LỜI CAM ĐOAN
Em xin được cam đoan: Đề tài Khóa luận Tốt nghiệp “Phát triển xuất khẩu bền
vững mặt hàng mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công
ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà sang thị trường Bangladesh” được
tiến hành công khai, dựa trên sự cố gắng, nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ khơng nhỏ
từ phía Cơng Ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình
của T.S Nguyễn Bích Thủy.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và hồn tồn khơng
sao chép hoặc sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Nếu phát hiện có sự
sao chép kết quả nghiên cứu của đề tài khác, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2020
Tác giả đề tài
Lê Thị Minh Tâm
1
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn nhà trường, quý thầy cô giảng viên khoa
Kinh tế & Kinh doanh quốc tế, những người đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm
quý báu cho chúng em. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến T.S Nguyễn Bích
Thủy - người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian qua, chỉ bảo
cặn kẽ các cách làm để chúng em có thể hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin được cảm ơn quý Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn
Hà đã cho em cơ hội được tham gia thực tập để tìm hiểu chi tiết về hoạt động nhập
khẩu của công ty trên thực tế. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với bản thân em trong
việc thực tế hóa những lý thuyết được thầy cô chỉ dạy trên giảng đường đại học. Em
cũng xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với các anh chị trong cơng ty đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em để em có thể hồn thiện tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp
này.
Trong suốt q trình hồn thành báo cáo thực tập cũng như những lý luận kinh
nghiệm cịn hạn chế và sẽ khó tránh khỏi sai sót, em mong Thầy, Cơ có thể bỏ qua cho
em và em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy, Cơ giúp em học hỏi
thêm được nhiều kinh nghiệm để hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2020
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..........................................................................vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
1.2. Tổng quan nghiên cứu..........................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài...................................................................................4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................4
1.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................4
1.6. Kết cấu khóa luận.................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU BỀN VỮNG. .6
2.1. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu.....................................................................6
2.1.1. Khái niệm về hoạt động xuất khẩu.....................................................................6
2.1.2. Đặc điểm..............................................................................................................6
2.2. Hình thức của xuất khẩu......................................................................................7
2.2.1. Xuất khẩu trực tiếp.............................................................................................7
2.2.2. Xuất khẩu ủy thác...............................................................................................7
2.2.3. Mua bán đối lưu..................................................................................................7
2.2.4. Gia công quốc tế..................................................................................................7
2.2.5. Giao dịch tái xuất................................................................................................7
2.2.6. Buôn bán thơng qua hội chợ triển lãm..............................................................8
2.3. Vai trị của xuất khẩu............................................................................................8
2.3.1. Đối với nền kinh tế quốc dân..............................................................................8
2.3.2. Đối với doanh nghiệp..........................................................................................9
2.4. Những vấn đề cơ bản về phát triển xuất khẩu bền vững.................................10
2.4.1. Khái niệm cơ bản về phát triển xuất khẩu bền vững.......................................10
2.4.2. Nội dung của phát triển xuất khẩu bền vững...................................................11
2.5. Tiêu chí đánh giá xuất khẩu bền vững..............................................................12
2.5.1. Bền vững về kinh tế..........................................................................................12
2.5.2. Bền vững về xã hội............................................................................................13
3
2.5.3. Bền vững về môi trường...................................................................................14
2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu bền vững.............................................15
2.6.1. Các yếu tố quốc tế.............................................................................................15
2.6.2. Các yếu tố trong nước.......................................................................................17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU BỀN VỮNG MẶT
HÀNG BỘT ĐÁ, ĐÁ HẠT CHO SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ SƠN HÀ..........................18
SANG THỊ TRƯỜNG BANGLADESH...................................................................18
3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà.................18
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty..............................................................................18
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................18
3.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.......................................................................19
3.1.4. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................19
3.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật......................................................................................22
3.1.6. Nhân lực của công ty........................................................................................22
3.1.7. Tài chính của cơng ty........................................................................................23
3.2. Khái qt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty....................................24
3.2.1. Kết quả chung...................................................................................................24
3.2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của cơng ty......................................................24
3.3 Tình hình xuất khẩu mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi
sang thị trường Bangladesh của Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn
Hà................................................................................................................................ 28
3.4. Thực trạng phát triển xuất khẩu bền mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất
thức ăn chăn nuôi sang thị trường Bangladesh của Công ty TNHH Đầu tư Phát
Triển Quốc Tế Sơn Hà...............................................................................................28
3.4.1. Tổng quan thị trường........................................................................................28
3.4.2 Tình hình phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản
xuất thức ăn chăn nuôi sang thị trường Bangladesh của Công ty TNHH Đầu tư
Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà.......................................................................................29
3.5. Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu bền vững mặt hàng bột đá, đá hạt
cho sản xuất thức ăn chăn nuôi sang thị trường Bangladesh của Công ty TNHH
Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà.........................................................................36
3.5.1 Kết quả đạt được................................................................................................36
4
3.5.2. Hạn chế.............................................................................................................37
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU BỀN
VỮNG MẶT HÀNG BỘT ĐÁ, ĐÁ HẠT CHO SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI SANG THỊ TRƯỜNG BANGLADESH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ SƠN HÀ..........................................................................40
4.1. Định hướng phát triển xuất khẩu mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức
ăn chăn nuôi sang thị trường Bangladesh của Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển
Quốc Tế Sơn Hà.........................................................................................................40
4.1.1 Mục tiêu phát triển xuất khẩu bền vững của công ty.......................................40
4.1.2 Định hướng phát triển xuất khẩu bền vững của Công ty trong giai đoạn sắp
2020-2025.................................................................................................................... 40
4.2.1. Giải pháp tăng trưởng xuất khẩu mặt hàng mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản
xuất thức ăn chăn nicao và ổn định.......................................................................41
4.2.2. Giải pháp giải quyết hài hịa giữa tăng trưởng xuất khẩu và giải quyết các
vấn đề xã hội...............................................................................................................44
4.2.3. Giải pháp giải quyết hài hòa giữa tăng trưởng xuất khẩu và giải quyết các
vấn đề môi trường.......................................................................................................45
4.3 Một số kiến nghị...................................................................................................47
4.3.1. Đối với nhà nước..............................................................................................47
4.3.1.1. Tạo hành lang thơng thống hơn nữa để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn ni bằng việc hồn thiên cơ
chế quản lí hoạt động xuất nhập khẩu.......................................................................47
4.3.1.2. Có những chính sách khuyến khích, thúc đẩy xuất khẩu hàng mặt hàng bột
đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam sang thị trường Bangladesh. 47
4.3.1.3. Thiết lập mối quan hệ kinh tế, chính trị bền vững với Bangladesh, tạo cơ sở
thuận lợi cho cơ sở xuất khẩu sang Bangladesh.......................................................49
KẾT LUẬN................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
TNHH
PTBV
XKBV
Nghĩa tiếng việt
Trách nhiệm hữu hạn
Phát triển bền vững
Xuất khẩu bền vững
6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà..........20
Bảng 3.1: Cơ cấu nhân lực của công ty giai đoạn 2017-2019.....................................22
Bảng 3.2: Nguồn lực tài chính của Cty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà giai
đoạn năm 2017-2019...................................................................................................24
Bảng 3.3: Hoạt động sản xuất kinh doanh Cty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn
Hà giai đoạn năm 2017-2019.......................................................................................24
Bảng 3.4: Kim ngạch mặt hàng xuất khẩu trực tiếp của Công ty TNHH.....................25
Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà giai đoạn năm 2017-2019....................................25
Bảng 3.5: Sản lượng, trị giá mặt hàng ủy thác xuất khẩu của Cty TNHH Đầu tư Phát
Triển Quốc Tế Sơn Hà giai đoạn năm 2017-2019........................................................26
Bảng 3.6: Thị trường xuất khẩu của Cty TNHH Đầu tư Phát Triển.............................27
Quốc Tế Sơn Hà giai đoạn năm 2017-2019.................................................................27
Bảng 3.7 Tình hình xuất khẩu mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi
sang thị trường Bangladesh của Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà
(2017-2019).................................................................................................................28
Bảng 3.8 Kim ngạch xuất khẩu giai đoạn năm 2017 - 2019.........................................30
Biểu đồ 3.1: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Bangladesh..................................31
giai đoạn 2017-2019....................................................................................................31
Bảng 3.9: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm do phương tiện thi công................33
Bảng 3.10: Khối lượng chất ô nhiễm thải ra môi trường..............................................34
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ hiện nay thì hoạt động thương
mại, xuất nhập khẩu giữa các nước ngày càng phát triển và đóng vai trị quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Để phát triển
nền kinh tế ổn định, tất cả các quốc gia trên thế giới đều phải quan tâm đến tính bền
vững của nó, bền vững trên ba phương diện: kinh tế- môi trường- xã hội. Việc hài hịa
giữa ba yếu tố đó đối với mỗi quốc gia khác nhau sẽ có những biện pháp phát triển
khác nhau. Những nước đang phát triển thì sẽ chú trọng phát triển kinh tế nhiều hơn
còn các quốc gia phát triển họ sẽ chú tâm nhiều hơn về an sinh xã hội.
Việt Nam là một nước đang phát triển nên còn gặp khó khăn lớn về vốn, cơng
nghệ và kĩ thuật, Việt Nam đã lựa chọn cách thức phát triển kinh tế dựa vào xuất khẩu,
thay thế nhập khẩu nhằm thu ngoại tệ, tạo nguồn vốn phục vụ phát triển sản xuất trong
nước. Trong những năm gần đây kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng và
mạnh, đóng góp ngày càng lớn vào tổng sản phẩm quốc nội GDP. Một trong những
mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đó là mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn
chăn nuôi.
Cũng như các nước khác trên thế giới, đối với Việt Nam việc phát triển xuất khẩu
bền vững cũng phải hài hòa phát triển cả 3 yếu tố về mặt kinh tế- xã hội – môi trường.
Nhà nước ban hành những chính sách khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu đồng
thời áp dụng pháp luật chặt chẽ với những doanh nghiệp trốn thuế, đồng thời xử lí
nghiêm các doanh nghiệp khơng làm đúng quy trình xử lí rác thải gây ô nhiễm môi
trường. Ngành công nghiệp thức ăn chăn ni có vai trị quan trọng trong phát triển
nền kinh tế quốc dân nhằm đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu, có điều kiện mở
rộng thương mại quốc tế và mang lại nguồn thu cho đất nước.
Đối với nhiều cơng ty trong nước nói chung và Cơng ty TNHH Đầu tư Phát Triển
Quốc Tế Sơn Hà nói riêng, hoạt động kinh doanh của công ty đang phụ thuộc nhiều
vào đầu ra xuất khẩu. Do đó kế hoạch xuất khẩu cần được chú trọng để vừa đảm bảo
1
được chất lượng sản phẩm tốt nhất cho thị trường vừa đảm bảo xuất khẩu được sản
phẩm với giá thành hợp lý. Trong những năm qua công ty đã luôn phát triển và tạo uy
tín tốt với khách hàng, và xuất khẩu đã góp phần khơng nhỏ vào sự thành công này của
công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công mà cơng ty đạt được trong thời gian qua
thì vẫn cịn tồn tại khơng ít những hạn chế, yếu kém cần được khắc phục như công
nghệ sản xuất chưa được nâng cấp do hạn chế tài chính vì thế chất thải ra ngồi mơi
trường sẽ nhiều hơn, lương cơ bản của cơng nhân khơng có trình độ lao động thấp dẫn
đến tình trạng nhiều cơng nhân nghỉ việc.
Đặc biệt trong tiến trình hội nhập kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, khi
mà sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp khác cũng đang ra sức khẳng
định uy tín của mình trên thị trường, mặc dù cơng ty cũng đã cố gắng để phát triển bền
vững xuất khẩu với mong muốn khẳng định được vị thế của công ty.
Hiện nay sản phẩm của công ty đang bị cạnh tranh do sản phẩm của công ty chưa
đa dạng về mẫu mã, nhân công chưa được làm việc trong mơi trường tốt nhất vì hạn
chế tài chính đổi mới công nghệ. Đồng thời, doanh nghiệp nên tuân thủ đúng quy trình
tiêu chuẩn chất lượng, mơi trường. Tạo mơi trường an tồn sạch sẽ cho cơng nhân,
đảm bảo việc làm, bảo hiểm xã hội cho cơng nhân.
Chính vì vậy, để hạn chế được những yếu kém này khơng cịn cách nào khác là
phải tập trung chú trọng vào việc phát triển xuất khẩu bền vững, từ đó có thể giúp cơng
ty cắt giảm được những chi phí phát sinh khơng cần thiết, giúp tăng khả năng cạnh
tranh của công ty trên thị trường. Vì vậy, từ những hiểu biết có được trong thời gian
thực tập tại công ty về những khó khăn, hạn chế mà cơng ty đang gặp phải em xin
được đề xuất đề tài “Phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản
xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà sang
thị trường Bangladesh”
1.2. Tổng quan nghiên cứu
Xuất khẩu là một hoạt động quan trọng trong thương mại quốc tế. Hoạt động
xuất khẩu chịu chi phối bởi nhiều yếu tố vi mô và vĩ mô. Do đó, vấn đề phát triển bền
2
vững xuất khẩu luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm và thu hút được rất
nhiều đề tài nghiên cứu. Một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu như:
Đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng viên gỗ nén của Công ty Cổ
phần Việt Tâm Doanh sang thị trường Hàn Quốc đến năm 2025” của sinh viên
Nguyễn Văn Nam, Khố luận tơt nghiệp, trường đại học Ngoại Thương.
Qa đề tài tác giả đã nêu được khái quát các chính sách thương mại của Hàn Quốc
nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng viên gỗ nén của Công ty Cổ phần Việt Tâm Doanh.
Đồng thời, nêu được các chính sách maketing nhằm phát triển xuất khẩu về giá thành,
sản phẩm. Tại kênh phân phối gián tiếp đã chỉ ra sự hạn chế về vốn, nêu ra mục tiêu
tổng quát và mục tiêu cụ thể mà công ty đã đặt ra và đưa ra được dự báo triển vọng của
hoạt động xuất khẩu mặt hàng viên gỗ nén mang lại cho công ty.
Đề tài “Xuất khẩu hàng da giày Việt Nam thực hiện mục tiêu phát triển bền
vững” của tác giả sinh Nguyễn Đình Thắng, Khố luận tố nghiệp, trường đại học Kinh
tế Quốc dân.
Đề tài nói về tình hình xuất khẩu sản phẩm da giày Việt Nam đáp ứng mục tiêu
xuất khẩu bền vững, nêu được những mặt tồn tại của việc sản xuất da giày ảnh hưởng
đến mơi trường và đóng góp của việc xuất khẩu da giày vào việc phát triển nền kinh tế.
Đề tài “Xuất khẩu bền vững mặt hàng dệt may của công ty TNHH Xuất Nhập
Khẩu An Bình sang thị trường Mỹ.” của tác giả Vũ Thị Huyền, Khoá luận tốt nghiệp
trường đại học Thương Mại.
Đề tài này nói về cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu An Bình, xuất khẩu mặt hàng
dệt may bền vững sang thị trường Mỹ, Khoá luận đã chỉ ra được khái quát các mặt
phát triển bền vững của công ty nhưng chưa áp dụng vào thực trạng cụ thể của công ty
như các yêu cấu đáp ứng về lương của công nhân, ảnh hưởng của môi trường làm việc
đến sức khoẻ của công nhận.
3
Mặc dù đã có một số cơng trình nghiên cứu như vậy nhưng trong mỗi cơng trình
nghiên cứu vẫn có sự khác nhau về đặc điểm công ty, mặt hàng xuất khẩu, thị trường
xuất khẩu nên trong hoạt động phát triển xuất khẩu bền vững hàng hóa khác nhau.
Đề tài: “Phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng mặt hàng bột đá, đá hạt cho
sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà
sang thị trường Bangladesh” không trùng lặp với công trình nghiên cứu nào.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về phát triển bền vững để làm rõ nội dung, bản
chất của xuất khẩu bền vững và phân tích thực trạng xuất khẩu bền vững mặt hàng mặt
hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn ni của Việt Nam nói chung và Công ty
TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà nói riêng để từ đó đưa ra một số kiến nghị
giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất
thức ăn chăn nuôi trong thời gian tới.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất
thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về thời gian: Khoá luận nghiên cứu thực trạng phát triển xuất khẩu bền vững
mặt hàng hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH Đầu
tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà giai đoạn 2017 đến nay. Đây là giai đoạn mặt hàng bột
đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn ni phát triển mạnh và đạt được những thành
tích cao trongxuất khẩu, tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
Tuy nhiên, thực trạng phát triển xuất khẩu bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn
nuôi cũng bộc lộ những nhược điểm, hạn chế và thiếu tính bền vững về mặt kinh tế, xã
hội và môi trường.
4
+ Về khơng gian: Khố luận giới hạn nghiên cứu thị trường mặt hàng mặt hàng
bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi trong nước và nước xuất khẩu sang thị
trường Bangladesh.
Về nội dung: Khoá luận nghiên cứu về phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng
mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH Đầu tư
Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà về mặt kinh tế- xã hội- môi trường.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Khoá luận sử dụng các phương pháp:
+ Thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu về cách nghiên cứu có liên quan. Khố luận
đã thu thập các thơng tin, tư liệu từ các nghiên cứu có liên quan để có cơ sở tư liệu,
thơng tin phục vụ cho việc phân tích thực trạng phát triển xuất khẩu bền vững mặt
hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH Đầu tư Phát
Triển Quốc Tế Sơn Hà.
+ Nhằm củng cố, cập nhật thêm những thông tin, số liệu sơ cấp phục vụ cho việc
phân tích thực trạng xuất khẩu bền vững mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn
chăn nuôi của Công ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà thông qua phương
pháp điều tra, thu thập thông tin trực tiếp bằng việc giám sát quá trình hoạt động xuất
khẩu của cơng ty, hỏi trực tiếp 10 nhân viên thuộc bộ phận xuất nhâp khẩu những vấn
đề cịn vướng mắc.
+ Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp. Đây là phương pháp sử
dụng để phân tích, so sánh nhằm khái qt hóa được tổng quan về thực trạng xuất khẩu
bền vững mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH
Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà giai đoạn 2017 đến nay thông qua việc sử dụng các
số liệu về thực trạng có liên quan.
1.6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của khóa
luận bao gồm 4 chương:
5
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu bền vững.
Chương 3: Thực trạng hoạt động phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng mặt
hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH Đầu tư Phát
Triển Quốc Tế Sơn Hà sang thị trường Bangladesh.
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất các giải pháp phát triển xuất khẩu
bền vững mặt hàng mặt hàng bột đá, đá hạt cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công
ty TNHH Đầu tư Phát Triển Quốc Tế Sơn Hà sang thị trường Bangladesh.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU BỀN VỮNG
2.1. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm về hoạt động xuất khẩu
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa,
tuy nhiên có thể hiểu rằng kinh doanh xuất nhập khẩu là sự trao đổi hàng hố, dịch vụ
giữa các nước thơng qua hành vi mua bán có yếu tố quốc tế. Hay đơn giản hơn là việc
bán hàng hoá cho một nước khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm đồng tiền thanh toán.
Xuất khẩu là một bộ phận của hoạt động ngoại thương, là việc bn bán hàng hóa và
dịch vụ cho một hoặc nhiều quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện
thanh toán theo phương thức ngang giá. Hoạt động xuất khẩu được diễn ra trên nhiều
lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng hóa tiêu dùng đến nguyên liệu
6
cho sản xuất, từ các máy móc thiết bị đơn giản đến máy móc thiết bị có cơng nghệ
hiện đại, từ hàng hóa hữu hình đến hàng hóa vơ hình, … tất cả các hoạt động này đều
nhằm mục đích đem lại lợi ích cho các quốc gia tham gia.
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của Pháp Luật.
2.1.2. Đặc điểm
Hoạt động xuất khẩu là một mặt của hoạt động thương mại quốc tế, có những đặc
điểm cơ bản của thương mại quốc tế và liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế
khác như bảo hiểm quốc tế, thanh toán quốc tế…
Hoạt động xuât khẩu diễn ra rất rộng về khơng gian và thời gian. Hoạt động xt
khẩu có thể diễn ra trong một thời gian rất ngắn, có thể diễn ra tại một hoặc nhiều quốc
gia khác nhau.
Hoạt động xuất khẩu mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia, hoạt động xt khẩu
khơng chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà cịn góp phần đẩy mạnh hoạt
động sản xuât trong nước nhờ tích lũy khoản thu ngoại tệ. Phát huy tính sáng tạo của
các đơn vị kinh tế thông qua cạnh tranh quốc tế. Kinh doanh xuất khẩu còn là phương
tiện để khai thác các lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí, nhân lực và các nguồn
lực khác. Ngoài ra hoạt động này còn thúc đẩy sự hợp tác giữa nhiều quốc gia và đẩy
mạnh tiến trình hợp tác tồn cầu.
7
2.2. Hình thức của xuất khẩu
2.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Là hình thức xuất khẩu trực tiếp hàng hóa từ nước xuất khẩu (nước người bán)
sang nước nhập khẩu (nước người mua) mà không thông qua trung gian(nước thứ ba).
- Ưu điểm: Đơn vị kinh doanh chủ động trong kinh doanh, chủ động thâm nhập
thị trường.
- Nhược điểm: Chỉ áp dụng với những doanh nghiệp có nguồn vốn lớn, sản phẩm
có chất lượng, tạo thương hiệu với khách hàng, am hiểu thị trường Quốc tế.
2.2.2. Xuất khẩu ủy thác
Là phương thức xuất khẩu trong đó đơn vị có hàng xuất khẩu là bên ủy thác giao
cho đơn vị xuất khẩu là bên nhận ủy thác tiến hành xuất khẩu một hoặc một số lơ hàng
nhất định với danh nghĩa của mình nhưng với chi phí của bên ủy thác.
- Ưu điểm: Xuất khẩu ủy thác giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc
nghiên cứu thị trường, giao dịch đàm phán, kí kệt hợp đồng nhờ vào viện tận dụng ưu
thế có sẵn của đơn vị nhận ủy thác.
- Nhược điểm: Hiệu quả kinh doanh không cao, không đảm bảo được tính chủ
động trong kinh doanh.
2.2.3. Mua bán đối lưu
Mua bán đối lưu là phương thức mua bán trong đó xuất khẩu kết hợp nhập khẩu
một cách chặt chẽ, người bán đồng thời là người mua, hai bên trực tiếp trao đổi các
hàng hóa hay dịch vụ có giá trị tương đương với nhau.
2.2.4. Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên gọi
là bên nhận gia cơng nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phần của một bên khác
gọi là bên đặt gia công để chế biến ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và
nhận thù lao gọi là phí gia cơng. Đây là phương thức khá phổ biến hiện nay.
Đối với bên đặt gia công thì phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ về
nguyên liệu phụ và nhân công của nước nhận gia cơng. Đối với bên nhận gia cơng thì
8
phương thức này giúp họ giải quyết được vấn đề công ăn việc làm cho người lao động
và nhận được cơng nghệ hoặc thiết bị cho quốc gia mình.
2.2.5. Giao dịch tái xuất
Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngồi những hàng hố trước đây đã
nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. qua hợp đồng tái xuất bao gồm nhập
khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra ban
đầu.
- Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao mà khơng phải tổ chức
sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh
hơn.
- Nhược điểm: u cầu phải có đội ngũ cơng nhân có chuyên môn cao, nhạy bén
với thị trường và giá cả, sự chính xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán.
2.2.6. Buôn bán thông qua hội chợ triển lãm
Hội chợ là một phương thức giao dịch kinh doanh trong đó hội chợ được tổ chức
định kỳ tại những điểm nhất định theo những quy định của nhà tổ chức nhằm mục đích
bán sản phẩm. Triển lãm được tổ chức định kỳ tại những địa điểm nhất định nhưng với
mục đích trưng bày và giới thiệu về thành tựu trong một lĩnh vực kinh tế hoặc cơng
nghệ nào đó.
2.3. Vai trò của xuất khẩu
2.3.1. Đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu hàng hoá nằm trong khâu phân phối và lưu thơng hàng hố trong q
trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết giữa sản xuất và tiêu dùng giữa
nước này với nước khác. Vai trò của xuất khẩu được thể hiện qua các điểm sau:
Xuất khẩu là phương tiện chính tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ cơng
nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Để tiến hành cơng nghiệp hố-hiện đại hố thì cần
phải có đủ 4 nhân tố nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn và kỹ thuật. Nhưng hiện nay,
không phải bất cứ quốc gia nào cũng có đủ các yếu tố đó đặc biệt là các nước đang
phát triển trong đó có Việt Nam.
Xuất khẩu đã đóng góp một vần to lớn để đáp ứng địi hỏi phải có số vốn lớn để
9
nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, cơng nghệ tiên tiến. Xuất khẩu đóng góp vào
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong q trình cơng nghiệp hoá phù hợp với xu hướng phát triển của kinh tế
thế giới là tất yếu đối với Việt Nam.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi;tạo khả
năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển;tạo điều kiện
mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong
nước dựa trên tiềm năng và thực lực của đất nước.
Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị
trường thế giới. các cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản xuất,
hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi được với thị trường.
Như vậy, theo cách hiểu này, xuất khẩu được coi là giải pháp làm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế một cách mạnh mẽ theo chiều hướng có lợi hơn, hiệu quả kinh tế cao hơn.
Xuất khẩu tác động tích cực dến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống
nhân dân. Tác động của xuất khẩu đến đời sống của người dân bao gồm rất nhiều mặt.
Trước hết sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm
việc với thu nhập khá. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu
dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày càng phong phú thêm nhu cầu người
dân. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các hoạt động kinh tế đối ngoại của
nước ta. Quan hệ kinh tế đối ngoại là tổng thể các mối quan hệ về thương mại, kinh tế
và khoa học kỹ thuật giữa một quốc gia này với một quốc gia khác.
Các hình thức của quan hệ kinh tế quốc tế là xuất nhập khẩu hàng hố hữu hình,
đầu tư quốc tế, du lịch dịch vụ, xuất khẩu lao động, hợp tác khoa học kỹ thuật, hợp tác
sản xuất, hợp tác tài chính.
Xuất khẩu là một hoạt động rất cơ bản của kinh tế đối ngoại, là phương tiện thúc
đẩy nền kinh tế phát triển. Đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến
lược để thực hiện cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước. Hiện nay nhà nước đã và
đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh tế hướng về xuất khẩu (tất nhiên
không coi nhẹ sản xuất trong nước và thị trường trong nước), khuyến khích tư nhân
mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
10
2.3.2. Đối với doanh nghiệp
Hoạt động xuất khẩu với các cơng ty có ý nghĩa rất quan trọng. Thực chất nó là
hoạt động bán hàng của các cơng ty xuất nhập khẩu và thu lợi nhuận từ hoạt động này
góp phần quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Lợi nhuận là nguồn bổ sung
vào nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của công ty. Lợi nhuận cao cho phép công ty đẩy
mạnh tái đầu tư vào tài sản cố định, tăng nguồn vốn lưu động để thực hiện hoạt động
xuất nhập khẩu, giúp công ty ngày càng mở rộng và phát triển. Xuất khẩu hàng hố
cịn có vai trị nâng cao uy tín của cơng ty trên trường quốc tế. Nó cho phép cơng ty
thiết lập được các mối quan hệ với nhiều bạn hàng ở các nước khác nhau và sẽ rất có
lợi cho cơng ty nếu duy trì tốt mối quan hệ này. Để có được điều này công ty phải đáp
ứng tốt các yêu cầu của khách hàng về giá cả, chất lượng hàng hoá, phương thức giao
dịch, thanh toán, . . .
Xuất khẩu ngày nay luôn gắn liền với cạnh tranh do vậy địi hỏi các cơng ty phải
ln đổi mới và hồn thiện công tác quản lý sản xuất, kinh doanh. . . sao cho phù hợp
với tình hình thực tế để hoạt động đạt hiệu quả cao. Kết quả của hoạt động xuất khẩu
sẽ cho phép công ty tự đánh giá được về đường lối chính sách, cách thức thực hiện của
mình để có những điều chỉnh phù hợp giúp cơng ty phát triển đi lên.
2.4. Những vấn đề cơ bản về phát triển xuất khẩu bền vững
2.4.1. Khái niệm cơ bản về phát triển xuất khẩu bền vững
Năm 2002, tại hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển bền vững (PTBV) tổ
chức ở Johannesbug đã xác định “Phát triển bền vững là q trình phát triển có sự kết
hợp chặt chẽ, hợp lí, hài hịa giữa ba mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế,
cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.”
Để đảm bảo phát triển bền vững của nền kinh tế đòi hỏi sự phát triển ở tất cả các
lĩnh vực, trong đó thương mại quốc tế nói chung và xuất khẩu nói riêng là một trong
những lĩnh vực quan trọng tạo nên sự bền vững đó.
Như vậy, “Phát triển xuất khẩu bền vững là duy trì nhịp độ tăng trưởng xuất khẩu
cao và ổn định, chất lượng tăng trưởng xuất khẩu ngày càng được nâng cao góp phần
tăng trưởng và ổn định kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ mơi trường. ”
Trước hết, tính bền vững của hoạt động xuất khẩu phải được xem xét trong dài
11
hạn, bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau, mức độ và yêu cầu của tính bền vững được
đặt ra khác nhau. Trong nhiều trường hợp sẽ phải chấp nhận sự đánh đổi giữa ba yếu tố
kinh tế, xã hội và môi trường. Vấn đề được đặt ra là cần xây dựng một chiến lược phát
triển để cân bằng các mục tiêu xuất khẩu bền vững (XKBV) trong dài hạn.
Tiếp đến, tính bền vững của hoạt động xuất khẩu được xem xét trên khía cạnh
đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao và liên tục, chất lượng tăng trưởng ngày càng
được nâng cao trên cơ sở tăng giá trị gia tăng xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu hàng xuất
khẩu theo hướng hiện đại, sức cạnh tranh của hàng xuất khẩu trên thị trường thế giới
lớn.
Xuất khẩu là một bộ phận của hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động kinh tế
đối ngoại nói riêng, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Việc mở rộng xuất
khẩu để tăng thu nhập ngoại tệ cho đất nước và cho nhu cầu nhập khẩu phục vụ cho sự
phát triển kinh tế là mục tiêu quan trọng trong chính sách thương mại. Tuy nhiên, tăng
trưởng xuất khẩu cao trong ngắn hạn trên cơ sở khai thác các yếu tố lợi thế so sánh sẵn
có, chủ yếu dựa vào khai thác và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm mơi
trường.
Như vậy, PTXKBV phải là một q trình lâu dài và kết hợp hài hòa giữa tăng
trưởng xuất khẩu ba mục tiêu của PTBV: kinh tế, xã hội, môi trường.
2.4.2. Nội dung của phát triển xuất khẩu bền vững
2.4.2.1. Bền vững về kinh tế
Ở điểm bền vững về kinh tế đòi hỏi nền kinh tế phải tăng trưởng GDP và GDP
bình qn đầu người cao, có cơ cấu hợp lí, đảm bảo cho tăng trưởng GDP ổn định, lấy
hiệu quả kinh tế-xã hội làm tiêu chí phấn đấu cho tăng trưởng.
Tăng trưởng kinh tế nhanh là mục tiêu của nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước
đang phát triển muốn nhanh chóng thốt khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. Tuy nhiên,
cùng với quá trình tăng trưởng, sự bất bình đẳng về kinh tế, chính trị, xã hội ngày càng
gay gắt, các nội dung về nâng cao chất lượng cuộc sống thường không được quan tâm,
một số giá trị văn hóa, lịch sử truyền thống bị phá hủy.
Xuất khẩu tăng trưởng cao là sự gia tăng về kim ngạch, giá trị xuất khẩu. Tăng
trưởng ở đây khơng mang tính thời vụ mà cần có sự liên tục và ổn định. Kèm theo sự
12
tăng trưởng về số lượng là chất lượng của sự tăng trưởng. Sự tăng lên này dựa trên cơ
sở gia tăng giá trị xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng hiện đại hóa
phù hợp với xu hướng biến động của thế giới, sức cạnh tranh không ngừng được nâng
cao.
Cụ thể là sự chuyển dịch cơ cấu từ các ngành sử dụng nhiều nguồn tài nguyên
thiên nhiên, lao động giá rẻ, giá trị thấp sang các ngành tạo giá trị gia tăng cao trên cơ
sở tăng năng suất kao động, tiết kiệm các yếu tố đầu vào, hạn chế khai thác tài nguyên
thiên nhiên.
Tóm lại, sự xuất khẩu bền vững phải dựa trên mơ hình tăng trưởng theo chiều sâu
và trên cơ sở khai thác các lợi thế cạnh tranh do yếu tố thể chế, chất lượng lao động,
cơng nghệ mang lại. Năng lực duy trì nhịp độ và chất lượng tăng trưởng xuất khẩu là
một trong những yếu tố để đo tính bền vững của hoạt động xuất khẩu.
2.4.2.2. Bền vững về xã hội
Xuất khẩu ngoài việc góp phần vào tăng trưởng kinh tế, tăng dự trự ngoại tệ cho
quốc gia, tăng vị thế đất nước trên trường quốc tế…thì hoạt động xuất khẩu cũng có
rất nhiều tác động đến xã hội. Phát triển về kinh tế phải đi đơi với phát triển về văn
hóa, xã hội và con người. Trong đó cần chú trọng vào việc phát triển công bằng, xã
hội, luôn cần tạo điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực phát triển con người, tất cả mọi
người đều có cơ hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống đảm bảo.
Khi xuất khẩu được mở rộng, tạo nhiều công ăn việc làm cho người dân, tạo thu
nhập, nâng cao mức sống cho dân cư. Mặt khác nó lại nảy sinh nhiều vấn đề xã hội
như tệ nạn, mất cân đối cơ cấu dân số giữa các vùng…. Một xã hội không thể coi là
phát triển bình thường khi dân số giảm sút, đảo chính, chiến tranh, khủng bố, dịch
bệnh liên tiếp xảy ra.
Để tránh được các tai biến xã hội nói trên, phát triển phải mang tính nhân văn,
q trình đó bao gồm mở rộng các cơ hội lựa chọn cho mọi người, cùng tham gia vào
quá trình phát triển và hưởng thụ.
2.4.2.3. Bền vững về môi trường
Môi trường luôn luôn thay đổi nhưng đảm bảo thực hiện cả ba chức năng của nó
13
đó là khơng gian sinh tồn của con người: là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc
sống và hoạt động con người; là nơi chứa đựng, xử lí, tái chế các phế thải của con
người.
Ngoài vấn đề về kinh tế và xã hội ra, việc chạy theo mục tiêu tăng trưởng nhanh
còn dẫn đến cạn kiệt nguồn tài nguyên, phá hủy hệ sinh thái. Đối với môi trường sinh
thái, như chúng ta đã biết, để xuất khẩu là phải khai thác rất nhiều tài nguyên thiên
nhiên. Việc đó dẫn đến một tình trạng là nếu khai thác bừa bãi khơng có sự quản lí và
tính tốn sẽ dẫn đến làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi
trường sinh thái, làm ảnh hưởng đến môi trường sống cũ khơng thể phát triển bền
vững được.
Vì thế đòi hỏi con người cần đảm bảo sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự
nhiên với khai thác nguồi tài nguyên thiên nhiên phục vụ lời ích con người nhằm duy
trì mức độ khai thác.
Như vậy, xuất khẩu tăng trưởng cao và ổn định trong thời gian dài là chưa đủ để
đạt được mục đích xuất khẩu bền vững, mục tiêu tăng trưởng cần phải được hài hóa
các yếu tố kinh tế, xã hội, mơi trường.
2.5. Tiêu chí đánh giá xuất khẩu bền vững
2.5.1. Bền vững về kinh tế
Tính bền vững về kinh tế của xuất khẩu bền vững phải được thể hiện xuất khẩu
tăng trưởng ổn định và chất lượng xuất khẩu tăng.
- Quy mô và nhịp độ tăng trưởng bình quân kim ngạch xuất khẩu là tiêu chí đánh
giá sự tăng trưởng về số lượng của hoạt động xuất khẩu. Có thể đo bằng kim ngạch
xuất khẩu năm sau so với năm trước.
- Chất lượng tăng trưởng thể hiện ở cơ cấu xuất khẩu theo nhóm hàng, theo mức
độ gia công, cơ cấu thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu, cơ cấu thị trường… Xuất
khẩu bền vững về kinh tế thể hiện qua sự ảnh hưởng của xuất khẩu đến tính ổn định
của nền kinh tế.
- Mức độ đóng góp của xuất khẩu vào tăng trưởng kinh tế được đo bằng tỉ lệ
phần trăm của kim ngạch xuất khẩu trên GDP.
14
- Phản ánh mức độ an tồn về tài chính của một quốc gia qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ
nước ngồi trên giá trị xuất khẩu, đóng góp giá trị xuất khẩu vào dự trữ ngoại tệ.
- Tỷ lệ giữa tốc độ tăng trưởng xuất khẩu và tăng trưởng nhập khẩu.
2.5.2. Bền vững về xã hội
Mức độ bền vững về xã hội của hoạt động xuất khẩu được đánh giá qua những
đóng góp của xuất khẩu đối với con người, xã hội về công an việc làm, thu nhập, mức
sống…
Thứ nhất, mức độ đóng góp vào xóa đói giảm nghèo: xuất khẩu hàng hóa tức là
đã đủ lượng tiêu dùng ở trong nước một cách tương đối. Hơn nữa, xuất khẩu cịn đóng
góp vào nguồn thu chính phủ để thực hiện hoạt động phúc lợi xã hội dành cho người
nghèo.
Thứ hai, mức độ gia tăng việc làm từ việc mở rộng xuất khẩu : khi mở rộng xuất
khẩu tức là quy mơ sản xuất hàng hóa tăng, như cầu sử dụng them lao động cho các
hoạt động sản xuất và xuất khẩu hàng hóa tăng lên. Tại Việt Nam, chủ yếu xuất khẩu
các mặt hàng có ưu thế về sử dụng nhiều lao động, từ đó tăng quy mơ về lao động, hạn
chế thất nghiệp.
Thứ ba, cải thiện thu nhập và đời sống cho người dân từ hoạt động xuất khẩu :
Xuất khẩu tạo nguồn thu cho doanh nghiệp trả lương cho lao động của họ. Thu nhập
cao và ổn định thể hiện sự phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động xuất khẩu cũng
đóng góp vào nguồn thu địa phương về xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao dịch vụ xã
hội, góp phần nâng cao và cải thiện mức sống cho người dân.
Thứ tư, mức độ quan tâm đến việc bảo vệ sức khỏe con người của hoạt động xuất
khẩu: Đó là việc quan tâm đến sức khỏe, sự an toàn của người sử dụng cũng như người
lao động có liên quan đến hoạt động xuất khẩu.
Thứ năm, việc đẩm bảo công bằng giữa các chủ thể tham gia hoạt động xuất
khẩu : xuất khẩu thực sự bền vững phải đảm bảo được sự hài hòa việc phân chia lơi
ích, tránh tình trạng thhu nhập mất cân đối từ các bên tham gia hoạt động xuất khẩu.
2.5.3. Bền vững về mơi trường
Tình hình kinh tế thị trường phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế của các quốc gia
15
ngày càng sâu rộng, quan hệ thương mại ngày càng mở rộng có tác động hai mặt tới
mơi trường. Một mặt, thương mại phát triển các nước có nhiều cơ hội cũng như nhu
cầu sử dụng các sản phẩm tốt hơn thân thiện với môi trường hơn, trao đổi học hỏi
những cơng nghệ hiện đại để đối phó, cải thiện tình hình ơ nhiễm mơi trường.
Mặt khác, thương mại lại thúc đẩy các nước sản xuất nhiều hơn, như vậy sẽ khai
thác và sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn nhất là các nước đang phát triển, qúa
trình sản xuất còn thâm dụng tài nguyên thiên nhiên. Đối với các nước có nền cơng
nghiệp thải ra mơi trường một lượng khổng lồ các chất thải độc hại và có rất nhiều tác
động khác của hoạt động kinh tế và con người ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
Phát triển bền vững về môi trường sinh thái là khai thác và sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ không ngừng cải thiện chất lượng mơi trường sống, đảm
bảo tính bền vững của hệ sinh thái. Bảo vệ cải thiện chất lượng môi trường là việc đảm
bảo cho con người được sống trong mơi trường sạch, trong lành và an tồn, đảm bảo sự
hài hòa trong mối quan hệ giữa con người, xã hội và tài nguyên. Khai thác và sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm thỏa mãn những nhu cầu sống của các thế hệ hiện
tại nhưng không làm mất cơ hội thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ mai sau về tài ngun
mơi trường.
Chính vì vậy, để đạt được mục tiêu bảo vệ mơi trường trong khái niệm xuất khẩu
bền vững có thể được hiểu như sau:
Thứ nhất, mở rộng xuất khẩu trên có sở khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên, bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm và tiết kiệm năng lượng.
Thứ hai, hạn chế ô nhiễm, chất thải bằng việc áp dụng các quy trình và phương
pháp sản xuất thân thiện với môi trường, sử dụng công nghệ hiện đại để vừa nâng cao
giá trị gia tăng của hàng xuất khẩu vừa hạn chế ô nhiễm môi trường.
Thứ ba, tạo lập các cơ chế để các chi phí ơ nhiễm, thuế mơi trường được chấp
nhận từ phía nhà sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng hàng xuất khẩu.
Căn cứ vào những nội dung trên, có thể đưa ra một số chỉ tiêu chủ yếu để đánh
giá tính bề vững mơi trường của hoạt động xuất khẩu, cụ thể là:
+ Mức độ duy trì các nguồn tài nguyên tái tạo và mức độ khai thác, sử dụng các
16
nguồn tài nguyên cho hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Tình hình sử dụng hóa chất cũng như mức độ ơ nhiễm mơi trường, mức độ cải
thiện thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí…tại các cơ sở sản xuất hàng xuất
khẩu.
+ Tỷ lệ các doanh nghiệp có các chứng chỉ mơi trường như ISO 14000,
OSH18000…
+ Thông qua các chính sách thúc đẩy xuất khẩu và bảo vệ mơi trường của từng
ngành, từng cấp quản lý có thể đánh giá được khả năng kiểm soát đối với hoạt động
xuất khẩu để hạn chế các tác động tiêu cực đối với môi trường và ý thức bảo vệ môi
trường của mỗi cán bộ, lao động.
2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu bền vững
2.6.1. Các yếu tố quốc tế
2.6.1.1. Tự do hóa thương mại
Tích cực:
- Tự do hóa thương mại khiến cho sự cạnh tranh về hàng hóa ngày càng gay gắt
hơn. Chính vì thế các nhà sản xuất phải nâng cao chất lượng sản phẩm của mình mới
có thể cạnh tranh được trên thi trường. Đồng thời đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu trong
nước, không chỉ tăng trưởng xuất khẩu mà còn nâng cao chất lượng xuất khẩu do
chuyển đổi cơ cấu xuất khẩu, phát huy lợi thế so sánh, thúc đẩy cạnh tranh, cải thiện
năng suất, tiếp cận cơng nghệ hiện đại và trình độ quản lý cao, phân bố nguồn lực hợp
lý…
- Tự do hóa thương mại ảnh hưởng đến xuất khẩu bền vững thông qua yếu tố xã
hội: nhờ có tự do hóa thương mại mà con người có thể sử dụng những sản phẩm chất
lượng cao, công nghệ hiện đại, chất lượng cuộc sống của con người không ngừng được
nâng cao; tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập cho người lao
động, xóa đói giảm nghèo.
Hơn thế nữa, điều kiện để được tự do hóa thương mại thì sản phẩm phải được
kiểm định qua rất nhiều tiêu chuẩn kĩ thuật thế nên người tiêu dùng và người lao động
luôn được bảo vệ.
17
- Tự do hóa thương mại tác động đến xuất khẩu bền vững thông qua tác động đến
yếu tố môi trường: Là điều kiện bắt buộc các nhà sản xuất phải sản xuất những sản
phẩm thân thiện với môi trường; giúp thúc đẩy xuất khẩu điều đó đồng nghĩa sẽ cải
thiện được thu nhập của người lao động, khi thu nhập tăng cao đời sống của người dân
cũng được nâng cao hơn và ý thức vấn đề môi trường sẽ được nâng cao; những quy
định bắt buộc các nước phải áp dụng các biện pháp để bảo vê môi trường trong thương
mại.
Tiêu cực:
- Tự do hóa thương mại có những tác động tích cực đến xuất khẩu bền vững của
các quốc gia, tuy nhiên vẫn tồn tại những mặt trái khiến cho nhiều quốc gia chưa phát
triển không đạt được mốc xuất khẩu bền vững.
- Tự do hóa thương mại sẽ thúc đẩy xuất khẩu. Đối với các quốc gia có cơng
nghệ hiện đại thì đây là một lợi thế. Nhưng đối với các quốc gia đang phát triển, họ
chủ yếu là xuất khẩu thơ nên khi tự do hóa thương mại đòi hỏi họ phải khai thác nhiều
hơn nguồn tài ngun nên sẽ có tác động xấu đến mơi trường và nguy cơ tài nguyên bị
cạn kiệt.
- Tự do hóa thúc đẩy xuất khẩu cũng đồng nghĩa với việc tăng xuất khẩu và tăng
ô nhiễm môi trường là điều khó tránh khỏi, mặt khác tự do hóa thương mại cũng tạo
điều kiện ô nhiễm qua biên giới do việc nhập khẩu các chất phế thải, công nghệ lạc
hậu ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái khi sử dụng.
- Tự do hóa thương mại cũng tác động đến các yếu tố văn hóa, chính trị, xã hội
cũng như tệ nạn xã hội, bất công bằng trong xã hội.
2.6.1.2. Các ràng buộc trách nhiệm mang tính tồn cầu
- Cơng ước quốc tế về quyền con người, quyền trẻ em của Liên hợp quốc quy
định về sử dụng lao động trẻ em, lao động tù nhân trong việc sản xuất hàng xuất khẩu.
- Các văn bản pháp lý quốc tế, các hợp đồng môi trường đã quy định trách nhiệm
các bên về bảo vệ môi trường.
2.6.1.3 Đảm bảo an ninh tiêu dùng
- Nhân tố này không phải là yếu tố quyết định của mỗi quốc gia nhưng nó có ảnh
18