Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bai 2 lam quen voi chuong trinh va ngon ngu lap trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.67 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3. BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. Ngày soạn: 19/08/2012 Dạy ở các lớp: Ngày dạy Lớp. Sĩ số HS 8A 8B 8C. Học sinh vắng. 27/08/2012 40 1k 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Biết ngôn ngữ LT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình và các câu lệnh. - Biết ngôn ngữ LT có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. b. Kỹ năng - Hiểu được ví dụ về một chương trình. - Mô tả được các từ khoá dành riêng cho ngôn ngữ LT. c. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 2. ĐỒ DÙNG a. Chuẩn bị của Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, máy chiếu, phòng máy vi tính b. Chuẩn bị của Học sinh: Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp. 3. PHƯƠNG PHÁP vấn đáp, thuyết trình, luyện tập. 4. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG a. Tổ chức lớp (1’) Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số học sinh b. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: - CH1: Chương trình là gì? Việc tạo ra chương trình gồm mấy bước. - CH2: (Dành cho HS khá) - Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy. * Trả lời: - CH1: - Chương trình máy tính là dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. - Việc tạo ra một chương trình máy tính gồm hai bước: + Viết CT bằng ngôn ngữ LT..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Dịch CT thành ngôn ngữ máy để náy tính hiểu được. - CH2: - Trong ngữ máy, mọi lệnh điều khiển biểu diễn bằng các con số 0 và 1. Ngôn ngữ máy khó đọc và khó sử dụng. - Ngôn ngữ LT sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ và dễ sử dụng. c. Giảng bài mới: (1’) Về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển rô bốt trong ví dụ ở tiết học trước chính là viết chương trình. Tương tự, để điều khiển máy tính làm việc, chúng ta cũng phải viết chương trình. Cách viết và hình dung như thế nào về chương trình và ngôn ngữ lập trình, ta sang nội dung mới. *Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 8’ Hoạt động 1: Tìm hiểu Ví dụ về chương trình. 1. Ví dụ về chương - Đưa ra một CT minh hoạ - Hình dung, theo trình: đơn giản được viết bằng dõi. Program CT_Dau_tien; ngôn ngữ LT. Uses crt; - Sau khi dịch, kết quả chạy CT là dòng chữ - Chú ý cùng Begin Writeln(‘chao cac “chào các bạn” được in ra GV thảo luận ban’); trên màn hình. nội dung này -> CT trên chỉ có 5 dòng - Chú ý lắng End. lệnh, mỗi lệnh gồm các nghe cụm từ khác nhau được - y/c hs viết câu tạo từ các chữ cái. lệnh này bằng CT pascal 15’ Hoạt động2: Tìm hiểu về ngôn ngữ LT gồm 2. Ngôn ngữ lập trình những gì gồm những gì: Mỗi câu lệnh trong - Giống như ngôn ngữ tự - Lắng nghe. chương trình được viết từ nhiên, mọi ngôn ngữ LT những kí tự. Tập các kí tự đều có bảng chữ cái riêng. này tạo thành bảng chữ Các câu lệnh chỉ được viết cái. từ các bảng chữ cái đó. - Mỗi câu lệnh trong một CT được viết theo một - Chú ý ghi nhớ nội Ngôn ngữ lập trình gồm: - Bảng chữ cái: thường quy tắc nhất định. dung. gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, , *, /,...), dấu đóng - quan sát ví dụ mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy - Chỉ ra các qui tắc mà hs - Chú ý ghi nhớ nội tính đều có mặt trong cần phải tuân theo khi viết dung. bảng chữ cái của mọi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CT trong ngôn ngữ LT.. ngôn ngữ lập trình. Tóm lại: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết câu lệnh có ý nghĩa, cách bố trí câu lệnh… sao cho có thể tạo thành chương trình hoàn chỉnh và thực hiện trên máy tính.. ? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - GV đưa ra ví dụ màn chiếu. Program CT_Dau_tien; Uses crt; Begin Writeln(‘chao cac ban’); End. 10’. Hoạt động3: Tìm hiểu về từ khoá và tên - Sử dụng VD trên minh quan sát Lắng hoạ cho hs về các thành nghe. phần của ngôn ngữ LT.. - Từ khoá là gì? - Program :dùng để khai báo tên CT. - Uses :khai báo thư viện. - Từ khoá begin và end để khai báo điểm bắt đầu và điểm kết thúc. - Tên là gì? -nhận xét - Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ LT cũng như của chương trình dịch. - qui tắc đặt tên như thế nào?. 3. Từ khoá và tên: * Từ khóa là những từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình, không dùng vào mục đích nào khác ngoài - Lắng nghe, chú ý mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy theo dõi. định. Ví dụ: begin, program, end,… là các từ khóa của ngôn ngữ lập trình pascal -trả lời: Từ khóa là những từ dành riêng - Program :dùng để khai của ngôn ngữ lập báo tên CT. trình, không dùng - Uses :khai báo thư viện. vào mục đích nào - Từ khoá begin và end để khác ngoài mục đích khai báo điểm bắt đầu và sử dụng do ngôn ngữ điểm kết thúc. * Tên dùng trong chương lập trình quy định. trình, đại diện cho một - trả lời: Tên dùng đại lượng hay một đối trong chương trình, đại diện cho một đại tượng nào đó. Tên do người lập trình quy định. lượng hay một đối tượng nào đó. Tên do Ví dụ: CT_dautien, crt … là các tên người lập trình quy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> định. Ví dụ: CT_dautien, crt … là các tên. Qui tắc đặt tên:  Tên khác nhau tương ứng với các đại lượng khác nhau.  Tên không được - Trả lời, GV điều trùng với các từ chỉnh. khóa.  Nên đặt tên sao cho ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu. Lưu ý: trong ngôn ngữ lập trình Pascal tên không được bắt đầu bằng chữ số, và tên không được chứa kí tự trống (khoảng cách). d. Củng cố bài học: 4’ -? Giành cho HS khá: Ta có thể viết CT có các câu lệnh bằng tiếng việt được không? - Không. Các cụm từ sử dụng trong CT (từ khoá và tên) phải được viết bằng các kí tự trong bảng chữ cái trong ngôn ngữ LT. Bài tập: Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình pascal: a) A b) Tamgiac c)8a d)hinh vuong d) begin e) end f) b1 Các tên hợp lệ là: A, Tamgiac, b1 Các tên không hợp lệ là: 8a, begin. End, hinh vuong e. Bài tập về nhà: 1’ Học bài theo SGK và vở ghi. Học ghi nhớ 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK. 5. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×