Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.42 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I. CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ A- PHẦN LÝ THUYẾT. Bài 1: OXIT. I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: OXIT BAZƠ OXIT AXIT 1) Oxit bazơ+ nước dd bazơ 1) Oxit axit + nước dd axit Vd: CaO + H2O Ca(OH)2 Vd: SO3 + H2O H2SO4 2) oxit bazơ + axit muối + nước 2) Oxit axit + dd bazơ muối + nước Vd: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Vd: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 3) Oxit axit + oxit bazơ(tan) muối Na2O + 2HNO32NaNO3 + H2O ( xem phần oxit bazơ ) 3) Oxit bazơ(tan)+oxit axit muối Vd: Vd: Na2O + CO2 Na2CO3 Lưu ý: - Các oxit trung tính ( CO,NO,N 2O … ) không tác dụng với nước, axit, bazơ ( không tạo muối ) - Một số oxit lưỡng tính ( Al 2O3, ZnO, BeO, Cr2O3 …) tác dụng được với cả axit và dd bazơ Vd: Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O - Các oxit lưỡng tính tao ra gốc axit có dạng chung: RO2 , kim loại R có hoá trị 4 - Một số oxit hỗn tạp khi tác dụng với axit hoặc dung dịch bazơ thì tạo ra nhiều muối Vd: Fe3O4 là oxit hỗn tạp của Fe(II) và Fe(III) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O NO2 là oxit hỗn tạp tương ứng với 2 axit HNO 2 và HNO3 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O Natri nitrit. Natri nitrat. II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP 1) Đốt các kim loại hoặc phi kim trong khí O2 (trừ Ag,Au,Pt và N2). 2) Nhiệt phân bazơ không tan to. Ví dụ: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 3) Nhiệt phân một số muối: Cacbonat, nitrat, sunfat, muối sunfat… của một số các kim loại (Xem bài Pư nhiệt phân) o. Ví dụ:. t 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 o. t CaCO3 CaO + CO2 .
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4) Điều chế các hợp chất không bền phân huỷ ra oxit: Ví dụ: 2AgNO3 + 2NaOH 2NaNO3 + AgOH Ag2O H2O ----------------------------. Bài 2: BAZƠ. I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: BAZƠ TAN 1) Làm đổi màu chất chỉ thị. Quøy tím hoùa xanh dd bazơ + PP hoùa hoàng 2) dd bazơ + axit muối + nước NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O 3) dd bazơ + oxit axitmuối +nước Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O. BAZƠ KT 1) Bazơ KT + axit muối + nước Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O to. 2) Bazơ KT oxit bazơ +nước o. t 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O. 4) dd bazơ + với muối (xem bài muối) 5) dd bazơ tác dụng với Kim loại có oxit, hiđrõxit lưỡng tính 2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+ 3H2. Al2O3 +2NaOH2NaAlO2 + H2O II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP: 1) Điều chế bazơ tan: * Kim loại tương ứng + H2O dd bazơ + H2 Ví dụ: Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 * Oxit bazơ + H2O dd bazơ * Điện phân dung dịch muối ( thường dùng muối clorua, bromua…) ñpdd . Ví dụ : 2NaCl + 2H2O Coù maøng ngaên 2NaOH + H2 + Cl2 * Muối + dd bazơ muối mới + bazơ mới Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH 2) Điều chế bazơ không tan * Muối + dd bazơ muối mới + bazơ mới Ví dụ: CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl -----------------------------------------. Bài 3: AXIT.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1) Tác dụng với chất chỉ thị màu: Dung dịch axit làm quì tím hóa đỏ 2) Tác dụng với kim loại: a) Đối với các axit thường: (HCl, H2SO4 loãng, H3PO4…) Axit + kim loại hoạt động muối + H2 Ví dụ: 2HCl + Fe FeCl2 + H2 b) Đối với các axit có tính oxi hoá mạnh như H2SO4 đặc, HNO3:. SO2 haéc NO2 naâu NO. H 2 SO 4 ñaëc HNO3ñaëc HNO loãng. N2O N2 NH NO. 3 4 3 KL (trừ Au, Pt) + muối HT cao + H2O + Ví dụ : 3Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3)3 + 2H2O + NO 3) Tác dụng với bazơ (Phản ứng trung hoà) Axit + bazơ muối + nước Ví dụ: HCl + NaOH NaCl + H2O H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O 4) Tác dụng với oxit bazơ: Axit + oxit bazơ muối + nước Ví dụ: Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O Lưu ý: Các axit có tính oxi hoá mạnh ( HNO 3, H2SO4 đặc ) khi tác dụng với các hợp chất oxit, bazơ, hoặc muối của kim loại có hoá trị chưa cao thì cho sản phẩm như khi tác dụng với kim loại. Ví dụ:. ñaëc noùng Fe(NO3)3 + 2H2O + 4HNO3 + FeO . NO2 5) Tác dụng với muối (xem bài muối): 6) Tác dụng với phi kim rắn: C, P, S ( xảy ra đối với axit có tính oxi hoá mạnh : H2SO4 đặc , HNO3 ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> H 2 SO 4 ñaëc HNO3ñaëc Phi kim+. HNO3 loãng. . Axit của PK + nước +. SO2 NO2 NO Ví dụ:. Ñaëc noùng 3SO2 + 2H2O S + 2H2SO4 Ñaëc noùng H3PO4 + 5NO2 P + 5HNO3 . + H2O II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP: 1) Đối với axit có oxi: * oxit axit + nước axit tương ứng * axit + muối muối mới + axit mới * Một số PK rắn + Axit có tính oxi hoá mạnh 2) Đối với axit không có oxi: * Phi kim + H2 hợp chất khí (Hoà tan trong nước thành dung dịch axit) * Halogen (F2 ,Cl2,Br2…) + nước : Ví dụ: 2F2 + 2H2O 4HF + O2 * Muối + Axit muối mới + axit mới Ví dụ: Na2S + H2SO4 H2S + Na2SO4. -----------------------------------. Bài 4: MUỐI I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1) Tác dụng với kim loại: Dung dịch muối + kim loại KT muối mới + Kim loại mới Ví dụ: Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu Điều kiện: kim loại tham gia phải không tan và mạnh hơn kim loại trong muối (Trong dãy hoạt đông của KL: KL trước đẩy KL sau ra khỏi muối) 2) Tác dụng với muối: Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mơi(Sản phẩm có chất không tan) Ví dụ: CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl 3) Tác dụng với bazơ:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dung dịch muối + dung dịch bazơ. muối mới + bazơ mới ( Sản phẩm có. chất không tan) Ví dụ:. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3. dd vàng nâu KT nâu đỏ 4) Tác dụng với axit: Muối + dung dịch axit muối mới + axit mới Ví dụ: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (trắng ) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 5) Muối amoni tác dụng với dd kiềm: Ví du: NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O Khí mùi khai 6) Muối bị nhiệt phân huỷ: (Xem bài phản ứng nhiệt phân) II- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH 1) Khái niệm: Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học trong đó hai hợp chất trao đổi thành phần cấu tạo để tạo ra các sản phẩm Vd: Phản ứng của muối với : muối, bazơ, axit (kể cả phản ứng của axit với bazơ hoặc oxit bazơ) 2) Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra được: - Sản phẩm sinh ra có ít nhất một chất kết tủa, hoặc chất dễ bay hơi. Lưu ý: - Đa số muối của axit yếu hơn thường bị tan trong axit mạnh hơn (thường không xảy ra phản ứng hoá học) Ví dụ: AgNO3 + H3PO4 Ag3PO4 + HNO3 (Ag3PO4 bị tan trong HNO3 nên không tồn tại kết tủa) - Riêng muối sunfua của các kim loại từ Pb về sau trong dãy hoạt động hoá học của kim loại không tan trong các axit thường gặp. Vì vậy pư sau đây xảy ra được: CuCl2 + H2S CuS(đen) + 2HCl III- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP 1) Các phản ứng thông thường: Có thể điều chế các muối bằng sơ đồ tóm tắt như sau: Kim loại. Oxit bazơ. Phi kim. Muối. Oxit bazơ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bazơ. Axit. 2) Các phản ứng chuyển đổi giữa muối trung hoà và muối axit. * Muối axit + kiềm muối trung hoà + nước ví dụ: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O * Muối trung hoà + oxit tương ứng / H2O muối axit Ví dụ : 2CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 3) Phản ứng chuyển mức hoá trị của kim loại PK maïnh (Cl , Br ...). 2 2 Fe (Cu). Ví dụ:. Muối Fe(II) Muối Fe(III) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 6Fe(NO3)2 + 3Cl2 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 --------------------------------------. Bài 5: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN MUỐI Sản phẩm phụ thuộc vào độ hoạt động hoá học của kim loại tạo muối 1- Nhiệt phân muối Nitrat Qui luật phản ứng chung: o. Muối Nitrat. t Sản phẩm X. +. O 2. -Nếu KL tan thì sản phẩm X la: Muối Nitrit (mang gốc –NO2) to. 2NaNO2 2NaNO3 + O2 -Nếu KL từ Mg Cu: Sản phẩm X là Oxit KL + NO2 + O2 to. 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + -Nếu KL sau Cu: Sản phẩm X là Kim loại + NO2 + O2 to. O2 . 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + 2O2 2- Nhiệt phân muối Cacbonat: (Chỉ có muối không tan mới bị nhiệt phân huỷ) to. Muối Cacbonat Sản phẩm Y + CO2 - Kim loại từ Cu về trước, thì sản phẩm Y là: Oxit kim loại.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> to. CuCO3 CuO + CO2 - Kim loại sau Cu, thì sản phẩm Y là:Kim loại + O2 to. Ag2CO3 2Ag + O2 + CO2 3- Nhiệt phân muối Hiđrocacbonat: to. Hiđrocacbonat H2O. Cacbonat trung hòa. +. CO2 . +. to. CaCO3 + Ca(HCO3)2 CO2 + H2O 4- Nhiệt phân muối sunfat: (trừ muối Sunfat của K, Na, Ba bền với nhiệt) t 0C. Muối sunfat sản phẩm Z + O2 + SO2 * Từ Mg Cu thì sản phẩm Z là: Oxit kim loại to. 4FeSO4 2Fe2O3 + * Sau Cu thì sản phẩm Z là: Kim Loại. 4SO2 + O2. to. Ag2SO4 2Ag + SO2 + O2 5- Các muối của nguyên tố hoá trị rất cao khi nhiệt phân đều cho khí O2 o. txt. 2KClO3 2KCl + 3O2 6- Nhiệt phân muối Amôni: * Amoni của gốc axit dễ bay hơi (- Cl, = CO 3 …) : sản phẩm là Axit tạo muối + NH3. Ví dụ:. o. t NH4Cl NH3 + HCl to. (NH4)2CO3 2NH3 + H2O + CO2 * Amôni của axit có tính oxi hoá mạnh : NH 3 chuyển hoá thành N2O hoặc N2 tuỳ thuộc nhiệt độ 0. Ví dụ:. 250 C NH4NO3 N2O + 2H2O 0. 400 C 2NH4NO3 2N2 + O2 + 2H2O. -------------------------------------. Bài 6:. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI AXIT. Ngoài tính chất chung của muối, các muối axit còn có những tính chất sau đây: 1- Tác dụng với kiềm: Muối axit + Kiềm Muối trung hoà + Nước.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> VD: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O Ca(HCO3)2 + 2NaOH Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O 2- Muối axit của axit mạnh thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của axit tương ứng: 2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + H2O + CO2 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O * Trong phản ứng trên, các muối NaHSO 4 và KHSO4 tác dụng với vai trò như H2SO4. 3- Sự thủy phân muối: Khi cho một muối tan trong nước thì dung dịch thu được có môi trường trung tính, bazơ, hoặc axit. Sự thuỷ phân muối được tóm tắt theo bảng sau đây: Muối của. Thuỷ phân. Môi trường. Đổi màu quì tím Tím. Axit mạnh và Không Trung tính bazơ mạnh Axit mạnh và Có Axit Đỏ bazơ yếu Axit yếu và Có Bazơ Xanh bazơ mạnh Axit yếu và Có Tùy Tùy bazơ yếu Ví dụ: - dd Na2CO3 trong nước làm quì tím hoá xanh - dd (NH4)2SO4 trong nước làm quì tím hoá đỏ - dd Na2SO4 trong nước không làm đổi màu quì tím 4- Thang pH Thang pH cho biết một dung dịch có tính bazơ hay tính axit: - Nếu pH < 7: Môi trường axit (pH càng nhỏ thì axit càng mạnh) - Nếu pH = 7: Môi trường trung tính (nước cất, một số muối : NaCl, Na2SO4 …) - Nếu pH > 7: Môi trường bazơ (pH càng lớn thì bazơ càng mạnh) ------------------------. Bài 7: PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN MUỐI 1) Điện phân nóng chảy: Thường dùng muối clorua của các kim loại mạnh, oxit kim loại (mạnh), hoặc các bazơ (bền với nhiệt). -Tổng quát:. ñpnc 2R + xCl2 2RClx .
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ñpnc 2Na + Cl2 Ví dụ: 2NaCl - Có thể đpnc oxit của nhôm:. 2Al2O3. ñpnc . 4Al + 3O2 2) Điện phân dung dịch: a) Đối với muối của kim loại tan: * Điện phân dd muối Halogenua (gốc: –Cl, –Br …) có màng ngăn. n phaân ñieä . coù maøng ngaên Ví dụ: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 * Nếu không có màng ngăn cách điện cực dương thì Cl 2 tác dụng với NaOH tạo dd JaVen. Ví dụ: 2NaCl + H2O. ñieän phaân khoâ n g coù maøng ngaên. NaCl + NaClO + H2O (dung dịch Javen) b) Đối với các kim loại TB và yếu: khi điện phân dung dịch thì cho ra kim loại. * Nếu muối chứa gốc halogenua (–Cl, –Br …): Sản phẩm là KL + Phi kim ñpd.d. Cu + Cl2 (nước không tham gia điện Ví dụ: CuCl2 phân). * Nếu muối chứa gốc có oxi: Sản phẩm thường là kim loại + axit + O 2 ñp 2Cu(NO3)2 + 2H2O 2Cu + O2 + 4HNO3 ñp. 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2 ---------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> B- BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Tính nồng độ % của dung dịch thu được trong các trường hợp sau: a)Hòa tan 20g CuCl2 vào 180 H2O b)Hòa tan 33gCaCl2 .6H2Otrong 300g H2O c)Hòa tan 248g Na2O vào 1752 ml H2O Bài 2: Phải trộn bao nhiêu l dung dịch axit nitric 0,2M với dung dịch axit nitric1M theo tỉ số và thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch 0,4M? Bài 3: Xác định thể tích dung dịch axit clohiđric 10M và thể tích nước cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M? Bài 4: Cần bao nhiêu l dung dịch natriclorua 40% pha với 50g dung dịch natri clorua 10% để có được dung dịch 20%? Bài 5: Cần bao nhiêu l dung dịch Fe(NO 3)2 20% và bao nhiêu g nước để pha thành 500g dung dịch Fe(NO3)2 8%? Bài 6: Cần bao nhiêu g lưu huỳnh trioxit để hòa tan vào dung dịch axit sunfuric 50% để thu được 100g dung dịch axit sunfuric 79%? Bài 7: Cần phải trôn dung dịch KOH 60% với dung dịch natri hiđrôxit(chưa rõ nồng độ) theo tỉ lệ khối lương dung dịch như thế nào để thu được dung dịch KOH 24% và NaOH 15%?tính nồng độ của dung dịch NaOH ban đầu? Bài 8: Cho 46,4g oxit sắt từ vào 500ml dung dịch axit sunfuric 1M.Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chúa bao nhiêu chất tan?Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 12,1g hồn hợp CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M. a) Xác định % khối lượng trong mỗi oxit trong mỗi hỗn hợp ban đầu? b) Xác định khối lượng axit sunfuric 20% tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp oxit trên?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 10: Cho 3,2g Sắt (III) oxit vào 200ml dung dịch axit nitric 2M.Xác định nồng độ mol trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Bài 11: Dẩn 112ml khí cacbonđioxit(đktc) vào 700ml dung dịch canxihiđrôxit nồng độ 0,01M.Xác định muối tạo thành và tính khối lượng? Bài 12:Dẫn 6,72 lít khí cacbonđioxit(đktc) vào 100ml dung dịch KOH 4M.Xác định công thức hóa học của muối tạo thành và tính khối lượng? Bài 13:Sục 6,72l khí cacbonđioxit(đktc) vào 100ml dung dịch barihiđôxit 1,6M.Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Bài 14: Cho 6,72 lít khí lưu huỳnh đioxit(đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol canxihiđôxit.Muối nào được tạo thành?Khối lượng là bao nhiêu? Bài 15: Cho V lít khí cacbonic(đktc) vào dung dịch chứa a mol canxihiđrôxit.Tìm mối quan hệ giữa V và a sao cho phản ứng tạo chất kết tủa? Bài 16: Đốt cháy a(g) P trong oxi dư xho sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch natrihiđrôxit 2M.Xác định giá trị a sao cho dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối NaH2PO4. Bài 17: Cho 12,4g oxit của kim loại A có hóa trị I phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit nitric 2M. Viết phương trình phản ứng và xác định tên oxit kim loại đã sử dụng? Bài 18: Cho a(g) điphốtpho penta oxit vào 100ml dung dịch natrihiđôxit 3M.Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối NaH2PO4;Na2PO4.Tìm a sao cho phù hợp với yêu cầu đề bài? Bài 19: Cho V(l) khí lưu huiỳnh điôxit(đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol barihiđôxit.Tìm V sao cho kết thúc phản ứng có xuất hiện kết tủa? Bài 20:Hòa tan một oxit kim loại A có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric 10% thu được dung dịch muối nồng độ 11,8%.Xác định tên kim loại A và tên oxit? Bài 21: Hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 4 oxit bazơ cần dùng vừa đúng 1,6(l) dung dịch axit sunfuric 0,5M,thu được dung dịch Y chứa 4 muối sunfat trung tính.cô cạn dung dịch Y được 107,4g muối khan.Xác định giá trị M? Bài 22: Hỗn hợp X gồm BaO, BaHCO3 cho vào nước dư.Xác định thành phần chất tan trong dung dịch thu được.Biết hai chất trong hỗn hợp X có tỉ lệ mol 1:1 ? Quan trọng:Điền dấu ? thích hợp: a)? + ? → BaCO3 ↓ + ? +? b) ? + NaOH → Na2SO4 +? +? c) ? + CuO → ? +CuBr2 d) Fe3O4 + ? → ? + ? + ? e) ? + HNO3 → Mg(NO3)2 + Ca(NO3)2 + ? + ? f) H2SO4 + ? → FeSO4 +H2S + ?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 23: Hòa tan hết 3,2g oxit M2On bằng một lượng vừa đủ dung d5ich axit sunfuric 10% thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%.Xác định công thức của oxit và viết tên gọi của oxit đó? Bài 24: Cho hiđrôxit của kim loại có hóa trị (II) tác dụng vứa đủ với dung dịch axit sunfuric 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 21,9%.Xác định công th71c của hiđrôxit kim loại. Bài 25: Cho muối cacbonat của kim loại có hóa trị (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 4,9% thu được dung dịch muối 7,336%.Xác định công thức phân tử của muối cacbonat? Bài 26: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hỗn hợp gồm kẽm và kim loại A trong dung dịch axit clohiđric thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch B.Mặt khác để hòa tan 1,9g kim loại thì dùng không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. a) Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại A biết A có hóa trị (II) b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B,biết rằng dung dịch axit clohiđric ban đầu 10% và để trung hòa dung dịch B phải dùng hết 12,5g dung dịch NaOH 29,2%. Bài 27: Viết phương trình phản ứng: Cho CaO vào nước dư thu được dung dịch A.Cho từ từ khí cacbonic vào dung dịch A thu được dung dịch B và kết tủa C.Đun nóng dung dịch B lại thấy kết tủa C. Bài 28: Cho từ từ khí cacbonic(dư) vào dung dịch nước vôi trong.Sau đó đun nóng dung dịch sản phẩm. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình phản ứng. Bài 29: Cho V (lít) khí cacbonic(đktc) vào dung dịch chứa a(g) canxihiđrôxit thu được dung dịch X và 10(g) kết tủa.Đun nóng dung dịch X lại xuất hiện tối đa 5(g) kết tủa. a)Viết phương trình phản ứng xảy ra? b)Tính V và a? Bài 30: Cho 8,96(lít) khí cacbinic(đktc) vào dung dịch canxihiđrôxit kết thúc phản ứng thu được 15(g) kết tủa và dung dịch A.Đun nóng dung dịch A thu được m(g) kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m,biết các phản ứng với hiệu suất 100%. Bài 31: Cho 5,8(g) muối cacbonat của kim loại A có hóa trị (II) vào dung dịch axit sunfuric loãngv vừa đủ tgu được dung dịch G.Cô cạn G thu được 7,6(g) muối sunfat khan.Xác đinh công thức hóa học của muối ban đầu? Bài 32: *Cho 5,6(g) chất A1 tác dụng vừa hết với dung dịch loãng chúa 9,8(g) axit sunfuric thu được muối A2 và chất A3.Xác định chất A1,A2 và A3? Bài 33: *Cho 9,52(g) hỗn hợp Na 2SO4, Na2SO3, NaHSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric sinh ra 1008ml khí (đktc).Mặt khác,2,38(g) hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 18ml dung dịch NaOH 0,5M. Viết phương trình phản ứng xảy ra.Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 34:Cho từ từ khí cacbonic(dư) vào dung dịch NaOH và canxihiđrôxit thu được dung dịch X.Đun nóng dung dịch X thu được dung dịch Y. Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định thành phần chất tan trong dung dịchX,dung dịch Y(Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 35: Viết phương trình phản ứng. Cho natri oxit vào nước dư thu được dung dịch X.Chia dung dịch thành 2 phần. .Phần 1:Cho vào dung dịch KHSO4 .Phần 2:Dẫn khí cacbonic(dư) từ từ vào phần 2 thu được dung dịch Y.Thêm dung dịch HCl vào dung dịch Y thu được chất Z chất này làm dung dịch Barihiđrôxit trở nên đục. Bài 36:Để hòa tan 11,6(g) hiđrôxit của kim loại A có hóa trị (II) người ta dùng vừa đủ dung dịch chứa 14,6(g) HCl.Xác định tên kim lại A? Bài 37: Cho 0,48(g) 1 kim loại A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448(l) khí(đktc).Xác định tên kim loại? Bài 38:Dung dịch A chứa 1(g) axit sunfuric,dung dịch B chứa 1(g)NaOH.Trộn lẫn 2 dung dịch với nhau thu Được dung dịch C có môi trường gì?(Môi trường của dung dịch bất kì:axit,bazơ,trung tính) Bài 39:Cho 23,7915(g) BaO vào nước dư thu được dung dịch A.Cho 14,8(g) hỗn hợp gồm canxi cacbonat và magiê cacbonatg vào dung dịch HCl dư thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A có thu được kết tủa không?Biết rằng các phàn ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 40:Không dùng phương pháp hóa học,làm thế nào ta có thể phân biệt được hai lọ dung dịch HCl loãng và dung dịch HCl đậm đặc? Bài 41:Viết phương trình phản ứng và hòan thành sơ đồ chuyển hóa sau:. A+ HCl ¿ B+HCl C+ HCl .(A,B,C là các hợp chất) }} OH ¿2 →CuO → Cu →CuCl 2 CuCl2 →Cu ¿. Bài 42: Cho 23,2(g) hỗn hợp gồm Fe và Ag,phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,72(l) khí hiđrô.Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Bài 43:Hòa tan hỗn hợp canxi cacbonat và CaO bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 448ml khí cacbonic.Cô cạn dung dịch Y thu được 3,33(g) muối khan. a)Xác định số g mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? b)Cho toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M thì thu được những muối gì?Khối lượng là bao nhiêu?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 44:Phân biệt 4 dung dịch axit đựng trong 4 lọ mất nhãn:HCl loãng;HCl đặc;H2SO4 loãng; H2SO4 đặc Bài 45:Cho dung dịch H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,6 59(g) hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B đều có hóa trị II thu được 0,1 mol khí,đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5(g).Hòa tan phần chất rắn còn lại bằng dung dịch H2SO4 đặc,nóng thì thu được 0,16(g) khí lưu huỳnh đioxit.Xác định tên 2 kim loại A,B? Bài 46:Hòa tan 9,6(g)kim loại R trong dung dịch H2SO4 đặc,thu được 3,36(l) lưu huỳnh đioxit.Xác định R? Bài 47:Hòa tan b(g) oxit kim loại có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 15,8% thu được dung dịch muối có nồng đô18,21%xác định tên oxit kim loại. Bài 48: Hãy xác định công thức của Oleum A,biết rằng 3,38(g) A vào nước,nhười ta phải dùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A. Bài 49:Hòa tan 9,6(g) kim loại M trong dung dịch H 2SO4 đặc thu được 8,96(l) khí lưu huỳnh đioxit(đktc).Xác định tên kim loại M? Bài 50:Cân bằng phương trình sau:(dùng pp đại số): FeO+H2SO4 ⃗ t 0 Fe2(SO4)3+SO2+H2O Bài 51:Viết phương trình phản ứng , hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:Fe. →. Fe3 O4 → SO 4 ¿ 3 ¿ FeCl 2 ¿ ¿ FeS → ¿ ¿ FeCl 2 ¿ SO 4 ¿ 3 ¿ ¿ FeCl 2 ¿ ¿ ¿ Fe 2 ¿. Bài 52:Viết phương trình phản ứng:. A + H 2 O→ B⃗ +HCl C Cho các chất A+ CO2 → D⃗ + HCl C. A,B,C,D phù hợp và viết pt phản ứng. Bài 53:Viết phương trình phản ứng:A +? → Na2SO4 d B+? → Na2SO4 ;C+? → Na2SO4 ;D+? → Na2SO4 (Biết MA< MB< MC< MD) Xác định A,B,C,D và viết phương trình phản ứng? Bài 54:Hỗn hợp X gồm(Fe,Cu,Al).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl loãng,dư,kết thúc phản ứng lọc lấy phần rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng. Bài 55:Chỉ dùng HCl loãng hãy phân biệt 2 muối sau:Na2CO3;CaCO3 Bài 56:Phân biệt:4 mẫu chất rắn màu trắng đựng trong 4 lọ mất nhãn.Các mẫu đó là:CaCO3; Na2CO3;CaO;N2O3. Chỉ dùng nước và khí Hidroclorua làm chất thử? Bài 57:Hòa tan hoàn toàn 146,25(g) kim loại A có hóa trị không đổi vào 758,25(g) dung dịch H2SO4 (vừa đủ)thu được 50,4 lít khí không màu nhẹ hơn không khí(đktc)vào dung dịch D. a)Xác định tên kim loại A b)Xác định C% của dung dịch H2SO4 và C% của dung dịch D Bài 58:Cho 3,38(g) Oleum A tác dụng với nước tạo thành dung dịch A để trung hòa dung dịch A cần 800ml dung dịch KOH 0,1M.Xác định chất tan Oleum A? Bài 59:Cần hòa tan bao nhiêu(g) Oleum A H 2SO4.3SO3 vào 200g nước để thu được dung dịch có nồng độ 10%? Bài 60:Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a)Cho Cu tác dụng axit nitric ta thấy miếng đồng tan dần ra tạo thành dung dịch màu xanh đồng thời có bọt khí không màu,hóa nâu trong không khí b)Cho Al tác dụng axit nitric nhận thấy miếng nhôm tan dần nhưng không có khí thoát ra. c)Cho Mg vào dung dịch axit nitric thấy có hiện tượng sủi bọt khí không màu,không hóa nâu trong không khí và nhẹ hơn không khí. Bài 61:Cho 60g hỗn hợp gồm CuO và Cu tan hết trong 3 lít axit nitric 1M thu được 13,44 lít khí(đktc) a)Tính % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp b)Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Bài 62:Có 34,8 hỗn hợp Al,Fe,Cu.Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau,1 phần cho vào dung dịch axit nitric đặc,nguội,dư thấy có 4,48 lít khí(đktc) bay ra.Phần còn lại cho vào dung dịch HCl dư thì có 8,96 lít khí bay ra(đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Bài 63:Hỗn hợp X gồm Mg,Zn có khối lượng 46,2g.Chia X làm 2 phần.Phần 2 có khối lượng gấp đôi phần một -Phần 1:Cho tác dụng với 200ml dung dịch axit sunfuric 1M thu được V(l) Hiđrô(đktc) -Phần 2:Tác dụng với 800ml dung dịch axit sunfuric 1M thu được 13,44(l) Hiđrô (đktc) Tính V và % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Bài 64:Hòa tan hoàn toàn m(g) kim loại A bằng dung dịch HCl dư thu được V(l) khí H2 (đktc).Nếu hòa tan m(g) kim loại A bằng dung dịch axit nitric(loãng) ta thu được V(l) khí NO duy nhất (đktc) a)So sánh hóa trị của kim loại A trong muối clorua và trong muối nitrat tạo thành.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Nếu khối lượng mỗi muối nitrat sinh ra gấp 1,905 lần thì A là kim loại nào? Bài 65:Hòa tan 3,38g Oleum X vào nước dư thu được dung dịch A.Để trung hòa 1/10 lượng dung dịch A cần dùng 80ml dung dịch NaOH 0,1M.Tìm công thức của Oleum X? Bài 66:Có 1 loại Oleum A trong đó lưu huỳnh trioxit chiếm 71% theo khối lượng.Lấy m(g) chất A hòa tan vào a(g) dung dịch axit sunfuric nồng độ b% thu được dung dịch Y có nồng độ c%.Lập biểu thức tính c theo m,a,b? Bài 67:Viết phương trình phản ứng,nếu không pứ giải thích? a) Cu +HCl(dd) → b) Fe(OH)3+HCl(dd) → c) Ba(OH)2 (dd) + CO2 dư → d) Cu(OH)2 + Ba(NO3)2 → e) NaOH + BaSO4 → f) Zn(OH)2 ⃗ t0 g) Mg(OH)2 + H2SO4 đ → Bài 68: Phân biệt 4 dung dịch sau: NaOH;Ba(OH)2 ;HCl;H2SO4 (Chọn 1 chất thử để phân biệt 4 dung dịch trên) Bài 69:Cho 85,2g P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH 1,75M.Dung dịch sau phản ứng chứa những muối nào,ứng với khối lượng bao nhiêu g? Bài 70:Phân biệt 4 chất rắn dạng bột màu trắng đựng trong 4 lọ mất nhãn: Na2O; BaO; Al2O3 ;MgO Bài 71: Viết phương trình phản ứng: a) Al2O3 + Ba(OH)2 → b) Al2O3 + H2SO4 đ ⃗ t0 c) HCl + NaAlO2 → d) NaOH + AlCl3 → Bài 72:Viết phương trình phản ứng: K → K2O → KOH → K2CO3 → KOH → KHCO3 → KOH Bài 73: Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng: a) Cho Na2O vào dung dịch ( Ba(HCO3)2 ; BaCl2) b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch (NaOH ; NaHCO3) c) Cho từ từ CO2 dư vào dung dịch ( Ca(OH)2 ; BaCl2) Bài 74: Hỗn hợp nào sau đây tồn tại đồng thời(Nếu hỗn hợp không tồn tại phải viết ptpứ,giải thích) a) Dung dịch (NaCl;KOH) b) Dung dịch (NaHCO3 ;HCl) c) Dung dịch(BaCl2 ; H2SO4) d) Dung dịch(HBr ;AgNO3) e) Dung dịch(NaCl ; H2SO4) f) Dung dịch(KOH ;NaAlO2) g) Dung dịch(HCl; NaAlO2).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 75:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe2O4 trong dung dịch axit nitric loãng,nóng,dư thu được 4,48(l) khí NO duy nhất(đktc) và 96,8g muối Fe(NO3)3. Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định khối lượng axit nitric tham gia phản ứng? Bài 76:Viết phương trình phản ứng: Ca → CaO → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CaCl2 Bài 77:Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại (Viết phương trình phản ứng) a)Hỗn hợp(dung dịch HNO3;dung dịch b)Hỗn hợp dung dịch (KCl;KHCO3;KOH) b) hỗn hợp dung dịch [ NaOH; Ba(OH)2,KNO3] c) hỗn hợp [dung dịch KHCO3,dung dịch NaOH] Bài 78:Phân biệt 4 dung dịch sau: NaCl;Na2SO4; HCl; Ba(OH)2 (Chỉ chọn thêm một chất thử để phân biệt 4 dung dịch trên) Bài 79:Trộn 100ml dung dịch {Ba(OH)2 0,1M ;NaOH 0,1M} với V ml dung dịch gồm{ H2SO4 0,0375M ;HCl 0,0125M}.Xác định giá trị V để sau phản ứng có môi trường trung tính? Bài 80:Hấp thụ hoàn toàn 3,36(l) CO 2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH a M,thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24(l) CO 2(đktc).Xác định giá trị của a? Bài 81: Viết phương trình phản ứng: CO 2+ H 2 O A ⃗ CaCO3 ⃗ +NaOH (1:1)B⃗ +KOH C⃗ +HCl D Bài 82:Hỗn hợp nào không tồn tại: a)dung dịch K2CO3 và dung dịch HCl b)dung dịch NaAlO2 và dung dịch HBr c) dung dịch KOH và dung dịch NH3 d) dung dịch { K2CO3; Ba(OH)2; NaHCO3} e)dung dịch {K3PO4; Ba(OH)2;KOH} f)dung dịch (HCl;NaAlO2) Bài 83: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) CaO + H2O → HCl + Zn → K2O + H2O → HClloãng + MnO2 → MgO + H2O → HClđđ +KMnO4 → SO2 + H2O → HCl + Na2SO4 → SO3 + H2O → H2SO4loãng +CaCO3 → CuO + HCl → H2SO4loãng +Cu → → CO2 + H2SO4 H2SO4loãng +Fe(OH)2 → CO2 + KOH → H2SO4 loãng + Ca → Na2O + SO2 → H2SO4 loãng + S → HCl + Ag → H2SO4loãng +Fe3O4 → HCl + AgNO3 → H2SO4loãng +NaCltinh thể → HCl + MgO → H2SO4loãng +NaHSO3 → Bài 84:Có 4 lọ mất nhãn,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau:Ca(OH)2;dd KOH; dd HCl;ddNa2SO4?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 85:Viết phương trình phản ứng hoàn thành chuỗi biến hóa sau: Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → NaHCO3 → K 2CO3~NaOH → BaCO3;NaHCO3 Bài 86: Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 1M,NaHCO3 1M với 100ml dung dịch KOH 1,2M.Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Bài 87:Trộng 100ml dung dịch Ca(HCO3)2 1M,NaHCO3 2M với 400ml dung dịch K2CO3 0,3M.Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Bài 88:Viết phương trình phản ứng: a) Cho Na2O vào dung dịch (KHCO3;BaCl2) b) Cho hh (Zn,Cu) vào dung dịch AgNO3 c) Cho Na vào dung dịch [ Cu(NO3)2;KNO3] Bài 89:Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO 4 sau phản ứng lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch,rửa nhẹ,làm khô,thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8g.Xác định khối lượng sắt đã phản ứng và nồng độ dung dịch CuSO4. Bài 90:Ngâm 1 lá kẽm vào 100ml dung dịch AgNO 3 có nồng độ 0,1M.Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu g Ag và khối lượng lá kẽm tăng thêm bao nhiêu g? Bài 91:Ngâm 1 lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 8,32g CdSO4(Cadimisunfat_MCd=112g).Phản ứng xong khối lương lá kẽm gia tăng 8,35% so với lúc ban đầu.Xác định khối lương lá kẽm trươc khi tham gia phản ứng? Bài 92:1.Cho hh (Fe;Cu) vào dd CuSO4 2.Cho hh(Mg;Cu) vào dd AgNO3 3.Cho Zn vào dung dịch [ Fe(NO3)2; Cu(NO3)2; AgNO3] Bài 93: Viết sơ đồ phản ứng theo chuyển hóa: Fe → Fe(NO3)2 ⃗ + AgNO3 A⃗ +NaOH B t⃗0 C → A Bài 94:Cho 5,6g Fe vào 100ml dung dịch AgNO3 1M.Tính CM chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tívh sung sịch thay đổi không đáng kể). Bài 95:Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO 4.Sau một thời gian lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch CuSO4 rửa nhẹ,sấy khô thấy lượng đinh sắt tăng 2,8g.Xác định khối lượng Fe đã phản ứng? Bài 96:Cho hh X gồm {2,4g Mg và 11,2g Fe} vào 400ml dung dịch CuSO 4 1,5M.Xác định thành phần của dung dịch sau phản ứng và tính khối lương chất rắn thu được sau phản ứng Bài 97:Chc 11,2g Fe vào 100ml dd AgNO3 3,5M,kết thúc phản ứng,tính CM chất tan trong dd thu được(coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Bài 98:Cho hỗn hợp gồm (Fe,CuO,Ag có số mol mỗi chất bằng nhau) vào dd H2SO4loãng,dư thu được 6,72(l) khí (đktc).Xác định % về khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 99 :Cho 11,2g Fe vào 200ml dd AgNO 3 2,5M kết thúc phản ứng.Tính CM chất tan trong dung dịch thu được? Bài 100:Nhiệt phân 1 lượng CaCO3.Sau một thời gian,thu được kết tủa Avà khí B.Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH thu được dung dịch D.Dung dịch D tác dụng với BaCl 2 và cũng phản ứng được với NaOH. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư,thu được khí B và dung dịch E,cô cạn dung dịch E,thu được kết tủa F.Xác định thành phần kết tủa F,viết phương trình phản ứng xảy ra? Bài 101:Dùng thêm quỳ tím phân biệt: Na2SO4 ;Na2CO3 ;NaCl ;H2SO4 ;BaCl2 ;NaOH Bài 102:Xét hỗn hợp X gồm 3 kim loại:Mg ,Al, Cu -Thí nghiệm 1:Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng,dư sau phản ứng thu được 11,2l khí -Thí nghiệm 2:Cũng lượng hỗn hợp X nói trên phản ứng với H2SO4 đặc,nóng thí thu được 13,44(lít) khí. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết các khí đo ở (đktc) Bài 103:Dùng quỳ tím phân biệt các dung dịch sau: NaHSO4 ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; BaCl2 ; Na2S . Viết phương trình phản ứng và giải thích Bài 104:Cho khí CO2 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2,thu được kết tủa A và dung dịch B.Đun nóng dung dịch B lại thấy xuất hiện kết tủa A.Xác định A và B,viết các phương trình phản ứng xảy ra Bài 105:Cho từ từ CO2 vào dung dịch NaOH,thu được dung dịch X.Chia X thành 2 phần.Phần I cho BaCl2 vào thấy xuất hiện kết tủa Y.Phần II phản ứng được với KOH. Xác định thành phần của dung dịch X và kết tủa Y.Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Bài 106:Cho các chất sau:NaHSO3 ; Na2CO3 ;Na2S ;NaOH ; Ba(OH) 2 ; NaNO3 ; KHS ; KCl Chất nào phản ứng với dung dịch KHSO4_Viết phương trình phản ưng xảy ra? Bài 107:Chất nào phản ứng với dung dịch HCl tạo khí không màu: Na2CO3 ; Fe ; Ag ; Na2SO3 ; K2S ; AgNO3 ; KNO3 ;NH3 Bài 108:Nung 81,5g hỗn hợp gồm(KCl;KNO3;KClO3) cho đến khi khối lượng không đổi thấy có chất khí thoát ra.Đem khí này tác dụng với H 2 dư thu được 14,4g nước.Hoà tan các chất còn lại trong nước cất rồi đem phản ứng với dung dịch AgNO3 thu được 100,45g kết tủa.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Bài 109:Hoà tan x(g) kim loại M vào 200g dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05%.Tính x và xác định tên kim loại M. Bài 110:Hoàn thành phương trình phản ứng: a) dung dịch HCl + dd Na2CO3 b) dd HNO3 + Na2O c) dd KCl + dd AgNO3.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> d) dd H2SO4 + dd Ba(OH)2 e) dd K2S + dd HCl Bài 111:Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: a)Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO)3 → CaCO3 b)K → K2O → KOH → KNO3 → O2 Bài 112:Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình phản ứng: a)Cho từ từ CO2 đến dư vào nước vôi trong b) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 c) Cho NaHCO3 vào dd NaHSO4 Bài 113:Phân biệt 4 dung dịch sau: NaCl ; H2SO4 ; HCl ; Ba(OH)2 Chỉ dùng thêm quỳ tím làm chất thử Bài 114:Phân biệt 4 chất rắn: CaCl2 ; Na2O ; P2O5 ; Al2O3 .Dùng nước quỳ tím làm mẫu thử Bài 115:Cho 4,8g Mg tác dụng với 100ml HCl 3M thu được V(l) khí H2 (đktc).Tìm V Bài 116:Cho 8,1g Al tác dụng với 150ml dd H2SO4 2M thu được V(lít) khí H2.Tìm V? Bài 117:Cho 22,4g Fe phản ứng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được V(lít) khí H2.Tìm V? Bài upload.123doc.net:Cho 28,2g O tác dụng với 300ml dd H2SO4 0,5M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) chất rắn khan.Tìm m? Bài 119:Cho 1,41g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng,dư.Phản ứng xong,người ta thu được 1568ml khí (đktc) a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Bài 120:Có những loại phân bón sau:KCl,NH4NO3,NH4Cl, (NH4)2SO4,Ca3(PO4)3;Ca(H2PO4)2;KNO3;(NH4)2HPO4 Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm:Phân bón đơn,phân bón kép Bài 121:(Đề thi Năng Khiếu) X,Y,Z là 3 phân bón hoá học thuộc loại phân bón đơn và tan trong nước và chứa các nguyên tố dinh dưỡng N,P,K -X phản ứng với dd Na2CO3 tạo kết tủa trắng -Cho Y vào dung dịch NaOH đun nóng thấy có khí mùi khai.Cho Y vào dd H2SO4 loãng không có hiện tượng xảy ra.Cho Y vào dd AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa trắng. Xác định công thức hoá học của 3 loại phân bón trên. Bài 122:Có 3 mẫu phân bón không nhãn: phân KCl,phân đạm NH4NO3,phân lân(supe phot phat) Ca(H2PO4)2. Nhận biết mỗi chất sau bằng phương pháp hoá học. Bài 123:Cho các chất sau:KCl,KNO3,NH4Cl,NH4NO3, (NH2)2CO,NH4H2PO4;NaNO3,Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; Na2SO4; K2SO4 a)Xác định phân bón đơn,phân bón kép b)Xác định loại phân Bài 124:Viết phương trình phản ứng:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> a)Fe → FeCl3 → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe b)Al → Al2S3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al Bài 125:Trình bày phương pháp điều chế: a)Na từ Na2CO3.10H2O(xô đa) b)Ca từ CaCO3 c)Fe từ FeS2 d)Cu từ Cu(NO)3 Bài 126:Cho 9,12g hỗn hợp gồmFe2O3;FeO;Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư,cô cạn dung dịch sau pứ thu được 7,62g FeCl2 và m(g) muối FeCl3.Xác định giá trị của m Bài 127:Để hòa tan hoàn toàn 2,32g hỗn hợp gồm:FeO;Fe2O3;Fe3O4(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V(l) dd HCl 1M.Tìm V Bài 128:Cho 2,13g hỗn hợp X gồm 3 kim loại(Mg;Cu;Al) tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33g.Tính V dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với hh Y. Bài 129:Cho m(g) hỗn hợp X gồm Al,Cu vào dung dịch HCl dư sau khi kết tủa pứ sinh ra 3,36(l) khí (đktc).Nếu cho m(g) hh X trên vào 1 lượng dư axit nitric đặc nguội sau khi phản ứng kết thúc sinh ra 6,72(l) khí NO 2(sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).Tìm giá trị của m? Bài 130:a)Cho hh Na và Al và nước dư.Viết các phương ttrình phản ứng xảy ra. b)Cho hh gồm Al và Ba với n Al nBa=1 1,2 vào nước dư thu được dung dịch X.Xác định thành phần chất tan trong dung dịch X? c)Cho hh X gồm Na2O và Al vào nước dư .Viết các phương trình phản ứng xảy ra. d)Cho hh Y (Ba;Al) vào nước dư.Viết ptpứ. e)Cho hh(Na;Al)vào dung dịch KOH dư.Viết các ptpứ. f)Nung hh Y gồm (Al2O3;CuO;Na2O) với CO dư thu được hỗn hợp Z.Cho hh Z vào nước dư.Sau pứ thu được chất rắn G.Viết các ptpứ xảy ra và xác định thành phần chất rắn G. Bài 131:Viết ptpứ: a)Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → KAlO2 b)Al2O3 → Al → NaAlO2 → Al(OH)3 → NaAlO2 Bài 132:Cho 32,2g hh X gồm Al;Al2O3;Fe pứ với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 13,44l khí H2(đktc) và chất rắn Y.Để hòa tan hoàn toàn chất Y cần tối thiểu 200ml dung dịch HCl 2M. a)Viết các ptpứ xảy ra. b)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Bài 133:Chỉ dùng nước hãy phân biệt các chất rắn đựng trong các lọ phân biệt:Al;Al2O3;MgO;Na2O. Bài 134:Cho 1,75g hỗn hợp gồm 3 kim loại:Fe;Al;Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ta thu được 1,23l khí bay ra ở điều kiện(27 ❑0 C,1atm).Hỏi khi cô cạn dung dịch có bao nhiêu g hỗn hợp muối khan tạo thành. Bài 135:Có hh G dạng bột gồm Al2O3;Fe2O3.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Cho biết Pg hỗn hợp G tác dụng vừa đủ với 570ml dung dịch H2SO4 0,5M -Mặt khác:Cũng Pg hh G tác dụng vừa đủ với 1,6(lít) dd NaOH 0,1M tạo thành dd E.Tính TP % trong hh G.. CHƯƠNG II. KIM LOẠI – PHI KIM A- PHẦN LÝ THUYẾT Bài 8: KIM LOẠI I- DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI:. K, Ba, Ca, Na,Mg,Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb (1) (2). H. Cu , Hg, Ag, Pt, Au (3). * (1) Các kim loại mạnh * (2) Các kim loại hoạt động (trong đó: từ Zn đến Pb là kim loại trung bình) * (3) Các kim loại yếu II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1) Tác dụng với nước ( ở nhiệt độ thườn): * Kim loại ( K Na) + H2O dung dịch bazơ + H2 Ví dụ: Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 2) Tác dụng với axit: * Kim loại hoạt động + dd axit (HCl,H2SO4 loãng) muối + H2 Ví dụ : 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 * Kim loại khi tác dụng với HNO 3 và H2SO4 đặc thường không giải phóng khí H2 Ví dụ:. ñaëc, noùng Ag + 2HNO3 AgNO3 + NO2 +. H2O * Al, Fe, Cr: Không tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc nguội 3) Tác dụng với muối: * Kim loại (KT) + Muối Muối mới + Kim loại mới Ví dụ: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 4) Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao: a) Với O2 oxit bazơ to. Ví dụ: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (Ag,Au,Pt không Pư) b) Với phi kim khác (Cl2,S…) muối.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> to. Ví dụ: 2Al + 3S Al2S3 5) Tác dụng với kiềm: * Kim loại lưỡng tính (Al, Zn, Cr…) + dd bazơ muối + H2 Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 III- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP 1) Nhiệt luyện kim * Đối với các kim loại trung bình và yếu: Khử các oxit kim loại bằng H2,C,CO, Al … o. t Ví dụ: CuO + H2 Cu + H2O * Đối với các kim loại mạnh: điện phân nóng chảy muối clorua ñpnc. Ví dụ: 2NaCl 2Na + Cl2 2) Thuỷ luyện kim: điều chế các kim loại không tan trong nước: * Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối Ví dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu * Điện phân dd muối của kim loại trung bình và yếu: ñpdd. Fe + Cl2 Ví dụ: FeCl2 3) Điện phân oxit kim loại mạnh: ñpnc. Ví dụ: 2Al2O3 4Al + 3O2 4) Nhiệt phân muối của kim loại yếu hơn Cu: Ví dụ:. to. 2AgNO3 2Ag + O2 + 2NO2 ----------------------------------------------------Bài 9:. PHI KIM. I- TRẠNG THÁI CỦA PHI KIM: Ở điều kiện thường các phi tồn tại được 3 trạng thái : - Khí: H2,N2, O2, Cl2, F2… Rắn: C.S,P,Si … Lỏng: Br2 II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM: 1) Tác dụng với oxi oxit: to. Ví dụ: 4P + 5O2 2P2O5 Lưu ý: N2 không cháy, các đơn chất Cl 2, Br2, I2 không tác dụng trực tiếp với oxi. 2) Tác dụng với kim loại muối: Ví dụ: Xem bài kim loại 3) Tác dụng với Hiđro hợp chất khí: o. Ví dụ:. t H2 + S H2S.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a.s H2 + Cl2 2HCl. 2HF (Xảy ra ngay trong bóng tối) H2 + F2 4) Một số tính chất đặc biệt của phi kim: a) Các phi kim F2,Cl2 … : Tác dụng được với nước Ví dụ: Cl2 + H2O HCl + HClO (không bền dễ huỷ) HClO HCl + O 2F2 + 2H2O 4HF + O2 Lưu ý: HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh: SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O b) Các phi kim Cl2,F2 ,Si … : Tác dụng được với kiềm Ví dụ: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O ñaëc, noùng. 5NaCl + NaClO3 + 3H2O 3Cl2 + 6NaOH c) Các phi kim rắn C,S,P… tan trong HNO3, H2SO4 đặc: Ñaëc noùng H3PO4 + 5NO2 + H2O P + 5HNO3 . Ví dụ:. III- CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ ĐỘ MẠNH YẾU CỦA PHI KIM: - Phi kim nào dễ phản ứng với H 2 hơn , hoặc dễ phản ứng với kim loại hơn thì phi kim đó mạnh hơn o. t H2 + S H2S. Ví dụ:. a.s H2 + Cl2 2HCl. 2HF H2 + F2 . (Xảy ra ngay trong. bóng tối) Suy ra: F2 > Cl2 > S (chú ý: F2 là phi kim mạnh nhất) IV- ĐIỀU CHẾ PHI KIM: * Các phi kim được điều chế chủ yếu dựa vào các phản ứng điện phân, nhiệt phân. * Dùng phi kim mạnh đẩy phi kim yếu hơn khỏi hợp chất (Thường dùng muối) Ví dụ: Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 ------------------------------. Bài 10:. MỘT SỐ PHẢN ỨNG NÂNG CAO. 1- Phản ứng đốt cháy: Khi đốt một hợp chất trong không khí thì các nguyên tố chuyển sang dạng oxit ( trừ N,Ag,Au,Pt ) o. t 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> o. t 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O o. t 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O (đủ oxi, cháy hoàn toàn) o. t 2H2S + O2 2S + 2H2O (thiếu oxi, cháy khong hoàn toàn). to. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 2- Phản ứng sản xuất một số phân bón: t 0 C, x.t. - Sản xuất Urê: 2NH3 + CO2 CO(NH2)2 + H2O - Sản xuất Amoni nitrat: Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 2NH4NO3 + CaCO3 -Điều chế Supe photphat đơn: hỗn hợp Ca(H2PO4)2 + CaSO4 2H2SO4 + Ca3 (PO4)2 3CaSO4 + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 - Điều chế Supe Photphat kép : 4H3PO4 + Ca3 (PO4)2 3Ca(H2PO4)2 - Sản xuất muối amoni: Khí amoniac + Axit Muối amôni 3- Các phản ứng quan trọng khác: 0. < 570 C 1) 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 0. > 570 C 2) Fe + H2O FeO + H2 . 3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 o. t 4) 2Mg + CO2 2MgO + C o. t Mg + H2O(hơi) MgO + H2 ñpnc. 5) 2NaOH 2Na + 2H2O + O2 6) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 7) NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3 8) Al2S3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S (phản ứng thuỷ phân) 9) Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 10) SO2 + H2S S + H2O 11) SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (tương tự cho khí Cl2) 12) 13) 14) 15). 8NH3 + 3Br2 6NH4Br + N2 (tương tự cho Cl2) a.s 4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3 CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O (clorua vôi). 2500 C. NaCl (r) + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> to. 16) 2KNO3 + 3C + S K2S + N2 + 3CO2 + Q (Pư của thuốc nổ đen) 17) Các PK kém hoạt động: H2, N2, C chỉ tác dụng được với kim loại mạnh ở nhiệt độ rất cao. o. Ví dụ:. t 4Al + 3C Al4C3 o. t Ca + 2C CaC2 (Canxi cacbua – thành phần. chính của đất đèn) 0. 18) nước.. t C 2NaH ( Natri hiđrua ) 2Na + H2 NaH (Natri hiđrua), Na2O2 (Natri peoxit) …tác dụng với. NaH + H2O NaOH + H2 (xem NaH Na dư hiđrô) 2Na2O2 + 2H2O 4NaOH + O2(xem Na2O2 Na2O dư O) 19) 20). a.s. 2Ag + Cl2 2AgCl Điều chế Cl2: ñun nheï 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O ñun nheï MnCl2 + Cl2 + 2H2O MnO2 + 4HCl Mg(AlO2)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaAlO2. 2KMnO4 + 16HCl 21). 22) NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO 2CaOCl2 + 2CO2 + H2O 2CaCO3 + Cl2O + 2HCl - HClO và Cl2O đều dễ bị phân huỷ thánh oxi nguyên tử, nên có tính tẩy màu. 23) 3Na2O2 + 2H3PO4 2Na3PO4 + 3H2O + 3/2O2 (nếu dư axit) 3Na2O2 + H3PO4 Na3PO4 + 3NaOH + 3/2O2 (nếu thiếu axit) 24) Cu + 4NaNO3 + H2SO4đCu(NO3)2 +2Na2SO4 + 2NO2 + 2H2O to. 25) Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 26) NH4Cl + Na2CO3 NaCl + H2O + CO2 + NH3 (xem NH4Cl HCl.NH3) 27) FeS2 + 2HCl FeCl2 + H2S + S (xem FeS2 FeS dư S). ------------------------------. Bài 11:. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP. I- PHƯƠNG PHÁP CHUNG: 1) Sơ đồ tách hỗn hợp rời khỏi nhau:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hỗn hợp:. A B. X . Y AC A Thu giaùn tieáp A.. B , (Thu trực tiếp B). - Trong đó X thường là chất dùng hoà tan hỗn hợp. Chất Y dùng để tái tạo lại chất đã bị biến đổi trong lần hoà tan vào X. - Chỉ thu được một chất tinh khiết nếu các chất trong môi trường khác thể với nó. - Có thể kết hợp với phương pháp vật lý để tách : gạn, chưng cất, cô cạn, hoà tan trong nước, chiết … 2) Làm khô khí: - Dùng các chất có khả năng hút ẩm nhưng chất này không được tác dụng với chất cần làm khô. Thường dùng Axit đặc ( H 2SO4), các anhiđric axit (P2O5); các muối khan hoặc kiềm khan .v.v. II- VÍ DỤ: Hỗn hợp: o. CuO +d.d HCl ( dö ) CuCl 2 (dd) +d.dNaOH Cu(OH)2 t CuO (Thu được) SiO2 SiO2 (Thu trực tiếp B) Các PTHH xảy ra: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl o. t Cu(OH)2 CuO +. H2O ------------------------------------. Bài 12: TÍNH PHỨC TẠP CỦA PHẢN ỨNG GIỮA OXIT AXIT (HOẶC ĐA AXIT) VỚI DUNG DỊCH KIỀM I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ: Tuỳ vào tỉ lệ số mol cặp chất tham gia phản ứng mà có thể tạo thành muối trung hoà hoặc muối axit 1) Cặp CO2, SO2 … H2G (axit) và kiềm của kim loại hoá trị I: NaOH,KOH. T Đặt. n kieàm noxit axit. T 2 . thì kết quả tạo muối như sau: phản ứng tạo muối trung hoà ( kiềm có thể dư ). T 1 . phản ứng tạo muối axit ( oxit axit có thể dư ).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1<T< 2 tạo hỗn hợp 2 muối (phản ứng không có chất dư) 2) Cặp CO2, SO2… H2G (axit) và kiềm của kim loại hoá trị II: Ca(OH)2,Ba(OH)2. T Đặt. T 2 T 1 . n oxit axit n kieàm. thì kết quả tạo muối như sau : phản ứng tạo muối axit (oxit axit có thể dư ) phản ứng tạo muối trung hoà (kiềm có thể dư) tạo hỗn hợp 2 muối (phản ứng không có chất nào. 1<T<2 dư) 3) Cặp P2O5, hoặc H3PO4 với các dung dịch bazơ thì có thể tạo 3 loại muối khác nhau ứng với 3 gốc : – H2PO4, = HPO4 , PO4 (Hãy thử xét trường hợp P2O5 tác dụng với NaOH và P2O5 với Ca(OH)2) II- PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:. Việc giải bài toán xác định loại muối tạo thành trong trường hợp oxit axit hoặc đa axit tác dụng với dung dịch bazơ có thể được tóm tắt theo các bước sau đây: B1: Tìm số mol của kiềm và số mol oxit B2: Lập tỉ số T xác định loại muối tạo thành , viết PTHH tạo ra muối đó. B3: Tính toán theo PTHH Nếu tạo một muối: Tính theo 1 PTHH dựa vào số mol của chất pư hết. Nếu tạo 2 muối : Đặt x, y là số mol mỗi muối , Tính theo 2 PTHH dựa vào x,y B4: Hoàn thành yêu cầu của đề bài. Lưu ý: Nếu đề bài cho biết kiềm dư thì luôn tạo muối trung hoà, còn oxit axit dư thì tạo muối axit.. -----------------------------. Bài 13:. NHẬN BIẾT HOÁ CHẤT MẤT NHÃN. I) Phương pháp hóa học nhận biết hóa chất mất nhãn: - Phân loại các chất mất nhãn để xác định tính chất đặc trưng, từ đó chọn thuốc thử đặc trưng. - Trình bày: Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất nhận ra ? Dấu hiệu để nhận biết (Hiện tượng) ?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Viết PTHH xảy ra để minh hoạ 2) Các lưu ý khi nhận biết hóa chất mất nhãn: * Lưu ý 1: Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại. Lưu ý:. * Dung dịch muối của Axit yếu và Bazơ mạnh làm quì tím hóa xanh. ( (Ví dụ: Na2CO3) * Dung dịch muối của Axit mạnh và Bazơ yếu làm quì tím hóa đỏ. (Ví dụ : NH4Cl) * Nếu A là thuốc thử của B thì B cũng là thuốc thử của A. * Dấu hiệu nhận biết phải đặc trưng và dấu hiệu rõ ràng, không giống các chất khác. --------------------. Bài 14:. PHẢN ỨNG CHUYỂN ĐỔI MỨC HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ. Trong các phản ứng kết hợp hoặc phản ứng trao đổi thì hóa trị của các nguyên tố thường không thay đổi. Vì vậy muốn chuyển đổi hóa trị các nguyên tố thì phải dùng một số phản ứng đặc biệt. 1) Nâng hóa trị của nguyên tố trong oxit: oxit (HT thấp) + O2 oxit (HT cao) 0. VD:. 2SO2. + 2CO. xuùc taùc tC , . O2 +. O2. to. . 2SO3 2CO2. to. 2Fe3O4 + 1/2O2 3Fe2O3 2- Nâng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với Clo hoặc Oxi: Hợp chất HT thấp + Cl2; O2… Hợp chất HT cao o. VD:. t 2FeCl2 + 3Cl2 2FeCl3. 4Fe(OH)2 + PCl3 3- Hạ hóa trị của muối sắt:. O2 + 2H2O 4Fe(OH)3. + Cl2 PCl5. Muối Fe (HT cao) + Fe ( hoặc KL yếu) Muối Fe (HT thấp) VD:. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 Lưu y: Phản Cu với FeCl3 xảy ra không phải do Cu đẩy được Fe ( không phải phản ứng thế). 4- Dùng H2SO4 đ.đ hoặc HNO3 để nâng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất: VD: 3FeO + 10HNO3loãng 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O * Khi gặp các phản ứng như ở mục 4 thì nên cân bằng theo phương pháp thăng bằng hóa trị theo các bước chung như sau: - Xác định nguyên tố có hoá trị tăng và nguyên tố có hoá trị giảm. - Số hóa trị giảm là hệ số của các chất trong quá trình tăng hóa trị. - Số hóa trị tăng là hệ số tạm thời của các chất trong quá trình giảm hóa trị. - Cộng thêm cho hệ số của axit bằng số lần gốc axit ở sau phản ứng. 0. V. III. V. IV. Fe H NO3 Fe(N O3 ) 3 N O 2 H 2O. VD: Ta có: Từ Fe Fe(NO3)3 tăng 3 hóa trị của Fe ( 1 để tăng bằng giảm) Từ HNO3 NO2 giảm 1 hóa trị của N 3 để tăng bằng giảm) Suy ra hệ số tạm thời là: 1Fe + 3HNO3 . 1Fe(NO3)3. +. 3NO2. +. H2O Bù 3(NO3) cho vế trái ta được 6HNO3, suy ra hệ số của nước là 3H2O Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. ---------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> B- BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Khi hoà tan 21g một kim loại hoá trị II trong dung dịch H 2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Khi cho kết tinh muối trong dung dịch A thì thu được 104,25g tinh thể hiđrat hoá. a) Cho biết tên kim loại. b) Xác định CTHH của tinh thể muối hiđrat hoá đó. ĐS: a) Fe ; b) FeSO4.7H2O Câu 2: Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76g tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức muối ngậm H2O này. ĐS: CaSO4.2H2O Câu 3: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng 1 : 1. Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ĐS: Y = 64 (Cu) và Z = 56 (Fe) Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M. a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô.. V. b) Tính H2 thoát ra ở đktc. c) Nêu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào? ĐS:. a). mmuoái 16, 07 gam ; b) VH 2 3,808 lít ;. c) Kim loại hoá trị II là Zn Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R 2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.. ĐS: R là nhôm (Al) Câu 6: Nguyên tố X có thể tạo thành với Fe hợp chất dạng Fe aXb, phân tử này gồm 4 nguyên tử có khối lượng mol là 162,5 gam. Hỏi nguyên tố X là gì? ĐS: X là clo (Cl) Câu 7: Cho 100 gam hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M (có hoá trị II và III) tác dụng hết với NaOH dư. Kết tủa hiđroxit hoá trị 2 bằng 19,8 gam còn khối lượng clorua kim loại M hoá trị II bằng 0,5 khối lượng mol của M. Tìm công thức 2 clorua và % hỗn hợp. ĐS: Hai muối là FeCl2 và FeCl3 ; %FeCl2 = 27,94% và %FeCl3 = 72,06% Câu 8: Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B. Chia đôi B. a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan. b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra. c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1: 1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia.. m. 26,95 gam. ĐS: a) muoái ; b) C% (NaOH) = 10,84% và C% (NaCl) = 11,37% c) Kim loại hoá trị II là Zn và kim loại hoá trị III là Al Câu 9: Kim loại X tạo ra 2 muối XBr2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol XBr2 thì lượng XSO4 bằng 104,85 gam, còn lượng XBr 2 chỉ bằng 44,55 gam. Hỏi X là nguyên tố nào? ĐS: X = 137 là Ba.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 10: Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và 1 oxit NxOy có thành phần 45%. V. VNO. V. ; 15% NO 2 và 40% N x Oy . Trong hỗn hợp có 23,6% lượng NO còn trong NxOy có 69,6% lượng oxi. Hãy xác định oxit NxOy.. ĐS: Oxit là N2O4 Câu 11: Có 1 oxit sắt chưa biết. - Hoà tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M. - Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Tìm công thức oxit. ĐS: Fe2O3 Câu 12: Khử 1 lượng oxit sắt chưa biết bằng H 2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit H 2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hoà tan bằng axit H 2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt bị khử. ĐS: Fe3O4 Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 1 : 1 và khối lượng mol nguyên tử của A nặng hơn B là 8 gam. Trong 53,6 gam X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Hỏi A, B là những kim loại nào? ĐS: B là Fe và A là Cu Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm 3 O2 (đktc). Sản phẩm có CO2 và H2O được chia đôi. Phần 1 cho đi qua P2O5 thấy lượng P2O5 tăng 1,8 gam. Phần 2 cho đi qua CaO thấy lượng CaO tăng 5,32 gam. Tìm m và công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử A và biết A ở thể khí (đk thường) có số C 4. ĐS: A là C4H10 Câu 15: Hoà tan 18,4g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B. Chia đôi B a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5g H 2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan. b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm % các chất trong dung dịch tạo ra. c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia. ĐS: a) Lượng muối khan = 26,95g.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> b) %NaOH = 10,84% và %NaCl = 11,73% c) KL hoá trị II là Zn và KL hoá trị III là Al Câu 16: Hai nguyên tố X và Y đều ở thể rắn trong điều kiện thường 8,4 gam X có số mol nhiều hơn 6,4 gam Y là 0,15 mol. Biết khối lượng mol nguyên tử của X nhỏ hơn khối lượng mol nguyên tử của Y là 8. Hãy cho biết tên của X, Y và số mol mỗi nguyên tố nói trên. ĐS : - X (Mg), Y (S) -. nS 0, 2 mol và nMg 0,35 mol Câu 17: Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4, trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O 2 trong đó oxi chiếm 69,57% khối lượng. a) Hỏi R và R’ là các nguyên tố gì? b) Hỏi 1 lít khí R’O2 nặng hơn 1 lít khí RH4 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). c) Nếu ở đktc, V1 lít RH4 nặng bằng V2 lít R’O2 thì tỉ lệ V1/V2 bằng bao nhiêu lần? ĐS: a) R(C), R’(N); b) NO2 nặng hơn CH4=2,875 lần; c) V1/V2=2,875 lần Câu 18: Hợp chất với oxi của nguyên tố X có dạng X aOb gồm 7 nguyên tử trong phân tử. Đồng thời tỉ lệ khối lượng giữa X và oxi là 1 : 1,29. Xác định X và công thức oxit. ĐS: X là P oxit của X là P2O5 Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột gồm CuO và một oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2. a) Xác định công thức của oxit còn lại. b) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. ĐS: a) ZnO ; b) %CuO = 33,06% và %ZnO = 66,94% Câu 20: Cho A gam kim loại M có hoá trị không đổi vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,8 mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta lọc được (a + 27,2) gam chất rắn gồm ba kim loại và được một dung dịch chỉ chứa một muối tan. Xác định M và khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. ĐS: M là Mg và Mg(NO3)2 = 44,4g Câu 21: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe 2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88g kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tìm công thức phân tử của FexOy..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ĐS: b) Fe2O3 Câu 22: Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hoá trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào vào dung dịch Cu(NO 3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R. ĐS: R (Zn) Câu 23: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và một cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit H 2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng M. Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M. ĐS: Mg Câu 24: Cho Cho 3,06g axit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi (hoá trị từ I đến III) tan trong HNO 3 dư thu được 5,22g muối. Hãy xác định công thức phân tử của oxit MxOy. ĐS: BaO Câu 25: Cho 15,25 gam hỗn hợp một kim loại hoá trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 dm 3 H2 (đktc) và thu được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến lượng không đổi cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hoá trị II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit. ĐS: Ba Câu 26: Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl có dư thì thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8g kim loại hoá trị II đó cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl. Xác định kim loại hoá trị II. ĐS: Mg Câu 27: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH) 2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). a) Xác định công thức phân tử oxit kim loại. b) Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch X và khí SO 2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/l của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) ĐS: a). C. 0,0525M. Fe3O4 ; b) M Fe2 ( SO4 )3 Câu 28: Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> dung dịch HNO3 loãng, thu được muối nitrat của M, H 2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc). a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat. b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.. x 2 y 3 ; b) Fe ĐS: a) Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO 3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C. b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung. ĐS: a) R (Fe) và %MgCO3 = 59,15% , %FeCO3 = 40,85% ;. m. 4 g. m. 4 g. b) MgO và Fe2O3 Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO 3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng. Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng. ĐS: M (Mg) và %HCl = 16%.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> C- BÀI TOÁN TỔNG HỢP Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl 2 20,8% nữa thì dung dich lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. a- Hãy xác định công thức muối sunfat kim loại kiềm ban đầu. b- Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D. c- Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với những chất nào dưới đây? Viết các PTPƯ: Na2CO3 ; Ba(HCO3)2 ; Al2O3 ; NaAlO2 ; Na ; Al ; Ag ; Ag2O. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO 3 7% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết PTPƯ. Xác định kim loại M và nồng độ phàn trăm của dung dịch HCl đã dùng. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO 3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. a- Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C. b- Cho dd NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung. Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được muối nitrat của M, H 2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc). a- So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat. b- Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. Câu 5: Khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hoà muối sunfat của kim loại ngậm nước, có công thức M2SO4.H2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 80 0C xuống.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> nhiệt độ 100C thì thấy có 395,4g tinh thể ngậm nước tách ra. Độ tan của muối khan đó ở 800C là 28,3 và ở 100C là 9g. Câu 6: Cho hai chất A và B (đều ở thể khí) tương tác hoàn toàn với nhau có mặt xác tác thì thu được một hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn X có khả năng làm mất màu dung dịch nước của KMnO 4, nhưng không phản ứng với NaHCO3. Khi đốt cháy 0,896 lít hỗn hợp khí X trong O 2 dư, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy thu được 3,52 gam cacbon (IV) oxit và 1,085g dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu được 1,435g một kết tủa trắng, còn dung dich thu được khi đó cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được 224 ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí được ở đktc). a) Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol hay tỉ lệ thể tích là bao nhiêu? b) Xác định tên khí A, B và tỉ lệ thể tích đã lấy để phản ứng. Câu 7: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng 1 : 1. Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z. Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Lập biểu thức tín p theo a và b. Câu 9: Hoà tan 199,6g CuSO4.5H2O. Xác định CuSO4 sạch hay có lẫn tạp chất. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4. Câu 10: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit H 2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng M. Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M. Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 3 oxit: Al 2O3, CuO và K2O. Tiến hành thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khấy kĩ thấy còn 15g chất rắn không tan. - Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al 2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm còn lại 21g chất rắn không tan. - Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lượng Al 2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A, rồi lại hoà tan vào nước dư, thấy còn lại 25g chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A. Câu 12: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu được chất rắn A1. Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98%, sau khi tan hết thu được dung dịch A 2 và khí A3. Hấp thụ toàn bộ A3 băng 200 ml NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa 2,3 gam muối. Khi cô cạn dung dịch A 2 thu được 30 gam tinh thể CuSO 4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml NaOH. Viết PTPƯ. Tính x1, x2, x3..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> D- CÁC BÀI TOÁN TỔNG HỢP CẦN LƯU Ý Bài 1: A là hỗn hợp Fe + Fe2O3 Cho một luồng CO (dư) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp A nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được 28,0 gam chất rắn còn lại trong ống. Hoà tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,016 lít H2 (ở đktc) biết rằng có 10% hiđro mới sinh tham gia khử Fe 3+ thành Fe2+. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Đáp số: %Fe = 14,9% và %Fe2O3 = 85,1% Bài 2: Hoà tan hoàn toàn một ít oxit Fe xOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn được 120 gam muối khan. Xác định công thức FexOy. Đáp số: Fe3O4 Bài 3: Hoà tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hoá trị x) vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi còn lại 4,08 gam chất rắn. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl 2 vừa đủ được 27,84 gam kết tủa. Tìm công thức X. Đáp số: Al2(SO4)3.18H2O Bài 4: Để hoà tan 4 gam Fe xOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05). Xác định công thức phân tử sắt oxit trên. Đáp số: Fe2O3 Bài 5: Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ 10 : 11 : 23. Tỉ lệ về số mol trong hỗn hợp của 3 kim loại trên là 1 : 2 : 3 (hỗn hợp A). Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,582 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl được 2,24 lít H2 (đktc).. 1 Nếu cho 10 hỗn hợp A tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch B và hỗn hợp chất rắn C. Xác định X, Y, Z Đáp số: X (Mg) ; Y (Al) ; Z (Fe) Bài 6: Khi hoà tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO 3 đặc nóng và H2SO4 loãng thì thể tích NO 2 thu được gấp 3 thể tích H 2 trong cùng điều.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> kiện. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% muối nitrat. Tính khối lượng nguyên tử R. Đáp số: R = 56 (Fe) Bài 7: Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Biết rằng 3,06 gam MxOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 5,22 gam muối. Hãy xác định công thức của oxit trên. Đáp số: BaO Bài 8: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. - Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2. - Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO 3, được 1,792 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44% Bài 9: Hoà tan 2,84 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít khí CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm) và dung dịch X. 1. a) Tính khối lượng nguyên tử của A và B. a) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X. 2. Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Đáp số: 1. a) A = 24 (Mg) và B = 40 (Ca) b) Khối lượng muối = 3,17g 2. % MgCO3 = 29,57% và % CaCO3 = 70,43% Bài 10: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị n và m làm thành 3 phần bằng nhau. - Phần 1: hoà hết trong axit HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2: cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và còn. 4 lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 13 khối lượng mỗi phần. - Phần 3: nung trong oxi (dư) thu được 2,84g hỗn hợp oxit A2On và B2Om. Tính tổng khối lượng mỗi phần và tên 2 kim loại A, B. Đáp số:. m. moãi phaàn. 1,56 g. ; A (Al) và B (Mg).
<span class='text_page_counter'>(41)</span>
<span class='text_page_counter'>(42)</span>