH Liên Đội của trường tổ chức. Em hãy tưởng tượng em là một lớp trưởng hoặc một chi đội trưởng và chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia hoặc có thể tưởng tượng cho 1 hoạt động em chưa từng tham gia. Yêu cầu học sinh nêu tên hoạt động em chọn. Gọi học sinh đọc to phần gợi ý. Hoạt động 2: Luyện tập. - Giáo viên phát bút cho 4 – 5 học sinh lập những chương trình hoạt động khác nhau lên bảng. Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Các em suy nghĩ, lựa chọn một trong 5 hành động đề bài đã nêu.. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu tên hoạt động em chọn. 1 học sinh đọc phần gợi ý, cả lớp đọc thơ.. - Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 – 5 em làm bài trên giấy xong rồi dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài của bạn. - Từng học sinh tự sửa chữa bản chương trình hoạt động của mình. 4 – 5 em học sinh xung phong đọc chương trình Giáo viên gọi học sinh đọc lại CTHĐ của hoạt động sau khi đã sửa hoàn chỉnh. Cả lớp bình mình. chọn người lập bảng CTHĐ tốt nhất. Giáo viên nhận xét, chấm điểm.. Mẫu CTHĐ: Tổ chức tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông ngày 18/3 (lớp 5A1) Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét hoạt động khả thi. 4. Tổng kết - dặn dò:. -. Lớp bình chọn chương trình..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ viết vào vở. Nhận xét tiết học.. ...................................................................... TOÁN - Tiết 113 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: - Luyện tập về đổi đơn vị đo, đọc, viết các số đo thể tích, so sánh các số đo. 3. Thái độ: - Giáo dục tính khoa học, chính xác. II. Chuẩn bị: + PBT + VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “ Mét khối “ Áp dụng: Điền chỗ chấm. Học sinh làm bài. 15 dm3 = …… cm3 - Cả lớp nhận xét . 2 m3 23 dm3 = …… cm3 Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: “Luyện tập”. Hoạt động 1: Ôn tập Hoạt động lớp. 3 3 m , dm , cm3 Nêu các đơn vị đo thể tích đã học? - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị nhỏ - HS nêu. Học sinh đọc đề bài. hơn liền sau? a) Học sinh làm bài miệng. Hoạt động 2: Luyện tập. + Đọc các số sau: Bài 1 - 5m3: Năm mét khối. a) Đọc các số đo. - 2001cm3: Hai nghìn không trăn linh một cm3. b) Viết các số đo. - 2005dm3: Hai nghìn không trăn linh năm dm3. Giáo viên nhận xét. - 10,125m3: Mười phẩy một trăm hai lăm m3 - 0,109cm3: Không phẩy một trăm linh chin cm3. - 0,015dm3: Không phẩy không trăm mười lăm dm3. 1 - 4 m3: Một phần tư m3 95 - 1000 dm3: Chín lăm phần một nghìn dm3. b) Học sinh làm bảng con. + Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăn năm mươi hai cm 3: 1952 cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm m3: 2015m3 3 3 8 - Ba phần tám dm : dm3 * Học sinh đọc đề bài. Bài 2 Học sinh làm bài vào vở. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông Sửa bài miệng. Giáo viên nhận xét. + Kết quả: Đúng: Y: a, c..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sai: Y:Ù b, d. * Học sinh đọc đề bài. Bài 3 Học sinh làm bài vào vở. So sánh các số đo sau đây. Sửa bài bảng lớp. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh nêu cách Lớp nhận xét. so sánh các số đo. a) 913,232413m3 = 913232413cm3 Giáo viên nhận xét. 12345 b) 1000 m3 = 12,345m3 . Hoạt động 3: Củng cố. Nêu đơn vị đo thể tích đã học. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. Làm lại bài vào vở Chuẩn bị: “Thể tích hình hộp chữ nhật”. Nhận xét tiết học. - Thi đua: So sánh các số đo sau: a) 2,785 m3 ; 4,20 m3 ; 0,53 m3 1 3 15 b) m3 ; dm3 ; m3 4 4 17 25 c) m3 ; 75 m3 ; 25 dm3 ; 100. ...................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ - Tiết 23 Nhớ – viết: Cao Bằng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ viết đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng. 2. Kĩ năng: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN, trình bày đúng thể thơ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ + Vở, SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -. Giáo viên nhận xét, cho điểm.. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách viết các tên riêng. Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu đọc đề. - Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động SàiGòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN. Hoạt động cá nhân, lớp. 2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Hoạt động nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm. Lớp làm bài - Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền. Lớp nhận xét.. Ví dụ: Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Lớp sửa bài..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ. Hoạt động lớp. Mỗi dãy cử 5 học sinh thi hái hoa dân chủ tiếp Giáo viên nhận xét. sức: Tìm lỗi sai và viết lại cho đúng danh từ riêng. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét. Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. . ...................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 9 tháng 02 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 46 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. 2. Kĩ năng: Tìm câu ghép chỉ quaqn hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí, tìm được quan hệ tữ thích hợpđẻ tạo ra các câu ghép. 3. Thái độ: Bồi dưỡng thói quen dùng từ, viết thành câu. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ + VBT, SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: MRVT: “Trật tự, an ninh” Nêu ví dụ từ thuộc chủ đề “Trật tự, an ninh”. Đặt câu với từ an ninh. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt) Hoạt động 1: Nhận xét. Bài 1 Phân tích cấu tạo câu ghép đã cho. Giáo viên treo bảng phụ có sẵn câu ghép.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. Học sinh nêu.. Bài 1 Học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu? 1 học sinh lên bảng phân tích: GV nhận xét + chốt: Chẳng những Hồng / chăm học mà bạn ấy/ còn rất Cặp quan hệ từ chẵng những … mà còn … thể chăm làm. hiện quan hệ tăng tiến giữa 2 vế câu. Cặp quan hệ từ: Chẵng những … mà còn … Bài 2: Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng: Ta có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác: 1 học sinh đọc yêu cầu. Không những … mà còn … - Học sinh trao đổi nhóm đôi, thay thế các quan hệ Không những … mà … từ khác vào câu ghép BT1. Không phải chỉ … mà còn … Học sinh phát biểu. Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ. Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Tìm và phân tích câu ghép chỉ quan Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 58. - Học sinh đọc yêu cầu đề. hệ tăng tiến. Lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến. - 1 vài học sinh phát biểu, phân tích câu ghép lớp nhận xét. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà. V. C. chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ - HS đọc đề. trống. -. Giáo viên treo bảng phụ.. -. Giáo viên nhận xét.. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh (tt)”. Nhận xét tiết học.. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm cá nhân. - Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em) đính cặp quan hệ từ thích hợp. -. -. 1 dãy/ 3 em thi đua câu ghép.. ....................................................................... TOÁN - Tiết 114 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Biết tính thể tích của hình hộp chữ nhật. 2. Kĩ năng: -Học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: + Chuẩn bị hình vẽ. + SGK, VBT. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: “Thể tích hình hộp chữ nhật”. Giáo viên ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp chữ nhật. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. -Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn). - Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm 1 cm3 - Lắp vào hình hộp chữ nhật 1 hành, 3 khối và lắp được 5 hàng đầy 1 lớp. Tiếp tục lắp cho đầy hình hộp chữ nhật. - Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. Học sinh sửa bài nhà Cả lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm, lớp.. Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. - Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình hộp chữ nhật. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 1 cm3 Nêu cách tính. a = 5 hình lập phương 1 cm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên chốt lại: bằng hình hộp chữ nhật có 60 b = 3 hình lập phương 1 cm hình lập phương cạnh 1 cm. 13 hình lập phương 1 cm – Có 4 lớp (chỉ chiều cao 4 cm). Chỉ theo số đo a – b – c thể tích. ? Vậy muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta làm Vậy có 60 hình lập phương 1 cm sao? =534 Thể tích 1 hình lập phương 1 cm3 Vậy thể tích hình hộp chữ nhật = 5 3 4 = 60 cm3 Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc. Học sinh nêu công thức. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng V=abc một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên Hoạt động cá nhân, lớp. quan. -,HS vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích Bài 1 HHCN - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Bài giải Thể tích của hình hộp chữ nhật là: a) 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b) 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) 2 1 3 6 1 c) 5 3 4 60 10 (dm3) Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Đáp số: Thi đua tìm công thức tính thể tích hình hộp chữ Hoạt động nhóm (2 dãy) nhật. - 2 nhóm HS thi đua Làm bài tập 1, 2/ 26 - Cả lớp nhận xét Chuẩn bị: “Thể tích hình lập phương”. Nhận xét tiết học ............................................................................ Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC Baøi : EM YEÂU TOÅ QUOÁC VIEÄT NAM (T1 ). I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức: - Biết Tổ quốc của em là VN, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kĩ năng: - Có 1 số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử , văn hóa và kinh tế của Tổ quoâc Vieät Nam. *KNS: Kỹ năng xác định giá trị (yêu tổ quốc Việt Nam ).Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về đất nước và con người Việt Nam. Kỹ năng hợp tác nhóm . Kỹ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam 3. Thái độ:- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN. Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoïa SGK. III. Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kieåm tra baøi cuõ: - Khi đến Ủy ban nhân xã , em cần có thái độ - 2 HS trả lời nhö theá naøo ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhaän xeùt . 2 . Bài mới: - Nghe theo doõi SGK GT Baøi : Cho HS naém ND , YC cuûa baøi : “Em yeâu Toå quoác Vieät Nam” (Tieát 1) - 1 em đọc. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin /34 - Gọi HS đọc các thông tin SGK - Từ các thông tin trên , em có suy nghĩ gì về - HS quan sát và TLCH . - Đất nước ta đang phát triển đất nước & con người Việt Nam ? - Đất nước VN có nhiều truyền thống văn hóa quyù baùu - Đất nước Việt Nam là 1 đất nước hiếu khách - Em còn biết gì về Tổ quốc của chúng ta ? HS trả lời. - Caàu Myõ Thuaän, thaønh phoá Hueá, phoá coå Hoäi ( THMT ) - Haõy keå 1 soá truyeàn thoáng trong caùch aên maëc , An, Mó Sôn, Vònh Haï Long…. aên uoáng , caùch giao tieáp ? - MB: áo nâu , mặc váy , người Tây Nguyên đóng khố , MN : áo bà ba . Có gái : Tà áo dài - Nhận xét, giới thiệu thêm. - Hà Nội : Phở , bánh cốm ; Huế : kẹo mè xửng . - Giao tieáp : Mieáng traàu , chaøo hoûi , toân troïng trong giao tieáp Hoạt động 2: Những hình ảnh tiêu biểu - Cho HS thảo luận với nhau chọn ra các hình - Cờ đỏ sao vàng ảnh trong SGK những hình ảnh về đất nước - Bác Hồ Vieät Nam ? - Bản đồ Việt Nam - Gọi đại diện trình bày - Aùo daøi Vieät Nam - Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của - Dân tộc VN có lịch sử hào hùng chống giặc daân toäc VN ? ngoại xâm , giữ gìn độc lập dân tộc , VN có nhiều con người ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất nước Hoạt động 4: Những khó khăn - Việt Nam đang trên đà phát triển , do đó - Nạn phá rừng còn nhiều… BP: Bảo vệ cây chuùng ta gaëp raát nhieàu khoù khaên . xanh , troàng caây , khoâng beû caønh - Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của đất - Ô nhiễm môi trường….Bp : Bỏ rác đúng nơi nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quy định , tham gia làm vệ sinh môi trường quyết những khó khăn đó? - Lãng phí nước , điện … BP : Sử dụng điện , nước tiết kiệm - Tham ô , tham nhũng…BP : Phải trung thực , ngay thaúng 3 Cuûng coá – daën doø : - Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta phải - Nghe , nắm ND cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. - Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được - Nghe , về thực hiện trong những năm gần đây. - Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. - Chuaån bò: “Em yeâu Toå quoác Vieät Nam” (Tieát 2) - Nghe , ruùt kinh nghieäm - Nhaän xeùt tieát hoïc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012 TẬP LÀM VĂN - Tiết 46 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết và tự sửa được lỗitrong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lạiđoạn văn cho hay hơn. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữ số, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tu sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ . + SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Trả bài văn kể chuyện. Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2 đề bài Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh. VD: Giáo viên nêu những ưu điểm chính. Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài. Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng - Nêu những thiếu sót hạn chế (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh). Thông báo số điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau: Đọc lời nhận xét của thầy (cô) Đọc những chỗ cô chỉ lỗi Sửa lỗi ngay bên lề vở Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung. - Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi. - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay. - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Học sinh lắng nghe.. - Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.. - Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. - Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét. Học sinh chép bài sửa vào vở.. - Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn). - Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu hay.. phân tích cái. ......................................................................... TOÁN - Tiết 115 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + Bộmhọc toán + Hình lập phương cạnh 1 cm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: “Thể tích hình lập phương” Ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương. Giáo viên giới thiệu hình lập phương (hình trơn). GV giới thiệu HLP cạnh a = 1 cm 1 cm3 Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm. Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. Cả lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm, lớp. Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. - Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đếp đầy hình lập phương. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm. 3 3 = 9 cm Học sinh quan sát nêu cách tính. 3 3 3 = 27 hình lập phương. - Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ hình - Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao như trên để cả nhóm quan sát và nêu cách tính nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 thể tích hình lập phương. - Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm tắc. Học sinh nêu công thức. Chỉ theo số đo a – b – c thể tích. V=aaa ? Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? Hoạt động cá nhân Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. HS làm bài thi đua Bài 1 HLP (1) (2) (3) (4) Lưu ý:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Cột 3: biết diện tích 1 mặt a = 6 cm +Cột 4: biết diện tích toàn phần diện tích một mặt. - GV đánh giá bài làm của HS. Độ dài cạnh. 1,5m. Diện tích một măt.. 2,25m2. Diện tích 13,5m2 toàn phần. 6cm 10dm 5 8 dm 36cm 100d 25 2 m2 64 d m2 216cm 600d 150 2 m2 64 dm 2. Thể tích. 3,375m 3. 125 512 d m3. 216c 1000d m2 m3. Bài 3 : Giáo viên chốt lại: cách tìm trung bình - HS đọc đề và tóm tắt - HS sửa bài cộng. Bài giải a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phường là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: Hoạt động cá nhân Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích - HS trả lời thước Làm bài tập: 3/ 123 Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học ....................................................................... NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. Giáo dục ý thức bảo vệ CSVC, cây xanh. I.Mục tiêu. 1- KT-KN. Học sinh biết bảo vệ cơ sở vật chất và bảo vệ cây xanh ở mọi lúc, mọi nơi. 2- TĐ- ý thức bảo vệ cơ sở vật chất và bảo vệ cây xanh là điều mà mỗi con người nên làm.. II- Chuẩn bị. Một số câu hỏi, nội dung bài học. III- hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1-Giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta sẽ Quan sát, lắng nghe. học bài: ý thức bảo vệ CSVC, cây xanh 2- Giảng bài. Lắng nghe, trả lời Cơ sở vật chất là gì? Là tài sản như: bàn, ghế, bảng, ……có ở trường, lớp….. Bảo vệ cơ sở vật chất là gì? Không phá, không làm bẩn, không làm hư hỏng. cần gìn giữ và trông coi chúng như ở nhà mình…. Quan sát sửa sai, nhận xét. Vì sao cần bảo vệ cây xanh? Vì cây xanh cho ta bóng mát, làm đẹp cảnh quan xung quanh trường, lớp, cho.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ta không khí trong lành, cho ta sức khỏe tốt, thoải mái…… Lớp hát tập thể, cá nhân. Thi đua hát theo tổ, nhóm.. Cho học sinh ca hát tập thể. 3- củng có- dặn dò. Cho học sinh hát tập thể. Nhận xét tiết học Về nhà tập hát. Chuẩn bị bài sau.. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I - MỤC TIÊU 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động sau tuần 23 2. Đề ra kế hoạt tuần 24 II- NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 1. Chuyên cần Đi học đều và đúng giờ, không còn tình trạng nghỉ học không có lí do. Duy trì sĩ số lớp. 2Học tập Lớp học có nhiều sự tiến bộ. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Mang đầy đủ sách, vở đến lớp. Còn một số em viết rất xấu, có chiều hướng đi xuống. Một số em đọc chưa được nhanh, cần khắc phục ngay. 3. Thực hiện nề nếp Lớp đã đi vào nề nếp ổn định. Có xếp hàng ra, vào lớp. Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Ăn mặc đồng phục, sạch sẽ. C/ Kế hoạch tuần 24 Hoạt động bình thường. Đi học đều và đúng giờ. Duy trì sĩ số, chuyên cần. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Ăn mặc đồng phục, sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Rèn chữ viết, luyện đọc bài ở nhà. Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập trước khi đến lớp..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Xác nhận của KT. Xác nhận của BGH.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> KHOA HỌC - Tiết 45 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. 2. Kĩ năng: Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc sống. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - PBT. -VBT. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. - Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: “Sử dụng năng lượng điện”. Hoạt động cá nhân, nhóm. Hoạt động 1: Thảo luận. Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận: Bóng đèn, ti vi, quạt… + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? (Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có + Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lượng? lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...) Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp. Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng Aéc quy, đi-na-mô,… được lấy từ đâu? Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. Hoạt động nhóm, lớp. Tìm thêm các nguồn điện khác? Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Kể tên của chúng. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh Nêu nguồng điện chúng cần sử dụng. những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, được sưu tầm đem đến lớp. máy móc đó. Giáo viên chốt. Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp. Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng cố. Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện Giáo viên chia học sinh thành 2 đội tham gia sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử chơi. dụng điện. Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống con người. 4. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản. Nhận xét tiết học . ......................................................................... LỊCH SỬ - Tiết 23 : NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy Cơ khí Hà Nội: Tháng 12-1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và thánh 4-1958 thì hoàn thành. - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước 2. Kĩ năng: - Nêu các sự kiện. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn. II. Chuẩn bị: + PBT + VBT. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi. ? Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào? Ý nghĩa lịch sử của phong trào? GV nhận xét. 3. Bài mới: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta” v Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà máy cơ khí HN. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”. ? Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoà bình lập lại? ? Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thông nhất nước nhà thì ta phải làm gì? ? Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? Giáo viên nhận xét. * Chia theo nhóm bàn. ? Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN. Giáo viên nhận xét. ? Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí HN?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -. 2 học sinh nêu.. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc. Học sinh nêu. -. Học sinh nêu.. -. Học sinh nêu.. - Học sinh họp nhóm bàn thảo luận nội dung câu hỏi. 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Ngày khởi công tháng 12 năm 1955. Tả lại khung cảnh lễ khánh thành nhà máy..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ khí HN Học sinh nêu. có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây Học sinh nêu. dựng và bảo vệ TQ? Học sinh nêu. ? Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao quý gì? Hoạt động cá nhân. v Hoạt động 2: Bài tập. Học sinh nêu. ? Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến thăm nhà máy cơ khí HN? Học sinh nêu. ? Tại sao người nhiều lần giới thiệu nhà máy cơ khí HN với các nguyên thủ quốc gia khác? Học sinh đọc lại. Giáo viên nhận xét – rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò Hoạt động lớp. Viết đoạn văn ngắn kể về nhà máy cơ khí HN? - HS kể Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. - Cả lớp nhận xét Học bài. Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”. Nhận xét tiết học ........................................................................ ĐỊA LÍ - Tiết 23 MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga, Pháp. 3. Thái độ: - Say mê tìm hiểu bộ môn. II. Chuẩn bị: + Bản đồ châu Âu. + VBT, SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Châu Âu”. Nhận xét, đánh giá,. 3. Bài mới: Một số nước ở châu Âu. v Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga Theo dõi, nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. Trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét, bổ sung.. Hoạt động nhóm nhỏ, lớp. Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK Báo cáo kết quả Nhận xét từng yếu tố. v Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp Hoạt động nhóm, lớp. Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp. Thảo luận: + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: Nông phẩm của Pháp Tên các vùng nông nghiệp - GVchốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn Trình bày. đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới). v Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Hoạt động cá nhân, lớp. Nhận xét, đánh giá. Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm Học bài. về nước Nga và Pháp..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. KHOA HỌC - Tiết 46 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt..) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng năng lượng điện - Nêu các hoạt động và dụng cụ phương tiện sử dụng điện, không sử dụng điện. Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp sức. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Lắp mạch điện đơn giản. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. Hoạt động nhóm, cá nhân. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục - Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách Thực hành ở trang 94 SGK. mắc vào giấy. Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới - Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. sáng? Học sinh suy nghĩ. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài. - Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 - Quan sát hình 5 trang 95 trong SGK và dự đoán trang 95). mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán. Giải thích tại sao? Giải thích kết quả Hoạt động nhóm , lớp Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn Lắp mạch điện thắp sáng đèn. điện, vật cách điện. Tạo ra một chỗ hở trong mạch. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng Thực hành trang 96 SGK. cao su, sứ vào chỗ hở. Kết luận: + Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua mạch kín, vì vậy đèn sáng. + Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,…không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở – đèn không sáng. Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. - Vật dẫn điện. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Nhôm, sắt, đồng… + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. - Vật cách điện. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Gỗ, nhựa, cao su… + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - 3 em thi kể - Thi đua: Kể tên các vật liệu không cho dòng điện.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> chạy qua và cho dòng điện chạy qua. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”. Nhận xét tiết học.. GDNGLL Ca hát về mùa xuân quê hương, về Đảng, về Bác Hồ I. Mục tiêu - Giúp các em nhớ lại các bài hát về quê hương, về Đảng, về Bác Hồ. - Giáo dục các em yêu thích các bài hát về mùa xuân quê hương, về Đảng, về Bác Hồ.. II. Nội dung 1. Nhớ lại bài hát ? Em hãy nêu những bài hát về mùa xuân quê hương, về Đảng, về Bác Hồ mà em biết? ? Em hãy hát lại 1 trong các bài hát đó mà em thích nhất? 2. Giáo dục ? Bài hát đó giúp em hiểu gì, hằng ngày em sẻ làm gì về nội dung bài hát đó?. - Như có Bác Hồ, Nhớ ơn Đảng, ... - Cho các em tự hát. - Nhớ ơn lời Bác dạy,... Nhớ ơn Đảng,...cố gắng haoc thật giỏi, chăm làm sau này lớn lên giúp ít cho ..... ............................................................................ SINH HOẠT TUẦN 23. I. Mục tiêu 1.Tổng kết,đánh gia hoạt động tuần qua 2. Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới II. Nội dung 1. Nhận xét các hoạt động tuần 23 - Vệ sinh: + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ - Học tập: +Một số em có cố gắng trong học.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng: + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà 2. Kế hoach tuần 24 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống bệnh dịch - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự. - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp KHỐI TRƯỞNG. BGH.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>