Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.65 KB, 162 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 08/08/2012. Ngày giảng: 21/08/2012. .Phần V: DI TRUYỀN HỌC Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ. Tiết 1.Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. - Giải thích được mã di truyền là mã bộ ba và nêu được đặc điểm chung của mã di truyền. - Mô tả quá trình nhân đôi của ADN ở E.coli và phân biệt được sự sai khác giữa nhân đôi ADN ở E.coli so với nhân đôi ADN ở SV nhân thực. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá. 3. Giáo dục: - Giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ động – thực vật quý hiếm. II. Phương tiện: - Hình: 1.1-> 1.2,bảng 1 SGK, hình 1 SGV. - Thiết bị dạy học: máy chiếu. III. Phương pháp: - vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Không kiểm tra mà giới thiệu chương trình sinh học ở bậc THPT. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung H1. Vai trò của gen? Cho ví dụ? I.Khái niệm và cấu trúc của gen. H2: Gen là gì ? 1. Khái niệm về gen. H3.Tại sao lại nói gen là 1 đoạn( Trên ADN rất - Gen là một đoạn AND mang thông tin mã hoá cho một sản nhiều gen), Mã hoa cho 1 sản phẩm nhất định? ( phẩm xác định (chuỗi Pôlipeptit hay một phân tử ARN). có thể là tARN hay Pr) VD: gen Hb ,gen tARN. GV: ADN có tính đa dạng nghĩa là gen đa dạng 2. Cấu trúc của gen: từ đó liên hệ với việc bảo vệ vốn gen, bảo vệ môi a.Cấu trúc chung của gen cấu trúc: trường. Gồm 3 vùng: - Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc ,5’ mạch bổ H4: Quan sát hình 1.1 SGK thảo luận nhóm để sung của gen,có trình tự các Nu đặc biệt ->mang tín hiệu, khởi trả lời câu hỏi: động,kiểm soát quá trình phiên mã. - Mỗi gen cấu trúc có mấy vùng?(3 vùng) - Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá aa. - Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc3’ mạch bổ - Vị trí, đặc điểm,chức năng của từng sung của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. vùng? Lưu ý: Vùng mở đầu và vùng kết thúc không phải mang bộ ba H5: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân mở đầu hay bộ ba Kt mà là một trình tự nu đặc biệt hay phân tử tử Pr mà nó quy định tổng hợp?(vùng mã hoá) Pr mang tín hiệu khởi đầu hay tín hiệu kết thúc. H6: Sự khác nhau về cấu trúc của gen giữa SV b. Cấu trúc phân mảnh và không phân mảnh nhân sơ và SV nhân thực? (gen phân mảnh và - Gen ở SV nhân sơ có vùng mã hoá liên tục->gen không gen không phân mảnh.) phân mảnh. H7. Cách tính số đoạn exon, intron? Vd: một - Gen ở SV nhân thực phần lớn có vùng mã hoá không liên gen có exon 17, v ậy itron? (16) tục, xen kẽ đoạn mã hoá aa(exôn) và đoạn không mã hoá aa (inton)->gen phân mảnh. c. Các loại gen: GV: Giới thiệu 1 số gen khác: - Gen cấu trúc:mã hoá cho tổng hợp Pr. - Gen giả: mang sai sót ĐB gen cấu trúc..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gen nhảy: không tĩnh tại đan xen vào 1 số loại gen khác. - Gen tăng cường, gen bất hoạt. - Gen điều hoà: tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. II. Mã di truyền. 1. Khái niệm. - Là trình tự các Nu trong gen quy định trình tự các aa trong HS:Đọc SGK phần mã di truyền. Pr (cứ 3 Nu kế tiếp nhau quy định 1 aa) H1: Mã di truyền là gì? 2. Mã di truyền là mã bộ ba H2: Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba? Căn cứ - Có 64 mã bộ ba (phần em có biết) vào số Nu (4 loại) và số aa (hơn 20 loại) + Bộ 3 mở đầu là AUG và mã hoá aa mêtiôin ở SV nhân thực. -Nếu 1 Nu xác định 1 aa thì có 41 = 4 tổ hợp Bộ 3 KT:UAA,UAG,UGA. (chưa đủ để mã hoá hơn 20 loại aa) - Gen (ADN) ->ARN -> Pr. -Nếu 2 Nu xác định 1 aa thì có 42 = 16 tổ hợp 3. Đặc điểm chung của mã di truyền. (chưa đủ để mã hoá hơn 20 loại aa) - Mã DT được đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo từng cụm -Nếu 3 Nu xác định 1 aa thì có 43 = 64tổ hợp gồm 3 Nu. (thừa đủ để mã hoá hơn 20 loại aa) - Mã DT có tính phổ biến, tính đặc hiệu và mang tính thoái => nên gọi mã di truyền là mã bộ ba. hoá. GV:1 bộ 3 mã hoá được mấy aa? Có trường hợp nào đặc biệt không? - Mã DT có tính đặc hiệu - Bộ 3 nào không mã hoá aa?(UAA, UAG, - Mã DT có tính đặc hiệu UGA =>bộ 3 kết thúc) - Có phải mỗi aa đều chỉ do 1 bộ 3 mã hoá quy định ?(có aa chỉ do 1 bộ ba mã hoá: AUG, UGG; có aa do nhiều bộ ba cùng mã hoá…) H3: Nêu đặc điểm chung của mã DT? III.Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) H1: ADN nhân đôi trong pha nào của chu kì tế 1. Nguyên tắc: bào?(pha S) - ADN có khả năng nhân đôi, từ 1 phân tử ADN tạo 2 phân H2: Quá trình nhân đôi của ADN dựa theo tử ADN giống nhau và giống ADN mẹ. nguyên tắc nào? - Đều dựa theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. H3: Treo tranh vẽ sơ đồ minh hoạ quá trình nhân 2. Quá trình nhân đôi ADN đôi của ADN. Quá trình nhân đôi gồm mấy a. Nhân đôi ADN ở SV nhân sơ: bước?(3 bước) - Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN H4: các enzim tham gia quá trình nhân đôi? + Nhờ các enzim tháo xoắn ,2 mạch đơn tách nhau dần HS: các enzim tháo xoắn, enzim ARN – pôlime dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ 2 mạch khuôn. raza tổng hợp đoạn mồi (đoạn ARN mạch đơn), - Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới , enzim ADN – pôlimeraza, xúc tác bổ sung, các + Enzim ADN – pôlimeraza sử dụng mạch làm khuôn Nu để kéo dài mạch mới, enzim ligaza nối đoạn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. Okazaki. + Trên mạch khuôn 3’- 5’mạch bổ sung tổng hợp liên GV: Thành phần tham gia? tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng HS: ADN khuôn, đoạn mồi. -> đoạn Okazaki ,dài 1000-2000 Nu, các đoạn Okazaki nối lại H5: Chiều tổng hợp của đoạn Okazaki và chiều với nhau nhờ enzim nối ligaza. của mạch mới được tổng hợp liên tục? - Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành HS:Chiều của mạch mới bổ sung liên tục là 5’+ giống nhau, giống ADN mẹ. 3’.Chiều tổng hợp từng đoạn Okazaki cũng là 5’+ Mỗi ADN con đều có 1 mạch mới được tổng hợp, 3’,nhưng nối lại hoàn chỉnh là 3’-5’,ngược với còn mạch kia là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn) chiều mạch khuôn của nó. - Bước 1 diễn ra như thế nào?(enzim? mạch đơn? hình dạng ADN?...) b. Nhân đôi ADN ở SV nhân thực: - Bước 2 diễn ra như thế nào? Tại sao có hiện - Cơ bản giống với ở SV nhân sơ tượng 1 mạch được tổng hợp liên tục,1 mạch - TB có nhiều phân tử ADN kích thước lớn ->sảy ra ở nhiều tổng hợp ngắt quãng? (mạch mới của ADN chỉ điểm ->tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (SV nhân sơ chỉ có 1) tổng hợp theo chiều 5’-3’) -Có nhiều loại enzim tham gia - Nhận xét về cấu trúc của 2 ADN con? - Mỗi đơn vị nhân đôi có 2 chạc hình chữ Y,mỗi chạc có 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> H6: Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩagì?(đảm mạch được tổng hợp đông thời (rút ngắn thời gian nhân đôi của bảo tính ổn định về vật liệu DT giữa các thế hệ tế tất cả ADN bào ) H7: Nghiên cứu SGK .Sự khác nhau giữa nhân đôi ở SV nhân sơ và nhân thực? 4. Củng cố: * - Lưu ý: 1 ________ 2 ________ 4 __________ 8 - Nếu gọi k là số lần tự nhân đôi thì: _ADN con tạo thành = 2k _ ADN con cung cấp = 2k – 1 _ ADN con chứa Nu mới hoàn toàn = 2k -2 _ LKH phá vỡ = Hgen. (2k -1) _ LK H hình thành = Hgen.2k _ LKHT (LK phôtphođisete) ht = LKHTgen. 2k- 1 _ Nu cung cấp từ môi trường = Nugen. (2k- 1) _ Nu mỗi loại cung cấp = Nu mỗi loại.(2k- 1) ** Quá trình tái bản bắt đàu từ điểm khới đầu và kết thúc tại điểm kết thúc Ở SV nhân sơ chủ yếu chỉ từ một điểm tái bản theo 2 chiều 2 chạc chữ Y1 ĐV t ái bản có số m ồi= số đoạn okazaki+2 1 ĐV tái bản theo1 chiều có số mồi= số đoạn okazaki+1 5. BTVN: - Học bài theo câu hỏi SGK. - 1 gen có chiều dài là 2040 A0, có G = 20%,khi gen nhân đôi 3 lần thì : + Số Nu trong toàn bộ gen mới được tạo thành? + Nu mỗi loại cung cấp? + Nu mỗi loại trong toàn bộ gen mới?. Ngày soạn : 15/08/2012. Ngày giảng: 22/08/2012. Tiết 2 . Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu được khái niệm, dịch mã, pôliribôxôm - Trình bày được cơ chế phiên mã ( tổng hợp mARN). - Mô tả diễn biến của cơ chế dịch mã( tổng hợp prô têin) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát hình để nhận thức kiến thức. 3. Giáo dục: - Giúp học sinh có quan niệm đúng về vật chất của hiện tượng di truyền II. Phương tiện: - Hình:2.1-> 2.2.SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu. III. Phương pháp: - vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Khái niệm gen, mã di truyền, đặc điểm chung của mã di truyền? - Cơ chế tự nhân đôi của ADN ở SV nhân sơ, phân biệt với nhân thực? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung I. Cơ chế phiên mã. H1: Phiên mã là gì? Quá trình này xảy ra ở đâu?( 1. Khái niệm. trong nhân tế bào,kì trung gian giữa 2 lần phân - Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN. bào,lúc NST ở dạng dãn xoắn) 2. Diễn biến của cơ chế phiên mã(tạo các loại mARN, H2:QS hình 2.2cho biết: tARN, rARN) -Enzim nào tham gia vào QT phiên mã? - Mở đầu: Enzim ARN- pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm -Phiên mã bắt đầu ở vị trí nào của gen? gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc 3’-5’. -Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN? - Kéo dài: ARN- pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc để tổng Chiều tổng hợp NTBS khi tổng hợp mARN hợp mARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U,G-X)theo chiều 5’3’. GV:Tại sao quá trình phiên mã dừng lại? - Kết thúc: Enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc H3:QT tổng hợp tARN,rARN ntn? thì dừng phiên mã, phân tử mARN được giải phóng. H4: Điểm khác nhau giữa mARN vừa mới tổng *lưu ý: hợp ở SV nhân sơ và SV nhân thực ?(ở nhân thực -Ở SV nhân sơ không có đoạn intron nên ARN tổng hợp xong có nhiều loại enzim tham gia) không phải loại bỏ đoạn intron như ở SV nhân thực H4. Sự khác nhau ở tổng hợp AND và ARN - quá trình tổng hợp tARN,rARN cũng xảy ra như trên nhưng sau đó phải cuộn xoắn để hình thành. -Ở SV nhân thực có nhiều enzim tham gia tổng hợp. - Mạch khuôn là 3-5, chiều của ARN là 5-3 II. Cơ chế dịch mã (QT tổng hợp Pr) 1.Khái niệm: -Mã DT chứa trong mARN được chuyển thành trình tự H1: Treo tranh vẽ hình 2.3 cho HS quan sát. aatrong chuỗi pôlipeptitcủa Pr là dịch mã. GV: Quá trình này xảy ra ở đâu?(tế bào 2. Thành phần tham gia: chất).Vậy sau khi được tổng hợp ở trong nhân mARN,tARN, Ribôxôm, aa, năng lượng, enzim… phải đi qua màng ra TBC. 3. Diễn biến của cơ chế dịch mã H2: QT dịch mã có những TP nào tham gia? a.Hoạt hoá aa HS: mARN trưởng thành,tARN, 1 số loại enzim, - Nhờ enzim đặc hiệu và năng lượng ATP ATP, aa tự do. ->các aa được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng ->phức hợp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> H3: ở lớp dưới các em đã biết R gồm 2 tiểu phần nằm tách nhau. Khi có mặt của mARN chúng gắn lại với nhau thành dạng R hoạt động.Trên R có 2 vị trí là: peptit (vị trí P)và vị trí amin(vị trí A) mỗi vị trí tương ứng với 1 bộ 3, vị trí còn lại của enzim.. aa-tARN b. Dịch mã và hình thành chuỗi pôlipeptit - tARN mang aa MĐ fMet (fMet-tARN) vào vị trí côđon MĐ,anticôđon tương ứng / tARN khớp bổ sung với côđon MĐ/mARN. - tARN mang aa thứ 1(aa1-tARN)tới bên cạnh và khớp bổ sung với cô đon của aa thứ 1 /mARN.Enzim xúc tác tạo LK peptit giữa aa MĐ và aa thứ 1(fMet-aa1) - R dịch chuyển đi 1 bộ ba tiếp theo, aa2-tARN tiến vào R khớp bổ sung với aa2.LK peptit giữa aa1 và aa2 (aa1-aa2) dược hình thành . - Cứ thế tiếp diễn cho đến khi gặp côđon KT /mARN thì R tách ra khỏi mARN và chuỗi pôlipeptit được giải phóng, aa MĐ (fMet) tách ra khỏi chuỗi.Chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc cao hơn tạo Pr hoàn chỉnh.. GV: Liên hệ hoạt hoá aa như xe chở hàng. GV:- Các bộ ba / mARN ->các côđon. -Bộ ba/ tARN->anticôđon(bộ ba đốimã) -LK giữa các aa -> LK peptit do en zim xúc tác. - R dịch chuyển / mARN theo chiều 5’3’theo từng nấc tương ứng với 1 côđon . - Cô đon KT là:UAA, UAG,UGA. H4: R tiếp xúc ở vị trí nào,đầu nào của mạch?(5’) GV: Côđon mở đầu / mARN? HS:AUG tương ứng với aa foomin meetiônin GV: Côđon / ARN và anticôđon tương ứng của tARN mang aa thứ nhất? HS: Cô đon cả aa thứ nhất là GUX. Anticoo đon tương ứng là UXAG. H5:LK peptit đầu tiên giữa 2 aa nào? 4. Pôliribôxôm HS: aa MĐ(fMet)và valin(fMet – val) * Thường mARN cùng 1 lúc tiếp xúc với nhiều R-> pôlixôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp Pr. GV:Các bộ 3/ADN:3’TAX XXG AGT GXX 5. Mối liên hệ ADN - mARN-Pr- tính trạng Cáccôđon/ mARN:5’AUG GGX UXA XGG -Thông tin từ AND được- truyền cho thế hệ sau nhờ quá trình Cá anticôđon tARN: UAX XXG AGU GXX nhân đôi các aa: Met - Gly - Ser - Arg biểu hiện thành tính trạng qua phiên mã và giải mã. -Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử : H6: aa MĐ ở SV nhân thực là gì? ADN -------->mARN-------->Pr-------->TT 4. Củng cố:- số bộ ba (côđon) = Nu/6 =rNu/3. - aa môi trường cung cấp = Nu/6 - 1 =rNu/3 - 1. - aa Pr= Nu/6 - 2 =rNu/3 - 2. ->Nu= 6(aa Pr +2) 5. BTVN:Học bài theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn : 17/ 08/ 2012. Ngày giảng:24/ 08/ 2012 Tiết 3 Bài 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các thành phần tham gia và ý nghĩa điều hoà hoạt động của gen. - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ thông qua ví dụ về hoạt động của ôpêrôn Lac ở E.coli. - Mô tả các mức điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân thực..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát hình để mmoo tả hiện tượng. 3. Giáo dục: - Giải thích được tại sao trong tế bào chỉ tổng hợp pôtêin khi cần thiết. II. Phương tiện: - Hình 3 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu. III. Phương pháp: - vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Diễn biến kết quả của cơ chế phiên mã ? - Trình bày cơ chế dịch mã diễn ra tại ribôxôm? 3. Bài mới : - Tế bào ở cơ thể SV bậc thấp chứa hàng nghìn gen, SV bậc cao chứa hàng vạn gen. ở các giai đoạn phát triển khác nhau, các gen này hoạt động liên tục,đổng thời hay không? cơ chế hoạt động như thế nào? Phương pháp. Nội dung. GV:TB của cơ thể SV chứa đầy đủ các gen,không phải bất kì lúc nào ở giai đoạn nào của cơ thể các gen cũng hoạt động đồng thời.- VD về gen hoạt động thường xuyên, cung cấp SP liên tục?(Gen tổng hợp các Pr, enzim chuyển hoá trong QT TĐC, gen tổng hợp enzim tiêu hoá…) - VD về gen hoạt động tuỳ giai đoạn cần thiết theo nhu cầu của cơ thể?(Gen tổng hợp hoocmôn sinh dục ở ĐV có vú…=>phải có cơ chế điều hoà => H1. điều hoà hoạt động gen là gi?gen hoạt đông là gen như thế n ào H2: Opêron là gì ?Người đầu tiên nghiên cứu là ai? Tr ên đối t ượng nào?. I. Khái niệm - Ví dụ: Là QT điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra giúp TB tổng hợp loại Pr cần thiết vào lúc cần thiết trong đời sống.. H3:Cấu tạo của opêron Lac gồm những thành phần nào? Opêron Lac hoạt động như thế nào ? GV: lưu ý có nhiều trường hợp chỉ có một gen cấu trúc được điều hoà.Lactôzơ là chất cảm ứng GV: Gen điều hoà (gen R)nằm ở vị trí nào ? (không nằm trong opêron mà nằm trước opêron) GV: Bình thường gen điều hoà tổng hợp pr là chất ức chế kìm hãm không cho opêron hoạt động. H4: cho HS nghiên cứu hình 3 SGKvà cho biết: - Những biểu hiện ở gen R và opêron Lac trong trạng thái bị ức chế ? H5. - Những biểu hiện ở gen R và opêron Lac khi có các chất cảm ứng lactôzơ ? H6. Điều gì sẽ xảy ra khi chất cảm ứng hết? GV: Khi lactôzơ bị phân giải hết, chất ức chế được giải. II. Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ. 1. K/n: Các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hoà được gọi là một opêron. 2. Cấu tạo opêron Lac theo Jacôp và Mônô +Một nhóm gen cấu trúc liên quan về chức năng (gồm 3 gen:Z, Y, A tổng hợp các Pr kí hiệu là Z, Y, A). + Vùng vận hành(O): nằm trước gen cấu trúc là vị trí tương tác với chất Pr ức chế (khi có Pr ức chế thì vùng vận hành không hoạt động, khi không có Pr ức chế thì vùng vận hành hoạt động) + Vùng khởi động(P)nằm trước vùng vận hành,là vị trí tương tác của en zim ARN pôlimeraza để khởi đầu phiên mã. 3. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli. A. - Khi môi trường không có lactôzơ(đk thường)gen điều hoà (R) phiên mã tạo ra mARN của nó, mARN này được sử dụng để tổng hợp ra chất ức chế(pr ức chế). Chất ức chế bám vào vùng vận hành> vùng vận hành bị ức chế do đó các gen cấu trúc không phiên mã..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> phóng.Chất ức chế chuyển từ trạng thái bất hoạt sang trạng thái B, Khi môi trường có lactôzơ, thì lactôzơ tác dụng hoạt động đến bám vào vùng chỉ huy và opêron lại chuyển với chất ức chế ->chất ức chế bị bất hoạt. Do vậy nó sang trạng thái bị ức chế. không tể kết hợp với vùng vận hành nữa. Vùng vận hành được tự do điểu khiển QT phiên mã của opêron, H7: Tại sao sự điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân thực mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó phức tạp hơn so với nhân sơ ? (Phức tạp hơn do cấu trúc ADN được sử dụng để dịch mã tổng hợp các Pr tương ứng trong NST, khối lượng ADN lớn, NST chứa nhiều gen,số gen =>trạng thái hoạt động của opêron. hoạt động ít, còn lại đa số ở trạng thái không hoạt động.) III. . Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật H8: Khi nào gen hoạt động tổng hợp Pr ? Mức độ nhân thực tổng hợp có giống nhau không ? (khi có nhu cầu của TB và tuỳ 1. Nh ững khó khăn, phức tạp từng giai đoạn PT mà mức độ tổng hợp khác nhau.) - Cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng thể hiện ở mọi H9: TP tham gia ? gđ từ gđ trước phiên mã đến sau dịch mã. ở SV nhân thực có mức điều hoà nào ? - Tế bào tổng hợp Pr nhiều hay ít do nhu cầu của TB và từng giai đoạn phát triển của tế bào. 2. C ác thành phần tham gia - Thành phần tham gia gồm: gen gây tăng cường,gen gây bất hoạt, các gen cấu trúcvùng khởi động,vùng KT và nhiều yếu tố khác. - Gen gây bất hoạt có tác dụng ngược với gen gây tăng cường. Gen gây bất hoạt làm ngừng QT phiên mã 3. Các mức độ điều hoà - Mức điều hoà:NST tháo xoắn, phiên mã, sau phiên mã, điều hoà dịch mã và sau dịch mã Lưu ý: - Gen điều hòa không phải là thành phần của ôperôn. - Chất cảm ứng ở SV nhân sơ là chất dinh dưỡng trong môi trường. Còn ở sinh vật nhân thực là các chất hooc môn, chất sinh trưởng 4. Củng cố : - ý nghĩa của điều hoà hoạt động gen? + Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà. + Tuỳ từng nhu cầu của tế bào, tuỳ từng mô, từng giai đoạn ST, PT mà mỗi TB có nhu cầu tổng hợp các loại Pr không giống nhau, tránh tổng hợp lãng phí. + Các pr tổng hợp vẫn thường xuyên chịu cơ chế kiểm soát để lúc không cần thiết, các Pr đó lập tức bị enzim phân giải. 5. BTVN: - Học bài theo câu hỏi SGK. Ngày soạn : 20/ 08/ 2012. Ngày giảng: 29 / 08/ 2012 Tiết 4 Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt khái niệm đột biến gen và thể đột biến. Phân biệt được các dạng đột biến gen( đột biến điểm) - Nêu được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen. - Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. - Giải thích tính chất biểu hiện của đột biến gen. - Phát triển kĩ năng quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát hình để mô tả hiện tượng. 3. Giáo dục: - Giải thích được hậu quả của đột biến đối với SV và con người. II. Phương tiện:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hình 4.1- 4.2 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh về các thể đột biến ở SV và người. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Thế nào là điều hoà hoạt động gen ? - Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV:VCDT- Phân tử :ADN I. Khái niệm và các dạng đột biến gen -TB :NST =>Bị biến đổi ->ĐB. 1. Khái niệm H1; ĐB là gì ? -VD:SGK HS: là những biến đổi trong VTDT,xảy ra ở cấp độ PT -KN: ĐB là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra (ADN)hay cấp độ TB (NST). tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN liên quan đến 1 cặp H2:ĐB xảy ra ở cấp độ PT (ADN) có liên quan đến sự Nu (ĐB điểm) hoặc 1 số cặp Nu. thay đổi của yếu tố nào ? (Nu) 2. Đặc điểm của đột biến gen: H3: ĐB gen là gì ? -ĐBG xuất hiện tự nhiên với tần số rất thấp từ 10-6 10-4 GV: ở người bệnh bạch tạng do gen lặn quy định (a)trạng nhưng số lượng gen trong một tế bào là rất lớn nên tần số thái KG: Aa, AA- bình thường. giao tử mang gen nhiều.VD ở ruồi giấm… Aa – biểu hiện bạch tạng => thể ĐB. -Đb gen thường là đột biến lăn ( gen trội--. Gen lặn) H4:thể đột biến là gì? -ĐBG phải là sự biến đổi ít nhất một cặp nu trên 2 mạch GV:Trong tự nhiên các gen đều có ĐB nhưng tần số thấp của AND (10-6 – 10-4) - Thể đột biến là thể có đột biến và đã được biểu hiện ra H5. Các đặc điểm của đột biến gen? kiểu hình H6. Các dạng đột biến gen? 3. Các dạng đột biến gen GV: Cho HS quan sát hình vẽ 4.1 SGK rồi cho nhận xét: a. Các dạng đột biến điểm: ĐB thay thế, thêm, mất 1 cặp Sự biến đổi cụ thể các Nu trên ADN, các riboNu /mARN Nu. và các aa ở mỗi dạng đột biến điểm.? *ĐB mất hay thêmlệch khung( trình tự aa sẽ thay đổi kể HS:- ĐB thay thế Nu :Cặp Nu thứ 6 G-X ở gen ban đầu từ điểm ĐB) được thay thế bằng A-T ->bộ ba thứ 2 ở mARN ĐB là tạo bb kết thúc ( và chuỗi polipeptit sẽ ngắn lại) AAA nhưng vẫn là côđon của lizin. *ĐB thay thế ĐB đồng nghĩa(ĐB câm). - ĐB mất cặp Nu: Cặp Nu thứ 5 A-T của gen ban đầu ĐB nhầm nghĩa (sai nghĩa) mất đi -> bộ ba thứ 2 / mARN đổi thành AGU tương ứng ĐB vô nghĩa. với aa là seezin đo đó khung đọc mã bị dịch chuển. - ĐB thêm cặp Nu:thêm cặp A-T vào vị trí Nu thứ 4 -> bộ ba thứ 2 ? mARN đổi thành UAA đó là mã kết thúc => b. ĐB nhiều căp: ĐB thay thế, thêm, mất , đảo nhiều cặp QT dịch mã dừng lại . Nu. Tất cả các biến đổi làm côđon xác định aa này -> aa khác =>ĐB nhầm nghĩa (sai nghĩa) - Tất cả các biến đổi côđon này -> côđon khác nhưng cùng mã hoá cho 1 loại aa =>ĐB đồng nghĩa(ĐB câm). - ĐB thêm mất 1 cặp Nu làm thay đổi khung đọc mã => ĐB dịch khung. - Đột biến làm thay đổi côđon xác định aa ->côđon kết thúc => ĐB vô nghĩa. H7. Vấy trong các dạng đột biến gen trên, dạng nào ảnh hưởng lớn nhất đ ến phân tử Prôt êin? vị trí đột biến nào ảnh hưởng lớn hơn? ( mất hoặc th êm, vị trí càng ở đầu gen ảnh hưởng càng lớn) II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Nguyên nhân: -a. Tự nhiên;Do bazơ nitơ thường có 2 dạng:dạng thường và dạng hiếm (hỗ biến).Dạng hiếm gây hiện tượng kết cặp H1: Nguyên nhân nào gây ra đột biến? bổ sung sai trong QT nhân đôi ADN. VD: G*dạng hiếm két cặp với T trong QT nhân đôi => b. Bên ngoài:Do tác nhân lí hoá như tia tử ngoại, tia phóng ĐB G-X->A-T. xạ…, hoá chất gây đột biến hoặc dối loạn TĐC trong tế G* bào. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen G* T A - Do đối loạn QT nhân đôi ADN, làm mất, thêm, thay đổi cặp Nu. X T * 5BU gây ĐB thay thế A-T bằng G-X. H2: Cơ chế tác động của các tác nhân dẫn đến ĐBG như *EMS thay G bằng T hoặc X GX được thay bằng TA hoặc thế nào ? ĐBG phụ thuộc vào các yếu tố nào XG H3.Từ H4.2 đột biến gen xuất hiện ít nhất qua mấy lần tự *Acridin chèn vào mạch khuôn gây nên Đb thêm, nếu chèn sao? vào mạch đang tổng hợp gây ĐB mất VD: ĐB tay thế cặp A-T => G –X do chất 5-brôm uraxin *Tia tử ngoại gây đột biến đimetimin (5-BU) Lưu ý: - Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ,liều lượng,loại tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen. - Sự thay đổi 1 Nu ở 1 mạch của ADN dưới dạng tiền ĐB ,các dạng tiền ĐB này tiếp tục được nhân đôi theo mẫu Nu lắp sai. Các Nu lắp sai sẽ liên kết với Nu bổ sung với nó làm phát sinh ĐB . - ĐB thương phát sinh trong quá trình nhân đôi - ĐBG xuất hiện phải ít nhất qua 2 lần tự sao 3.Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen a. Hậu quả: H4: Khi gen bị ĐB thì hậu quả, vái trò và ý nghĩa ntn ? - Sự thay đổi Nu trong gen ->thay đổi trình tự Nu trong GV lấy VD và phân tích mARN ->thay đổi trình tự aa của Pr tương ứng ->tính trạng thay đổi.Nếu là Pr có chức năng thì enzim chức năng bị H5: Tại sao nhiều ĐB điểm như ĐB thay thế cặp Nu lại thay đổi thậm chí còn làm mất chức năng =>gây hại cho cơ hầu như vô hại đối với thể ĐB ? thể. HS: Do tính thoái hoá của mã DT ->ĐB thay thế Nu này = - ĐB gen thường là lặn và có hại( vì phá vỡ mối quan hệ Nu khác -> biến đổi côđon này thành côđon khác nhưng giữa SV với môi trường) 1 số có lợi hoặc trung tính . cùng xác định 1 aa ->Pr thay đổi -> trung tính. b. Ý nghĩa: H6:Vì sao trong gen đã biến đổi nhưng tính trạng lại được ĐB là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa biểu hiện khác nhau ? trong đó ĐBG là ng liệu chủ yếu. Tạo nên sự phong phú , đa dạng ở sinh vật H7:ĐB xảy ra trong giảm phân nếu là đột biến trội, lặn thì III.Sự biểu hiện của đột biến gen biểu hiện thế nào ? a. ĐB giao tử: H8. Cho biết từng loại đột biến phát sinh trong quá trình Xuất hiện trong giảm phân giao tử mang đột biến cơ thể nào ,cơ chế di truyền của từng loại đột biến? mang đột biến có thể là thể ĐB ( nếu ĐB trội Di truyền: SS hữu tính ( có thể SSVT) H9:ĐB xảy ra trong NP thì thế nào ? b. ĐB tiền phôi: - Nếu ĐB xảy ra ở TB hợp tử (2n) trong những lần GV: tính chất biểu hiện khác của ĐBG là gì? nguyên phân đầu tiên -> tiền phôi thì tiềm ẩn trong cơ thể HS : ĐB cấu trúc của gen cần điều kiện mới biểu hiện. - DT được cho thế hệ sau = SS hữu tính ( có thể SSVT) c. Đb xôma: Xuất hiện trong nguyên phân.Nếu là ĐB thì biểu hiện 1 phần của cơ thể -> thể khảm . Di truyền: qua SSvô tính và không DT qua SS hữu tính ( Trừ |ĐB ở bộ phân sinh sản) Như vậy:ĐB trội được biểu hiện ngay trên KH ở thể ĐB..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nếu là ĐB lặn thì tồn tại ở trạng thái dị hợp, phát tán trong quần thể, chỉ XH khi ở thể đồng hợp lặn. 4. Củng cố. - Đột biến gen là gi? Các dạng đột biến điểm. Cơ chế phát sinh và tác nhân gây đột biến gen. - Hởu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 5. BTVN. - Câu 1. mục I. SGK - Câu 2. + Do dạng hiếm của bazơnitơ + Do tác nhân lí, hoá, môi trường nội bào gây đột biến gen. + Cơ chế khác do bổ sung nhầm, do tự nhiên, do tác động của con người. - Câu 3, 4. mục II.III. SGK - Câu5. C. Ngày soạn : 26/ 08/ 2012. Ngày giảng: 04 / 9/ 2012. Tiết: 5 Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những điểm khác nhau giữa vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ (vikhuẩn ) với NST sinh vật nhân thực. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát hình để mô tả hình thái, cấu trúc và chức năng của NST II. Phương tiện: - Bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật - Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân - Sơ đồ cấu trúc NST III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến gen?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò H1.Khái niệm NST? H2: ở sv nhân sơ cã NST hay kh«ng?(kh«ng). GV:VËy cÊu tróc VCDT cña Sv nh©n s¬ nh thÕ nµo? HS: đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật chất cấu tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST mỗi loài, trạng thái tồn tại của các NST trong tế bào xôma? H3. Thế nào là NST đơn bội, L ưỡng bội? H4: Cho HS quan NST ë 1 sè loµi SV,nhËn xÐt vÒ mèi quan hệ giữa số lợng NST của các loài với mức độ tiến ho¸ cña chóng? H5: yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ về phân bào Hình thái NST qua các kì phân bào và đưa ra nhận xét?. H1: quan sát hình 5.1 sgk hãy mô tả cấu trúc hiển vi của NST ? H2:CÊu tróc 1 Nuclª«x«m ? H3: chuỗi poli nuclêôxôm? H4: đường kính của sợi cơ bản ,sợi nhiễm sắc? H5. S ự giống và khác của poli nuclêôxôm, sợi cơ bản, v ùng xếp cuộn…. H6. Ýnghĩa của sự cuộn xoắn đó? GV: đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn bội chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng ADN khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân? Hs: ADN được xếp vào 23 cÆp NST và được gói gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn lần H7: dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của NST? -lưu giữ ,bảo quản ,truyền đạt TTDT ( lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết với histon và các mức độ xoắn khác nhau. truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi, phân li ,tổ hợp ). Nội dung I.§¹i c¬ng vÒ nhiễm sắc thể 1.Khái niệm -NST là vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ tế bào ,có khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính. * ë SV nh©n s¬ VCDT lµ ph©n tö ADN trÇn kh«ng cã Pr tham gia, m¹ch kÐp cã d¹ng vßng, cha cã cÊu tróc ®iÓn h×nh. * ë SV nh©n thùc: NST đợc cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin hist«n. - NST lưỡng bội(2n) Trong tÕ bµo x« ma NST thêng tån t¹i thµnh tõng cÆp t¬ng đồng, số lượng thường chia hết cho2 -NST đơn bội(n) Tồn tại trong tế bào sinh dục, thành từng chiếc, bằng một nửa 2n - cã 2 lo¹i NST:NST thêng vµ NST giíi tÝnh. - Sù tiÕn ho¸ cña SV k0 phô thuéc vµo sè lîng NST mµ phô thuéc vµo gen trªn NST. 2. Tính đặc trưng của NST Mỗi loài có bộ NST đặc trng về số lợng, hình thái cấu trúc. II. Cấu tróc NST ë tÕ bµo nh©n thùc 1. Cấu t ạo NST Được cấu tạo từ các ng tố:C.H.O.N.S.P - G ồm 2: Axit nucl êic: 40% Prôtêin H íston 40% Prôtêin pi H íston 20% 2.CÊu tróc hiÓn vi: - Kích th ước:0,2-50mm:0,2-2mm -H ình dạng; V ,que, h ạt - Qs NST râ nhÊt ë k× gi÷a cña nguyªn ph©n.Cã cÊu tróc kép gồm 2 crômatit gắn nhau ở tâm động NST , khi phân chia có cấu trúc đơn, tơng ứng với 1 crômatit ở kì giữa. - Hình thái NST ổn định qua các thế hệ TB nhng biến đổi qua c¸c chu k× tÕ bµo. - CÊu tróc: Gồm 2 crômatit( 1 crômatit gồm 2 canh crômatit).Mỗi cánh gồm: Đàu mút, trình tự khởi đầu nhân đôi, tâm động) 3.CÊu tróc siªu hiÓn vi: - Thành phần : ADN và prôtêin histon - CÊu tróc 1 Nuclª«x«m:8 ph©n tö Pr hist«n vµ 1 ®o¹n ADN chøa 146 cÆp Nu, quÊn quanh 1 3/4 vßng. - các mức cấu trúc: + ADN m¹ch xo¾n kÐp : 2 nm + sợi cơ bản : 11 nm + sợi nhiễm sắc : 30 nm + Vïng xÕp cuén : 300 nm + crômatit : 700 nm + NST kép co cực đại ở kì giữa : 1400 nm 4. chức năng của NST - lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền -> VCDT ở cấp độ TB. - Đảm bảo sự phân chia đều VCDT cho các tế bào con nhờ sự phân chia đều của các NST trong phân bào..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Điều hoà hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn, mở xo¾n NST. 4. Củng cố: - 1 NST có 1000 Nuclêôxôm , số đoạn nối bằng số Nuclêôxôm ,mỗi đoạn nối chứa 50 cặp Nu . Tính số phân tử hisstôn? Chiều dài của ADN cấu tạo nên NST? Giải: - Số phân tử hisstôn = (1000 x 8) + 1000 = 9000 phân tử L ADN = ((1000 x 146 ) + (1000 x 50)) x 2 . 3,4 = 666 400 A0 2 5. BTVN: - Học bài theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn : 10/ 09/ 2012. Ngày giảng: 12/ 09/ 2012. Tiết: 6 Bài 6: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Phân biệt được đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc NST. - Nêu được nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả, vai trò và ý nghĩa của các dạng đột biến NST. - Nhận thức được sự nguy hại của đột biến cấu trúc NST đối với con người, từ đó rút ra được biện pháp phòng tránh đột biến có hại. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát tranh vẽ để hiểu hiện tượng, từ đó rút ra kiến thức. II. Phương tiện: - Tranh vẽ: Hình : 6 III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nêu cấu trúc siêu hiển vi của NST? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung H1: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái niệm đột biến Đột biến cấu tróc NST cấu trúc nst ? I. Khái niệm H2 : có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST bằng cách - Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể nào?(Pp quan s¸t tế bào ®ang ph©n chia,nhuém b¨ng. vì làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. NST là vcdt ở cấp độ tế bào) II. nguyên nhân: H3: Nguyªn nh©n ? - tỏc nhõn vật lớ, hoỏ học , sinh học hay biến đổi sinh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> H4:Kh¸i niÖm? HËu qu¶? Vai trtof tõng d¹ng §B cÊu tróc NST? H5: Tại sao đb dạng này thường gây chết ( do mất cân bằng hệ gen) H6: tại sao d¹ng đột biến đảo đoạn ít hoặc ko ảnh hưởng đến sức sống?(ko tăng,ko giảm VCDT ,chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST) H7: tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng?(do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong cấu trúc,khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng → khó khăn trong phát sinh giao tử ) GV: Giới thiệu hình 6 SGK chuyển đoạn tương hỗ giữa NST 13 và NST 18.(cho 1 G bt,3 G có chuyển đoạn) GV: Trong các dạng ĐB trên ĐB nào gây hậu quả lớn nhất?. Dạng §B 1. mất đoạn 2. lặp đoạn 3.Đảo đoạn. 4.chuy ển đoạn. Khái niệm -Lµ sù lµm mÊt từng đoạn NST,làm giảm số lưîng gen / NST. -1 đoạn NST bị lặp lại 1 lần hay nhiều lần làm tăng số lưîng gen/NST 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800(cã chøa t©m động hoặc k0) ,làm thay đổi trình tự gen /NST. -Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoÆc giữa các NST không tương đồng gåm:chuyển đoạn t¬ng hç vµ k0 t¬ng hç.. Cơ chế. lÝ néi bµo. - Tần số ĐB phụ thuộc vào loại tác nhân, cờng độ, liÒu lîng vµ giai ®o¹n ph¸t triÓn cña TB hoÆc c¬ thÓ. III. các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:. Hậu quả. Vai trß. Ví dụ. -do trao đổi chéo không cân - NST bị đứt gãy. -Thường gây chết, mất đoạn nhỏ không ảnh hưởng.. - Lo¹i bá nh÷ng gen có hại, xác định vị trí gen / NST.. -Mất đoạn NST 22 ở người gây ung thư máu.. -. do trao đổi chéo không cân - do NST nhân lên 1 hay nhiều l ần - như KN. -Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.. - T¹o ra VCDT bæ sung->có ý nghĩa đối víi tiÕn ho¸ cña hÖ gen.. - Ít ảnh hưởng đến sức sống. Khi GP ht G nÕu cã hiÖn tîngT§Ctrong vïng đoạn đảo sẽ tạo G k0 b×nh thêng->Hîp tö k0 cã kh¶ n¨ng sèng. - Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả n¨ng sinh s¶n. - Chuyển đoạn nhỏ k0 ảnh hưởng gì.. - T¹o ra sù ®a d¹ng gi÷ c¸c thø, c¸c nßi trong cïng 1 loµi.. -Lặp đoạn ở ruồi giấm gây hiện tượng mắt lồi , mắt dẹt. -ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn liên quan đến k/n thích ứng T0 khác nhau của môi trường. -Lóa chuèi ®Ëu…. -. - ChuyÓn gen tõ loµi nµy sang loµi kh¸c -> øng dông trong t¹o gièng.. 4. Củng cố: Dạng ĐB nào làm giảm số lượng gen trên NST? Mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ Dạng ĐB nào do TĐC không cân? Mất đoạn hoặc lặp đoạn Dạng ĐB nào gây hậu quả lớn nhất ho SV? Mất đoạn Dạng ĐB nào làm thay đổi nhóm gen liên kết Mất đoạn hoặc chuyển Dạng ĐB nào thường dùng để xác định vị trí gen trên NST 5. BTVN:. ? Mất đoạn.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học bài theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn : 10/ 09/ 2012. Ngày giảng: 13/ 09/ 2012. Tiết: 7 Bài 7: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Phân biệt được đặc điểm của các dạng đột biến NST. - Nêu được nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả, vai trò và ý nghĩa của các dạng đột biến NST. - Nhận thức được sự nguy hại của đột biến cấu trúc NST đối với con người, từ đó rút ra được biện pháp phòng tránh đột biến có hại. - phân biệt tự đa bội và dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát tranh vẽ để hiểu hiện tượng, từ đó rút ra kiến thức. II. Phương tiện: - Tranh vẽ: Hình : 7.1 - 7.2 III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: Trình bày đột biến mất đoạn, lăp đoạn, chuyển đoạn ? H1: Đ ột biến số lượng NST là gì , có mấy loại? GV:VD: NST của ruồi giấm 2n=8 nhưng có khi lại gặp 2n=7, 2n=9, 2n=6 -> đột biến lệch bội. H2:Vậy thế nào là đột biến lệch bội? ( dị bội) VD:NST thường :Hội chứng Đao, các dạng quả ở cà độc dược.NST giới tính: 44 + XXX, 44 + XXY, 44 + XO. H3: Nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu ? ( 2n-1) H4: Nguyên nhân ?. A. Khái niệm -Là sự thay đổi về số lượng NST ở 1 hay 1 số NST hoặc ở toàn bộ NST trong tế bào . B.Các dạng ĐB SL NST I.Đột biến lệch bội (dị bội) 1.Khái niệm và phân loại - Là đột biến làm thay đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. - Gồm :+ thể không nhiễm (2n – 2) + thể một nhiễm (2n – 1) + thể một nhiễm kép (2n -1 -1).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + thể ba nhiễm (2n +1) + thể bốn nhiễm (2n +2) + thể bốn nhiễm kép (2n +2 +2) H5: hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới 2.Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ( GV cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình ở nguời ở thể - Nguyên nhân : lệch bội với cặp NST giới tính -Cơ chế phát sinh H6:Sự khác nhau ở thể(2n -1 -1) và (2n – 2) + Trong giảm phân: Một hay vài cặp ST nào đó không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST. Các giao H7:Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì? tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo các thể Có ý nghĩa gì? lệch Gv :Thực tế có nhiều dạng lệch bội không hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv những loại này có ý nghĩa gì trong tiến bội. hoá và chọn giống? + Trong NP ( tế bào 2n): đột biến lệch bội xảy ra ở gđ H8:Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST phát triển sớm của HT -> hình thành thể khảm theo ý muốn vào cây lai ? tại sao?(thể k) 3. Hậu qủa và ý nghĩa a.Hậu qủa - Mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản hoặc chết. VD:H ội ch ứng Đao Tơ cnơ Claipentơ…… b.ý nghĩa - Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá - Sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào 1 giống cây trồng nào đó. I. Đột biến đa bội - HS đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm thể tự đa bội 1. Khái niệm Gv hướng dẫn hs quan sát - Là dạng biến đổi số lượng cả bộ NST lớn hơn 2n H1:Thế nào là thể đa bội? (3n,4n,5n..) H2: Thể tứ bội,tam bội đc hình thành như thế nào? 2. Phân loại đa bội H3: Các giao tử n và 2n đc hình thành như thế nào? nhờ qt a.Tự đa bội nào? - Là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số H4:Thế nào là tự đa bội ? nguyên lần lớn hơn 2n. - Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n - Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n H5: Thế nào là dị đa bội ? b. Dị đa bội - là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 H6:Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội? loài khác nhau trong một tế bào ( Lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST , tự đa bội xảy ra 3 Nguyên nhân và cơ chế phát sinh (cơ bản giống với cả bộ NST ) lệch bội) Gv hướng dẫn hs quan sát hình 7.2 a. Thể tự đa bôi: H7:Phép lai trong hình gọi tên là gì? + ĐB chẵn: H8:Cơ thể lai xa có đặc điểm gi? Do nguyên phân VD H9: Bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi trở thành thể Do GP không bình thường kết hợp với thụ tinh tứ bội? + ĐB l ẻ: - Thế nào là song dị bội? Do GP không bình thường kết hợp với thụ tinh H9; giải thích : Tại sao cơ thể đa bội có những đặc điểm VD trên ? b. Dị đa bội phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa)kết hợp ( Hàm lượng ADN tăng gấp bội,qt sinh tổng hợp các chất với đa bội hoá-> thể song nhị bội hữu thụ H7.2. xảy ra mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST không tương 3 . Hậu quả và vai trò của đa bội thể đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao tử). Hậu quả - Thường gây chết ở động vật .- Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường tạo.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> cây ăn quả tam bội k0 hạt. Vai trò -Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt - Dị đa bội có thể tạo ra loài mới nhanh hơn - T ạo sự phong phú đa dạng ở thực vật 4. Củng cố : * Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể không nhiễm…..? * Đột biến đa bôi có th ể sinh ra do np< GP bình thường VD: P.4n x 4n F1: 4n 5. Hướng dẫn về nhà: Làm BT chương. Ngày soạn : 15 / 09/ 2012. Ngày giảng: 19 / 09/ 2012. Tiết: 8. Bài 8. BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được dạng đột biến gen khi cấu trúc của gen thay đổi. - Giải bài tập về nguyên phân dể xác định dạng liệch bội. - Xác định được các dạng đột biến cấu trúc NST khi biết sự phân bố của các gen trên NST thay đổi. - Xác định được kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng đột biến số lượng NST. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải bài tập tương tự. - Tăng cường khả năng phối hợp, tổng hợp các kiến thức để giải quyết vấn đề. II. Phương tiện: - Các bài tập và câu hỏi cuối chương I. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Hướng dẫn HS giải sau đó gọi lên bảng làm ,rồi GV chỉnh sửa,chữa BT IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Kiểm tra hs chuẩn bị bài về nhà. 3. Bài mới : Giải bài tập chương I. Phương pháp Nội dung Bµi 1. Ruåi giÊm cã 8 NST, vËy chiÒu dµi cña bé NST cña ruåi giÊm lµ: 2,83 x 108 x 3,4 A0 = 9,62 x 108 A0. ChiÒu dµi trung b×nh mét ph©n tö ADN cña ruåi giÊm lµ: 9,62 x 108 A0 = 1,2 x 108 A0 8 GV. Cơ chế nhân đôi ADN. NST RG ë k× gi÷a cã chiÒu dµi lµ 2Mm = 20000A0. - Tháo xoắn của ADN. Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là: - Tổng hợp các mạch ADN mới bổ sung: 1,2 x 108 A0 = 6000 lÇn 20000 A0 + Trên mạch khuôn có chiều 3,->5,. Bµi 2. ChØ cã 2 ph©n tö, v× chØ cã 2 m¹ch cò n»m ë 2 ph©n tö. + Trên mạch khuôn có chiều5, -> 3,. Bµi 3. - Xoắn lại của các phân tử ADN con a). Ta cã d¹ng b×nh thêng: -aa : mªti«nin – alanin – lizin – valin - l¬xin – KT -mARN: AUG - GXX - AAA - GUU - UUG - UAG - khu«n:TAX - XGG - T T T - XAA - AAX - AT X GV: Phiên mã. - BS: ATG - GXX - AAA - GTT - TT G - TAG - Tháo xoắn một đoạn ADN tương ứng 1,2,3 4,5,6 7,8,9 10,1,2 3,4,5 6,7,8 với một gen để có mạch khuôn( mạch mã b). NÕu mÊt 3 cÆp nuclª«tit 7,8,9 th× mARN mÊt mét bé ba AAA cßn l¹i lµ:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * mARN : AUG - GXX - GUU - UUG - UAG *Chuçi aa : mªti«nin - alanin - vali - l¬xin - KT c). NÕu cÆp nuclª«tit thø 10( X =G) ->( A = T) ta sÏ cã: - khu«n: TAX - XGG - TTT - AAA - AAX - UAG - mARN :AUG - GXX - AAA - UUU - UUG - AUX -aa : mªti«nin- alanin – lizin - phª - l¬xin - KT Bµi 4: a) Thø tù c¸c rib«nuclª«tit trong m ARN vµ thø tù c¸c nuclª«tit trong 2 mạch đơn của đoạn gen là: - aa : xªrin - tir«zin- iz«l¬xin- tript«pham - lizin - … - mARN: UXU- UAU - AUA - UGG - AAG - … - khu«n: AGA - ATA - TAT - AXX - TT X - … HS: Nêu Nu của mạch bổ sung Trên BS : T XT - TAT - ATA - TGG - AAG - … mạch khuôn. b) Gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit 4, 11 và 12 sẽ hình thành đoạn p«lipeptit. -khu«n: AGA - ATA - TAT - AXX - TTX - … BS : TXT - TAT - ATA - TGG - AAG - … 1,2,3 4,5,6 7,8,9 10,1,2 3,4,5 - … -khu«n §B: AGA - TAT - ATA - TTX - … -m ARN: UXU - AUA - UAT - UUG - … GV: Đột biến gen? aa : xªzin - iz«l¬xin - tir«zin - lizin - …. Bµi 5. HS: Chỉ rõ đoạn bị đột biến?. Tế bào sinh dục sơ khai của thể đột biến nguyên phân 4 lần tạo ra số tế bào lµ 24 = 16 tÕ bµo. a) Bé NST lìng béi cña loµi cã sè NST lµ: 144 NST : 16 = 9 -> bộ NST của thể đột biến 2n = 9. Vậy đó là dạng đột biến liệch bội và có thể ở hai dạng: thể ba: ( 2n + 1 = 9 -> 2n =8 ), hoÆc thÓ mét: ( 2 n – 1 = 9 -> 2n = 10). b) - Nếu đột biến ở dạng 2n + 1, hay 8 + 1 thì có thể có 4 giao tử thừa một HS: ADN -> Prôtêin. NST. - Nếu đột biến ở dạng 2n – 1, hay 10 – 1, thì có thể có 5 dạng giao tử thiÕu 1 NST. Bµi 6. a) Tên và các kiểu của đột biến NST của 7 trờng hợp: 1. Đảo đoạn gồm có tâm động: Đoạn DEF có tâm động đứt ra, quay 1800, råi g¾n vµo vÞ trÝ cò cña NST. 2. LÆp ®o¹n : §o¹n B C lÆp l¹i 2 lÇn. 3. MÊt ®o¹n: MÊt ®o¹n D. 4. Chuyển đoạn trong một NST: Đoạn B C đợc chuyển sang cánh( vai) khác của chính NST đó. 5. ChuyÓn ®o¹n kh«ng t¬ng hç: §o¹n M N O g¾n sang ®Çu A B C cña NST kh¸c. 6. Chuyển đoạn tơng hỗ: Đoạn M N O và A B đổi chỗ tơng hỗ với nhau . 7. Đảo đoạn ngoài tâm động: Đoạn B C D quay 1800, rồi gắn lại. b) Trờng hợp đảo đoạn ngoài tâm động(7) không làm thay đổi hình thía NST. c) Trêng hîp chuyÓn ®o¹n t¬ng hç ( 6) vµ chuyÓn ®o¹n kh«ng t¬ng hç (5), làm thay đổi các nhóm liên kết khác nhau do một số gen từ NST này chuyển sang NST kh¸c. GV: Quá trình tổng hợp ARN trên mạch Bµi 7. khuôn ADN ? Ta cã: P: đực AaBB x cái AAbb G : AB, aB Ab Con lai cã 2 d¹ng: AABb , AaBb a) Con lai tù ®a béi ho¸ sÏ h×nh thµnh: (2n) AA Bb -> (4n) AAAABBbb (2n) AaBb -> (4n) AaaaBBbb b) Xảy ra đột biến trong giảm phân: + ë c©y c¸i : -> giao tö sÏ lµ 2n ( AaBB) KÕt hîp giao tö: 2n ( AaBB) kÕt hîp víi n (Ab) -> con lai 3n lµ AaaBBb + Cây đực: -> giao tử sẽ là 2n( AAbb) HS: Đột biến gen trên mạch bổ sung? Chỉ - KÕt hîp G:2n (AAbb)+ n(AB)-> con lai 3n lµ AAABbb. rõ đoạn bị đột biến. 2n (AAbb) + n (aB) -> con lai 3n lµ AAaBbb. c) ThÓ ba ë NST sè 3: - §ét biÕn ë c©y c¸i:- KÕt hîp G: AaB + Ab -> AaaBb - Đột biến ở cây đực:Kết hợp G:AAb + AB ->AAABb. AAb + aB -> AaaBb. Bµi 8. gốc, có nghĩa) có chiều 3, -> 5,. -Tổng hợp m ARN tạo ra m ARN sơ khai( m ARN ban đầu) và hình thành m ARN thành thục..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) Cây tứ bội quả đỏ thuần chủng AAAA có thể đợc hình thành theo các phơng thức sau: - Nguyên phân: Lần phân bào đầu tiên của hợp tử các NST đã tự nhân đôi nhng không phân li. Kết quả là tạo ra bộ NST trong tế bào tăng lên gấp đôi: AA -> AAAA. - Gi¶m ph©n vµ thô tinh: trong qu¸ tr×nh ph¸t sinh giao tö, sù kh«ng ph©n li của tất cả các cặp NST tơng đồng sẽ tạo nên giao tử 2n ở cả bố và mẹ. - Khi thô tinh, c¸c giao tö 2n kÕt hîp víi giao tö 2n sÏ cho ra hîp tö 4n. P: c¸i. AA x đực. AA GP: AA AA Hîp tö: AAAA. GV: §ét biÕn NST. b) P: quả đỏ AAAA x qu¶ vµng aaaa F1: KiÓu gen: Aaaa quả đỏ - C©y F1 cã c¸c lo¹i G: AA, Aa, aa, A, a, Aaa, Aaa,Aaaa. - chØ cã 3 d¹ng G h÷u thô lµ: AA, Aa, aa. c) Do vậy, ta có sơ đồ lai là: F1: AA aa x AA aa Giao: 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa x 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa. F2:KG:1AAAA: 8AAAa: 18Aaaa: 8Aaaa: 1 aaaa. KH:quả đỏ : quả đỏ : quả đỏ : quả đỏ: quả vàng ( Trên thực tế tỷ lệ quả đỏ rất lớn so với quả vàng: 35/36 : 1/36). GV: §ét biÕn sè lîng NST?. GV:Híng dÉn HS c¸ch viÕt G ë c¬ thÓ tø béi ? 4. Củng cố. - Hs nêu phương pháp lập sơ đồ lai. - Phương pháp xác định giao tử. 5 Bài tập về nhà. - học bài và làm bài trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài TH. Ngày soạn : 10/09/2012 Tiết:9. Ngày dạy : 20/09/2012. Bài 9. THỰC HÀNH: XEM PHIM VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích sơ đồ diễn biến của quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tính sáng tạo trong các tình huống khác nhau II. Phương tiện: - Đĩa CD về diễn biến quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã. - Thiết bị dạy học:máy vi tính, máy chiếu,tranh ảnh . III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK, (kênh hình), Phim minh hoạ. IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: - Phân nhóm theo số lượng. 2. KTBC: - Cơ chế cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã. ( ADN -> m ARN -> axit amin -> prôtêin -> tính trạng. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Quan sát diễn biến quá trình nhân đôi ADN – 1. Cơ chế nhân đôi ADN. nhận xét các hiện tượng. - Th¸o xo¾n cña ADN. - Tæng hîp c¸c m¹ch ADN míi bæ sung: + Trªn m¹ch khu«n cã chiÒu 3, -> 5,. + Trªn m¹ch khu«n cã chiÒu 5, -> 3,. - Xo¾n l¹i cña c¸c ph©n tö ADN con GV: Quan sát quá trình phiên mã rồi rút ra nhận xét. 2. Phiªn m·. - Tháo xoắn một đoạn ADN tơng ứng với một gen để có mạch khu«n( m¹ch m· gèc, cã nghÜa) cã chiÒu 3, -> 5,. -Tæng hîp m ARN t¹o ra m ARN s¬ khai( m ARN ban ®Çu) vµ h×nh thµnh m ARN thµnh thôc. 3. DÞch m·. - C¸c giai ®o¹n: Më ®Çu; kÐo dµi; GV: Quan sát diễn biến quá trình dịch mã. 4. Củng cố. 5. Bài tập về nhà.. - Nhận xét từng nhóm thực hành, đánh giá về ưu và nhược điểm. -Thu hoạch. - Mô tả và nhận xét các quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã. Mô tả bằng hình có chú. thích đầy đủ. - Ôn bài và làm bài tập về các dạng đột biến cấu trúc NST. ..................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 12/09/2012 Ngày dạy : 22/09/2012 Tiết:10 Bài 10. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TẠM THỜI I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Kiến thức: - Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định hay tạm thời. - Vẽ được hình thái, số lượng NST đã quan sát - Biết cách sử dụng thành thạo kính hiển vi để quan sát NST 2. Kĩ năng: - Phân biệt được các dạng đột biến hoặc loại đột biến bằng việc quan sát tiêu bản hoặc trong ảnh - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong thí nghiệm. 3. Giáo dục: - Từ hậu quả của đột biến số lượng NST gây dị tận di truyền để có biện pháp hạn chế xuất hiện biệnh. II. Phương tiện: - Hình: theo tài liệu kèm trong tiêu bản. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1 Tổ chức chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời 2. Kiểm tra sự chuẩn bị - Tổ trưởng kiển tra trang bị thực hành trong SGK. 3. Nội dung và cách tiến hành Hoạt động của thầy và trò *hoạt động 1 Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm số lượng, vẽ dc hình thái NST trên các tiêu bản có sẵn * gv hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác mẫu - chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào mà NST nhìn rõ nhất Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm. Nội dung 1. nội dung 1 Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố định a) gv hướng dẫn - đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng - quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí những tế bào ma NST đã tung ra - chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40 b. thực hành - thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát được - vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại vào vở *hoạt động 2 - đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi vào vở *gv nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm 2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST nội dung 2 a.Lấy củ khoai môn, khoai sọ hoặc củ ráy trồng trong cát ẩm, khi củ đã Hs phải làm thành công tiêu bản tạm thời mäc rÔ dµi 2 - > 3 cm, c¾t lÊy phÇn chãp rÔ röa s¹ch råi cho vµo dung dịch cố định pha theo tỉ lệ 3 phần cồn: 1 phần axit axêtic đặc. Sau đó giữa NST của tế bào tinh hoàn châu chấu đực cố định 12 giời rồi đem rửa rễ bằng cồn 700. Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và - §un c¸ch thuû rÔ trong dung dÞch thuèc nhuém oocxªin hoÆc cac min 4 thao tỏc mẫu lưu ý hs phõn biệt chõu chấu – 5 % đã đợc pha trong axit axêtic 45% đến khi mẫu rễ mềm. - LÊy 1- 2 mÉu chãp rÔ dµi 2 – 3 mm ®a lªn phiÕn kÝnh. Nhá thªm mét đẹc và châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh giät thuèc nhuém ooocxªin axªtic 4 – 5% lªn mÉu. §Ëy l¸ kÝnh lªn mÉu làm nát tinh hoàn sau đó đặt miếng giấy lọc lên trên rồi ấn nhẹ cho NST tung đều. ? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm - Quan s¸t tiªu b¶n trªn kÝnh hiÓn vi. này thành công? b. hs thao tác thực hành - làm theo hướng dẫn - đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ vào vở.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá những thành công của từng cá nhân, những kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của các em IV. Hướng dẫn về nhà STT 1 2 3 4. Từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở theo bảng sau: Sè NST / tÕ Đối tượng Giải thớch cơ chế hình thành đột biến bµo Khoai m«n, khoai sä hoÆc r¸y lìng béi B×nh thêng (2n) 28 Khoai môn, khoai sọ tam bội ( 3n) hoặc 42 Giao tö : G 2n x G1n = 3n G: G 2n x G 2n = 4n ráy tứ bội (4n) 56 BiÖnh nh©n ®ao G b×nh thêng (n) x G( n+ 1) -> 2n + 1 ( 46 47 + 1) Biệnh nhân tơcnơ 45 Gt bình thường ( 22+ X) kết hợp với G (22 + 0) -> 44 + X0.. ………………………………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn : 18/09/2012. Ngày dạy: 24/09/2012. CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Tiết 11- Bài 11: QUY LUẬT PHÂN LI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình từ đó để thu nhận thông tin. - Xác định được sơ đồ lai khi biết P và ngược lại, Xác định được P khi biết tỉ lệ KG ở đời sau..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Giáo dục: - Có ý thức vận dụng kiến thức về quy luật phân li vào thực tiễn sản xuất II. Phương tiện: - Hình: 11.1 SGK thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen - Hình: 11.2 SGK cơ sở tế bào học của quy luật phân li. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nộp bài thu hoạch thực hành 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung H1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của I. Néi dung. 1. Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu. MenĐen? - B1: Tạo dòng thuần chủng về nhiều thế hệ. H2: Nét độc đáo trong TN của Menđen ? - B2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính ( M đã biết cách ạo ra các dòng thuần chủng khác nhau trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3. dùng như những dòng đối chứng -Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai vế từng tính tạng - B3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả. riêng biệt qua nhiều thế hệ. - B4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết. -Lặp lại TN nhiều lần để tăng độ chính xác 2. TN cña Men ®en: §Ëu Hµ lan - tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố Pt/c: Hoa §á x Hoa Tr¾ng mẹ trong sự di truyền tính trạng. F1 : 100% Hoa Đỏ x Hoa đỏ - Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp. F2 : 3 §á ; 1 Tr¾ng F2 tù thô phÊn -> F3 : - 1/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 :toàn cây hoa đỏ-> F2 t/c. H3: Quan sát hình 11.1 về màu sắc hoa.Thế nào là lai 1 - 2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ: 3 đỏ : 1 trắng -> F2 Ko t/c. cặp tính trạng tương phản ? - Tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3: toàn cây hoa trắng 3. Cách giải thích của MenĐen MĐ cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di H4. Hoa đỏ và hoa trắng được gọi là tính trạng gì ? truyền quy định một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc - Khái niệm về tính trạng trội và tính trạng lặn ? từ mẹ và có hiện tượng giao tử thuần khiết (Khi hình thành GV: Nêu nhận xét kết quả thí nghiệm? giao tử, các thành viên của một cặp nh ân tố di truy ền 3 trội : 1 lặn là một tỉ lệ gần đúng. phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa - Số cá thể F2 càng nhiều thì sự phân li càng gần đúng alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.). Trong tế bào sinh với tỉ lệ đó. dưỡng hạt nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp tượng HS: giải đáp câu lệnh( Men đen đã giải thích kết quả thí đồng và phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp với nhau trong thụ tinh nghiệm của mình như thế nào)? GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II sgk thảo luận nhóm và hoàn thành PHT số 2 Kết hợp quan sát bảng 8 H5: Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1 : 2 : 1 ) được giải thích dựa trên cơ sở nào ? GV: Xác suất để 2 sự kiện độc lập xảy ra cùng 1 lúc bằng tích xác suất của từng sự kiện VD: F1 (Aa) = 1/2 A x 1/2 a = 1/4 Aa GV: Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại hợp tử được hình thành ở thế hệ F2 ? GV: Bằng cách nào để xác định được KG ở cây hoa đỏ ? H6 : theo em Menđen đã thực hiện phép lai như thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết của mình? (lai cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử aa). 3. Nội dung quy luật phân li : Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong quá trình giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp II. C¬ së tÕ bµo häc. - Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng. + Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng. - Quy ớc: Alen A: quy định hoa đỏ Alen a: quy định hoa trắng Pt/c: (§á) AA x (Tr¾ng) aa GP : A a.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> H7: Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo thuật ngữ của DT học hiện đại? ( SGK) GV:Phân biệt :- Gen là chỉ 1 đơn vị VCDT quy định 1 tính trạng nào đó. - Lôcut gen là chỉ 1 vị trí nhất định của gen / NST. - Alen là chỉ 1 trạng thái nhất định của 1 lôcut gen(trình tự Nu của gen -> ĐB làm thay đổi 1 Nu cũng xuất hiện 1 alen mới.. F1 : 100% Aa ( §á) x Aa ( §á) GF1: A, a A ,a F2 : KG: 1AA : 2 Aa : 1 aa. KH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. III. - Ý nghĩa quy luật phân li : Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục tiêu của chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao. Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.. quyết định tỉ lệ đó ? 4 . Củng cố. - Nội dung quy luật phân li. - Cơ sở tế bào học của quy luật phân li( kết luận sgk) 5. HDBTVN.- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK. - Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính trạng? - Nêu vai trò của phương pháp phân tích giống lai của menđen? Câu3. a) F1 : 100% quả đỏ ; F2 3 quả đỏ : 1 quả vàng. b) Lai phân tích và cho tự thụ phấn. Câu 4. a) P: Lông xám x Lông trắng AA aa F1 : Aa ( Lông xám) F2. : 1AA : 2 Aa : 1 aa -> 3 lông xám : 1 lông trắng b) 1 Aa : 1 aa -> 1 lông xám : 1 lông trắng. Câu 5. Từ cặp lai (4) và (5) -> lông đen trội (A) và lông trắng là lặn ( a) (1) : aa; (2) : Aa; (3) : aa; (4) : Aa; (5) : Aa; (6) : aa. Câu 6. C. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn : 18/09/2012 Ngày dạy :28/09/2012 Tiết: 12: Bài 12: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được nội dung , cơ sở tế bào học , ý nghĩa của quy luật phân li độc lập của Menđen. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình. - Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. II. Phương tiện: - Hình: 12 SGK Sự phân li độc lập của các NST trong giảm phận. - Bảng: Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh (nếu có) III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỷ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện gì? Câu 3. a) F1 : 100% quả đỏ ; F2 : 3 quả đỏ : 1 quả vàng b) Lai phân tích và cho tự thụ phấn. Câu 4. a) P : Lông xám x Lông trắng AA aa F1 : Aa ( Lông xám) F2 : 1AA : 2Aa : 1aa -> 3 lông xám : 1lông trắng. b) 1Aa : 1aa -> 1lông xám : 1lông trắng. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Gọi hs nêu vd về lai 1 cặp tính trạng. I.Néi dung. GV: Lai 2 hay nhiều cặp tính trạng có thể 1. Thí nghiệm biểu thị như thế nào? P t/c: Vàng ,trơn x Xanh, nhăn GV: Thế nào là lai 2 cặp tính trạng? F1 : 100% vàng ,trơn GV: Hoạt động 1: Tìm hiểu về thí nghiệm Cho c¸c cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn lai 2 tính trạng F2 : 9/16 vàng ,trơn : 3/16 vàng ,nhăn TN của M Đ? 3/16 xanh ,trơn : 1/16 xanh, nhăn GV :Tính trạng nào là trội ? . Nhận xét kết quả thí nghiệm GV: F2 xuất hiện mấy loại KH giống P? - F1 đồng tính => 100% vàng trơn là trội - F2 xuÊt hiÖn 4 KH víi tØ lÖ : 9 : 3 : 3 : 1 mấy loại KH nào khác P? * BiÕn dÞ tæ hîp lµ sù xuÊt hiÖn c¸c tæ hîp míi cña c¸c tÝnh tr¹ng ë bè ( Lưu ý: cây F1 mọc lên từ hạt trong quả ở mÑ do lai gièng. cây P, cây F2 mọc lên từ hạt trong quả ở - XÐt riªng tõng cÆp tÝnh tr¹ng + Mµu s¾c: Vµng = 3 ( TT vµng tréi, xanh lÆn) cây F1 ) Xanh 1 GV: Thế nào là biến dị tổ hợp? + H×nh d¹ng: Tr¬n = 3 ( TT tr¬n tréi, nh¨n lÆn) GV: Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ Nh¨n 1 lệ phân tính ở F2 như thế nào, tỉ lệ này tuân - TØ lÖ c¸c KH F2 = tÝch c¸c tØ lÖ cña c¸c cÆp tÝnh tr¹ng hîp thµnh nã theo định luật nào của Menđen? VD :( 3:1 )x (3:1 ) = 9 : 3 : 3 : 1 GV: Mối tương quan giữa tỉ lệ của mỗi KH 2.H ệ quả: ở F2 với tỉ lệ các tính trạng hợp thành KH Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích sác suất của các tính đó ? trạng hợp thành n ó GV: Như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng 3. Gi¶i thÝch của Men Đen: này có phụ thuộc nhau ko ? - Mỗi cặp tính trạng do 1 nhân tố DT (gen) quy định . Các cặp nhân tố này phân li độc lập và tổ hợp tự do trong QT phát sinh G và thụ tinh d· chi phèi sù DT vµ biÓu hiÖn cña c¸c cÆp tÝnh tr¹ng t¬ng ph¶n qua GV:MĐ dã giải thích kết qủa TN ntn ? c¸c thÕ hÖ . 4. Nội dung quy luật phân li độc lập : Các cặp alen quy định các tính GV: ND định luật MĐ ? trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao GV: nêu vấn đề: vì sao có sự di truyền độc tử . lập các cặp tính trạng? II. Cơ sở tế bào học ( gợi ý : + tính trạng do yếu tố nào quy + Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. định? + khi hình thành gtử và thụ tinh yếu + Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương tố này vận động như thế nào? đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và HĐ2:Tìm hiểu cơ sở TB học của ĐL sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng. GV: Yêu cầu hs quan sát hình 12 sgk . GV: Mỗi bên P cho mấy loại G? *Sơ đồ lai: - Quy íc gen. GV: Khi thụ tinh các giao tử này kết hợp - Xác định kiểu gen của P. như thế nào? ( tổ hợp tự do) - Lập sơ đồ lai. GV : Khi F1 hình thành G sẽ cho những III. Ý nghĩa quy luật phân li độc lập : Quy luật phân li độc lập là cơ loại G nào? sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự GV: Sự phân li của các NST trong cặp.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> tương đồng và tổ hợp tự do của các NST khác cặp có ý nghĩa gì ? GV: Tại sao mỗi loại giao tử lại ngang nhau? GV: Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của các quy luật Menđen GV: Hướng dẫn hs quay lại thí nghiệm của Menđen. GV: Nhận xét số KG,KH ở F2 so với thế hệ xuất phát. ( 4 KH, 2KH giống P, 2KH khác P) GV: Các KH khác bố mẹ có khác hoàn toàn không ( ko, mà là sự tổ hợp lại những tính trạng của bố mẹ theo một cách khác → biến dị tổ hợp. HS: Tự tính toán ,thảo luận đưa ra công thức tổng quát ( hướng dẫn hs đưa các con số trong bảng về dạng tích luỹ ). nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường sống. Quy luật phân li độc lập còn là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường. Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. * Chú ý : Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập với nhau (mỗi cặp alen quy định một tính trạng) thì ở thế hệ lai thu được : - Số lượng các loại giao tử : 2n - Số tổ hợp giao tử : 4n - Số lượng các loại kiểu gen : 3n - Tỉ lệ phân li kiểu gen : (1 : 2 : 1)n - Số lượng các loại kiểu hình : 2n - Tỉ lệ phân li kiểu hình : (3 : 1)n + TØ lÖ ph©n li KH F2 = (3+1)n + Sè lîng c¸c lo¹i KH F2 = 2n. 4. Củng cố 1. Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập 2. Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của Menđen ( Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau ) 5.Bài tập về nhà - Làm bài trong SGK , sách bài tập.. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 26/09/2012 Ngày dạy : 03/10/2012 Tiết 13: Bài 13. SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học - Nêu được bản chất các kiểu tác động của gen đối với sự hình thành tính trạng: tương tác giữa các gen không alen, tác động cộng gộp - Khái quát được mối quan hệ gữa gen và tính trạng hay giữa kiểu gen và kiểu hình 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kiênh hình II. Phương tiện: - Hình: 13.1 -> 13..2 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) - Thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Gỉa sử gen A : quy định hạt vàng, a: hạt xanh B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb? Xác định kết quả KG, KH ở F1 trong trường hợp các gen PLĐL ? 3. Bài mới : Tương tác gen - Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình - Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo KH Phương pháp Nội dung GV: nờu vấn đề : nếu 2 cặp gen nằm trờn 2 cặp NST I. Tác động của nhiều gen lên một tính trạng. 1. T¬ng t¸c bæ sung gi÷a c¸c gen kh«ng alen. nhưng ko phải trội lặn hoàn toàn mà chúng tương (9:3:3:1, 9: 6:1, 9:4:3, 9:7) tác với nhau để cùng quy định 1 tính trạng thì sẽ di a* Thí nghiệm. (Sù di truyÒn ë hoa ®Ëu th¬m) truyền thế nào? nếu 1 cặp gen quy định nhiều cặp -PT/C: hoa trắng x hoa đỏ thẫm tính trạng thì di truyền như thế nào ? F1x F1: 100% hoa đỏ thÉm x hoa đỏ thÉm GV: Thế nào là gen alen và gen không alen ? F2: 9 đỏ thÉm : 7 trắng. * Nhận xét GV: NX:số kiểu tổ hợp, số cặp gen quy định cặp - F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 lo¹i G → F1 chứa 2 tính trạng đang xét ? cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng→ có hiện tượng tương tác GV: So sánh với hiện tượng trong quy luật của gen Menđen ? * Giải thích: ( Giống số kiểu tổ hợp, tỉ lệ kiểu gen, khác tỉ lệ - Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định phân li KH ở F2 ) GV: Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa hoa đỏ thÉm (-A-B) ?dựa vào tỉ lệ phân li KG trong quy luật phân li của - Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb,aaB-, aabb) Menđen * Viết sơ đồ lai PT/C: AABB§á thÉm x aabb tr¾ng GV: Khái niệm về tương tác bổ sung F1: AaBb §á thÉm F2: 9 A-B: 9 §á thÉm GV: Sự tương tác giữa các alen thuộc các gen khác 3 A-bb nhau thực chất là gì? 3 aaB: 7 tr¾ng 1aabb GV: cho HS nghiên cứu SGK và thực hiện lệnh B .Kết luân SGK. * T¬ng t¸c bæ sung là sự tương tác các sản phẩm của c¸c gen kh«ng alen nằm tr ên các NST khác nhau khi cïng hiÖn diÖn GV: Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy trong 1 KG sÏ t¹o KH riªng biÖt định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ * cac kiểu tt bổ sung và càng khó nhận biết được các KH đặc thù cho 9,6.1 từng KG 9.7 9.3.3.1 GV: Theo em những tính trạng loại nào ( số lượng 9.4.3 hay chất lượng) thường do nhiều gen quy định? cho 2.Tương tác cộng gộp: vd ? nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống đối a-Tỉ lệ phân li KH: 15:1 với nhóm tính trạng này? b-Ví dụ và giải thích : - Ví dụ:Lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt màu đỏ và hạt màu trắng → F1 :100% màu đỏ. Nhận xét: Màu hạt đỏ đậm nhạt khác nhau tuỳ Cho F1 tự thụ phấn→ thuộc vào số lượng gen trội. KG càng có nhiều gen F2 15 cây hạt màu đỏ (đỏ thẩm → đỏ nhạt):1 cây hạt màu trắng. trội thì đỏ càng đậm -Giải thích : - Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen F2 cho 16 tổ hợp → F1 tạo 4 giao tử và dị hợp 2 cặp gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản A1a1A2a2. Hai cặp gen cùng qui địnhtính trạng màu sắc hạt → lượng sữa, khối lượng , số lượng trứng,màu da ở có hiện tượng tác động qua lại giữa các gen. người Trong số 16 tổ hợp ở F2 chỉ có 1 tổ hợp đồng hợp lặna1a1a2a2 → hạt màu trắng ,15 tổ hợp còn lại,chứa ít nhất 1 gen trội → hạt.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút. HS: Đọc sgk giải thích tính đa hiệu của gen GV: Khi một gen đa hiệu thì dẫn đến hậu quả gì? ( đưa đến sự biến đổi hàng loạt tính trạng do gen chi phối) VD: Màu lông trắng, da hồng và mawats đỏ ở động vật bạch tạng là kết quả của một đột biến lặn, làm mất khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin quy định màu lông và mắt.. màu đỏ.Vậy màu đỏ thẫm hay đỏ nhạt phụ thuộc vào số gen trội có mặt trong KG. * Sơ đồ lai từ P→ F2: Pt/c: A1A1A2A2 x a1a1a2a2 (đỏ) (trắng) GP: A1A2 a1a2 F1 x F1: A1a1A2a2 x A1a1A2a2 (đỏ) (đỏ) GF1: A1A2, A1a2,a1A2,a1a2 F2: KG KH 1A1A1A2A2 2A1a1A2A2 2A1A1A2a2 4A1a1A2a2 đỏ nhạt dần(15 đỏ) 1A1A1a2a2 1a1a1A2A2 2A1a1a2a2 2a1a1A2a2 1a1a1a2a2 1 trắng c-Khái niệm: Tương tác cộng gộp là kiểu tác động của nhiều gen trong đó mỗi gen đóng góp 1 phần như nhau vào sự phát triển của tính trạng. Các dang; 1.4.6.4.1 15.1 3.Tương tác át chế: a. VD BT5 b. Kết luận: là hi ện tượng gen này át chế sự biểu hiện kểu hình của gen khác Các dạng:12.3.1; 13.3; 9.4.3 II. Tác động của một gen lên nhiều tính trạng. 1. Ví dụ:. 4Củng cố: 1. Cách nhân biết tương tác gen: lai 1 cặo tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng hoặc biến dang của 9:3:3:1,tổng số kiểu tổ hợp là 16 2. Hãy chọn câu trả lời đúng :Thế nào là đa hiêu gen ? a.Gen tạo ra nhiều loại mA RN b Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao 5.BTVN:Trả lời câu hỏi SGK 3.Sai, vì KH F1 có thể là tính trạng do sự tương tác của các gen k alen . 4. Tỉ lệ KH F2 : 9dẹt :6tròn :1 dài -> hình dạng quả bị chi phối bởi sự tương tác của 2 gen k alen: - Nếu trong KG : - có mặt 2 loại gen trội (A-B-) tác động bổ trợ cho quả dẹt. - có mặt loại gen trội (A-bb hoặc aaB-) cho quả tròn. - có mặt toàn gen lặn ( aabb ) cho quả dài. 5. F2 :13 trắng :3 màu. ……………………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn : 27/09/2012 Ngày dạy : 10/10/2012 Tiết:14. Bài 14. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được thí nghiệm của Mooc gan trên ruồi gấm. - Phân tích và giải thích được các thí nghiệm trong bài học. - Nêu bản chất của sự di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết - Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen . 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen. - Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình. II. Phương tiện: - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: Viết sơ đồ lai: Pt/c : Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh, nhăn AaBb aabb 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Liên kết gen I. Di truyÒn liªn kÕt hoµn toµn. GV:giới thiệu 1 số đặc điểm của RG. 1. TN cña Mooocgan: *S¬ lîc tiÓu sö Mooc gan( 1866 – 1945) * §èi tîng Ruåi giÊm. GV: Tại sao có sự khác nhau đó ? - Dễ nuôi trong ống nghiệm, vòng đời ngắn từ (15 - 20 GV: Hướng dẫn HS cách viết SĐL ở LKG. ngµy) - Để nhiều trung bình một cặp ruồi đẻ khoảng 100 con ruồi con. - Sè lîng NST Ýt ( 2n = 8).Ngoµi ra cßn cã NST khæng lå rÔ quan s¸t ë tÕ bµo tuyÕn níc bät. - Có nhiều đột biến dễ quan sát: năm 1910 Mooc gan đã nhận đợc đột biến đầu tiên là mắt trắng đến nay là hơn 400 GV: Giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ đột biến. lai từ P→ F2 * ThÝ nghiÖm chøng minh hiÖn tîng liªn kÕt gen. PT/C: Th©n x¸m, c¸nh dµi x Th©n ®en, c¸nh ng¾n. F1 : 100% th©n x¸m , c¸nh dµi - Lai phân tích ruồi đực F1 : Fa: 50% th©n x¸m ,C dµi : 50% th©n ®en, C ng¾n. * NhËn xÐt: - Không giống nh định luật Men đen mà giống nh phép lai PT/c: AB (TX, CD) x ab (TĐ, CN) ph©n tÝch mét tÝnh tr¹ng AB ab 2. giải thích : GP : AB ab - F1 100% Th©n x¸m, c¸nh dµi => Th©n x¸m, c¸nh dµi lµ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> F1:. AB (TX, CD) ab. - Lai phân tích: Pa: o+ ab (TĐ, CN) x ab GP: ab. o. AB (TX, CD) ab AB, ab. Fa: 50% AB ( TX, CD) : 50% ab (TĐ, CN) ab ab GV: LKG là gì? GV: Một loài có bộ NST 2n= 24 có bao nhiêu nhóm gen liên kết ? (n=12 vậy có 12 nhóm gen liên kết) GV : có phải các gen trên 1 NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau ? ( không, mà thường di truyền cùng nhau) - ý nghĩa của LKG ? GV : Em hãy nhận xét về sự tăng giảm số tổ hợp ở LKG và đưa ra kết luận ( giảm số kiểu tổ hợp ) từ đó nêu ý nghĩa của hiện tượng LKG đặc biệt trong chọn giống vật nuôi cây trồng BT; Cho lai hai nồi ruồi giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen, cánh ngắn. F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. F1 tạp giao được F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài và 5% xám, ngắn: 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. a. Xác định quy luật di truyền trong phép lai tạp giao F1 có F2 phân tính đó. B.Xác định tỉ lệ giao tử trong phép lai cái F1 x đực đen , ngắn thuộc tính lặn. Hoạt động của thấy và trò GV: So sánh kết quả TN so với kết quả của PLĐL và LKG ?( kq kh¸c víi TN LKG vµ PL§L cña M§ ) - NX TN? HS: đọc mục II.2 thảo luận nhóm : -Moocgan giải thích hiện tượng này như thế nào? Hs quan sát hình 14.1 sgk : GV: sơ đồ mô tả hiện tượng gì ? xảy ra như thế nào? GV: có phải ở tất cả các crômatit của cặp NST tương đồng không? ( chú ý vị trí phân bố của gen trên mỗi NST ban đầu và sau khi xảy ra hiện tượng đó ) GV: hiện tượng diễn ra vào kì nào của phân bào giảm phân? KÕt quả của hiện tượng?. tréi. - Quy íc gen: Gäi gen: A -> th©n x¸m; a -> th©n ®en B - > c¸nh dµi. b - > c¸nh ng¾n - PT/C: khác nhau về 2 cặp tính trạng tơng phản -> F1 đồng tÝnh tréi vµ dÞ hîp vÒ 2 cÆp gen. + Ruåi c¸i th©n ®en, c¸nh ng¾n cho 1 lo¹i giao tö. - Trong thÝ nghiÖm, Fa ph©n li theo tØ lÖ 1:1, ®iÒu nµy chØ xảy ra khi : Ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử. + Gen th©n x¸m liªn kÕt hoµn toµn víi gen c¸nh dµi (AB). + Gen th©n ®en liªn kÕt hoµn toµn víi gen c¸nh côt (ab). => Hai tính trạng màu thân vầ độ dài cánh đã di truyền liên kÕt víi nhau. - Sơ đồ lai: 3. Kh¸i niÖm: - Lµ hiÖn tîng c¸c gen cïng n»m trªn 1 NST nªn ph©n li cïng nhau trong qu¸ tr×nh ph©n bµo. Nªn c¸c tÝnh tr¹ng do chúng quy định cũngdi truyền liên kết với nhau 4. kết luận - Bổ sung cho định luật phân li của Men Đen. - các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. - Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội cña loµi. 5.ý nghÜa - H¹n chÕ sè G -> h¹n chÕ BDTH - §¶m b¶o cho sù di truyÒn bÒn vøng cña tõng nhãm tÝnh tr¹ng. - nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST - đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống. Nội dung II. Di truyÒn liªn kÕt hoµn toµn. 1. thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị gen - TN: ruåi giÊm: PT?C: o+ x¸m, dµi x o ®en, côt. F1 : 100% x¸m, dµi Pa : o+ F1x¸m, dµi x o ®en, côt. Fa : 0,415x¸m, dµi ; 0,415®en, côt. 0,085x¸m, côt ; 0,085 ®en,dµi. - nhận xét: Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen 2. cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. - cơ sở tế bào học của hiện tượng hoỏn vị gen: Do sự trao đổi chéo gi÷a c¸c cr«matit trong cÆp NST kÐp x¶y ra k× ®Çu cña gi¶m ph©n I trong qu¸ tr×nh ph¸t sinh giao tö. - Sơ đồ lai:SGK PT/c: BV (TX, CD) x bv (T§, CC) BV bv GP : BV bv F1: BV (TX, CD) Bv Lai ph©n tÝch:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> BV (TX, CD) x bv GP:0,415 BV ; 0,415 bv 0,085 Bv ; 0,085 bV x Pa:. GV: hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai trong trường hợp LKG và HVG. - ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới ( HVG) GV: HVG lµ g× ? GV: Hãy cho biết cách tính tần số HVG GV: yêu cầu hs tính tần số HVG trong thí nghiệm của Moogan ? ( tỷ lệ phần trăm mçi loại giao tử phụ thuộc vào tấn số HVG ,trong đó tỷ lệ giao tử chứa gen HV bao giờ cũng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn) GV: tại sao f không vượt quá 50% ? GV: Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì? (các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra HV GV:ý nghĩa của hiện tượng HVG? GV: Biết tần số HVG có thể suy ra khoảng cách giữa các gen đó trên bản đồ di truyền và ngược lại * Bản đồ di truyền gen: ( Bản đồ gen): - Là sơ đồ sắp xếp vị trí tơng đối của các gen trong nhãm liªn kÕt. - Phơng pháp lập bản đồ di truyền: thiết lập cho từng nhóm gen liên kết,mỗi nhóm liên kết đợc đánh theo thứ tự của NST trong bộ NST của loài, ghi tªn hay kÝ hiÖu cña gen Đơn vị của bản đồ di truyền là 1% HVG, có thể tính bằng đơn vị Mooocgan. 1 đơn vị mooocgan = 100% HVG 1 centi Mooocgan ( 1cM) = 1% HVG. o+. o bv bv. (T§, CC). bv. Fa: 0,415 BV ( TX, CD) ; 0,415 bv (T§, CC) bv bv 0,085 Bv (TX,CC) ; 0,085 bV (T§, CD) Bv bv - Hoán vị gen: là hiện tợng một số gen trên NST này đổi chỗ với một gen tơng ứng trên NST kia do sự trao đổi chéo giữa các cr«matit. - §Æc ®iÓm cña ho¸n vÞ gen. + C¸c gen cµng xa nhau cµng dÔ s¶y ra ho¸n vÞ. + TS HVG đợc tính bằng tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp gen . TS HVG(f ) = Sè c¸ thÓ cã KH t¸i tæ hîp x 100 Tæng sè tæ hîp t¹o ra = 206 +185 x 100 = 17% 965 + 944 + 206 + 185 + C¸c gen trªn NST cã xu híng lµ liªn kÕt cho nªn tÇn sè ho¸n vÞ gen kh«ng vît qu¸ 50%. +Tần số hoán vị gen ( f ) là thớc đo khoảng cách tơng đối giữa các gen / NST( thÓ hiÖn lùc liªn kÕt gi÷a c¸c gen). - Lµm t¨ng sè giao tö -> t¨ng biÕn dÞ tæ hîp. 2. ý nghÜa. -Tạo nguồn BDTH, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống - các gen quý có cơ hội đc tổ hợp lại trong 1gen - thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1cM - Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống( giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm ) và nghiên cứu khoa học. 4. Củng cố 1. làm thế nào đẻ biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập 2. các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b là 12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên một cá thể có tp kiểu gen(AaBbCcDd) được lai với cá thể (Aabbcc) người ta thu được kết qủa 5.BTVN.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn : 28/09/2012 Ngày dạy : 10/10/2012 Tiết: 15. BÀI 15 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST. - Nêu được đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường và NST giới tính. - Nêu được một số điểm sai khác giữa NST thường và NST giới tính. 2. Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính II. Phương tiện: - Hình: Hình vẽ 12.1 , hình 12.2 trong SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC - Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen? tần số HVG phụ thuộc vào điều gì? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung I.NST giới tính Hoạt động 1 : tìm hiểu về NST giới tính a) NST giới tính. GV: Hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm trên - Trong tế bào sinh dưỡng(2n) của SV có 2loại NST vùng tương đồng hoặc không tương đồng ?(về trạng +NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tươngđồng +NST thái tồ tại của các alen, có cặp alen ko? sự biểu hiện giới tính là NST đặc biệt có thể tương đồng hoặc không thành kiểu hình của các gen tại vùng đó ) tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài . GV:Thế nào là NST giới tính ? - NST giới tính chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các GV: NST thường và NST giới tính khác nhau như gen khác) thế nào ? - Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặP XY GV: Bộ NST giới tính của nam và nữ có gì giống và có vùng tương đồng ,có vùng không tương đồng. khác nhau ? b) Một số loại NST giới tính (có 2 loại X,Y) GV: Tế bào sinh trứng giảm phân cho mấy loại * Kiểu XX, XY trứng ? - Con cái XX (thể đồng G), con đực XY(thể dị G): người động vật có vú ruồi giấm cây gai, cây chua me… - con cái XY, con đực XX :chim, ếch nhái, bướm,bò sát ,dâu.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV:Thế nào là di truyền liên kết với giới tính? GV:Quan sát hình 15.2 và giải thích sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm ? GV: Nhận xét gì về sự khác nhau ở phép lai thuận và nghịch ? GV: Kết qua đó có gì khác so với kết quả thí nghiệm phép lai thuận nghịch của Međen ? - gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính nào ? GV: Hãy nhận xét đặc điểm di truyền cua gen trên NST X ( chú ý sự di truyền tính trặng màu mắt trắng cho đời con ở phép lai thuận ) - Phép lai thuận: PT/C: XWXW x XwY ( mắt đỏ) ( mắt trắng) GP: XW Xw , Y F1: XW Xw x XW Y ( 100% mắt đỏ) GF1: XW , Xw XW , Y F2: XW XW ; XW Y ; XW Xw ; Xw Y ( 3 mắt đỏ) (1mắt trắng đ) - Phép lai nghịch: PT/C: XwXw x XW Y ( mắt trắng) ( mắt đỏ) GP : Xw XW , Y F1: XWXw x XW , Y ( 100% mắt đỏ) GF1: XW , Xw XW , Y F2: XWXW ; XW Y ; Xw Xw ; Xw Y 25% cái Đ: 25% đực Đ : 25% cái T :25% đ T *Hoạt động 3: các gen trên NST Y GV: Làm thế nào để biết gen quy định tính trạng đang xét nằm trên Y? GV: Tính chất di truyền của gen nằm trên NST Y ? GV: nếu đã biết các gen trên NST giới tính X, có thể phát hiện gen trên NST X ,nếu ko thấy có hiện tượng di truyền thẳng của tính trạng đang xét ( nghĩa là gen ko nằm trên Y ) GV: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ? P: đực XaXa (sẫm) x cái XAY (sáng) F1: §ùc XAXa (s¸ng) : c¸i XaY (sÉm) 3. Củng cố: 4. BTVN:Học và làm bài theo câu hỏi SGK. tây…. * kiểu XX, XO: - Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp, bọ xit - con cái XO, con đực XX : bọ nhậy c) khái niệm - di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính II.Gen trên NST X: * Thí nghiệm của Moocgan: - Lai thuận: P : c Mắt đỏ x đ Mắt trắng F1: 100% mắt đỏ F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng( toàn ruồi đực) - Lai nghịch: P: P : đực Mắt đỏ x cái Mắt trắng F1: 100% cái mắt đỏ x 100% đực mắt trắng F2: 50% cái mắt đỏ : 50% đực mắt trắng : 50% đ mắt đỏ : 50% cái mắt trắng. *Nhận xét : kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen. * giải thích : Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH. - Cơ sở tế bào học: Mắt đỏ được quy định bởi gen trội W , mắt trắng được bởi gen lặn w nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. * SĐL - Tính chất di truyền của gen nằm trên NST X. + Kết quả lai thuận và nghịch là khác nhau. + có hiện tượng di truyền chéo: ( ông ngoại -> con gái -> cháu trai) + ở người bệnh mù màu, máu khó đômg do các gen lặn nằm / NST X quy định. III. Gen trên NST Y - gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ=> di truyền thẳng - VD IV. ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính - điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt - nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi - phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 03/10/2012 Ngày dạy : 13/10/2012 Tiết:16. Bài 16. DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm di truyền ngoài NST. - Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học - Nêu được bản chất, đặc điểm sự di truyền của ti thể và lục lạp. - Giải thích được cơ sở khoa học của hiện tượng di truyền ngoài NST. - Đặc điểm di truyền ngoài NST, phương pháp xác định tính trạng do gen ngoài NST quy định. 2. Kĩ năng: - Phát triển được kĩ năng phân tích kênh hình. - Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. - Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính II. Phương tiện: - Hình: Hình vẽ 16.1 , hình 16.2 trong SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Kiểm tra HS làm bài tập về nhà. - Trình bày đặc điểm di truyền của các tính trạng do các gen nằm trên NST X và NST Y quy định. - Di truyền liên kết giới tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn. 3. Bài mới : Phương pháp GV: Em có nhận xét gì về con lai F1, ở cả2 phép lai trên có KH như thế nào so với P ? GV:Nhân và tế bào chất của hợp tử được tạo ra do lai thuận và lai nghịch giống và khác nhau như thế nào? GV: Vì sao con lai mang tính trạng của mẹ? HS:Vì trong tế bào con lai mang chủ yếu tế bào của mẹ, do đó tế bào chất đó có vai trò đối với sự hình thành tính trạng của mẹ ở cơ thể lai.. Nội dung I. Di truyền theo dßng mÑ. 1. ThÝ nghiÖm: §¹i m¹ch Lai thuËn: P. o+ Xanh lôc x o-> Lôc nh¹t F1 100 % Xanh lôc Lai nghÞch: P. o-> Lôc nh¹t x o+ Xanh lôc F1 100 % Lôc nh¹t. 2. NhËn xÐt: -Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, F1 đều cú KH giống bố mẹ. -PhÐp lai thuận và lai nghịch đều cho F1 cã bé NST trong nh©n giống nhau, nhưng kh¸c nhau về tế bào chất nhận được từ trứng của mẹ. 3. giải thích:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà kh«ng truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng. VÝ dô: H×nh 16.2. Thí nghiệm của Coren 1909 là người đầu tiên phát Từ thời cổ ngời ta cho ngựa cái giao phối với lừa đực tạo hiện ra di truyền qua tế bào chất với 2 phép lai thuận -con la dai sức leo núi giỏi. Lừa cái giao phối với ngựa đực nghịch trên đối tượng cây hoa phấn. tạo ra con bác đô thấp hơn con la, móng bé tựa lừa. HS: Làm việc với SGK. Giải thích hiện tượng đốm - Lai ë thùc vËt vµ c©y trång( ng«, cµ chua, hµnh t©y, ®ay,…). trắng ở lá cây vạn niên thanh. C¸c d¹ng kh«ng t¹o phÊn hoa hay cã phÊn hoa nhng kh«ng cã kh¶ n¨ng thô tinh. GV: Giới thiệu về ADN ngoài nhân( NST): trong 4. kÕt luËn: TBC cũng có 1 số bào quan( ti thể, lục lạp) chứa gen -Trong sù di truyÒn nµy:vai trß chñ yÕu thuéc vÒ giao tö c¸i, con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất đợc gọi là gen ngoài NST, bản chất của gen ngoài NST xem lµ di truyÒn theo dßng mÑ cũng là ADN( có k/n tự nhân đôi, có xảy ra đột biến và di truyền được ) II. Sù di truyÒn cña c¸c gen trong ti thÓ vµ lôc l¹p *§Æc diÓm: GV: Di truyền qua nhân có đặc điểm gì? 1. Sù di truyÒn ti thÓ. gen cña ti thÓ cã chøc n¨ng chñ yÕu: GV: Kết quả thí nghiệm này có gì khác so với phép -+Bé M· ho¸ nhiÒu thµnh phÇn cña ti thÓ : rARN, tARN trong ti lai thuận nghịch ở TN phát hiện di truyền LK với thÓ vµ nhiÒu lo¹i pr«tªin cã trong thµnh phÇn cña mµng trong giới tính và PLĐL của MĐ? ti thÓ. + M· ho¸ cho mét sè pr«tªin tham gia chuçi ªlectron. 2. Sù di truyÒn lôc l¹p. GV: Từ nhận xét đó đưa ra pp xác định quy luật di - Bé gen cña lôc l¹p m· ho¸ rARN, tARN lôc l¹p vµ m· ho¸ truyền cho mỗi trường hợp trên mét sè pr«tªin cña rib«x«m, cña mµng lôc l¹p cÇn thiÕt cho viÖc chuyÒn ªlecton trong quang hîp. III. §Æc ®iÓm di truyÒn ngoµi NST. GV: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ được giải - các tính trạng di truyền qua TBC ®c di truyền theo dòng thích như thế nào? mẹ. - các tính trạng di truyền qua TBC kh«ng tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân. *Phương pháp phát hiện quy luật di truyền - DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau - DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ - DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau GV: Hãy giải thích hiện tượng trên.. 4.Củng cố. Đặc điểm KÕt qu¶ lai thuËn nghÞch. Di truyÒn qua tÕ bµo chÊt -Khác nhau. Di truyền qua nhân Gièng nhau. Vai trß cña P. -Giao tử cái giữ vai trò quyết định. -Giao tử đực và cái có vai trò ngang nhau. Di truyền các tính trạng. -Không tuân theo qui luật nhất định vì các gen trong TBC không được chia đều cho 2 TB con -Khi thay thế nhân tế bào bằng 1 nhân khác"tính trạng không thay đổi. -Tuân theo các qui luật chặt chẽ do sự phân li đồng đều của các gen trên NST trong giảm phân. ..................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn : 06/09/2010 Tiết 17. BÀI 17: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN I.Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Phân tích được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. - Nêu được khái niệm và những tính chất của thường biến. - Nêu được khái niệm mức phản ứng, vai trò của kiểu gen môi trường đối với năng suất vật nuôi cây trồng. - Giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong đó việc hình thành kiểu hình. - Thấy được vai trò của kiểu gen và vai trò cua môi trường đối với kiểu hình. - Nêu được mối qua hệ giữa kiểu gen , môi trường trong sự hình thành tính trạng của cơ thể sinh vật và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kiênh hình. - Hình thành khái niệm về mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của chúng. - Hình thành năng lực khái quát hoá. - Phát triển kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. II. Thiết bị dạy học - Hình 17 trong SGK phóng to III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Bằng cách nào để phát hiện được di truyền tế bào chất? - Vì sao sự di truyền này thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ. - Hãy xác định kết quả F2 Theo ví dụ sau: Lai thuận: P. o+ Xanh lục x o-> Lục nhạt F1 100 % Xanh lục Lai nghịch: P. o-> Lục nhạt x o+ Xanh lục F1 100 % Lục nhạt. Khi cho: a) Xanh lục ở F1 giao phấn với nhau. b) Lục nhạt ở F1 giao phấn với nhau. 2. Bài mới Phương pháp Nội dung GV : Tính trạng trên cơ thể sinh vật là do gen quy I. Mèi quan hÖ gi÷a gen, moi trêng vµ kiÓu h×nh. 1. ThÝ nghiÖm: c©y hoa anh th¶o định có hoàn toàn đúng hay kh«ng? - Hoa đỏ (AA) trồng ở 35 0C hoa trắng 20 0C đỏ. HS: §ọc mục I và thảo luận nhãm theo c©u lÖnh - Hoa tr¾ng (aa) trång ë 35 0C hoa tr¾ng 20 0C SGK.-Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch ph¶n øng víi nhiÖt tr¾ng độ môi trờng của 2 giống hoa đỏ và trắng ? 2. NhËn xÐt: - Cã thÓ rót ra nhËn xÐt g× vÒ vai trß cña KG vµ - ảnh hởng của môi trờng ngoài đến biểu hiện kiểu ảnh hởng của mt đối với sự hình thành tính trạng? h×nh cña kiÓu gen. GV:Thực tế con đường từ gen tới tt rất phức tạp. + Giống hoa đỏ thuần chủng cho ra màu hoa đỏ hay hoa trắng phụ thuộc vào nhiệt độ môi trờng: KG MT KH Hoa đỏ ( 200 C) <-> Hoa trắng (35 0C). + Gièng hoa tr¾ng thuÇn chñng chØ cho ra mµu tr¾ng, GV: Nhiệt độ cao cú ảnh hưởng đến sự biểu hiện của không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trờng gen như thế nào? Hoa tr¾ng ( 200 C) <-> Hoa tr¾ng ( 35 0C). 3. KÕt luËn. GV: Từ những nhận xét trên hãy kết luận về vai trò KiÓu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trớc của KG và ảnh hưởng của môi trường đến sự hình m«i trêng, cßn m«i trêng tham gia vµo sù h×nh thµnh thành tính trạng? KH cô thÓ. V× vËy KH lµ kÕt qu¶ t¬ng t¸c gi÷a KG vµ m«i trêng. GV: Hóy tỡm thờm cỏc vớ dụ về mức độ biểu hiện của - Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt 1 KG. KG phụ thuộc vào môi trường? - C¸c tÝnh tr¹ng sè lîng thêng lµ nh÷ng tÝnh tr¹ng ®a gen, chÞu ¶nh hëng nhiÒu cña m«i trêng. GV: ThÕ nµo lµ tÝnh tr¹ng sè lîng vµ chÊt lîng?VD II. Thêng biÕn. 1. Hiện tượng. - Mét sè loµi thó( Thá, Chån, C¸o,…) ë xø l¹nh, mïa VD: c©y rau m¸c l¸ mäc díi níc cã h×nh b¶n dµi ,l¸.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> mäc trªn c¹n cã h×nh mòi m¸c-> thêng biÕn GV: Thêng biÕn lµ g× ? HS: LÊy vÝ dô thêng biÕn GV: §Æc ®iÓm cña thêng biÕn ?. HS: đọc mục III thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối qua hệ giữa 1 KG với các MT khác nhau trong sự hình thành các KH khác nhau.. đông lông dày màu trắng vào mùa hè lông tha hơn chuyÓn mµu vµng hoÆc x¸m. 2. Kh¸i niÖm. - Thơng biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dới ảnh hởng của môi trờng, không do sự biến đổi trong kiểu gen. 3.TÝnh chÊt. - Thờng biến là loại biến dị đồng loạt theo một hớng xác định đối với một nhóm cá thể có cùng một kiểu gen vµ sèng trong ®iÒu kiÖn gièng nhau. - Thờng biến không biến đổi kiểu gen nên không di truyền đợc. - Thờng biến đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trờng.. III. Mức phản ứng. 1. Khái niệm GV: Vậy mức phản ứng là gì? - Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KiÓu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng cña GV: Mỗi KG có mức phản ứng khác nhau? mét kiÓu gen. GV: Mức phản ứng được chia làm mấy loại? §ặc VD:Con tắc kè hoa. điểm của từng loại. - Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây GV: Giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất - Trên đá: màu hoa rêu của đá lượng thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn? hãy - Trên thân cây: da màu hoa nâu chứng minh. 2. Đặc điểm: - Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi GV: Thế nào là mền dẻo về kiểu hình? gen có mức phản ứng riêng. GV: Có thể dễ dàng xác định mức phản ứng của một - Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng KG hay kh«ng? dễ thích nghi. GV: Trong sản xuất chăn nuôi muốn nâng cao năng - Di truyền được vì do KG quy định. suất cần phải làm gì GV:Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu tố nào? - Thay đổi theo từng loại tính trạng. GV:Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý nghĩa 3. Sự mềm dẻo về kiểu hình - Hiện tượng một KG có thể thay đổi kiÓu trước những gì đối với chính bản thân sinh vật. GV: Con người có thể lợi dụng khả năng mềm dẻo về điều kiện m«i trêng khác nhau gọi là sự mềm dẻo về kiÓu h×nh. KH của vật nuôi, cây trồng trong sản xuất chăn nuôi - Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vËt thích nghi như thế nào ? với những thay đổi của m«i trêng. GV: Từ những phân tích trên hãy nêu những tính chất - Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiÓu và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật. gen. GV: Ph¬ng ph¸p xác định mức phản ứng? - Mỗi kiÓu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của ( Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra mình trong 1 phạm vi nhất định. các cá thể sinh vËt có cùng 1 KG, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh møc ph¶n øng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng ) \4.Củng cố. - Nói : cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lúm đồng tiền có chính xác không? tại sao? nếu cần thì phải sửa lại câu nói đó như thế nào? - Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên trồng 1 giống lúa duy nhất trên một diện tích rộng trong 1 vụ ( cho dù đó là giống có năng suất cao ) - Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai? 5. Bài tập về nhà. - Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3, 4, 5 sgk. - Đọc mục em có biết sgk/ 72. - chuẩn bị bài tập chương II..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> ………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 06/09/2010 Tiết: 18 Bài 18. BÀI TẬP CHƯƠNG II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được các bài tập cơ bản( đề cập tới bài toán thuận hay nghịch, quy luật di truyền chi phối tính trạng) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập. II. Phương tiện: - Sơ đồ: phương pháp xác định giao tử bằng sơ đồ nhánh. - Bài tập chương II. - Bài tập sách bài tập. - Bài tập bổ sung. III. Phương pháp: - Vấn đáp . - Học nhóm. IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: - Kiểm tra bài tập về nhà. 2. KTBC: * phương pháp phát hiện quy luật di truyền ? - DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau - DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ - DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau 3. Bài mới : Phương pháp GV: Lai một cặp tính trạng đề cập tới các quy luật di truyền: phân li, trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết gới tính.. Nội dung 1. C¸ch gi¶i bµi tËp lai mét cÆp tÝnh tr¹ng. a) Xác định kiểu hình, kiểu gen ở F1 hay F2 . - §Ò bµi cho biÕt tÝnh tr¹ng lµ tréi, lÆn hay trung gian hoÆc gen quy định tính trạng ( gen đa hiệu, tơng tác giữa các gen không alen, tÝnh tr¹ng ®a gen,…) vµ kiÓu h×nh cña P. C¨n cø vµo yªu cầu của đề( xác định F1 hay F2) => Kiểu gen của P. - Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F1 họăc F2 để xác định kiểu Câu 1: Quy ước: Gen A – lông ngắn gen cña F1 hay F2, Gen a – lông dài VD: a)F1: 100% lông ngắn hoặc 1 lông ngắn : 1 lông dài. - Tû lÖ KH 3 : 1 ( tréi hoµn toµn), 1 : 1 ( lai ph©n tÝch), 1 : 2 : 1 ( tréi kh«ng hoµn toµn), 9 : 7 ( t¬ng t¸c gen kh«ng alen), b) F1: 100% lông ngắn hoặc 3 lông ngắn : 1 lông … dài. b) Xác định kiểu gen, kiểu hình ở P. Câu 2: a) Aa x Aa - §Ò bµi cho biÕt sè lîng hay tû lÖ c¸c kiÓu h×nh ë F1 hä¨c F2. b) AA x AA hoặc AA x Aa C¨n cø vµo kiÓu h×nh hay tû lÖ cña nã ta nhanh chãng suy ra quy luật di truyền chi phối tính trạng, từ đó suy ra kiểu gen, c) Aa x aa kiểu hình( nếu đề bài cha cho). VD: Câu 3 : F2 : 1 trắng : 2 xanh da trời : 1 đen. - Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 thì P đều dị hợp tử, hay tỷ lệ 1 : 1 thì một bên P là thể di hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lÆn. Câu 4: a) Aa x Aa hay Aa x aa - NÕu F2 cã tæng tû lÖ kiÓu h×nh b»ng 16 vµ tuú tõng tû lÖ kiÓu b) AA x AA hay AA x Aa hình mà xác định kiểu tơng tác gen không alen cụ thể. 2. C¸ch gi¶i bµi tËp lai nhiÒu cÆp tÝnh tr¹ng. a) Xác định tỷ lệ KG, KH ở F1 hay F2. - §Ò bµi cho quy luËt di truyÒn cña tõng cÆp tÝnh tr¹ng vµ c¸c GV: Phép lai hai hay nhiều tính trạng đề cập tới các gen chi phối các cặp tính trạng nằm trên cùng NST hoặc trên quy luật di truyền: Phân li độc lập, di truyền liên kết các NST khác nhau. - Dựa vào dữ kiện đề đã cho ta viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc hoµn toµn vµ kh«ng hoµn toµn..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> HS: F2 để xác định KG và KH ở F1 hoặc F2. C©u 5*: T¬ng t¸c gen kh«ng alen theo kiÓu ¸t chÕ b) Xác định KG, KH của P. tréi. - §Ò bµi cho sè lîng c¸ thÓ hoÆc tû lÖ c¸c KH ë F1 hay F2 . TrC©u 6*: a) *: T¬ng t¸c gen kh«ng alen theo kiÓu bæ ớc hết phải xác định quy luật di truyền chi phối từng tính trî. trạng, từ đó suy ra KG ở P hoặc F1 của cặp tính trạng. Câu 7: a) XA XA ( đực) x XaY ( cái) - Căn cứ vào KH thu đợc của phép lai để xác định quy luật di b) XA Xa : XaY truyÒn chi phèi c¸c cÆp tÝnh tr¹ng . 1 vảy đỏ : 1 v¶y tr¾ng - NÕu tû lÖ mçi KH b»ng tÝch x¸c suÊt cña c¸c tÝnh tr¹ng hîp C©u 8: thành nó thì các tính trạng bị chi phối bởi quy luật phân li độc a) (3 thấp : 1 cao) (1 đen : 2 đốm : 1 trắng) lËp. b) 1 thấp, đốm : 1 thấp, trắng : 1 cao, đốm : 1 cao, - NÕu tØ lÖ KH lµ 3 : 1 hoÆc 1 : 2 : 1 th× c¸c cÆp tÝnh tr¹ng liªn tr¾ng, kÕt hoµn toµn. C©u 9*: - NÕu tØ lÖ KH kh«ng øng víi hai trêng hîp trªn th× c¸c cÆp a) Di truyền độc lập hoặc hoán vị gen với tần số tÝnh tr¹ng di truyÒn liªn kÕt kh«ng hoµn toµn. 50%. b) 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng, tròn : 1 vàng bÇu dôc. C©u 10. Bv x bV Bv bv C©u 11: 0,705 đỏ, bìmh thờng; 0,205 hồng, vênh; 0,09 hồng, bình thờng; 0,09 đỏ vênh. 4. Củng cố. - HS thống kê các quy luật di truyền, phâp biệt các quy luật di truyền. - Xác định KG của P và của cơ thể lai. HS: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 B C B C A A C A B 5. HDBTVN. - Làm bài tập SGK, sách bài tập và bài tập bổ sung. - Chuận bị các điều kiện cho bài thực hành. ……………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 06/09/2010 Tiết 19. Bài 19. THỰC HÀNH LAI GIỐNG I.Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích mẫu vật. - Phát triển được năng lực vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê. - Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng và lai một loài cá ở địa phương. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu di truyền học,bố trí thí nghiệm lai, tạo dòng thuần chủng, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê. - Rèn phương pháp nghiên cứu di truyền học thông qua các băng hình, ghi lại quá trình lai tạo giống, sau đó đánh giá kết quả lai . II. Chuẩn bị. 1. vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Cây cà chua bố mẹ. - Kẹp, kéo ,kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông ,hộp pêtri.. - Một số giống cá và cách tiến hành lai. 2. Chuẩn bị cây bố mẹ. - Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường. - Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày - Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả. III.Cách tiến hành. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra điều kiện thực hành. - Phân nhóm . 3. Nội dung thực hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Tại sao phải gieo hạt những cây làm bố trước I. Lai gièng thùc vËt. 1. Khö nhÞ trªn c©y mÑ. những cây làm mẹ? mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả - Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị ( hoa non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa cành, tỉa hoa chưa tự thụ phấn) -Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu phấn còn là chất trên cây mẹ trắng sữa hay màu xanh thì được. nếu phấn đã là hạt màu trắng GV: Hướng dẫ hs thực hiện thao tác khử nhị trên thì không được. cây mẹ - Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ hoa. GV: Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ? - Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một , cần làm GV: Thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa để nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn. khử, các thao tác khi khử nhị. - Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những hoa khác. - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. 2.Thô phÊn. - Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to màu xanh sẫm, có dịch nhờn GV: Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã - Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng khử nhị ? - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ - Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để hạt phấn bung ra -Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ hoa của cây GV: Hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây mẹ để mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn ,ghi thụ phấn. ngày và công thức lai Gv: thực hiện các thao tác mẫu: - Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu xanh 3. Ch¨m sãc vµ thu ho¹ch. - Tưới nước đầy đủ. nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ màu nâu và -Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh nhầm lẫn các đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả công thức lai. - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà - Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công thức lai và thứ tự GV: Hướng dẫn học sinh phương pháp thu hoạch quả lên tờ giấy đó và cất giữ hạt lai. GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương pháp - Phơi khô hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì ngâm tờ giấy đó vào xử lý kết quả lai theo phương pháp thống kê được nước lã hạt sẽ tách ra. 4. Sö lÝ kÕt qu¶ lai. giới thiệu trong sách giáo khoa. Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí theo phương pháp Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh phải thống kê. làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá giỏi yêu thích II.Lai mét sè loµi c¸ c¶nh. khoa học kiểm tra đánh giá kết quả thí nghiệm và Do điều kiện của địa phơng và nhà trờng không thực hành: 1. thông báo cho toàn lớp. Giíi thiÖu mét sè loµi c¸ c¶nh. Sgk a) Đặc điểm hình thái. GV: HS nghiên cứu sgk. - Cá khổng tước: HS: Tình bày cách tiến hành lai giống ở một số + Con đực dài 3cm thân thon dài, màu sắc tùy dòng. loài cá cảnh. + Con cái dài 5cm thân thon dài, màu sắc tùy dòng. b) Đặc điểm sinh học. - Là loài cá xương đẻ con, chúng có chân sinh dục nên thụ tinh trong, cá cái trữ tinh trùng trong huyệt sau một lần thụ tinh đẻ liên tiếp 5-6 lứa..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Tiến hành giao phối. - Chọn các cặp cá đực cái cùng lứa cho giao phối gần. - Lai giống: khổng tước đực chấm vàng x khổng tước không chấm vàng khổng tước đực vây lưng dài x khổng tước vây lưng không dài 4. Củng cố: - Nhắc lại các bước chủ yếu khi tiến hành lai giống cà chua? - Những lưu ý cơ bản trong khi khử đực cây mẹ, thụ phấn và chăm sóc? 5. Viết báo cáo: - Tóm tắt các bước tiến hành thực hành. - Lựa chọn cây mẹ và cây bố. - Các thao tác giao phấn theo thứ tự sau: + Cách tỉa nhị ở cây mẹ. + Cách lấy hạt phấn của cây bố. + Cách thụ phấn. - Vẽ hình sơ lược mô tả các thao tác giao phấn. - Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được. - Ôn tập chương I, II chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.( bằng hình thức trắc nghiệm).
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn : 07 / 11/ 08. Ngày giảng: 15 / 11/ 08. Tiết: 23. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh cần phải nắm kiến thức lí thuyết về cơ chế di truyền và biến dị chương I, tính quy luật của hiện tượng di truyền II. - Học sinh cần phải nắm kiến thức lí thuyết về cơ chế di truyền và biến dị chương I, tính quy luật của hiện tượng di truyền II. Để giải bài tập. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng hình thức trắc nghiệm và tự luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra bằng tự luận. - Kĩ năng giẩi bài tập cơ chế di truyền và biến dị chương I, tính quy luật của hiện tượng di truyền II. II. Phương tiện: - Đề kiểm tra, in mỗi học sinh 1 mã đề . III. Phương pháp: - Kiểm tra bằng trắc nghiệm. Chủ đề chính Nhận biết. các mức độ nhận thức Thông hiểu. Vận dụng. chương: 1 ( Gen ) Chương: 1 ( NST ) Chương: 2. (Quy luật Men đen) Phần: 2 ( liên kết gen ) Chương: 2 ( Di truyền lk giới tính, ngoài nhân). Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu:1 Điểm: 0,4 Câu: 1 Điểm: 0,4. Câu: 2 Điểm: 0,8 Câu: 2 Điểm: 0,8 Câu: 2 Điểm: 0,8 Câu: 2 Điểm: 0,8 Câu:2 Điểm: 0,8. Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu:2 Điểm: 0,8. Câu: 4 Điểm: 1.6 Câu: 4 Điểm: 1.6 Câu: 4 Điểm: 1.6 Câu: 4 Điểm: 1,6 Câu: 5 Điểm: 2.0. Chương: 2 ( ảnh hưởng môi trường lên kiểu gen) Tổng:. Câu: 1 Điểm: 0,4. Câu: 2 Điểm: 0,8. Câu: 1 Điểm: 0,4. Câu: 4 Điểm: 1,6. Câu: 6 Điểm: 2,4. Câu:12 Điểm: 4,8. Câu: 7 Điểm: 2,8. Câu: 25 Điểm: 10. IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. Bài mới : Phương pháp. Tổng. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Nêu yêu cầu bài kiểm tra định kì. GV: Yêu cầu khi làm bài kiểm tra. GV: Lưu ý khi làm bài trắc nghiệm và tự luận. GV: Biện pháp sö lÝ häc sinh vi ph¹m quy chÕ kiÓm tra.. I. Kiểm tra định kì . 1. Thêi gian: 45 phót. - Häc sinh sö dông thêi gian lµm bµi phï hîp cho tõng phÇn. 2. Cấu trúc đề gồm: - PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan. II. Yªu cÇu. 1.PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan. - Học sinh chỉ đợc điền 1 phơng án đúng vào các ô t¬ng øng . 2. Néi dung. - Häc sinh cÇn ph¶i n¾m kiÕn thøc lÝ thuyÕt vÒ c¬ chÕ di truyÒn vµ biÕn dÞ ch¬ng I, tÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn II. - KÜ n¨ng gi¶i bµi tËp di truyÒn.. 3. Thu bài. 4. Bài tập về nhà. - Học sinh ôn lại kiến thức lí thuyết về cơ chế di truyền và biến dị chương I, tính quy luật của hiện tượng di truyền II. - Giải bài tập SGK và bài tập chương I,II. Họ và tên :…………………. Lớp 12 Câu 1 : A. C. Câu 2 : A. Câu 3 : A. Câu 4 :. A. C. Câu 5 : A. Câu 6 : A. Câu 7 : A. Câu 8 : A.. KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN :SINH 1. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai tính trạng đó đã di truyền liờn kết hoàn toàn B. tương tỏc gen. liên kết không hoàn toàn. D. độc lập Di truyền học đó dự đoỏn được khi bố mẹ cú kiểu gen Aa x aa, trong đú gen a gõy bệnh ở người xỏc xuất đời con bị bệnh sẽ là 75%. B. 50%. C. 25%. D. 100%. Trường hợp nào sau đõy đời con cú tỉ lệ KG bằng tỉ lệ KH? Trội không hoàn B. Phân li độc lập. C. Phân li. D. Trội hoàn toàn. toàn. Phương phỏp nghiờn cứu của MenĐen gồm cỏc nội dung : 1.Sử dụng toỏn xỏc suất để phõn tớch cơ thể lai. 2.Tạo cỏc dũng thuần bằng tự thụ phấn 3.Tiến hành TN chứng minh. 4.Lai cỏc dũng thuần và phõn tớch kết quả F1,F2,F3. Trỡnh tự cỏc bước TN như thế nào là hợp lớ? 3 -> 4 -> 2 -> 1. B. 2 -> 1 -> 3 -> 4. 2 -> 4 -> 1 -> 3. D. 1 -> 4 -> 3 -> 2. Tỉ lệ giao tử AbdG được tạo ra từ KG AaBbddGg 1/8. B. 1/32. C. 1/4. D. 1/16. Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba nhiễm kép là 18. B. 12. C. 7. D. 10. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là 1 B. 3n . C. 4n . D. 2n. ( 2 )n. Các tế bào sinh G đều có KG chứa các cặp gen dị hợp giống nhau giảm phân tạo được G ABDchiếm tỉ lệ 17,5% .Biết rằng HVG đã xảy ra chỉ ở cặp Aa.Kết luận đúng về các tế bào sinh G nói trên là : KG Abd , tần số HVG 17,5%. B. KG Abd , tần số HVG 35%..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> aBD aBD C. KG ABD , tần số HVG 17,5%. D. KG ABD , tần số HVG 35%. abd abd Câu 9 : Trong cỏc hiện tượng sau, thuộc về thường biến là A. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. C. lợn có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. Câu 10 : Một loài thực vật gen A quy định cõy thấp, gen a- cõy cao; BB hoa trắng, Bb- hoa hồng, bbhoa đỏ. Cỏc gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cõy cao, hoa trắng x cõy thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hỡnh ở F2 A. 3 thấp trắng:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng. C. 3 thấp trắng: 6 thấp hồng:3 thấp đỏ :1 cao trắng:2 cao hồng: 1 cao đỏ. D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng Câu 11 : Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lờn cơ thể cú thể tạo ra biến dị A. đột biến. B. tổ hợp. C. không di truyền. D. di truyền. Câu 12 : ADN ngoài nhõn cú ở những bào quan A. nhân con, trung thể. B. lưới ngoại chất, lyzôxom. C. ribụxom, lưới nội chất. D. plasmit, lạp thể, ti thể Câu 13 : Cho cá thể mang KG AaBbddEeCC tự thụ phấn thì số tổ hợp G tử tối đa là ? A. 64. B. 54. C. 128. D. 32. Câu 14 : Cho phép lai AaBbdd x AabbDd. Kết quả nào sau đây không xuất hiện ở con lai : A. KG aabbdd chiếm tỉ lệ 25%. B. KG aaBbdd chiếm tỉ lệ 6,25%. C. KG AABbdd chiếm tỉ lệ 6,25%. D. KG Aabbdd chiếm tỉ lệ 12,5%. Câu 15 : Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó 2 gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng 1 KH, cho F2 có tỉ lệ KH là ? A. 9 :7. B. 9 : 6 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 3 : 4. Câu 16 : Bệnh mự màu (do gen lặn gõy nờn)thường thấy ở nam ớt thấy ở nữ vỡ nam giới A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. C. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. D. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Câu 17 : Ở sinh vật giới dị giao là những cỏ thể cú nhiễm sắc thể giới tớnh là A. XY, XX. B. XXX, XY. C. XO, XY. D. XX, XO. Câu 18 : Phỏt biểu nào sau đõy khụng đỳng ? A. Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của giống. B. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao. C. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật. D. KG quy định giới hạn năng suất của 1 giống vật nuôi hay cây trồng. Câu 19 : Trong cỏc phộp lai sau phộp lai cú khả năng cao nhất để thu được một cỏ thể với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ là A. AaBb x Aabb B. AaBb x AABB. C. AaBb x AABb. D. AaBb x aaBb. Câu 20 : Tỉ lệ cỏc lọai G HVG, được tạo ra từ tế bào sinh G ABDd giảm phõn cú ab HVG tần số 25% là : A. ABD = abD = ABd = abd = 12,5% B. AbD = aBD = Abd = aBd = 6,25% C. ABD = abD = ABd = abd = 6,25% D. AbD = aBD = Abd = aBd = 12,5% Họ và tên :…………………. KIỂM TRA 45 PHÚT Lớp 12 A2 MÔN :SINH 3 Câu 1 :. Các tế bào sinh G đều có KG chứa các cặp gen dị hợp giống nhau giảm phân tạo được G ABDchiếm tỉ lệ 17,5% .Biết rằng HVG đã xảy ra chỉ ở cặp Aa.Kết luận đúng về các tế bào.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> sinh G nói trên là : A. KG Abd , tần số HVG 17,5%. B. KG Abd , tần số HVG 35%. aBD aBD C. KG ABD , tần số HVG 35%. D. KG ABD , tần số HVG 17,5%. abd abd Câu 2 : Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó 2 gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng 1 KH, cho F2 có tỉ lệ KH là ? A. 9 :7. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 9 : 3 : 4. D. 9 : 6 : 1. Câu 3 : Trong cỏc phộp lai sau phộp lai cú khả năng cao nhất để thu được một cỏ thể với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ là A. AaBb x AABb. B. AaBb x AABB. C. AaBb x Aabb D. AaBb x aaBb. Câu 4 : ADN ngoài nhõn cú ở những bào quan A. ribôxom, lưới nội chất. B. plasmit, lạp thể, ti thể C. lưới ngoại chất, lyzụxom. D. nhõn con, trung thể. Câu 5 : Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba nhiễm kép là A. 18. B. 12. C. 10. D. 7. Câu 6 : Cho cá thể mang KG AaBbddEeCC tự thụ phấn thì số tổ hợp G tử tối đa là ? A. 32. B. 128. C. 64. D. 54. Câu 7 : Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ KG bằng tỉ lệ KH? Trội khụng hoàn A. Phõn li độc lập. B. Phõn li. C. Trội hoàn toàn. D. toàn. Câu 8 : Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể có thể tạo ra biến dị A. tổ hợp. B. khụng di truyền. C. đột biến. D. di truyền. Câu 9 : Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của giống. B. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật. C. KG quy định giới hạn năng suất của 1 giống vật nuôi hay cây trồng. D. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao. Câu 10 : Tỉ lệ cỏc lọai G HVG, được tạo ra từ tế bào sinh G ABDd giảm phõn cú ab HVG tần số 25% là : A. ABD = abD = ABd = abd = 12,5% B. AbD = aBD = Abd = aBd = 6,25% C. AbD = aBD = Abd = aBd = 12,5% D. ABD = abD = ABd = abd = 6,25% Câu 11 : Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai tính trạng đó đã di truyền A. liờn kết hoàn toàn B. liờn kết khụng hoàn toàn. C. tương tác gen. D. độc lập Câu 12 : Trong cỏc hiện tượng sau, thuộc về thường biến là A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. B. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. C. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. D. lợn có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. Câu 13 : Ở sinh vật giới dị giao là những cỏ thể cú nhiễm sắc thể giới tớnh là A. XO, XY. B. XY, XX. C. XX, XO. D. XXX, XY. Câu 14 : Cho phộp lai AaBbdd x AabbDd. Kết quả nào sau đõy khụng xuất hiện ở con lai : A. KG AABbdd chiếm tỉ lệ 6,25%. B. KG Aabbdd chiếm tỉ lệ 12,5%. C. KG aabbdd chiếm tỉ lệ 25%. D. KG aaBbdd chiếm tỉ lệ 6,25%. Câu 15 : Phương pháp nghiên cứu của MenĐen gồm các nội dung : 1.Sử dụng toán xác suất để phân tích cơ thể lai. 2.Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn 3.Tiến hành TN chứng minh..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4.Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1,F2,F3. Trình tự các bước TN như thế nào là hợp lí? A. 2 -> 1 -> 3 -> 4. B. 3 -> 4 -> 2 -> 1. C. 1 -> 4 -> 3 -> 2. D. 2 -> 4 -> 1 -> 3. Câu 16 : Bệnh mự màu (do gen lặn gõy nờn)thường thấy ở nam ớt thấy ở nữ vỡ nam giới A. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. B. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. D. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. Câu 17 : Một loài thực vật gen A quy định cõy thấp, gen a- cõy cao; BB hoa trắng, Bb- hoa hồng, bbhoa đỏ. Cỏc gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cõy cao, hoa trắng x cõy thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hỡnh ở F2 A. 3 thấp trắng: 6 thấp hồng:3 thấp đỏ :1 cao trắng:2 cao hồng: 1 cao đỏ. B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng. C. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng D. 3 thấp trắng:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng Câu 18 : Di truyền học đó dự đoỏn được khi bố mẹ cú kiểu gen Aa x aa, trong đú gen a gõy bệnh ở người xỏc xuất đời con bị bệnh sẽ là A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 100%. Câu 19 : Tỉ lệ giao tử AbdG được tạo ra từ KG AaBbddGg A. 1/4. B. 1/32. C. 1/16. D. 1/8. Câu 20 : Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thỡ số lượng cỏc loại kiểu hỡnh ở đời lai là 1 A. 2n. B. 3n . C. 4n . D. ( 2 )n. Họ và tên :…………………. KIỂM TRA 45 PHÚT Lớp 12 A2 MÔN :SINH 2 Câu 1 : A. Câu 2 : A. Câu 3 : A. C. Câu 4 : A. Câu 5 : A. Câu 6 : A. Câu 7 :. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là 25% B. 75% C. 50%. D. 0%. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là Aabb x AaBB. B. AaBB x aaBb. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x Aabb Cho phép lai AaBbDd x AaBbDd. Kết quả nào sau đây xuất hiện ở con lai F1 : KG AAbbdd chiếm tỉ lệ 1,5625%. B. KG aaBbDd chiếm tỉ lệ 4,6875%. KG AabbDd chiếm tỉ lệ 3,125%. D. KG AABbdd chiếm tỉ lệ 12,5%. Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể cú thể dự đoỏn ở thể một kộp là 7. B. 6. C. 9. D. 4. Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thỡ số lượng cỏc loại kiểu gen ở đời lai là 8. B. 64. C. 81. D. 16. Cho cỏ thể mang KG AaBbddEeCC tự thụ phấn thỡ số G tử tối đa là ? 64. B. 8. C. 54. D. 32. Phương phỏp nghiờn cứu của MenĐen gồm cỏc nội dung : 1.Lai cỏc dũng thuần và phõn tớch kết quả F1,F2,F3. 2.Tạo cỏc dũng thuần bằng tự thụ phấn 3.Sử dụng toỏn xỏc suất để phõn tớch cơ thể lai. 4.Tiến hành TN chứng minh. Trỡnh tự cỏc bước TN như thế nào là hợp lớ?.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> A. 2 -> 1 -> 3 -> 4. B. 1 -> 4 -> 3 -> 2. C. 2 -> 4 -> 3 -> 2. D. 3 -> 4 -> 2 -> 1. Câu 8 : Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó 2 gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng 1 KH, cho F2 có tỉ lệ KH là ? A. 9 :7. B. 9 : 6 : 1. C. 9 : 3 : 4. D. 9 : 3 : 3 : 1. Câu 9 : Tế bào sinh G mang KG Aa BD giảm phõn bỡnh thường xảy ra HVG với bd tần số 24%. Tỉ lệ cỏc loại G tạo ra từ HVG là A. C. Câu 10 : A. C. Câu 11 : A. C. Câu 12 : A. Câu 13 : A. B. C. D. Câu 14 : A. B. C. D. Câu 15 : A. Câu 16 : A. B. C. D. Câu 17 : A. Câu 18 : A. C.. ABd = AbD = aBd = abD = 12%. B. ABD = Abd = aBD = abd = 6%. ABD = Abd = aBD = abd = 12%. D. Abd = AbD = aBd = abD = 6%. Ở động vật cú vỳ và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tớnh ở con cỏi thường là XY, con đực là XX. B. XO, con đực là XY. XX, con đực là XO. D. XX, con đực là XY. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen trên 1 cặp NST quy định 2 cặp tính trạng phân tính có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 25% thì KH xuất hiện ở con lai là 75% : 25%. B. 25% : 25% : 25% : 25%. 42,5% : 42,5% : 7,5% : 7,5%. D. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%. Tỉ lệ giao tử AbDG được tạo ra từ KG AabbDdGG 1/32. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/16. Điều khụng đỳng về di truyền qua tế bào chất là tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con Một loài thực vật gen A quy định cõy cao, gen a- cõy thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng. Cỏc gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cõy cao, hoa trắng x cõy thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hỡnh ở F2 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng. Di truyền học đó dự đoỏn được khi bố mẹ cú kiểu gen Aa x Aa, trong đú gen a gõy bệnh ở người xỏc xuất đời con bị bệnh sẽ là 25%. B. 50%. C. 100%. D. 75% Một loài thực vật gen A quy định cõy cao, gen a- cõy thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cõy cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cõy thấp, quả vàng. Gen A và gen B cỏch nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hỡnh ở F1 là 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp, quả đỏ. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp, quả đỏ. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp, quả đỏ. Trong trường hợp trội hoàn toàn, kết quả phõn tớnh 33: 3 sẽ xuất hiện trong kết quả của phộp lai AAa x Aaa. B. Aaa x Aaa. C. AAa x AAa. D. AAaa x AAaa. Cỏc tế bào sinh G đều cú KG chứa cỏc cặp gen dị hợp giống nhau giảm phõn tạo được G abd chiếm tỉ lệ 14% .Biết rằng HVG đó xảy ra chỉ ở cặp Aa.Kết luận đỳng về cỏc tế bào sinh G núi trờn là : KG ABD , tần số HVG 14%. B. KG Abd , tần số HVG 28%. abd aBD KG ABD , tần số HVG 28%. D. KG Abd , tần số HVG 14%. abd aBD.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 19 :. Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác động A. cộng gộp. B. ỏt chế. C. gen đa hiệu D. bổ trợ. Câu 20 : Nhiều thực nghiệm đã chứng minh cơ sở di truyền của tính kháng thuốc là từ gen A. trờn nhiễm sắc thể thường. B. lạp thể. C. trên nhiễm sắc thể giới tính. D. ti thể. Họ và tên :…………………. KIỂM TRA 45 PHÚT Lớp 12 A2 MÔN :SINH 4 Câu 1 :. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là A. 25% Câu 2 : Các tế bào sinh G đều có KG chứa các cặp gen dị hợp giống nhau giảm phân tạo được G abd chiếm tỉ lệ 14% .Biết rằng HVG đã xảy ra chỉ. B. 0%.. C. 50%.. D. 75%.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> A.. C.. Câu 3 :. A. B. C. D. Câu 4 :. A. B.. ở cặp Aa.Kết luận đúng về các tế bào sinh G nói trên là : KG B. KG ABD , tần ABD , tần số HVG số HVG 14%. 28%. abd abd KG Abd , D. KG Abd , tần số tần số HVG HVG 14%. 28%. aBD aBD Một loài thực vật gen A quy định cõy cao, gen a- cõy thấp; gen B quả đỏ, gen bquả trắng. Cho cõy cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cõy thấp, quả vàng. Gen A và gen B cỏch nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hỡnh ở F1 là 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp, quả đỏ. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp, quả đỏ. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp, quả đỏ. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ Điều khụng đỳng về di truyền qua tế bào chất là tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> C. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con D. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái. Câu 5 : Ở động vật cú vỳ và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tớnh ở con cỏi thường là A. XY, con B. XX, con đực là đực là XX. XY. C. XO, con D. XX, con đực là đực là XY. XO. Câu 6 : Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là A. 81. B. 64. C. 8. D. 16. Câu 7 : Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể một kép là A. 6. B. 9. C. 7. D. 4. Câu 8 : Cho cá thể mang KG AaBbddE eCC tự thụ phấn thì số G tử tối đa là ? A. 64. B. 8. C. 54. D. 32. Câu 9 : Một loài thực vật.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen bquả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là AaBb x A. AaBb. Câu 10 : Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là A. 100%. Câu 11 : Trong trường hợp trội hoàn toàn, kết quả phân tính 33: 3 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai AAa x A. AAa. Câu 12 : Tế bào. B.. Aabb x AaBB.. B. 50%.. B.. Aaa x Aaa.. C.. AaBb x Aabb. C. 25%.. C.. AAaa x AAaa.. D.. AaBB x aaBb.. D. 75%. D.. AAa x Aaa..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> sinh G mang KG Aa BD giảm phõn bỡnh thường xảy ra HVG với bd tần số 24%. Tỉ lệ cỏc loại G tạo ra từ HVG là A. ABD = Abd = aBD = abd = 6%. C. ABd = AbD = aBd = abD = 12%. Câu 13 : Cho phộp lai AaBbDd x AaBbDd. Kết quả nào sau đõy xuất hiện ở con lai F1 : A. KG AAbbdd chiếm tỉ lệ 1,5625%. C. KG AabbDd chiếm tỉ lệ 3,125%. Câu 14 : Nhiều thực nghiệm đã chứng minh cơ sở di. B. Abd = AbD = aBd = abD = 6%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 12%.. B. KG aaBbDd chiếm tỉ lệ 4,6875%. D. KG AABbdd chiếm tỉ lệ 12,5%..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> truyền của tính kháng thuốc là từ gen A. trờn nhiễm sắc thể thường. C. trên nhiễm sắc thể giới tính. Câu 15 : Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó 2 gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng 1 KH, cho F2 có tỉ lệ KH là ? A. 9 : 3 : 4. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen trờn 1 cặp NST quy định 2 cặp tớnh trạng phõn tớnh cú thể xảy ra hoỏn vị gen với tần số 25% thỡ KH xuất hiện ở con lai là A. 75% : 25%.. B. lạp thể.. D. ti thể.. B. 9 : 6 : 1.. Câu 16 :. C. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%.. B. 25% : 25% : 25% : 25%. D. 42,5% : 42,5% : 7,5% : 7,5%.. C.. 9:3:3: 1.. D. 9 :7..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 17 :. Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác động. A. cộng gộp. Tỉ lệ giao tử AbDG được tạo ra từ KG AabbDdG G A. 1/16. Câu 19 : Phương pháp nghiên cứu của MenĐen gồm các nội dung : 1.Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1,F2,F3. 2.Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn 3.Sử dụng toán xác suất để phân tích cơ thể lai. 4.Tiến hành TN chứng minh. Trình tự các bước TN như thế nào là hợp lí?. gen đa hiệu. B. ỏt chế.. C. bổ trợ.. D.. B. 1/32.. C. 1/4.. D. 1/8.. Câu 18 :.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> A. 2 -> 4 -> B. 2 -> 1 -> 3 -> 2. 3 -> 4. C. 1 -> 4 -> D. 3 -> 4 -> 3 -> 2. 2 -> 1. Câu 20 : Một loài thực vật gen A quy định cõy cao, gen a- cõy thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bbhoa trắng. Cỏc gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cõy cao, hoa trắng x cõy thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hỡnh ở F2 A. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng. C. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng. D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng 101 301 201 02 02 02 03 03 03 04 04 04 05 05 05 06 06 06 07 07 07 08 08 08 09 09 09 10 10 10 11 11 11 12 12 12 13 13 13 14 14 14 15 15 15 16 16 16 17 17 17 18 18 18 19 19 19 20 20 20 401.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Đề 1: Câu 1:Trình bày nguyên nhân và cơ chế phát sinh thể không( khuyết nhiễm) ? Câu 2: ở cà chua thân cao là trội thân thấp qủa tròn là trội so với quả lê.Các gen xác định chiều cao của thân và hình dạng của quả là liên kết và cách nhau 16 cM . Nếu đem cây dị hợp về cả 2 tính trạng lai phân tích, thì tỉ lệ phân li các tính trạng ở đời con sẽ như thế nào ?. Đề 2 : Câu1: Khái niệm và phân loại đột biến đa bội ? Câu 2 : ở 1 loài thực vật người ta lai 2 cây thuần chủng thân thẳng lá tròn với thân cong lá dài, được F1 toàn thân thẳng lá dài. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau.F2 thu được 3500 cây, trong đó có 140 cây thân cong lá tròn. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng ,HVG xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2 ?. Đề 3: Câu 1:Trình bày nguyên nhân và cơ chế phát sinh thể ba( tam nhiễm) ? Câu 2: ở 1 loài thực vật thân cao là trội thân thấp lá thẫm là trội so với lá xanh nhạt.Các gen xác định chiều cao của thân và màu sắc của lá là liên kết và cách nhau 18 cM . Nếu đem cây dị hợp về cả 2 tính trạng lai với cây thân thấp lá xanh nhạt , thì tỉ lệ phân li các tính trạng ở đời con sẽ như thế nào ?. Đề 4 : Câu1: Khái niệm và phân loại là đột biến lệch bội ? Câu 2 : ở đậu Hà lan người ta lai 2 cây thuần chủng hoa xanh đài ngả với hoa vàng đài cuốn, được F1 toàn hoa xanh đài ngả. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau. F2 thu được 5500 cây, trong đó có 220 cây hoa vàng đài cuốn. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng ,HVG xảy ra trong quá trình hình thành noãn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2 ? Ngày soạn : 23 /10/ 2011..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ. Tiết:22 BÀI 20: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức. - Nêu được định nghĩa quần thể (quần thể di truyền) và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen. - Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ 2. Kĩ năng. - phát triển năng lực tư duy và kĩ năng giải bài tập tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. - vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi. II. Phương tiện dạy học: Hình 20 : sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ. III. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung *Hoạt động 1: tìm hiểu các mèi quan hÖ của quần I. Kh¸i niÖm quần thể. 1. Kh¸i niÖm. thể. VD: Tæ mèi ë gãc vên, tæ ong. Tæ kiÕn,… Khái niệm quần thể : Quần thể là một tập hợp các cá thể HS: Ph©n tÝch mèi quan hÖ gi÷a nh÷ng con mèi. GV: Cho học sinh quan sát tranh về một số quần thể. cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì? định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra HS: Ph©n biÖt quÇn thÓ víi quÇn tô c¸ thÓ ngÉu nhiªn. con cái để duy trì nòi giống. VD: Nh÷ng con mèi sèng trong tæ mèi ë gãc vên. GV: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. + QuÇn thÓ giao phèi . GV: §ưa ra khái niệm về vốn gen: Vốn gen là tập + QuÇn thÓ tùu phèi. hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm 2. Đặc trưng của quần thể xác định. - Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần GV: Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen của số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể. một quần thể? HS Đọc thông tin SGK để trả lời. - Yêu cầu nêu được: II.Tần số tơng đối của các alen và kiểu gen. + Xác định được tần số alen - Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của + Xác định thành phần kiểu gen của quần thể. gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. - Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể. => Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ số KG của quần thể. VD: Trong quần thể ngời đợc nghiên cứu ở hệ nhóm máu GV: Cho HS áp dụng tính tần số alen của quần thể MN Cã: 298MM, 489MN, 213NN. Thì tần số tơng đối của các kiểu sau: gen: Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa đỏ có 2 MM lµ 0,298 ; MN lµ 0,489, NN lµ 0,213. Tần số tơng đối của alen M là: loại alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa trắng. 0, 298 + 0,489 = 0,5425 Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A 2 Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a. Tần số tơng đối của alen N là: Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a. 0, 213 + 0,489 = 0,4575 2 Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có KG VD 2.: AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây có KG aa. GV: Tính tần số alen A trong quần thể cây này là bao.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> nhiêu?. GV: Yêu cầu HS tính tần số alen a? HS: dựa vào khái niệm để tính tần số alen A trong quần thể. HS: Dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của quần thể ? HS: áp dụng tính tần số kiểu gen Aa và aa. GV: Cho học sinh làm ví dụ trên. HS: Tính tần số kiểu gen AA.?. Có 2 loại alen: A - là hoa đỏ; a – là hoa trắng. Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a. Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a. Quy ớc: Gọi tần số tơng đối của KG AA là: d ……………………………….Aa lµ: h Gọi p là tần số tơng đối của alen A. --- q …………………………… a. Xác định công thức : p2 + 2 pq + q2 = 1. Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.. III. Quần thể tự phối. 1. Quần thể tự thụ phấn. - Tù thô phÊn b¾t buéc ë thùc vËt: GV: Yêu cầu HS tương tự tính tần số kiểu gen Aa và + Qua nhiÒu thÕ hÖ con ch¸u cã søc sèng gi¶m dÇn: Sinh aa? trëng ph¸t triÓn chËm, chèng chÞu kÐm, béc lé tÝnh tr¹ng sÊu, n¨ng suÊt gi¶m, nhiÒu c©y bÞ chÕt. - Hình 20. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. * Công thức tæng quát cho tần số kiÓu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là: n 1 1 Tần sốKG AA = ( 2 )/2 n. Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể GV: Cho HS quan sát một số tranh về hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn. GV: Vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận: P: Aa x Aa F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp (Aa) F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp . . . GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn? GV: Giao phối gần là gì? GV: Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần thay đổi như thế nào? GV: C©u lÖnh sgk.. 1 Tần số KG Aa = 2 n 1 1 Tần sốKG aa = ( 2 )/2 * Kết luận: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. 2. Quần thể * Khái niệm: Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được gọi là giao phối gần. -Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử. VD..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Củng cố: Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần? A. Hiện tượng thoái hoá. B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. C. Tạo ưu thế lai.. D. Tạo ra dòng thuần. E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. Câu 2: Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: “cấm kết hôn trong họ hàng gần” là: A. Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai. B. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp. C. Ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ. D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình. Câu 3: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để: A. Củng cố các đặc tính quý. B. Tạo dòng thuần. C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần. D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới. E. Tất cả đều đúng. Câu 4: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là: A. AA = aa= (1-(1/2)n-1)/2 ; Aa = (1/2)n-1 B. AA = aa = (1/2)n ; Aa = 1-2(1/2)n C. AA = aa = (1/2)n+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)n+1 D. AA = aa = (1-(1/2)n+1)/2 ; Aa = (1/2)n+1 E. AA=aa=(1-(1/2)n)/2 ; Aa=(1/2)n Đáp án: Câu 1. C Câu 3: E Câu 2. D Câi 4: E Câu 5: Quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,48. Sau 5 thế hệ tự phối thì tần số kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? 5. Hướng dẫn học bài - Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa - Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối: Định luật Hacđi – Vanbec. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….. .............................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 30 /10/ 2011 Tiết: 23 Bài 21. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN. I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: Phát biểu được nội dung ; nêu được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec. Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Từ ý nghĩa của định luật Hacđi – Van bec vận dụng giải thích tại sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại lâu dài, ổn định. - Vận dụng kiến thức, công thức vào giải bài tập. II. Phương tiện: III. Phương pháp: - Vấn đáp , thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối - Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết - Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. I. Quần thể giao phối ngẫu nhiªn(ngÉn phèi). Khái niệm quần thể giao phối: là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau. GV:Cho hs phân tích ví dụ về sự đa - Dấu hiệu đặc trưng của một quần thể giao phối ngẫu nhiên : dạng nhóm máu ở người → víi 4 + Các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên với nhau. nhãm m¸u, cã 3 alen kh¸c nhau => 6 + Quần thể giao phối rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. lo¹i KG. GV:Quần thể ngẫu phối có đặc điểm + Mỗi quần thể xác định được phân biệt với những quần thể khác cùng loài về vốn gen, thể hiện ở tần số các alen, tần số các kiểu gen. gì nổi bật ? + Tần số tương đối của các alen về một hoặc vài gen điển hình nào đó là dấu hiệu đặc trưng cho sự phân bố các kiểu gen và kiểu hình trong quần thể đó. - GV:Trạng thái cân bằng của quần - NÕu gäi r lµ sè alen thuéc 1 gen thể ngẫu phối được duy trì nhờ cơ n lµ sè gen kh¸c nhau Các gen phân li độc lập chế nào? -> Sè KG kh¸c nhau trong quÇn thÓ : ( r (r + 1) )n ( Hs nêu được nhờ điều hoà mật độ 2 quần thể ) II. §Þnh luËt Hac®i – Van bÐc. GV: Quần thể ngẫu phối là gì? GV: Nguyªn nh©n nµo lµm cho quÇn thÓ tån t¹i trong thêi gian dµi ?. GV: - X§ tÇn sè alen ? - CÊu tróc di truyÒn ë thÕ hÖ tiÕp theo ?. GV: - QT đã ở trạng thái cân bằng cha ?. VD1: QT ban ®Çu cã cÊu tróc di truyÒn lµ: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 P (A) = 0,6 ; q (a) = 0,4 0,6 A O,4 a 0,6 A 0,36 AA 0,24 Aa 0,4 a 0,24 Aa 0,08 aa CÊu tróc DT ë thÕ hÖ tiÕp theo lµ 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 ( 0,6)2AA + 2( 0,6 x 0,4) Aa + (0,4)2aa =1 - Thay sè theo P vµ q ta cã: p2 AA + 2 pq Aa + q2aa = 1 => Cấu trúc di truyền của QT nh đẳng thức trên ( cấu trúc di truyền của QT ở thế hệ sau = thế hệ trớc ) -> QT đã ở trạng thái cân bằng di truyền VD2: 1 QT cã cÊu tróc di truyÒn lµ : 0,5AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1 P = 0,7 ; q = 0,3. CÊu tróc DT ë thÕ hÖ tiÕp theo lµ 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 ( 0,7)2AA + 2( 0,7 x 0,3) Aa + (0,3)2aa =1 ->QT cha đạt ở trạng thái cân bằng di truyền vì cha thoả mãn công công thức p2 AA + 2 pq Aa + q2aa = 1. Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì QT đạt trạng th¸i c©n b»ng. =>VËy Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Cã nhËn xÐt g× vÒ cÊu tróc DT của QT ở thế hệ tiếp theo sau khi đã diÔn ra sù ngÉu phèi ? GV:Em cã nhËn xÐt g× vÒ TPKG cña QT qua c¸c thÕ hÖ ngÉu phèi ? GV :ND Định luật ? GV: §KN§ cña §L ? tại sao phải có điều kiện đã?. GV: h¹n chÕ ? GV: ý nghĩa của định luật ?. tỉ lệ các kiểu gen ( thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo công thức sau: p2 AA + 2 pq Aa + q2aa = 1 - Định luật Hacđi – Vanbec: trong nhữmg điều kiện nhất định thì trong lòng 1 QT GP thì tần số tơng đối của các alen ở mỗi gen và TPKG có khuynh hớng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. III. Điều kiện nghiệm đúng: -Sè lîng c¸ thÓ lớn, ngÉu phèi - Cỏc loại G đều có sức sống và thụ tinh nh nhau, cỏc cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau - Không cã đột biến vµ chän läc - Không có sự di - nhập gen * H¹n chÕ: - trªn thùc tÕ QT§B, chän läc, di nhËp gen lu«n diÔn ra lµm tÇn sè alen bÞ biến đổi IV.ý nghĩa của định luật + Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Giải thích tại sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài. Trong tiến hoá, mặt ổn định cũng có ý nghĩa quan trọng không kém mặt biến đổi, cùng giải thích tính đa dạng của sinh giới. + Cho phép xác định tần số của các alen, các kiểu gen từ kiểu hình của quần thể có ý nghĩa đối với y học và chọn giống.. 4.Củng cố: - Nội dung và ý nghĩa định luật Hacđi – Vanbec? - Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec? BT:Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di truyền a)Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể? biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị bạch tạng ? Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….. ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 30 /10/ 2011. Chương IV. Ứng dụng di truyền học vào chọn giống Tiết: 24. Bài 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I. Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Biết được nguồn vật liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân tạo. - Vai trò của BDTH trong chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Biết cách tạo ƯTL và sử dụng ƯTL. 2. Kỹ năng. - Nâng cao kỹ năng phát triển hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến. II. Thiết bị dạy học. - Màn hình máy chiếu, máy vi tính - Hình 22 SGK , tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam. - SGK lớp 9. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Kiểm tra bài tập về nhà. 2. Kiểm tra bài cũ. - Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen -Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau 3. Bài mới. Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn nguyên liệu chọn lọc đó là gì ? ( biến dị tổ hợp ) bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên cách thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau Hoạt động của thầy và trò GV:Em h·y nªu quy tr×nh chän gièng ? GV:ThÕ nµo lµ nguån gen tù nhiªn ? Cho VD ? GV:Lîi Ých cña nguån gen tù nhiªn ? GV: ThÕ nµo lµ nguån gen nh©n t¹o ? Cho VD ? GV: Lîi Ých cña nguån gen nh©n t¹o ? GV:Ph©n biÖt nguån gen tù nhiªn vµ nguån gen nh©n t¹o? GV:-XÐt phÐp lai : P: AaBb x AaBb -ViÕt kq KG KH cã ë F1 ? HS: F1: 16 tæ hîp víi 4 nhãm KH, 9 nhãm KG. GV:Em cã nhËn xÐt g× vÌ sè lîng tæ hîp KG vµ KH ? GV:BiÕn dÞ tæ hîp lµ g× ? vai trß ? GV:Tại sao BDTH lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong viÖc t¹o gièng míi ? HS: §BG chØ lµm xuÊt hiÖn 1 gen míi ë 1 c¸ thÓ riªng lÎ nào đó.Qua giao phối gen này đợc phát tán trong QT, nÕu lµ gen tréi th× sÏ biÓu hiÖn ngay thµnh KH, nÕu lµ gen lặn thì khi gặp tổ hợp đồng hợp tử mới biểu hiện thµnh KH.C¸c tæ gen míi cã KH míi nµy chÝnh lµ nguån nguyên liệu cho chọn giống. Chúng sẽ đợc nhân lên thµnh tËp ®oµn gièng c©y trång vËt nu«i. GV:- Dßng thuÇn lµ g×? - Ph¬ng ph¸p t¹o dßng thuÇn ? ý nghÜa ?. GV:P:đực(ĐB)AAbbCCDD x cái(lang hồng)aaBBccdd F1: (lai KT) AaBbCcDd GV: F1 có đặc điểm gì về KG và KH so với P? GV:ThÕ nµo lµ u thÕ lai ? GV: Nguyªn nh©n của ưu thế lai ?. GV: Phương pháp tạo ưu thế lai ? GV:Làm thế nào để duy trì ƯTL ?. Nội dung I. Giíi thiÖu vÒ nguån gen tù nhiªn vµ nh©n t¹o 1. Nguån gen tù nhiªn -Lµ c¸c d¹ng cã trong tù nhiªn vÒ 1 vËt nu«i hay c©y trồng nào đó. - Các giống địa phơng có tổ hợp nhiều gen thích nghi tèt víi ®iÒu kiÖn m«i trêng n¬i chóng sèng. 2. Nguån gen nh©n t¹o - Lµ c¸c kÕt qu¶ lai gièng cña 1 tæ chøc nghiªn cøu giống cây trồng, vật nuôI đợc cất giữ, bảo quản trong 1 “Ng©n hµng gen”. II. Chän gièng tõ nguån biÕn dÞ tæ hîp -BDTH xuÊt hiÖn do sù tæ hîp l¹i VCDT cña bè mÑ qua qu¸ tr×nh giao phèi. - BDTH lµ nguyªn nh©n cña sù ®a d¹ng vÒ KG, phong phó vÒ KH cña gièng.. 1.Tạo gièng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. - Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo ra c¸c tæ hợp gen mong muốn ( dòng thuần ). - Sau đó cho lai giống và chọn lọc các tổ hợp gen mong muèn VD: H×nh: 22 - SGK : T¹o dßng thuÇn AabbCC. 2.Tạo giống lai có ưu thế lai cao. -Khái niệm :Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.BiÓu hiÖn râ nhÊt ë lai kh¸c dßng. - Đặc điểm:Biểu hiện cao nhất ở con lai F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.Nên k dùng con lai F1 để làm giống mà chỉ dùng vào mục đích KT. - Nguyªn nh©n: Giả thuyết siêu trội: KiÓu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội sovới AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc.Khi cho con lai cã ¦TL cao tù thô phÊn th× tØ lÖ dÞ hîp gi¶m -> ¦TL gi¶m. - Phương pháp tạo ưu thế lai. + Lai khỏc dũng đơn : Tạo dũng thuần (A, B) bằng tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ -> råi cho A x B -> D + Lai khác dòng kÐp:.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Lai thuËn nghÞch: - §Ó duy tr× ¦TL ngêi ta dïng p2 lai lu©n chuyÓn ë §V GV: - Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo hoÆc cho s2 sinh dìng ë TV. ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam - Một sè thành tựu ë VN. + C©y trång: Ng« : gièng LVN 10, LVN 89, HQ 2000 như : IR5. IR8 Lóa lai F1… - C¸c gièng ng« lai: n¨ng suÊt cao. + VËt nu«i : Con lai F1 ë lîn, bß,dª, gµ…nh bß vµng - §Ëu t¬ng lai: n¨ng suÊt cao. Thanh Ho¸ x bß H«nsten Hµ lan ; VÞt Cá x vÞt BÇu … 4. Củng cố. 1. Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng: a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về Kh 2. Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao 3. Ng nhân tạo BDTH là gì ? – QT phát sinh G. - QT thụ tinh. - HVG. 5.BT về nhà : - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc phần em có biết . Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….. ........................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 06 /11/ 2011. . Tiết:25 Bài 23. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cơ sở khoa học nguồn vật liệu cho chọn giống từ việc gây đột biến tạo nguồn vật liệu cho chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của đột biến trong qúa trình tạo nguyên liệu( VLDT) - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp -Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn độtbiến. 2. Kĩ năng: II. Phương tiện: - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo. Nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này. - Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi cây trồng? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Để có năng suất cao vượt qua năng suất của.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> giống các nhà tạo giống thường làm gì ? HS: Gây đột biến làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật. GV: Gây ĐB tạo giống mới là gì ?. III. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. - Để có năng suất cao hơn mức trần hiện có của giống người ta sử dụng phương pháp gây ĐB để tạo nguồn vật liệu cho chọn giống. 1. 2.. 1. K/n về tạo giống bằng phương pháp gây ĐB. - Là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí, hoá học nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích con người. - Quy trình: Gồm 3 bước.. GV:Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm mấy bước? . GV: Gây ĐB để tạo giống mới dựa trên cơ sở nào? HS: 1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến đổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG. a) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. -Tác nhân vật lí: tia tử ngoại, tia phóng xạ và sốc nhiệt. GV: Hãy nêu các tác nhân vật lý, hoá học dùng để - Tác nhân hoá học. gây đột biến? + Hoá chất gây siêu ĐBG :EMS (êtyl mêtal sunphônat), GV: Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác NMU(nitrôzô mêtyl urê), 5- BU(5-brôm uraxin)... nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp? + Hóa chất gây ĐB (SLNST) đa bội thể :cônsixin * Lưu ý: để gây đột biến có hiệu quả phải lựa chọn tác GV: Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải nhân, liều lượng và thời gian xử lí của các tác nhân gây chọn lọc? (có phải cứ gây đột biến ta sẽ thu được kết đột biến. quả mong muốn ?) HS: Vì đột biến là vô hướng và đồng thời nhu cầu b) Chọn lọc các thể ĐB có kiểu hình mong muốn. của con người nhiều mục đích. - Dựa vào thể đột biến có lợi trong các thể đột biến tạo GV: Gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng thành. nào ? tại sao? - Mỗi thể đột biến chỉ cho một tính trạng có lợi của sản - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với phẩm giống-> chọn các sản phẩm này rồi cho lai với vi sinh vật nhau để tạo ra sản phẩm cuối cùng mang đặc tính mong GV: Tại sao phương pháp ở động vật bậc cao người muốn của giống. ta không hoặc rất ít gây đột biến? HS: cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể,rất nhạy cảm,cơ chế tác động phức tạp và đễ chết. c) Tạo dòng thuần chủng. - Để củng cố và nhân nhanh thể đột biến có lợi, tạo ưu GV:Tại sao phải tạo dòng thuần chủng theo gen đột thế lai. biến vừa gây được? 2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây ĐB ở VN.. GV: Nêu cách tiến hành gây ĐB bằng tác nhân vật lý ở TV ? GV:Thành tựu ?. GV: Cho biết cơ chế gây đột biến bằng hoá chất 5BU, EMS.. a) Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí. - P2: Chiếu xạ với cường độ và liều lượng thích hợp vào hạt đang nảy mầm, đỉnh sinh trưởng hoặc hạt phấn, bầu nhụy và mô thực vật đang nuôi cấy. - Thành tựu: + Xử lý giống lúa Mộc tuyền = tia gamma MT1: chín sớm, thấp cây,chịu chua phèn, n/s tăng 15 – 25%. + Ở ngô chọn lọc từ 12 dòng ĐB, khởi đầu là M1 DT6 chín sớm năng suất cao hàm lượng Pr tăng 1,5%... b) Gây đột biến bằng các tác nhân hoá học. - Gây đột biến gen: + 5-BU, thay cặp A – T G –X hoặc thay cặp G - X ( hình 4.2/22) + Xử lí táo Gia lộc = NMU “táo má hồng”: 2 vụ quả /năm, quả to,thơm ngon..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV: Cơ chế gây đa bội hoá ở thực vật bằng hoá chất cônsixin?. - Gây đột biến số lượng NST: cônsixin tạo thể đa bội thu hoạch lá thân, sợi …như dâu tằm ,dương liễu hay qủa không hạt như dưa hấu , nho…. GV:Thành tựu ? 4. Củng cố. - Hs báo cáo thông tin thu được: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. 5. HDBTVN. - Hs học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài tiết 29. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….. ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 06 /11/ 2011. Tiết: 26 Bài 24. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn giống cây trồng vật nuôi - Từ những thành tựu của công nghệ tế bào trong chọn tạo ở vật nuôi, cây trồng xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống mới. - Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam - Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào - Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk - Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào II. Phương tiện: - Hình: SGK - Thiết bị dạy học:,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Tế bào thực vật có tính toàn năng: tế bào hoặc I. Tạo giống công nghệ tế bào. mô ở thực vật đều chứa bộ gen quy định của loài 1. Nuôi cấy hạt phấn. chúng đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành - Mỗi hạt phấn mang tổ hợp gen rất khác nhau do biến dị tổ cây trưởng thành. hợp. vỡ thế nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội ở mụi GV: Tại sao mỗi giao tử đều có NST là n, nhưng lại trường nhân tạo in vitro ( trong ống nghiệm) t¹o c¸c m« không giống nhau về kiểu gen? đơn bội phát triển thành cây đơn bội cú kiểu hỡnh khỏc nhau chọn lọc. Từ các cõy đơn bội nuôi trong ống nghiệm sử lí ho¸ chÊt c«nsixin t¹o c©y lìng béi hoặc gây đột biến tạo cây tứ bội cã cïng mét kiÓu gen. - Phương pháp có hhiệu quả cao chọn được cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu hạn, chịu phèn, kháng bệnh, … VD: tạo lúa chiêm chịu hạn,… GV: Thành công của nuôi cấy tế bào thực vật invitro 2. Nuôi cấy tế bào thực vật intro tạo mô sẹo..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> tạo mô sẹo dựa trên cơ sở nào? GV: Ở thực vật của có thể nuôi cấy những loại tế bào nào? HS: Tế bào thực vật có tính toàn năng bất kì tế bào thực vật nào hoặc mô của cơ thể như thân, rễ,… đều chứa bộ gen quy định loài đó chúng có khả năng sinh sản vô tính để tạo cây trưởng thành.. GV: Các tế bào xôma 2n tạo thành các dòng tế bào? Để sử dụng các dòng có tính trạng mong muốn khác nhau.. GV: Tại sao phải bóc lớp thành xenlulôzơ của tế bào? GV: Nêu cách dung hợp của 2 tế bào? So sánh sự khác nhau với lai hữu tính. HS: Không có quá trình kết hợp các giao tử.. GV:Để tạo ra nhiều cá thể con có phẩm chất giống nhau từ một hợp tử làm cách nào? HS: Tách phôi ra nhiều phần, mỗi phần phát triển thành nhiều hợp tử riêng cấy vào con cái. GV: Bản chất của nhân giống này trên cơ sở nào? HS: Tạo tập hợp giống có KG và KH đồng nhấtcho năng suất, phẩm chất đồng đều.. - Kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật vitro kết hợp với sử dụng các hooc môn sinh trưởng auxin, gibêrlin, xitôkinin,… nuôi cấy nhiều loại tế bào tạo mô sẹo sinh ra cây trưởng thành. - Nuôi cấy tế bào cho phép nhân nhanh các giống cây trồngcó năng suất cao chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái, chống chịu bệnh tật,… - Thành tựu : tạo cây trồng khoai tây. Dứa, mía, một số giống cây trồng quý bảo tồn nguồn gen khỏi nguy cơ tuyệt chủng. 3. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị. - Nuôi cấy tế bào 2n sử dụng tạo ra nhiều dòng tế bào mới trong việc tạo ra các cây trồng mới có nhiều gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. - Thành tựu: giống lúa DR2 chịu hạn, chịu nóng năng xuất cao từ giống CR203. 4. Dung hợp tế bào trần. - Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào bằng enzim hoặc vi phẫu tạo tế bào trần. - Lai tÕ bµo trần cùng loài hay khác loài t¹o nªn gièng lai ë thùc vËt. - Thành tựu: tạo cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua. II. Tạo giống động vật. 1. Cấy truyền phôi. - Là công nghệ tăng sinh sản ở động vật: phôi được lấy từ động vật cho cấy vào động vật nhận. - Tiến hành: + Tách phôi ra nhiều phần, mỗi phần phát triển thành nhiều hợp tử riêng cấy vào con cái. + Phối hợp nhiều phôi tạo thể khảm. + Biến đổi các thành phần trong tế bào theo hướng có lợi cho con người.. 2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân. - Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, GV: Phương pháp cấy truyền phôi người ta dựa trên không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào. cơ sở nào? *Các bước tiến hành : HS: + Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi trong + Phối hợp nhiều phôi tạo thể khảm. phòng thí nghiệm. + Biến đổi các thành phần trong tế bào theo hướng + Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào có lợi cho con người. này. GV: Ý nghĩa của cấy truyền phôi? + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân. + Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng ph¸t triÓn GV: Nhân bản vô tính là gì? - Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vô tính thành phôi. + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai. cừu đôli. - Thành tựu: thành công trên chuột, khỉ, bò, lợn, dê,… * ý nghĩa: GV: Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm. vât? GV: Nếu có một con chó có gegn quý hiếm, làm thế - Tạo ra các giới động vật mang gen người nhằm cung cấp.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> nào để có nhiều con chó có kiểu gen y hệt như nó? HS: ( nhân bản vô tính). cơ quan nội tạng cho người bệnh.. 4. củng cố:- Lợi ích của chọn giống thực vật bằng công nghệ tế bào? So sánh 2 phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính ở động vật? HS: - Giống nhau: tạo giống có vốn gen ổn định không bị biến di tổ hợp, bảo đảm nhân nhanh giống ban đầu. - Khác nhau: Cấy truyền phôi từ hợp tử ban đầu thành nhiều phôi. Nhân bản vô tính dùng nhân tế bào (2n) của giống ban đầu tạo cá thể mới giữ nguyên vốn gen. 5. HDBTVN.Lập bảng phân biệt 4 kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật. Đặc điểm Nuôi cấy hạt Nuôi cấy tế bào TV Chọn dòng tế bào sô ma Dung hợp tế bào trần phấn in vitro tạo mô sẹo có biến dị Nguồn nguyên liệu ban đầu Cách tiến hành Cơ sở di truyền của phương pháp Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….. ............................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn : 28/ 11/ 08. Ngày giảng: 06/ 12/ 08. Tiết: 29 Bài 24. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn giống cây trồng vật nuôi - Từ những thành tựu của công nghệ tế bào trong chọn tạo ở vật nuôi, cây trồng xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống mới. - Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam - Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào - Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk - Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào II. Phương tiện: - Hình: SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Tế bào thực vật có tính toàn năng: tế bào hoặc I. Tạo giống công nghệ tế bào. mô ở thực vật đều chứa bộ gen quy định của loài 1. Nuôi cấy hạt phấn. chúng đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành - Mỗi hạt phấn mang tổ hợp gen rất khác nhau do cây trưởng thành. biến dị tổ hợp. vì thế nu«i cÊy h¹t phÊn hoÆc no·n GV: Tại sao mỗi giao tử đều cú NST là n, nhưng lại đơn bội ở mụi trường nhõn tạo in vitro ( trong ống không giống nhau về kiểu gen? nghiệm) tạo các mô đơn bội phát triển thành cây đơn bội cú kiểu hỡnh khỏc nhau chọn lọc. Từ các cõy đơn bội nuôi trong ống nghiệm sử lí hoá chất c«nsixin t¹o c©y lìng béi hoặc gây đột biến tạo cây tứ bội cã cïng mét kiÓu gen. - Phương pháp có hhiệu quả cao chọn được cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu hạn, chịu phèn, kháng bệnh,… GV: Thành công của nuôi cấy tế bào thực vật invitro VD: tạo lúa chiêm chịu hạn,… 2. Nuôi cấy tế bào thực vật intro tạo mô sẹo. tạo mô sẹo dựa trên cơ sở nào? - Kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật vitro kết hợp với GV: Ở thực vật của có thể nuôi cấy những loại tế sử dụng các hooc môn sinh trưởng auxin, gibêrlin, bào nào? xitôkinin,… nuôi cấy nhiều loại tế bào tạo mô sẹo HS: Tế bào thực vật có tính toàn năng bất kì tế bào thực vật nào hoặc mô của cơ thể như thân, rễ,… đều sinh ra cây trưởng thành. - Nuôi cấy tế bào cho phép nhân nhanh các giống chứa bộ gen quy định loài đó chúng có khả năng.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> sinh sản vô tính để tạo cây trưởng thành.. cây trồngcó năng suất cao chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái, chống chịu bệnh tật,… - Thành tựu : tạo cây trồng khoai tây. Dứa, mía, một số giống cây trồng quý bảo tồn nguồn gen khỏi nguy cơ tuyệt chủng.. GV: Các tế bào xôma 2n tạo thành các dòng tế bào? Để sử dụng các dòng có tính trạng mong muốn khác nhau.. 3. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có BD. - Nuôi cấy tế bào 2n sử dụng tạo ra nhiều dòng tế bào mới trong việc tạo ra các cây trồng mới có nhiều gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. - Thành tựu: giống lúa DR2 chịu hạn, chịu nóng năng xuất cao từ giống CR203.. GV: Tại sao phải bóc lớp thành xenlulôzơ của tế bào?. 4. Dung hợp tế bào trần. - Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào bằng enzim hoặc vi phẫu tạo tế bào trần. - Lai tÕ bµo trần cùng loài hay khác loài t¹o nªn gièng lai ë thùc vËt. - Thành tựu: tạo cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua.. GV: Nêu cách dung hợp của 2 tế bào? So sánh sự khác nhau với lai hữu tính. HS: Không có quá trình kết hợp các giao tử. GV:Để tạo ra nhiều cá thể con có phẩm chất giống nhau từ một hợp tử làm cách nào? HS: Tách phôi ra nhiều phần, mỗi phần phát triển thành nhiều hợp tử riêng cấy vào con cái. GV: Bản chất của nhân giống này trên cơ sở nào? HS: Tạo tập hợp giống có KG và KH đồng nhấtcho năng suất, phẩm chất đồng đều. GV: Phương pháp cấy truyền phôi người ta dựa trên cơ sở nào? HS: -Phối hợp nhiều phôi tạo thể khảm. - Biến đổi các thành phần trong tế bào theo hướng có lợi cho con người. GV: Ý nghĩa của cấy truyền phôi?. II. Tạo giống động vật. 1. Cấy truyền phôi. - Là công nghệ tăng sinh sản ở động vật: phôi được lấy từ động vật cho cấy vào động vật nhận. - Tiến hành: + Tách phôi ra nhiều phần, mỗi phần phát triển thành nhiều hợp tử riêng cấy vào con cái. + Phối hợp nhiều phôi tạo thể khảm. + Biến đổi các thành phần trong tế bào theo hướng có lợi cho con người.. 2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân. - Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào. *Các bước tiến hành : + Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi GV: Nhân bản vô tính là gì? - Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vô tính trong phòng thí nghiệm. + Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế cừu đôli. bào này. + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng GV: Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động đã bỏ nhân. vât? + Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng ph¸t triÓn thành phôi. GV: Nếu có một con chó có gegn quý hiếm, làm thế + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai. nào để có nhiều con chó có kiểu gen y hệt như nó? - Thành tựu: thành công trên chuột, khỉ, bò, lợn, dê, HS: ( nhân bản vô tính) … * ý nghĩa: - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm. - Tạo ra các giới động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4. củng cố- Lợi ích của chọn giống thực vật bằng công nghệ tế bào? So sánh 2 phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính ở động vật? HS: - Giống nhau: tạo giống có vốn gen ổn định không bị biến di tổ hợp, bảo đảm nhân nhanh giống ban đầu. - Khác nhau: Cấy truyền phôi từ hợp tử ban đầu thành nhiều phôi. Nhân bản vô tính dùng nhân tế bào (2n) của giống ban đầu tạo cá thể mới giữ nguyên vốn gen. 5. HDBTVN Lập bảng phân biệt 4 kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật. Đặc điểm Nguồn nguyên liệu ban đầu Cách tiến hành Cơ sở di truyền của phương pháp. Nuôi cấy hạt phấn. Nuôi cấy tế bào TV in vitro tạo mô sẹo. Chọn dòng tế bào sô ma có biến dị. Dung hợp tế bào trần.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn : 06/ 12/ 08. Ngày giảng: 12/ 12/ 08. Tiết: 30. Bài 25,26. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được bản chất các khái niệm công nghệ gen - Nắm được quy trình chuyển gen -Giải thích được các khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit - Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen -Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen 2. Kĩ năng: -Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh ,khái quát tổng hợp II. Phương tiện: - Hình: 25. 1 -> 25.3 ; 26.1 -> 26.4 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp. Nội dung I. Khái niệm công nghệ gen. GV: Thế nào là công nghệ gen ? * K/n: - Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen GV: Kỹ thuật chuyển gen là gì ? mới. - Kỹ thuật chuyển gen là chuyÓn 1 đoạn ADN từ tế GV: QS hình 25.1 cho biết KT chuyển gen gồm mấy bào cho sang tế bào nhận bằng cách dùng thể truyền khâu ? là Plasmit hoặc thể thực khuẩn hoặc súng bắn gen... GV:Để đưa 1 gen của loài này vào TB của loài khác người ta cần chuyển vào 1 phân tử ADN, kỹ thuật II. Quy trình chuyển gen. này gọi là tạo ADN tái tổ hợp.Phân tử ADN đó gọi 1. Tạo ADN tái tổ hợp. là gì ? * K/n :KT tạo ADN tái tổ hợp là KT gắn gen cần chuyển vào thể truyền GV:Nguyên liệu của quy trình tạo ADN tái tổ hợp ? * Cách tiến hành: - Tách ADN nhiÔm s¾c thÓ ra khái tÕ bµo cho vµ ADN plasmit ra khái tÕ bµo vi khuÈn. GV:Cách tiến hành ? - C¾t ADN cña tÕ bµo cho, AND plasmit t¹i nh÷ng điểm xác định nhờ Enzim cắt giới hạn restrictaza GV:Véc tơ chuyển gen là gì ?thường dùng những.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> loại nào? GV:Nêu sự giống và khác nhau giữa sơ đồ cấy gen bằng Plasmit và lamđa ? HS: - Giống đều có 3 khâu - Khác: + Plasmit đầu dính so le trên 2 mạch đơn của phân tử ADN + Lamđa có đầu dính bằng và gen lạ gắn trực tiếp vào VLDT của vi rút. GV: Phân biệt 2 phương pháp ?. GV:Khi thực hiện bước 2 có vô số TB VK, 1số ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, 1 số k có .Vậy làm cách nào để tách được TB có ADN tái tổ hợp với TB k có ? VD ? GV: Thành tựu ?. GV: SV chuyển gen là gì? GV:Việc cấy 1 gen của loài khác vào VSV đã phá vỡ ranh giới loài SH nhưng có lợi cho con người như thế nào ? HS: Tạo chủng VSV sx các SP mong muốn của con người nhanh, dễ sx, đặc hiệu ,quy mô công nghiệp GV:Trình bày về tạo chủng VK E.coli sx insunin chữa bệnh cho người ? GV: Thành tựu ? GV: Thành TB TV có gì khác với TB VK ? GV: Những tính trạng nào của TV đã được chuyển gen ? GV:Thành tựu chính của việc tạo cà chua chuyển gen là gì ? ý nghĩa ? GV:Chuyển gen cần thiết vào vật nuôi ,có thể thực hiện bằng cách nào ? GV: thành tựu ? HS: ưu điểm : Nhanh và có hiệu quả hơn, thay gen đúng mục tiêu. - Chộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung - Thêm enzim nối ligaza tạo liên kết phôtphođieste => tạo ADN tái tổ hợp. * Véc tơ chuyển gen là phân tử ADN có k/n tự nhân đôi tồn tại độc lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển. - Plasmit có ADN dạng vòng, mạch kép, n»m trong tÕ bµo chất của vi khuÈn. - Thực khuẩn thể lamđa ( VR lây nhiễm khuẩn) 2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. - Phương pháp biến nạp : Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua. - Phương pháp tải nạp: VR lây nhiễm khuẩn chủ động xâm nhập vào tế bào VK 3. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. - Dựa vào dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu ở thể truyền . VD: gen đánh dấu có thể là gen kháng kháng sinh III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen. - Tạo ra SV chứa các gen k có trong tự nhiên như các giống chủng VK có k/n xs trên quy mô công nghiệp với nhiều loại sản phẩm sinh học ( aa, pr, VTM, enzim, hoocmon kháng sinh..)vốn k phải là sản phẩm của chúng. - Tạo ra các SV chuyển gen phục vụ cho lợi ích của con người IV. Tạo giống vi sinh vật. 1. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. 2. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất somatostatin. V. Tạo giống thực vật. 1. Cà chua chuyển gen: Không cho năng suất cao mà đảm bảo được sản lượng và chất lượng sau thu hoạch và kháng bệnh 2. Lúa chuyển gen B – carôten. VI. Tạo giống động vật. - Vi tiêm :Doạn ADN bơm thẳng vào hợp tử ở gđ thân non - Sử dụng tế bào gốc có cải biến gen - Dùng tinh trùng như véctơ mang gen 1. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin của người. - Cừu được chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh của người sẽ sản xuất ra sản phẩm trong sữa của chúng. 2. Tạo giống bò chuyển gen. - Phương pháp vi tiêm: cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm - Người ta đưa ADN mang gen cần cấy vào trứng ở giai đoạn nhân non, ( khi ADN của giao tử đực và cái chưa kết hợp thành khối nhân 2n của hợp tử. Phôi tạo ra được đưa vào ống dẫn trứng của bò mẹ để phôi phát triển. - Phương pháp cấy nhân có gen đã cải biến: bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ADN mang gen cần chuyển vào dịch nuôi tế bào, chon tế bào thay thế gen dung hợp tế bào trứng loại nhân -> cấy vào cơ quan sinh sản của bò mẹ. 4. Củng cố: - Phân biệt ưu điểm của việc dùng thể plasmit và vectơ chuyển gen? - Ý nghĩa của công tác chuyển gen tạo giống ở thực vật. - Ưu điểm của phương pháp vi tiêm và phương pháp cấy nhân có gen đã cải? 5. HDBTVN. - Học bài và làm bài tập cuối bài, chuẩn bị bài chương V. di truyền học người.. Ngày soạn : 25/ 11/ 2010. CHƯƠNGV. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Tiết: 28.. Bài 27. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được các phương pháp nghiên cứu di truyền học người. - Đọc và xác định được sơ đồ phả hệ, kiểu nhân của một số biệnh tật di truyền cụ thể. - Nêu được khái niệm về DT học người và những khó khăn trong nghiên cứu DTH người. - Vạch ra nội dung cụ thể của các phương pháp nghiên cứu DTH người ( Phương pháp phả hệ, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, phương pháp nghiên cứu DT tế bào học và vai trò của từng phương pháp). 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Phát triển kĩ năng tư duy khoa học trong việc tìm hiểu cơ chế di truyền các đặc tính ở người. - Nâng cao kĩ năng phân tích kênh hình. II. Phương tiện: - Hình: Kiến thức Tranh vẽ: 27.1-> 27.3 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình). - Họat động theo nhóm. IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp GV: Con người có tuân theo các quy luật di truyền như những sinh vật khác hay không? HS: Con người cũng tuân theo các quy luật di truyền sinh học như những sinh vật khác . GV: Nghiên cứu di truyền người có gì khó khăn, thuận lợi ?. Nội dung I. Những khó khăn, thuận lợi trong nghiên cứu di truyền người. 1.Khó khăn. - Con người có cuộc sống xã hội, con người bị nghiên cấm làm vật thí nghiệm ( không sử dụng các phương pháp lai và gây đột biến như các sinh vật khác). - Về mặt sinh học:con người chín sinh dục muộn, số lượng con ít, bộ NST nhiều, kích thước nhỏ, ít sai khác hình dạng, đời sống một thế hệ kéo dài. 2. Thuận lợi - Các thành tựu khoa học đều nhằm phục vụ con ng - Những thành tựu y học và lí thuyết hóa sinh đã được mô tả hiện tượng và cơ chế, là cơ sở để phân tích nguyên nhân và ảnh hưởng của gen đến sự thể hiện tính trạng của người.. II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người. 1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. a) Mục đích: - Nhằm xác định được tính trạng trội hay lặn? di truyền liên kết với giới tính hay không? Tính trạng do 1 gen hay nhiều gen chi phối? tuân theo quy luật GV: Với mục đích đó thì nội dung của phương pháp di truyền thẳng hay chéo ( gen trên X hay Y)? phả hệ là gì? b) Nội dung: - Theo dõi 1 tính trạng nào đó ở những người thuộc GV: Thành tựu ? cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ. GV: Gen gây bệnh nằm trên NST X là trội hay lặn? c) Kết quả: HS: -Lặn . Vì cá thể 1 có biểu hiện bệnh (nam - Xác định được mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc giới)đến thế hệ II truyền cho con gái số 4 lại k biểu quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó hiện bệnh (cá thể này nhận X có gen lặn gây bệnh từ đông là những gen lặn nằm trên NST X quy định, tật G 1, G X có mang gen trội từ G 2). dính ngón tay 2,3 do gen nằm trên Y quy định, khả -Các cá thể 10,14 biểu hiện bệnh đều có P bt, năng hội họa, âm nhạc, toán học ... do nhiều gen quy càng khẳng định gen gây bệnh là gen lặn vì Kg của định chịu ảnh hưởng nhiều của mt. nam giới là XY, nên chỉ cần 1 NST X chứa gen lặn * Một số quy ước thương dùng trong xây dựng sơ đồ GV: Mục đích của phương pháp phả hệ này là gì?.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> là đã biểu hiện ra KH. GV: KG của cá thể 4,8 ? (XAXa) GV:Thế nào là trẻ đồng sinh? đồng sinh cùng trứng ? đồng sinh khác trứng ?. GV: Mục đích của phương pháp nghiên cứu người đồng sinh này là gì? GV: Với mục đích đó thì nội dung của phương pháp người đồng sinh là gì? GV: Trình bày một số kết quả của phương pháp người đồng sinh.. GV: Bệnh, di tật di truyền do biến đổi cấu trúc và số lượng NST. GV: Sơ đồ cơ chế. P O+ XX x O-> XY Gt X XY, O F1 XXY : XO Kiểu hình: Hội chứng Claiphentơ ( XXY ) Hội chứng Tơcnơ. ( XO). GV: Phương pháp xác định thành phần kiểu gen của quần thể. Đẳng thức Hacđi – Van bec.. GV: Thành tựu của khoa học bộ gen người và các phương pháp nghiên cứu ở cấp độ phân tử cho phép có thể dự đoán được khả năng xuất hiện các dị tật di truyền ở thế hệ con cháu.. phả hệ: 2. Phương pháp nghiên cứu đồng sinh. - Khái niệm: - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra ở cùng 1 lần sinh - Người đồng sinh cùng trứng là trường hợp 1 hợp tử nguyên phân tách thành 2 hay nhiều tế bào riêng rẽ mỗi tế bào phát triển thành 1 cơ thể. - Người đồng sinh khác trứng là nhiều trứng rụng cùng một lúc được nhiều tinh trùng thụ tinh vào một thời điểm. a) Mục đích: - Xác định tính trạng do gen quy định hay do môi trường. b) Nội dung: -Tách những đứa trẻ đem nuôi ở 2 môi trường giống hoặc khác nhau c) Kết quả: - Người đồng sinh cùng trứng có cùng giới, cùng kiểu gen. + Tính trạng phụ thuộc kiểu gen: nhóm máu, màu tóc, màu mắt. + Tính trạng phụ thuộc môi trường: cân nặng, đặc điểm tâm lí, tuổi thọ. - Người đồng sinh khác trứng như các anh chị em cùng bố mẹ. 3. Phương pháp nghiên cứu tế bào học. a) Mục đích: - Tìm ra các khuyết tật về KG của các bệnh di truyền để chuẩn đoán và điều trị kịp thời. b) Nội dung: - Quan sát và so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng NST trong tế bào phát hiện các dị tật di truyền.. c) Kết quả: - Phát hiện nguyên nhân một số bệnh di truyền như: + Hội chứng Đao.có 3 NST số 21- Thể ba. + Hội chứng 3 X. XXXcó 3 NST giới tính + Hội chứng Claiphentơ:XXYcó 3 NST giới tính + Hội chứng Tơcnơ:XO có 1 NST giới tính X-thể 1. 4. Các phương pháp nghiên cứu khác. a) Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể. - Từ tần số alen trong quần thể có thể xác định được kiểu gen mang dị tật di truyền. Hậu quả của kết hôn gần. VD: Bệnh mù màu do gen lặn gây nên => tần số bệnh trong các thế hệ. Xác định tần số các kiểu hình để tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền . b) Phương pháp di truyền học phân tử. - Các phương pháp hiện đại ở cấp độ phân tử như:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> công nghệ gen đã có ý nghĩa lớn trong nghiên cứu y sinh học người. 4. Củng cố: - HS: tóm tắt phần đóng khung sgk - Tại sao trong nghiên cứu di truyền người lại phải sử dụng các phương pháp khác với nghiên cứu di truyền ở động vật? - Mục đích và nội dung của phương pháp nghiên cứu phả hệ, người đồng sinh, phương pháp tế bào? 5. HDBTVN. - HS học bài và làm bài tập sgk. - Chuẩn bị bài 28. Di truyền y học. ................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 25/ 11/ 2010 . Tiết:29. Bài 28&29. DI TRUYỀN Y HỌC .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được khái niệm biệnh, tật di truyền là gì? phân loại và nguyên nhân biệnh, tật di truyền. - Nêu được khái niệm, cơ chế gây bệnh và một số loại bệnh DT phân tử. - Chỉ ra phương pháp điều trị các bệnh DT phân tử. 2. Kĩ năng: - Có nhận thức về một số môi trường trong sạch, giảm thiểu các tác nhân gây đột biến gen, đột biến NST, tin tưởng vào khả năng di truyền Y học hiện đại có thể điều trị và làm giảm hậu quả của một số biệnh di truyền ở người. II. Phương tiện: - Hình: 28.1-> 28.3.SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC:- Tại sao trong nghiên cứu di truyền người lại phải sử dụng các phương pháp khác với nghiên cứu di truyền ở động vật? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Di truyền y học là gì? I. Khái niệm về di truyền y học. GV: : Di truyền y học có độc lập với di truyền - Là nghành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học và di truyền học người không? Tại sao? người vào y học, giúp việc giải thích , chuẩn đoán, phòng HS: Di truyền học và di truyền học người nhằm ngừa, hạn chế các bệnh, tật DT và điều trị trong 1 số trường giải quyết các vấn đề của y học( cả lâm sàng và hợp bệnh lí. lí thuyết), vì vậy nó không thể độc lập với các khoa học trên được. GV: Di truyền y học phát triển mạnh nhờ ngành KH nào? HS: Tế bào học và sinh học phân tử tạo khả.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> năng chuẩn đoán chính xác, tìm ra nguyên nhân và cơ chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người.. II. Bệnh, tật di truyền ở người.. GV:Thế nào là bệnh, tật DT ? Gồm những dạng nào? HS: ….Trước đây cho rằng bệnh, tật di truyền là có di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, nhưng những sai sót trong quá trình hoạt độngcủa gen hoặc những đột biến tế bào xô ma thì không di truyền được. GV: Nguyên nhân ?(Từ khi trước sinh) VD?. 1. Khái niệm bệnh, tật di truyền. - Là bệnh, tật của bộ máy di truyền ở người gồm những bệnh, tật phát sinh do sai khác trong cấu trúc hoặc số lượng NST, bộ gen hoặc do sai khác trong quá trình hoạt động của gen. - Gồm rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, các khối u bẩm sinh, phát triển trí tuệ bẩm sinh,… -VD: Hội chứng Đao, hội chứng tơcnơ, ,các tật khe hở môi hàm, bàn tay bàn chân mất 1 ngón bẩm sinh, bàn tay nhiều ngón…. GV: Thế nào là bệnh, tật di truyền do sai sót trong gen quy định? VD: alen HbA ĐB HbS, alen ĐB không phải là alen lặn của HbA, nó là đồng trội.Sự biểu hiện của bệnh có mức độ khác nhau tùy thuộc vào KG – KG HbA/HbS bệnh nhẹ - KG HbS/HbS bệnh nặng -> chết => biểu hiện theo kiểu đồng hợp tử lặn. 2. Bệnh, tật di truyền do đột biến gen. - Do 1 gen chi phối là những bệnh,tật xảy ra khi gen bị đột biến làm nhầm nghĩa hoặc dịch khung, dẫn đấn sự thay đổi tính chất prôtêin. VD:SGK - Do nhiều gen chi phối là bệnh do tương tác của nhiều gen hoặc của các gen với môi trường. VD: SGK. GV: Nhóm bệnh, tật liên quan thế nào với những biến đổi trong bộ NST ở người? Biểu hiện của các thể đột biến này như thế nào?. GV:Cách phòng bệnh. GV: Con người có sự hiểu biết về cơ chế hoạt động của bộ gen tế bào người có các phương tiện y học và kết hợp các môn khoa học => con người trong tương lai sẽ nghiên cứu di truyền y học theo những hướng nào?. GV: Di truyền y học tư vấn là gì ? Nhiệm vụ?. GV: Cơ sở khoa học của di truyền y học tư vấn. Tại sao cần phải xác minh đúng bệnh di truyền. 3. Bệnh, tật di truyền do biến đổi số lượng, cấu trúc NST. - Do thêm hoặc bớt toàn bộ hoặc 1 phần của NST. Thêng liªn quan đế rất nhiều gen, gây ra hàng loạt tổn thơng ở các hệ cơ quan của ngời bệnh nên thờng đợc gọi là hội chứng bệnh NST. VD: Đét biÕn sè lîng NST :SGK:hội chứng §ao. - Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 (47, XY+NST 21 hoặc 47, XX + NST 21)gây nên hội chứng Đao - Cách phòng bệnh : kh«ng nên sinh con khi tuổi cao. III. Một vài hướng nghiên cứu ứng dụng. - Chuẩn đoán bệnh sớm và tiến tới dự báo sớm bệnh di truyền. - Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng. - Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức độ phân tử. - Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ. IV: Di truyền y học tư vấn. 1. Khái niệm: - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán vµ cung cấp thông tin về khả năng mắc bệnh DT ở đời con để có lêi khuyªn trong việc kết hôn, sinh đẻ để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền. 2. Cơ sở khoa học của di truyền y học tư vấn..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> để tư vấn có kết quả? GV: Bằng cách nào để xác minh được đó là bệnh di truyền?. GV: Phương pháp tư vấn. Xác định đây là bệnh di truyền, phân tích hoạt động của gen gây bệnh di truyền. GV: Liệu pháp gen là gì? Có mấy cách thực hiện liệu pháp gen? GV: Mục đích của liệu pháp gen là gì? GV: Người ta đã tiến hành liệu pháp gen mhư thế nào đối với trường hợp ung thư da? - Quy trình ở tế bào sinh dưỡng: tách tế bào đột biến ra khỏi bệnh nhân, các bản sao bình thường của gen đột biến được gài vào vi rút rồi đưa vào các tế bào đột biến nói trên. + Chọn các tế bào có dòng gen bình thường lắp đúng thay thế cho các gen đột biến rồi đưa trở lại cơ thể người bệnh để sinh sản các tế bào bình thường thay thế các tế bào bệnh. - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen. - Một số khó khăn gặp phải:chuyển gen tế bào sinh dục dễ gây các đột biến cho đời sau. GV: Chỉ số ADN là gì? GV: Đặc điểm của chỉ số ADN là gì? GV: Chỉ số ADN dùng để làm gì? GV: Nêu các ứng dụng chỉ số ADN ? .. - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, nghiên cứu phả hệ người bệnh, phân tích sinh hóa, xét nghiệm, kết hôn, chuẩn đoán trước sinh tránh bệnh di truyền. - Xét nghiệm trước sinh :Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay kh«ng. Phương pháp : + Chọc dò dịch ối. + Sinh thiết tua nhau thai. 3. Phương pháp tư vấn. - Xác định đây là một bệnh di truyền, phân tích hoạt động của gen gây bệnh đề suất các phương pháp phòng, tránh bệnh, tật di truyền ở người đề phòng và hạn chế hậu quả sấu ở đời sau. V. Liệu pháp gen. 1. Khái niệm. - Là việc chữa trị các bệnh DT bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể ng bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành. - Khó khăn: về mặt đạo lí, sinh lí,… 2. Một số ứng dụng bước đầu. - Thành tựu : Bệnh ung thư da: Chuyển gen TNF (nhân tố làm phá hủy khối u) vào TB bạch cầu limphô có k/n xâm nhập khối u để tiêu diệt khối u. - Triển vọng :chữa trị các bệnh như bệnh tim mạch, AIDS, …. VI. Sử dụng chỉ số ADN. 1. Khái niệm. - Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền. - Đặc điểm của chỉ số ADN là tính chuyên biệt cao theo từng cá thể, xác suất chỉ số ADN của 2 người hoàn toàn giống nhau là 1/1020. 2. Các ứng dụng. - Chỉ số ADN nhằm chuẩn đoán phân tích các bệnh di truyền, xác định cá thể bị nạn hay tìm thủ phạm trong các vụ án.. 4. Củng cố. - Quan niệm mới về bệnh tật di truyền như thế nào? - Hãy giải thích tại sao không nên kết hôn giữa nhưng người trong phạm vi 3 đời? 5. HDBTVN. - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 30. Bảo vệ vốn gen di truyền của loài người..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> ……………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 25/ 11/ 2010 . Tiết: 30 Bài 30. BẢO VỆ VỐN GEN DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cơ sở di truyền học của biệnh ung thư, biệnh AIDS. - Nêu được cơ sở khoa học của sự di truyền trí năng của loài người. - Hiểu được tại sao phải bảo vệ vốn gen di truyền của loài người - Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen con người. - Nêu ra một số vấn đề xã hội của DTH 2. Kĩ năng: - Nâng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người từ đó tích cực đấu tranh vì hòa bình, chống thảm họa chiến tranh hạt nhân, chiến tranh hóa học, chiến tranh sinh học cũng như các hình thức chiến tranh khác làm tổn thương đến môi trường nhân loại II. Phương tiện: - Hình: nạn nhân chiến tranh, ô nhiễm môi trường, - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung I. Gánh nặng di truyền. GV: Thế nào là gánh nặng di truyền? - Là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gây chết hoặc nửa gây chết, nếu gen này ở trạng thái đồng hợp sẽ làm chết các cá thể hay làm giảm suác sống của họ. GV: Môi trường và vốn gen có ảnh hưởng mhư thế - Các nhân tố di truyền cũng như các nhân tố khác ( môi nào đến bệnh tật di truyền? trường) làm phát sinh, phát triển các bệnh, tật di truyền =>Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân GV: Ung thư là gì? gây đột biến. HS:là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình II. Di truyền y học với bệnh ung thư và AIDS. thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả 1. Di truyền y học với bệnh ung thư. năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác - Khái niệm: Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia vô tổ trong cơ thể tạo các khối u khác nhau. chức thành khối u sau đó di căn hoặc không di căn. GV: Nguyên nhân chính gây ra ung thư là gì? - Cách điều trị : - Bệnh ung thư là một bệnh nan y chưa có thuốc điều trị, người ta thường dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào khối u (ung thư). GV:Phòng ngừa ung thư cho con ng cần phải làm gì ? GV: Khái niệm về ô nhiễm môi trường? HS: Là sự thay đổi không mong muốn tính chất vật lí,. - Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST,… Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng, Gen ức chế các khối u. - Phòng ngừa: tạo môi trường sống trong lành, hạn chế các tác nhân gây ung thư..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> hóa học, sinh học của không khí, đất, nước của môi trường sống, gây tác động nguy hại tức thời hoặc trong tương lai đến sức khỏe và đời sống của con mgười. Các tác nhân khí thải công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các yếu tố gây đột biến, phóng xạ nguyên tử,... GV: Con đường lây truyền vi rut HIV?( HIV chỉ có 2 phân tử ARN số lương đơn phân rNu rất ít ở mỗi phân tử) HS: - Qua đường máu. - Qua đường tình dục. - Do mẹ bị nhiễm vi rut HIV ở giai đoạn bào thai. GV: Việc ngăn chặn và điều trị bệnh AIDS ntn ? GV: Trí năng có được di truyền không? Vai trò của các gen trong sự di truyền này như thế nào? GV: Đánh giá về sự DT trí năng bằng chỉ số nào? HS: Đánh giá sự di truyền trí năng bằng chỉ số IQ. Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần. Tổng trung bình của các lời giải được tính theo tuổi khuôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100. GV: Đánh giá trí năng của mỗi người? GV: Người ta phân nhóm chỉ số IQ trong QT ng ntn? GV: Để bảo vệ tiềm năng di truyền và khả năng biểu hiện trí năng cần phải làm gì ? GV: Ngày nay đã có ngành khoa học nào nghiên cứu nguyên nhân gây đột biến vật chất di truyền đối với loài người nói riêng và sinh vật nói chung? HS: Di truyền học phóng xạ, di truyền học độc tố, di truyền học dược lí,… GV: Ảnh hưởng của hóa chất diệt cỏ do quân đội Mĩ rải xuống miền nam nước ta? GV: Cộng đồng quốc tế đã làm gì? GV: Đối với Việt Nam đóng góp vào chiến lược chung của toàn thế giới trong việc bảo vệ môi trường đó làviệc công bố “ luật bảo vệ môi trường Việt Nam”. 2. Di truyền y học với bệnh AIDS. - Bệnh AIDS đợc gây nên bởi virus HIV. - Viutl©y nhiÔm vµo tÕ bµo vµ sö dông hÖ gen cña tÕ bµo để tái bản ADN virut. - Virut lµm rèi lo¹n chøc n¨ng cña tÕ bµo vµ lµm gi¶m sè lîng b¹ch cÇu mÊt kh¶ n¨ng miÔn dÞch cña c¬ thÓ. - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV III. Sự di truyền trí năng. - Trí năng là khả năng duy trì trí tuệ của con người. - Di truyền được. - Biểu hiện của khả năng trí tuệ phụ thuộc vào gen điều hòa nhiều hơn gen cấu trúc. - Đánh giá sự DT trí năng = chỉ số thông minh ( IQ). - Chỉ số IQ là tính trạng số lượng, nó là kết quả tác động cộng gộp của nhiều gen theo cùng một hướng. - Đánh giá trí năng của mỗi người.3 nhóm chỉ số: + Nhóm trên 130 là nhóm những người thông minh. + Nhóm từ 70 – 130 là nhóm bình thường. + Nhóm dưới 70 là nhóm có trí tuệ kém phát triển. - Mức dưới 45 là nhóm di truyền theo gia đình. - Mức trên 45 là nhóm do gen hoặc NST bị ĐB - Bảo vệ tiềm năng di truyền và khả năng biểu hiện trí năng cần tránh tác nhân gây đột biến bộ gen của người đảm bảo cuộc sống đủ tinh thần, vật chất,… IV. Bảo vệ di truyền của loài người và của người Việt Nam. - Bảo vệ vốn gen di truyền của loài người: tránh gây nhiễm xạ môi trường sống, các chất hóa học, chất thải ( khí, rắn, lỏng), môi trường bị ô nhiễm gây nguy hại cho vốn gen di truyền của con người. - Hồ sơ di truyền của mỗi cá nhân có cho phép tránh được các bệnh tật di truyền . - Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hộ. 4. Củng cố. - HS nêu phần tóm tắt cuối bài. Gánh nặng di truyền là gì? Nêu những nguyên nhân gây ung thư? - Nhằm bảo vệ vốn gen di truyền của loài người, di truyền học đã phát triển những lĩnh vực nghiên cứu nào? 5. HDBTVN. - HS làm bài và bài tập đầy đủ, nắm mục em có biết.- Chuẩn bị bài ôn tập di truyền học ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 25/ 11/ 2010 ..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết: 31. BÀI TẬP DI TRUYỀN NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập di truyền. - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền học mà trọng tâm là các cơ chế di truyền và biến di ở cấp độ phân tử và tế bào, các quy luật di truyền. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được lý thuyết để giải các bài tập di truyền II. Phương tiện: - Hình: SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Quy luật di truyền Bài 1: Có 3 dòng hoa trắng thuần chủng. Khi cho các dòng hoa đó lai với nhau đã thu được các kết quả như sau 1. P: Dòng I x Dòng II => F1 : 100% hoa trắng 2. P: Dòng I x Dòng III => F1 : 100% hoa đỏ 3. P: Dòng III x Dòng II => F1 : 100% hoa trắng 4. F1 hoa đỏ x Dòng I => F2 : 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng 5. F1 : Hoa đỏ x Dòng II => F2 : 12,5% hoa đỏ : 87,5% hoa trắng 6. F1 hoa đỏ x Dòng III => F2 : 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng Hãy giải thích kết quả các phép lai và viết sơ đồ lai minh hoạ Bài 2: Có 2 dòng hoa: Hoa đỏ thuần chủng và hoa trắng thuần chủng khi cho các dòng hoa đó lai với nhau thu được các kết quả 1. P : Hoa đỏ x Hoa trắng => F1: 100% hoa đỏ 2. P : Hoa trắng x Hoa trắng => F1 : 100% hoa trắng 3. Cho F1 hoa đỏ x F1 hoa trắng => F2 : 702 hoa đỏ : 100 hoa trắng Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai? ( biết không có đột biến xẩy ra) Bài 3: Ở ruồi giấm có gen A quy định thân xám, gen a quy định thân đen. Trong một quần thể có 50% số ruồi kiểu gen Aa (xám) và 50% ruồi có kiểu gen aa (thân đen). Các cá thể giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ sau có tỉ lệ 9 đen : 7 xám. Hãy giải thích kết quả thu được bằng quy luật phân li Bài 4: Ở một loài hoa khi lai 2 giống thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai cây F1 với cây hoa trắng thuần chủng ở P đến thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Xác đinh quy luật di truyền chi phối màu hoa? Bài 5: Ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn với hạt màu xanh. Khi cho 2 cây hạt vàng tự thụ phấn, F1 thu được 435 cây hạt vàng và 62 cây hạt xanh.Hãy gải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai minh hoạ? Bài 6: Ở đậu hà lan P(t/c) : Hạt vàng x Hạt xanh → F1 : 100% hạt vàng, cho F1 tự thụ phấn được F2, cho F2 tự thụ phấn được F3. Xác định tỉ lệ hạt vàng và hạt xanh trên các cây F1 và trên các cây F2 ? (biết mỗi gen quy định một tính trạng) Bài 7: Ở lột loài thực vật P(t/c) hạt đỏ x hạt vàng được F1 100% hạt đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2, cho F2 giáo phấn với nhau được F3. Xác định tỉ lệ hạt đỏ và hạt vàng trên các cây F1, trên các cây F2. (biết mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến, các cá thể có sức cống như nhau).
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Bài 8: Ở một loài thựuc vật bố mẹ thuần chủng Thân cao x Thân thấp được F1, F1 tựu thụ phấn được F2 . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, thân cac là trội hoàn toàn so với thân thấp. Xác định tỉ lệ cây cao và cây thấp ở F1, và ở F2? Bài 9: Ở một loài thực vật hoa đỏ là trội hoàn so với hoa trắng. P(t/c): Hoa đỏ x Hoa trắng được F1, F1 tự thụ phấn vớ được F2 , F2 tự thụ phân được F3. Xác định tỉ lệ hoa đỏ và hoa trắng ở các cây F1, F2? Bài 10: Khảo sát quần thể người tỉ lệ người có nhóm máu A : 45%, nhóm máu O : 4% còn lại là nhóm máu B và AB - Xác định tần số tương đối các alen - Xác định cấu trúc di truyền của quần thể Bài 11: Một quần thể giao phối khởi đầu có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất và thứ hai? Bài 12: Cho 2 cây thuần chủng giao phấn với nhau được F1 đồng loạt giống nhau. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% cây cao, lá ngắn : 50% cây cao, lá dài : 25% cây thấp, lá dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, khoảng cách giữa các gen quy định chiều cao thân và gen quy định chiều dài lá trên NST là 18 cM. Biện luận và viết sơ đồ lai? Bài 13: Ở một loài thực vật cây cao, hoa đỏ x cây cao, hoa vàng được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cao, đỏ : 3 cao, vàng: 1 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai? Bài 14: Ở một loài thực vật cho cây cao quả tròn x cây thấp quả bầu dục được F1 : 3 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục: 1 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trang quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Biện luận và viết sơ đồ lai? Biến dị Bài 1: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiận tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng mắt đỏ thì kém 1 a.a và có thêm 2 a.a mới: Hãy cho biết a. Những biến đổi xẩy ra trong gen quy định mắt đỏ b. Gen quy định mắt đỏ dài hơn gen quy định mắt trắng bao nhiêu A0 c. Nếu gen mắt trắng ít hơn gen mắt đỏ 8 liên kết hiđrô tựu nhân đôi 4 lần thì từng loại nuclêôtit đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen mắt đỏ Bài 2: Ở chuột , gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đình trong tai nằm trên NST thường. Alen W quy định chuột đi bình thường, alen w làm chuột di chuyển hình vòng và nhảy múa (gọi là nhảy van). Người ta cho 2 cặp chuột đực, cái lai với nhau và thống kê trong nhiều lứa đẻ. - Cặp thứ nhất: P : ♀ Bình thường x ♂ nhảy van → F1 : 101 chuột bình thường : 102 chuột nhảy van - Cặp thứ hai: P : ♀ Bình thường x ♂ Nhảy van → F1 : 9 lứa toàn chuột bình thường, 1 lứa xuất hiện một con nhảy van. a. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P → F1 trong mỗi trường hợp b. Người ta có thể kiểm nghiệm những kết luận đó phương pháp nào? Quần thể Bài 1: Khảo sát quần thể người tỉ lệ người có nhóm máu A : 45%, nhóm máu O : 4% còn lại là nhóm máu B và AB - Xác định tần số tương đối các alen - Xác định cấu trúc di truyền của quần thể Bài 2: Một quần thể giao phối khởi đầu có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất và thứ hai?. .....................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn : 25/ 11/ 2010 . Tiết: 32 Bài 31. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền học mà trọng tâm là các cơ chế di truyền và biến di ở cấp độ phân tử và tế bào, các quy luật di truyền. - Vận dụng được lý thuyết để giải thích và giải quyết các vẫn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: - Phát triển được năng lực tưu duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh tổng hợp. II. Phương tiện: - Bảng: 31.1 31.6 SGK - Sơ đồ các loại biến dị. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Kiểm tra bài tập phần di truyền người. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung 1. Những diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp phân tử. Các cơ chế Những diễn biến cơ bản Các cơ chế Những diễn biến cơ bản Nhân đôi ADN Nhân đôi ADN Phiên mã Phiên mã Dịch mã Dịch mã Điiều hòa hoạt động Điiều hòa hoạt động của gen của gen. Các cơ chế Nhân đôi ADN Phiên mã Dịch mã. Điiều hòa hoạt động của gen. Những diễn biến cơ bản - ADN tháo xoắn vầ tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản - Các mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ 3’, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đọan. - Có sự tham gia của các en zim: thóa xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch,… - Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung( NTBS), nửa bảo tồn và khuôn mẫu. - Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN ( gen) tháo xoắn. - Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ 3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS. - Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch khuôn - Các axit amin đã hoạt hóa được tARN mang vào ribxôm. - Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ 3’ hteo từng bộ ba và chuỗi pôlipeptit được kéo dài. - Đến bộ ba kết thúc chuỗi pôlipeptit tách khỏi ribôxôm. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất hoạtchất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu tế bào..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn : Ngày giảng:. / 01/ 09. / 01/ 09.. Tiết: 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh, qua hình thức kiểm tra. - Rèn kĩ năng tư duy trả lời câu hỏi trắc nghiệm. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, ý thức tự giác làm bài. II. Phương tiện: - Hình: SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ban KHTN Ngày soạn : 12 / 12/ 09. Ngày giảng: 16 / 12/ 09 Tiết: 37.. PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ. Bài. 32, 33. BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH VÀ PHÔI SINH HỌC SO SÁNH BẰNG CHỨNG ĐỊA LI SINH VẬT HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hoá và cho ví dụ minh hoạ, nêu ý nghĩa. - Chứng minh được nguồn gốc chung của các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng. - Phân tích được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng. - Phát biểu và nêu ý nghĩa của định luật phát sinh sinh vật. - Trình bày được những đặc điểm hệ động,thực vật ở một số vùng lục địa và mối quan hệ của chúng với các điều kiện địa lí, sinh thái và lịch sử địa chất của vùng đó. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được những đặc điểm hệ động thực vật ở đại dương và đảo lục địa; nêu được ý nghĩa tiến hoá của những đặc điểm đó. - Phân tích được giá trị tiến hoá của những bằng chứngđịa sinh vật học. - Quan sát,phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin II. Phương tiện: - Hình: Hình: 32.1 -> 32.2; 33.1 33.2 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTB. 3. Bài mới : Tổ tiên của loài người là ai? Vượn người hoá thạch.Vậy bằng chứng nào chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu vấn đề ở phần VI,cụ thể là Chương I:Bằng chứng tiến hoá. Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu “bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh”. Phương pháp Nội dung GV: Các em hiểu thế nào là cơ quan tương đồng? I. Bằng chứng giải phẫu so sánh. - Yêu cầu học sinh quan H32.1,trả lời câu lệnh. 1. Cơ quan tương đồng. - Cơ quan tương đồng (cùng nguồn) là những cơ - VD- Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có bọt ở các ĐV khác. cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên - gai xương rồng tương đồng với lá cây. có kiểu cấu tạo giống nhau - Xương tay ở người tương đồng với xương chi trước ở VD: 1số loài ĐV có xương sống. - Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung và phản ánh sự tiến.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: Các cơ quan tương đồng phản ánh điều gì ? GV: Vậy cơ quan thoái hoá gì ?VD ? -VD: -ở người : Xương cùng, răng khôn, ruột thừa -Trăn : 2 bên lỗ huyệt còn có 2 mấu xương hình vuốt nối với xương chậu… GV: Thế nào là hiện tượng lại tổ. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3phút) trả lời câu lệnh SGK/130: GV: Thế nào là cơ quan tương tự ?. hoá phân li 2.Cơ quan thoái hóa. - Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.Do điều kiện sống của loài thay đổi các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu tiêu giảm dần và chỉ để lại 1 vài vết tích xưa kia của chúng - Cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ. 3. Cơ quan tương tự. - Cơ quan tương tự(cơ quan cùng chức năng)là cơ quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự. - Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy nên có hình thái tương tự .. GV: Cơ quan tương tự phản ánh điều gì? GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.2 trả lời câu lệnh: GV:Dựa vào nguyên tắc này có thể tìm hiểu quan hệ họ hàng giữa các lài khác nhau? - Sự giống nhau trong phát triển phôi ở các loài thuộc nhóm phân loại khác là 1 bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng “sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách rút gọn sự phát triển của loài”. II. Bằng chứng phôi sinh học so sánh. 1. Sự giống nhau trong phát triển phôi. VD:Phôi của người, gà, cá, thú đều có đuôi khe mang - Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng. - Những điểm giống nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần.. GV: Dựa trên nhận xét Đacuyn và một số công trình nghiên 2. Định luật phát sinh sinh vật. cứu khác,2 nhà khoa học Đức và Hêcken đã phát hiện ra - Định luật: Sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách rút định luật phát sinh sinh vật.Định luật phát biểu như thế nào? gọn sự phát triển của loài.(Muller và Haecket) - Hãy cho ví dụ? - Định luật phản ánh quan hệ giữa phát triển cá thể GV: Định luật phát sinh sinh vật phản ánh điểu gì? và phát triểnchủng loại,có thể vận dụng để xem xét VD: mối quan hệ họ hàng giữa các loài. GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu lệnh SGK/133 HS: Vùng Cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản là giống nhau vì cho đến kỉ Đệ Tam,2 vùng Cổ Bắc và Tân Bắc còn nối liền nhau,do đó sự phân bố động,thực vật của cả 2 vùng đồng nhất. - HS liên hệ thực tế GV: Yêu cầu HS đọc SGK,thảo luận nhóm và thưc hiện câu lệnh(3 phút). HS: Thảo luận đại diện nhóm trả lời: Thú có túi:chỉ có ở lục địáUc vì lục địa này đã tách rời lục địa Châu Á vào cuối đại Trung Sinh và đến kỉ Đại Tam thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ.Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau… GV: Ở đây người ta phân biệt làm mấy loại đảo? - 2 loại:đảo lục địa,đảo đại dương. III. Bằng chứng địa lí học 1. Đặc điểm của hệ động, thực vật ở một số vùng lục địa. a.Hệ động,thực vật vùng Cổ bắc và vùng Tân bắc. - Vùng cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản là giống nhau. - Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng là do đến Kỉ Đệ Tứ đại lục Châu Mĩ mới tách đại lục ÂuÁ tại eo biển Bêrinh,vì vậy sự hình thành các loài đặc hữu giữa 2 vùng là độc lập với nhau và cách li địa lí. b. Hệ động, thực vật ở vùng lục địa úc. Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt so với các vùng lân cận.Thú bậc thấp:thú có túi,thú mỏ vịt… Đặc điểm hệ động thực vật từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV: Thế nào là đảo lục địa? Là 1 phần lục địa bị tách ra do 1 nguyên nhân địa chất nào đó. GV: Thế nào là đảo đại dương? - Hình thành do 1 vùng đáy biển bị nâng cao và chưa bao giờ có liên hệ trực tiếp với lục địa. - Đảo đại dương ít hơn đảo lục địa GV: Hệ động,thực vật ở 2 đảo? Điều đó chứng minh đều gì? + Nêu 1 số ví dụ ở Việt Nam? GV: Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ điều gì?. mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới. 2. Hệ động, thực vật trên các đảo. - Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơn ở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài.. 4.Củng cố. - Thế nào cơ quan tương đồng,tương tự,thoái hoá?Cho ví dụ. - Đọc phần tóm tắt SGK. - Giải thích vì sao hệ động,thực vật ở lục địa Châu Âu – Á và Bắc Mỹ só sự giống nhau và khác nhau. - Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động,thực vật lục địa Úc.từ đó rút ra được kết luận gì? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 6/SGK136(Đáp án D) 5.BTVN. - Học bài,trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7SGk/132 vào vở bài tập - Soạn bài 33 trả lời các câu lệnh vào SGK. - Học bài,trả lời câu 3,4,5SGK/136,đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị soạn bài 34 SGK.. Ban KHTN Ngày soạn : 18 / 12/ 09. Ngày giảng: 23 /12/ 09. Tiết: 38.. Bài 34: BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN T Ử.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào. - Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó. - Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới. - Giải thích được những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài. 2. Kỹ năng - Quan sát và phân tích các biểu bảng và ví dụ. II. Phương tiện: - Hình: SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh Các tranh ảnh về các bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. III. Phương pháp: - Vấn đáp thảo luận nhóm. - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động vật, thực vật lục địa Úc. Từ đó rút ra được kết luận gì? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung - Tế bào thực vật do ai phát hiện ra, nhờ dụng cụ gì? I. Bằng chứng tế bào học. Hoạt động 1: GV yêu cầu HS đọc phần I SKK và 1. Nội dung học thuyết tế bào. trả lời câu hỏi: - Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. GV: Nội dung của học thuyết tế bào? - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể. GV: Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn - Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. gốc của sinh giới? 2. Ý nghĩa. GV: Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào thực Nguồn gốc thống nhất của sinh giới. vật và động vật có khác nhau không? GV: Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế bào? II. Bằng chứng sinh học phân tử. GV: Bổ sung và hoàn thiện: Vì do trình độ tổ chức 1. Bằng chứng. khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau a) ADN. tiến hóa theo những hướng khác nhau. - Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN. GV: phân tích rõ câu nói của Virchov: “Mọi tế bào - ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. đều sinh ra từ các dạng sống trước nó”. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền. GV: Ý nghĩa của học thuyết tế bào? - ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Hoạt động 2: HS đọc phần II SKK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: b) Mã di truyền. GV: Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của - Mã di truyền của các loài sinh vật có đặc điểm giống nhau. ADN ở các loài? - Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa theo GV: Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của nguyên tắc chung. ADN ở các loài do yếu tố nào qui định? c) Prôtêin. + ADN là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống. - Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 20 loại + Chức năng của ADN mang và truyền đạt thông tin axit amin. di truyền. - Mỗi loại prôtêin của loài được đặc trưng bởi số lượng, + Giống: Cấu tạo từ 4 loại Nu thành phần và trình tự sắp xếp của các loại axit amin. + Khác: Do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các loại Nu. + Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất * Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự và vì chỉ khác 1 bộ ba, Gôrila khác 2 bộ ba, đười ươi tỉ lệ các axit amin và nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại khác 4 bộ ba. 2. Ý nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> GV: yêu cầu HS phân tích ví dụ vể trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người. Giải đáp lệnh trang 138. GV: Nhận xét gì về đặc điểm mã di truyền ở các loài? GV: Cho biết mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc prôtêin ở các loài do yếu tố nào qui định? - Đọc bảng 34 và trả lời lệnh trang 139. GV: Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài? - GV: Bổ sung và kết luận. Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người và các loài theo trình tự. - Người – chó – kỳ nhông – cá chép – cá mập. GV: Vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ảnh nguồn gốc giữa các loài? GV: Từ những bằng chứng sinh học phân tử ta có thể kết luận điều gì về nguồn gốc của các loài?. Nguồn gốc thống nhất của các loài. Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa theo nguyên tắc chung. + Giống: Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin. + Khác: Mỗi loại prôtêin của loài được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại axit amin. + Người – chó – kỳ nhông – cá chép – cá mập. - Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.. 4. Củng cố: - Nội dung của học thuyết tế bào. - Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích như thế nào? 5.BTVN. - Trả lời các câu hỏi SGK trang 139. - Xem bài Học thuyết tiến hóa cổ điển và sưu tầm những tư liệu..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết: 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh, qua hình thức kiểm tra. - Rèn kĩ năng tư duy trả lời câu hỏi trắc nghiệm. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, ý thức tự giác làm bài. II. Phương tiện: - Hình: SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp. Nội dung. Ngày soạn : 26/ 12/ 2010 Tiết: 39. Bài 35. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Lamac. - Phân tích được quan niệm của ĐacUyn về: - Biến dị và di truyền, mối quan hệ của chúng với chọn lọc. - Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi. - Sự hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích hình để thu nhận thông tin. - Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát) II. Phương tiện: - Các tranh ảnh đề cập tới học thuyết tiến hóa của Lamac và ĐacUyn, phiếu học tập. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Nghiên cứu 35 SGK (kênh hình).
<span class='text_page_counter'>(91)</span> IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sinh học phân tử nào? Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích như thế nào? 3. Bài mới : Giới sinh vật đang tồn tại nổi bật ở tính đa dạng và hợp lý. Người ta giải thích vấn đề nầy như thế nào? Phương pháp Nội dung GV: Giải thích về các quan niệm duy tâm siêu hình và I. Học thuyết của Lamac (1744-1829) quan niệm duy vật biện chứng của Lamac về sự biến 1. Nguyên nhân tiến hóa: đổi của sinh vật. - Do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu học thuyết hoạt động của động vật. Lamac, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập đă 2. Cơ chế tiến hóa: được chuẩn bị sẵn ở nhà. - Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ. Chỉ tiêu Lamac 3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi: Nguyên nhân tiến hóa -Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả Cơ chế tiến hóa năng phản ứng kịp thời và không bị đào thải. Sự hình thành đặc điểm 4. Sự hình thành loài mới: thích nghi -Loài mới được hình thành từ từ tương ứng với Sự hình thành loài mới sự thay đổi ngoại cảnh. Chiếu hướng tiến hóa 5. Chiếu hướng tiến hóa: GV: Yêu cầu HS quan sát hình 35a và trả lời lệnh - Từ giản đơn đến phức tạp. 6. Tồn tại: trang 140. - Chưa giải thích được tính hợp lý của đặc điểm GV: Nêu những tồn tại trong học thuyết của Lamac? thích nghi. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 và - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. trả lời các câu hỏi: - Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ GV: ĐacUyn quan niệm về biến dị và di truyền như giản đơn đến phức tạp II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882) thế nào? 1. Biến dị và di truyền a) Biến dị cá thể: - Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất GV: Giải đáp lệnh SGK trang 142. hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không GV: Vai trò của biến dị và di truyền đối với quá trình xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. tiến hóa? b) Tính di truyền: GV: Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị và di - Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ biến đổi lớn. truyền? 2. Chọn lọc nhân tạo Hoạt động 3: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, a) Nội dung: thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập các vấn đề Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho con người. về chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên. b) Động lực: Nhu cầu và thị hiếu của con người. Chỉ tiêu Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên c) Kết quả: Nội - Mỗi giống vật nuôi hay cây trồng thích nghi dung cao độ với nhu cầu xác định của con người. Động lực d) Vai trò:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Kết quả Vai trò Giải đáp lệnh trang 143. GV: tổng kết lệnh: Trong loài hươu cố ngắn, xuất hiện biến dị cá thể (có con cổ dài, những con cổ ngắn không kiếm được lá cây chết, hươu cổ dài ăn được lá trên cao sống sót sinh sản nhiều loài hươu cao cổ). GV: phân tích thêm học thuyết ĐacUyn đã giải thích những điểm tồn tại trong học thuyết của Lamac.. - Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng. 3. Chọn lọc tự nhiên a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. b) Động lực: - Đấu tranh sinh tồn. c) Kết quả: - Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. d) Vai trò: - Nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. e) Sự hình thành loài mới: - Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung. 4. Tồn tại: - Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. 4. Củng cố - Quan niệm ĐacUyn về biến dị và di truyền như thế nào? - Vì sao nói Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lý của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. 5. BTVN. - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục Em có biết. Lập bảng so sánh học thuyết Lamac và ĐacUyn về các chỉ tiêu: nhân tố tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài mới, chiều hướng tiến hóa. Ngày soạn : 26/ 12/ 2010 Tiết: 38. Bài: 36. THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại. - Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. - Giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở. - Nêu được những luận điểm cơ bản trong thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính. 2. Kĩ năng. - Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát). II. Phương tiện: - Phiếu học tập: + Bảng so sánh tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ + Bảng nội dung thuyết tiến hóa trung tính + Bộ câu hỏi trắc nghiệm cuối bài - Bảng phụ: + Trả lời bảng so sánh tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ + Trả lới nội dung thuyết tiến hóa trung tính - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Quan niệm ĐacUyn về biến dị và di truyền như thế nào? - Vì sao nói Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lý của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. 3. Bài mới : Lamac là người đầu tiên đề ra học thuyết tiến hoá. Tuy nhiên,quan điểm của ông về tiến hoá là chưa chính xác.Đến Đacuyn, ông đã đưa ra được những quan điểm đúng đắn về CLTN, biến dị di truyền, nguồn gốc chung của sinh giới….Nhưng ông vẫn chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. Tiếp tục khắc phục những hạn chế của Đacuyn, đưa quan niệm tiến hoá đi đến chỗ đúng đắn và đầy đủ hơn, thuyết tiến hoá hiện đại đã ra đời. Phương pháp Nội dung GV: Thuyết tiến hóa tổng hợp hình thành dựa trên I. Thuyết tiến hóa tổng hợp: những thành tựu nào? 1. Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp: Dựa trên thành tựu lí thuyết của nhiều lĩnh GV: Những ai là đại diện đầu tiên cho thuyết tiến hóa vực sinh học như : phân loại học, cổ SV học học tổng hợp? Trong đó, mỗi người đã đóng góp những gì? thuyết về sinh quyển, đặc biệt là DT quần thể . 3 Thuyết tiến hóa tổng hợp đã tiếp tục được bổ sung người đại diện đầu tiên là: nhờ sinh học phân tử. - Dobsanxki: biến đổi di truyền liên quan đến tiến hóa, chủ yếu là biến dị nhỏ tuân theo các GV:Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện được chia thành qui luật Menđen mấy giai đoạn ? - Mayơ: đề cập các khái niệm: sinh học về loài, GV:Cho học sinh 3 phút hoàn thành bảng so sánh sự hình thành loài khác khu. tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ trong phiếu học tập - Simson: tiến hóa là sự tích lũy dần các gen đột biến nhỏ trong quần thể. 2. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn: Vấn đề Nội dung Qui mô, thời gian Phương thức nghiên cứu. Tiến hóa nhỏ Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Phương pháp GV: Theo Rixopxki, đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa 3 điều kiện, đó là gì? GV: Vì sao chỉ QT mới thỏa mãn 3 điều kiện đó ? GV: Vì sao quần thể là đơn vị tổ chức tự nhiên? GV: Vì sao quần thể là đơn vị sinh sản nhỏ nhất? GV: Chứng minh QT là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ? GV: Quá trình tiến hóa bắt đầu bằng hiện tượng gì?. Tiến hóa lớn Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Qui mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài Thường nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng. Nội dung 3. Đơn vị tiến hóa cơ sở: a. Quần thể: đơn vị tiến hóa cơ sở - Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa 3 điều kiện: + Có tính toàn vẹn trong không gian, thời gian + Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ + Tồn tại thực trong tự nhiên - Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì: + Là đơn vị tổ chức tự nhiên + Là đơn vị sinh sản nhỏ nhất + Là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ b. Quá trình tiến hóa:.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV: Dấu hiệu nào chứng tỏ bắt đầu có quá trình TH ? GV: Thuyết tiến hóa trung tính do ai đề xuất? Nói đến sự tiếi hóa ở cấp độ nào? GV: Vậy đột biến trung tính là gì? Cho học sinh đọc SGK, hoàn thành nội dung thuyết tiến hóa trung tính trong 3 phút GV: Theo Kimura, nhân tố nào đã thúc đẩy sự tiến hóa ở cấp phân tử? GV: Sự tiến hóa theo Kimura, thực chất có cơ chế là gì? GV: Kimura đã đóng góp những gì cho tiến hóa?. - Bất đầu bằng những biến đổi di truyền trong quần thể - Dấu hiệu: sự thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, qua nhiều thế hệ II. Thuyết tiến hóa trung tính: - Do Kimura đề xuất dựa trên các nghiên cứu về cấp phân tử (prôtêin) - Đột biến trung tính: đột biến không có lợi cũng không có hại (đa số ở cấp phân tử) - Nội dung thuyết tiến hóa trung tính: 1.Nhân tố TH 2. Cơ chế TH 3.Cống hiến. Quá trình đột biến làm phát sinh những đột biến trung tính Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không chịu tác dụng của CLTN Nêu lên sự tiến hóa cấp phân tử. Giải thích sự đa dạng của các phân tử prôtêin, sự đa dạng cân bằng trong quần thể. Như vậy, theo kimura, khi đột biến là trung tính thì không có sự thay thế hoàn toàn 1 alen mà duy trí thể dị hợp hoặc 1 số cặp alen nào đó GV: Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính có phủ nhận thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN không? Đề cập đến sự tiến hóa ở cấp phân tử và chỉ bổ sung cho thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN 4.Củng cố: Câu 1: Để được gọi là 1 đơn vị tiến hóa, phải thỏa mãn điều kiện: A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian C. Tồn tại thực trong tự nhiên B. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ D. Cả A, B, C 5. BTVN: - Học sinh về, xem lại các thuyết tiến hoá từ cổ điển đến hiện đại. Phân biệt, đánh giá điểm mới và tồn tại của từng thuyết. - Xem trước nội dung SGK bài 37.. Câu 2: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành: A. Các cá thể thích nghi hơn B. Các cá thể thích nghi nhất C. Các nhóm phân loại trên loài D. Các loài mới Câu 3: Thuyết Kimura đề cập tới các nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ: A. Nguyên tử B. Phân tử C. Cơ thể D. Quần thể Câu 4: Thực chất của quá trình tiến hóa là: A. Quá trình hình thành loài B. Quá trình biến đổi theo hướng phức tạp dần về tổ chức cơ thể, ngày càng hoàn thiện dần C. Quá trình hình thành các đơn vị trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành D. Câu A, C Câu 5: Đơn vị cơ sở của quá trình tiến hóa là: A. Cá thể B. Quần thể C. Quần xã D. Loài ………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 26/ 12/ 2010 Tiết:39 Bài: 37. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của đột biến trong tiến hóa nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Giải thích được đột biến tuy thường có hại nhưng vẫn là nguyên liệu tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu. - Nêu được vai trò di – nhập gen trong tiến hóa. - Nêu được vai trò của quá trình giao phối không ngẫu nhiên trong tiến hóa. - Giải thích được mỗi quần thể giao phối là một kho dự trữ biến dị di truyền vô cùng phong phú. 2. Kĩ năng. - Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát ) II. Phương tiện: - Hình: 37 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóalớn. - Vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở? 3. Bài mới :Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong lòng của quần thể biểu hiện sự thay đổi tần số tương đối của các alen về 1 hay 1 số gen nào đó. Quá trình đó chịu sự tác động của 1 số nhân tố tiến hóa chủ yếu. Phương pháp. Nội dung I. Đột biến gen. GV: Các dạng đột biến? Vai trò của chúng trong quá 1. Vai trò của đột biến. trình tiến hóa? - Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. - Tạo ra các biến dị di truyền gây ra những sai khác HS: Quan sát hình 37 thảo luận nhóm 4 phút. nhỏ hoặc những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật. - Phần lớn đột biến tự nhiên là có hại nhưng là GV: Vì sao nói đột biến tự nhiên đa số là có hại nguyên liệu tiến hóa vì:Thể đột biến có thể thay đổi nhưng lại xem là nguồn nguyên liệu cho chọn giống giá trị thích nghi tùy từng sự tương tác trong từng tổ vầ tiến hóa? hợp gen, tùy sự thay đổi của môi trường. - Đột biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì: GV: Vì sao Đột biến gen là nguồn là nguồn nguyên + Đột biến gen phổ biển hơn đột biến NST. lệu hơn so với đột biến NST? + Đột biến gen ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật. 2.Tần số đột biến gen. GV: Tần số đột biến gen là gì? - Tần số đột biến gen là Tỷ lệ phần trăm các giao tử mang gen đột biến trên tổng số giao tử được sinh ra. - Tần số đột biến ở mỗi gen rất thấp (10-6 10-4) nhưng sinh vật có số lượng gen rất lớn nên số gen GV: Tần số đột biến gen là nhỏ hay lớn? và phụ đột biến nhiều. thuộc vào các yếu tố nào? - Tần số đột biến gen phụ thuộc vào các loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. HS: Thảo luận 3 phút. GV: Vì sao Di nhập – gen vừa làm thay đổi tần số vừa làm phong phú vốn gen của quần thể?. II. Di nhập gen. - Di nhập – gen ( dòng gen ) là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác - Di nhập – gen làm thay đổi tần số tương đối các gen và vốn gen của quần thể. III. Giao phối không ngẫu nhiên. - Giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> HS: Thảo luận 4 phút. GV: Vai trò của Giao phối không ngẫu nhiên trong chọn giống và tiến hóa? GV: Tại sao nói giao phối không ngẫu nhiên là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa?. tiến hóa. - Giao phối không ngẫu nhiên sẽ làm cho tỷ lệ các loại kiểu gen trong quần thể thay đổi qua các thế hệ. - Tự phối, tự thụ phấn và giao phối gần ( cận huyết ) làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng tạo điều kiện cho gen lặn được biểu hiện.. GV: Rút ra được kết luận gì về vai trò của đột biến và giao phối trong quá trình tiến hóa? 4. Củng cố. - Nêu phần tóm tắt trong khung sgk. - Vì sao đa số đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguồn nguyên liệu tiến hóa? - Nêu vai trò của giao phối không ngẫu nhiên và ngẫu nhiên trong tiến hóa. Vì sao mỗi quần thể là một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú và đa dạng? 5. BTVN. - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước nội dung SGK bài 38. .................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 26/ 12/ 2010 Tiết:40. Bài: 38. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nội dung của CLTN trong thuyết tiến hóa hiện đại. - Giải thích được CLTN là nhân tố chính của quá trình tiến hóa. - Nêu được tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với vốn gen của quần thể. - Phân biệt được các hình thức chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động và chọc lọc định hướng). - Biết được biến động di truyền tác động lên tiến hóa như thế nào? 2. Kỹ năng: - Phân tích, tư duy nhận định vấn đề khoa học. Có tầm nhìn mở rộng về thế giới và chiều hướng tiến hóa. II. Phương tiện: - Hình: 38 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nêu vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa. - Vì sao đa số đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguồn nguyên liệu tiến hóa? - Nêu vai trò của giao phối không ngẫu nhiên và ngẫu nhiên trong tiến hóa. Vì sao mỗi quần thể là một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú và đa dạng? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung IV. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN: GV: Một kiểu gen thích nghi tốt với điều kiện môi 1. Tác động của chọn lọc tự nhiên: trường thì phát triển thành kiểu hình sống sót. Vậy Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> nếu không thích nghi tốt thì kết quả như thế nào? GV: Việc loại bỏ các kiểu gen có hại gọi là gì? GV: CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể thông qua tác động lên thành phần nào?. khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi. GV: Vì sao các alen trội bị tác động của chọn lọc nhanh hơn các alen lặn?. - Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn áp lực áp lực của đột biến và tác động lên cả quần thể.. GV: CLTN làm cho tần số tương đối của cá alen trong mỗi gen theo hướng xác định. GV: Hãy so sánh áp lực của CLTN với áp lực của đột biến ? GV: Qua H. 38 SGK rút ra nhận xét gì?. 2. Các hình thức chọn lọc tự nhiên: có 3 hình thức. a. Chọn lọc ổn định: - Là kiểu chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình. - Diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi. - Hướng chọn lọc ổn định, kết quả kiên định kiểu gen đã đạt được. b. Chọn lọc vận động: - Tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng. - Diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo hướng xác định. - Kết quả: đặc điểm thích nghi cũ dần thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. c. Chọn lọc phân hóa: - Khi điều kiện sống thay đổi và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải. Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm các thể thích nghi với hướng chọn lọc. Sau đó mỗi nhóm chịu tác động của kiểu chọn lọc ổn định. - Kết quả: quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình. - Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc. GV: Hãy phân tích mối quan hệ giữa ngoại cảnh và chọn lọc tự nhiên? Hs: Thảo luận nhóm / 4 phút. GV: Có những hình thức chọn lọc nào? GV: Diễn ra trong trường hợp nào? GV: Đặc trưng của mỗi hình thức chọn lọc. Nhận xét, bổ sung.. GV: Tần số của quần thể gốc là 0.5A:0.5a đột ngột biến đổi thành 0.7A: 0.3a ở quần thể mới, thậm chí tần số của A= 0, của a = 1.Hiện tượng này gọi là biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Xảy ra ở những quần thể nào? GV: Hãy phân tích mối quan hệ giữa biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên.. V. CÁC YẾU TỐ NGẪU NHIÊN: - Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó. - Hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.. 4. Củng cố. - Vì sao nói chọn lọc là nhân tố chính của tiến hóa? - Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc 5. BTVN. - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước nội dung SGK bài 39. Câu 1: Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> A. sự phân hóa khả năng sống sót của các alen trong quần thể B. sự phân tầng các cá thể trong quần thể. C. sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. sự phân hóa kiểu gen cảu quần thể. Câu 2: Các hình thức chọn lọc là: A. Chọn lọc ổn định, vận động, không vận động B. Chọn lọc vận động, không vận động, phân hóa C. Chọn lọc ổn định, vận động, phân hóa. D. Chọn lọc ổ định, phân hóa, không vận động. Câu 3: Chọn lọc vận động là: A. tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng. B. kiểu chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình. C. khi điều kiện sống thay đổi và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải. D. sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.. Câu 4: Vì sao các alen trội bị tác động của chọn lọc nhanh hơn các alen lặn? A. Tần số alen trội luôn lớn hơn alen lặn B. khả năng thích nghi của gen lặn cao hơn gen trội. C. khả năng thích nghi của gen trội lớn hơn gen lặn D. Alen trội biểu hiện kiểu hình ở cả trạng thái dị hợp tử, số lượng lớn hơn alen lặn chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp. Câu 5: Vì sao nói chọn lọc là nhân tố chính của tiến hóa? A. quy định nhịp độ và chiều hướng tiến hóa. B. diễn ra trong thời gian ngắn. C. tác động lên các cá thể trong quần thể. D. quan hệ chặt chẽ với biến động di truyền. …………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 26/ 12/ 2010 Tiết: 41. Bài 39. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự hóa đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp nước Anh và sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn. - Nêu được vai trò của quá trình đột biến, giao phối và CLTN đối với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. - Nêu nội dung và các ví dụ minh họa cho các hình thức chọn lọc. - Nêu và giải thích các hiện tượng đa hình cân bằng di truyền. - Giải thích được vì sao đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối, tìm ví dụ minh họa. 2. Kĩ năng: - Phát huy năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh khái quát ) II. Phương tiện: - Hình: 39 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Trình bày tác động của chọn lọc tự nhiên đối với sự tiến hóa của sinh vật? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Kể tên các nhân tố tiến hoá và cho biết vai trò I. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi. của từng nhân tố trong tiến hoá ? 1. Sự hóa đen của loài bướm ở vùng công nghiệp. HS: Có 4 nhân tố tiến hoá: ĐB, GP, CLTN, Các a.Thực nghiệm quan sát sự thích nghi của bướm Biston cơ chế cách li. betunia: (SGK) GV: Trong tự nhiên, sâu ăn lá thường có màu gì? b. giải thích: cào cào đất có màu gì ? - Màu sắc ngụy trang của bướm là kết quả của quá trình GV: Màu sắc đó giúp ích gì cho nó? chọn lọc tự nhiên, những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu ( Giúp nó thích nghi với môi trường ) nhiên trong quần thể, chứ không phải là sự biến đổi màu GV: Đặc điểm thích nghi được hình thành ntn? sắc cơ thể bướm cho phù hợp với môi trường hoặc do ảnh GV: Tại sao ở gần khu công nghiệp thì bướm này hưởng trực tiếp của bụi than nhà máy. đa số có màu đen, còn ở vùng nông thôn đa số lại có màu trắng? GV: Ban đầu quần thể bướm chỉ có một loại kiểu hình là bướm trắng về sau xuất hiện thêm loại bướm đen vậy màu đen do đâu mà có ? Do sự xuất hiện một cách ngẩu nhiên trong quần thể và ngẩu nhiên nó giúp sinh vật thích nghi hơn với môi trường nên nó được giữ lại được di truyền và ngày càng phổ biến. GV: Vi khuẩn gây bệnh thường có hiện tượng kháng thuốc.Tại sao ? Do vi khuẩn có gen kháng thuốc = khả năng thích nghi. Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. 1. giải thích sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn bằng cơ chế di truyền? 2. hãy cho biết biện pháp khắc phục đối với hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn ? Tìm thêm một số ví dụ minh hoạ. Thời gian thảo luận: 5 phút. HS: Tham khảo SGK để tìm nội dung trả lời. -Đột biến và các biến dị tổ hợp xuất hiện một cách ngẩu nhiên trong quần thể. -Tồn tại song với các dạng bình thường => tạo nên sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.. Tóm lại: sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình độ biến, giao phối, CLTN. 2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn. a. Thực nghiệm quan sát sự tăng cường sức đề kháng của rận đối với DDT (SGK). b. Giải thích: Giả sử: tính kháng DDT do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung thì kiểu gen aaBBCCDD có sức đề kháng kém hơn kiểu gen aabbCCDD, aabbccDD sức đề kháng tốt nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd. Tính đa hình về kiểu gen trong quần thể giao phối giải thích vì sao khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới dù với liều cao cũng không hi vọng tiêu diệt được hết toàn bộ sâu bọ cùng một lúc. => phải biết sử dụng liều thuốc thích hợp.. II. Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền - Là trường hợp trong quần thể tồn tại song song một số loại KH ở trạng thái cân bằng ổn định. - Vai trò : Đảm bảo cho quần thể hay loài thích ứng với Gv: Em hiểu thế nào là hiện tượng đa hình cân bằng những điều kiện khác nhau của môi trường. di truyền ? Vai trò ? - Trong sự đa hình cân bằng không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì GV: Trong sự đa hình cân bằng có sự thay thế hoàn các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. toàn một alen này bằng một alen khác không ? VD ? III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. GV: Ở vịt đặc điểm nào giúp nó thích nghi với môi - Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ có tính hợp lí tương đối: trường nước ? nghĩa là 1 đặc điểm vốn có lợi trong hoàn cảnh cũ nhưng GV: Nhưng khi lên môi trường cạn thì đặc điểm trở thành bất lợi trong hoàn cảnh mới.Và dạng cũ được thay.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> thích nghi đó lại trở nên bất lợi gì cho nó? thế bằng dạng mới thích nghi hơn. HS:Chân vịt có màng, di chuyển chậm - Ngay trong hoàn cảnh phù hợp đặc điểm thích nghi chỉ GV:Qua những điều đó ta rút ra kết luận gì? hợp lí tưong đối. 4. Củng cố.- Nêu vai trò của các quá trình- đột biến là cung cấp nguyên liiệu ban đầu cho chọn lọc. - giao phối là phát tán các ĐB có lợi, tạo tổ hợp gen thích nghi. - CLTN làm tăng tần số của ĐB có lợi hay tổ hợp gen thích. 5. BTVN. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Đa số bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp xuất hiện màu đen là do: A. Ô nhiễm môi trường B. Thân cây bạch dương bị bụi than bám vào. C. Xuất hiện một đột biến trội đa hiệu vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa tăng sức sống của bướm D. Chim sâu khó phát hiện Câu 2. Đa số bướm Biston betularia ở vùng nông thôn không bị ô nhiễm lại có: A. Dạng trắng cao hơn dạng đen B. Dạng đen nhiều hơn dang trắng. C. Dạng đen và dạng trắng như nhau. D. Chỉ có dạng trắng. Câu 3. Người ta không hi vọng tiêu diệt toàn bộ quần thể sâu cùng một lúc là vì: A. Quần thể sâu có tính đa hình về kiểu gen. B. Quần thể sâu có tính đa dạng về kiểu hình. C. Quần thể sâu có số lượng quá nhiều D. Quần thể sâu có khả năng di chuyển..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn : 02 / 01/ 2011. Tiết: 42. Bài 40. LOÀI SINH HỌC VÀ CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niện loài. Trình bày được các đặc điểm của các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc - Phân biệt được các cấp độ tổ chức trong loài: các thể quân thể, các loại nòi - Vận dụng được các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc. - Nêu được vai trò của các cơ chế cách ly đối với cơ chế tiến hóa của sinh vật. 2. Kĩ năng: - Phát triển được năng lực thư duy lý thuyết( phân tích, tổng hợp, khái quát). II. Phương tiện: - Các tranh ảnh minh họa về các loài trong tự nhiên - Ảnh H40.1-40.2 và vật thật: rau dền cơm, rau dền gai; xương rồng 5 cạnh và 3 cạnh. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Giải thích về sự thay đổi màu sắc của loài bướm Biston betularia? - Giải thích về hiện tượng nhờn thuốc ở vi khuẩn gây bệnh? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Loài sinh học là gì? I. LOÀI SINH HỌC: 1. Khái niệm LSH: Là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách ly sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác GV: -Để xác định 2 cá thể cùng loài hay thuộc về 2 2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc loài thân thuộc khác nhau người ta dùng những tiêu a. Tiêu chuẩn hình thái: hai loài khác nhau có sự chuẩn nào? gián đoạn về hình thái không có dạng trung gian. GV:-Học sinh xem mẫu vật rau dền cơm, gai, xương Ví dụ: SGK rồng, ... Có nhận xét gì? b. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái: Học sinh nêu ví dụ khác SGK -Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng biệt. Ví dụ: Loài voi Châu Phi trán dô, tai to, ... với loài voi Ấn Độ trán lõm tai nhỏ... GV: -Voi Châu Phi với voi Ấn Độ có khu phân bố -Hai loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau một như thế nào? phần hay trùng nhau hoàn toàn, mỗi loài thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định . Ví dụ: Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách, ... với loài mao lương sống ở bờ ao lá hình bầu GV: -Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm, với loài dục ít răng cưa. mao lương sống ở bờ ao có khu phân bố như thế c. Tiêu chuẩn sinh lý - hoá sinh: prôtêin tương ứng ở nào? các loài khác nhau được phân biệt ở: -Đặc tính vật lí (khả năng chịu nhiệt). Ví dụ: SGK -Đặc tính hoá sinh: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử Prôtêin..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> GV: -Prôtêin tương ứng ở nhũng loài khác nhau Ví dụ: SGK. được phân biệt với nhau ở những đặc tính nào? Cho d. Tiêu chuẩn cách li sinh sản: giữa các loài khác ví dụ minh hoạ. nhau có sự cách li về sinh sản (CLDT). * Chú ý: GV: -Hai loài thân thuộc rất giống nhau về hình thái -Đối với những loài vi khuẩn chủ yếu là dùng tiêu người ta dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt? chuẩn sinh hoá. GV: -Trong các tiêu chuẩn trên tiêu chuẩn nào được -Đối với động vật thực vật thường dùng tiêu chuẩn dùng thông dụng để phân biệt hai loài? hình thái. GV: -Hãy nêu các cấp độ cấu trúc của loài? GV: -Quần thể là gì? nêu những đặc trưng của quần thể về di truyền và sinh thái? GV: -Nòi là gì? GV: Phân biệt các nòi địa lí, nòi sinh thái và nòi sinh học, cho ví dụ minh hoạ.. GV-Các quần thể sinh vật trên cạn và dưới nước bị cách li với nhau do các vật chướng ngại địa lí nào? -GV:Mùa sinh sản khác nhau, tập tính hoạt động sinh dục khác nhau dẫn đến hiện tượng gì? GV:-Mỗi loài có bộ NST đặc trưng. Sự không tương đồng giữa hai bộ NST của hai loài bố mẹ dẫn đến hiện tuợng gì? GV:Vai trò của các cơ chế cách li?. GV: Trong các cơ chế cách li. Cách li nào là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau làm cho kiểu gen sai khác ngày càng nhiều? -Cách li địa lí kéo dài dẫn đến hiện tượng gì?. 3. Sơ lược về cấu trúc của loài: -Quần thể: là đơn vị tổ chức cơ sở của loài. -Nòi: là các quần thể hay nhóm quần thể phân bố liên tục hoặc là gián đoạn. +Nòi địa lí: là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực đại lí xác định. VD: (SGK) +Nòi sinh thái: là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định. VD: (SGK) +Nòi sinh học: Là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ. VD: (SGK) II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI: 1. Các cơ chế cách li: a. Cách li địa lí: các quần thể sinh vật trên cạn và dưới nước bị cách li bởi các vật chướng ngại địa lí: núi, sông, biển và dãy đất liền. b. Cách li sinh sản: (cách li di truyền) -Cách li trước hợp tử: do chênh lệch về mùa sinh sản khác nhau về tập tính sinh dục ...(Nh÷ng trë ng¹i ng¨n c¶n sinh vËt giao phèi víi nhau) -Cách li sau hợp tử: do sự không tương đồng giữa 2 bộ NST của hai loài bố mẹ.(Nh÷ng trë ng¹i ng¨n c¶n viÖc t¹o ra con lai hoÆc ng¨n c¶n t¹o ra con lai h÷u thô) 2. Vai trò: ngân cản sự giao phối tự do củng cố và tăng cường sự phân hoá nhóm gen trong quân thể bị chia cắt. 3. Mối quan hệ giữa các cơ chế cách li: -Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác ngày càng nhiều. -Cách li địa lí kéo dài dẫn đến cách li sinh sản (cách li di truyền) đánh dấu sự xuất hiện loài mới. 4. Củng cố.- Học sinh khắc sâu phần tóm tắt phần SGK - Phân biệt nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học. 5. BTVN: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.. Ngày soạn : 02 / 01/ 2011 Tiết: 43. Bài 41. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích vai trò điều kiện địa lí, cách li địa lí và CLTN trong phương thức hình thành loài bằng con đường đại lí , sinh thái, con đường lai xa kết hợp đa bội hoá, thực chất quát trình hình thành loài mới và vai trò các nhân tố tiến hoá đối với quá trình này. - Trình bày cơ chế hình thành loài nhanh ( đa bội thể cùng nguồn, đa bội khác nguồn, cấu trúc lại bộ NST). - Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài mới . 2. Kĩ năng: - Phát triển năng lực tư duy lí thuyết( phân tích, tổng hợp, so sánh khái quát) . II. Phương tiện: - Hình 41.1 -> 41.3. Tranh ảnh về sự hình thành loài - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Định nghĩa loài. Phân biệt cá thể, quần thể, nòi. - Vai trò của cơ chế cách li đối với quá trình tiến hóa? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV:Nêu nội dung định luật Hác đi – Van bec ? A. Thực chất của QT hình thành loài. - Hình thành loài là sự cải biến thành phần KG của quần thể GV:Thực chất và kết quả của tiến hóa nhỏ ? ban đầu theo hướng thích nghi , tạo ra hệ gen mới , cách li sinh sản với quần thể gốc. GV:Phân tích VD SGK đặc điểm hình thái của 3 nòi chim Sẻ ngô. B. Các con đường hình thành loài - Nòi châu Âu: sải cánh dài 70 - 80 mm lưng vàng, I. Hình thành loài bằng con đường địa lí. gáy xanh. - Thường gặp ở những loài có khu phân bố rộng, nên chúng - Nòi Ấn Độ: sải cánh dài 55 – 70 mm lưng, bụng bị các chướng ngại địa lí làm cách li nhau, ở mỗi khu vực, đều xám. CLTN sẽ tích lũy BD theo các hướng khác nhau hình thành - Nòi Trung Quốc: sải cánh dài 60 – 65 mm lưng nên các nòi địa lí => hình thành loài mới. vàng, gáy xanh. - Lưu ý : Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân gây GV: Sự tồn tại dạng lai tự nhiên giữa nòi châu Âu nên những biến đổi trên cơ thể sinh vật, mà là nhân tố thúc và nòi Ấn Độ và nòi Trung Quốc Cùng một loài. đẩy sự phân hóa trong loài, tạo điều kiện cho chọn lọc kiểu gen thích nghi. GV: Không có dạng lai tự nhiên tại nơi tiếp giáp - Nếu có sự biến đổi của nhân tố biến động di truyền thì sự giữa các nòi châu Âu và Trung Quốc được xem là phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh hơn. dạng trung gian chuyển tiếp từ nòi địa lí sang loài mới. II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái. GV: Hình thành loài bằng con đường cách li sinh -Thường gặp ở TVvà ĐV ít di động. - Trong cùng 1 khu vực địa lí, các QT của loài được chọn thái thường xảy ra đối với đối tượng nào ? lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện sinh thái khác GV:Phân tích VD bãi bồi ở sông Vôn ga. nhau => loài mới. - Theo nghĩa hẹp, loài mới được hình thành từ 1 nòi sinh thái ngay ở trong khu phân bố của loài gốc GV:Lai xa là gì ? vì sao cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản ?. III. Hình thành loài bằng đột biến lớn. 1. Đa bội hóa khác nguồn. - Tế bào của cơ thể lai xa khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> GV:Vì sao sự đa bội hóa khắc phục được sự bất thụ của cơ thể lai xa ?. - Do 2 bộ NST này không tương đồng nên trong kì đầu lần phân bào Icủa GP không xảy ra sự tiếp hợp gây trơ ngại cho sự phát sinh G. - Sau khi được đa bội hóa từ con lai (AB) tạo thành loài tứ GV:Hình thành loài bằng con đường đa bội hóa bội khác nguồn hay song nhị bội (AABB) khác nguồn thường xảy ra đối với đối tượng nào ? - Thường gặp ở TV ít ở ĐV, vì ĐV cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, sự đa bội hóa thường gây nên những dối loạn về giới tính. GV:Vì sao hình thành loài bằng con đường đa bội 2. Đa bội hóa cùng nguồn. hóa cùng nguồn thường xảy ra ở TV ? - Loài mới được hình thành +do sự kết hợp của 2 G mang 2n được tạo ra qua GP của các thể lưỡng bội(2n) => thể tứ GV:Cơ chế hình thành loài = đa bội hóa cùng nguồn bội (4n). + nguyên phân và tồn tại chủ yếu = sinh sản vô tính. 3. Cấu trúc lại bộ NST. - Do ĐB NST đảo đoạn và chuyển đoạn - > thay đổi c/n của gen trong nhóm liên kết mới => thay đổi kích thước hình dạng NST. KL:Loài mới xuất hiện với 1 QT hay 1 nhóm QT tồn tại và phát triển như 1 mắt xích trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN. 4. Củng cố .- Học sinh khắc sâu phần tóm tắt phần SGK 5. BTVN: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 42. ………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 02 / 01/ 2011 Tiết: 44. Bài 42. NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Trình bày được nguyên nhân, cơ chế và kết quả của phân li tính trạng (PLTT), từ đó có kết luận gì về nguồn gốc của các loài. - Phân biệt được đồng quy tính trạng với phân li tính trạng. - Nêu được các hướng tiến hoá chung của sinh giới. Giải thích được hiện tượng ngày nay vẫn tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao. - Nêu được các hướng tiến hóa của các nhóm loài. Giải thích được hiện tượng các nhóm sinh vật có nhịp điệu tiến hoá không đều. 2. Kĩ năng. - Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát ) II. Phương tiện: - Hình 41.1 -> 41.3. Tranh ảnh về sự hình thành loài - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp ; - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình:.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1. ổ định tổ chức: 2. KTBC: - Nêu đặc điểm của sự hình thành loài bằng con đường sinh thái, cho ví dụ minh họa? - Nêu cơ chế hình thành loài bằng đột biến lớn. Vì sao hình thành loài bằng đa bội hóa hay gặp ở động vật ít gặp ở động vật? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung HS: đọc thông tin trong sgk và trả lời câu lệnh I.Phân li tính trạng và sự hình thành các nhĩm phân loại những thông tin trên đề cập đến PLTT. -Từ một nhóm đối tượng sinh vật, CLTN có thể tích luỹ biến dị theo những hướng khác nhau, dẫn đến sự PLTT. GV: PLTT là gì? GV: Vì sao các loài có quan hệ họ hàng tồn tại -Theo con đường PLTT,từ một loài gốc đã phân hoá thành trong cùng thời gian lại khác biệt về mặt hình nhiều loài khác nhau. -Trong cùng một khoảng thời gian có loài biến đổi nhiều cho ra thái, di truyền? nhiều loài con cháu có loài biến đổi ít cho ra ít loài con cháu có HS: Phân tích sơ đồ PLTT hình 42 loài không, có loài không biến đổi(nguyên thủy) tồn tại đến Số loài, số chi, số họ, số lớp? ngày nay gọi là hóa thạch sống.Căn cứ vào mối quan hệ họ . hàng gần hay xa mà người ta xếp chúng vào nhóm phân loại nhỏ hay lớn (chi, họ, bộ, lớp, nghành, giới) -Theo con đường phân li tính trạng có thể kết luận rằng “ Toàn bộ thế giới sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung” GV: Suy rộng ra, chúng ta có kết luận gì? * Đồng quy tính trạng: là hiện tượng một số loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau GV: Ngoài quá trình PLTT, thì tiến hoá còn nhưng vì sống trong những điều kiện giống nhau nên được diễn ra theo con đường nào khác không? CLTN tích lũy những biến dị di truyền theo cùng một GV: PLTT và ĐQTT, con đường nào là chủ hướng .Kết quả là chúng có một số đặc điểm tương tự nhau yếu? II. Chiều hướng tiến hĩa chung của sinh giới 1. Ngày càng đa dạng phong phú: GV: Sinh giới tiến hoá theo chiều hướng nào? -Từ một vài dạng nguyên thủy sinh vật đã tiến hóa theo nhiều - Theo con đường PLTT nên sinh giới đã tiến hướng khác nhau,hình thành các giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, hoá theo hướng ngày càng đa dạng loài. 2. Tổ chức ngày càng cao: -Từ dạng chưa có cấu tạo tế bào dã tiến hóa thành dạng đơn GV:Dưới tác dụng của CLTN, những dạng bào rồi đến đa bào .Cơ thể đa bào ngày càng phức tạp về cấu thích nghi hơn sẽ thay thế những dạng kém tạo ,hoàn thiện về chức năng thích nghi 3. Thích nghi ngày càng hợp lí. Dưới tác dụng của CLTN, những SV xuất hiện sau bao giờ HS: trả lời câu lệnh trong SGK..Vì sao ngày cũng mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn ,hợp lí hơn so với nay vẫn tồn tại những nhóm SV có tổ chức sinh vật xuất hiện trước .Thích nghi là hướng tiến hóa cơ bản thấp? nhất ,vì vậy ngày nay bên cạch những SV có tổ chức cao còn Ví dụ: Cá lưỡng tiêm là dạng hoá thạch sống có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ hoặc đơn giản Các loài sống kí sinh là dạng đơn giản hoá tổ hoá mà vẫn tồn tại phát triển. chức để thích nghi với hoàn cảnh sống đặc biệt. III. Chiều hướng tiến hĩa của từng nhĩm lồi Lịch sử phát triển của sinh giới diễn ra theo 2 hướng chính GV: Đối với từng nhóm loài ,thì có thể tiến hóa sau: theo chiều hướng nào? + Tiến bộ sinh học -Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót cao GV: Ngoài hai hướng chính đó thì sinh giới còn - Khu phân bố mở rộng và liên tục có hướng tiến hoá nào nữa? -Phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú. Ví dụ: SGK Hướng kiên định sinh học: Duy trì sự thích +Thoái bộ sinh học. nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> tăng mà cũng không giảm.. - Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót thấp - Khu phân bố ngày càng hẹp và gián đoạn -Nội bộ ít phân hoá, 1số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng Ví dụ: Sam vẫn giữ nguyên hình như lúc sinh ra diệt vong ở kỉ Xilua cách đây 400 triệu năm. Ví dụ: SGK. + Kiên định sinh học. - Số lượng cá thể khơng tăng và cũng khơng giảm, duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định. => Trong 3 hướng thì tiến bộ sinh học là quan trọng hơn cả. 4. Củng cố: - Trình bày nguyên nhân, cơ chế và kết quả của PLTT, từ đó có kết luận gì về nguồn gốc chung của các loài? - Phân biệt đồng quy tính trạng với PLTT. - Các hướng tiến hoá chung của sinh giới. 5. BTVN: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK; - Chuẩn bị bài 43. Sự phát sinh sự sống trên trái đất.. Ngày soạn : 12 / 01/ 2011 Chương III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Tiết: 45. Bài 43. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Liệt kê các giai đoạn phát sinh sự sống trên trái đất. - Nêu được các quá trình diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và sinh học. - Nâng cao quan điểm tư duy biện chứng về bản chất và nguồn gốc sự sống. 2. Kĩ năng: - Giải thích các giai đoạn phát sinh sự sống. II. Phương tiện: - Hình: 43 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nêu các hướng tiến hóa chung của sinh giới? - Nêu các hướng tiến hóa của nhóm loài? 3. Bài mới : Hoạt động thầy và trò GV: Giới thiệu các giai đoạn tiến hoá GV: - Trái đất được hình thành cách nay khoảng bao lâu ? ( 4,6 tỉ năm). - Lúc đó khí quyển có các chất gì ? GV: Mô tả sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản trong điều kiện tự nhiên ? GV: Nêu thí nghiệm chứng minh ? GV: Trong KĐ hiện nay của Trái Đất, các hợp chất hữu cơ được hình thành bằng con đường nào ? HS: Bằng con đường hữu cơ trong cơ thể sống nghĩa là do các SV tổng hợp nên (hoặc bằng con đường nhân tạo do cơng nghệ của con người) chứ khơng thể bằng con đường ngồi tự nhiên. GV: Các chất hữu cơ đơn giản được tạo thành trong khí quyển, rồi theo mưa rơi xuống đại dương. Tại lớp bùn nó cô đọng lại tạo nên các chất trùng hợp như prôtêin và nucleic. GV: Thực nghiệm đã CM: Đun hỗn hợp aa ở to=1500C–1800C thu được mạch pôlipeptit. GV: ARN hay AĐN được hình thành trước ?. Nội dung I. TIẾN HOÁ HOÁ HỌC 1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản - Khí quyển nguyên thủy:hơi nước, CO2, NH3, nitơ… - ĐKTN: bức xạ nhiệt của mặt trời, phĩng điện, núi lửa …. Xảy ra các phản ứng hĩa học hình thành nên các hợp CHC từ đơn giản đến phức tạp: C, H (cacbonhiđrơ) -> C, H, O (xaccarit, lipit) -> C, H, O, N (aa, Nu) -Sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thực nghiệm: - Cho dòng điện cao thế qua hỗn hợp hơi nước, H2, CH4, NH3 thu được một số aa. - Cho tia tử ngoại chiếu vào hỗn hợp hơi nước, CH4, CO, NH3, cũng thu được 1 số aa. 2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp CHC đơn giản. - Các chất hữu cơ đơn giản hoà tan trong các đại dương nguyên thuỷ rồi cô đọng lại tạo nên các chất trùng hợp như GV: Khi sự tiến hoá hoá học đã đạt tới mức độ nhất prôtêin và nucleic. định thì đã hình thành nhiều loại tương tác giữa các loại đại phân tử. Qua CLTN, chỉ hệ prôtêin – axit 3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi nuclêic mới có thể phát triển. - Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN. ARN lưu có 4 sự kiện nổi bật : giữ thông tin di truyền và có khả năng tự xúc tác để nhân - Sự tạo thành các giọt côaxecva. - Sự hình thành lớp màng phân biệt côaxecva với đôi mà không cần enzim (protein). môi trường. Lớp màng này gồm những phân tử - Sau đó vai trò lưu trữ thông tin di truyền được chuyển cho prôtêin và lipit sắp xếp theo trật tự xác định. Thông ADN. qua màng, côaxecva thực hiện sự trao đổi chất với II. TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC môi trường. - Sự xuất hiện các enzim đóng vai trò xúc tác, làm - Hai đại phân tử axit nucleic (ARN, ADN) và protein cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu tương tác với nhau và có lớp màng lipoprotein bao bọc ngăn cách với môi trường ngoài, tạo thành tế bào nguyên cơ diễn ra nhanh hơn. - Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép: Đây là bước tiến thuỷ (côaxecva). bộ quan trọng, nhờ đó các dạng sống đã sản sinh ra các dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của III. TIẾN HOÁ SINH HỌC chúng cho các thế hệ sau. Từ dạng tế bào nguyên thủy tế bào nhân sơ (cách đây GV: Tiến hoá sinh học chiếm thời gian lâu nhất. Dưới tác dụng của CLTN, từ dạng sống đầu tiên là khoảng 3.5 tỉ năm) đơn bào nhân thực (cách đây khoảng 1,5 -1,7 tỉ năm) đa bào nhân thực (cách đây khoảng 670 côaxecva đã tiến hoá thành sinh giới đa dạng và triệu năm). phong phú như ngày nay. Sự tiến hoá sinh học diễn ra cho đến nay và tạo ra toàn bộ sinh giới hiện nay. 4. Củng cố: - Sự sống được phát sinh như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Giai đoạn tiến hoá hoá học có những đặc điểm gì? - Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học và sinh học diễn ra như thế nào? 5. BTVN ø: - Ngày nay liệu các chất hữu cơ có thể hình thể được hình thành từ các chất vô cơ không? Tại sao? Chỉ tiêu so Tiến hóa hóa học Tiến hóa tiền sinh học Tiến hóa sinh học sánh Khái niệm Là quá trình tiến hóa hình thành Là quá trình hình thành Là giai đoạn tiến hóa phát triển của các phân tử và đại phân tử hữu những thể sống đầu tiên giới sinh vật, từ những sinh vật đơn cơ theo phương thức hóa họcvới giản ban đầu đến những sinh vật các nguồn năng lượng tự nhiên. ngày nay. Nhân tố tác Nhân tố vật lý và hóa học là chủ Nhân tố sinh học (CLTN) Nhân tố sinh học: biến dị, di truyền, động yếu. CLTN Kết quả Hình thành các phân tử và đại Hình thành tế bào nguyên Hình thành thế giới sinh vật đa dạng phân tử hữu cơ. thủy ngày nay. Ngày soạn : 12 / 01/ 2011 Tiết: 46. Bài 44. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm hoá thạch, vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất học, cách xác định tuổi của hoa thạch. - Trình bày được mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường địa chất và khí hậu qua các kỉ. 2. Kĩ năng: - Giải thích các giai đoạn II. Phương tiện: - Hình: - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Sự sống được phát sinh như thế nào? - Giai đoạn tiến hoá hoá học có những đặc điểm gì? - Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học và sinh học diễn ra như thế nào? - Trả lời câu trắc nghiệm trong SGK. 3. Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung I. HOÁ THẠCH VÀ PHÂN CHIA THỜI GIAN ĐỊA GV: Hoá thạch là gì? CHẤT HS: trả lời theo SGK. 1. Hoá thạch - Khái niệm: Ví dụ: Hoá thạch là di tích của các sinh vật đã từng sinh sống trong GV: Cách xác định tuổi của hoá thạch? các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá. Tuổi của hoá thạch được tính bằng phương pháp địa tầng học và đo thời gian phóng xạ. GV: Hoá thạch có ý nghĩa gì cho việc nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất? - Ý nghĩa của hoá thạch: Ví dụ: người ta phát hiện thấy hoá thạch của. + Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật. Ngược lại từ.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> các loài sinh vật biển ở dãy núi Himalya ở những sinh vật hoá thạch đã xác định tuổi có thể suy ra tuổi của lớp đất chứa chúng. đây trước kia là biển. GV: Biết được tuổi của các hoá thạch này thì biết được dãy núi này được hình thành bắt đầu + Hoá thạch là dẫn liệâu quý để ng/cứu lịch sử vỏ Trái Đất. từ khi nào? 2. Sự phân chia thời gian địa chất a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đá và hoá thạch - Tuổi tương đối: căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích (địa tầng) phủ lên nhau từ nông đến sâu. GV: Có mấy cách xác định tuổi các lớp đất đá - Tuổi tuyệt đối: Căn cứ vào thời gian bán rã của một chất đồng vị phóng xạ nào đó trong hoá thạch. Ví dụ: Cacbon14 có và hoá thạch? thời gian bán rã là 5730 năm, Urani 238 – 4,5 tỉ năm. GV: Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối là gì? Phương pháp xác định tuổi bằng chất đồng vị phóng xạ có độ sai số dưới 10%. GV: Tại sao gọi là tương đối, tuyệt đối? b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất. Ví dụ?. GV: Phương pháp xác định tuổi hóa thạch - Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất khí hậu, các hoá bằng chất đồng vị phóng xạ có độ sai số bao thạch điển hình. - Người ta chia lịch sử Trái Đất kèm theo sự sống thành 5 đại: nhiêu? Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. GV: Người ta căn cứ vào đâu để phân chia các II. SINH VẬT TRONG CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT mốc lịch sử phát triển của Trái Đất? Xem bảng 44. Các đại địa chất và sinh vật tương ứng. - Đặc điểm địa chất. GV: Lịch sử phát triển của Trái Đất được - Đặc điểm khí hậu. chia thành những đại nào? - Đặc điểm sinh vật điển hình. - Mối quan hệ giữa đại chất, khí hậu, sinh vật. Hướng dẫn HS học bảng 44: - Trình tự các đại, mốc thời gian. - Thời gian phát sinh, ngự trị và tuyệt chủng của các nhóm sinh vật. - Điều kiện địa chất, khí hậu liên quan. 4. Củng cố: Khái niệm và ý nghĩa của hoá thạch? - Có mấy cách xác định tuổi các lớp đất đá và hoá thạch? - Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối là gì? - Các đại địa chất và mốc thời gian của từng đại? 5. HDBTVN. - Học bài và học Bảng 44. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 39. Sự phát sinh sự sống.. Ngày soạn : 12 / 01/ 2011 Tiết: 47. Bài 45. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Liệt kê 4 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của loài người: giai đoạn vượn người hóa thạch ( người tối cổ), giai đoạn người cổ Homo, giai đoạn người hiện đại..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Liệt kê các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh và tiến hoá của loài người.Giải thích được tại sao nhân tố văn hóa có vai trò quyết định. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiíen hóa của loài người. 2. Kĩ năng: -Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. II. Phương tiện: - Hình:Sơ đồ 45.1 SGK và hình 45 SGV SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Hóa thạch là gì? Nêu vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung I. Những giai đoạn chính trong sự phát sinh loài người. GV: Kể tên vượn người hóa thạch? 1. Các dạng vượn người hóa thạch. - Khoảng thời gian? - Các giai đoạn vượn người hóa thạch: - Nơi phát hiện? + Giai đoạn vượn người hóa thạch Đriôpitec. HS: Tóm tắt hình 5.1. + Giai đoạn vượn người hóa thạch ( người tối cổ Ôxtralôpitec).. GV: Các dạng người vượn hóa thạch? - Khoảng thời gian? - Nơi phát hiện? - Đặc điểm ( hình dáng, thể tích sọ)? - Lối sống?. GV: Tìm những đặc điểm sai khác giữa người vượn và vượn người? GV: Đặc điểm nào giống người hiện đại? Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens) GV: Người cổ Homo habilis ( Người khéo léo): được phát hiện ở? Đặc điểm cơ thể? Lối sống?. GV:Người cổ Homo erctus ( Người đứng thẳng). Được phát hiện ở? GV: Người cổ Java ( Pitêcantrôp) ở Inđônêxia có. 2. Các dạng người vượn hóa thạch ( còn gọi là người cổ). - Ôxtralôpitec là dạng người vượn sống ở cuối kỉ Đệ tam, cách đây khoảng 2 - 8 triệu năm. - Người vượn hóa thạch đã bắt đầu di chuyển từ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất. - Người vượn hóa thạch đã đứng thẳng đi bằng 2 chân ( nhưng hơi khom về phía trước). - Người vượn hóa thạch có hộp sọ lớn hơn ( 450 - 750) so với vượn người. - Người vượn hóa thạch đã dùng tay để sử dụng các vật lệu đá, cành cây, xương làm công cụ kiếm ăn, tấn công. 3. Người cổ Homo. + Giai đoạn người cổ Homo hóa thạch (bao gồm Homo habilis, Homo erctus,Homo neanderthalensis) và gai đoạn người hiện đại ( người thông minh) a. Homo habilis ( Người khéo léo). - Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là H.habilis (người khéo léo) là những người đầu tiên sống cách đây khoảng 1,6 - 2 triệu năm, cao khoảng 1,5m, nặng 25 - 50 kg, có hộp sọ 600 - 800 cm3. Sống thành đàn đi thẳng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá. b. Homo erctus ( Người đứng thẳng). - H.habilis (người khéo léo) sau đó tiến hóa thành nhiều loài khác trong đó có H.erectus (người đứng thẳng), từ H.erectus hình thành nên loài người hiện nay H.sapiens.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> đặc điểm cơ thể? Lối sống? GV: Người cổ Xinantrôp ở bắc kinh có đặc điểm cơ thể? Lối sống? GV: Người cổ Heiđenbec ở Đức có đặc điểm cơ thể? Lối sống? GV: Người cổ được phát hiện ở Việt Nam? GV:Homo neanderthalensis ( Người Nêanđectan). Được phát hiện ở? Có đặc điểm cơ thể? Đời sống văn hóa? GV: Người Nêanđectan không được xếp vào loài Homo sapiens vì sai khác về giải phẫu và hệ gen và không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người hiện đại, là 1 loài thuộc chi Homo. GV:Người Crômanhôn được phát hiện ở ? Có đặc điểm cơ thể? Đời sống văn hóa? GV: Nguồn gốc các chủng tộc người ngày nay? GV: Người Crômanhôn có đặc điểm nào nổi bật về đặc điểm cơ thể? Đời sống? văn hóa? GV: Tiến hóa sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn nào của loài người? GV: Tiến hóa sinh học có ý nghĩa ntn đối với sự hình thành loài người? GV:Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài người những ưu thế tiến hóa gì ? HS: Khi mt sống thay đổi thì, các loài vượn người chuyển từ trên cây xuống sống dưới mặt đất là chính thì việc có được dáng đứng thẳng đã đem lại khá nhiều ưu thế : giúp phát hiện kẻ thù cũng như nguồn t/ă từ xa, giải phón đôi tay có thể dùng vào việc sử dụng vũ khí chốn kẻ thù hoặc săn bắn… GV: Tiến hóa văn hóa là gì ? GV: Sự hình thành tiến hóa xã hội là do những đặc điểm nào của tiến hóa sinh? GV: Loài người ngày nay có biến đổi thành một loài nào khác không? Tại sao? 4. Củng cố.. (người thông minh) (H.habilis H.erectus H.sapiens) - Là loài người cổ tiếp theo người khéo léo sống cách đây khoảng 35000 - 1,5 triệu năm, hóa thạch có ở châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại Dương. - Người cổ Java ( Pitêcantrôp) ở Inđônêxia sống cách đây khoảng 80 vạn - 1 triệu năm, cao 1,7 m, hộp sọ 900 - 950 cm3, đi thẳng, biết chế tạo và sử dụng công cụ bằng đá. - Người cổ Xinantrôp ở bắc kinh sống cách đây 50 - 70 vạn năm, có hộp sọ 1000 cm3, đi thẳng biết sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương, biết dùng lửa, - Người Heiđenbec ở Đức cách đây khoảng 500 000 năm, c. Homo neanderthalensis ( Người Nêanđectan). - Người Nêanđectan tiến hóa từ Homo erctus cao khoảng 1,55 – 1,66m, hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, có tiếng nói, sống từ 50 – 100 người trong các hang, dùng lửa thông thạo, sống săn bắn, hái lượm công cụ phong phú, có đời sống văn hóa. - Người Nêanđectan là một nhánh phát triển trong chi Homo không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người. 4. Người hiện đại ( Homo sapiens). - Người Crômanhôn kết thúc thời đại đồ đá cũ ( 3,5 vạn – 2 triệu năm, đến thời đại đồ đá giữa ( 1,5 – 2 vạn năm), đến thời đại đồ đá mới( 7 – 10 nghìn năm), tiếp đó đến đồ đồng, đồ sắt,... - Người Crômanhôn đã trồng trọt, chăn nuôi cách đây khoảng 10 000 năm. - Quá trình tiến phát triển lâu dài đã phân hóa thành các chủng tộc đa dạng phong phú của loài người hiện nay. II. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người. 1. Tiến hóa sinh học. - Đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn tiến hóa của người vượn và người cổ, đó là kết quả của quá trình tích lũy biến dị di truyền, kết hợp với chọn lọc tự nhiên đã hình thành các đặc điểm như: đi thẳng, chế tạo công cụ, bộ não phát triển, có tư duy,... 2. Tiến hóa xã hội. - Đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2) + Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói + Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động... Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm...) XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN -Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Quá trình TH của loài người bao gồm 2 gđ: - TH hình thành người hiện đại (Homo spaiens) - TH từ khi hình thành loài người cho đến ngày nay - Phân biệt với tiến hóa sinh học ? - TH SH con người truyền lại những đặc điểm thích nghi thông qua các gen từ bố mẹ sang con cái (DT theo chiều dọc) -TH VH khả năng thích nghi của con người có được là do học tập, DT theo chiều ngang từ người này sang người khác qua chữ viết và tiếng nói. - Những đặc điểm thích nghi giúp con người có khẳ năng TH VH? - Đặc điểm thích nghi mà THSH đem lại cho con người đầu tiên là dáng đi thẳng đứng , sau đó là bộ não phát triển . Chính bộ não PT đã đem lại cho con người k/n THVH. - Giải thích tại sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hóa của các loài khác? - Loài ng HĐ từ khi ra đời đến nay đã nhanh chóng PT cả về số lượng và chất lượng (tuổi thọ tăng) . Với các hoạt động của mình , con ng đã và đang là 1 nhân tố làm thay đổi mt dẫn đến sự tuyệt chủng của rất nhiều loài SV khác. 5. BTVN. - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 46. - Ôn tập phần tiến hóa – kiểm tra tiết 51.. Ngày soạn : 12 / 01/ 2011 Tiết: 48.. THỰC HÀNH: BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được nguồn gốc động vật của loài người. - Biết sử dụng các hình vẽ, mô hình, phim,... để so sánh phân tích các đặc điểm giống nhau giữa người và thú. - Có quan điểm duy vật nguồn gốc loài người. 2. Kĩ năng: -Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. - Đặc điểm phân biệt là lao động. II. Phương tiện: - Hình:Sơ đồ, mô hình. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nêu vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. - Nêu những bằng chứng đặc điểm giống nhau giữa người và động vật. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung 1. Sự giống nhau giữa người và thú. GV: Quan sát sơ đồ, tranh ảnh, hiện thực chỉ ra - Quan sát các đặc điểm của người với động vật có xương.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> những điểm giống nhau giữa người và thú.. GV: Quan sát sơ đồ, tranh ảnh, hiện thực chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa người và vượn người .. GV: Nhân tố nào để loài người thoát khỏi giới động vật?. sống, nhất là với thú. 2. Giống nhau giữa người với vượn người ngày nay. - Hình dạng, kích thước cơ thể. - Nhóm máu. - Bộ gen. - Đặc tính sinh sản. - Tập tính xã hội. 3. Sự khác nhau giữa người với vượn người ngày nay. - Vẽ bộ xương và hình dạng chung. - Bộ não của người so với vượn người. - Xương mặt, xương hàm, răng. 4. Tiến hóa xã hội. - Đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2) + Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói + Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động... Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm...) XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN -Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.. 4. Củng cố. - Viết thu hoạch: Lập bảng so sánh đặc điểm giống nhau giữa người và thú. Lập bảng so sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa người và vượn người. Nêu kết luận về nguồn gốc động vật của loài người. 5. BTVN. - Ôn tập phần tiến hóa – kiểm tra tiết 51..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 24 / 02 / 09. Ngày giảng: 02 / 03 / 2009. Tiết: 51. KIỂM TRA 1TIẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh cần phải nắm kiến thức lí thuyết về bằng chứng, nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. - Học sinh cần phải nắm kiến thức lí thuyết về tiến hóa giải thích nguồn gốc vật nuoii cây trồng - Đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng hình thức trắc nghiệm và tự luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra bằng tự luận. II. Phương tiện: - Đề kiểm tra, in mỗi học sinh 1 mã đề . III. Phương pháp: - Kiểm tra bằng trắc nghiệm và tự luận . Chủ đề chính. chương: 1 ( Bằng chứng tiến húa) Chương: 2 ( Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa ) Chương: 3. (sự phỏt sinh sự sống trờn trỏi đất) Cộng tổng IV. TiÕn tr×nh: 1. ổ định tổ chức: - KiÓm tra sÜ sè vµ nh¾c nhë gi÷ trËt tù: 2. Bµi míi : Ph¬ng ph¸p GV: Nêu yêu cầu bài kiểm tra định kì. GV: Yêu cầu khi làm bài kiểm tra. GV: Lưu ý khi làm bài trắc nghiệm và tự luận.. các mức độ nhận thức. Tổng. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Câu: 1 Điểm: 0.3 Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu: 1 Điểm: 0,4. Câu: 2 Điểm: 0,8 Câu: 2 Điểm: 0,8 Câu: 2 Điểm: 0,8. Câu: 1 Điểm: 0,3 Câu: 1 Điểm: 0,4 Câu: 1 Điểm: 0,4. Câu: 4 Điểm: 1.6 Câu: 9 Điểm: 1.6 Câu: 8 Điểm: 1.6 Câu: 21. Điểm: 6.3đ. Néi dung I. Kiểm tra định kì . 1. Thêi gian: 45 phót. - Häc sinh sö dông thêi gian lµm bµi phï hîp cho tõng phÇn. 2. Cấu trúc đề gồm: - PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan. II. Yªu cÇu. 1.PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan. - Học sinh chỉ đợc điền 1 phơng án đúng vào các ô t¬ng øng . 2. Néi dung. - Häc sinh cÇn ph¶i n¾m kiÕn thøc lÝ thuyÕt vÒ c¬.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> GV: Biện pháp sö lÝ häc sinh vi ph¹m quy chÕ kiÓm tra.. chÕ - KÜ n¨ng gi¶i bµi tËp .. 3. Thu bài. 4. Bài tập về nhà. - Học sinh ôn lại kiến thức lí thuyết về tiến hóa. - Giải bài tập SGK và sách bài tập .. Ngày soạn : Ngày giảng:. / 02/ 10. / 02/ 10.. Tiết 52.. Bài 47.. Phần VII. SINH THÁI HỌC Chương I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm về môi trường , phân biệt được các nhân tố vô sinh và hữu sinh. - Khái niệmvề các nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu, loài có vùng phân bố rộng và phân bố hẹp. - khái niệm ổ sinh thái và vai trò củ ổ sinh thái đối với đời sống của các loài. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Phương tiện: - Hình 47.1 47.3 SGK. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Phương pháp. GV:Môi trường là gì ? gồm những loại nào ? VD?. GV:Trong mt sống có những loại nhân tố sinh thái nào ? GV:Vì sao lại gọi đó là các nhân tố sinh thái ? GV: Thế nào là NTVS ? GV: Thế nào là NTHS ? GV: Con người có ảnh hưởng NTN tới mt sống của SV ? GV:Thế nào là giới hạn sinh thái ?Cá rô phi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ như thế nào? GV:Các loài SV khác nhau có giới hạn sinh thái giống nhau không ? VD? GV: Thế nào là khoảng thuận lợi ? Cá rô phi ở Việt Nam có khoảng thuận lợi về to như thế nào ? GV:Thế nào là khoảng chống chịu ?Cá rô phi ở Việt Nam có khoảng chống chịu về to như thế nào ? GV:Thế nào là điểm gây chết ? GV:Vẽ đồ thị thể hiện cá rô phi có giớ hạn sinh thái từ 5,6oC – 42oC và khoảng thuận lợi từ 20oC 30oC. GV:Thế nào là ổ ST ? GV:Phân biệt ổ ST và nơi ở ? VD về cách sống: Loài đó kiếm ăn bằng cách nào ? ăn những loại mồi nào? Kiếm ăn ở đâu ?. Nội dung I. Khái niệm. - Môi trường. Bao gồm những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản… của sinh vật. - Các loại môi trường: Có 4 loại môi trường phổ biến: môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí, môi trường sinh vật. VD: II. Nhân tố sinh thái. - Là tất cả các nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. - Nhân tố sinh thái gồm: + Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả những yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… + Nhân tố hữu sinh: bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật. Con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều SV. III. Những quy luật tác động cuẩ các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái. 1.Các quy luật tác động. 2. Giới hạn sinh thái. - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. - Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. - Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.. GV:Nhân tố a/s có đặc điểm như thế nào ? HS: Phân bố không đều trên trái đất, về cường độ thời gian, gồm nhiều phổ mỗi phổ có vai trò khác nhau. IV.Nơi ở và ổ sinh thái. - Ổ sinh thái của 1 loài là một “ không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố ST của mt nằm trong giới hạn ST cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài - Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng.Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái không chỉ là nơi ở mà còn là cách sinh sống của loài đó. - VD: Ổ ST của các loài chim trong cùng 1 nơi ở. GV:Dựa vào sự thích nghi của SV với a/s ng ta chia. III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống. 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng. - Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật qua nhiều thế hệ đã hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với các môi trường sống khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> thành những nhóm TV, ĐV ntn ? GV:Ứng dụng gì trong sản xuất ?. GV: Sự thích nghi với to mt của SV thể hiện ntn? HS: Điều chỉnh to cơ thể , tìm nơi có to phù hợp.. - Tùy theo cường độ, thành phần tia sáng và thời gian chiếu sáng mà ánh sáng có ảnh hưởng nhiều hay ít lên cơ thể sinh vật. - TV gồm: + Nhóm cây ưa sáng + Nhóm cây ưa bóng . + Nhóm cây chịu bóng(trung gian ) - ĐV gồm: + Nhóm ưa hoạt động ban ngày + Nhóm ưa hoạt động ban đêm. 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ. a) Quy tắc về kích thước cơ thể ( quy tắc Becman ) - ĐV hằng nhiệt ở vùng ôn đới kích thước cơ thể > so với ĐV có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới. b) Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể ( quy tắc Anlen ) - ĐV hằng nhiệt ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… bé hơn ĐV có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nóng.. 4.Củng cố: - So sánh nhân tố sinh thái ánh sáng và nhiệt độ ở môi trường nước và môi trường trên cạn? Nhân tố sinh thái Môi trường nước Môi trường cạn Nhiệt độ Ánh sáng 5. BTVN: - Học bài theo câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 36. Quần thể sinh vật và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 53.. / 03 / 2010. / 03 / 2010. Bài 48. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nêu được ảnh hưởng của ánh sáng và nhiệt độ lên đời sống của sinh vật -Nêu được khái niệm nhịp sinh học 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất, giải thích nghi của sinh vật với môi trường sống II. Phương tiện: - Hình: 48.1 -> 48.6 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: -Thế nào là môi trường? Có mấy loại môi trường? -Thế nào là giới hạn sinh thái? Khoảng thuận lợi và các khoảng chống chịu của một nhân tố sinh thái là gì? -Khái niệm về nơi ở và ổ sinh thái? 3. Bài mới : Phương pháp GV: Hình 48.1 Cường độ và thành phần ánh sáng? GV:Vai trò ánh sáng với các loài thực vật? GV : Các tia sáng từ a/s mặt trời có thể chia làm mấy loại ? tác dụng của nó lên SV? GV:-Tại sao cây ưa sáng thân có vỏ dày? GV : giải thích cách sắp xếp lá trên thân ở cây lúa và cây lá lốt ? nói lên điều gì ? (giúp thích nghi với mt). Nội dung I.Ảnh hưởng của ánh sáng: - Ánh sáng là nguồn năng lượng cơ bản cho mọi hoạt động sống của SV, có vai trò chi phối đến các yếu tố khí hậu khác, nhưng phân bố không đề trong không gian và thời gian. - Vùng tử ngoại: bước sóng < 3600 A0 - a/s nhìn thấy : 3600 – 7600 A0 - Vùng hồng ngoại: > 7600 A0 1/Sự thích nghi của thực vật: - a/s ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí của TV như QH, hô.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> GV: Hãy cho biết thảm thực vật trong hình 48.2 gồm những tầng nào? GV:-Sự phân chia tầng như vậy có lợi ích như thế nào? GV:-Tại sao để thanh long ra quả trái vụ ng nông dân thường thắp đèn cả đêm trong vườn của mình? GV: Kể tên một số loài động vật hoạt động vào ban ngày và ban đêm? GV: Cho biết các đặc điểm về màu sắc hình dạng, ý nghĩa sinh học của nó?. GV: Hình 48.3 sự thích nghi kiểu gen của sâu bọ?. GV: Quan sát hình 48.5. -Nhận xét hoạt động sinh lí hình thái của các sinh vật trong hình. GV:Các NTST của mt sống thay đổi ntn ?Làm thế nào đển SV có thể tồn tại trước những thay đổi đó ? => nhịp sinh học. Nhịp sinh học là gì ? VD ? GV: Có những loại nhịp sinh học nào? GV: Thế nào là nhân tố báo hiệu ? Đồng hồ SH ? GV:Giới hạn sinh thái là gì? Thường SV có giới hạn ST là bao nhiêu ? GV: Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? GV: Sự khác nhau giữa sinh vật sống ở vùng giá rét, ôn đới và nhiệt đới ? GV: Sinh vật được chia thành mấy nhóm? đặc điểm của mỗi nhóm? GV:Nhóm nào có khả năng phân bố rộng hơn vì sao? HS: Hằng nhiệt vì có khả năng giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.. hấp và hút nước của cây. - Mỗi nhóm thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. + Nhóm cây ưa sáng mọc ở nơi trống trải có lá dày, màu xanh nhạt. + Nhóm cây ưa bóng nhận ánh sáng khuyếch tán có lá mỏng màu xanh đậm + Cây chịu bóng phát triển được ở những nơi giàu ánh sáng và nơi ít ánh sáng. 2/Sự thích nghi của động vật: - a/s ảnh hưởng đến hoạt động của ĐV: nhậ biết, định hướng,di chuyển trong không gian, ST, S2 -Động vật hoạt động vào ban ngày: ong, thằn lằn, nhiều loài chim và thú…, có thị giác phát triển và thân có màu sắc sặc sỡ để nhận biết đồng loại, để ngụy trang hay dọa nạt kẻ thù -Động vật hoạt động vào ban đêm hoặc sống trong hang như:cú mèo, bướm đêm, cá hang…thân màu sẫm, mắt có thể rất tinh hoặc nhỏ lại hoặc tiêu biến, xúc giác và cơ quan phát sáng phát triển -Động vật hoạt động vào chiều tối như: muỗi dơi và sáng sớm như: nhiều loài chim 3/Nhịp sinh học: K/n:- là khả năng phản ứng của SV một cách nhịp nhàng với những thay đổi có tính chu kì của mt sống. Phân loại :-nhịp điệu ngày đêm -nhịp điệu mùa II. Ảnh hưởng của nhiệt độ: -Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật. -Sinh vật chia hai nhóm:- nhóm biến nhiệt - nhóm hằng nhiệt (đồng nhiệt) -Ở sinh vật biến nhiệt nhiệt được tích luỹ trong một giai đoạn phát triển hay cả đờI sống gần như một hằng số và tuân theo công thức sau: T= (x – k)n Trong đó: T: tổng nhiệt hữu hiệu (độ ngày, độ giờ, độ năm) x: nhiệt độ môi trường (oC ) k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển (oC ) n: số ngày cần thiết để hoàn thành một giai đoạn phát triển hay cả đờI sống của sinh vật (ngày, năm, tháng…). 4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất: 1/Nhóm động vật ưa sáng bao gồm các động vật hoạt động vào: A. ban ngày B. ban đêm C. chiều tối 2/ Ở cây bạch đàn lá xếp nghiên so với mặt đất có tác dụng :. D. nửa đêm.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> A.tránh các tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá, làm cho lá đỡ bị đốt nóng D.tăng cường sự thoát hơi nước B.hạn chế sự thoát hơi nước C.giúp cây giữ nước duy trì hoạt động của tế bào 3/ Ở ruồi giấm, thời gian phát triển từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 25oC là 10 ngày đêm, còn ở 18oC là 17 ngày đêm. Ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm là: A. 56 B. 250 C. 170 D. 8 5. BTVN. - Tìm hiểu, quan sát sinh vật sinh sống ở nơi ẩm ướt và khô hạn. Ngày soạn: / 03 / 2010. Ngày giảng: / 03/ 2010. Tiết:54 .Bài 49.. ẢNH HƯỞNG CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT(TT). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sự thống nhất giữa cơ thể và các nhân tố môi trường qua các mối quan hệ thuận nghịch. - Mỗi nhân tố sinh học tác động lên sinh vật theo kiểu riêng của mình. - Sinh vật có phản ứng rất khác nhau, phương thức tác động khác nhau cùng một nhân tố. - Nêu được sự tác động của sinh vật lên môi trường 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng, làm việc sách giáo khoa, phân tích, so sánh. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống - Giải thích sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống II. Phương tiện: - Hình: 49.1 -> 49.2 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Tại sao trong rừng cây lại phân tầng? - Màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì? 3. Bài mới : Tại sao trong rừng cây lại phân tầng? Màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì? Hoạt động thầy và trò Nội dung GV: Nêu ví dụ và đặc điểm của các thực vật sống ở III.Ảnh hưởng của độ ẩm đến đời sống SV ven bờ nước và vùng khô hạn? - Nước là môi trường sống cho các thuỷ sinh vật, nước mang oxi, thức ăn cho các loài sống cố GV: Sinh vật có những đặc điểm thích nghi như định, phát tán nòi giống. thế nào với điều kiện sống nơi khô hạn? -Lượng mưa và độ quy định sự phân bố của chúng trên bề mặt trái đất GV: Cho HS làm 2 câu lệnh mục III. - Dựa vào độ ẩm, sinh vật được chia thành 3 nhóm: nhóm ưa ẩm, nhóm ưa ẩm vừa và nhóm GV: - Tại sao nhiệt độ nước trong mùa đông ấm chịu hạn hơn nhiệt độ không khí và ngược lại? - Trong điều kiện khô hạn, sinh vật có đặc điểm thích nghi nổi bật: * Thực vật: + Trữ nước trong cơ thể + Giảm sự thoát hơi nước (khí khổng ít, lá biến thành gai, rụng lá mùa khô…) + Tăng khả năng tìm nước (rễ phát.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> triển, có rễ phụ..) + “Trốn hạn” * Động vật: + Giảm tuyến mồ hôi + Ít bài tiết nước tiểu + Hoạt động ban đêm hay trong hang GV:Nhiệt - ẩm ảnh hưởng như thế nào đến sinh + Thay đổi màu sắc vật ? IV. Sự tác động tổ hợp của nhiệt - ẩm □ Giảng giải hình 49.1 Nhiệt - ẩm quy định sự phân bố của các loài trên GV: Thế nào là thủy nhiệt đồ ? bề mặt hành tinh, tạo ra vùng sống của sinh vật gọi là thủy nhiệt đồ V. Các nhân tố sinh thái khác GV: Cho biết gió có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật? GV:Không khí chứa các chất khí có lợi cho đời sống sinh vật.. GV:Lửa tại sao lại là nhân tố sinh thái có lợi cho đất? HS: Lửa là nhân tố sinh thái có tác dụng phân huỷ nhanh các chất để trả lại các chất cho môi trường đất. GV:Những sinh vật thường xuyên chịu ảnh hưởng của cháy tự nhiên có những thích nghi đặc biệt nào?. 1. Sự thích nghi của sinh vật với sự vận động của không khí a. Thực vật: - Hạt: Có túm lông, có cánh, có gai dài → dễ phát tán - Thân: thường thấp hoặc thân bò - Rễ: Ăn sâu, có bạnh rễ, có rễ phụ, rễ chống b. Động vật: Có màng da nối các chi để bay Côn trùng có cánh ngắn hoặc tiêu giảm 2. Sự thích nghi của thực vật với lửa - Sống ở vùng khô hạn, nhiều gió, để thích nghi với lửa cháy tự nhiên, 1 số thực vật có đặc điểm: thân có vỏ dày chịu lửa, thân ngầm. VI. Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường Gv: Cho ví dụ sự tác động trở lại của sinh vật lên - Sinh vật không chỉ chịu ảnh hưởng của môi môi trường? trường mà còn tác động trở lại, làm cho môi trường biến đổi. Sự biến đổi càng mạnh khi sinh HS:Nêu ví dụ về ảnh hưởng của hoạt động giun đất vật sống trong các tổ chức càng cao(qt,qx). đến môi trường đất; ảnh hưởng của cây xanh lên môi trường Có thể nêu ví dụ tác động của con người làm môi trường biến đổi theo hướng tích cực và tiêu cực 4. Cñng cè Nhiệt độ của môi trờng có ảnh hởng đến đặc điểm sinh thái và sinh lí của sinh vật nh thế nào? Cho VD? 5. Bµi tËp 1. Dựa vào độ ẩm, sinh vật được chia thành các nhóm: A. trên cạn và dưới nước B. ưa ẩm và ưa hạn C. ưa ẩm, ưa ẩm vừa và chịu hạn D. ưa ẩm, chịu hạn và ưa hạn 2. Đặc điểm hình thái nào không đặc trưng cho những loài chịu khô hạn? A. lá hẹp hoặc biến thành gai B. trữ nước trong lá, thân, củ hay rễ C. trên mặt lá có nhiều khí khổng D. rễ rất phát triển 3. Câu nào sau đây không đúng? A. độ ẩm ảnh hưởng đến sự phân bố của các loài sinh vật B. độ ẩm ảnh hưởng đến mức độ phong phú của các loài sinh vật C. phân nhóm thực vật dựa vào độ ẩm chỉ áp dụng đối với thực vật ở cạn D. các thực vật ưa ẩm là thực vật thủy sinh 4. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường khô hạn?.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> A. bề mặt lá bóng, có tác dụng phản chiếu ánh sáng mặt trời B. có thân ngầm phát triển dưới đất C. lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng D. lá xoay chuyển tránh ánh nắng mặt trời 5. So sánh giữa thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ với thực vật thụ phấn nhờ gió, thực vật thụ phấn nhờ gió có đặc điểm: A. hoa có màu sáng và rực rỡ B. hoa có nhiều tuyến mật C. có ít giao tử đực D. hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều * Hướng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. - Học và chuẩn bị bài thực hành. Ngày soạn: 08 / 03 / 2010. Ngày giảng: 08 / 03 / 2010. Tiết:55 .Bài 50. I. Mục tiêu:. KHẢO SÁT VI KHÍ HẬU CỦA MỘT KHU VỰC.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1. Kiến thức: - Học sinh làm quen với những dụng cụ nghiên cứu sinh thái đơn giản - Làm quen với cách đo đạc, khảo sát một vài nhân tố sinh thái đơn giản - Biết ghi chép, đánh giá và thảo luận các kết quả thu được 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành cho các em và phân tích kết quả thí hành. II. Phương tiện: - Thước dây - Ẩm kế và nhiệt kế cầm tay. - Cọc ( sào) trên 2m, một đầu nhọn để cắm côc định xuống đất, dây để chằng buộc hoặc băng dán. - Sổ tay và bút chì. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Kiểm tra phương tiện thực hành, giao về các nhóm. - Môi trường là gì? Nhân tố sinh thái là gì và có những loại nhân tố sinh thái nào ? - Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của vi sinh vật ? 3. Bài mới : I. Nội dung thực hành : Khảo sát vi khí hậu của vườn keo sau trường II. Tiến hành các hoạt động thực hành : - Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử nhóm trưởng - Đo nhiệt độ và ẩm độ khu vực nghiên cứu - Quan sát trong 15 phút và ghi chép vào sổ * Giải thích kết quả và rút ra kết luận : Tiến hành như thế nào và mục tiêu đã đạt được chưa * Bản tường trình thực hành : bài thực hành . 1 . Các hoạt động thực hành :Chuẩn bị, tiến hành, kết quả, giải thích và nhận xét kết quả Nhóm. Địa điểm. 1. - Dưới mặt đất - Tại độ cao 2m. 2. - Dưới mặt đất - Tại độ cao 2m - Dưới mặt đất - Tại độ cao 2m - Dưới mặt đất - Tại độ cao 2m. 3 4. Nhiệt độ (0C) Số liệu từ nhiệt kế. Độ ẩm (%) Số liệu từ ẩm kế. Các quan sát khác Trời nắng, nhiều mây,đứng gió…. 2 . Đánh giá của giáo viên : Kiến thức, kỹ năng, giáo dục III. Thu hoạch. - Từ kết quả đo quan trắc mỗi nhóm viết bài thu hoạch theo mẫu/ 209. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày có thảo luận. IV. Tổng kết. - GV đánh giá kết quả chung cho các nhóm. - GV nhận xét hoạt động của các nhóm.. Nhận xét Đánh giá về nhiệt độ, độ ẩm dưới đất và trên cao 2m.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Hs chuẩn bị bài 51.. Ngày soạn: 06/03/2011. CHƯƠNG II: QUẦN THỂ SINH VẬT Tiết 54. Bài 51: KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm quần thể và giải thích đựơc quần thể là đơn vị tồn tại của loài, mối quan hệ giữa các cá thể trong loài. - Hiểu và trinh mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Rèn kĩ năng phân tích, phân biệt quần tụ cá thể với quần thể sinh vật. II. Phương tiện: - Hình 51.1 -> 51.3 GV: SGK, SGV, và một số tranh ảnh có liên quan đến bài giảng, 01 số ví dụ thực tế ở địa phương. III. Phương pháp: - Vấn đáp bằng kênh hình. - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: -Thế nào là môi trường? Có mấy loại môi trường? -Thế nào là giới hạn sinh thái? Khoảng thuận lợi và các khoảng chống chịu của một nhân tố sinh thái là gì? -Khái niệm về nơi ở và ổ sinh thái? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Quần thể là gì? VD ?. I.Khái niệm về quần thể:. -> Trả lời lệnh SGK: Lựa chọn các quần thể trong tổ - Quần thể là nhóm cá thể của một loài, phân bố trong hợp của 10 nhóm cá thể? vùng phân bố của loài một thời gian nhất định, có khả - Các nhóm loài là những quần thể: Cá trắm cỏ trong năng sinh ra các thế hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản ao, sen trong đầm, Voi ở khu bảo tồn, Ốc bươu vàng vô tính hay trinh sản ở ruộng lúa, sim trên đồi, các nhóm loài còn lại VD: sen trong đầm. không phải là quần thể. GV:Vì sao k phải là quần thể?(vì nó tồn tại độc lập). GV:- Thế nào là quan hệ hỗ trợ?. II. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:. GV:- Các em hãy cho VD về cách sống bầy đàn hay 1. Quan hệ hỗ trợ: quần tụ của động vật mà em biết trong thiên nhiên? - Quan hệ hỗ trợ là sự tụ họp, sống bầy đàn, sống thành GV:- Các bụi tre, nứa sống chen chúc nhau trong xã hội (trong nhiều trường hợp, quần tụ chỉ là tạm thời một không gian hẹp như thế chúng có những lợi ích ở những thời gian nhất định như các con sống quây và bất lợi gì ? tại sao chúng lại lựa chọn kiểu sống quần bên cha, mẹ hoặc các cá thể họp đàn để sinh sản, quần tụ ? săn mồi hay chống kẻ thù) GV:- Trong cách sống bầy đàn, các cá thể nhận biết nhau bằng những tín hiệu đặc trưng nào ? GV: Cao hơn cách sống bầy đàn là kiểu xã hội.. - Trong cách sống đàn cá thể nhận biết nhau bằng các GV: Hãy nêu sự khác nhau giữa xã hội loài người mùi đặc trưng, màu sắc đàn, vũ điệu… với xã hội của các loài côn trùng ? HS: - Xã hội của ĐV là kiểu xã hội “Mẫu hệ”, sự phân công chức năng giữa các thành viên trong xã hội rất chặt chẽ và được xác lập một cách rập khuôn ngay trong giai đoạn rất sớm của sự phát - Hiệu suất nhóm: Là đặc điểm sinh lý và tập tính sinh triển cá thể. thái có lợi: giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh - Còn sự phát triển xã hội loài người chuyển tử chế dưỡng….
<span class='text_page_counter'>(126)</span> độ “mẫu hệ” sang chế độ phụ hệ, được dựa trên vốn kiến thức sống qua học tập thông qua hoạt động của hệ thần kinh cao cấp… GV: - Hiệu suất nhóm là gì ?. 2. Quan hệ cạnh tranh: GV: Khi nào quần thể dẫn đến quan hệ cạnh tranh ? - Khi mật độ quần thể vượt quá “sức chứa đựng” của Cho VD? môi trường các cá thể cạnh tranh nhau làm giảm mức tử - Về lý thuyết, cạnh tranh trong cùng loài rất khốc vong, giảm mức sinh sản… đó là hiện tượng tự tỉa thưa. liệt, vì sao ? (các cá thể có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn ).Tại sao trong thực tế, cạnh tranh cùng loài ít xảy ra ? (số lượng QT thường nằm dưới ngưỡng mà mt chịu đựng đc) GV:- Bên cạnh quan hệ cạnh tranh còn có quan hệ nào khác ? - Ngoài ra còn có kiểu quan hệ: Kí sinh cùng loài và ăn - Các cá thể cùng loài có kí sinh vào nhau không? thịt đồng loại trong những điều kiện môi trường xác xuất hiện trong điệu kiện nào? Ý nghĩa? định, giúp cho loài tồn tại và phát triển ổn định. - Ở điều kiện nào xảy ra ăn thịt đồng loại? Điều đó có lợi gì cho sự tồn tại của loài? 4. Củng cố:Câu hỏi trắc nghiệm : 1.Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể ? A. Cá chiết và cá vàng trong bể cá cảnh .. B. Cá rô đồng và cá săn sắt trong ao .. C. Cây trong vườn.. D. Cỏ ven bờ hồ.. 2. Mối quan hệ nào sau đây thuộc mối quan hệ hổ trợ ? A. Sống quần tụ , kí sinh.. B. Sống bầy đàn ăn thịt đồng loại.. C. Sống quần tụ , sống thành XH.. D. sống thành xã hội ,cạnh tranh.. 3. Các loại cá thể trong quần thể quan hệ với nhau theo những mối quan hệ nào? A. Quan hệ hổ trợ, quan hệ cạnh tranh.. B. Quan hệ hổ trợ, kí sinh.. C. Quan hệ hổ trợ, ăn thịt đồng loại.. D. Quan hệ hổ trợ, kí sinh, cạnh tranh, ăn thịt đồng loại.. 4. sống trong đàn, các cá thể nhận biết nhau bằng những tín hiệu đặc trưng nào ? A. Mùi đặc trưng, màu sắc đàn, vũ điệu.. B. Màu sắc đàn, điệu bộ.. C. Mùi đặc trưng, điệu bộ. D. Mùi đặc trưng, ánh sáng phát ra từ các cơ quan phát quang.. 5.BTVN: - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và chuẩn bị bài tiếp theo (bài 52 các đặc trưng cơ bản của quần thể, chuẩn bị trả lời các câu hỏi ở cuối bài để trả lời vào buổi học sau).
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: 06/03/2011. Tiết 55. Bài 52 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các dạng phân bố của cá thể trong không gian và những điều kiện quy định cho sự hình thành các dạng phân bố đó. - khái niệm cấu trúc giới tính và cấu trúc tuổi. 2. Kĩ năng: II. Phương tiện: - Hình 52.1 đến 52.4 SGK III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Khái niệm quần thể? Cho ví dụ minh họa. - Các cá thể trong quần thể quan hệ với nhau theo những mối quan hệ nào? 3. Bài mới Phương pháp - GV treo tranh 52.1 SGK cho hs quan sát và đặt câu hỏi : Dựa vào tranh cho biết có mấy dạng phân bố và các tiêu chuẩn qui định các dạng phân bố và cá thể trong không gian như thế nào? Cho ví dụ:. Nội dung I.Sự phân bố của các quần thể trong không gian: - Phân bố đều : ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao. Vd: Chim cánh cụt, dã tràng. - Phân bố ngẫu nhiên: ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất nhưng các cá thể không có tính GV : Thế nào là tỉ lệ giới tính ? lãnh thổ và cũng không sống tụ họp. HS: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong QT. Ví dụ : cây gỗ trong rừng nhiệt đới - Phân bố theo nhóm: phổ biến, gặp trong môi GV : Trong thiên nhiên tỉ lệ đực /cái tồn tại ntn? trường không đồng nhất, sống tụ họp với nhau. GV :Có phải các loài sinh vật tỉ lệ đực/ cái đều bằng nhau Ví dụ : nhóm các cây bụi không? VD ? II. Cấu trúc của quần thể: - GV giải thích : tỉ lệ đực/ cái thay đổi theo đặc tính sinh 1. Cấu trúc giới tính: sản của từng loài, chẳng hạn những loài vừa sinh sản đơn - Ở các quần thể tự nhiên tỉ lệ đực/ cái thường là tính vừa sinh sản hữu tính thì tỉ lệ con đực trong qthể rất 1:1, tỉ lệ này thay đổi tuỳ loài, theo các giai đoạn thấp hoặc không có con đực,… phát triển cá thể và điều kiện sống của qthể. -> rút ra khái niệm cấu trúc giới tính? Ví dụ : - Ngỗng và vịt 40/60 - gà, hươu, nai cá thể cái nhiều hơn đực gấp GV: Tuổi thọ được tính bằng thời gian. 2,3 …10 lần Hãy khái niệm về 3 dạng của tuổi thọ ? - Cấu trúc giới tính là những thích nghi của loài nhằm nâng cao hiệu quả thụ tinh và được hình hành GV : Cấu trúc tuổi là gì? trong quá trình tiến hoá:.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> GV :- Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của qthể biến đổi như thế nào ? 2. Tuổi và cấu trúc tuổi: a. Tuổi thọ: GV : Khi rét đậm, trong QT nhất là những loài động thực - Tuổi thọ sinh lí: từ lúc sinh ra -> chết vì già vật bậc thấp ở miền Bắc nước ta, những nhóm tuổi nào - Tuổi thọ sinh thái : từ lúc sinh ra -> chết vì nguyên chết nhiều nhất ?(nhóm con non và già) tỉ lệ như thế nào ? nhân sinh thái. - Tuổi thọ của qthể: là tuổi thọ trung bình của cá thể GV : Người ta nói trong mùa xuân hè qthể sinh vật nói trong qthể. chung đều trẻ lại, tại sao ? b. Cấu trúc tuổi: HS :Quần thể trẻ lại do số lượng của con non tăng cao vì - Là tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể. mùa này là thời gian tập trung sinh sản của các loài. -> GV đi đến kết luận : - Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của qthể GV : Dựa vào sự phát triển cá thể, người ta chia qthể biến đổi một cách thích ứng với sự biến đổi của điều thành mấy nhóm tuổi ? kiện môi trường. GV : yêu cầu hs quan sát hình 52.3 SGK trả lời câu lệnh - Quần thể có 3 nhóm tuổi : trước sinh sản, đang SGK ? sinh sản và sau sinh sản. -> Thế nào là tháp tuổi của qthể ? - Khi xếp chồng các nhóm tuổi từ non -> già ta có HS :- Quần thể A : qthể trẻ ( đang phát triển) có thể tỉ lệ tháp tuổi của QT. Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát nhóm trước sinh sản lớn nhất. triển số lượng của qthể: quần thể đang phát triển. - Quần thể B: qthể trưởng thành (hay ổn định) có tỉ qthể ổn định và qthể suy thoái. lệ nhóm trước và đang sinh sản sắp sỉ như nhau. - C: quần thể già (suy thái) có nhóm trước sinh sản ít 3.Cấu trúc dân số của quần thể người : Dân số của nhân loại phát triển theo 3 giai đoạn: hơn nhóm đang sinh sản. - giai đoạn nguyên thủy, dân số tăng chậm; GV : Cho HS quan sát hình 52.4 và 52.5 SGK - giai đoạn của nền văn minh nông nghiệp, dân số bắt đầu tăng; - thời đại công nghiệp, nhất là hậu công nghiệp, dân số bước vào giai đoạn bùng nổ.. 4. Củng cố:GV củng cố bằng các câu hỏi và bài tập SGK. 5. BTVN: - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Ngày soạn: 19 / 03 / 2011. Tiết 56. Bài 53 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm và nêu được các ví dụ của kích thứơc quần thể( tối đa và tối thiểu) và ý nghĩa của những giá trị đó. - Nêu được những nguyên nhân làm thay đổi kích thước quần thể, các dạng tăng trưởng số lượng của quần thể trong môi trường không bị giới hạn và môi trường bị giới hạn. 2. Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các đặc trưng của quần thể. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường sống của sv. II. Phương tiện:.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Hình 53.1 đến 53.3 SGK III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Trường hợp nào tỉ lệ đực cái của QT nhỏ hơn 1 ? ( loài sinh sản đơn tính) - Hãy cho biết dân số nhân loại biến đổi như thế nào trong lịch sử phát triển của nó. 3. Bài mới Phương pháp Nội dung III. Kích thước quần thể: 1. Khái niệm : GV: Thế nào là kích thước quần thể?. a. Kích thước. GV: Hãy phân biệt KT quần thể và KT cơ thể?. - Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó. .. - GV:Khi nào quần thể đạt kích thước tối thiểu?. - GV: nhấn mạnh : Kích thước tối thiểu quy định khoảng cách bắt buộc phải có để các cá thể có thể -Kích thước quần thể có 2 cực trị: gặp gỡ, thực hiện quá trình sinh sản và các hoạt động chức năng sống khác. + Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà - GV đặt câu hỏi ngược lại để khẳng định ý tưởng quần thể phải có, đủ đảm bảo cho quần thể cá khả đó: chẳng hạn, trong vùng phân bố rộng, mật độ năng duy trì nòi giống. quần thể của một loài giun,dế,… quá thấp, các cá thể không có cơ hội gặp nhau, quần thể có thể tồn tại được không? HS:- Cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cá thể cái ít nên khả năng sinh sản suy giảm. - Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hổ trợ giữa các cá thể bị giảm-> qthể không có khả năng + Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà chống chọi,.. quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức của môi GV:Chúng có thể chống chọi được với những bất trường. trắc xảy ra như môi trường bị ô nhiễm không ? GV:Khi nào quần thể đạt kích thước tối đa ? GV: Nếu trong đk mật độ qua 1đông nguồn thức ăn hạn hẹp, các cá thể có thể tìm đủ thức ăn để sinh sống hay không ? HS: Không thể. Do đó các cá thể phải cạnh tranh nahu, mức tử vong tăng, sinh sản giảm,…-> phù hợp với môi trường. - GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK? HS: voi, sơn dương, thỏ, chuột cống, nahí bén, bọ dừa.. b.Mật độ:. - Mật độ quần thể là gì?. - Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.. - Kích thước quần thể thường biến động theo sự biến đổi của các nhân tố môi trường, trước hết là.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> nguồn thức ăn, thông qua mức sinh sản và tử vong Vd: SGK cũng như mức nhập cư và di cư của quần thể. 2. Các nhân tố gây ra sự biến động kích thứoc - KT quần thể được mô tả bằng công thức tổng quát quần thể: sau: - Mức sinh sản : Là số cá thể mới do qthể sinh ra Nt = N0 + B – D + I – E. trong một khoảng thời gian nhất định.. - Nguyên nhân nào gây ra sự biến động kích thước - Mức tử vong : số cá thể của qthể bị chết trong một của qthể? khoảng thời gian nhất định. - GV treo hình 53.1 yêu cầu HS nêu khái niệm và - Mức nhập cư: Số cá thế từ các qthể khác chuyển nêu ý nghĩa của 4 nguyên nhân trên? đến. HS: mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư, mức di cư. - GV : trong 4 nguyên nhân trên thì 2 nguyên nhân đầu là bản chất vốn có của qthể, quyết định thường xuyên đến sự biến đồi số lượng cùa qthể.. - Mức di cư : Một bộ phận cá thể rời khỏi qthể để đến một quần thể khác sống.. b = d : qthể ổn định .. t t Trong đó: N : mức tăng trưởng N: số lượng của QT. * Mức sống sót (Ss): là số cá thể còn sống đến một thời điểm nhất định.. CT : Ss = 1 – D -GV Ngoài ra còn có 1 chỉ số quan trọng nữa là mức Trong đó: 1 là một đơn vị; D: mức tử vong(D<1). sống sót - Mỗi nhóm sinh vật có dạng đường cong sống khác - GVVậy : mức sống sót là gì? nhau, các loài đều có xu hướng nâng cao mức sống GV- Dựa vào hình 53.1 : mô tả đường cong sống sót bằng nhiều cáh khác nhau. của 3 nhóm động vật? 3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể: - GV giải thích : -> kết luận. a. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện GV- Sự tăng trưởng kích thước của qthể phụ thuộc môi trường lý tưởng ( không bị giới hạn) vào 4 nhân tố nêu trên. - Môi trường lý tưởng thì mức sinh sản của quần thể Nếu gọi b là tốc độ sinh sản riêng tức thời; d: tốc độ là tối đa, còn mức tử vong là tối thiểu. tử vong; r: là hệ số. + Số lượng tăng nhanh theo hàm mũ với đường CT: r= b-d cong đặc trưng hình chữ J Nếu b > d : qthể tăng số lượng N = (b-d).N hay N = r.N b < d : qthể giảm số lượng. GV- Môi trường như thế nào là môi trường lý t:khoảng thời giai r:hệ số hay tốc độ tăng trưởng tuởng? b. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn. - Ở hầu hết các loài có kích thước lớn sự tăng trưởng số lượng chỉ đạt đến giới hạn cân bằng với sức chụi đựng của môi trường GVĐặc trưng của môi trường không bị giới hạn? - Biểu thức : N = r.N (K-N) t K GV Đặc trưng của môi trường bị giới hạn? K: số lượng tố đa mà QT có thể đạt được cân bằng - Kiểu tăng trưởng này tuân theo biểu thức và với sức chịu đựnh của mt đường cong nào? - Đường cong có dạng S 4. Củng cố : - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi và bài tập SGK - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> 5. BTVN: - Xem tiếp bài 54: biến động số lượng cá thể qthể. Trả lời các câu hỏi cuối bài để chuẩn bị cho tiết sau học tốt hơn. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài noà có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ ? A. Rái cá trong hồ. B. Ếch, nhái ven hồ C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong hồ. 2. Những nhân tố nào thay đổi kích thước quần thể ? A. Mức sinh sản. B. Mức tử vong, nhập cư. C. Nhập cư, di cư D. Mức sinh sản, nhập cư, tử vong, di cư 3. Nhân tố nào sau đây là bản chất vốn có của quần thể, quyết định thường xuyên đến sự biến đổi số lượng của quần thể? A. Mức sinh sản, tử vong B. Mức sinh sản, nhập cư C. Mức tử vong, di cư D. Mức nhập cư, di cư. 4. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào chỉ sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiễn môi trường không bị giới hạn: A. N = r.N B. r = b- d t C. Ss = 1 – D D. N = r.N (K-N) t K 5. Những loài nào sau đây có đường cong sống sót gần với đường cong lồi? A. Thuỷ tức B. Hàu, sò C. Thủy tức, hàu, sò. D. Tôm, cá, ếch nhái, bò sát. 1. D. Ngày soạn:. 2. D. 3. A. Đáp án 4.A. 5.D. 19 / 03 / 2011. Tiết 57. Bài 54 : BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm, các dạng biến động số lượng và nguyên nhân gây ra biến động đó, cơ chế điều chỉnh số lượng của quần thể. - Những cơ chế điều chỉnh số lượng của quần thể. - Các dạng biến động số lượng và những nguyên nhân gây ra biến động số lượng đó 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh phân tích tổng hợp - Vận dụng những kiến thức của bài học giải thích các vấn dề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường II. Phương tiện: - Hình 54sgk - sưu tầm biến động số lượng cá thể của quần thể ở địa phương. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình:.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nêu khái niệm kích thước và mật độ của quần thể. - Những nhân tố nào làm thay đổi kích thước của quần thể? 3. Bài mới - Cho biết số lượng muỗi,ếch nhái thường tăng hay giảm vào những mùa nào trong năm? Nguyên nhân nào đưa đến hiện tượng đó ? Chúng ta tìm hiểu bài 54 Phương pháp Nội dung GV: Thế nào là biến động số lượng cá thể của QT ? I.Khái niệm về biến động số lượng -Biến động số lượng là sự tăng hay giảm số lượng GV: Cháy rừng tràm U Minh cónhững quần thể sinh cá thể của quần thể. vật nào bi huỷ hoại? HS:- Quần thể tràm,Các quần thể ĐV khác bị giảm. II.Các dạng biến động số lượng GV: Biến động số lượng cá thể trong cháy rừng có gì Khác so với biến động số lượng ếch nhái ? HS:-Cháy rừng do nguyên nhân ngẫu nhiên -Số lg ếch nhái tăng hay giảm mang tính chu kì. GV: Có mấy dạng biến động sốlượng cá thể của QT? 1.Biến động không theo chu kì nêu tên? GV: Lũ lụt gây thiệt hại gì đối các quần thể? a.Khái niệm: HS: Lũ lụt các QT không kịp chạy, thiếu thức ăn, -Biến động không theo chu kì là biến động mà không có chỗ ở do đó chết nhiều làm số lượng cá số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm thể giảm đột ngột. một cách đột ngột. GV:Thế nào là biến động không theo chu kì? GV:Ng nhân nào gây ra biến động k theo chu kì ? b.Nguyên nhân: HS:Do ng nhân ngẫu nhiên như bão lụt cháy rừng… - do những nguyên nhân ngẫu nhiên bão lụt,cháy rừng,dịch bệnh,ô nhiễm môi GV:Trong thực tế muốn cho số lượng cá thể của QT trường… Không bị giảm đột ngột do những ng nhân ngẫu nhiên có thể sử dụng những biện pháp gì? HS:Phòng chống cháy rừng, lũ lụt, dịch bệnh… 2. Biến động theo chu kì GV: Thế nào là biến động theo chu kì? - Khái niệm:biến động theo chu kì là những biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường GV: Nguyên nhân nào gây ra những biến động theo - Nguyên nhân :Do các tác nhân hoạt động theo chu kì? chu kì: chu kì ngày đêm,chu kì mùa… ưGV: Biến động theo chu kì ngày đêm là hiện tượng phổ biến của các loại sinh vật nào ? Cho ví dụ ? GV: Ứng dụng các dạng biến động này? HS: Để đánh bắt rươi,cá suốt. a.Chu kì ngày đêm -Là hiện tượng phổ biến của các loài sinh vật có kích thước nhỏ và tuổi thọ thấp -Ví dụ:SGK b.Chu kì tuần trăng và hoạt động của thuỷ triều -Chu kì tuần trăng.Ví dụ:SGK -Chu kì hoạt động của thuỷ triều.Ví dụ:SGK. GV: Ở nước ta có những loài nào biến đổi theo mùa? GV: Treo hình 54 SGK cho học sinh quan sát. Có. c.Chu kì mùa - Mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều - Mùa đông ếch nhái,côn trùng giảm.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> nhận xét gi về tương quan số lượng giữa thỏ rừng và mèo rừng? HS: Số lượng thỏ tăng làm cho số lượng mèo rừng tăng do mèo rừng có nhiều thức ăn nên số lượng thỏ giảm.. d.Chu kì nhiều năm: -Phổ biến ở nhiều loài chim thú sống ở phương Bắc -Ví dụ:sự biến động số lượng thỏ rừng và mèo Rừng ở Bắc Mĩ theo chu kì 9-10 năm. GV: Khi số lượng cá thể trong QT tăng hoạt giảm quá mức thì số lương cá thể dược điều chỉnh theo những cơ chế nào ?. III.Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. - Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thay đổi mức sinh sản và mức tử vong của quần thể thông qua ba cơ chế. GV: Khi nào trong QT xảy ra sự cạnh tranh ? HS: Khi mật độ quần thể tăng quá cao. GV: Sự cạnh tranh dẫn đếùn kết quả gì? Cho ví dụ? HS: Số lượng cá thể giảm. GV: Ở động vật khi mật độ cao có những thay đổi gì?Những thay đổi đó có thể gâyra những hiện tượng gì ? Dẫn đến kết quả gì? GV: Vật kí sinh và vật chủ có quan hệ với nhau như thế nào? Kết quả? GV: Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi? Kết quả?. 1.Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Khi mật độ QT tăng vượt quá mức chịu đựng của môi trường thì không một cá thể nào có thể kiếm đủ thức ăn do đó sự cạnh tranh giữa các cá thể xuấùt hiện, làm cho mức tử vong tăng sinh sản giảm do đó kích thước quần thể giảm. Ví dụ: sự tự tỉa thưa của thực vật 2. Di cư là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể -Ở động vật mật độ cao tạo ra những thay đổi về các đặc điểm hình thái sinh lí,tập tính sinh thái của các cá thể -Những biến đổi đó có thể gây ra sự di cư của đàn hoặc một bộ phận của đàn làm kích thước qt giảm 3.Vật ăn thịt, vật kí sinh, dịch bệnh là những nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. - Quan hệ kí sinh- vật chủ:Vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi: -Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể của con mồi -Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt do đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. 4.Củng cố:Tóm tắc bài trong khung Câu hỏi trắc nhiệm Câu 1: Là biến động theo chu kì mùa: A.Cá cơm ở biển Peru có biến động số lượng cá thể theo chu kì là 10-12 năm B.Muỗi tăng số lượng vào mùa hè C.Số lượng cá thể của loài thực vật nổi tăng vào ban ngày giảm vào ban đêm D.Cháy rừng U Minh làm cho số lượng cá thể của các QT sinh vật giảm đột ngột Câu 2: Là biến động không theo chu kì: A.Cháy rừng U Minh B.Muỗi giảm số lượng vào mùa đông C.Số lượng thỏ giảm khi số mèo rừng tăng D.Chim di cư vào mùa đông Câu 3: Biến động số lượng là: A.Sự tăng sô lượng cá thể của quần thể B.Sự giảm số lượng cá thể của quần thể C.Sự tăng và giảm số lượng cá thể của quần thể D.Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Câu 4:Các dạng biến động số lượng; A.Biến động không theo chu kì B.Biến động theo chu kì C.Biến động do sự cố bất thường D.Biến động theo chu kì và không theo chu kì Câu 5:Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể A.Cạnh tranh B.Di cư C.Quan hệ vật ăn thịt-con mồi,vật chủ-vật kí sinh D.Cả A+B+C đúng *Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK.tr227 5. BTVN:-:Học bài và tìm hiểu bài 55:”Khái niệm quần xã” ,tìm ví dụ,cấu trúc quần xã.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày soạn:. 19 / 03 / 2011. Chương III : QUẦN XÃ SINH VẬT. Tiết 58: Bài 55 : KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm quần xã và quần xã là nơi tồn tại và tiến hóa của loài - Học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản của quần xã, vai trò và các hoạt động chức năng của từng cấu trúc trong quần xã Trọng tâm : Khái niệm quần xã và các thành phần cấu trúc của quần xã 2. Kĩ năng: - HS phân tích được quần xã có những thành phần cấu trúc nào và vai trò tương ứng của nó 3. Giáo dục: - HS nhận thức khoa học về tầm quan trọng trong hoạt động chức năng của các thành phần cấu trúc quần xã với vấn đề môi trường. II. Phương tiện: - Hình 55sgk, sgv. - Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: không kiểm tra vì bài đầu chương 3. Bài mới : Loài có thể tồn tại một cách độc lập được không? Phương pháp VD: Trong 1 thửa ruộng Lúa Sâu. Ốc Cá. Nội dung I.Khaùi nieäm: - Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định ở đó chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.. Quần xã GV: Vậy thế nào là quần xã sinh vật ? Hãy cho VD II.Caùc ñaëc tröng cô baûn cuûa quaàn xaõ: về quần xã khác ? 1. Tính đa dạng về loài của quần xã: - Sự phong phú hay mức độ đa dạng về lồi của quần GV:Mức đa dạng của quần xã được thể hiện như thế xã là do các quần xã thường khác nhau về số lượngï loài nào? trong sinh caûnh maø chuùng cö truù. - Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố: moài – GV:Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con vaä t aê n thòt, vaø sự thay đổ i cuû a caù c nhaâ n toá moâ i trườ ng những nhân tố nào? GV: voâ sinh.. GV: Hãy cho biết thế nào là loài ưu thế, thứ yếu,. 2.Caáu truùc cuûa quaàn xaõ:.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> ngẫu nhiên, loài chủ chốt và loài đặc trưng?. GV: Hãy cho biết mối quan hệ giữa số loài và số lượng cá thể của mỗi loài biến động ra sao khi chúng cùng sống trong một sinh cảnh?. GV: Giải thích khái niệm về tần suất xuất hiện, cách tính độ phong phú: GV: Tại sao khi đi từ mặt đất lên đỉnh núi cao hay từ mặt đất xuống vùng sâu của đại dương thì số lượng loài giảm ? GV: Hãy giải thích mối quan hệ sinh học của các loài sống trong vùng nhiệt đới lại căng thẳng hơn so với những loài sống ở vùng ôn đới ? Ví dụ? GV: Hướng dẫn trả lời lệnh trong SGK: (là QX, 2 trường hợp đầu là những QX phân theo những dạng sống thuộc 2 ngành lớn: TV và ĐV, còn SV trên núi đá vôi gồm đủ 3 nhóm : SV tự dưỡng, dị dg với nhóm ĐV và VSV). GV: Theo chức năng của các nhóm loài, quần xã gồm mấy loài? Hãy nêu rõ chức năng của từng loài?. a.Số lượng các nhóm loài: - Quần xã gồm 3 nhóm loài: + NHĩm loài ưu thế: cĩ tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của QX. + Nhĩm loài thứ yếu: thay thế cho lồi ưu thế khi bị suy vong + Nhĩm loài ngẫu nhiên: làm tăng mức đa dạng của QX nhưng tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp. ù + Loài chủ chốt: (1 hoặc vài lồi ) kiểm sốt và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của QX + ø loài đặc trưng: chỉ cĩ ở 1 QX nào đĩ hoặc cĩ vai trị quan trọng trong QX. - Vai trò số lượng của các nhóm loài trong quần xã được thể hiện bằng các chỉ số rất quan trong: + Tần suất xuất hiện: là tỉ số % của các loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các điểm được khảo saùt. + Độ phong phú là tỉ số % về số cá thể của 1 loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài trong quần xaõ.. D. n1 .100 N. b.Hoạt động chức năng của các nhóm loài: GV: Sự phân bố của các loài trong không gian Theo chức năng, quần xã sinh vật gồm: nhö theá naøo? + Sinh vật tự dưỡng: GV: Nhu cầu ánh sáng của các loài cây có giống + Sinh vật dị dưỡng: nhau hay không? Cây trồng trong rừng phân bố nhö theá naøo c.Sự phân bố của các loài trong không gian: - Do nhu cầu sống khác nhau, các loài thường phân bố trong không gian, tạo nên kiểu phân tầng hoặc những khu vực tập trung theo chiều ngang. 4.Củng cố : - Thế nào là quần xã sinh vật? Ví dụ? 5. BTVN. - Học sinh học kỷ bài và trả lời câu hỏi SGK - Nêu cấu trúc và hoạt động chức năng của từng thành phần cấu trúc đó. - Xem trước bài 56 ở nhà - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm( 5 câu) Ngày soạn: 19 / 03 / 2011. Tiết 59. Bài 56. CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu và nêu được các mối quan hệ đối kháng và hỗ trợ. - Diễn giải và nêu được các ví dụ cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Kỹ năng phân tích kênh hình minh hoạ cho các mối quan hệ. - Sưu tầm các tư liệu đề cập các mối quan hệ giữa các loài và ứng dụng các mối quan hệ trong thực tiễn 3. Giáo dục: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên. II. Phương tiện: - Hình 56.1 -> 56.6sgk. - Tranh về chuỗi thức ăn - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: -Khái niệm quần xã sinh vật. Cho ví dụ? Cho biết sự phân bố của các loài trong quần xã sinh vật.? - Các đặc trưng về cấu trúc của quần xã sinh vật theo vai trò số lượng và hoạt động chức năng của các nhóm loài? 3. Bài mới : Vào bài: Cuộc sống của bất kỳ loài sinh vật nào điều phải tuân theo nguyên tắc: “ có an cư mới lạc nghiệp” và xem đó là phương châm để tồn tại. Đương nhiên thế giới sinh vật rất đa dạng và cuộc sống của chúng rất phong phú, có những loài cùng sống chung trong một ngôi nhà là đôi bạn vàng của nhau, cũng có những loài không thích nhìn mặt nhau. Đó không phải là hiện tượng ngẫu nhiên mà là kết quả của quá trình tiến hoá lâu dài mà sinh vật đã gặt hái được. Chúng ta cùng tìm hiểu mối quan hệ này qua nội dung bài 56. Phương pháp Nội dung GV: Mối quan hệ của các loài trong quần xã được Nội dung phiếu học tập chia thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những mối - Trong các mối quan hệ hỗ trợ ít nhất cũng có một loài nhận quan hệ nào HS : Gồm 2 nhóm: được lợi, không có loài nào bị hạiquan hệ khắng khít hơn nữạ - hội sinh thì cả hai loài đều có lợi và không thể rời nhau. -Quan hệ hỗ trợ - hợp tác - cộng sinh -Quan hệ đối kháng + Ức chế cảm nhiễm + Cạnh tranh + Con mồi-vật ăn thịt- vật chủ-vật ký sinh. GV: Treo bảng phụ ghi các ví dụ. 1/ Hổ ăn thịt thỏ 1/Quan hệ con mồi – vật ăn thịt 2/ Bọ xít tiết mùi hôi. 2/Quan hệ ức chế – cảm nhiễm 3/ Lúa và cỏ dại 3/Quan hệ cạnh tranh 4/ Dây tơ hồng sống trên các tán cây rừng. 4/Quan hệ vật chủ – vật ký sinh GV: Yêu cầu học sinh nhận ra chúng thuộc các mối quan hệ nào? -Học sinh cho thêm ví dụ minh hoạ mối quan hệ này. GV: Yêu cầu học sinh phân tích ví dụ 2. Đặc điểm của quan hệ ức chế- cảm nhiễm? Hỏi: Cho ví dụ.. I. Các mối quan hệ hỗ trợ. 1. Quan hệ hội sinh. - Là quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại VD: - Phong lan bám trên thân cây gỗ; cá bé sống bám trên cá lớn. 2. Quan hệ hợp tác. - Hợp tác là quan hệ giữa các loài đều mang lại lợi ích cho nhau nhưng không bắt buộc VD: Sáo kiếm ăn trên lưng Trâu. 3. Quan hệ cộng sinh. - Hợp tác chặt chẻ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Hỏi: Phân tích ví dụ 3. Đặc điểm của quan hệ cạnh tranh?Các loài tranh giành nhau về nguồn sống như thức ăn , chổ ở… Hỏi: Cho ví dụ GV: Treo 56.4 và diễn giải về sự cạnh tranh giữa loài Paramecium aurelia và Paramecium Caudafum. Hỏi: Vì sao nói cạnh tranh là nguyên nhân hình thành ổ sinh thái khác nhau trong quần xã? HS: - Vì cạnh tranh sự phân ly nhiều đặc điểm giữa các nhóm cá thể hình thành nhiều ổ sinh thái của từng loài. GV: Cụ thể hoá các ví dụ + Cạnh tranh ảnh hưởng đến nơi ở: loài sống trên cao, loài sống dưới thấp, loài ở tầng mặt, loài ở tầng đáy. GV: Treo hình 56.5. + Cạnh tranh Sự phân hoá về mặt hình thái cơ thể: loài chim ăn hạt to có mỏ to hơn mỏ chim ăn hạt nhỏ. + Cạnh tranh về dinh dưỡng nhiều loại sống chung vùng nhưng ăn những loại thức ăn khác nhau, cách bắt mồi khác nhau. Hỏi: Tại sao nói cạnh tranh là một trong những động lực chủ yếu của tiến hoá? HS: Vì cạnh tranh các loài phải biến đổi về hình thái, đặc tính sinh lý do đó chỉ có những loài có ưu thế về các đặc điểm trên mới tồn tại và phát triển hưng thịnh. Hỏi: Đặc điểm quan hệ con mồi – vật ăn thịt? HS -Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn.. VD: - Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và bèo dâu, vi khuẩncố định đạm trong nốt sần cây họ đậu. II. Các mối quan hệ đối kháng 1. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm - Là mối quan hệ một loài sống bình thường nhưng gây hại cho nhiều loài khác. VD: - Tảo giáp nỡ hoa gây độc cho cá. - Tỏi tiết chất gây ứ chế hoạt động của vi sinh vật 2. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài và sự phân li ổ sinh thái. - Các loài tranh giành nhau nguồn sống : Thức ăn , chổ ở phân ly ổ sinh thái. VD: - Cây cạnh tranh nhau để tranh giành khoảng không có nhiều ánh sáng. - Cạnh tranh giữa Cú và Chồn 3. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và vật chủ - vật kí sinh * Quan hệ con mồi – vật ăn thịt - Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. VD: - Bò ăn cỏ, Hổ ăn thịt Thỏ. - Cây nắp ấm bắt ruồi. * vật chủ - vật kí sinh. - Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. Hỏi: Đặc điểm quan hệ giữa vật chủ – vật ký sinh có giống quan hệ con mồi – vật ăn thịt không? Khác VD: - Giun ký sinh trong cơ thể Người. nhau ở chổ nào? HS: Khác nhau: vật ký sinh nhỏ, số lượng đông, ăn - Dây tơ hồng tầm gửi soáng treân caùc taùn caây. dịch trong cơ thể vật chủ hoặc chất dinh dưỡng. Hỏi: Quan hệ con mồi – vật dữ có vai trò quan trọng trong sự phân hoá và tiến hoá của các loài. Liên hệ thực tế: vận dụng quan hệ sinh vật ăn thịt hoặc ký sinh vào việc tiêu diệt những loài gây hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp… GV nhấn mạnh: _ Quan hệ giữa các loài dù là hỗ trợ hay đối kháng đều thể hiện rất rõ nét, coù khi quyeát lieät - Ngay trong quan hệ cạnh tranh các loài đều có những khả năng tiềm ẩn để trong những điều kiện xác định có thể chung sống được với nhau một cách hoà bình như phân hoá một phần ổ sinh thái duy trì sự cân bằng..
<span class='text_page_counter'>(139)</span> ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP. Quan hệ Hội sinh Hợp tác Hỗ trợ Cộng sinh. Ức chế – cảm nhiễm. Cạnh tranh . Đối kháng. Đặc điểm Là quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại Hợp tác là quan hệ giữa các loài đều mang lại lợi ích cho nhau nhưng không bắt buộc Hợp tác chặt chẻ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi. Là mối quan hệ một loài sống bình thường nhưng gây hại cho nhiều loài khác. Các loài tranh giành nhau nguồn sống : Thức ăn , chổ ở phân ly ổ sinh thái.. Con mồi – vật ăn thịt. Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn.. Vật chủ – vật ký sinh.. Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó.. Ví dụ - Phong lan bám trên thân cây gỗ; cá bé sống bám trên cá lớn. - Sáo kiếm ăn trên lưng Trâu. - Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và bèo dâu, vi khuẩncố định đạm trong nốt sần cây họ đậu. - Tảo giáp nỡ hoa gây độc cho cá. - Tỏi tiết chất gây ứ chế hoạt động của vi sinh vật - Cây cạnh tranh nhau để tranh giành khoảng không có nhiều ánh sáng. - Cạnh tranh giữa Cú và Chồn -Bò ăn cỏ, Hổ ăn thịt Thỏ. -Cây nắp ấm bắt ruồi. - Giun ký sinh trong cơ thể Người. - Dây tơ hồng tầm gửi sống trên các tán cây.. 4. Củng cố: + Đặc điểm từng mối quan hệ giữa hai loài? + Tại sao nói cạnh tranh là một trong những động lực chủ yếu của quá trình tiến hoá? Câu hỏi trắc nghiệm: 1. Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ cộng sinh, các mối quan hệ đối kháng. B. Quan hệ ứ chế – cảm nhiễm, quan hệ cạnh tranh. C. Các mối quan hệ hỗ trợ, các mối quan hệ đối kháng. D. Các mối quan hệ hỗ trợ, quan hệ con mồi – vật ăn thịt. 2. Quan hệ gần gũi giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không bị thiệt hại gì, cũng không có lợi, đó là quan hệ nào dưới đây? A. Ký sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh D. Ức chế – cảm nhiễm. 3. Đặc điểm nào sau đây là không đúng? A. Trong các mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại. B. Quan hệ hợp tác cùng giống như quan hệ cộng sinh, hai loài cùng sống chung với nhau và cả hai loài cùng có lợi. C. Trong các mối quan hệ hỗ t6rợ, ít nhất có một loài hưởng lợi. D. Quan hệ cộng sinh được xem là nguyên nhân hình thành ổ sinh thái khác nhau trong quần xã. 4. Mèo chuột thuộc mối quan hệ : A. Ức chế – cảm nhiễm. B. Cạnh tranh. C. Hợp tác. D. Con mồi – vật ăn thịt..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> 5. Loài hải quỳ như Stoichactis có thân hình đồ sộ những xúc tu đầy gai độc không chỉ là chỗ ẩn náu mà còn là nơi cung cấp nguồn thức ăn chocá khoang cổ. Cá cũng biết hàm ơn quạt nước xua đi ngột ngạt cho hải quỳ và cũng không quên mang phần về cho chủ khi gặp môi ngon. Quan hệ giữa hải quỳ và cá là quan hệ. A. Vật ăn thịt – con mồi. B. Ký sinh. C. Hội sinh. D. Hợp tác. ĐÁP ÁN : 1. C 2. C 3.D 4. D 5.D 5. BTVN. + Học bài – trả lời câu hỏi theo SGK. +Tìm ví dụ chứng minh các mối quan hệ. +Xem các khái niệm : chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và hình tháp sinh thái. Tìm ví dụ chứng minh khái niệm..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngày soạn:. 19 / 03 / 2011.. Tiết: 60. Bài 57. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các khái niệm về chuỗi hay xích thức ăn và bậc dinh dưỡng, lưới thức ăn và tháp sinh thái, đồng thời nêu được các ví du ïdể chứng minh cho từng loại khái niệm. - Mối quan hệ dinh dưỡng là một trong những động lực phân hoá và tiến hoá của các loài, đồng thời thiết lập nên trạng thái cân bằng sinh học giữa các loài trong quần xã. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện ra kiến thức - Làm việc theo nhóm. 3. Giáo dục: - Các nhóm tích cực đưa ra các ví dụ về các chuỗi Thức ăn, lưới thức ăn, tháp sinh thái để cho bài học phong phú hơn. II. Phương tiện: - Hình: 57.1 -> 57.2 sgk - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Hãy cho biết các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã được chia thành mấy nhóm lớn. Mỗi nhóm gồm những mối quan hệ nào ? - Đưa ra các ví dụ: mèo – chuột, dây tơ hồng trên cây, rêu bám trên cây, cỏ dại – lúa. Cho học sinh xác định mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung +GV đưa ra các ví dụ: I. Chuỗi thức ăn và bậc dinh dưỡng. 1. CỏSơn dươngSư tử 1.Chuỗi thức ăn. 2. CỏChâu chấuThằn lằnĐại bàng. -Chuỗi thức ăn là thể hiện mối quan hệ dinh Đây là các chuỗi thức ăn. dưỡng của các loài trong quần xã, trong đó loài này Chia HS ra làm 4 nhóm.Thảo luận 2’ khi quan sát vào ví sử dụng một loài khác hay sản phẩm của nó làm thức dụ Khái niệm thế nào là chuỗi thức ăn. ăn, về phía mình nó lại làm thức ăn cho các loài kế Cho đại diện mỗi nhóm trình bày khái niệm, các nhóm tieáp. khác lắng nghe bổ sung. +GV nhận xét, bổ sungĐưa ra khái niệm hoàn chỉnh. Ví dụ:Cỏ Sâu ngoé soc chuột đồng rắn hổ mang đại Cho 1 học sinh nhắc lại khái niệm. baøng. Cho mỗi nhóm đưa ra một ví dụ về chuỗi thức ăn khác chuỗi thức ăn đã có trong sách giáo khoa. +GV:Từ ví dụ trên đó là chuỗi thức ăn có 6 thành phần.Mỗi thành phần là một đơn vị và từ các đơn vị này hình thành nên các bậc dinh dưỡng Hỏi : Bậc dinh đưỡng là gì? Hỏi: Trong quần xã, mỗi bậc dinh dưỡng gồm nhiều loài hay chỉ một loài? . Chiều dài chuỗi thức ăn trên gồm 6 bậc.sâu coû, saâu laø. 2. Bậc dinh dưỡng: -Các đơn vị cấu trúc nên chuỗi thức ăn là các bậc.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> động vật ăn cỏ, tạo nên thức ăn động vật đầu tiên cung caáp cho vaät aên thòt sô caáp, tieáp tuïc vaät aên thòt sô caáp laøm thức ăn cho động vật thứ cấp . Hỏi:Trong thiên nhiên có mấy loại chuỗi thức ăn cơ bản? Đó là những chuỗi nào?. dinh dưỡng. -Trong quần xã, mỗi bậc dinh dưỡng gồm nhiều loài cùng đứng trong 1 mức năng lượng hay cùng sử dụng một dạng thức ăn.. Ví dụ: Trâu, Bò, Cừu.. Hoûi: Trong hai chuoãi naøy chuoãi naøo laø heä quaû cuûa chuoãi naøo? Hỏi:Hai chuỗi thức ăn này hoạt động như thế nào với nhau?. -Trong thiên nhiên có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản: chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã sinh vật. + Sinh vật tự dưỡng động vật ăn sinh vật tự dưỡng động vật ăn thịt các cấp. + Mùn bã sinh vật động vật ăn mùn bã sinh vậtđộng vaät aên thòt caác caáp. -Chuỗi thức ăn thứ hai là hệ quả của chuỗi thức ăn thứ nhất. -Hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời, song tuỳ nơi tuỳ lúc mà một trong hai chuỗi trở nên ưu thế. VD: Trật tự nào sau đây của chuổi thức ăn là không đúng ? a. Cây xanh rắn chim diều hâu c. Cây xanh chuột rắn diều hâu b. Cây xanh chuột cú diều hâu d. Cây xanh chuột mèo diều hâu. Ví dụ:Trên đồng cỏ vào mùa Xuân Hè, cỏ dồi dào, non tơ làm thức ăn cho Trâu Bò và các loài côn trùng ăn cỏ. Vào mùa Đông khí lạnh, cỏ cằn cỗi, ú vàng, chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bả sinh vật trở nên ưu thế hơn. Hỏi:Tại sao lại có chuỗi thức ăn phế liệu?Ý nghĩa của nó như thế nào trong tự nhiên? II). Mùn bả sinh vật (phế liệu).Chuỗi đầu là quan trọng nhất còn chuỗi thứ hai là hệ quả của chuỗi thứ nhất với vai trò thu gom tất cả năng lượng sau khi được sinh vật tự dưỡng sản xuất ra. GV:Cho học sinh quan sát hình lưới thức ăn + thông tin SGK để trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm lưới thức ăn?Từ đó đưa ra được các ví dụ thể hiện lưới thức ăn trong quần xã. +GV Hỏi:Các em có thể chỉ ra các chuỗi thức ăn thực vật và chuỗi thức ăn phế liệu? Hỏi: Những loài nào là những loài gắn kết các chuỗi thức ăn lại với nhau?Tại sao chúng có thể làm được điều đó? Hỏi: Nếu trong đất còn tồn đọng thuốc trừ sâu là DDT và chất này có chứa trong sản phẩm của thức vật thì loài động vật nào sẽ bị nhiễm DDT nặng nhất và theo con đường nào? GV:Cho hoïc sinh quan saùt hình 57.2 SGK vaø thoâng tin SGK để trả lời. Hoûi:Khaùi nieäm thaùp sinh thaùi? Tháp sinh thái có những dạng nào?Tháp nào có dạng chuẩn, Tháp nào luôn biến động? Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn vì năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. Hai tháp còn lại biến động vì : +Tháp số lượng do vật chủ ít; vật ký sinh đông nên đáy. II. Lưới thức ăn: - Lưới thức ăn là tập các chuỗi thức ăn trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc cung cấp thức ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các kiểu thức ăn với nhau..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> thaùp nhoû. +Thaùp sinh khoái: sinh khoái cuûa vi khuaån, taûo raát thaáp, sinh khối của vật tiêu thụ lại lớn nên tháp không cân đối.. III. Thaùp sinh thaùi. _Tháp sinh thái được tạo ra bởi sự xếp chồng liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao. -Có 3 dạng tháp sinh thái:Tháp số lượng, Tháp sinh khối và Tháp năng lượng. Trong 3 dạng tháp thì tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn con 2 tháp còn lại luôn biến động.. 4. Củng cố. 1. Cho học sinh nêu lại các khái niệm về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng, tháp sinh thái và cho ví dụ về các loại khái niệm. 2. Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi SGK. 5.BTVN Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loại sinh vật trong hệ sinh thái? A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật. B. Quan hệ giữa thức vật với động vật ăn thực vật. C. Quan hệ giữa động vật ăn thịt bậc 1 với động vật ăn thịt bậc 2. D. Quan hệ giữa động vật ăn thịt với con mồi. Câu 2: Trong một hệ sinh thái chuổi thức ăn nào trong các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có lượng năng lượng cao nhất cho con người( sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)? A. Thực vật Dê Người. B. Thực vật Người. C. Thực vật Động vật phù du cá Người. D. Thực vật cá chim Trứng chim Người. Câu 3: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được ký hiệu bằng các chữ từ A đến E. Trong đó: A= 500kg B=600kg C=5000kg D=50kg E=5kg Hệ sinh thái nào có chuổi thức ăn sau là có thể xảy ra? A. A B C D B. E D A C C. E D C B D. C A D E Câu 4:Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiểm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau , con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất? A. Tảo đơn bào động vật phù du cá Người. B. Tảo đơn bào động vật phù du giáp xác cá chim Người C. Tảo đơn bào cá Người D. Tảo đơn bào thân mềm cá Người. Câu 5: Chuổi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì: A. Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn. B. Môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng. C. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định. D. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn..
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngày soạn:. 19 / 03 / 2011. Tiết: 61.. Bài 58. DIỄN THẾ SINH THÁI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm cho học sinh hiểu được khái biện diễn thế sinh thái , xác định chỉ ra được các nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái và các kiểu diễn thế có trong tự nhiên. - Phân biệt được hai loại diễn thế sinh thái và lấy ví dụ thực tế minh họa . - Chứng minh được ý nghĩa to lớn của các quy luật của các diễn thế sinh thái trong việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp và khai thác sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh. 3. Giáo dục: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên. II. Phương tiện: - Hình: 58.1 -> 58.2 sgk. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp GV: cho HS xem H41.1 SGK cơ bản Cho biết đặc điểm , thành phần loài của các giai đoạn ? - Song song với quá trình biến đổi quần xã trong hệ sinh thái là quá trình biến đổi của ngoại cảnh như khí hậu, thổ nhưỡng, độ ẩm GV: Thế nào là diễn thế sinh thái ? GV: Nguyên nhân xãy ra diễn thế sinh thái ?. GV: Có mấy loại diễn thế sinh thái ? Em diễn tả khái quát quá trình diễn thế nguyên sinh ? Từ môi trường trống trơn ( ao mới đào ) → quần xã tiên phong ( thực vật động vật nổi bèo rong) → giai đoạn hổn hợp ( thực vật , đợng vật bậc cao , như sen , súng…) → quần xã ổn định ( rừng cây cao to. Nội dung I. khái niệm về diễn thế. 1. Khái niệm : Là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần xã từ dạng khởi đầu qua các dạng trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định gọi là quần xã đỉnh cực 2. Ví duï : - Học sinh tự cho vd. II. Nguyên nhân của diễn thế - Nguyên nhân bên ngoài Do tác đôïng mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã . Sự thay đổi của môi trường vật lí , khí hậu …hoặc cá hoạt động vô ý thức của con người - Nguyeân nhaân beân trong : Sự cạnh tranh gai gắt của các loài trong quần xã. III. Các dạng diễn thế 1. Diễn thế nguyên sinh. - Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường chưa có sinh vật. - Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau: + Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> + Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự GV: Cho HS quan sát thảo luận nhóm hình 58.1. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định Ví duï SGK. - Mô tả quá trình diễn thế thứ sinh ? - Hãy so sánh môi trường đầu tiên và kết quả cuối cùng của hai quá trình diễn thế thứ sinh với diễn thế nguyên sinh ?. 2. Diễn thế thứ sinh. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật sống. - Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau: + Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định + Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thối.. GV: Cho một ví dụ khác minh hoạ hai loại diễn thế sinh thái ? GV: Cho HS quan sát thảo luận nhóm hình 58.2 trả lời câu lệnh SGK . - Cho biết những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng.. Ví duï : SGK IV. Những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng. Những biến đổi quan trọng là : -Sinh khối ( hay khối lượng tức thời ) và tổng sản lượng tăng lên , sản lượng sơ cấp tinh giảm. - Hô hấp của quần xã tăng , tỉ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến dần đến một . - Tính đa dạng về loài tăng , nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài trở nên caêng thaúng. -Lưới thức ăn trở nên phức tạp , chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng . - Kích thước và tuổi thọ của các loài đều tăng lên - Khả năng tích luỹ các chất dinh dưỡng trong quần xã ngày một tăng và quần xã sử dụng năng lượng ngày một hoàn haûo .. 4. Củng cố. - Thế nào là diễn thế sinh thái? 1. Diễn thế xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định được gọi là : a. Diễn thế trên cạn b. Diễn thế dưới nước c. Diễn thế thứ sinh. d. Diễn thế nguyên sinh 5. BTVN. - HS học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị phương tiện cho bài thực hành. - Sưu tầm diễn thế ở địa phương và ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái? 1. Diễn thế nguyên sinh: 2. Diễn thế thứ sinh:.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Nguyên nhân gây ra diễn thế: 1. Nguyên nhân bên ngồi: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. 2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các lồi trong quần xã Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta cĩ thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đốn đước các quần xã tồn tại trước đĩ và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. từ đĩ cĩ thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, cĩ thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của mơi trường, sinh vật và con người.. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 62.. / 04 / 2010. / 04 / 2010.. Bài 59. THỰC HÀNH: TÍNH ĐỘ PHONG PHÚ CỦA LOÀI VÀ KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH BẮT THẢ LẠI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm mức đa dạng ( độ phong phú) của loài trong quần xã. - Hiểu và vận dụng được phương pháp đánh bắt - thả lại để tính số lượng cá thể của quần thể theo biểu thức của Seber ( 1982): N = (M+ 1) ( C + 1) - 1 R-1 2. Kĩ năng: 3. Giáo dục: II. Phương tiện: - Hình: SGK.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp. Ngày soạn: Ngày giảng:. / 04 / 2010. / 04 / 2010.. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tiết: 64.. Bài 59. THỰC HÀNH: TÍNH ĐỘ PHONG PHÚ CỦA LOÀI VÀ KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH BẮT THẢ LẠI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm mức đa dạng ( độ phong phú) của loài trong quần xã. - Hiểu và vận dụng được phương pháp đánh bắt - thả lại để tính số lượng cá thể của quần thể theo biểu thức của Seber ( 1982): N = (M+ 1) ( C + 1) - 1 R-1 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. II. Phương tiện: - Vài bơ gạo trắng . - Một bơ đậu xanh - Một bơ đậu đen - Một bơ lạc nhân - Một bơ đậu màu nâu ( mắt cua) - 1 cái chén lớn, 3 cái chén nhỏ, một cái khay men lớn và 4 khay men nhỏ. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: Có mấy loại diễn thế của quần xã? Cho biết đặc trưng của mỗi dạng? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung 1. Tính mức đa dạng ( hay độ phong phú ) của loài GV: Chia lớp thành nhóm có đủ dụng cụ: cá mương. - Vài bơ gạo trắng để sử dụng làm môi trường. - Kích thước của quần thể chính là độ phong phú - Một bơ đậu xanh để làm đại diện cho quần thể cá hay độ đa dạng của loài. Mỗi quần thể đều có một mương kích thước xác định với hai cực trị: - Một bơ đậu đen đại diện cho cá mè. + Kích thước tối thiểu đặc trưng cho từng loài: đảm - một bơ lạc nhân đại diện cho cá chép bảo cho quần thể đủ khả năng duy trì và phát triển số - Một bơ đậu màu nâu ( mắt cua) để thay thế hay lượng đánh dấu + Kích thước tối đa được quy định bởi nguồn sống - 1 cái chén lớn, 3 cái chén nhỏ, một cái khay men của môi trường và các yếu tố sinh thái khác. lớn và 4 khay men nhỏ. - Để tính độ đa dạng phong phú của loài người ta thường dùng công thức EH Simson(1949) HS: Nghiên cứu sgk tính mức đa dạng. Tuần tự làm theo các bước.. Độ phong phú = ni x 100 N. Trong đó: ni :là số lượng cá thể của loài i nào đó N: tổng số cá thể của cả 3 loài thu được GV: Sử dụng dụng cụ như thí nghiệm 1. Các nhóm tiến hành theo nội dung.. 2. Tính kích thước quần thể theo phương pháp đánh bắt - thả lại. - Mật độ của quần thể như một chỉ số sinh học quan trọng báo động về trạng thái số lượng của quần thể.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> GV: Một số lưu ý: - Phương pháp đánh dấu – thả lại – bắt lại đều dựa vào giả thuyết: các động vật sau khi bị đánh dấu rồi thả trở lại quần thể vào giữa các động vật chưa bị đánh dấu thị sẽ được phân bố đồng đều. Để đảm bảo được giả thuyết nàyđòi hỏi một số điều kiện: 1. Phương pháp đánh dấu không làm biến đổi con vật. 2. Dấu phải tồn tại trong suốt thời gian nghiên cứu. 3. Phải có sự phân bố đồng đều giữa động vật đánh dấu và động vật không đánh dấu. 4. không có sự thay đổi về tuổi và pha phát triển 5. Quần thể là một hệ kín 6. Không có sự đẻ thêm hoặc chết đi trong thời gian nghiên cứu.. cần phải tăng hay giảm. + Đối với vi sinh vật, mật độ được xác định bằng cách tính khuẩn lạc trogn môi trường nuôi cấy. + Đối với TV và ĐV nổi, mật độ được xác định bằng cách đếm số lượng cá thể của một thể tích nước, trong phòng đếm đặc biệt trên kính hiển vi. + Đối với cá trong các vực nước người ta dùng phương pháp đánh dấu – thả ra – bắt lại ( đánh bắt thả) để tính kích thước quần thể rồi từ đó suy ra mật độ. N = (M+ 1) ( C + 1) - 1 R-1 Trong đó: N: số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm đánh dấu M: số lượng cá thể được đánh dấu ở lần thu mẫu đầu tiên. C: số cá thể bắt được ở lần lấy mẫu thứ hai. R: số cá thể có dấu xuất hiện ở lần thu mẫu thứ hai.. 4. Củng cố. - Nhận xét , đánh giá từng nhóm. 5. BTVN. 1. Bài thu hoạch. - Học sinh tính kết quả, báo cáo kết quả thí nghiệm của từng nhóm a) . Tính mức đa dạng ( hay độ phong phú ) của loài cá mương. b) Tính kích thước quần thể theo phương pháp đánh bắt - thả lại. - Chuẩn bị bài 60. HỆ SINH THÁI. Ngày soạn: Ngày giảng:. / 04 / 2010. / 04 / 2010..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Chương IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Tiết: 65. Bài 60,61. HỆ SINH THÁI, CÁC CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA TRONG HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm về hệ sinh thái, nêu được thành phần cấu trúc và mối quan hệ của chúng trong hệ sinh thái . - Nêu được cơ sở khoa học của việc khai thác tài nguyên một cách hợp lí và bảo vệ moi trường cho phát triển bền vững. - Mô tả khái niệm và các dạng chu trình sinh địa hoá nguyên nhân làm cho vật chất quay vòng, via trò của các chuỗi, xích thức ăn trong chu trình sinh địa hóa, nâng coa ý thức bảo vệ môi trường 2. Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các kiến thức 3. Giáo dục: - Vận dụng những kiến thức của bài học giải thích các vấn dề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường. II. Phương tiện: - Hình: 60 -> 61.6 sgk - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp Gv: cho vd về 1 cái ao ở nhà em Em hãy kể tên các quần thể sinh vật mà em biết ? - Hs: thực vật, động vật, vsv, ….., môi trường - Gv: diễn giảng và yêu cầu hs cho biết hst là gì? Tại sao hst là 1 hệ động lực mở? GV: em hãy cho biết trong vd trên, đâu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sv phân giải? Thế nào là sv sx? Sv tiêu thụ, sv phân giải? => hs trình bài và ghi vào -GV: quan sát hình 60sgk cho hs thảo luận đôi 2p : mô tả lại quá trình năng lượng truyền qua các sv cấu trúc ở trên? -GV: kết luận bổ sung lại Hst hang động hoặc dưới biể sâu có phải là hst hoàn chỉnh ko?tại sao? -HS: ko vì thiếu svsx -GV: có mấy kiểu hst?. Nội dung I. Khái niệm. Hst là tập hợp của qx sv với môi trường vô sinh của nó, trong đó, các sv tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hoá và sư biến đổi năng lượng Hst là 1 hệ động lực mở, tự điều chỉnh. Nó được xemlà 1 đơn vị cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhieân II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái. - Sv sản xuất: là sv có khả năng quan hợp và hoá tổng hợp tạo nên các chất - sv tiêu thụ gồm các loài đv ăn tv, ăn mùn bã và ñv aên thòt - Sv phaân giaûi laø caùc vsv phaân huyû caùc chaát + Chất vô cơ: nước, CO2, O2, nitơ, + Chất hữu cơ: prôtêin, lipit, vitamin,………. + Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ aåm……. III. Các kiểu hệ sinh thái.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> 1. HST tự nhiên: được hình thành bằng các qui luật tự nhiên rất đa dạng như: hst ao hồ, hoang mạc, rừng mưa nhiệt đới 2. Hst nhaân taïo: do chính con người tạo ra vd: hst bể cá cảnh, hồ chứa, đô thị, đồng .... ruoäng - Trình bày dòng năng lượng trong HST? IV. Khái niệm chu trình sinh địa hóa. - Trình bày chu trình các chất hóa học trong HST? - Sự trao đổi liên tục của vật chất giữa môi - Cĩ mấy nhĩm chu trình sinh địa hố? Nêu đđ của trường và QXSV tạo nên sự vận động của vật chất mỗi nhóm. theo những vòng tròn hầu như khép kín được gọi là chu trình sinh địa hoá. - Các chu trình vật chất: chu trình nước, chu trình cacbon, chu trình nitơ đại diện cho chu trình các chất khí và chu trình photpho đại diện cho chu trình các chất lắng đọng. - Từ hình 61.2 hạy mô tả chu trình nước trong tự V. Chu trình nước. nhiên. - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong soâng , suoái, ao , hoà,… - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước - Con người cần sử dụng nguồn nước như thế nào để thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. bảo vệ nguồn tài nguyên này? VI. Chu trình cacbon - Dạng cacbon đi vào chu trình là gì? - Chất hữu cơ đầu tiên được tạo ra ở đâu? - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) . Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính? - TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH. - TV hấp thụ CO2 dưới dạng nào? - Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa - nitrát được hình thành bằng con đường nào? nêu cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường con đường quan trọng nhất. - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây hiệu ứng nhà kính và nhiều thiên tai trên trái - Trình bày chu trình nitơ? đất. VII.Chu trình nitơ - Bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học, nitơ kết hợp với ôxi và hidrô tạo nên gốc NH 4+ và - Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường dùng NO3- cung cấp cho đất, nước. những cây nào đầu tiên ? vì sao? - NH4+ và NO3- được TV hấp thụ, ĐV ăn TV. - Sự phân giải các chất chứa nitơ nhờ vào các nhoùm VK khaùc nhau. - Photpho tham gia vào chu trình dười dạng nào? -Hs: 2 kiểu: hst tự nhiên và hst nhân tạo - Gv:yêu cầu cho hs thảo luận nhóm: +Hãy cho vd về hst tự nhiên và hst nhân tạo +Phân biệt hst tự nhiên và hst nhân tạo -Gv: bổ sung. Nhắc nhở hs hãy bảo vệ tốt hst xung quanh chúng ta để nó ngày càng phát triển, hạn chế ô nhiễm môi trường là tổn hại đến hst. - Mô tả chu trình photpho?. VIII. chu trình phôtpho Photpho tham gia vaøo chu trình caùc chaát laéng đọng dưới dạng khởi đầu là photphat hoà tan ( PO43-).
<span class='text_page_counter'>(152)</span> - sau khi tham gia vào chu trình , phần lớn photpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình. 4.Củng cố: bằng câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: hst được coi là hệ thống mở bởi vì : a. số lượng sv trong hst luôn biến động b. gồm các quần xã có khả năng tự cb ko chịu tác động của yếu tố bên ngoài c. có sự trao đổi vật cấht và năng lượng trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh d. con người tác động làm biến đổi hst Câu 2: tổ chức nào sau đây là hst a. các loài tv ở ao hồ c. các loài cá trong hồ b. hồ nuôi cá nước ngọt d. cả a. b, c Câu 3: những sv nào thuộc nhón svsx ở ao hồ? a. tv thuỷ sinh b. trung roi và trùng đế giầy c. các loài cá giáp xác d. các loài lưỡng cư ven hồ Câu 4: ts trái đất được coi là hst lớn nhất? a. vì nó bao gồm tất cả các qxsv trên nó và là nơi sống của chúng b. vì thành phần các loài sv trên nó là lớn nhất c. vì cho đến hiện nay các hành tinh khác chưa phát hiện có sự sống d. vì nó bao gồm tất cả các hst của 5 châu cộng lại 5. BTVN : - Học bài và chuẩn bị bài 62,63,64..
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngày soạn: 12 / 04 / 2011. Tiết: 66. Bài 63,64. SINH QUYỂN-SINH THÁI HỌC VÀ VIỆC QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm về sinh quyển, khái niệm về các khu sinh học và các đặc trưng cơ bản nhất của từng khu, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Nêu được các dạng tài nguyên và phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa chúng. Sự tác động của con người lên sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường. Một số giải pháp khai thác hợp lí cho phát triển bền vững. 2. Kỹ năng : - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các kiến thức II. Phương tiện dạy học : - Hình 63.1 -> 63.5 sgk III. Phương pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tòi - Tự nghiên cứu SGK IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung IV. Khái niệm sinh quyển. -> Kniệm sinh quyển? Sgk GV: hỏi đáp: -Cho biết môi trường vật lí trên bề mặt hành tinh V. Các khu sinh học chính trên Trái Đất. có đồng nhất không? Sự khác nhau như thế nào? 1. Các khu sinh học trên cạn -ĐK quan trọng nào tác động đến sự phân bố và a) Đồng rêu. phát triển của các thảmTV trên hành tinh? -Phân bố: đai viền rìa bắc Châu Á, Bắc Mĩ, băng giá quanh năm, ->Khái niệm khu sinh học? đất nghèo,… -TV: rêu, địa y, cỏ bông. Hs: Quan sát hình 63.1;63.2; 63.3; 63.4. -ĐV: gấu trắng Bắc Cực, tuần lộc,…. b) Rừng lá kim phương bắc(Taiga): GV: Phân biệt các loại rừng? -Phân bố: nằm kề phía nam đồng rêu (Xibêri), mùa đông dài, hè ngắn. GV: Đặc điểm chính của các rừng trên? -TV: cây lá kim -ĐV: thỏ, linh miu, sói, gấu,.. c) Rừng lá rộng -Phân bố: vùng ôn đới GV: Nhân tố nào hình thành nên các loại rừng? -TV: cây thường xanh và nhiều cây lá rộng rụng lá theo mùa. -ĐV: khá đa dạng, không có loài nào chiếm ưu thế. d) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới -Phân bố: ở nhiệt đới xích đạo. GV: Tại sao rừng mưa nhiệt đới được xem là lá -TV: thảm TV phân tầng; nhiều cây cao, tán hẹp, cây dây leo phổi xanh của hành tinh? Tình trạng hiện nay? thân gỗ; cây họ Lúa kích thước lớn; nhiều cây có quả mọc quanh thân, nhiều cây sống bì sinh, kí sinh, khí sinh… -ĐV: ĐV lớn( voi, gấu, hổ báo,…), côn trùng đa dạng ->Rừng mưa nhiệt đới là lá phổi xanh của hành tinh, hiện nay bị suy giảm mạnh do khai thác quá mức. 2. Các khu sinh học dưới nước GV: Kể tên các khu sinh học chính. a) Khu sinh học nước ngọt -Gồm sông suối, hồ, đầm,… GV: Mỗi khu sinh học nêu các đặc điểm đặc -Đ,TV khá đa dạng: cá, giáp xác lớn, thân mềm,… trưng về địa chất, khí hậu, hệ TV và ĐV. b) Khu sinh học nước mặn -Gồm đầm phá, vịnh nông ven bờ, biển và đại dương, hệ Đ,TV.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> đa dạng. -Biển và đại dương được chia thành nhiều vùng với những điều kiện môi trường và nguồn lợi SV khác nhau. Thềm lục địa đóng vai trò quan trọng nhất trong đời sống con người hiện nay. ->Biển Đông đóng vai trò chiến lược trong sự phát triển kinh tế, xã hội của nước ta. GV: Chốt ý từng nội dung kết hợp giới thiệu VI. Các dạng tài nguyên thiên nhiên và sự khai thác của con tranh, hỏi đáp: người GV: Đặc điểm của thềm lục địa? * Các dang tài nguyên thiên nhiên GV: Vai trò của Biển Đông nước ta trong phát -Tài nguyên thiên nhiên được chia thành 3 nhóm lớn: triển kinh tế, xã hội? +Tài nguyên vĩnh cữu: năng lượng mặt trời,điạ nhiệt , gió… ->Tiềm năng và thực trạng? +Tài nguyên tái sinh :đất , nước, sinh vật.. +Tài nguyên không tái sinh: khoán sản và phi khóan sản GV: Tài nguyên vĩnh cửu? cho ví dụ minh họa -Từ khi ra đời con người đã biết khai thác các dạng tài nguyên thiên nhiên, gần đây tốc độ khai thác và sự can thiệp của con người vào thiên nhiên ngày một gia tăng, làm thiên nhiên biến GV: Tài nguyên tái sinh ?cho ví dụ minh họa đổi sâu sắc 1. Sự suy thoái các dạng tài nguyên -Con người khai thác quá nhiều các dạng tài nguyên không tái sinh( Sắt, nhôm , đồng , chì , than đá, dầu mỏ…)cho phát triển GV: Tài nguyên không tái sinh?cho ví dụ minh kinh tế trữ lượng khoáng sản giảm đi nhanh chóng một số họa nguyên liệu có trữ lượng thấp có nguy cơ cạn kiệt -Các dạng tài nguyên tái sinh như đất , rừng đang bị suy thoái nghiêm trọng GV: Trữ lượng khoáng sản trong tương lai dưới -Chặt phá rừng, chăn thả gia súc quá mức, tưới tiêu không hợp lí, tác động của con người? công ngiệp hoá và đô thị hoáĐất trống , đồi trọc và nạn hoang mạc hoà ngày càng mở rộng Khai thác thuỷ sảøn đã vượt quá mức cho phép nhiều loài bị tiêu diệt, bị suy giảm( Ngọc trai , hải sâm , đồi mồi…) đa dạng sinh học bị tổn thất ngày một lớn 2. Ô nhiễm môi trường -Hoạt động của con người thải vào khí quyển quá nhiều khí thải công nghiệp, nhất là CO2 trong khi diện tích rừng và các rạn san GV: Nguyên nhânđất trống , đồi trọc và nạn hô bị thu hẹpô nhiễm không khí tăng hiệu ứng nhà kính, chọc hoang mạc hoà ngày càng mở rộng? thủng tầng ôzôn, gây mưa axit, khói mù quang hoá.. ảnh huởng lớn đến khí hậu , thời tiết, năng suấ`t vật nuôi ,cây trồng và sức khoẻ con người Đất và nước còn như thùng rác khổng lồ chức tất cả các chất thải lỏng và rắn, nhiều mầm bệnh và các chất phóng xạ từ mọi nguồn 3. Con người làm suy giảm chính cuộc sống của mình -Chất lượng cuộc sông của con người rất chênh lệch giữa các GV: Nguyên nhân cuả hiện tượng ô nhiễm không nước khác nhau. Hiện tại dân số thuộïc các nước phát triển sống khí , tăng hiệu ứng nhà kính, chọc thủng tầng khá sung túc,trong khi ¾ dân số ở các nước đang phát triển còn ôzôn, gây mưa axit, khói mù quang hoá..? phải sống quá khó khăn với gần 1 tỉ người không đủ ăn, 100 triệu người bị sốt rét, hàng trăm triệu người bị nhiễm HIV_AIDS, 1,4 triệu người thiếu nước sinh hoạt… Ví dụ minh hoa cho mức sống chênh lệch giữa -Công nghiệp hoá và nông nghiệp hoá đã để lại cho môi trường các nước phát triển và các nước chư a phát triển nhiều chất thải độc hại như các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các chất phóng xạ… gây bệnh nan y cho loài người GV: Cho các nhóm TL, giám sát, cho trình bày sản phẩm( có thể yêu cầu 1 nhóm tbày đặc trưng của 1 khu sinh học.. GV: Vấn đề suy giảm chất lượng cuộc sông?. VII. Vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững -Thực tế muốn nâng cao đời sống, con người phải khai thác tài.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Gv: Nguyên nhân làm suy giảm chính cuộc sống của con người ?. nguyên, phát triển kinh tế, nhưng lại gây suy giảm tài nguyên, ô nhiểm môi trường, tác động tiêu cực đến đời sống cấn phải biết quản lí và khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học , bảo vệ sự trong sạch của môi trường. GV: Hướng giải quyết vấn đề thực tiển muốn nâng cao đời sống, con người phải khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế, nhưng lại gây suy giảm tài nguyên, ô nhiểm môi trường, tác động tiêu cực đến đời sống? 4. Củng cố -Trong chăn nuôi người ta thường nuôi những nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng nào là có lợi về mặt năng lượng? Cho ví dụ và giải thích? -Sinh quyển là gì? Sinh quyển khác với HST như thế nào? -Thế nào là khu sinh học? Kể tên các khu sinh học chính trên cạn theo thứ tự từ phía Bắc xuống phía Nam Trái Đất? +Liệt kê các dạng tài nguyên vĩnh cữu, TN tái sinh, TN không tái sinh? +Tình hình khai thác, sử dụng TN hiện nay như thế nào? 5. HDBTN - Xem lại kiến thức có liên quan đến sinh quyển và cho biết: - Khái niệm sinh quyển? - Thế nào là khu sinh học? -HS học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài ở SGK và vở bài tập, sưu tầm tranh ảnh về các khu sinh học trên cạn và dưới nước. -HS học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài ở SGK và vở bài tập, sưu tầm tranh ảnh về các khu sinh học trên cạn và dưới nước. 1. Hãy phân biết các dạng tài nguyên tái sinh và không tái sinh 2.Sự suy giảm diện tích rừng đưa đến hậu quả sinh thái to lớn nào? 3.Ô nhiễm không khí gây những hậu quả to lớn nào? 4. Những giải pháp chủ yếu nào mà con người cần phải thực hiện cho sự phát triển bền vững Hoàn thành các phiếu học tập trang 267,268,269 270 SGK.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> gày soạn: / 04 / 2010. Ngày giảng: / 04 / 2010.. Tiết: 67. Bài tập: XÁC ĐỊNH, LƯỚI THỨC ĂN, TÍNH HIỆU SUẤT SINH THÁI, THÁP SINH THÁI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS xây dựng được lưới thức ăn, nắm dòng năng lượng và tính được hiệu suất sinh thái. - HS có kĩ năng xây dựng hình tháp sinh thái trên cơ sở số liệu có. - Rèn kĩ năng làm bài tập sinh thái. - Ứng dụng vào thực tiễn sản xuất chăn nuôi. 2. Kỹ năng : - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các kiến thức II. Phương tiện dạy học : Một số bài tập III. Phương pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Quan sát tranh tìm tòi IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp. - Vấn đáp tái hiện - Tự nghiên cứu SGK. Nội dung I. Tổng nhiệt hữu hiệu: Được xác định bằng độ/ ngày theo cơng thức sau: S = ( T- C ) . D S: Tổng nhiệt hữu hiệu ( độ/ ngày) T: Nhiệt độ mơi trường C: Ngưỡng nhiệt phát triển D: Thời gian phát triển Bài1. Ở một lồi, khi mơi trường cĩ nhiệt độ 26 0C thì cĩ chu kì sống là 20 ngày, cịn ở mơi trường cĩ nhiệt độ 29,5.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> 0. C thì cĩ chu kì sống là 42 ngày. 1. Tính ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của lồi đĩ. 2. Tính số thế hệ của lồi trên khi nhiệt độ bình quân của mơi trường là 22,5 0C. Giải 1. Ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của lồi đĩ. Áp dụng cơng thức tính tổng nhiệt hữu hiệu: S = (T-C).D - Ở 26 0C: S = ( 26 – C) . 20 0 - Ở 29,5 C : S = ( 29,5 – C) . 42 Tổng nhiệt hữu hiệu trong cùng một lồi luơn bằng nhau nên: ( 26 – C ) . 20 = ( 19,5 – C ) . 42 Giải phương trình => ngưỡng nhiệt phát triển (C) = 13,6 0 C. Tổng nhiệt hữu hiệu: S = ( 26 – 13,6 ) . 20 = 248 độ / ngày. 2. Số thế hệ: Thời gian của một thế hệ ở nhiệt độ mơi trường là: 22,5 0 C: D= S = 248 = 28 ngày T – C 22,5 – 13,5 Số thế hệ trong 1 năm: 365 : 28 = 13 thế hệ II. Cơng thức xác định hiệu xuất sinh thái: Hiệu xuất sinh thái ( HSST) là tỉ lệ phần trăm chuyển hĩa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡg của chuỗi thức ăn trong HSST. Cách tính hiệu xuất sinh thái: HSST ở sinh vật sản xuất = số nănglượng ở sinh vật sản xuất cấp n . 100 số nănglượng ở sinh vật sản xuất cấp n -1 ( n - 1 = 0 Là sinh vật sản xuất) Bài 2. Cĩ sơ đồ hình tháp sinh thái sau: Cáo: 9,75 . 10 3 Kcalo Thỏ: 7,8 5 . 10 Kcalo Cỏ: 12 . 10 6 Kcalo 1. Xác định hiệu xuất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2,3 của chuỗi thức ăn. 2. Nếu hiệu xuất sinh thái của sinh vật s ản xuất l à 2,5 %. Hãy tính năng lượng của ánh s áng mặt trời cần cho chuỗi thức ăn trên . Giải 1. Xác định hiệu xuất sinh thái: Hiệu xuất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2.( Thỏ).
<span class='text_page_counter'>(158)</span> 7,8 . 10 5 x 100% = 6,5 % 12 . 10 6 Hiệu xuất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.( Cáo). 9,75 . 10 3 x 100 % = 1,25 % 7,8 . 10 5 2. Năng lượng của ánh s áng mặt trời cần cho chuỗi thức ăn trên . 12 . 10 6 Kcalo x 100 = 4,8 . 10 8 Kcalo. Ngày soạn : / 04/ 09. Ngày giảng: / 04/ 09. Tiết: 50.. ÔN TẬP PHẦN TIẾN HOÁ- SINH THÁI. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hệ thống hoá kiến thức về tiến hoá và sinh thái học mà trọng tâm là cơ chế tiến hoá và mối tương tác giữa các nhân tố sinh trưởng với các cấp độ tổ chức sống từ cá thể trở lên. - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất. - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh tổng hợp. 2. Kỹ năng : - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các kiến thức II. Phương tiện dạy học : - Bảng 65.1 -> 65.7 sgv. III. Phương pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Quan sát tranh tìm tòi IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC:. - Vấn đáp tái hiện - Tự nghiên cứu SGK. 3. Bài mới : Phương pháp. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày soạn : / 04/ 09. Ngày giảng: / 04/ 09. Tiết: 51.. ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC BẬC THPT. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hệ thống hoá kiến thức về tiến hoá và sinh thái học mà trọng tâm là cơ chế tiến hoá và mối tương tác giữa các nhân tố sinh trưởng với các cấp độ tổ chức sống từ cá thể trở lên. - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất. - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh tổng hợp. 2. Kỹ năng : - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các kiến thức II. Phương tiện dạy học : - Bảng phụ III. Phương pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Quan sát tranh tìm tòi IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC:. - Vấn đáp tái hiện - Tự nghiên cứu SGK. 3. Bài mới : Phương pháp. Nội dung. Ngày soạn : / 04/ 09. Ngày giảng: / 04/ 09. Tiết: 70. KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Bằng hình thức trắc nghiệm- Nội dung phần tiến hoá sinh thái) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Đánh giá kết quả học tập của học sinh, qua hình thức kiểm tra. - Rèn kĩ năng tư duy trả lời câu hỏi trắc nghiệm. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, ý thức tự giác làm bài. II. Phương tiện dạy học : - Đề trắc nghiệm theo mã. III. Phương pháp: Trắc nghiệm. IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp. Nội dung. Họ và tên:……………………….. ĐỀ THI MÔN SINH12 -10’ Lớp12…… Câu 1. Trong hệ sinh thái nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau, trong số các chuỗi thức ăn sau chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là A. thực vật thỏ người. C. thực vật người. B. thực vật động vật phù du cá người. D.thực vật cá vịt trứng vịt người. Câu 2. Trong chuỗi thức ăn cỏ cá vịt trứng vịt người thì một loài động vật bất kỳ có thể được xem là A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật dị dưỡng. C. sinh vật phân huỷ. D. bậc dinh dưỡng. Câu3 .Ở ruồI giấm, thời gian phát triển từ trứng đến ruồI trưởng thành ở 18 0C là 17 ngày đêm, ngưỡng nhiệt ph t triển là 8, tổng nhiệt hữu hiệu của giai đoạn phát triển từ trứng đến ruồi trưởng thành là 170. Số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong một năm là: A. 36.5 ngày B. 21.47 ngày C. 170 ngày D. 8 ngày Câu 4.Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn A. được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần. B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt. C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn. D. được sử dụng tối thiểu 2 lần. Câu 5.Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng của sinh vật ở mắt xích phía sau chỉ bằng một phần nhỏ năng lượng của sinh vật ở mắt xích trước đó. Hiện tượng này thể hiện qui luật A. tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật. C. chi phối giữa các sinh vật. B.hình tháp sinh thái. D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái. Câu 6.Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng hình tháp do.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> A. sinh vật thuộc mắt xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích phía sau nên số lượng luôn phải lớn hơn. B. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất có sinh khối trung bình càng nhỏ. C. sinh vật thuộc mắt xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắt xích phía trước làm thức ăn, nên sinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần. D. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần. Câu 7 .Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là : A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau : Hệ sinh thái 1: A B C E Hệ sinh thái 4: E D B C Hệ sinh thái 2:A B D E Hệ sinh thái 5: C A D E Hệ sinh thái 3:C A B E Trong các hệ sinh thái trên .Hệ sinh thái kém bền vững là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4, 5. Câu 8. Hệ sinh thái bền vững nhất khi A. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất. B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn. C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất. D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít . Câu 9.Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân huỷ. Câu 10.Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do A. một phần không được sinh vật sử dụng. B. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết. C. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. D. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. Họ và tên:……………………….. Lớp12……. ĐỀ THI MÔN SINH12 -10’. Câu 1. Yếu tố có khuynh hướng là yếu tố quan trọng nhất điều khiển năng suất sơ cấp trong đại dương là A. nhiệt độ. B. ôxy hoà tan. C. các chất dinh dưỡng. D. sự bức xạ mặt trời. Câu 2. Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo là A. lưới thức ăn phức tạp. B. tháp sinh thái có hình đáy rộng. C. tháp sinh thái có hình đáy hẹp. D. tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái. Câu 3.. Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược được đặc trưng cho mối quan hệ A. vật chủ- kí sinh. B. con mồi- vật dữ. C. cỏ- động vật ăn cỏ. D. tảo đơn bào, giáp xác, cá trích Câu 4. Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là : A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau : Hệ sinh thái 1: A B C E Hệ sinh thái 2:A B D E Hệ sinh thái 3:C A B E. Hệ sinh thái 4: E D B C Hệ sinh thái 5: C A D E Trong các hệ sinh thái trên .Hệ sinh thái kém bền vững là.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> A. 1,2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 3, 5. Câu 5. Hệ sinh thái kém bền vững nhất khi A. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất. B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn. C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất. D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít . Câu 6. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế A. nguyên sinh. B.thứ sinh. C. liên tục. D. phân huỷ . Câu 7 . Trong hệ sinh thái lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ A. động vật ăn thịt và con mồi. C. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. B. giữa thực vật với động vật. D. dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng lượng. Câu 8....Thành phần cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo A. thành phần loài phong phú, số lợng cá thể nhiều... B. kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau.... C. có đủ sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải, phân bố không gian nhiều tầng... D. cả A, B, C. Câu 9. Ở ruồi giấm, thời gian phát triển từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 25 0C là 10 ngày đêm, còn ở 18 0C là 17 ngày đêm. Ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm là: A. 56 B. 250 C. 170 D. 8 0 Câu 10. Ở ruồI giấm, thờI gian phát triển từ trứng đến ruồI trưởng thành ở 25 C là 10 ngày đêm, ngưỡng nhiệt phát triển là 8. Tổng nhiệt hữu hiệu của giai đoạn phát triển từ trứng đến ruồI trưởng thành là: A. 56 B. 250 C. 170 D. 8 Câu Đápán Câu Đápán. 1 C 1 D. 2 C 2 D. 3 A 3. 4 D 4 A. 5 C 5 B. 6 B 6 C. 7 D 7 B. 8 D 8 A. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 9 A. 10 D. 11. 12. 13. 14. 15.
<span class='text_page_counter'>(163)</span>