Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.42 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐOAN HÙNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1 NĂM HỌC 2012-2013 (Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề). ĐỀ CHÍNH THỨC. Đề có 1 trang. Câu 1. ( 3 điểm ) Hỗn hợp A gồm khí Nitơ và khí Hiđrô có thể tích 12 lít ở (200C, 1atm). Kích thích cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí B, đưa B về điều kiện ban đầu thì thể tích còn lại là 7,2 lít. Hãy tính tỷ khối của hỗn hợp A, B so với khí Hiđro? Câu 2. ( 4 điểm ) 1. Chỉ dùng nước và khí cacbonic để nhận biết 6 chất bột màu trắng đựng trong 6 bình mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4, CaCl2. Viết phương trình hóa học minh họa ? 2. Cho sơ đồ phản ứng: X + H 2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + H2O. Hãy tìm 8 chất X khác nhau phù hợp với phương trình phản ứng theo sơ đồ trên và hoàn thành phương trình đó? Câu 3. ( 3 điểm ) Cho 100 gam dung dịch Na ❑2 CO ❑3 16,96% tác dụng với 200 gam dung dịch BaCl ❑2 10,4%.Sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa BaCO ❑3 được dung dịch A. a. Tính khối lượng kết tủa thu được ? b. Tính C% các chất tan trong dung dịch A ? Câu 4. ( 7,5 điểm ) 1.Thêm dần Vml dung dịch NaOH 0,2M vào 25ml dung dịch AlCl 3 0,8M thu được 9. lượng kết tủa bằng 10 lượng kết tủa cực đại. Tính V? 2. Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO 3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm hai phần bằng nhau.Đốt nóng phần I trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Để hòa tan vừa hết phần II cần 500ml dung dịch H2SO4 0,84M được dung dịch A và có khí B bay ra. Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R. Câu 5. ( 2,5 điểm ) Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó có Al2O3 chiếm 10,2% còn Fe2O3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % khối lượng các chất trong chất rắn tạo ra. ( Cho H=1;S = 32; C=12; O=16; Mg= 24;K=39;Cl=35,5;Ca = 40;Ba=137;Fe=56; Al=27; Na=23; Cu=64). ------------ Hết ----------Họ tên thí sinh: ………………………… Số báo danh: …………………………….. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hướng dẫn giải một số câu Câu 4 ⃗ NaAlO2 + 2H2O (2) Al(OH)3 + NaOH ❑ Từ (1) ta thấy số mol kết tủa tối đa bằng số mol AlCl3 . OH ¿3 9 . 0 ,02 = Do đó kết tủa thực tế thu được là: Al ¿ = 10 hai Vì phản ứng giữa NaOH và AlCl3 chỉ thu được lượng kết tủa bằng 9/10 lượng kết tủa cựcnđại nên có ¿ trường hợp xảy ra ⇒ V = 270 ml Trường hợp 1:Lượng NaOH thiếu, AlCl3 dư , chỉ xảy ra (1) Trường hợp 2:Lượng NaOH vừa đủ tạo kết tủa cực đại sau đó hòa tan bớt 1/10 kết tủa cực đại theo phương trình phản ứng (2). OH ¿3 1 . 0 ,02 = 0,002 mol. nNaOH (2) = Al ¿ (2) = 10 n¿ ⇒ V = 310 ml nH 2 SO4 = 0,5.0,84 = 0,42(mol ). Gọi hóa trị kim loại R là x ( 1 x 3,x N) Các pthh : t0 4R + xO2 2R 2Ox (1) n AlCl = 0,02mol. Phương trình phản ứng có thể xảy ra: ⃗ Al(OH)3 ↓ + AlCl3 + 3NaOH ❑ 3. o. t MgCO3 MgO + CO2 2 R + xH2SO4 R 2(SO4)x + xH2 MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O. (2) (3) (4). Gọi M là khối lượng mol của kim loại R n Đặt nR là a (mol); MgCO3 là b (mol) có trong 15,48 gam hỗn hợp. Ta có : Ma +84b = 15,48 (5) 1 1 nR2Ox m Từ (1): = 2 nR = 2 a R2Ox = ( M+ 8x).a n (2): nMgO = MgCO3 = b mMgO = 40b M.a+ 8ax+40b = 15 (6) Lấy (5) - (6) ta được: 44b – 8ax = 0,48 (7) 1 nH 2 SO4 n Từ (3) và (4): = 2 x.nR. + MgCO3 = 0,5ax + b = 0,42 ax+ 2b = 0,84 (8) 44b 8ax 0, 48 Từ (7) và (8) ta có hpt: 2b ax 0,84 Giải hệ này ta được: b = 0,12; ax = 0,6 0, 6 ax = 0,6 a = x mMgCO3 b = 0,12 = 0,12.84 = 10,08 (g) mR = 15,48 – 10,08 =5,4 (g) 0, 6 Ma = 5,4 hay M . x = 5,4 M = 9x. Chọn: x= 1 M=9 (loại) x=2 M=18 (loại) x=3 M=27 R là Al. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3 16,96 100 16,96( g ) = 100 10, 4 BaCL2 200 20,8( g ) 100 m 16,96 Na2CO3 0,16(mol ) 106 n 20,8 BaCl2 0,1( mol ) 208 n. m Na2CO3. PTHH Na2CO3 + BaCl2 TPT 1 mol 1 mol TPƯ 0,16 mol 0,1 mol SPƯ Dư 0,06 mol hết. →. BaCO3 + 2NaCl 1 mol 2 mol 0,1 mol. 0,2 mol. số mol Na2CO3 dư là 0,06 mol m Na2CO3 0, 06 106 6,36( g ) m NaCl 0, 2 58,5 11, 7( g ) Khối lượng kết tủa BaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 (g) mddspư = 100 + 200 – 19,7 = 280,3 (g) 6,36 100% 2, 26% C% Na2CO3 = 280,3 11, 7 100% 4,17% C%NaCl = 280,3. Câu 5 Giả sử hỗn hợp là 100 gam thì ta sẽ có khối lượng chất rắn sau phản ứng là 67 gam 100 10, 2 10, 2( g ) mAl2O3 = 100 100 9,8 9,8( g ) mFe2O3 = 100. m CaCO3 = 100 – ( 10,2 + 9,8 ) = 80 (g) t0. PTHH CaCO3 CaO + CO2 1 mol 1 mol 1 mol Khối lượng chất rắn hao hụt sau phản ứng là khối lượng CO2 mCO2 = 100 – 67 = 33 (g) 33 0, 75( mol ) nCO2 = 44. nCaCO3 (pư ) = nCaO = 0,75 mol mCaCO3 = 0,75 x 100 = 75 (g) mCaCO3 dư = 80 – 75 = 5 (g) mCaO = 0,75 x 56 = 42 ( g) 5 100% 7, 46% % CaCO3 = 67.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 42 100% 62, 7% %CaO = 67 10, 2 100% 15, 2% %Al2O3 = 67. %Fe2O3 = 100 – ( 7,46 + 62,7 + 15,2 ) = 14,64 %.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>