Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

BO DE KT HKI LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.98 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năn học: 2012-2013 Môn: TOÁN 5 GV: Trương Thị Thanh Dương (Thời gian làm bài: 40 phút) Câu 1. Viết các số thập phân sau: a) Năm đơn vị, bảy phần mười : ……………..………. b) Sáu mươi chín đơn vị, hai lăm phần trăm : ………………..…….. c) Hai bảy đơn vị, bốn phần trăm : ……………………… d) Không đơn vị, mười hai phần nghìn : ……………………… Câu 2. > ? a) 83,1 ……… 83,02 b) 48,5 ……….. 48,500 < c) 7,843 …….. 7,85 d) 90,7 ……….. 89,7 = Câu 3. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Chữ số 2 trong số thập phân 95,824 có giá trị là: 2. A. 1000 b). 3. 12 100. 2. 2. B. 100. C. 10. D. 2. viết dưới dạng số thập phân là:. A. 3,12 B. 3,012 C. 3,0012 D. 31,20 c) Số dư trong phép chia 455 : 27 nếu lấy thương đến hai chữ số ở phần thập phân là: A. 5 B. 0,5 C. 0,05 D. 0,005 Câu 4. Đặt tính rồi tính: a) 276,34 + 535,68 c) 25,04 x 3,6. b) 527,40 – 360,16 d) 54,91 : 17. Câu 5. Một khu đất dạng hình tam giác, có cạnh đáy là 72m, chiều cao bằng. 1 2. cạnh. đáy. a. Tính diện tích khu đất. b. Người ta dự định dành 15% diện tích đất để làm nhà ở, phần còn lại làm vườn. Tính diện tích đất làm nhà ở. Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện : a/ 72,9 x 99 + 72 + 0,9 b/ 0,8 x 96 + 1,6 x 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Bài 1. (1 điểm) Mỗi kết quả đúng được: 0,25 điểm a) Năm đơn vị, bảy phần mười : 5,7 b) Sáu mươi chín đơn vị, hai lăm phần trăm : 69,25 c) Hai bảy đơn vị, bốn phần trăm : 27,04 d) Không đơn vị, 12 phần nghìn : 0,012 Bài 2. (1 điểm). Làm đúng mỗi kết quả được 0,25 điểm. a) 83,2 > 83,19 b) 48,5 = 48,500 c) 7,843 < 7,85 d) 90,7 > 89,7 Bài 3. (1,5 điểm) a) Khoanh vào B (0,5 điểm); b) Khoanh vào A (0,5 điểm); c) Khoanh vào B (0,5 điểm) Bài 4. (3 điểm). Làm đúng mỗi phép tính a, b được 0,5 điểm, mỗi phép tính c, d làm đúng được 1 điểm. Kết quả: a) 812,02; b) 167,24; c) 90,144; d) 3,23 Bài 5 . (2,5 điểm). a). Bài giải: Chiều cao khu đất hình tam giác là: 72 x. b). 1 2. Diện tích khu đất là: 72 x 36 : 2 = 1296 (m2) Diện tích đất làm nhà ở là: 1296 : 100 x 15 = 194,4 (m2) Đáp số:. Bài 6. (1 điểm) Hs tính đúng, thuận tiện 0, 5 đ/ biểu thức. a/. 72,9 x 99 + 72 + 0,9 = 72,9 x 99 + 72,9 = 72,9 x 99 + 72,9 x 1 = 72,9 x ( 99 + 1) =72,9 x 100 =7290 b/ 0,8 x 96 + 1,6 x 2 = 0,8 x 96 + 0,8 x 4 = 0,8 x ( 96 + 4 ) = 0,8 x 100 = 80. (0,5 điểm). = 36 (m). (0,5 điểm) (1 điểm). a) 1296m2 b) 194,4m2. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - Năm học: 2012 - 2013 Môn: KHOA HỌC 5 GV: Trương Thị Thanh Dương Thời gian làm bài: 40 phút Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 6). Câu 1. Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được: A. Làm bếp giỏi B . Chăm sóc con cái. C. Mang thai và cho con bú. D. Thêu, may giỏi.. Câu 2. Vật liệu nào sau đây đùng để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa? A. Nhôm. B. Đồng. C. Gang. D. Thép. Câu 3. Vật liệu nào sau đây dùng để làm săm, lốp ô tô, xe máy? A. Tơ sợi. B. Cao su. C. Chất dẻo Câu 4. Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể được dùng để thay thế cho những sản phẩm nào dưới đây? A.Gỗ B. Da. C. Thủy tinh. D. Vải. E. Kim loại F. Tất cả các vật liệu trên. Câu 5. Khi sử dụng thuốc kháng sinh, chúng ta không nên làm gì? A. Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. B. Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào. C. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dừng lại ngay. D. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng tiếp cho hết liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ. Câu 6. Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan A? A. Ăn chín. B. Uống nước đã đun sôi. C. Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. D. Thực hiện tất cả các việc trên. Câu 7: Để phòng tránh bị xâm hại, em cần phải làm gì ? Câu 8. Nêu cách đề phòng chung cho 3 bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1. Đáp án: C; Câu 2. Đáp án: D; Câu 3. Đáp án: B; Câu 4. Đáp án: F Câu 5. Đáp án: D; Câu 6. Đáp án: D; Câu 7 ( 2 điểm). Để phòng tránh bị xâm hại, chúng ta cần : - Không đi một mình nơi tối tăm, váng vẻ. - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. - Không nhận quà, tiền hoặc sự giúp đỡ của người khác mà không rõ lí do. - Không đi nhờ xe người lạ. - Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình. Câu 8. (2 điểm). Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.: 1. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 2. Diệt muỗi. 3. Diệt bọ gậy. 4. Tránh để muỗi đốt (ngủ màn).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năn học: 2012-2013 Môn: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ GV: Trương Thị Thanh Dương (Thời gian 40 phút) I/ PHẦN LỊCH SỬ: Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất: (từ câu 1 đến câu 3) Câu 1: Nguyễn Tất Thành sinh ngày tháng năm nào? a. 19/ 5/ 1890. c. 19/ 5/ 1889. b. 19/ 5/ 1891. d. 19/ 5/ 1895. Câu 2: Mở đầu chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950, quân ta tấn công cứ điểm nào? a. Cao Bằng. c. Đông Khê. b. Lạng Sơn. d. Thất Khê. Câu 3: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập nhằm mục đích nào sau đây? a. Tuyên bố tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. b. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nước ta. c. Tuyên bố kết thúc chiến tranh. d. Tuyên bố chấm dứt triều đại phong kiến nhà Nguyễn. Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung cần ghi nhớ: (Đảng Cộng sản Việt Nam; cách mạng; thắng lợi; lãnh đạo) Đầu xuân năm 1930 …………………………….. ra đời. Từ đó ………….. …. nước ta có đảng ……………… giành được nhiều …………………….. vẻ vang. Câu 5: Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?. II/ PHẦN ĐỊA LÍ: Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất: (từ câu 1 đến câu 3) Câu 1: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta là? a. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. c. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa. d. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. Câu 2: Diện tích rừng của nước ta tăng là do nguyên nhân nào sau đây? a. Tích cực trồng và bảo vệ rừng. b. Đốt rừng làm nương rẫy. c. Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng. d. Khai thác hợp lí phù hợp với sự tái sinh. Câu 3: Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở nơi nào? a. Nhiều lao động. c. Mỏ khoảng sản. b. Có thị trường. d. Nhiều nhân công. Câu 4: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất là gì?. Câu 5: Nêu những điều kiện thuận lợi để ngành du lịch của nước ta ngày càng phát triển?. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ (KHỐI 5).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. PHẦN LỊCH SỬ Mỗi câu đúng: 1 điểm Câu 1 a. Câu 2 c. Câu 3 b. Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung cần ghi nhớ. (đảng Cộng sản Việt Nam; cách mạng; thắng lợi; lãnh đạo) Đầu xuân năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó cách mạng nước ta có đảng lãnh đạo giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. Câu 5: Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là: - Mở rộng quan hệ ngoại giao với nước ngoài. - Mở các trường dạy cách đúc súng, sử dụng máy móc, đóng tàu. - Thuê người nước ngoài đến nước ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản,… II.PHẦN ĐỊA LÍ Mỗi câu đúng: 1 điểm. Câu 1 b. Câu 2 a. Câu 3 c. Câu 4: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất là - Điều hòa khí hậu. - Che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột. - Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Câu 5: Những điều kiện thuận lợi để ngành du lịch của nước ta ngày càng phát triển là: - Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, đời sống người dân được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện.. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Năn học: 2012-2013 Môn: TIẾNG VIỆT 5 GV: Trương Thị Thanh Dương I. KIỂM TRA ĐỌC: (30 phút) Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) BÀN TAY THÂN ÁI Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây !”. Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra, gương mặt ông có vẽ thanh thản, mãn nguyện. Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tay ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, Cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi: - Ông cụ ấy là ai vậy, chị ? Cô y tá sửng sốt : - Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ ? - Không, ông ấy không phải là ba tôi. – Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại. – Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả. - Thế sao ông không nói cho tôi biết trước khi tôi đưa anh đến gặp cụ ? - Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; Có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông ta đã yếu đến nổi không thể nhận ra tôi là con trai ông. Tôi nghĩ ông ta rất cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại. Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng ? a. Con trai ông. b. Một anh lính trẻ. c. Một chàng trai là bạn cô. d. Một thanh niên là con trai cụ. Câu 2 : Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều gì ? a. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết. b. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện. c. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy thanh thản, mãn nguyện. d. Ông lão cảm thấy rất vui sướng và hạnh phúc. Câu 3 : Điều gì khiến cô y tá ngạc nhiên ? a. Anh lính trẻ không phải là con của ông lão. b. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi suốt đêm. c. Anh lính trẻ trách cô không đưa anh gặp cha mình. d. Rạng sáng thì ông lão qua đời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 4: Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông ? a. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh như vậy. b. Anh nghĩ ông đang rất cần ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy. c. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình. d. Anh muốn thực tập để làm nghề y. Câu 5: Câu chuyện trong bài văn trên muốn nói với em điều gì ? a. Cần phải biết vui sống, sống chan hòa và hăng say làm việc. b. Cần phải chăm sóc chu đáo người bệnh tật, già yếu. c. Hãy biết kiên trì làm việc. d. Hãy biết đưa bàn tay thân ái giúp đỡ mọi người. Câu 6: Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ đồng âm ? a. Thương người, thương số, mũi thương ngọn giáo. b. Yêu và thương, rất thương, thương và nhớ. c. Thương con, người thương, đáng thương. d. Thương người, Thương con, người thương. Câu 7: Những từ nào trong câu “Ông cụ rất mong gặp con trai mà anh ấy không có mặt ở đây.” là danh từ ? a. Ông cụ, con trai. b. Ông cụ, con trai, anh. c. Ông cụ, con trai, anh, mặt. d. Ông cụ, con trai, anh ấy. Câu 8 : Những từ nào trong câu “Tôi nghĩ ông rất cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.” là động từ ? a. Nghĩ, cần , ở. b. Nghĩ, cần, có, ở, quyết định. c. Nghĩ, cần , quyết định, ở. d. Nghĩ, quyết định, ở Câu 9 : Chủ ngữ trong câu “Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh.” là : a. Chàng trai ngồi xuống. b. Chàng trai ngồi xuống bên cạnh. c. Chàng trai. d. Chàng. Câu 10 :Đặt câu với cặp quan hệ từ sau: “Chẳng những …..mà …”. II. KIEÅM TRA VIEÁT 1. Chính tả: (5 điểm) - (15 phút) Baøi vieát: Cô Chấm ( trang 156 SGK – TV5 tập 1) (Chấm không phải là cô con gái đẹp … bốn năm điểm) 2. Tập làm văn: (5 điểm) - (35 phút) Đề bài: Lớp trưởng của em hẳn là người bạn được nhiều người quý mến. Hãy tả hình dáng, tính tình của bạn ấy. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (KHỐI 5).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I.KIỂM TRA ĐỌC : Mỗi câu đúng: 0,5 điểm. Câu 1 b. Câu 2 c. Câu 3 a. Câu 4 b. Câu 5 d. Câu 6 a. Câu 7 c. Câu 8 b. Câu 9 c. Câu 10: 0,5 điểm. II. KIỂM TRA VIẾT I- Vieát Chính taû : Baøi vieát: Cô chấm ( trang 156 SGK – TV5 tập I) (Chấm không phải là cô con gái đẹp … bốn năm điểm) a. Gv đọc cho học sinh viết bài chính tả ( 15 phút ) b. Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đúng đoạn văn: 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai , lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm *Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Taäp laøm vaên : (5 ñieåm) a) Đề bài : Lớp trưởng của em hẳn là người bạn được nhiều người quý mến. Hãy tả hình dáng, tính tình của bạn ấy. b) Hướng dẫn đánh giá cho điểm: - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: + Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 15 dòng trở lên. +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức độ điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×