Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.31 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16. Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm2012 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 46-47: ĐÔI BẠN. A.Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Nhà rông ở Tây - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn Nguyên" và TLCH. trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Luyện phát âm các từ khó. - Gọi HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong - 3 Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài trong bài. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Gọi HS đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?. + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? TiÕt 2 d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Gọi HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời HS đọc lại cả bài. - Nhận xét. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 2.Hướng dẫn kể chuyện Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể .. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi…. - Lắng nghe. - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo chuyện trước lớp . 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 3) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của - Giáo viên nhận xét đánh giá . mình về câu chuyện . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Toán Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu :- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính . -Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. -Gấp và giảm một số đi nhiều lần.Thêm bớt một số đơn vị. - GDHS yêu thích học toán B. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán . C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: -HS lên bảng làm bài 4-5 - 2 HS lên bảng làm -GV nhận xét cho điểm. - Nhận xét. 2/Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 684 6 845 7 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 08 114 14 120 24 05 Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Một học sinh đọc đề bài . - Gọi HS lên bảng giải bài. - Cả lớp làm vào vở ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá.. Bài 4 ( Cột 1,2,4) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm. - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12), Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải . -Nhận xét. - 1- 2 học sinh nêu. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm2012 Toán Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC A. Mục tiêu : - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét cho điểm. - Lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Vài học sinh nhắc lại . - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". lại. - Tương tự víi các biểu thức kh¸c: - Tương tự HS tự nêu: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 * Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. - HS tính: 126 + 51 = 177. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - Giáo viên nêu: 126 + 51 = 177 nên ta - Lắng nghe. nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức - Yêu cầu học sinh nhắc lại. 126 + 51 là 177". - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 còn lại. 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. * Luyện tập: Bài 1: - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu làm. thức. - Tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS đọc kết quả làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS lên bảng giải bài. - Chữa bài vµ nhËn xÐt 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. - 1em lên bảng làm.. - HS tự lấy VD. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chính tả: (Nghe viết) Tiết 31: ĐÔI BẠN A/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT2 - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết, khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi thư, sưởi ấm , tưới cây …. - 2 học sinh đọc lại bài + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> hoa? + Lời của bố viết như thế nào ?. riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực giấy nháp và viết các tiếng khó. hiện viết vào giấy nháp. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Học sinh làm vào vở. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi HS lên bảng thi làm đúng, làm - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết nhanh. quả . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - Mời học sinh đọc lại kết quả. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). 3)Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - 1-2 học sinh nhắc lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập đọc Tiết 48:VỀ QUÊ NGOẠI A/ Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ... Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu ) * GD hs t×nh c¶m n«ng th«n níc ta qua (c©u hái 3 SGK) m«i trêng thiªn nhiªn và cảnh vật ở nông thôn nớc ta thật đẹp đẽ và đáng yêu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GDHS biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu - 3 học sinh lên tiếp nối kể lại 3 đoạn của chuyện "Đôi bạn". câu chuyện. - Nhận xét cho điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. các từ ở mục A. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. lớp. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. (hương trời, chân đất …) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông thôn. ngoại bạn ở đâu? + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt vàng, bờ tre... + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như gạo? thương người ruột thịt như bà ngoại + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn mình. + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con nhỏ có gì thay đổi ? người sau chuyến về thăm quê. - Giáo viên kết luận. - Liên hệ vµ GDHS: m«i trêng thiªn nhiªn vµ c¶nh vËt ë n«ng th«n níc ta thật đẹp đẽ và đáng yêu vậy chúng ta lu«n tù hµo vµ b¶o vÖ MT. d) Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc lại bài th¬ ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hướng dẫn HS học thuộc lòng - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - Mời lần lượt hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . 3) Củng cố - Dặn dò - Nội dung bài thơ nói gì? - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.. - Lắng nghe. - Học sinh đọc theo hướng dẫn của gv. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn. - 2 em nhắc lại nội dung bài thơ.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ t ngày 26 tháng 12 năm2012 Toán Tiết 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC A/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. -Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, <,>. - GDHS Yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Cho biểu thức, tính và nêu giá trị của - Học sinh lên bảng làm bài. biểu thức đó. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hai quy tắc: - Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng. - Gọi HS nêu cách làm. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. + Em nào có thể thực hiện được biểu Lấy 60 + 20 = 80 thức trên? Tiếp theo ta lấy 80 – 5 = 75.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. nháp. - Nhận xét chữa bài trên bảng. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 - Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại. - Nhắc lại quy tắc. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp trên ta thực hiện như thế nào? với 5 - Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. vào nháp - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: - Nhận xét, chữa bài. 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Cho HS nhắc lại QT nhiều lần. - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu càu của bài. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - mời HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức. - 1HSG lên bảng thực hiên mẫu - Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức - Cả lớp thực hiện làm vào vở . còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi HS lên bảng thi làm bài nhanh. - 3 học sinh lên bảng,lớp nhận xét bình - Nhận xét, chữa bài. chọn bạn làm nhanh nhất. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - Gọi HS nêu kết quả. - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính - Vài học sinh nhắc 2 quy tắcvừa học. cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Luyện từ và câu: Tiết 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN DẤU PHẨY A/ Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 và BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) - Gdhs yêu thích học tiếng việt . B/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN ; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3. C/Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1/ KT bài cũ: - Gọi HS trả lời miệng BT2 và BT3 tiết trước. - Nhận xét cho điểm. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam.. Hoạt động của trò - 2HS lên làm lại BT2 và 3. - Lớp theo dõi nhận xét.. - 1 em đọc yêu cầu BT: - Từng cặp làm việc. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Theo dõi trên bản đồ. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. làng, xã, huyện). Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. thầm. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các thảo luận. nhóm khác bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét chốt lại những ý chính. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Tự làm bài vào vë. - Mời HS lên bảng làm bài - 3 em lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. -Lớp theo dâi nhận xét. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu - 3 em đọc lại đoạn văn. phẩy đúng. 3) Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước nước ta. ta. Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tự nhiên và xã hội Tiết 31:CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI A. Mục tiêu : - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết . - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại * Biết các hoạt động công nghiệp,ích lợi và một số tác hại của các hoạt động đó. B. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 60, 61 SGK. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp - HS trả lời câu hỏi. mà em biết. - Lớp theo dõi. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp -Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về - HS làm việc theo cặp. hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước - Một số cặp lên trình bày trước lớp. lớp. - Các cặp khác theo dõi bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK. - Mời HS nêu tên một hoạt động công nghiệp đã quan sát được trong hình. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp ? - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận.. - Từng cá nhân quan sát các bức tranh . - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh.. -HS tr¶ lêi. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - KL: Các hoạt động như khai thác than, + Hoạt động mua bán còn gọi là Thương dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp. nghiệp. * Về hoạt động công nghiệp,ích lợi và một số tác hại của các hoạt động đó. * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk: - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. * Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng . - Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng" - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới.. - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Lớp quan sát nhận xét. - Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi TC. - HS tự liên hệ.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ n¨m ngày 27 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Mục tiêu - Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức - GDHS yêu thích học toán. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. C.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT: Tính giá trị của biểu thức sau: - 2HS lên bảng làm bài. 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6 - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu quy tắc: * Ghi bảng: 60 + 35 : 5 + Trong biểu thức trên có những phép + Có phép tính cộng và phép tính chia. tính nào? - Mời HS nêu cách tính. - HS nêu cách tính: - Ghi từng bước lên bảng: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Gọi HS nêu lại cách tính giá trị - 2 em nêu lại cách tính. Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, lớp - 1 HS lên bảng thực hiện. làm vào nháp. - 1- 2 học sinh nêu. - Nhận xét chữa bài. KL (SGK). c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Mời HS làm mẫu biểu thức đầu. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm các biểu thức - Cả lớp thực hiện làm vào vở. còn lại. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. sung: Bài 2 : -1HS đọc yêu cầu BT. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán. - 2HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Tự làm bài vào vở. - Mời HS lên bảng trình bày bài giải. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ - Nhận xét chữa bài. sung: 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - 2HS nhắc lại QT vừa học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập viết Tiết 16: ÔN CHỮ HOA M A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa M,T,B (1dßng) viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi b»ng cì ch÷ nhá (1 dßng) và câu ứng dụng b»ng cì ch÷ nhá (1 lÇn) - GDHS rèn chữ viết đúng mẩu giữ vở sạch B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . - Yêu cầu cả lớp viết giấy nháp: Lê Lợi. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy - Giáo viên nhận xét đánh giá. nháp 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên giấy nháp *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. từng chữ - Yêu cầu tập viết vào giấy nháp các chữ - Lớp thực hiện viết vào giấy nháp: M, vừa nêu T, B ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi. - 1HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh hùng của dân tộc. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên - Lớp tập viết từ ứng dụng trên giấy giấy nháp. nháp . * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng - Một em đọc câu ứng dụng: dụng. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ :Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ - Luyện viết vào giấy nháp: Một, Ba. hoa. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ M một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng nhỏ. dẫn của giáo viên. - Chữ : T, B : 1 dòng . - Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 1 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ 1 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. 3/ Củng cố - Dặn dò: - 1- 2 học sinh nhắc lại. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chính tả (Nghe viết) Tiết 32: VỀ QUÊ NGOẠI.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. B. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng 1 số - 2HS lên bảng viết: cơn bão, vẻ mặt, từ dễ lẫn đã học ở tiết trước. sửa soạn … - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nhí- viết : - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Đọc 10 dòng thơ đầu. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng lại. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ - Cả lớp theo dõi bạn đọc. trả lời câu hỏi : + Thể thơ lục bát . + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy giấy nháp nhớ lại - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào giấy nháp . và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 2 em lên - Hai em thực hiện làm trên bảng - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . bảng nối tiếp nhau thi làm bài. -Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. - Mời HS đọc lại kết quả ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nªu néi dung bµi. - Dặn về nhà học và làm bài .. - 1 HS nêu.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Đạo đức Tiết 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ A. Mục tiêu : - Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng . - GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích" - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. C. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: - Kể một số việc mà em đã thể hiện sự - 2- 3 Học sinh kể. quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Lớp nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2/Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động: * Hoạt động 1: Phân tích truyện. - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần). - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại 7? điều dưỡng thương binh nặng. + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương - TB, LS là những người đã hy sinh binh, liệt sĩ là những người như thế nào? xương máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc. + Chúng ta cần có thái độ như thế nào - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> đối với các TB và gia đình liệt sĩ ? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm. - Liên hệ: + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. c) Hướng dẫn thực hành: -Kể một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa gia đình TBLS ở địa phương em. 3) Củng cố, dặn dò: -HS nh¾c l¹i néi dung bµi häc. - Nhận xét tiết học.. các TB và gia đình LS. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.. - HS tự kể những việc mình đã làm được. - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.. - Một vài học sinh kể.. -HS nªu néi dung bµi häc.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 80: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia . - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, VBT C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT: Tính giá trị của biểu thức sau - 2HS lên bảng làm bài. 252 + 10 x 3 145 - 100 : 2 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT. - yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chữa bài.. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu HS làm mẫu một bài. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chữa bài.. 3) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nd bµi. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. - 1 em nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập làm văn Tiết 16: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. Mục tiêu: Bài tâp1 (trang138 bỏ) thời gian dư cho học sinh nói về thành thị ,nông thôn. - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý *Gd hs có ý thức tự hào về cảnh quan môi trờng trên các vùng đất quê hơng -Giáo dục yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Nhận xét . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý - 1 học sinh đọc đề bài tập. trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. hay thành thị) ? - Cả lớp làm bài. - Theo dõi nhận xét bài học sinh. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm * GDHS: ë thµnh thÞ hay n«ng th«n tốt nhất . đều có cảnh quan riêng vậy chúng ta ph¶i biÕt b¶o vÖ vµ gi÷ g×n. 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - 2 em nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tự nhiên xã hội Tiết 32:LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ A. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị - Kể được một số làng bản em đang sống * Nhận ra sự khác biệt giữa môi trờng sống ở làng quê với môi trờng sống ở đô thÞ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp B. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công - 2HS trả lời câu hỏi. nghiệp mà em biết? - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài và ghi kết quả vào trong phiếu: tập trong phiếu. Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước quả thảo luận. lớp : - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1 :. -Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận của người dân ở thành thị và người dân ở ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nông thôn? nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày trước lớp . trình bày kết quả làm việc. + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... GDHS:m«i trêng sèng ë lµng quª th× yªn tÜnh kh«ng ån µo n¸o nhiÖt nh thµnh thÞ ë lµng quª Ýt c¸c nhµ m¸y xÝ nghiÖp .ChÝnh v× vËy bÊt cø ë n¬i ®©u ta ph¶i biÕt b¶o vÖ vµ gi÷ g×n m«i trêng. * Hoạt động 3 : vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp) - Cả lớp vẽ tranh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bai học. - 1-2 HS nhắc lại. -Nhận xét đánh giá- dặn dò ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thủ công Tiết 16:CẮT DÁN CHỮ E A.Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E các nét tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng . - GDHS yêu thích nghệ thuật . B.Đồ dùng dạy học: - Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời -Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C. Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá. của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời. - Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích nhận xét: Các kích thước về chiều rộng, thước của mỗi chữ . chiều cao, của từng con chữ . * Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu: Bước 1 : Kẻ chữ E -Cắt 1HCN có chiều dài 5ô,rộng 2ô rưỡi. - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E giáo viên để nắm về các bước và quy vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các trình kẻ , cắt , dán các con chữ điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E. Bước 3: Dán chữ E. Cách dán như dán các chữ đã học. + Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp. giấy nháp . * Hoạt động 3: HS thực hành. - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E - Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên trên giấy màu. giấy thủ công. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận - Nhận xét và đánh giá sản phẩm của xét đánh giá sản phẩm của nhau. HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. -1- 2 HS nhắclại. - Nhận xét đánh giá tiết học - Lắng nghe. - Dặn về nhà tập cắt lại chữ E. ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(25)</span>