Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.74 KB, 92 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01.09.2008 Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC A.Mục tiêu: - Học sinh biết: + Hoá học là khoa học nghiên cứu chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng + Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích → Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học - Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm, phương pháp tư duy sáng tạo cho học sinh - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, say mê học tập B.Phương pháp: Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Giá có ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút Dung dịch NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt hoặc kẽm viên - Học sinh: Đọc bài mới D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: (2’) - Giáo viên làm quen với lớp, nắm sĩ số, tình hình học sinh - Nêu yêu cầu cho việc học bộ môn mới, phân nhóm học tập… II.Kiểm tra bài cũ: Không III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Môn hoá học có vai trò như thế nào và chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học ? 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(20’) I. Hoá học là gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 1. Thí nghiệm: thông tin SGK - Học sinh độc lập nghiên cứu - Giáo viên phân phát dụng cụ, hoá chất cho các nhóm 2. Quan sát: - Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm nhận xét các hiện tượng quan sát được - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên cho học sinh đối chiếu nhận xét với kết luận của SGK → Kết luận: Hoá học là gì? 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Hoạt động 2 (10’) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, thảo luận và trả lời các câu hỏi a,b,c SGK - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Rút ra kết luận về vai trò của hoá học trong đời sống? c. Hoạt động 3 (8’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các thông tin SGK, tóm tắt - Các em phải làm gì để học tốt môn hoá học ? - Phương pháp học tập bộ môn như thế nào là tốt? - Giáo viên phân tích, bổ sung. II. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta: Làm các vật dụng sinh hoạt, sản xuất, phục vụ học tập, bảo vệ sức khoẻ… III. Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học ? 1. Thực hiện các hoạt động: - Thu thập, tìm kiếm kiến thức Xử lí thông tin - Vận dụng, trả lời câu hỏi, làm bài tập Ghi nhớ nội dung quan trọng 2. Phương pháp học tập bộ môn như thế nào là tốt? Nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. IV.Củng cố: (2’) Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK V.Dặn dò: (3’) - Học bài - Nghiên cứu bài chất: Chất có ở đâu? Tính chất của chất? Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp, tách chất? Bổ sung:. Ngày soạn: 03.09.2008.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chương I: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Tiết 2: CHẤT (tiết 1) Kiến thức học sinh đã biết Kiến thức mới trong bài có liên quan cần hình thành - Kiến thức về vật thể, vật liệu, chất - Mọi vật liệu đều là chất trong vật lí - Tính chất của chất, ích lợi của việc nắm tính chất của chất A.Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được vật thể, vật liệu và chất; biết được mỗi chất có tính chất nhất định - Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, giữ an toàn khi sử dụng hoá chất B.Phương pháp: - Quan sát tìm tòi - Hoạt động nhóm C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ trang 7 SGK, thí nghiệm 1.1, 2 - Học sinh: Đọc bài mới D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: (2’) II.Kiểm tra bài cũ: Không III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Giới thiệu chương 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1 (17’) I. Chất có ở đâu? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thông tin SGK, quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Thế nào là vật thể? - Vật thể là những chất cụ thể mà ta thấy hay cảm nhận được Gồm: Vật thể tự nhiên (gồm + Có những loại vật thể nào? một số chất) và vật thể nhân tạo (được làm bằng vật liệu) - Mọi vật liệu đều là chất + Vật liệu là gì? → Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất → Chất có ở đâu? - Học sinh trình bày; Giáo viên kết luận II. Tính chất của chất:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Hoạt động 2 (17’) - Giáo viên cho học sinh kể một số tính chất của một số chất qua quan sát một số mẫu chất, các thí nghiệm…, liên hệ một số hiện tượng thực tế… - Tính chất của chất có thay đổi không? (không) - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân biệt tính chất vật lí và tính chất hoá học - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK: Muốn biết được tính chất của chất ta làm như thế nào?. - Giáo viên cho học sinh đọc thông tin SGK rút ra kết luận việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Học sinh nghiên cứu trả lời - Giáo viên phân tích, bổ sung một số ví dụ cụ thể và kết luận. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: - Gồm: Tính chất vật lí (màu , mùi, …) và tính chất hoá học (khả năng biến đổi thành chất khác) - Muốn biết được tính chất của chất, có thể: + Quan sát + Dùng dụng cụ đo (nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy) + Làm thí nghiệm 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Giúp phân biệt chất này với chất khác - Biết cách sử dụng chất - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. IV.Củng cố: (4’) - Lấy 2 ví dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Cho biết vật thể tự nhiên đó gồm chất gì? Vật thể nhân tạo đó làm bằng gì? - So sánh một số tính chất của đường và muối ăn V.Dặn dò: (5’) - Học bài - Hướng dẫn làm bài tập 1,2,3 SGK - Làm bài tập 4→ 6 trang 11 Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 04.09.2008 Tiết 3: CHẤT (tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Chất là gì. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Chất tinh khiết, hỗn hợp - Dựa vào tính chất vật lí để tách chất. A.Mục tiêu: - Học sinh biết thế nào là chất tinh khiết, thế nào là hỗn hợp; phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. Biết dựa vào tính chất vật lí của chất để tách tách chất ra khỏi hỗn hợp - Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, giữ an toàn khi sử dụng hoá chất B.Phương pháp: - Đàm thoại - Thí nghiệm C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Vỏ chai nước khoáng, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn… - Học sinh: Nghiên cứu trước bài D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: (2’) II.Kiểm tra bài cũ: (5’) Chất có ở đâu? Cho ví dụ? - Nêu một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của một chất cụ thể? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1 (15’) III. Chất tinh khiết: - Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi: Cho ví dụ về các loại nước trong tự nhiên? Thành phần của nước đó như thế nào? - Cho học sinh quan sát chai nước khoáng, đọc thành phân ghi trên nhãn 1. Hỗn hợp: - Ta nói nước trong tự nhiên và - Hai hay nhiều chất trộn vào nước khoáng là hỗn hợp với nhau gọi là hỗn hợp - Vậy, thế nào là hỗn hợp? - Ví dụ: Nước trong tự nhiên, - Cho học sinh quan sát ống nước nước khoáng… cất, so sánh với nước khoáng? - Hỗn hợp có tính chất thay đổi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> (nước cất trong suốt, không màu, uống được, để pha chế thuốc tiêm, thí nghiệm…) - Giáo viên giải thích: Chưng cất nước tự nhiên thành nước cất; nước cất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng không đổi, còn ở nước tự nhiên có sự thay đổi tuỳ theo các chất khác có lẫn ít hay nhiều → Ta nói nước cất là nước tinh khiết - Nước tinh khiết là gì? Cho ví dụ khác? - Tính chất của chất tinh khiết như thế nào? b. Hoạt động 2 (15’) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm: Muốn tinh hoà tan trong nước thành dung dịch. Đun dung dịch, nước bay hơi còn lại muối tinh → Muối tinh, nước cất là hỗn hợp hay chất tinh khiết? - Dựa vào đâu có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp? - Ví dụ khác: Dùng nam châm tách bột sắt ra khỏi hỗn hợp sắt và nhôm - Giáo viên: Có thể dựa vào tính chất hoá học để tách chất → Học sau. 2. Chất tinh khiết: - Chất tinh khiết chỉ là một chất (không lẫn chất khác) - Ví dụ: Nước cất - Chất tinh khiết có tính chất nhất định 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:. Dựa vào sự khác nhau của tính chất vật lí, có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. IV.Củng cố: (5’) - Nêu sự khác nhau về thành phần, tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp - Dựa vào đâu có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp? - Hướng dẫn làm bài tập 7, 8 trang 11 V.Dặn dò: (3’) - Học bài, hoàn thành bài 7, 8 SGK - Chuẩn bị: Nghiên cứu kĩ nội dung, chuẩn bị mỗi tổ một chậu nước sạch, hỗn hợp cát + muối ăn, diêm… Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 04.09.2008 Ngày giảng: 06.09.2008 Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP A.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Nắm được qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm - Thực hành so sánh được nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh để thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất - Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp - Rèn kĩ năng thực hành, quan sát thí nghiệm - Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích bộ môn B.Phương pháp: Thực hành, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C.Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh một số thao tác cơ bản trong thực hành thí nghiệm, qui tắc an toàn + Dụng cụ: Giá gỗ, ống nghiệm, cặp ống nghiệm, đèn cồn, cốc, phễu, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, diêm,…(phụ lục trang 154) + Hoá chất: Bột lưu huỳnh, parafin - Học sinh: Các nhóm chuẩn bị hỗn hợp muối + cát D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (5’) Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp? Nguyên tắc tách chất khỏi hỗn hợp? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (1’) Nêu yêu cầu bài thực hành 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1 (10’) I. Một số qui tắc an toàn trong - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phòng thí nghiệm: phần phụ lục trang 154 SGK để nắm 1. Một số qui tắc an toàn: một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm - Giáo viên giải thích một số kí hiệu 2. Cách sử dụng hoá chất: nhãn đặc biệt: dễ cháy, dễ nổ, độc, … - Hướng dẫn học sinh cách lấy hoá chất, hoà tan, đun,… - Giáo viên giới thiệu một số dụng 3. Một số dụng cụ thí nghiệm và cụ thí nghiệm và cách sử dụng cách sử dụng b. Hoạt động 2 (20’): Giáo viên II.Thực hành: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy cua các chất: parafin và - Phân phát dụng cụ, hoá chất cho lưu huỳnh các nhóm - Hiện tượng: + Nước chưa sôi: parafin nóng chảy.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung các thí nghiệm, cách tiến hành. - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy lọc, các thao tác cơ bản - Giáo viên theo dõi, bao quát lớp - Học sinh báo cáo kết quả trên phiếu học tập. + Nước sôi: S chưa nóng chảy - Kết quả:Nhiệt độ nóng chảy của parafin khoảng 42oC thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của S ( khoảng 113oC) - Kết luận: Các chất khác nhau thì có nhiệt độ nóng chảy khác nhau 2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát - Hiện tượng: + Dung dịch sau khi lọc trong suốt + Cát được giữ trên giấy lọc + Cho nước bay hơi hết, thu muối ăn - Kết quả: Tách riêng được muối ăn và cát - Kết luận: Dựa vào tính chất vật lí của các chất, ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp. IV.Củng cố: (5’) - Giáo viên tóm tắt nội dung tiết thực hành - Hướng dẫn học sinh hoàn thành tường trình - Cho các nhóm thu dọn dụng cụ, hoá chất V.Dặn dò: (3’) - Học bài, nắm chắc các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và các thao tác cơ bản khi thí nghiệm - Nghiên cứu trước bài “nguyên tử” Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 06.09.2008 Ngày giảng: 08.09.2008. Tiết 5: NGUYÊN TỬ Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Nguyên tử trong vật lí. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Nguyên tử là gì - Cấu tạo của nguyên tử và đặc điểm những hạt tạo nên hạt nhân nguyên tử.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> A.Mục tiêu: - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo ra được nhiều chất - Học sinh nắm được câu tạo của nguyên tử đặc điểm của các hạt tạo nên nguyên tử, khối lượng nguyên tử; Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh cho học sinh - Giáo dục lòng yêu khoa học, yêu thích bộ môn cho học sinh B.Phương pháp: - Đặt vấn đề - Hoạt động nhóm C.Chuẩn bị: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O, Na D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: (2’) II.Kiểm tra bài cũ: Không III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Như SGK 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1 (10’) 1. Nguyên tử là gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và câu hỏi: trung hoà về điện + Nguyên tử là gì? + Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? - Cấu tạo: Gồm hạt nhân mang - Học sinh thực hiện điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi - Giáo viên dùng sơ đồ giảng giải, một hay nhiều electron mang điện kết luận tích âm (e-) b. Hoạt động 2 (10’) 2. Hạt nhân nguyên tử: - Học sinh đọc thông tin SGK, thảo - Tạo bởi proton và notron: luận trả lời câu hỏi: + Proton (p) mang điện tích như + Đặc điểm các hạt tạo nên electron nhưng khác dấu (+) nguyên tử? + Notron (n) không mang điện + So sánh số p và số e? - Trong 1 nguyên tử, số p = số e + Khối lượng nguyên tử được tính - Khối lượng nguyên tử khối như thế nào? Vì sao? lượng hạt nhân - Học sinh thực hiện, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung → Kết luận c. Hoạt động 3 (15’) 3. Lớp electron: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - Trong nguyên tử, e luôn luôn bài tập 2 chuyển động xung quanh hạt nhân.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Số điện tích hạt nhân bằng số p; và sắp xếp thành từng lớp Cho hs nhận xét số p và e trên sơ đồ của các nguyên tử → Biết số p suy - Mỗi lớp có một số e nhất định ra được số gì? - Cho học sinh đọc thông tin SGK, - Nhờ có các e lớp ngoài cùng mà quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử: các nguyên tử có khả năng liên kết Nhận xét số p, số e, số lớp e, số e được với nhau lớp ngoài cùng? - Giáo viên phân tích, nhờ các e lớp ngoài cùng mà các nguyên tử liên kết được với nhau tạo ra các chất IV.Củng cố: (5’) - Nguyên tử là gì? Cấu tạo? - Điền vào ô trống những số thích hợp cho bảng sau (Gợi ý: e ở các lớp từ trong ra ngoài là: 2, 8, 8, …) Nguyên tử Số p trong hạt Số e trong Số lớp e Số e lớp nhân nguyên tử ngoài cùng Nhôm 13 Cacbon 6 Silic 14 Heli 2 V.Dặn dò: (3’) - Học bài - Làm bài tập 1→ 5 - Chuẩn bị: Nghiên cứu trước bài “Nguyên tố hoá học” Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 10.09.2008 Ngày giảng: 12.09.2008 Tiết 6: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Nguyên tử là gì. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Thế nào là nguyên tố hoá học - Kí hiệu hoá học.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm nguyên tố hoá học - Học sinh biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố - Học sinh biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của các nguyên tố đã học, đã cho trong bài 4,5 - Học sinh biết tìm kí hiệu khi biết tên nguyên tố và ngược lại dựa trên bảng 1 SGK - Giáo dục học sinh yêu thích môn học B.Phương pháp: - Đàm thoại - Thuyết trình C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ % các nguyên tố trong tự nhiên; Mô hình phân tử nước; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Học sinh: Học bài cũ, đọc bài mới D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: (2’) II.Kiểm tra bài cũ: (8’) Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? Đặc điểm của những hạt đó? - Câu hỏi phụ: Xác định số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tố có p= 15; 16? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Như SGK 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(20’) I. Nguyên tố hoá học là gì? - Giáo viên: Các chất được tạo nên 1. Định nghĩa: từ các nguyên tử.Một gam nước được tạo thành từ 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và một lượng gấp đôi như vậy - Nguyên tố hoá học là tập hợp nguyên tử hiđro. Thay vì nói nước những nguyên tử cùng loại, có cùng tạo bởi những nguyên tử thuộc loại số proton trong hạt nhân hiđro và những nguyên tử thuộc loại oxi thì người ta nói nước tạo bởi nguyên tố hoá học hiđro và nguyên tố hoá học oxi → Nguyên tố hoá học là gì? - Học sinh trả lời.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trong định nghĩa chỉ nói đến p mà - Proton là số đặc trưng cho một không nói đến n nên p là yếu tố nguyên tố hoá học quyết định → - Các nguyên tử thuộc cùng - Giáo viên thông báo nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau - Để trao đổi với nhau về các 2. Kí hiệu hoá học: nguyên tố hoá học cần có cách biểu - Mỗi nguyên tố hoá học được kí diễn ngắn gọn mà ai cũng hiểu, hiệu bằng một hay hai chữ cái, chữ không kể quốc gia nào, người ta cái đầu viết in hoa, chữ sau viết dùng kí hiệu hoá học thường - Giáo viên hướng dẫn họ sinh xem - Kí hiệu hoá học dùng để biểu bảng 1 trang 42 diễn nguyên tố hoá học - Học sinh lên bảng viết một số kí - Kí hiệu hoá học của một nguyên hiệu của một số nguyên tố hoá học tố còn thể hiện là một nguyên tử của nguyên tố đó II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? b. Hoạt động 2(10’) - Hiện nay có 114 nguyên tố, - Học sinh đọc SGK trong đó có 92 nguyên tố tự - Giáo viên giải thích thêm, tự nhiên nhiên, còn lại là nguyên tố ở đây kể cả trên các vì sao, trong vũ nhân tạo trụ, trái đất - Các nguyên tố tự nhiên có - Giáo viên giải thích cho học sinh trong vỏ trái đất không đồng từ nhân tạo đều, oxi là nguyên tố phổ - % về khôi lượng thì như vậy biến nhất ( chiếm 49,4% khối nhưng về nguyên tử thì khác lượng) IV.Củng cố: (3’) - Nguyên tố hoá học? - Viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học? V.Dặn dò: (2’) - Học bài cũ - Làm bài tập SGK, học bảng kí hiệu - Chuẩn bị bài mới Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 13.09.2008 Ngày giảng: 15.09.2008 Tiết 7: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2) Kiến thức học sinh đã biết Kiến thức mới trong bài có liên quan cần hình thành - Nguyên tử là gì - Thế nào nguyên tử khối - Nguyên tố hoá học - đvC = 1/12 khối lượng một nguyên tử cacbon A.Mục tiêu: - Học sinh biết nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon, mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon và mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học sinh biết tìm nguyên tử khối của một nguyên tố và ngược lại trên bảng 1/42 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học B.Phương pháp: - Trực quan - Đàm thoại C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Học sinh: Học bài, đọc bài mới D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 10’) - Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: Natri, canxi, magie, lưu huỳnh, nhôm, sắt, kẽm, bạc, vàng, cacbon - Đọc tên nguyên tố hoá học có kí hiệu hoá học: H, N, K, Mn, Br, Hg, Ba, Cu, Cl, P III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ 2.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1 (17’) I. Nguyên tử khối: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - Nguyên tử có khối lượng vô cùng Ví dụ: -23 bé (mC = 1,9926.10 g), nếu tính Khối lượng của một nguyên bằng gam thì quá nhỏ, không tiện sử tử H là 1 đvC dụng nên người ta qui ước lấy 1/12 Khối lượng của một nguyên khối lượng nguyên tử cacbon làm tử C là 12 đvC đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là Khối lượng của một nguyên đơn vị cacbon, viết tắt là đvC tử O là 16 đvC - Các giá trị này cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử. Vậy nguyên tử nào nhẹ nhất, nặng nhất trong 3 nguyên tử? Nhận xét: - Học sinh trả lời Nguyên tử H nhẹ nhất - Nguyên tử cacbon, oxi nặng gấp Nguyên tử C nặng 12 lần bao nhiêu lần nguyên tử H? nguyên tử H - Khối lượng tính bằng đvC chỉ là Nguyên tử O nặng gấp 16 lần khối lượng tương đối giữa các nguyên tử H nguyên tử - Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> là gì? - Mỗi nguyên tố đều có 1 giá trị nguyên tử khối nhất định - Dựa vào bảng HTTT, học sinh xác định M, p, e b. Hoạt động 2(10’) - Nguyên tố Nitơ có M là bao nhiêu? Suy ra MX? - Học sinh làm bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập tỉ lệ so sánh - Học sinh thảo luận làm bài tập. nguyên tử tính bằng đvC 1đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon Bài tập củng cố: Bt6/20: MN = 14 → X = 2.14 = 28 Vậy X là Silic (Si) Bt5/20: a. 24/12 = 2 b. 24/16 = 3/2 c. 24/27 = 8/9. IV.Củng cố: (4’) - Nguyên tử khối là gì? - Dựa vào bảng 1, xác định nguyên tố khi biết nguyên tử khối và ngược lại V.Dặn dò: (3’) - Nắm vững, hiểu về nguyên tử khối - Làm bài tập 7,8/20 - Xem bài “Đơn chất - Hợp chất – Phân tử” Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 14.09.2008 Ngày giảng: 19.09.2008 Tiết 8: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiết 1) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Nguyên tố hoá học. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Thế nào là đơn chất, hợp chất, đơn chất kim loại, đơn chất phi kim - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất, hợp chất. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim - Trong một chất, các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau 2. Kĩ năng: Học sinh xác định được đâu là đơn chất, đâu là hợp chất B.Phương pháp: - Trực quan - Đàm thoại C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số tranh vẽ hoặc vật mẫu đơn chất và hợp chất - Học sinh: Học bài cũ, đọc bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (7’) Viết KHHH của một số nguyên tố, dựa vào bảng 1/42 cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như chúng ta đã biết, chất có ở mọi nơi. Nếu nói về số lượng thì có đến hàng chục triệu chất khác nhau nên để học hết thì là một việc hết sức khó khăn. Vì vậy các nhà hoá học đã tìm cách phân loại chất để chúng ta dễ dàng nghiên cứu. Bài học này sẽ giới thiệu sự phân loại chất và cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất. 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1 (18’) I. Đơn chất: - Ta đã biết chất tạo nên từ các nguyên tử, mà mỗi loại nguyên tử là một nguyên tố hoá học. Vậy ta có thể nói: “ Chất tạo nên từ nguyên tố hoá học” không? - Học sinh trả lời - Có chất được tạo nên chỉ từ một nguyên tố, có chất tạo nên từ hai hay ba, hay nhiều hơn nữa (Ví dụ: May áo với nhiều loại vải hay làm nhà với nhiều loại gạch...). Dựa vào đó người ta phân loại chất 1. Đơn chất là gì?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ví dụ: Người ta nói khí hiđro, lưu huỳnh, đồng,... là đơn chất. Vậy đơn chất là gì? - Học sinh trả lời - Tên của đơn chất thường trùng với tên nguyên tố hoá học tạo nên nó (trừ trường hợp 1 nguyên tố tạo nhiều dạng chất như cacbon) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của đồng, sắt đã học → Có dẫn điện, dẫn nhiệt không? - Đó là những đơn chất kim loại - Ngược lại là đơn chất phi kim - Giáo viên cho học sinh biết tuỳ theo nguyên tố tạo ra đơn chất kim loại hay phi kim mà gọi là nguyên tố kim loại hay phi kim - Giáo viên cho học sinh xem các tranh mô tả cấu tạo đơn chất kim loại, phi kim → Học sinh nhận xét về cấu tạo - Giữa các nguyên tử kim loại có liên kết gọi là liên kết kim loại. - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. - Phân loại: + Đơn chất kim loại: Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt + Đơn chất phi kim: Không có tính dẫn điện và dẫn nhiệt. 2. Đặc điểm cấu tạo: - Trong đơn chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định Trong đơn chất phi kim, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định, thường là hai b. Hoạt động 2 (10’) II. Hợp chất: - Chất tạo nên từ một nguyên tố hoá 1. Hợp chất là gì? học gọi là đơn chất. Vậy hợp chất là - Hợp chất là những chất tạo gì? nên từ 2 nguyên tố hoá học - Học sinh trả lời trở lên - Yêu cầu học sinh cho ví dụ Phân loại: - Giáo viên thông báo cho học sinh + Hợp chất vô cơ: Nước tạo biết về hợp chất vô cơ và hợp chất bởi 2 nguyên tố là H và O; hữu cơ Muối tạo bởi 2 nguyên tố là - Để rõ hơn về hợp chất vô cơ và hữu Na và Cl,... cơ, các em sẽ nghiên cứu ở lớp 9 + Hợp chất hữu cơ: Metan tạo bởi 2 nguyên tố là C và H; Đường tạo thành bởi 3 nguyên tố là C, H, O; ... - Giáo viên cho học sinh xem tranh về 2. Đặc điểm cấu tạo: cấu tạo hợp chất Trong hợp chất, nguyên tử của các.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> → Học sinh nhận xét về tỉ lệ các nguyên tử, thứ tự sắp xếp. nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định. IV. Củng cố: (3’) - Phân biệt đơn chất và hợp chất - Cho ví dụ đơn chất, hợp chất V. Dặn dò: (5’) - Học bài - Hướng dẫn bài tập 2, 3/25 - Hướng dẫn bài tập 1 trang 25 Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 25.09.2008 Ngày giảng: 26.09.2008 Tiết 9: ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (tiết 2) Kiến thức học sinh đã biết Kiến thức mới trong bài có liên quan cần hình thành - Nguyên tố hoá học - Phân tử là gì - Thế nào là đơn chất, hợp chất, đơn chất - Phân tử khối là gì kim loại, đơn chất phi kim - Các trạng thái của chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất, hợp chất A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: + Trong một chất, các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Một chất có thể ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí. Ở thể khí, các hạt hợp thành rất xa nhau - Học sinh hiểu: + Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất + Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau + Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon + Cách xác định phân tử khối, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử - Kĩ năng: Tính phân tử khối của các hợp chất - Giáo dục: Tư duy trừu tượng và yêu thích môn học B. Phương pháp: - Trực quan - Đàm thoại C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ (mô hình) cấu tạo phân tử H2, O2, H2O - Học sinh học bài cũ, đọc bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phân biệt đơn chất và hợp chất? So sánh đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và phi kim? Cho ví dụ hợp chất vô cơ, hữu cơ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Hai nguyên tử H liên kết với nhau tạo thành phân tử H2, 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành một phân tử nước. Vậy phân tử là gì? 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1 (20’) III. Phân tử: - Như chúng ta đã biết đơn chất đồng tạo nên từ những nguyên tử đồng. Nước tạo nên từ 2 loại nguyên tố là H và O. Liệu bao nhiêu nguyên tử H và O liên kết với nhau cũng tạo thành nước hay không? - Học sinh: Trả lời - Giáo viên cho học sinh xem mô hình phân tử hiđro, oxi, nước. Chỉ cho học sinh thấy trong muối ăn, cứ 1 nguyên tử Na gắn với 1 nguyên tử Cl - Nước tạo thành từ những hạt gồm 1. Định nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử oxi. Những hạt đó thể hiện tính chất của nước và được gọi là phân tử. Vậy phân tử là gì? - Học sinh trả lời - Trong đơn chất kim loại, nguyên tử được coi như là phân tử - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nguyên tử khối là gì? Từ đó suy ra phân tử khối là gì? - Giáo viên hướng dẫn tính phân tử khối của nước - Học sinh rút ra cách tính - Giáo viên cho học sinh một số phân tử để tính phân tử khối. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất. 2. Phân tử khối: Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon - Phân tử khối một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó Ví dụ: PTK H2O = 1.2 + 16 = 18 đvC O2 = 16.2 = 32 đvC H2 = 1.2 = 2 đvC II. Hoạt động 2 (8’) IV. Trạng thái của chất: - Những mô hình trên chỉ là những Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất, hình ảnh đơn giản được phóng đại một chất có thể tồn tại ở 3 trạng lên hàng chục triệu lần để chúng ta thái: rắn, lỏng, khí dễ hình dung. Thực ra một giọt - Thể rắn: Các hạt xếp khít nước có 300 tỉ phân tử nhau và dao động tại chỗ - Giáo viên thông báo Thể lỏng: Các hạt gần sát - Giáo viên cho học sinh quan sát nhau và chuyển động trượt hình 1.14, cho biết sự sắp xếp các lên nhau hạt và sự chuyển động trong thể rắn, - Thể khí: Các hạt rất xa nhau lỏng, khí và chuyển động hỗn độn IV. Củng cố: (3’) - Phân tử là gì? Đặc điểm các trạng thái? - Cách tính phân tử khối V. Dặn dò: (5’) - Học bài - Rèn luyện cách tinh phân tử khối - Làm bài tập 4→ 8 trang 26 - Chuẩn bị nội dung thực hành, bảng tường trình Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 26.09.2008 Ngày giảng: 29.09.2008 Tiết 10: BÀI THỰC HÀNH 2:. SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT A. Mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phong thí nghiệm - Giáo dục: Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm B. Phương pháp: Thực hành- Quan sát tìm tòi- Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giá + Hoá chất: Quì tím, dung dịch NH4OH đặc, thuốc tím - Học sinh: Đọc trước bài, nắm nội dung D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh a. Hoạt động 1 (15’) - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày nội dung thí nghiệm 1 - Giáo viên hướng dẫn thao tác thí nghiệm - Học sinh thực hành, ghi lại hiện tượng - Giáo viên quan sát b. Hoạt động 2 (10’) - Học sinh trình bày nội dung thí nghiệm 2 - Giáo viên hướng dẫn thao tác - Học sinh thực hành, ghi lại hiện tượng - Giáo viên bao quát lớp, quan sát c. Hoạt động 3 (14’) - Học sinh hoàn thành bảng tường trình, thu dọn dụng cụ, hoá chất. Nội dung ghi bảng 1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac - Hiện tượng: Giấy quì tẩm ướt hoá xanh - Giải thích: NH3 lan toả từ bông thấm đến giấy quì tẩm ướt, dung dịch bazơ là dung dịch bazơ nên làm quì tím hoá xanh 2. Thí nghiệm 2: Sự lan toả của kalipemanganat (thuốc tím) - Hiện tượng: Cốc nước dần dần có màu tím - Giải thích: Các phân tử thuốc tím chuyển động đến các vị trí trong cốc làm cốc nước có màu tím 3. Kết luận: Phân tử chất có thể lan toả trong các môi trường khác nhau( rắn, lỏng, khí). IV. Củng cố: (2’) - Sự lan toả chất - Phân tử? V. Dặn dò: (2’) - Xem các bài từ “Chất” đến “Phân tử” - Làm các bài tập trong bài luyện tập Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 26.09.2008 Ngày giảng: 03.10.2008 Tiết 11: BÀI LUYỆN TẬP 1 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất- Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học (kí hiệu hoá học và nguyên tử khối) và phân tử ( phân tử khối) - Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử la hạt hợp thành của đơn chất kim loại 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng - Phân biệt chất và vật thể - Tách chất ra khỏi hỗn hợp - Theo sơ đồ nguyên tử, chỉ ra các thành phần cấu tạo nguyên tử - Dựa vào bảng htth tìm tên, nguyên tử khối của nguyên tố - Tính phân tử khối B. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Lựa chọn câu hỏi, bài tập - Học sinh: Ôn bài D. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Tổng kết các bài đã học 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(20’): Đàm thoại I. Kiến thức cần nhớ: - Vật thể là những gì chúng ta nhìn - Chất, đơn chất, hợp chất thấy hay cảm nhận được, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Chất được phân làm mấy loại? - Đơn chất là gì? Ví dụ? Phân loại? - Hợp chất là gì? Ví dụ? Phân loại? - Chất tạo từ cái gì? - Học sinh: Nguyên tử - Nguyên tử, nguyên tử khối - Nguyên tử là gì? Cấu tạo? - Nguyên tố hoá học là gì? - Nguyên tố hoá học - Mỗi nguyên tố hoá học có một giá trị nguyên tử khối. Nguyên tử khối là gì? - Hai nguyên tử H kết hợp với một nguyên tử Oxit tạo thành gì? - Học sinh: Phân tử nước - Phân tử là gì? Tính phân tử khối - Phân tử, phân tử khối của nước - Dựa vào bảng 1/42 SGK, học sinh xác định tên nguyên tố, nguyên tử khối b. Hoạt động 2(15’) II. Bài tập: - Giáo viên gọi học sinh trả lời các BT2/31: yêu cầu của bài tập a) Số p = 12 = Số e - Hướng dẫn học sinh so sánh về Số lớp e = 3 cấu tạo Số e lớp ngoài cùng = 2 - Học sinh thảo luận nhóm (2’) b) - Giống: Có 2e lớp ngoài cùng - Học sinh từng nhóm trả lời - Khác: Số p, số e, số lớp e - Học sinh đọc đề BT3/31: - Nặng hơn ở đây là về khối lượng a) Mptử : M(H2)= 31 phân tử, 2 nguyên tử X gắn với một Suy ra: Mptử = 31. M(H2) = 31.2 Oxit thì phân tử khối là bao nhiêu? = 62 (đvC) - Phân tử khối của H = ? Lập tỉ lệ b) 2X + 16 = 62 phân tử khối của X trên phân tử Suy ra: X = 23 (đvC) khối hidro = 31 Kí hiệu: Na.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Học sinh tự làm bài tập, một học BT5/31: D sinh lên bảng Sửa: Nước cất là chất tinh khiết - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, hoặc vì nước tạo bởi 2 nguyên tố hội ý đưa ra đáp án IV. Củng cố: (3’) - Học sinh hội ý trả lời bài tập 4/31 - Hướng dẫn lại bài tập 3/31 V. Dặn dò: (5’) - Mối quan hệ từ chất đến phân tử - Tìm hiểu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất. - Ý nghĩa của công thức hoá học Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 05.10.2008 Ngày giảng: 06.10.2008. Tiết 12: CÔNG THỨC HOÁ HỌC Kiến thức học sinh đã biết có liên quan -Nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử là gì - Nguyên tử khối, phân tử khối. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - CTHH của đơn chất, hợp chất - Ý nghĩa của CTHH. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết - CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một KHHH hay hai, ba, ...kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (chỉ số là 1 thì không ghi) - Cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất - Mỗi CTHH còn chỉ một phân tử chất, trừ đơn chất kim loại 2. Kĩ năng: Từ CTHH xác định các nguyên tố tạo nên chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử và phân tử khôi của chất 3. Thái độ: Viết đúng kí hiệu nguyên tố và CTHH B. Phương pháp: - Đàm thoại nêu vấn đề - Trực quan C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ cấu tạo một số chất, mô hình phân tử CH4, nước.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Học sinh: Đọc bài trước D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Người ta đặt ra KHHH để biểu diễn nguyên tố hoá học. Thế còn chất được biểu diễn như thế nào? Bài học trước đã cho biết chất tạo nên từ các nguyên tố hoá học. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dùng kí hiệu nguyên tố ta có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của CTHH 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1 (12’) I. Công thức hoá học của đơn chất: - CTHH của đơn chất là An, n = 1 thì không ghi - Giáo viên: Cho học sinh quan sát 1. Đối với kim loại: CTHH chính mô hình phóng đại của đơn chất là kí hiệu hoá học của các nguyên tố đồng. Hạt hợp thành đơn chất đồng Ví dụ: Kẽm: Zn là gì? Sắt : Fe - Nguyên tử đồng Nhôm: Al - Đồng là một kim loại, KHHH của nó được coi là CTHH. Tương tự với kim loại sắt → Có kết luận gì về CTHH của đơn chất kim loại? - Cho học sinh xem tranh: Các 2. Đối với phi kim: nguyên tử trong đơn chất hiđro, oxi - CTHH gồm KHHH của có đặc điểm gì? nguyên tố và số nguyên tử trong - Liên kết với nhau từng đôi một → phân tử được ghi ở chân Tạo thành phân tử Vd: CTHH của khí oxi là O2, - Phân tử đó có CTHH là KHHH của khi hiđro là H2 của nguyên tố kèm theo chỉ số ở - Một số phi kim lấy kí hiệu làm chân CTHH - Giáo viên đưa ra công thức chung Vd: Lưu huỳnh: S cho đơn chất phi kim và thông tin Phôtpho : P về CTHH của một sô phi kim là A Cacbon : C b. Hoạt động 2 (12’) II. Công thức hoá học của hợp chất: - Hạt hợp thành hợp chất là gì? - Phân tử - Hợp chất tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hoá học? (2 trở lên) Công thức hoá học chung: - Phân tử hợp chất tạo nên từ 2 AxBy; AxByCz nguyên tố hoá học trở lên nên.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> CTHH gồm KHHH các nguyên tố Trong đó: và chỉ số chỉ số nguyên tử của mỗi - A, B, C là kí hiệu hoá học nguyên tố ở chân của nguyên tố A, B, C - Nếu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố - x, y, z là số nguyên tử của A, B tương ứng với số nguyên tử là nguyên tố A, B, C trong phân tử x, y thì CTHH viết như thế nào? Ví dụ: CTHH của nước là H2O; - Nếu hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố của muôi ăn là NaCl A, B, C tương ứng với số nguyên tử là x, y, z thì CTHH viết như thế nào? →Kết luận - x, y, z là sô nguyên, nếu bằng 1 thì không ghi - Học sinh viết CTHH của hợp chất: + Phân tử có 1Cu, 1S, 4O + Phân tử có 2H, 1S, 4O... c. Hoạt động 3 (9’) III. Ý nghĩa của công thức hoá học: Ngoại trừ đơn chất kim loại và một CTHH của một chất cho biết: số phi kim, mỗi CTHH còn chỉ một - Nguyên tố nào tạo ra chất phân tử chất. Ví dụ 1 phân tử mêtan - Số nguyên tử của mỗi viết là CH4 (Cho học sinh xem mô nguyên tố trong 1 phân tử hình) chất - Nó tạo nên từ nguyên tố nào? Mỗi - Phân tử khôi của chất nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử? Phân tử khối của nó là bao nhiêu? - Học sinh trả lời - Đó chính là ý nghĩa của CTHH IV. Củng cố: (5’) 1. CTHH của hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố hoá học thường chia thành 2 nhóm 2.Hoàn thành bảng sau: Công thức hoá học Số nguyên tử mỗi nguyên tố KOH 2Al, 3S, 12 O Ca(OH)2 1Zn, 2N, 6 O KMnO4 V. Dặn dò: (5’). Phân tử khối.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Học phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập 3,4/34 - Hướng dẫn bài tập 1,3 Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 08.10.2008 Ngày giảng: 10.10.2008 Tiết 13: HOÁ TRỊ (Tiết 1) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - CTHH chung của hợp chất. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cách xác định hoá trị của các nguyên tố dựa vào H và O - Quy tắc hoá trị. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất và hoá trị của nguyên tố kia - Học sinh hiểu được hoá trị của (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị O bằng 2 đơn vị 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị các nguyên tố dựa vào hoá trị của H và O - Hiểu và vận dụng được qui tắc hoá trị để xác định hoá trị của các nguyên tố B. Phương pháp: - Đàm thoại nêu vấn đề C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Học bài cũ, đọc bài mới D.Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Viết công thức dạng chung CTHH của hợp chất và nêu ý nghĩa các chữ cái. Viết CTHH của phân tử có 1 Ca, 1 C, 3 O? - Viết CTHH của phân tử có 2 K, 1 C, 3 O và cho biết ý nghĩa của CTHH này? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(10’) I. Hoá trị của một nguyên tố: - Muốn so sánh bất cứ cái gì ta 1. Cách xác định: cũng phải chọn mốc so sánh → Lấy ví dụ... - Ta muốn so sánh khả năng liên kết của nguyên tử, có một nguyên tử đặc biệt hơn các nguyên tử khác đó là H, có 1p và 1e nên người ta chọn Quy ước 1: Hoá trị của H là I, khả năng liên kết của H là 1 tức là dựa vào số nguyên tử H liên hoá trị I. Xem nguyên tử khác liên kết với các nguyên tố khác để kết với bao nhiêu nguyên tử H thì xác định hoá trị của nguyên có hoá trị I, II, III, ... tố đó - Dựa vào đâu ta nói Cl có hoá trị I, Ví dụ: S có hoá trị II trong H2S O có hoá trị II, N có hoá trị III? N có hoá trị III trong NH3 - Học sinh nghiên cứu SGK trả lời Quy ước 2: Hoá trị của O là - Cho học sinh một số ví dụ để xác II, dựa vào khả năng liên kết định của các nguyên tố với oxi để - Giáo viên thông báo qui ước 2 xác định hoá trị - Cho ví dụ để học sinh xác định Ví dụ: S có hoá trị IV trong SO2 - Giáo viên lấy công thức H2SO4, C có hoá trị IV trong CO2 hỏi học sinh nhóm SO4 có hoá trị Hoá trị của nhóm nguyên tử mấy? được xác định như một - Giáo viên kết luận: Hoá trị nhóm nguyên tố nguyên tử được xác định như Ví dụ: nguyên tố Nhóm (SO4) có hoá trị II - Cho ví dụ để học sinh xác định trong H2SO4 - Nhóm (CO3) có hoá trị II trong H2CO3 2. Kết luận: - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố b. Hoạt động 2 (10’) này với nguyên tử của nguyên tố.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: + Hoá trị là gì? + Hoá trị của một nguyên tố được xác định dựa vào đâu? + Hoá trị của một nhóm nguyên tử được xác định như thế nào? c. Hoạt động 3(10’) - Giáo viên lấy CTHH Al2O3 chỉ cho học sinh thấy III.2 = II. 3 → Công thức chung - Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra quy tắc - Quy tắc này đúng cả với nhóm nguyên tử và thường áp dụng với hợp chất vô cơ. khác - Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hoá trị của H là một đơn vị và hoá trị của O là 2 đơn vị - Hoá trị của nhóm nguyên tử được xác định như hoá trị của 1 nguyên tố II. Quy tắc hóa trị: 1. Quy tắc: a b + Công thức chung: AxBy Với a, b là hoá trị của A và B x, y là chỉ số Ta có: a.x = b.y + Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia 2. Vận dụng: a. Tính hoá trị của một nguyên tố: SGK. d. Hoạt động 4(3’) - Giáo viên cho học sinh đọc SGK - Học sinh tính hoá trị của kẽm trong ZnCl2 biết hoá trị của clo là I IV. Củng cố: ( 2’) - Cách xác định hoá trị của các nguyên tố - Quy tắc hoá trị V. Dặn dò: (5’) - Nắm cách xác định hoá trị, quy tắc hoá trị - Làm bài tập 2, 3, 4, 7/37, 38 - Hướng dẫn bài tập 4 Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 11.10.2008 Ngày giảng: 13.10.2008 Tiết 14: HOÁ TRỊ (Tiết 2) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Hoá trị là gì - Hoá trị của oxi trong các hợp chất là II. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cách lập CTHH của hợp chất dựa vào hoá trị - Cách lập CTHH nhanh. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách lập CTHH của hợp chất theo hoá trị và xác định được một CTHH đúng hay sai khi biết hoá trị của 2 nguyên tố hay nhóm nguyên tử 2. Kĩ năng: - Hiểu và vận dụng được qui tắc hoá trị để xác định hoá trị của các nguyên tố - Lập CTHH của hợp chất dựa vào quy tắc hoá trị B. Phương pháp: - Đàm thoại nêu vấn đề - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Học bài cũ, xem bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Hoá trị là gì? Nêu quy tắc hoá trị và viết biểu thức? - Sửa bài tập 2 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh a. Hoạt động 1(15’) - Giáo viên đưa ra thí dụ 1, nêu từng bước tiến hành lập CTHH - Học sinh thực hiện từng bước lập CTHH của thí dụ 1 - Giáo viên kết luận. Nội dung ghi bảng 2b. Lập CTHH của hợp chất theo hoá trị: Thí dụ 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hoá trị VI và oxi Bước 1: Viết công thức dạng chung: SxOy Bước 2: Viết biểu thức quy tắc hoá trị: x.VI = y.II Bước 3: Chuyển thành tỉ lệ x/y: x y. - Giáo viên nêu thí dụ 2 - Nhóm nguyên tử được xem như một nguyên tố hoá học →Tiến hành tương tự thí dụ 1 - Một học sinh lên bảng - Giáo viên nhận xét, giảng giải. II. 1. = VI = 3 Bước 4: Viết CTHH đúng của hợp chất: SO3 Thí dụ 2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Na hoá trị I và nhóm (SO4) hoá trị II Bước 1: Viết công thức dạng chung: Nax(SO4)y Bước 2: Viết biểu thức quy tắc hoá trị: x.I = y.II Bước 3: Chuyển thành tỉ lệ x/y: x y. II I. 2. = 1 Bước 4: Viết CTHH đúng của hợp chất: Na2SO4 Vận dụng: Ví dụ 1: Lập CTHH của hợp chất gồm: b. Hoạt động 2(13’) a) Kali(I) và nhóm CO3(II) - Giáo viên nêu ví dụ b) Nhôm(III) và nhóm SO4(II) - Học sinh thảo luận 2 em Giải: một nhóm (3’) a) Công thức dạng chung: Kx(CO3)y - 2 học sinh lên bảng Ta có: x.I = y.II - Học sinh khác nhận xét, bổ x II 2 Suy ra: = = sung y I 1 - Giáo viên giảng giải Vậy: CTHH là K2CO3 b) Công thức dạng chung: Alx(SO4)y Ta có: x.III = y.II Suy ra:. =. x y. II. 2. = III = 3 CTHH là Al2(SO4)3. Vậy: - Giáo viên hướng dẫn học Lưu ý: sinh nhận xét các CTHH (giá 1) Nếu a = b thì x = y = 1.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> trị x, y và a, b) 2) Nếu a b và tỉ lệ a:b tối giản thì - Có cách nào lập CTHH x = a và y = b nhanh hơn không? 3) Nếu a : b chưa tối giản thì rút gọn để - Học sinh thảo luận (2’) rút có tỉ lệ a’: b’ và lấy x = b’; y = a’ ra kết luận Ví dụ 2: Lập CTHH của các hợp chất sau: - Giáo viên chốt lại a) Na (I) và S (II) b) Fe (III) và nhóm OH(I) c) Ca (II) và nhóm PO4(III) d) S(VI) và O(II) Giải: a) x = b = 2; y = a = 1 → Na2S b) x = b = 1; y = a = 3 → Fe(OH)3 c) x = b = 3; y = a = 2 → Ca3(PO4)2 d) x = b’ = 1; y = a’ = 3 → SO3 IV. Củng cố: (2’) - Các bước tiến hành một bài lập CTHH - Cách tính nhanh V. Dặn dò: (5’) - Nắm cách lập CTHH, cách tính nhanh - Bài tập 5, 6, 7, 8 /38 - Học bảng 1/42 phần hoá trị - Hướng dẫn bài tập 5 Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 12.10.2008 Ngày giảng: 17.10.2008 Tiết 15: LUYỆN TẬP 2 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách ghi và ý nghĩa CTHH, khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng tính hoá trị của các nguyên tố; Biết CTHH đúng hay sai cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị B. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Học bài cũ, xem lại các bài đã học D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nhôm hoá trị III và nhóm SO4 hoá trị II? - Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nhôm hoá trị I và nhóm PO4 hoá trị III? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Tổng hợp bài cũ 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(10’) I. Kiến thức cần nhớ: - Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết 1. CTHH dạng chung: CTHH chung của đơn chất? a) Đơn chất: - Nhắc học sinh x = 1 thì không ghi - Kim loại: A (có một số phi kim như C, S, P, ...) - Phi kim: Ax (thường x = 2) - Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết b) Hợp chất: AxBy, AxByCz CTHH chung của hợp chất - Mỗi CTHH chỉ một phân tử chất (trừ đơn chất A) - Cho biết ý nghĩa của CTHH? - Ý nghĩa của CTHH:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Nguyên tố nào tạo nên chất + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố + Tính được phân tử khối - Hoá trị là gì? 2. Hoá trị: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử a b - Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong Với hợp chất: AxBy CTHH AxBy Trong đó A,B là KHHH nguyên tố - Hãy phát biểu qui tắc hoá trị? X, y là chỉ số Luôn có: a.x = b.y : Quy tắc hoá trị b. Hoạt động 2(18’) II. Bài tập: - Học sinh lên bảng Bt1/41: Hoá trị của Cu là II, Si là IV - Hỏi đáp bài tập 2,3 Hoá trị của P là V, Fe là III Bt2/41: D. X3Y2 Bt3/41: D. Fe2(SO4)3 - Thảo luận (5’) Bt4/41: - 6 học sinh lên bảng a) KCl, BaCl2, AlCl3 - Giáo viên nhận xét b) K2SO4, BaSO4, Al2(SO4)3 IV. Củng cố: (2’) - CTHH dạng chung - Cách xác định hoá trị V. Dặn dò: (5’) - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Học từ bài đầu tiên + Nguyên tử, cấu tạo nguyên tử + Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng + Phân tử, tính phân tử khối + Hoá trị, xác định hoá trị, lập CTHH - Xem lại các bài tập trong SGK Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 17.10.2008 Ngày giảng: 20.10.2008 Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức những khái niệm cơ bản: Chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, kí hiệu hoá học, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối, hoá trị 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng - Tính phân tử khối - Xác định hoá trị của nguyên tố hoá học - Lập CTHH của hợp chất 3. Thái độ: Trình bày bài làm cẩn thận, sạch sẽ, logic B. Phương pháp: - Kiểm tra viết C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đề kiểm tra - Ma trận đề: Đề số 1: Nội dung Biết Chất Đơn chất Hợp chất Nguyên tử Phân tử Nguyên tố hoá học CTHH Hoá trị. TN 4(0,3). TL. Mức độ nội dung Hiểu TN TL 7(0,15). 1(0,3) 2(0,3) 3(0,3) 8(0,9). Tổng Vận dụng TN TL 2(0,45đ) 5(0,3). 6(0,3) 1(1) 7(0,15) 2(1) 3(0,5). 5(2,1đ). 1(1) 2(1) 3(0,5). 8(5,45đ).
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tính toán hoá học Tổng. 3(1) 5(2,1đ). 2(0,6đ) 4(3,5đ). Đề số 2: Nội dung Biết Chất Đơn chất Hợp chất Nguyên tử Phân tử Nguyên tố hoá học CTHH Hoá trị Tính toán hoá học Tổng. TN 2(0,3). TL. Mức độ nội dung Hiểu TN TL 8(0,15). 1(0,9) 5(0,3) 6(0,3) 7(0,3). 1(0,3đ) 4(3,5đ). 2(0,6đ) 4(3,5đ). Lưu ý: Những số có gạch dưới chỉ một phần câu - Học sinh: Học bài cũ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra: (42’) Đề kèm theo III. Thu bài (1’) IV. Dặn dò: (1’) Xem trước bài: “ Sự biến đổi chất” E. Đáp án: Đề số 1: I. Phần trắc nghiệm: 0,3 x 10 = 3đ Câu 1: d Câu 5: b Câu 2: c Câu 6: d. 2(2đ) 11 (10đ). Tổng Vận dụng TN TL 2(0,45đ) 3(0,3). 4(0,3) 1(1) 8(0,15) 2(1) 3(0,5) 3(1) 5(2,1đ). 3(1). 5(2,1đ). 1(1) 2(1) 3(0,5) 3(1) 1(0,3đ) 4(3,5đ). 8(5,45đ) 2(2đ) 11 (10đ).
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 3: b Câu 7: c Câu 4: c Câu 8: khối lượng, nguyên tử, đơn vị cacbon II. Phần tự luận: Câu 1: Gọi a là hoá trị của nguyên tố cần tìm, áp dụng quy tắc hoá trị cho các CTHH ta có: CuSO4 → a.1=II.1 → a=II. Vậy hoá trị của Cu là II Zn(OH)2 → a.1=I.2 → a=II. Vậy hoá trị của Zn là II MgCl2 → a.1=I.2 → a=II. Vậy hoá trị của Mg là II Fe2O3 → a.2=II.3 → a=III. Vậy hoá trị của Fe là III Câu 2: a) Công thức dạng chung: Cax(PO4)y Biểu thức quy tắc hoá trị: II.x = III.y Chuyển thành tỉ lệ. x y. III. Chuyển thành tỉ lệ. x y. I. 3. = II = 2 Công thức đúng là Ca3(PO4)2 b) b) Công thức dạng chung: Mgx(OH)y Biểu thức quy tắc hoá trị: II.x = I.y 1. = II = 2 Công thức đúng là Mg(OH)2 Câu 3: a) Ý nghĩa: - Phân tử hợp chất trên tạo bởi 2 nguyên tố là X và oxi - X có 2 nguyên tử và oxi có 3 nguyên tử - Phân tử khối là: 2X + 16.3 b) Phân tử khối của hợp chất là: 80.2 = 160 đvC c) Nguyên tử khối của X = (160 – 48) : 2 = 56 đvC Đề số 2: I. Phần trắc nghiệm: 0,3 x 10 = 3đ Câu 1: khối lượng, phân tử, đơn vị cacbon Câu 5: c Câu 2: c Câu 6: b Câu 3: b Câu 7: d Câu 4: d Câu 8: c II. Phần tự luận: Câu 1: Gọi a là hoá trị của nguyên tố cần tìm, áp dụng quy tắc hoá trị cho các CTHH ta có: CaSO4 → a.1=II.1 → a=II. Vậy hoá trị của Ca là II Ba(OH)2 → a.1=I.2 → a=II. Vậy hoá trị của Ba là II MgCl2 → a.1=I.2 → a=II. Vậy hoá trị của Mg là II FeO → a.1=II.1 → a=II. Vậy hoá trị của Fe là II Câu 2:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> a)Công thức dạng chung: Nax(PO4)y Biểu thức quy tắc hoá trị: I.x = III.y Chuyển thành tỉ lệ. x y. =. III I. Công thức đúng là Na3PO4 b) Công thức dạng chung: Alx(OH)y Biểu thức quy tắc hoá trị: III.x = I.y Chuyển thành tỉ lệ. x y. I. 3. = 1. 1. = III = 3 Công thức đúng là Al(OH)3 Câu 3: a)Ý nghĩa: - Phân tử hợp chất trên tạo bởi 2 nguyên tố là X và oxi - X có 2 nguyên tử và oxi có 3 nguyên tử - Phân tử khối là: 2X + 16.3 b) Phân tử khối của hợp chất là: 51.2 = 102 đvC c) Nguyên tử khối của X = (102 – 48) : 2 = 27 đvC Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong Lớp: 8..... Họ và tên:................................................ Kiểm tra 1 tiết Môn: Hoá học Đề số 1. I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây? a. Nơtron b. Proton c. Electron d.Cả b và c đều đúng Câu 2: Nguyên tố hoá học nào có khối lượng lớn nhất vỏ trái đất? a. Nhôm b. Sắt c. Oxi d. Silic Câu 3: Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất? Nguyên tố hoá học là: a. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng nguyên tử khối b. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân c. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân d. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng kí hiệu hoá học Câu 4: Cho các chất: Oxi, lưu huỳnh, sắt, nước. Chọn câu trả lời đúng: a. Tất cả các chất trên đều là đơn chất b. Tất cả các chất trên đều là hợp chất c. Có 3 đơn chất và 1 hợp chất d. Có 2 đơn chất và 2 hợp chất Câu 5: Phân tử khối của axit sunfuric H2SO4 là .......đvC a. 96 b. 98 c. 94 d. 102 Câu 6: Cho biết sắt có hoá trị III, công thức hoá học nào sau đây viết đúng? a. FeSO4 b. Fe(SO4)2 c. Fe2SO4 d. Fe2(SO4)3 Câu 7: Chọn công thức khác loại trong các công thức hoá học sau: a. H2O b. CaO c. H2 d. MgO Câu 8: Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Nguyên tử khối là ....................................của.......................................tính bằng ........................................” II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2đ) Áp dụng quy tắc hoá trị, hãy xác định hoá trị của các nguyên tố Cu, Zn, Mg, Fe trong các hợp chất sau: CuSO4, Zn(OH)2, MgCl2, Fe2O3 Câu 2: (2đ) Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi: a) Ca (II) và nhóm PO4 (III) b) Mg (II) và nhóm OH (I) Câu 3: (3đ) Một hợp chất có công thức hoá học là X2O3. Phân tử X2O3 nặng gấp 80 lần phân tử hiđro. a) Hãy cho biết ý nghĩa của CTHH trên.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> b) Tính phân tử khối của hợp chất c) Tính nguyên tử khối của X. Trường THCS Lê Hồng Phong Lớp: 8..... Họ và tên:................................................ Kiểm tra 1 tiết Môn: Hoá học Đề số 2. I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1:Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Phân tử khối là ....................................của.......................................tính bằng ........................................” Câu 2: Cho các chất: Oxi, lưu huỳnh, sắt, nước. Chọn câu trả lời đúng: a. Tất cả các chất trên đều là đơn chất b. Tất cả các chất trên đều là hợp chất c. Có 3 đơn chất và 1 hợp chất d. Có 2 đơn chất và 2 hợp chất Câu 3: Phân tử khối của axit sunfuric H2SO4 là .......đvC a. 96 b. 98 c. 94 d. 102 Câu 4: Cho biết sắt có hoá trị III, công thức hoá học nào sau đây viết đúng? a. FeSO4 b. Fe(SO4)2 c. Fe2SO4 d. Fe2(SO4)3 Câu 5: Nguyên tố hoá học nào có khối lượng lớn nhất vỏ trái đất? a. Nhôm b. Sắt c. Oxi d. Silic Câu 6: Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất? Nguyên tố hoá học là: a. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng nguyên tử khối b. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân c. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân d. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng kí hiệu hoá học Câu 7: Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây? a. Nơtron b. Proton c. Electron d.Cả b và c đều đúng Câu 8: Chọn công thức khác loại trong các công thức hoá học sau: a. H2O b. CaO c. H2 d. MgO II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2đ) Áp dụng quy tắc hoá trị, hãy xác định hoá trị của các nguyên tố Ca, Ba, Mg, Fe trong các hợp chất sau: CaSO4, Ba(OH)2, MgCl2, FeO Câu 2: (2đ) Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi: c) Na (I) và nhóm PO4 (III) d) Al (III) và nhóm OH (I) Câu 3: (3đ) Một hợp chất có công thức hoá học là X2O3. Phân tử X2O3 nặng gấp 51 lần phân tử hiđro. a. Hãy cho biết ý nghĩa của CTHH trên.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> b. Tính phân tử khối của hợp chất c. Tính nguyên tử khối của X Ngày soạn: 23.10.2008 Ngày giảng: 24.10.2008 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Chất là gì?. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Hiện tượng vật lí - Hiện tượng hoá học. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết thế nào là hiện tưọng vật lí, thế nào là hiện tượng hoá học - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học, phân biệt được các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lí hay hoá học 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, giải thích hiện tượng 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học B. Phương pháp: - Thí nghiệm - Đàm thoại C. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Dụng cụ: Nam châm, thìa, đĩa thuỷ tinh, 3 ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, giá + Hoá chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh (tỉ lệ 7:4 về khối lượng), đường trắng - Học sinh: Xem lại bài thực hành số 1 (Tách muối) D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Trong chương I chúng ta đã học về chất và ta đã biết chất là gì, gồm những loại nào thì trong chương này chúng ta sẽ học về phản ứng của chất, mà trước tiên chúng ta xem với chất có thể xảy ra những biến đổi gì, thẹôc loại hiện tượng nào? 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(10’) I. Hiện tượng vật lí: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát Quá trình biến đổi: hình vẽ 2.1/45SGK và trả lời câu hỏi: - Nước Nước Nước Hình vẽ đó nói lên điều gì? (rắn) (lỏng) (hơi).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Học sinh trả lời - Giáo viên hỏi học sinh cách biến đổi từng giai đoạn - Trong quá trình biến đổi từ Nước(rắn) → Nước(lỏng) → Nước (hơi), có sự thay đổi về chất không? Hoà tan vào nước - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Muối ăn dung dịch muối thí nghiệm đun nóng nước muối thành (rắn) (lỏng) muối kết tinh → Quá trình biến đổi này Trong các quá trình trên đều có sự có sự thay đổi về chất không? thay đổi về trạng thái nhưng không có - Học sinh trả lời sự thay đổi về chất - Các quá trình biến đổi đó gọi là hiện Hiện tượng vật lí là hiện tượng khi tượng vật lí → Hiện tượng vật lí là gì? chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu b. Hoạt động 2(21’) II. Hiện tượng hoá học: - Giáo viên làm thí nghiệm sắt trộn lưu 1. Thí nghiệm 1: (SGK) huỳnh, chia 2 phần... Nhận xét: - Học sinh nhận xét hiện tượng với - Phần 1: Sắt bị nam châm hút → phần thứ nhất khi đưa nam châm vào hỗn hợp vẫn còn sắt - Giáo viên thực hiện đun nóng phần 2 Phần 2: - Học sinh nhận xét hiện tượng khi đưa + Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển nam châm vào sản phẩm dần sang màu xám đen - Vì sao sản phẩm không bị nam châm + Sản phẩm không bị nam châm hút? hút → Không còn sắt nữa - Giáo viên làm thí nghiệm 2, yêu cầu 2. Thí nghiệm 2: Đun nóng đường học sinh quan sát và nhận xét hiện Nhận xét: tượng Đường chuyển dần sang màu - Đường biến đổi thành than và nước → nâu, rồi đen Có sự thay đổi chất không? - Thành ống nghiệm xuất hiện - Những sự biến đổi như vậy gọi là hiện những giọt nước tượng hoá học → Hiện tượng hoá học Vậy, hiện tượng hoá học là hiện là gì? tượng khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác IV. Củng cố: (7’) - Hiện tượng vật lí? Cho ví dụ - Hiện tượng hoá học? Cho ví dụ - Câu hỏi trắc nghiệm (Trên bảng phụ) Câu 1: Trong các quá trình sau, đâu là hiện tượng hoá học ? a) Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ b) Cồn để trong lọ hở nút bị bay hơi c) Nước đá tan thành nước lỏng.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> d) Than cháy trong oxi tạo thành cacbonđioxit Câu 2: Từ nào trong các từ sau là khác loại a) Sự bay hơi b) Sự cháy c) Sự chưng cất d) Sự chiết V. Dặn dò: (5’) - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học - Bài tập 2,3/47 - Hướng dẫn bài tập 3 - Xem bài: “Phản ứng hoá học” Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 25.10.2008 Ngày giảng: 27.10.2008 Tiết 18: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiết 1) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất - Thế nào là phản ứng hoá học biến đổi có tạo ra chất mới - Bản chất của phản ứng hoá học - Khi nào phản ứng hoá học xảy ra A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác - Học sinh biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến thành phân tử khác 2. Kĩ năng: Học sinh hiểu và viết được phương trình chữ biểu diễn phản ứng hoá học, phân biệt được chất tham gia và chất tạo thành 3. Thái độ: Hứng thú với môn học B. Phương pháp: - Đàm thoại nêu vấn đề - Thuyết trình C. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, sơ đồ diễn biến phản ứng hoá học giữa H2 và O2 + Hoá chất: Kẽm viên, dung dịch HCl loãng - Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - So sánh hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học, cho ví dụ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Dẫn dắt từ bài cũ 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(10’) I. Định nghĩa: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại Phản ứng hoá học là quá trình hiện tượng hoá học là gì? biến đổi chất này thành chất - Từ hiện tượng hoá học giáo viên dẫn khác dắt đến phản ứng hoá học → Định - Chất phản ứng (chất tham gia): nghĩa Chất ban đầu, bị biến đổi.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Đường biến thành than và nước thì đường là chất phản ứng (chất tham gia) còn than và nước là sản phẩm. Vậy, chất như thế nào gọi là chất phản ứng, sản phẩm? - Học sinh trả lời - Giáo viên thông báo cách viết phương trình chữ, dấu “+” đứng trước có nghĩa là phản ứng hay tác dụng - Tập cho học sinh đọc phản ứng → Nhận xét về lượng chất phản ứng và sản phẩm b. Hoạt động 2(10’) - Phân tử là hạt đại diện cho chất nên khi chất phản ứng với nhau chính là phân tử phản ứng với nhau → Cho học sinh xem mô hình - Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau? Sau phản ứng nhưngx nguyên tử nào liên kết với nhau? Trong quá trình phản ứng số nguyên tử H và O có thay đổi không? Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không?→ Rút ra kết luận gì? c. Hoạt động 3(8’) - Nếu ta để dung dịch BaCl2 và H2SO4 trong 2 ống nghiệm khác nhau thì có xảy ra phản ứng hoá học không? (Giáo viên cho học sinh quan sát) - Giáo viên đổ 2 dung dịch vào với nhau → Rút ra điều kiện 1 - Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng càng dễ xảy ra - Tuỳ theo phản ứng mà cần phải đun nóng để khơi mào phản ứng - Học sinh cho ví dụ - Có nhiều phản ứng không cần nhiệt độ vẫn xảy ra. Ví dụ phản ứng trên, giáo viên thực hiện thí nghiệm kẽm tác dụng với HCl cho học sinh quan sát - Có những phản ứng cần phải có chất xúc tác thì mới có thể xảy ra. - Sản phẩm (chất tạo thành): Chất mới sinh ra Phương trình phản ứng: Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm Ví dụ: Lưu huỳnh + Sắt → Sắt(II)sunfua Đường ⃗t o Than + Nước Trong phản ứng hoá học, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần II. Diễn biến của phản ứng hoá học: - Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến thành phân tử khác - Nếu đơn chất kim loại hoặc một số phi kim (C, S, P) tham gia phản ứng thì sau phản ứng chúng liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra? Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau. - Đun nóng Ví dụ: Đun nóng đường. -. Có chất xúc tác.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ví dụ: Phản ứng quan hợp (Giáo viên giải thích) IV. Củng cố: (5’) - Phản ứng hoá học ? Chất phản ứng ? Chất sản phẩm? Học sinh xác định... - Bản chất của phản ứng hoá học ? - Điều kiện xảy ra phản ứng hoá học ? V. Dặn dò: (5’) - Học bài - Làm bài tập 3,4,5,6/50,51 - Hướng dẫn bài tập 6 - Xem phần “Nhận biết phản ứng hoá học” Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 25.10.2008 Ngày giảng: 31.10.2008.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 19: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiết 2) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Thế nào là phản ứng hoá học - Bản chất của phản ứng hoá học - Khi nào phản ứng hoá học xảy ra. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học xảy ra. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về phản ứng hoá học, chất phản ứng, sản phẩm - Học sinh biết các dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học 2. Kĩ năng: Rèn khả năng xác định chất phản ứng, sản phẩm và viết phương trình chữ biểu diễn phản ứng hoá học 3. Thái độ: Hứng thú với môn học B. Phương pháp: - Đàm thoại nêu vấn đề - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, sơ đồ diễn biến phản ứng hoá học giữa H2 và O2 + Hoá chất: Kẽm viên, dung dịch HCl loãng, dung dịch BaCl2, H2SO4 - Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Định nghĩa phản ứng hoá học ? Thế nào là chất phản ứng ? Sản phẩm? Viết phương trình phản ứng - Điều kiện để xảy ra phản ứng ? Dựa vào hình vẽ trình bày diễn biến phản ứng hoá học ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Dẫn dắt từ bài cũ 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(7’) IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng - Giáo viên trình bày lại phản ứng Fe+S hoá học xảy ra? → Dựa vào điều gì có thể nhận biết Dựa vào một trong các đặc điểm phản ứng xảy ra? - Sản phẩm có tính chất khác - Học sinh trả lời - Phản ứng dung dịch BaCl2 + H2So4 - Màu sắc dựa vào đặc điểm gì? - Trạng thái.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Học sinh trả lời - Giáo viên thông báo b. Hoạt động 3(20’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3, xem lại bài 3/47 - Một học sinh lên bảng, học sinh khác nhận xét - Giáo viên đánh giá - Học sinh đọc đề - Giáo viên gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét - Giáo viên chốt lại - Học sinh đọc đề, thảo luận(3’) - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, giải thích, kết luận. - Sự toả nhiệt và phát sáng V. Bài tập: BT3/50: Parafin + Khí oxi → Nước + Khí cacbonđioxit BT4/50: “Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử parafin phản ứng với các phân tử oxi” BT6/51: a) - Đập nhỏ than để tăng diện tích tiếp xúc giữa than và oxi - Châm lửa để nâng nhiệt độ than - Quạt để đuổi khí cacbonic, thêm đủ khí oxi b) Than + Khí oxi → Khí cacbonđioxit. IV. Củng cố: (3’) - Những dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra? - Làm bài tập 5/51SGK V. Dặn dò: (5’) - Nắm các dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học xảy ra - Bài tập: Trong phản ứng dung dịch Zn + HCl (bài trước) thì dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra là gì? - Chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu: Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích 1. 2. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 01.11.2008 Ngày giảng: 03.11.2008.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3:. DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học - Học sinh nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện cho học sinh những kĩ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm B. Phương pháp: - Thực hành - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, ống thuỷ tinh chữ L, đèn cồn, que đóm, kẹp gỗ + Hoá chất: KMnO4, dung dịch Na2CO3, dung dịch Ca(OH)2 - Học sinh: Học bài cũ, xem bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Dựa vào đặc điểm gì để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra? Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Sơ lược về kiến thức mới học 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(10’) I. Nội dung: - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày 1. Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nội dung thí nghiệm 1 nóng kalipemanganat (thuốc tím) - Giáo viên hướng dẫn thao tác và đưa - Hiện tượng: ra các yêu cầu cho học sinh + Ống nghiệm 1: Thuốc tím tan - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát trong nước → màu tím từ đầu cho đến khi hoàn thành thí + Ống nghiệm 2: Que đóm bùm nghiệm, nhận xét từng thời điểm cháy, sau đó không cháy nữa, dung + Ống nghiệm 1 như thế nào? dịch có màu xanh đậm, một ít chất + Ống nghiệm 2: Que đóm, dung không tan dịch ? - Giải thích: - Giáo viên yêu cầu học sinh trong quá + Ống nghiệm 1 có màu tím vì trình giải thích phải cho biết các sự thuốc tím tan trong nước tạo thành biến đổi thuộc hiện tượng nào? dung dịch màu tím (Hiện tượng vật lí).
<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Ống nghiệm 2: Que đóm bùng cháy vì thuốc tím đã bị phân huỷ thành các chất khác, trong đó có oxi, một chất làm cho dung dịch có màu xanh đậm và một chất không tan (Hiện tượng hoá học) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nội 2. Thí nghiệm 2: dung và cách tiến hành thí nghiệm 2 a) Tác dụng của CO2 với - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực canxihidroxit: hiện thí nghiệm và viết tường trình - Hiện tượng: Ống nghiệm chứa Ca(OH)2 bị vẩn đục - Giải thích: Do CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo chất kết tủa → Vẩn đục b) Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2: - Hiện tượng: Dung dịch vẩn đục - Giải thích: Do Na2CO3 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng → Các hiện tương hoá học b. Hoạt động 2(21’) II. Thực hành và viết tường trình: - Học sinh thực hành theo nhóm - Giáo viên bao quát lớp, hướng dẫn học sinh khi cần IV. Củng cố: (2’) - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học trong các thí nghiệm trên V. Dặn dò: (5’) - Hoàn thành bảng tương trình lấy điểm hệ số 2 (Giáo viên hướng dẫn một số điểm cần lưu ý trong hiện tượng thí nghiệm) - Xem lại bài: “Sự biến đổi chất” - Nghiên cứu trước bài mới: “Định luật bảo toàn khối lượng” Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 01.11.2008 Ngày giảng: 05.11.2008 Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Phản ứng hoá học Chất phản ứng, chất sản phẩm -. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Định luật bảo toàn khối lượng. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của chất khác trong phản ứng B. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Cân, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, dung dịch BaCl 2, dung dịch Na2SO4 - Học sinh: Học bài cũ, xem bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (6’) Phản ứng hoá học là gì? Thế nào là chất phản ứng, chất sản phẩm? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Chất bị biến đổi gọi là chất phản ứng, chất mới sinh ra gọi là sản phẩm. Vậy, tổng khối lượng các chất phản ứng và tổng khối lượng các chất sản phẩm có mối quan hệ gì với nhau không? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: “Định luật bảo toàn khối lượng” 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(7’) I. Thí nghiệm: - Giáo viên thực hiện thí nghiệm dung - Chỉ số cân trước và sau phản ứng dịch BaCl2 + dung dịch Na2SO4 trong 2 như nhau ống nghiệm để trong 1 cốc thuỷ tinh trên - Phương trình chữ: bàn cân điện tử Bariclorua + Natrisunfat → Barisunfat + - Học sinh lên đọc kết quả cân trước và Natriclorua sau phản ứng - Giáo viên cho học sinh biết các sản phẩm và yêu cầu học sinh viết phương trình chữ b. Hoạt động 2(12’) II. Định luật: - Giáo viên: Chỉ số cân trước và sau phản ứng như nhau có ý nghĩa gì?.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Học sinh trả lời - Giáo viên: Đó chính là nội dung của định luật BTKL. Hai nhà hoá học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp) tiến hành thí nghiệm độc lập với nhau nhưng cho cùng một kết quả và định luật BTKL ra đời → Định luật - Học sinh nêu nội dung định luật - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận giải thích định luật(3’) → Phát biểu - Giáo viên giải thích lại dựa vào hình vẽ phản ứng giữa hiđro và oxi. c. Hoạt động 3(8’) - Giáo viên: Để tiện vận dụng chúng ta viết định luật thành công thức - Giáo viên yêu cầu học sinh viết biểu thức cho phản ứng trên - Giáo viên thông tin - Học sinh thảo luận (2’) làm bài tập 2/54SGK - Các nhóm trình bày, nhận xét - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Nếu tổng chất phản ứng và sản phẩm là n mà ta biết khối lượng của (n-1) chất thì có thể tính được khối lượng chất còn lại IV. Củng cố: (5’) - Nội dung định luật, giải thích?. - “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” - Khối lượng nguyên tử được xác định bằng khối lượng của hạt nhân mà trong phản ứng hoá học sự thay đổi chỉ liên quan đến số electron nên khối lượng nguyên tử không đổi. Mặt khác, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được giữ nguyên nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. III. Áp dụng: - Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D - Áp dụng đinhk luật BTKL ta có: mA + m B = m C + m D Ví dụ: mBaCl2+mNa2SO4=mBaSO4+mNaCl → Nếu biết khối lượng 3 chất, ta có thể tính được khối lượng chất còn lại Ví dụ: (BT2/54) Ta có: mBaCl2+mNa2SO4=mBaSO4+mNaCl(*) Mặt khác: mNa2SO4 = 14,2g mBaSO4 = 23,3g mNaCl = 11,7g mBaCl2 = xg Thay vào (*) ta được: x + 14,2 = 11,7 + 23,3 → x = 20,8 g.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phôtpho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất điphôtphopentaoxit(P2O5) a) Viết phương trình chữ của phản ứng b) Tính khối lượng oxi đã phản ứng V. Dặn dò: (5’) - Học bài - Làm bài tập: 3/54; Giáo viên hướng dẫn - Chuẩn bị: Tìm hiểu + Các bước lập phương trình hoá học + Ý nghĩa của phương trình hoá học Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 09.11.2008 Ngày giảng: 10.11.2008 Tiết 22: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiết 1) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan. Kiến thức mới trong bài cần hình thành.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Phản ứng hoá học Phương trình phản ứng - Công thức hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được phương trình hoá học dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm, giới hạn ở những phản ứng thông thường B. Phương pháp: - Thuyết trình - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Học bài cũ, xem bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) Nêu nội dung và giải thích định luật bảo toàn khối lượng? Viết công thức. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a. Hoạt động 1(8’) I. Lập phương trình hoá học: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết 1. Phương trình hoá học: phương trình chữ của phản ứng giữa - Phương trình chữ của phản ứng giữa hiđro và oxi hiđro và tạo ra nước: - 1 học sinh lên bảng Khí hiđro + Khí oxi → Nước - Học sinh khác lên bảng thay chữ bằng - Thay tên các chất bằng CTHH, ta CTHH được: - Giáo viên: Muốn cho số nguyên tử mỗi H2 + O2 ---→ H2O nguyên tố ở 2 vế bằng nhau ta phải thêm - Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên hệ số trước các phân tử, ta phải thêm số tố ở 2 vế của phương trình, ta được mấy trước H2, O2, H2O? phương trình hoá học: - Học sinh trả lời 2H2 + O2 → 2H2O b. Hoạt động 2(15’) 2. Các bước lập phương trình hoá học: - Giáo viên: Từ ví dụ trên, hãy cho biết Ví dụ: Lập phương trình hoá học của các bước lập phương trình hoá học và phản ứng nhôm tác dụng với khí oxi tạo áp dụng cho phản ứng giữa nhôm và oxi ra nhôm oxit Al2O3.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> tạo ra nhôm oxit Al2O3 - Học sinh thảo luận (5’) → Các nhóm trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá và kết luận - Giáo viên hướng dẫn bước cân bằng số nguyên tử 2 vế: Vế phải có 3O, vế trái có 2O, số nguyên tử O ở vế trái luôn chẵn nên ta làm chẵn số nguyên tử O ở vế phải trước - Giáo viên thông tin một số điểm cần lưu ý khi lập phương trình hoá học. Gồm 3 bước: Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Al + O2 ---→ Al2O3 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Đặt các hệ số 4, 3, 2 lần lượt trước các phân tử Al, O2, Al2O3 Bước 3: Viết phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Lưu ý: - Không được thay đổi các chỉ số của CTHH đã viết đúng. Viết hệ số cao bằng kí hiệu Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. - Giáo viên lấy một ví dụ khác để học sinh lập phương trình hoá học → Mỗi phương trình hoá học biểu diễn cho một phản ứng hoá học xảy ra IV. Củng cố: (5’) - Các bước lập phương trình hoá học? - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2/57 V. Dặn dò: (5’) - Học bài: Nắm các bước lập phương trình hoá học - Làm bài tập 3, 4a, 5a, 6a, 7/57,58 - Hướng dẫn bài tập 7 - Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 09.11.2008 Ngày giảng: 12.11.2008 Tiết 23: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiết 2) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Phản ứng hoá học - Ý nghĩa của phương trình hoá học - Phương trình phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Công thức hoá học - Các bước lập phương trình hoá học A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa của phương trình hoá học là cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng 2. Kĩ năng: Học sinh biết xác định tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất của phản ứng hoá học B. Phương pháp: - Thuyết trình - Đàm thoại C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Học bài cũ, xem bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) Nêu nội dung và giải thích định luật bảo toàn khối lượng? Viết công thức. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng a) Hoạt động 1(10’) II. Ý nghĩa của phương trình hoá học: - Giáo viên: Lấy ví dụ, xác định tỉ lệ Ví dụ: Phương trình hoá học: các nguyên tử, phân tử 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Ta có tỉ lệ: Số nguyên tử Al: Số phân tử O 2: Số phân tử Al2O3 = 4: 3: 2 - Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng đủ với 3 phân tử O2 - Học sinh nhận xét và rút ra kết luận Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 - Giáo viên lấy ví dụ khác cho học phân tử Al2O3 sinh xác định tỉ lệ: - Cứ 2 phân tử O2 phản ứng tạo ra 2 a) 4 Na + O2 → 2Na2O phân tử Al2O3 hay cứ 1 phân tử O2 b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3 → Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng III. Bài tập: b) Hoạt động 2(18’) BT1(3/58) - 2 học sinh lên bảng lập phương a) HgO ---→ Hg + O2 trình hoá học và xác định các tỉ lệ PTHH: 2HgO → 2Hg + O2.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Học sinh khác nhận xét - Giáo viên đánh giá - Giáo viên hỏi thêm học sinh về tỉ lệ khác. Số phân tử HgO: Số nguyên tử Hg: Số phân tử oxi = 2: 2: 1 b) Fe(OH)3 ---→ Fe2O3 + H2O PTHH: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Số phân tử Fe(OH)3: Số phân tử Fe2O3: Số phân tử H2O = 2: 1: 3 BT2(4/58) - 1 học sinh lên bảng Na2CO3 + CaCl2 ---→ CaCO3 + NaCl - Học sinh khác nhận xét a) PTHH: - Giáo viên đánh giá Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl b) Số phân tử Na2CO3: Số phân tử CaCl2 = 1: 1 Số phân tử Na2CO3:Số phân tử CaCO3 =1: 1 Số phân tử Na2CO3: Số phân tử NaCl = 1: 2 Số phân tử CaCl2: Số phân tử NaCl = 1: 2 BT3(5/58) - 1 học sinh lên bảng a) Mg + H2SO4 ---→ MgSO4 + H2 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung b) PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 - Giáo viên đánh giá và hỏi thêm về Số nguyên tử Mg: Số phân tử H2SO4 = 1: 1 tỉ lệ khác Số nguyên tử Mg: Số phân tử MgSO4 = 1: 1 Số nguyên tử Mg: Số phân tử H2 = 1: 1 IV. Củng cố: (2’) - Ý nghĩa của phương trình hoá học V. Dặn dò: (5’) - Học bài - Làm bài tập 4b, 5b, 6b/57,58 - Xem lại các bài: + Sự biến đổi chất + Phản ứng hoá học + Định luật bảo toàn khối lượng + Phương trình hoá học Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15.11.2008 Ngày giảng: 17.11.2008 Tiết 24: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Phản ứng hoá học (định nghĩa, bản chât, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết).
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Định luật bảo toàn khối lượng (phát biểu, giải thích và áp dụng) - Phương trình hoá học (biểu diễn phản ứng hoá học, ý nghĩa) 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: - Phân biệt được hiện tượng hoá học - Lập phương trình hoá học khi biết được chất phản ứng và sản phẩm(trọng tâm) B. Phương pháp: - Đàm thoại C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chọn lọc bài tập - Học sinh: Ôn bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài giảng III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1(10’): Giáo viên và học I. Kiến thức cần nhớ: sinh đàm thoại - Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá - Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng học hoá học ? - Phản ứng hoá học - Phản ứng hoá học là gì? Thế nào là - Định luật bảo toàn khối lượng chất phản ứng, chất sản phẩm? - Phương trình hoá học, các bước lập - Phát biểu nội dung định luật bảo toàn phương trình hoá học khối lượng và giải thích? - Ý nghĩa của phương trình hoá học ? b. Hoạt động 2(27’) II. Luyện tập: - Học sinh thảo luận nhóm(10’) BT1/60: - Đại diện 3 nhóm trình bày 3 bài tập, a) Chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro nhóm khác nhận xét, bổ sung Chất sản phẩm: amoniac - Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh b) Sự thay đổi liên kết: Trước phản giá, giảng giải ứng, 2 nguyên tử H liên kết với nhau và 2 nguyên tử N cũng vậy. Sau phản ứng, 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N Phân tử nitơ và hiđro biến đổi thành phân tử amoniac c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên, số nguyên tử H là 6 và N là 2 BT3/61: - Đàm thoại về cách tính % a) mCaCO3 = mCaO + mCO2 b) Khối lượng CaCO3 đã phản ứng :.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> mCaCO3 = 140 + 110 = 250 (kg) Tỉ lệ phần trăm về khối lượng CaCO3 trong đá vôi: 250 %CaCO3 = 280 .100% = 89,3%. BT4/61: a) Phương trình hoá học: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O b) Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbonđioxit IV. Củng cố: (2’) - Cách lập phương trình hoá học - Cách tính % các chất V. Dặn dò: (5’) - Học bài: Chương II - Làm các bài tập trong chương - Hướng dẫn bài tập 5/61 Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 15.11.2008 Ngày giảng: 19.11.2008 Tiết 25: KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức về sự biến đổi chât, phản ứng hoá học, phương trình hoá học, định luật bảo toàn khối lượng... 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt để giải các bài tập 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, logic trong trình bày bài và giải các bài tập.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> B. Phương pháp: Kiểm tra viết C. Chuẩn bị: Ma trận đề Nội dung Mức độ nội dung (Đề số 1) Biết Hiểu Vận dụng Sự biến 2(1) 3(0,33) đổi chất Phản ứng 1(1,34) hoá học 2(0,33) Định luật 2(1) 2(1) bảo toàn khối lượng Phương 1(2) 1(2) trình hoá 2(1) học Tổng 3 1 3 2 (2,67đ) (0,3đ) (4đ) (3đ) Nội dung Mức độ nội dung (Đề số 2) Biết Hiểu Vận dụng Sự biến 2(1) 3(0,33) đổi chất Phản ứng 1(1,34) hoá học 2(0,33) Định luật 2(1) 2(1) bảo toàn khối lượng Phương 1(2) 1(2) trình hoá 2(1) học Tổng 3 1 3 2 (2,67đ) (0,3đ) (4đ) (3đ) Lưu ý: Những số có gạch dưới chỉ một phần câu D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra: (42’) Đề kèm theo III. Thu bài (1’) IV. Dặn dò: (1’) Xem trước bài: “ Mol” E. Đáp án: 1.Đề số 1: I. Phần trắc nghiệm: 0,33đ x 9 3đ Câu 1: 1) b 2) a 3) c 4) c Câu 2: 1.e 2.a 3.b 4.c Câu 3: d. Tổng 2 (1,33đ) 2 (1,67đ) 2 (2đ) 3 (5đ) 5 (10đ) Tổng 2 (1,33đ) 2 (1,67đ) 2 (2đ) 3 (5đ) 5 (10đ).
<span class='text_page_counter'>(63)</span> II. Phần tự luận: Câu 1: 1đ x 4 = 4đ a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 b) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O c) 2Cu + O2 → 2CuO d) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Câu2: 1đ x 3 = 3đ a) 2Mg + O2 → 2MgO b) mMg + mO2 = mMgO c) Gọi x là khối lượng của oxi, áp dụng định luật BTKL ta có: 4,5 + x = 7,5 → x = 7,5 – 4,5 = 3 Vậy khối lượng oxi cần dùng là 3 gam 2.Đề số 2: I. Phần trắc nghiệm: 0,33đ x 9 3đ Câu 1: Câu 2: c 1. Trả lời: 1) d 2) d 3) c 4) a 2. Trả lời: 1) b 2) a 3) d 4) c II. Phần tự luận: Câu 1: 1đ x 4 = 4đ a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b) BaO + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O c) 2Ca + O2 → 2CaO d) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 Câu2: 1đ x 3 = 3đ a) 2Mg + O2 → 2MgO b) mMg + mO2 = mMgO c) Gọi x là khối lượng của oxi, áp dụng định luật BTKL ta có: 18 + x = 30 → x = 30 – 18 = 12 Vậy khối lượng oxi cần dùng là 12 gam Rút kinh nghiệm: Trường THCS Lê Hồng Phong KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 8... MÔN HOÁ HỌC Họ và tên:................................................ ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm (3điểm) Câu 1: Điền từ cho sẵn vào khoảng trống sao cho thích hợp: Trong phản ứng hoá học chỉ có ...(1)... giữa các ...(2)... thay đổi làm cho ... (3)... này biến thành ...(4)... khác. a) Nguyên tử b) Liên kết c) Phân tử d) Chất e) Hợp chất Trả lời: 1) ..... 2) ..... 3) ...... 4) ...... Câu 2: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp: A Nối B.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1. Trong phản ứng hoá học 2. Trong hiện tượng vật lí. a. Phân tử không bị biến đổi b. là sự chuyển trạng thái từ rắn thành lỏng 3. Hiện tượng nóng chảy c. là sự chuyển trạng thái từ lỏng thành hơi 4. Hiện tượng bay hơi d. là sự chuyển trạng thái từ rắn thành hơi e. Chỉ phân tử bị biến đổi Câu 3: Khái niệm nào sau đây là khác loại: a) Hiện tượng vật lí b) Hiện tượng hoá học c) Hiện tượng bay hơi d) Hoá trị II. Phần tự luận (7điểm) Câu 1: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a) Zn + HCl ---→ ZnCl2 + H2 b) CaO + HNO3 ---→ Ca(NO3)2 + H2O c) Cu + O2 ---→ CuO d) Fe + Cl2 ---→ FeCl3 Câu 2: Đốt cháy hết 4,5 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 7,5 gam hợp chất magiê oxit MgO. Biết rằng magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí a) Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra? b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra? c) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng? ============================= Bài làm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... Trường THCS Lê Hồng Phong KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 8... MÔN HOÁ HỌC Họ và tên:................................................ ĐỀ SỐ 2 III. Phần trắc nghiệm (3điểm) Câu 1: Điền từ cho sẵn vào khoảng trống sao cho thích hợp: 1) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi ...(1)... thành ...(2)... khác. Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia ...(3)... với nhau, có trường hợp cần ... (4)..., có trường hợp cần có chất xúc tác. a) Đun nóng b) Liên kết c) Xúc tác d) Chất e) Tiếp xúc Trả lời: 1) ..... 2) ..... 3) ...... 4) .......
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2) Từ phương trình hoá học ta rút ra được tỉ lệ số ...(1)..., số ...(2)... giữa các chất trong phản ứng, ...(3)... này bằng tỉ lệ hệ số đặt trước ...(4)... hoá học mỗi chất. a) Phân tử b) Nguyên tử c) Công thức d) Tỉ lệ e) Nguyên tố Trả lời: 1) ..... 2) ..... 3) ...... 4) ...... Câu 2: Trong số các tính chất sau của khí nitơ, tính chất nào không thuộc về tính chất vật lí? a) Nhiệt độ sôi ở áp suất 1atm là -196oC b) Chất khí không màu c) Chất khí tác dụng với khí H2 tạo ra amoniac d) Chất khí ít tan trong nước IV. Phần tự luận (7điểm) Câu 1: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a) Mg + HCl ---→ MgCl2 + H2 b) BaO + HNO3 ---→ Ba(NO3)2 + H2O c) Ca + O2 ---→ CaO d) Al + Cl2 ---→ AlCl3 Câu 2: Đốt cháy hết 18 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 30 gam hợp chất magiê oxit MgO. Biết rằng magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí a) Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra? b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra? c) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng? ============================= Bài làm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Ngày soạn: 19.11.2008 Ngày giảng: 24.11.2008 CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC Tiết 26: MOL Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Nguyên tử khối, phân tử khối A. Mục tiêu:. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1. Kiến thức: Học sinh biết được các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí 2. Kĩ năng: - Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn... - Củng cố kĩ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất B. Phương pháp: - Thuyết trình - Đàm thoại C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Xem bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như sgk 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1(10’) I. Mol là gì? - Giáo viên: Ta có các khái niệm 1 tá, 2 tá hay 1 yến. Đó là một đơn vị được qui - Mol là lượng chất có chứa ước. Trong hoá học, ngoài việc định 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử lượng các chất bằng đơn vị gam, lít, ..., chất đó người ta còn đưa ra một đơn vị khác đó - N = 6.1023 : Số Avôgađrô là “mol” → Mol là gì? Ví dụ: - Học sinh nghiên cứu SGK trả lời + 1 mol nguyên tử sắt là lượng sắt - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân chứa N nguyên tử Fe biệt 1 mol phân tử và 1 mol nguyên tử + 1 mol phân tử nước là lượng nước chứa N phân tử nước b. Hoạt động 2(15’) II. Khối lượng mol: - Giáo viên: Trong hoá học người ta - Khối lượng mol(kí hiệu là M) hay nói khối lượng mol nguyên tử của một chất là khối lượng tính đồng, khối lượng mol phân tử H2. Vậy bằng gam của N nguyên tử hay khối lượng mol là gì? phân tử chất đó - Học sinh nghiên cứu sgk trả lời - Khối lượng mol nguyên tử hay - Phân biệt nguyên tử khối và phân tử phân tử có cùng số trị với khối? nguyên tử khối hay phân tử khối - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh phân chất đó biệt khối lượng mol nguyên tử và khối Ví dụ: lượng mol phân tử Khối lượng mol nguyên tử hiđro:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Giáo viên lấy một số ví dụ để học sinh MH = 1g xác định khối lượng mol nguyên tử, Khối lượng mol nguyên tử hiđro: phân tử M H 2 = 2g c. Hoạt động 3(8’) III. Thể tích mol của chất khí: - Ta đã biết mol là gì? Khối lượng mol - Thể tích mol của chất khí là thể là gì? Vậy thể tích mol là gì? tích chiếm bởi N phân tử của - Học sinh trả lời chất khí đó - Giáo viên: Lấy các mol phân tử khác Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp nhau nhưng số mol bằng nhau suất, một mol của bất kì chất khí - Nhắc học sinh phải nhớ thể tích mol ở nào đều chiếm những thể tích đktc để là bài tập bằng nhau + Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí là 22,4 lít + Ở điều kiện thường(20oC, 1atm) thể tích mol của chất khí là 24 lít IV. Củng cố: (5’) - Mol, khối lượng mol, thể tích mol? - Làm bài tập 1/65 V. Dặn dò: (5’) - Học bài - Làm bài tập 2,3,4/65 - Hướng dẫn bài tập 3 Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 21.11.2008 Ngày giảng: 26.11.2008 Tiết 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG- THỂ TÍCH VÀ MOL Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Mol, khối lượng mol, thể tích mol. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Học sinh biết chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất và ngược lại, biết đổi khối lượng chất thành số mol - Học sinh biết chuyển đổi số mol khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành số mol B. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài giảng - Học sinh: Học bài cũ, xem bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) Mol là gì? Làm bài tập 2a,b/65 - Thể tích mol là gì? Làm bài tập 3a/65 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Ta đã biết về mol, khối lượng mol, thể tích. Bây giờ chúng ta tìm hiểu xem làm thế nào để chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng trên 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1(15’) I. Chuyển đổi giữa mol và khối lượng chât: - Giáo viên nêu ví dụ, hướng dẫn 1. Ví dụ: 0,25 mol CO2 có khối lượng là học sinh cách tính khối lượng bao nhiêu? Biết M CO2 = 44 gam → Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: m CO2 = 44.0,25 = 11(g) - Giáo viên thông tin kí hiệu các đại lượng → Dựa vào ví dụ trên, cho Vậy, nếu n là số mol chất M là khối lượng chất biết công thức chuyển đổi giữa số M là khối lượng mol chất mol và khối lượng chất? Ta có: - Học sinh trả lời m = n. M n=. M=. - Giáo viên cho học sinh chép đề - Học sinh thảo luận (3’) → Trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên kết luận. (g) (mol). (g). 2. Vận dụng: - Tính số mol của 64 gam Cu?.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> b. Hoạt động 2 (13’). - Tính khối lượng của 0,5 mol Zn? II. Chuyển đổi giữa mol và thể tích chất khí: - Giáo viên nêu ví dụ, hướng dẫn 1. Ví dụ: 0,25 mol khí CO2 (đktc) có thể giải tích là bao nhiêu? → Thể tích 0.25 mol khí CO2 (đktc) là: → Từ ví dụ,, hãy rút ra công thức V = 22,4. 0,25 = 5,6 (l) chuyển đổi giữa số mol và thể tích Ta có: chất khí? V = 22,4. n (l) - Học sinh trả lời n = (mol). - Giáo viên thông tin - Học sinh thảo luận nhóm (3’) → Trình bày, nhóm khác nhận xét - Giáo viên kết luận. Trong đó: V là thể tích chất khí n là số mol chất khí 2. Vận dụng: - Tính thể tích của 0,5 mol N2? - Tính số mol của 11, 2 lít H2?. IV. Củng cố: (2’) - Công thức chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích? - Đơn vị của các đại lượng? V. Dặn dò: (5’) - Nắm vững các công thức, các đại lượng - Làm bài tập 1,2,3,4,5,6/67, hướng dẫn bài tập 6 - Chuẩn bị: + Tỉ khối là gì? + So sánh MA, MB? Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 30.11.2008 Ngày giảng: 01.12.2008 Tiết 28: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về CTHH, sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và số mol để làm các bài tập - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định CTHH của một chất khi biết khối lượng và số mol B. Phương pháp: - Đàm thoại.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Học bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) Viết các công thức chuyển đổi. Tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4 và 0,015 mol AgNO3 ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Dẫn dắt từ bài cũ 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1(10’) I. Tính số mol và thể tích của các chất: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết công Bài tập 3/67: thức tính số mol khi biết khối lượng a) Số mol của: chất và công thức tính thể tích chất khí 28g Fe là: m 28 - Học sinh thảo luận(5’): Giải bài tập 3/67 n = M = 56 = 0,5 (mol) - Đại diện 3 nhóm trình bày 64g Cu là: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung m 64 - Giáo viên kết luận n = M = 64 = 1 (mol) 54g Al là: m 5, 4 n = M = 27 = 0,2 (mol). b) Thể tích của: 0,175 mol CO2 là: V = n.22,4 = 0,175.22,4 = 3,92 (l) 1,25 mol H2 là: V = n.22,4 = 1,25.22,4 = 28 (l) 3 mol N2 là: V = n.22,4 = 3.22,4 = 67,2 (l) c) Số mol và thể tích của: 0,44g CO2 là: m 0, 44 n = M = 44 = 0,01 (mol) →V N 2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l). 0,04g H2 là: m 0, 04 n = M = 2 = 0,02 (mol).
<span class='text_page_counter'>(71)</span> →V N 2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l) 0,56g N2 là: m 0,56 n = M = 28 = 0,02 (mol) →V N 2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l). b) Hoạt động 2 (10’) - Giáo viên: Gọi 3 học sinh lên bảng ? Để tính khối lượng chất, áp dụng công thức nào - Học sinh cả lớp cùng làm vào vở nháp Nhận xét bài trên bảng. Giáo viên: Đánh giá. c) Hoạt động 3: (8’) - Giáo viên: Muốn xác định M thì cần xác định gì? - Học sinh: trả lời - Giáo viên: Cho học sinh suy nghĩ, thảo luận (3’) Trình bày Nhận xét - Giáo viên giảng giải. Vậy: Số mol hỗn hợp = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol) Thể tích hỗn hợp = 0,224 + 0,448 + 0,448 = 1,12 (l) II. Tính khối lượng chất: Bài tập 4/67 Khối lượng của: a) *0,5 mol nguyên tử N là: m=n.M=0,5.14= 7(g) *0,1 mol nguyên tử Cl là: m=n.M=0,1.35,5=3,55(g) *3 mol nguyên tử O là: M=n.M=3.16= 48(g) b) *0,5 mol phân tử N2 là: m=n.M=0,5.28=14(g) *0,1 mol phân tử Cl2 là: m=n.M=0,1.71= 7,1(g) *3 mol phân tử O2 là: M=n.M=3.32= 96(g) c) *0,1 mol Fe là: m=n.M=0,1.56=5,6(g) *2,15 mol Cu là: m=n.M=2,15.64=137,6(g) *0,8 mol H2SO4 là: M=n.M=0,8.98=78,4(g) *0,5 mol CuSO4 là: M=n.M=0,5.160 = 80(g) III. Xác định công thức hoá học: Vd: 0,2 mol nguyên tố M có khối lượng là 5,4g. Hãy xác định M là nguyên tố nào? Trả lời: m 5, 4 m 27 n 0,3 M Từ công thức n= M=. Vậy M là nhôm (Al).
<span class='text_page_counter'>(72)</span> IV. Củng cố: (2’) - Các công thức tính số mol, khối lượng, thể tích, xác định M. - Các dạng toán liên quan. V. Dặn dò: (5’) - Xem lại các dạng bài tập, hướng dẫn bài tập 5/67 - Chuẩn bị bài mới: Tỉ khối là gì? CT tính tỉ khối chất khí? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 02.12.2008 Ngày giảng: 03.12.2008 Tiết 29: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Khối lượng mol nguyên tử, phân tử. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Tỉ khối là gì, cách tính tỉ khối. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tỉ khối là gì và cách tính tỉ khối chất khí A so với khí B 2. Kĩ năng: - Học sinh xác định được tỉ khối của chất khí - Học sinh biết giải các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> B. Phương pháp: - Đàm thoại - Thuyết trình C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Xem bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Để so sánh 2 vật để biết vật nào nặng hơn, người ta làm gì? ... Để so sánh xem khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, người ta cũng so sánh về khối lượng... 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1(15’) I. Bằng cách nào có thể biết được khí A - Giáo viên: Để biết khí A nặng hay nặng hay nhẹ hơn khí B? nhẹ hơn khí B, người ta làm thế nào? Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí - Học sinh nghiên cứu SGK, trả lời B, người ta xác định tỉ khối của khí A đối với khí B: dA/B =. - MA, MB là gì? - Học sinh trả lời. Trong đó: MA, MB là khối lượng mol phân tử khí A, B Ví dụ 1: Trong không khí gồm 2 khí chính là oxi và nitơ. Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí nitơ bao nhiêu lần? Trả lời: Tỉ khối của A đối với B: M A M O2 32 1.14 M B M N 2 28. dA/B= Giáo viên: Yêu cầu 1 học sinh lên Vậy khí O2 nặng hơn khí N2 1.14 lần. bảng, các học sinh khác làm vào Ví dụ 2: Hãy cho biết khí CO2 nặng hơn nhápNhận xét khí H2 bao nhiêu lần? Trả lời: b) Hoạt động 2: (21’) Giáo viên: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí thì làm thế nào? Học sinh trả lời. M A M CO2 44 22 M B M H2 2. dA/B= Vậy khí CO2 nặng gấp 22 lần khí H2 II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí , người ta xác định tỉ khối của khí A đối với không khí: MA M Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm bài A tập d A/B= M KK 29 1 học sinh lên bảng, những học sinh Ví dụ: Khí Clo và NH3 (amoniac) nặng khác làm vào giấy nhápNhận xét hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Trả lời:. d NH 3 / KK. M Cl2. 71 2.5 29 29 M NH3 17 0.6 29 29. dCl2 / KK . . Vậy khí clo nặng hơn không khí gần bằng 2.5 lần; khí NH3 nhẹ hơn không khí Giáo viên: Nếu biết tỉ khối của khí A gần 0.6 lần. đối với không khí ta sẽ biết được gì? * Từ tỉ khối của khí A đối với không khí Học sinh trả lời ta có thể biết được khối lượng mol của khí A d A / KK . Học sinh: Lên bảng trình bày Học sinh khác làm vào nháp Nhận xét. MA M 29* d A A / KK 29. Ví dụ: Một chất có tỉ khối đối với không khí là 2.207. Hãy xác định khối lượng mol của khí A Trả lời: d A / KK . MA 2.207 M A 2.207 * 29 64( g ) 29. IV. Củng cố: (2’) - Tỉ khối của khí A đối với khí B? - Tỉ khối của khí A đối với không khí? - Tính khối lượng nguyên tử khí A từ dA/KK V. Dặn dò: (5’) - Nắm các công thức - Vận dụng làm bài tập 1, 2, 3 (Sgk) - Chuẩn bị: + Xác định thành phần % của các nguyên tố + Xác định công thức hoá học từ % Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: 07.12.2008 Ngày giảng: 08.12.2008 Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tiết 1) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Công thức hoá học. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong CTHH. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ công thức hoá học đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong công thức hoá học B. Phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Học bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) 1) Hãy cho biết khí CO nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? 2) Hãy tính khối lượng mol phân tử khí A, biết A nặng hơn không khí 2,2 lần? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1(5’) I. Biết công thức hoá học của hợp chất, - Giáo viên nêu cách xác định thành hãy xác định thành phần phần trăm các phần phần trăm các nguyên tố trong nguyên tố trong hợp chất: hợp chất kết hợp tính áp dụng cho 1. Cách xác định: CTHH H2O: - Tính khối lượng mol của hợp chất + Khối lượng mol của H2O: theo công thức hoá học H O - Tìm số mol nguyên tử của mỗi M 2 = 1.2 + 16 = 18g + Trong 1 mol H2O có 2 mol H và 1 nguyên tố có trong 1 mol hợp chất - Tìm thành phần phần trăm theo mol O + Thành phần phân trăm của H và O là: khối lượng của mỗi nguyên tố 2.100% %H = 18 = 11,1%. %O = 100- 11,1 = 88,9% b. Hoạt động 2(23’). - Học sinh thảo luận(4’) - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá. 2. Vận dụng: Ví dụ1: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất CO2? Giải: - Khối lượng mol của CO2: M CO2 = 12 + 16.2 = 44 g - Trong 1 mol CO2 có 1 mol cacbon và 2 mol oxi - Nên thành phần trăm của cacbon và oxi là: 12.100% 44 %C = = 27,3 %. %O = 100- 27,3 = 72,7 %.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Học sinh thảo luận(4’) - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá. Ví dụ 2: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất H2SO4? Giải: - Khối lượng mol của H2SO4: M H 2 SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98g - Trong 1 mol H2SO4 có 2 mol H, 1 mol S và 4 mol oxi - Nên thành phần trăm của các nguyên tố là: 2.100% %H = 98 = 2 % 32.100% 98 %S = = 32,7%. - Học sinh thảo luận(4’) - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá. %O = 100- 2 – 32,7 = 65,3 % Ví dụ 3: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất C12H22O11? Giải: - Khối lượng mol của C12H22O11: M C12 H 22O11 =12.12+1.22+16.11 = 176g - Trong 1 mol H2SO4 có 2 mol H, 1 mol S và 4 mol oxi - Nên thành phần trăm của các nguyên tố là: 144.100% %C = 176 = 81,8 % 22.100% %H = 176 = 12,5%. %O = 100- 81,8 – 12,5 = 5,7 % IV. Củng cố: (2’) - Các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất V. Dặn dò: (5’) - Nắm vững cách xác định thành phần phần trăm các nguyên tố - Làm bài tập 1, 3/71 - Hướng dẫn bài tập 3 Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 09.12.2008 Ngày giảng: 10.12.2008 Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tiết 2) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Công thức hoá học. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố trong CTHH đó. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ công thức hoá học đã biết, học sinh biết cách lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất đó 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố trong công thức hoá học B. Phương pháp: - Đàm thoại.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Học bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) 1) Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Fe3O4? 2) Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất C4H10? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1(5’) I. Biết thành phần các nguyên tố , hãy - Giáo viên nêu cách xác định CTHH xác định CTHH của hợp chất: kết hợp thực hiện ví dụ “lập CTHH của 1. Cách xác định: hợp chất A biết thành phần các nguyên - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố tố gồm 70%Fe, 30%O và M = 160g?” trong hợp chất dựa và thành phân phần + Khối lượng mỗi nguyên tố: trăm của nguyên tố 70.160 - Tìm số mol nguyên tử của mỗi 100 nguyên tố có trong 1 mol hợp chất mFe = = 112 g - Viết công thức hoá học của hợp mO = 160- 112 = 48 g + Số mol mỗi nguyên tố trong hợp chất chất 112 nFe = 56 = 2(mol) 48 nO = 16 = 3(mol). Trong 1 mol hợp chất có 2 mol Fe và 3 mol O 2. Vận dụng: + CTHH: Fe2O3 Ví dụ 1: Lập CTHH của hợp chất biết b. Hoạt động 2(23’) thành phần các nguyên tố: 40%Cu, 20%S, 40%O và M = 160 gam? Giải: - Khối lượng mỗi nguyên tố: - Học sinh thảo luận(5’) - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá. 40.160 mCu = 100 = 64 g 20.160 mS = 100 = 32 g. mO = 160- 64- 32 = 64 g - Số mol của mỗi nguyên tố:.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> 64 nCu = 64 = 1(mol) 32 nS = 32 = 1(mol) 64 nO = 16 = 4(mol). - Học sinh thảo luận(7’) - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá. Trong 1 mol hợp chất có 1 mol Cu, 1 mol S và 4 mol O - CTHH: CuSO4 Ví dụ 2: Lập CTHH của hợp chất A biết rằng khí A nặng hơn khí hiđro 32 lần và thành phân các nguyên tố: 50%S, còn lại là O? Giải: - Khối lượng mol của A: MA = 32.2 = 64 g - Khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất: 50.64 mS = 100 = 32 g. mO = 64- 32 = 32 g - Số mol của mỗi nguyên tố: 32 nS = 32 = 1(mol) 32 nO = 16 = 2(mol). Trong 1 mol hợp chất có 1 mol S và 2 mol O - CTHH: SO2 IV. Củng cố: (2’) - Các bước lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất V. Dặn dò: (5’) - Nắm vững cách lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố - Làm bài tập 2,4,5/71 - Hướng dẫn bài tập 5 Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: 14.12.2008 Ngày giảng: 15.12.2008 Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiết 1) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng - Phương trình hoá học. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Tính toán khối lượng chất tham gia và sản phẩm dựa vào phương trình hoá học. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ phương trình hoá học và số liệu bài toán, học sinh biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán khối lượng chất tham gia, sản phẩm dựa vào phương trình hoá học B. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Học bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) Xác định công thức hoá học của hợp chất A biết thành phần các nguyên tố: 70%Fe, 30%O và M = 160gam? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh a. Hoạt động 1(15’). Nội dung bài học I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm: 1. Các bước tiến hành: Ví dụ: Đốt cháy 5,4 gam bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được? Giải: - Giáo viên cho học sinh ghi ví dụ, Bước 1: Viết phương trình hoá học nêu từng bước tiến hành 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Bước 2: Chuyển đổi khối lượng các chất đã cho thành số mol - Số mol bột nhôm: 5, 4 nCu = 27 = 0,2(mol). - Học sinh lên bảng thực hiện theo Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học yêu cầu của giáo viên theo từng bước để tìm số mol chất tham gia hoặc tạo tương ứng thành theo yêu cầu đề bài Cứ 4 mol Al phản ứng thu được 2 mol Al2O3 vậy, 0,2 mol Al phản ứng thì số mol 0, 2.2 Al2O3 thu đựơc là 4 = 0,1 mol. b. Hoạt động 2(13’). Bước 4: Chuyển đổi số mol thành khối lượng Khối lượng Al2O3 tạo thành: m = n.M = 0,1.102 = 10,2 (g) 2. Vận dụng:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> BT3/75: t PTHH: CaCO3 CaO + CO2 a) Số mol CaO: o. - Học sinh thảo luận(5’) - Đại diện 2 nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá. 11, 2 nCaO = 56 = 0,2(mol). Cứ 1mol CaCO3 phản ứng thu 1mol CaO x mol CaO phản ứng thu 0,2mol CaO 0, 2.1 Suy ra: x = 1 = 0,2 (mol). Vậy số mol CaCO3 phản ứng là 0,2 mol b) Số mol CaO: 7 nCaO = 56 = 0,125(mol). Cứ 1mol CaCO3 phản ứng thu 1mol CaO y mol CaO phản ứng thu 0,125mol CaO 0,125.1 Suy ra: y = 1 = 0,125 (mol). Khối lượng CaCO3 phản ứng: m = n.M = 0,125.100 = 12,5 (g). IV. Củng cố: (2’) - Các bước tính khối lượng chất phản ứng, sản phẩm dựa vào phương trình hoá học V. Dặn dò: (5’) - Nắm vững cách tính toán khôi lượng dựa vào phương trình hoá học - Làm bài tập 1b,3ab,4/75 - Hướng dẫn bài tập 4 - Làm thế nào để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: 16.12.2008 Ngày giảng: 17.12.2008 Tiết 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiết 2) Kiến thức học sinh đã biết có liên quan - Công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích - Phương trình hoá học. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Tính toán thể tích khí chất tham gia và sản phẩm dựa vào phương trình hoá học. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ phương trình hoá học và số liệu bài toán, học sinh biết cách xác định thể tích chất khí tham gia hoặc sản phẩm 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính thể tích chất khí tham gia, sản phẩm dựa vào phương trình hoá học B. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Học bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (8’) Làm bài tập 3a/75 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh a. Hoạt động 1(10’). Nội dung bài học II. Bằng cách nào tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm: - Giáo viên cho học sinh ghi ví dụ 1.Ví dụ: Đốt cháy cacbon dư hoàn toàn Hướng dẫn: Cacbon dư, nên oxi trong 4 gam khí oxi tạo ra khí cacbonic hết(4g) thì thu được bao nhiêu lít khí CO2(đktc)? + Từ số gam oxi tính ra số mol Giải: + Dựa vào phương trình hoá học tính Phương trình hoá học số mol CO2 C + O2 → CO2 + Đổi số mol thành thể tích Số mol oxi: 4 - 1 học sinh lên bảng n O - Học sinh khác làm vào giấy nháp, = 32 = 0,0,125(mol) nhận xét, bổ sung Dựa vào phương trình hoá học ta có: - Giáo viên đánh giá, lưu ý thêm nếu Cứ 1 mol O2 phản ứng thu được 1 mol không cho khối lượng mà cho thể tích khí CO2 vẫn tính được Vậy, 0,125 mol O2 phản ứng thì số mol 2. 0,125.1 CO2 thu đựơc là 1 = 0,125 mol. b. Hoạt động 2(7’) - Từ ví dụ trên hãy rút ra các bước tiến hành tìm thể tích chất khí? - Học sinh trả lời - Giáo viên kết luận. c. Hoạt động 3: (15’) - Học sinh thảo luận(5’) - Đại diện 2 nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá. Thể tích CO2 thu được: V = n.22,4 = 0,125. 22,4 = 2,8(l) 2. Các bước tiến hành: Bước 1: Viết phương trình hoá học Bước 2: Chuyển khối lượng hoặc thể tích các chất đã cho thành số mol Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học, tính số mol chất phản ứng hoặc sản phẩm theo yêu cầu đề bài Bước 4: Chuyển số mol chất khí thành thể tích 3. Vận dụng: BT1a/75: PTHH: Fe + 2HCl→FeCl2 + H2.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> a) Số mol Fe tham gia phản ứng : 2,8 nFe = 56 = 0,05(mol). Cứ 1mol Fe phản ứng thu 1mol H2 0,05mol Fe phản ứng thu x mol H2 0, 05.1 Suy ra: x = 1 = 0,05 (mol). Thể tích khí hiđro thu được: V = n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(l) BT2b/75: Phương trình hoá học S + O2 → SO2 Số mol S tham gia phản ứng: 1, 6 NS = 32 = 0,05(mol). Cứ 1moứC phản ứng cần 1mol O2 0,05 mol S phản ứng cần y mol O2 0, 05.1 Suy ra: y = 1 = 0,05 (mol). Thể tích khí oxi phản ứng: V = n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(l) Thể tích không khí cần : V = 1,12.5 = 5,6(l) IV. Củng cố: (2’) - Các bước tính thể tích chất khí phản ứng, sản phẩm dựa vào phương trình hoá học V. Dặn dò: (5’) - Nắm vững cách tính toán thể tích chất khí dựa vào phương trình hoá học - Làm bài tập 3cd,4/75 - Hướng dẫn bài tập 3d - Xem lại bài cũ chuẩn bị luyện tập Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: 16.12.2008 Ngày giảng: 17.12.2008 Tiết 34: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí - Biết ý nghĩa về thể tích chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí 2. Kĩ năng: Giải bài toán hoá học theo công thức và phương trình hoá học B. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Học bài cũ D. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Như SGK 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a) Hoạt động 1 (10’) I. Kiến thức cần nhớ: - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng 1. Công thức chuyển đổi giữa số mol, viết lại các công thức chuyển đổi, công khối lượng và thể tích: m thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí * n= M * m = n.M m * M= n V * n = 22, 4. * V = n.22,4 2. Tỉ khối chất khí: d A/ B. d A / KK. MA = MB MA = 29. II. Bài tập: b) Hoạt động 2 (25’) - Giáo viên phân tích đề, chia yêu cầu BT5/76 a) Xác định chất A: bài tập thành 3 phần và yêu cầu học MA sinh thực hiện từng phần d Ta có: A / KK = 29 = 0,552 - Giáo viên nhắc lại công thức tính tỉ khối của khí A đối vối không khí đã M A = 0,552.29 = 6(g) viết ở trên b) Tính theo CTHH: - Học sinh thực hiện phép tính Giả sử CTHH của A là CxHy - Học sinh nhắc lại các bước tính theo * Khối lượng của mỗi nguyên tố: CTHH 75.16 mC - Học sinh khác thực hiện phép tinh 100 = 12(g) - Học sinh khác nhận xét 25.16 mH . 100. 4. (g) * Số mol của mỗi nguyên tố trong một mol chất A:.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Học sinh nhắc lại các bước tính theo phương trình hoá học - Học sinh khác tính - Cả lớp làm bài trên giấy nháp, một bạn nhận xét - Giáo viên đánh gia, kết luận. 12 nC 1( g ) 12 4 nH 4( g ) 1. Vây, CTHH của A là CH4 c) Tính theo PTHH: 11, 2 Số mol CH4 = 22, 4 = 0,5 mol. PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Theo PTHH ta có: nO2. = 2. nCH = 2.0,5 =1 (mol) Thể tích khí oxi cần dùng: - Học sinh thảo luận 5’ V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4(l) - 1 học sinh trình bày trên bảng, học BT4/79 sinh khác nhận xét, bổ sung m 10 0,1( mol ) - Giáo viên đánh giá, giảng giải Số mol CaCO3 = M 100 Theo PTHH ta có: 4. nCaCl2 nCaCO3 0,1(mol ). M CaCl2 = 40 + 35,5.2 = 111(g) m CaCO3 = 0,1.111 = 11,1(g) IV. Củng cố: (2’) - Công thức chuyển đổi - Nhắc lại cách tính theo CTHH và PTHH V. Dặn dò: (6’) - Nắm vững các công thức, các dạng bài tập - Làm bài tập: 1, 2, 3, 4/79 - Giáo viên hướng dẫn bài tập về nhà - Ôn lại kiến thức HKI Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: 22.12.2008 Ngày giảng: 23.12.2008 Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong chương trình HKI 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cơ bản: - Lập công thức hoá học của chất - Tính hoá trị của nguyên tố - Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi - Biết sử dụng công thức tính tỉ khối chất khí - Biết làm toán tính theo phương trình hoá học B. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Học bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Tổng hợp chương trình đã học 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học a. Hoạt động 1(18’) I. Một số khái niệm cơ bản: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Nguyên tử: Cấu tạo nguyên tử, cấu những khái niệm cơ bản: tạo hạt nhân, cấu tạo lớp vỏ + Nguyên tử là gì? nguyên tử có cấu - Nguyên tố hoá học tạo như thế nào? những loại hạt cấu tạo - Đơn chất, hợp chất nên hạt nhân và đặc điểm? Hạt nào tạo - Hỗn hợp nên vỏ nguyên tử? + Nguyên tố hoá học là gì? + Đơn chất là gì, hợp chất là gì? + Hỗn hợp là gì? b. Hoạt động 2(10’) II. Kĩ năng cơ bản: Giáo viên lấy ví dụ để hướng dẫn lại - Tìm hoá trị nguyên tố cho học sinh cách tiến hành hoặc để - Lập CTHH học sinh trình bày - Lập PTHH c. Hoạt động 3(10’) III. Luyện tập: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài BT1/75: tập 1/75 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - 1 học sinh trình bày a) Số mol sắt phản ứng: mF - Học sinh khác nhận xét, bổ sung 2,8 nFe . e. M Fe. . 56. 0,5(mol ). Theo phương trình hoá học, ta có: nH 2 nFe 0,5(mol ). VH = n. 22,4 = 0,5. 22,4 =1,12 (l) b) Theo PTHH: 2. nHCl 2nFe 2.0,5 1(mol ). Khối lượng HCl đã dùng: mHCl = nHCl.MHCl = 1.36,5 = 36,5(g) BT4/71: - Học sinh thảo luận(2’) - 1 học sinh trình bày. 80.80 mCu = 100 = 64(g) 64 nCu = 64 = 1(mol).
<span class='text_page_counter'>(92)</span> 20.80 mO = 100 = 16(g) 16 nO = 16 = 1(mol). Vậy CTHH: CuO IV. Củng cố: (2’) - Những khái niệm cơ bản - Kĩ năng giải toán theo CTHH, PTHH V. Dặn dò: (3’) - Học kĩ lý thuyết - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập - Chuẩn bị thi HKI Rút kinh nghiệm:. Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề của PGD).
<span class='text_page_counter'>(93)</span>