Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.81 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Cuối kì I – Năm học : 2011-2012 Thời gian : 45 phút Điểm Họ tên :……………………………………………………….. Lớp :…………….Trường : ………………………………….. Ngày thi : …………………………………………………….. Đọc thầm. Về thăm bà.. Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh Tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi ! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ngoài ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư ? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương : - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu ! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu , giục: - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi ! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong tha3nhu7 thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. ở đấy, bà lúc nào cung4sa8n4 sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. Theo THẠCH LAM Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng. Câu1: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. Câu 2: Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm mến thương. c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. Câu 3: Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? a. Có cảm giác thong thả, bình yên. b. Có cảm giác được bà che chở. c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình? a. Vì Thanh luôn yêu mến tin cậy bà. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc, yêu thương. Câu 5: Câu: Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Có mấy động từ, mấy tính từ ? a. Một động từ, hai tính từ: Các từ đó là: Động từ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tính từ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… b. Hai động từ, hai tính từ: Các từ đó là: Động từ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tính từ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… c. Hai động từ, một tính từ: Các từ đó là: Động từ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tính từ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 6: Câu: “Cháu đã về đấy ư ?” được dùng làm gì ?. a. Dùng để hỏi. b. Dùng để yêu cầu, đề nghị. c. Dùng thay lời chào. (dùng để khẳng định) Câu 7. Trong câu: Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ. Bộ phận nào là chủ ngữ ? a. Thanh b. Sự yên lặng. c. Sự yên lặng làm Thanh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Cuối kì I – Năm học : 2011-2012 Phần chính tả - Thời gian : 45 phút Điểm Họ tên :……………………………………………………… Lớp :…………….Trường : ………………………………… Ngày thi : …………………………………………………… Bài viết : Văn hay chữ tốt. (Viết đoạn: “Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng . .. luyện viết chữ sao cho đẹp” - TV4 Tập 1/129 ). KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Cuối kì I – Năm học : 2011-2012 Phần tập làm văn - Thời gian : 45 phút Điểm Họ tên :……………………………………………………… Lớp :…………….Trường : ………………………………… Ngày thi : …………………………………………………… Tập làm văn: Tả một đồ vật mà em yêu thích..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm). (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm). + Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: (1 điểm). (Chưa biểu cảm: 0,5 điểm). + Tốc độ đọc (khoảng 80-100 tiếng) không quá 1 phút: 1 điểm. (Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm). + Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm). (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm). CÂU Ý. 1 c. 2 a. 3 c. 4 c. 5 b Hai động từ : trở về, thấy;. 6 c. 7 b.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hai tính từ: bình yên, thong thả. ĐÚNG 1 ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 B.KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm. 1. 1. I. Chính tả: (5 điểm) Bài: Văn hay chữ tốt. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài khoảng 15 phút. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn một phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ….bị trừ 1 điểm toàn bài. II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. Học sinh viết theo yêu cầu của đề bài (trong khoảng thời gian 25 phút). 1.Mở bài: Giới thiệu đồ vật. 2. Thân bài: Tả bao quát: Tả chi tiết: Việc sử dụng đồ vật: - ( giữ gìn…) - ( giặt, cất… ) 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về chiếc áo. * GV đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 – 1 -1,5 – 2…đến 5 điểm..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>