Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.4 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện: Theo XU-KHÔM-LIN-XKI A. Mục đích yêu cầu : I. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu lóat, đúng các kiểu câu, đúng các từ khó. - Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Đọc lưu lóat, đúng các kiểu câu, đúng các từ khó. - Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. II. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: -Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giỏng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - HS biết tập trung lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn và biết kể tiếp lời kể của bạn. B. Các KNS cơ bản được giáo dục: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông. C.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. D.Các hoạt động dạy- học:. TIẾT 1: Tập đọc TG 5’. 35’ 1’. 34’. Hoạt động của giáo viên I.Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc bài “Bận” trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. -Nhận xét, ghi điểm cho HS.. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học qua tranh minh họa. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc: a) GV đọc mẫu toàn bài. b) HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HD HS luyện đọc từng câu: - HD HS luyện đọc từng câu. -Theo dõi kết hợp sửa sai cho HS về lỗi phát âm. -Hướng dẫn HS đọc các từ khó. HDHS luyện đọc từng đoạn: - HDHS đọc từng đoạn. -Gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn.. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi. - 1 HS nhắc lại đề bài. -Lắng nghe, theo dõi. -HS đọc. -Lắng nghe, theo dõi. -HS đọc. -5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn chuyện..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Lượt 1 : HDHS ngắt nghỉ hơi. - Nhận xét, HDHS cách đọc đúng . -Lắng nghe, theo dõi. Lượt 2: Giúp HS hiểu nghĩa của các từ : sếu, âu sầu, nghẹn ngào. - Lắng nghe, theo dõi. HDHS luyện đọc trong nhóm: -Luyện đọc theo nhóm bốn. - Nêu yêu cầu. - Báo cáo kết quả luyện đọc. -Cho HS báo cáo kết quả luyện đọc. - Nối tiếp nhau đọc. - Kiểm tra kết quả luyện đọc. Đọc đồng thanh. - Lớp đồng thanh toàn bài. - Nêu yêu cầu. - Lắng nghe, theo dõi. - Nhận xét chung.. TIẾT 2 : Kể chuyện TG 11’. 7’. 20’. Hoạt động của giáo viên 3.Tìm hiểu bài : - Đọc thầm đoạn 1 và 2 + Các bạn nhỏ đi đâu? +Trên đường các bạn gặp điều gì?. Hoạt động của học sinh. - Cả lớp đọc thầm. - Đi về nhà sau cuộc dạo chơi. - Gặp cụ già đang ngồi ven đường vẻ mệt mỏi… + Tìm chi tiết thể hiện sự quan tâm của các - Các bạn hỏi “Chuyện gì xảy ra với cụ thế?”, bạn đến ông cụ? bàn tán sôi nổi… + Vì sao các bạn quan tâm đến cụ như vậy? - Các bạn là những đứa trẻ ngoan, muốn giúp cụ. - Đoạn 3 và 4: - HS đọc thầm. + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ cụ già - HS nêu nhiều ý kiến. thấy lòng nhẹ hơn? GV chốt lại ý đúng. - Đoạn 5: + Chọn tên khác cho truyện. - HS đọc thầm. GV chốt các tên đúng. + Câu chuyện muốn nói nói với em điều gì? - HS nêu. GV tổng kết các ý đúng. Nêu nội dung chính của bài. -HS nêu ý kiến. * GD KNS cho HS về : - Xác định giá trị. - Lắng nghe, theo dõi. - Thể hiện sự cảm thông. 4.Luyện đọc lại : - Đưa bảng phụ, đọc mẫu đoạn 2, 3, 4, 5 - Lắng nghe, theo dõi. - Hướng dẫn HS đọc. - Đọc theo vai -HS thi đọc đoạn GV và HS chọn bạn, nhóm đọc tốt. -Các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 5.HDHS kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ. - HS theo dõi. - Gợi ý cách kể theo câu chuyện và theo lời từng nhân vật ở từng đoạn. - 1 HS kể trước lớp 1 đoạn. - Yêu cầu kể mẫu. - Kể trong nhóm. - Từng cặp kể, nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2’ 1’. - Thi kể cá nhân. - HD HS nhận xét theo 3 yêu cầu : -Về nội dung; cách diễn đạt; cách thể hiện -GV nhận xét, tổng kết chung. IV.Củng cố: - Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì ? V. Dặn dò: GV nhận xét tiết học Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - 3 HS thi kể theo lời nhân vật. - HS nhận xét, chọn bạn kể tốt. - HS theo dõi. Học sinh trả lời - Theo dõi, lắng nghe.. Rút kinh nghiệm :. ----------------------------------------[[[ Toán:. A. Mục tiêu: Giúp HS : - Giúp HS củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7. B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi nội dung BT3 C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên 4’ I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bảng chia 7. - Cho HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm.. 33’ II.Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. -Ghi đề bài lên bảng. 32’ 3. Luyện tập: 8’ Bài 1 : Tính nhẩm : - GV ghi bảng, gọi HS đọc kết quả.. 8’. Hoạt động của học sinh -4HS nêu bảng chia 7. -HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. -Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi.. - HS nêu miệng. -Nhận xét, đánh giá.. - GV nhận xét, đánh giá. -GV cho nhận xét về mối quan hệ giữa - HS nêu . nhân và chia. * Chốt kiến thức về mối quan hệ giữa -Lắng nghe, theo dõi. nhân và chia. Bài 2 : Tính. - Gọi lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng, các em -lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng, các em khác.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa.. 8’. 8’. 2’ 1’. Kiểm tra bài dưới lớp. * Củng cố lại cách chia. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ?. làm vào bảng con. -Nhận xét, sửa chữa. 28 28 0. 7 4. 35 35 0. 7 5. 42 7 42 42 6 42 0 0 -Lắng nghe, theo dõi.. 21 21 0 6 7. 7 3. 25 25 0. 5 5. - 1 HS đọc bài 3. -. . . hỏi số HS đó chia được bao nhiêu nhóm ? -. . . chia 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 HS. ? Muốn biết số HS đó chia được bao nhiêu -. . . lấy 35 : 7 = 5 (nhóm) nhóm em làm thế nào ? -1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở. - Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở. Giải : - GV nhận xét, sửa chữa. Số nhóm chia được là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số : 5 nhóm. * Củng cố lại cách chia. -Lắng nghe, theo dõi. 1 - HS quan sát hình ở bảng, tìm kết quả và ghi ra bảng con. Bài 4 : Tìm 7 số con mèo trong hình. 1 - Cho HS quan sát hình các con mèo đã chuẩn bị ở giấy khổ lớn. a) 7 số con mèo là 3 con. (21 : 7) 1 - Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. b) 7 số con mèo là 2 con (14 : 7) * Khắc sâu kiến thức về tìm một trong các -Lắng nghe, theo dõi. phần bằng nhau của một số. IV.Củng cố : Củng cố kiến thức đã học cho HS. -Lắng nghe, theo dõi. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe, thực hiện. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Giảm đi một số lần.. Rút kinh nghiệm :. ----------------------------------------[[[.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Toán:. A. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. - Tranh vẽ gà và hoa như SGK. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên 4’ I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính : 42 6 56 7 - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét chung. 33’ II.Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. -Ghi đề bài lên bảng. 14’ 2. Giảng bài mới :Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần. - GV treo tranh vẽ gà như SGK:. ? Hàng trên có mấy con gà ? ? Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên như thế nào ? GV ghi : Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) Chốt: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. - HD HS tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD + Vậy muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm như thế nào? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - Gọi vài HS nhắc lại.. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện. -HS nhận xét. - Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi.. - Theo dõi.. -. . . có 6 con gà. -. . . số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới.. - Lắng nghe.. + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 cm chia cho 4 - 8 : 4 = 2 ( cm ) Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. -Vài HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 18’ 3.Luyện tập : 6’ Bài 1 : Viết theo mẫu : - Treo bảng phụ ghi bài tập 1 lên bảng. - Theo dõi. - Gọi 3 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm vào -3 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm vào bảng con. bảng con. Số đã cho 12 48 36 Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 Giảm 6 lần 12 : 6 = 2 - GV nhận xét, sửa chữa. -Nhận xét, sửa chữa. * Chốt về giảm một số lần và một số đơn vị. -Lắng nghe, theo dõi. - 1 HS đọc đề toán. 6’ Bài 2 : Giải toán theo mẫu : - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Theo dõi. Tóm tắt : Giải : 40 Có Số bưởi còn lại là : quả Còn lại 40 : 4 = 10 (quả) Đáp số : 10 quả. ? q u câu ả. - Gọi vài em đọc b. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.. 6’. -Vài HS đọc câu b. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải.. - Gọi vài em đọc kết quả. * Chốt về giảm một số lần. Bài 3 : Vẽ đoạn thẳng. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 3 HS vẽ ở bảng, cả lớp làm vào vở.. Giải : Thời gian làm công việc đó bằng máy là : 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số : 6 giờ. -Vài em đọc kết quả. -Lắng nghe, theo dõi. - 1 HS đọc bài toán 3. 8 cm. A C. D. M. 2’ 1’. * Chốt về giảm một số lần. IV.Củng cố : Củng cố kiến thức đã học cho HS. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.. B. N. -Lắng nghe, theo dõi. -Lắng nghe, theo dõi. - HS nghe, thực hiện.. Rút kinh nghiệm :. --------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả Nghe viết):. A. Mục đích yêu cầu : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện : “Các em nhỏ và cụ già” - Làm đúng bài tập chính tả : Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi và vần “uông” , “uôn” theo nghĩa đã cho. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2 C.Các hoạt động dạy- học: TG 4’. 33’ 1’ 25’ 7’. 13’. 5’. Hoạt động của giáo viên I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết bảng, các HS khác viết bảng con các từ : nhoẻn cười, rỗng, kiêng nể, nghẹn ngào. - Nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi vài HS đọc lại - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ? Đoạn này kể chuyện gì ?. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Theo dõi, lắng nghe.. -Lắng nghe, theo dõi.. - HS theo dõi ở bảng lớp. - HS đọc bài.. -. . . kể chuyện cụ già nói với các em nhỏ lí do khiến cụ buồn : Cụ bà ốm nặng, phải nằm viện, khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Các bạn đã làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. ? Đoạn văn có mấy câu ? -. . . có 7 câu. ? Những chữ nào trong đoạn văn được viết -. . . các chữ đầu câu. hoa ? ? Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu -. . . dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang gì ? đầu dòng, lùi vào 1 ô vở. - Yêu cầu HS viết ra nháp những từ dễ viết . sai: xích lô, quá quắt, bỗng, … - HS tập viết từ khó. -GV nhận xét chỉnh sửa. b. HS viết bài vào vở: - Cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, - HS nhắc lại. đặt vở. - Lưu ý cho HS tư thế ngồi viết - Cả lớp lắng nghe. - Cho HS chép bài chính tả vào vở - HS cả lớp viết bài. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. c. Chấm, chữa bài:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7’ 7’. 2’ 1’. -Cho HS dùng bút chì chữa bài. - HD HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. - HDHS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : - Lỗi chính tả. - Chữ viết. - Cách trình bày bài. 3. Hoạt động 2: HDHS làm BT chính tả: Bài 2 : Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi : - Làm sạch quần áo, chăn, màn. . . - Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng. - Trái nghĩa với ngang. - GV đọc từng gợi ý, HS tìm từ và ghi ra bảng con.. - Nhận xét, chốt kiến thức. III.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. IV. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao việc về nhà.. -HS dùng bút chì chữa bài. -HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. -HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. -Lắng nghe, theo dõi.. - Nêu yêu cầu và gợi ý.. HS tìm từ và ghi ra bảng con. - 3HS lên bảng ghi từ đã tìm. Cả lớp làm vào VBT.Các từ : - giặt - rát - dọc - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe.. Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tự nhiên và xã hôi:. A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống. . . nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. B. Các KNS cơ bản được giáo dục: - KN tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.. C. Đồ dùng dạy học: - Các hình ở SGK trang 22 , 23. D.Các hoạt động dạy- học: TG 3’. 29’ 1’ 28’ 10’. Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra : ? Cho vài ví dụ về hoạt động do tủy sống điều khiển. ? Cho vài ví dụ về hoạt động do não điều khiển. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài mới: a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. * Cách tiến hành : - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ở SGK. - Nêu rõ việc làm của các nhân vật trong từng hình ; việc làm đó có lợi hay có hại cho thần kinh ? - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, mỗi nhóm báo cáo 1 hình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi.. - HS quan sát tranh ở SGK. H1 : Một bạn đang ngủ : đó là việc có lợi vì cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. H2 : Các bạn đang chơi trên bãi biển : Lợi : cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giản. Hại : phơi nắng quá lâu dễ bị ốm. H3 : Một bạn đọc sách đến 11 giờ : có hại cho hệ thần kinh. H4 : Chơi điện tử : chơi chốc lát thì có tác dụng giải trí, chơi lâu, mắt sẽ mỏi, thần kinh căng thẳng. H5 : Xem biểu diễn văn nghệ :Thần kinh được thư giản..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> H6 : Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học : được chăm sóc, trẻ thấy an toàn trong sự che chở, thương yêu của gia đình. H7 : Một bạn bị người lớn đánh : khi bị mắng, trẻ sợ hãi, căng thẳng, căm giận, thù hằn. . .. 8’. 10’. 2’ 1’. KL : Những hoạt động như : nghỉ ngơi, thư giản, vui chơi giải trí. . . có lợi cho thần kinh ; những hoạt động như : thức khuya, chơi điện tử thời gian dài, bị người lớn la mắng, đánh đập. . . rất có hại cho thần kinh. *GD KNS cho HS về KN tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. b) Hoạt động 2: Đóng vai. *Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi, có hại đối với hệ thần kinh. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho HS đóng vai các vẻ mặt : tức giận, lo lắng, sợ hãi. - Gọi một số em biểu diễn trước lớp. - Yêu cầu HS thảo luận : Nếu một người luôn ở trong tâm trạng nào đó nêu trên sẽ có lợi hay có hại cho thần kinh ? c) Hoạt động 3 : Làm việc với SGK. *Mục tiêu: Kể được tên các đồ ăn, thức uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. * Cách tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát hình 9 trang 33. ? Chỉ và nêu tên các đồ ăn, thức uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. ? Trong các thứ vừa kể, thứ nào cần phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn ? ? Kể thêm những tác hại khác do ma túy gây ra đối với sức khỏe của người nghiện ma túy. - GV nhận xét, bổ sung. KL : Rượu, thuốc lá, cà phê, ma túy. . . đều có hại cho sức khỏe con người, có hại cho hệ thần kinh. Chúng ta cần tránh xa những thứ đó. *GD KNS cho HS về KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. IV.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. V. Dặn dò:. - Lắng nghe, theo dõi.. - HS thể hiện các vẻ mặt theo yêu cầu của GV. - Luôn vui vẻ có lợi cho thần kinh. Các trường hợp còn lại đều có hại cho thần kinh.. -HS quan sát hình 9 trang 33. -. . . thuốc lá, rượu, cà phê, ma túy. . . đều có hại cho thần kinh. - Kể cả trẻ em và người lớn đều phải tránh xa ma túy. - Người nghiện ma túy sẽ tốn nhiều tiền mua thuốc (ma túy), nếu không có tiền dễ dẫn đến cướp của, giết người ; nghiện ma túy, người sẽ gầy gò, ốm yếu. . .. -Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh (tt).. -Lắng nghe, theo dõi.. Rút kinh nghiệm :. ------------------------------------------Thủ công: (Tiết 1). A. Mục đích yêu cầu : -Học sinh biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa 5 cánh. -Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh. -Học sinh gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật. -Trang trí được những bông hoa theo ý thích B.Đồ dùng dạy học: -Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát -Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh -Kéo, thủ công, bút chì. C.Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ I.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Theo dõi, lắng nghe. 29’ II.Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. -Lắng nghe, theo dõi. 28’ 2. Giảng bài mới: 10’ a) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -Giới thiệu cho HS quan sát một số mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :. 18’. +Các bông hoa có màu sắc như thế nào ? +Các cánh của bông hoa có giống nhau không? +Khoảng cách giữa các bông hoa ? - Nêu câu hỏi gợi ý cho HS nhận biết về cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ lại bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. -Liên hệ: trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều loại hoa. Màu sắc, số cánh hoa và hình dạng cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng. b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. -Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 1 : Gấp, cắt bông hoa 5 cánh . - Treo tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình 1 và trả lời câu hỏi : -Quan sát, nhận xét hình 1 và trả lời : +Cách gấp ở H.1 giống như cách gấp nào đã - Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp hình học? 5 bài ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Nhận xét. - Hướng dẫn HS gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau : + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô + Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách gấp giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh. -Vẽ đường cong như hình 1 + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa ( Hình 2 ) Hình 1 Hình 2 - Tùy theo từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau ( Hình 3, 4 ). Hình 3. b) Bước 2: Gấp, cắt bông hoa 4 cánh. - HDHS gấp, cắt bông hoa 4 cánh theo các bước sau : + Cắt các tờ giấy hình vuông có kích thước to nhỏ khác nhau. + Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau ( Hình 5a ) + Tiếp tục gấp đôi được 8 phần bằng nhau (H. 5b) + Vẽ đường cong như hình 5b + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 5c) c) Bước 3: Gấp, cắt bông hoa 8 cánh. HD HS cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh : gấp đôi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau (Hình 6a). Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 8 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 6b) - Cắt mẫu và lưu ý HS: khi cắt phải mở rộng khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp chồng lên nhau nên rất dày. d) Bước 4: Dán các hình bông hoa. - HD dán các hình bông hoa như sau : + Sắp xếp các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng.. Hình 4. a). b) Hình 5. a). c). b) Hình 6.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để bôi hồ, sau đó dán vào vị trí đã định. +Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý thích của mình. - Vừa HD cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa và nhận xét.. 2’ 1’. III.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. - Theo dõi, lắng nghe. IV. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Gấp, cắt, dán bông hoa - Theo dõi, lắng nghe. (tiết 2). Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: (Trích). Tố Hữu. A. Mục đích yêu cầu : - Đọc đúng các từ : mật, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa. - Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha. - Hiểu các từ ngữ : đồng chí, nhân gian, bồi. - Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. B.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C.Các hoạt động dạy- học: TG 5’. 32’ 1’ 12’. 10’. Hoạt động của giáo viên I.Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn cuối của bài : “ Các em nhỏ và cụ già” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học qua tranh. - Ghi đề bài lên bảng. 2.Luyện đọc : a) GV đọc mẫu toàn bài. -GV đọc mẫu bài thơ với giọng thiết tha, tình cảm. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HDHS luyện đọc mỗi em đọc 2 dòng thơ. HDHS luyện đọc. GV theo dõi sửa phát âm kịp thời và luyện một số từ khó khác. - Nhận xét từng HS về cách phát âm, cách nghỉ hơi, ngắt nhịp. HDHS luyện đọc từng khổ thơ. - Gọi HS đọc từng khổ thơ. -Kết hợp hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng. - Gợi ý giúp HS hiểu nghĩa các từ : đồng chí, nhân gian, bồi HDHS luyện đọc trong nhóm: - Nêu yêu cầu. -Cho HS báo cáo kết quả luyện đọc. - Kiểm tra kết quả luyện đọc. - Nhận xét chung. - Cho cả lớp đọc toàn bài. 3.Tìm hiểu bài : - Gọi 1 HS đọc khổ 1. ? Con ong, con cá, con chim yêu những gì ? Vì sao ?. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS nhận xét. - Theo dõi, lắng nghe.. -Lắng nghe, theo dõi. -Lắng nghe, theo dõi.. - Nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe, theo dõi. - Lắng nghe, theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Lắng nghe, theo dõi. - Lắng nghe, theo dõi. - Lắng nghe, theo dõi. -Luyện đọc theo nhóm bốn. - Báo cáo kết quả luyện đọc. - Nối tiếp nhau đọc. -Đồng thanh. - 1 HS đọc bài -. . . vì hoa có mật giúp ong làm mật. - ... vì có nước con cá mới sống được. - ...vì có trời rộng, chim mới thả sức tung.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 HS đọc khổ 2. ? Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2. Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng. Một thân lúa chín chẳng làm nên một mùa lúa chín.. 9’. 2’ 1’. - GV nhận xét, bổ sung cho từng ý phát biểu của HS. - Cả lớp đọc đồng thanh khổ 3. ? Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ 1. ? Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ ? Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 4. Luyện đọc lại: - Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. - HDHS đọc thuộc từng khổ thơ, bài thơ bằng cách đọc đồng thanh nhiều lần, xóa dần các tiếng ở cuối mỗi dòng thơ để HS khôi phục và đọc. - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : Đọc nối tiếp chữ đầu dòng thơ của bạn cho đến hết câu thơ đó. - Tổ chức cho cả lớp thi đọc thuộc khổ thơ, dòng thơ qua trò chơi : “Hái hoa” - Nhận xét, tuyên dương. IV.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao việc về nhà.. cánh mà hót ca, bay lượn. - 1 HS đọc bài. - HS nêu cách hiểu của mình : Vô vàn thân lúa chín mới làm nên cả một mùa vàng. Một người không phải là cả loài người. Sống một mình giống như một đóm lửa tàn. Nhiều người mới làm nên nhân loại. Sống cô đơn một mình, con người giống như một đóm lửa nhỏ không tỏa sáng, cháy lan ra được, sẽ tàn . . . - HS đọc đồng thanh -. . . vì có đất bồi mà núi cao ; có nước của muôn dòng sông mà thành biển - HS đọc thầm khổ 1 - Câu thơ : Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - Lắng nghe, theo dõi.. - HS đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp tham gia trò chơi. - HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe.. Rút kinh nghiệm :. Toán:. A. Mục tiêu: Giúp HS :.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải một số bài tập đơn giản. - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. - Giáo dục HS yêu thích môn học ; cẩn thận, sáng tạo trong học toán. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ tóm tắt bài tập 3. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ I. Kiểm tra bài cũ: + Giảm số 36 đi 6 lần. -2 HS làm bài trên bảng lớp; HS dưới lớp làm + Giảm số 24 đi 3 lần. vào bảng con. - Hỏi: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế -Lắng nghe, theo dõi. nào? - Nhận xét, ghi điểm. 33’ II.Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tiết học. -Lắng nghe, theo dõi. -Ghi đề bài lên bảng. 32’ 2. Luyện tập : 10’ Bài 1 : Viết theo mẫu : - GV làm mẫu : - HS theo dõi ở bảng. 6 gấp 5 lần 30 giảm 6 lần 5 4 gấp 6 lần 24 giảm 3 lần 5 - GV ghi bảng, gọi HS thực hiện. GV theo dõi kiểm tra kết quả.. -3HS thực hiện trên bảng lớp. 7. gấp 6 lần. 42. giảm 2 lần. 25 giảm 5 lần. 21. 5. gấp 4 lần. - GV nhận xét, đánh giá. * Khắc sâu cho HS cách gấp và giảm một số -Nhận xét, đánh giá. -Lắng nghe, theo dõi. lên (đi) nhiều lần. - 1 HS đọc đề toán 2. 12’ Bài 2 : Giải toán có lời văn : - Gọi 1 HS đọc đề toán. Giải : - Gọi 2 HS thực hiện bài giải câu a và b ; các a) Số lít dầu buổi chiều bán được là : HS khác làm vào vở. 60 : 3 = 20 (l) - GV nhận xét, sửa chữa. Đáp số : 20 lít dầu. b) Số cam còn lại sau khi bán là : 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số : 20 quả. 10’ Bài 3 : Vẽ đoạn thẳng. - Yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ các HS yếu để các em làm được bài.. 2’ 1’. IV.Củng cố : Củng cố kiến thức đã học cho HS. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Tìm số chia. -Lắng nghe, theo dõi. - HS nghe, thực hiện.. Rút kinh nghiệm :. 20.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ------------------------------------Tập viết:. G. A. Mục đích yêu cầu : - Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng : (Gò Công ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này. B.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G - Vở bài tập. - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. C.Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ I.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - HS để vở GV kiểm tra. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học. - GV nhận xét, đánh giá. -Lắng nghe, theo dõi. 33’ II.Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. -Lắng nghe, theo dõi. 33’ 2. Giảng bài mới: 15’ * Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con. 5’ a)Luyện viết chữ hoa: - GV cho HS quan sát tên riêng và hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ? - . . . các chữ G, C, K - HS theo dõi ở bảng. -GV viết mẫu :. G, C, K - HS viết ở bảng con.. 5’. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. b) Luyện viết từ ứng dụng : ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ? ? Em biết gì về địa danh Gò Công ? Gò Công : là tên một thị xãthuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. - . . . từ : Gò Công - . . . Gò Công là nơi Trương Định đóng quân trước đây. . - HS nghe giải thích. - HS theo dõi ở bảng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gò Công - HS tập viết ở bảng con. 5’. - Yêu cầu HS tập viết ở bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng : ? Nêu câu ứng dụng trong bài ? ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ? Câu tục ngữ khuyên ta : anh em trong nhà phải biết đoàn kết, thương yêu nhau. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ : - Yêu cầu HS viết bảng con :. HS nêu:Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - HS nêu .. - HS tập viết ở bảng con.. Khôn, Gà. 14’. 4’. 2’ 1’. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. *Hoạt động 2: HD HS viết vào vở : Giáo viên nêu yêu cầu : - Yêu cầu HS viết vào vở : - Chữ G, C, K viết một dòng. - Chữ Gò Công viết một dòng. - Từ ứng dụng viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 2 lần. -Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, caùch caàm buùt. . . -Cho học sinh viết vào vở. - Quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. * Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài - Thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung. III.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. IV. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết. Khuyến khích HS học thuộc lòng câu tục ngữ. Chuẩn bị bài sau : Ôn chữ hoa G (tiếp theo). -Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi.. -Viết vào vở.. - HS nộp vở. - Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe.. - Theo dõi, lắng nghe.. Rút kinh nghiệm :. -------------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Mục đích yêu cầu : - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn kiểu câu : Ai – làm gì ? B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bảng phân loại ở bài tập 1. - Bảng lớp viết bài tập 3 và 4. C.Các hoạt động dạy- học: TG 4’. 33’ 1’ 32’ 8’. 8’. 8’. 8’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: - Tìm hình ảnh so sánh: - 1 HS gạch trên bảng. Trẻ em như búp trên cành. - Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: - 1 HS đặt câu hỏi. Bố em là giáo viên. - Nhận xét bài cũ - Theo dõi, lắng nghe. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. -Lắng nghe, theo dõi. 2. HD HS làm bài tập: Bài 1 : Phân loại các từ : - 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Những người trong cộng đồng : cộng đồng, - GV treo bảng phụ, gọi HS lần lượt điền vào đồng bào, đồng đội, đồng hương. bảng. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm. - GV sửa chữa và cho cả lớp làm vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài 2 : Hiểu nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ để đưa ra ý kiến. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác a) Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức bổ sung ý kiến. cùng nhau làm việc. b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm tới người khác. c) Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa, có tình, thủy chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. - GV nhận xét, đánh giá. -Tán thành câu a và c. Bài 3 : Tìm các bộ phận của câu : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và báo cáo - HS thảo luận nhóm : kết quả. * Đàn sếu đang sải cánh trên cao. - GV nhận xét, bổ sung cho ý kiến báo cáo Ai ? làm gì ? của HS. * Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Ai ? làm gì ? * Chúng em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi : Ai ? làm gì ? Bài 4 : Đặt câu hỏi cho từng bộ phận..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2’ 1’. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt nêu câu hỏi cho bộ phận in đậm trong từng câu. - GV nhận xét, chốt lại câu hỏi đúng. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. III.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. IV. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh học tốt.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4. a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? b) Ông ngoại làm gì ? c) Mẹ bạn làm gì ? - Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe.. Rút kinh nghiệm :. --------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán:. A. Mục tiêu: - Biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, tính chính xác. B. Đồ dùng dạy học : - 6 hình vuông bằng bìa. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ I. Kiểm tra bài cũ: Tìm x : a) x : 2 = 21 b) x : 5 = 45 - 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài. -Kiểm tra vở BT của 3 HS. - 3HS để vở trên bàn cho GV kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, ghi điểm. -Lắng nghe, theo dõi. 33’ II.Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tiết học. -Lắng nghe, theo dõi. -Ghi đề bài lên bảng. 15’ 2. Hướng dẫn HS cách tìm số chia. * GV gắn 6 hình vuông lên bảng. - HS xếp lên bàn. . . + 6 hình vuông xếp mấy hàng? + Mỗi hàng mấy hình vuông? + Nêu phép tính tương ứng. - Yêu cầu nêu tên từng thành phần. - GV dùng bìa che số chia ( số 2). 6 : =. - 2 hàng. - 3 hình. 6 : 2 = 3 3. Số bị chia Số chia Thương + Muốn tìm số chia (2) ta làm thế nào? Nêu phép tính. - Yêu cầu HS nêu kết luận về tìm số chia chưa biết. GV chốt – ghi bảng. * Lưu ý cho HS với phép chia hết. * Nêu ví dụ 1: 30 : x = 6 + Phép tính yêu cầu tìm gì? + Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.. - lấy 6 chia 3. 6 : 3 = 2. - HS nêu ý kiến.. - HS nêu lại nhiều lần.. - Tìm số chia (x) chưa biết. - HS nêu miệng.. 17’ 2. Thực hành: - HS nêu kết quả : 6’ Bài 1: Tính nhẩm : - GV ghi từng phép tính lên bảng, gọi HS nêu 35 : 5 = 7 kết quả. 35 : 7 = 5 - GV chốt kết quả đúng và ghi bảng. 24 : 6 = 4 * Củng cố lại quy tắc “ Lấy tích chia cho thừa 24 : 4 = 6 số này được thừa số kia”. -Lắng nghe, theo dõi.. 28 28 21 21. : : : :. 7 4 3 7. = = = =. 4 7 7 3.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 6’. 5’. 2’ 1’. Bài 2 : Tìm x : - Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các HS khác -4 HS lần lượt làm ở bảng, các HS khác làm làm vào bảng con. vào bảng con. 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x= 6 x = 7 36 : x = 4 x : 5 = 4 x = 36 : 4 x = 4 x 5 x= 9 x = 20 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. * Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết x. -Lắng nghe, theo dõi. Bài 3 : Tìm thương lớn nhất, bé nhất : - 1 HS đọc đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. a) Thương lớn nhất ? (7 chia cho 1) - Gợi ý HS tìm số chia bé nhất. Số chia lớn b) Thương bé nhất ? (7 chia cho 7) nhất. - Yêu cầu HS ghi kết quả ra bảng con. -HS ghi kết quả ra bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. -Nhận xét, sửa chữa. * Chốt kiến thức. -Lắng nghe, theo dõi. IV.Củng cố : Củng cố kiến thức đã học cho HS. -Lắng nghe, theo dõi. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - HS nghe, thực hiện - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.. Rút kinh nghiệm :. --------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tự nhiên và xã hôi:. (Tiếp theo). A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : Sau bài học, HS có khả năng: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, … hợp lý. B. Các KNS cơ bản được giáo dục: - KN tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. C . Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ trong SGK, Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to D. Các hoạt động dạy – học : TG 3’. 29’ 1’ 28’ 14’. Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Những việc làm nào có lợi cho cơ quan thần kinh? - Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài mới: a) Hoạt động 1: Thảo luận *Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : +Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ? +Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ? +Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh ? + Để ngủ ngon, em thường làm gì ? -Yêu cầu các nhóm trình bày. 14’. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời.. - Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi.. -HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi lại kết quả ra giấy dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. .GV kết luận. -Lắng nghe, theo dõi. * GD KNS cho HS về : KN tìm kiếm và xử -Lắng nghe, theo dõi. lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm có lợi với cơ quan thần kinh. b) Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> *Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, … hợp lý. * Cách tiến hành : - HD cho cả lớp: thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục : +Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. +Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình, … - Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của bản thân hoặc của bạn bên cạnh. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : +Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ? +Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để làm gì ? +Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm em cho là hợp lý. -GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày câu hỏi thảo luận, điền vào bảng thời gian biểu phóng to trên bảng. -Tổng kết các ý kiến của các nhóm, bổ sung. *Kết luận. * GD KNS cho HS về : Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng làm chủ bản thân. 2’ IV.Củng cố: -Củng cố kiến thức đã học cho HS. 1’ V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe.. +HS tiến hành trao đổi thông tin lẫn nhau theo hình thức thảo luận theo cặp.. -Đại diện 3 – 4 HS trình bày thời gian biểu của bản thân - HS tiến hành thảo luận nhóm. +Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc một cách khoa học. +Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ CQTK +HS giới thiệu thời gian biểu hợp lý. -Học sinh trình bày -HS lắng nghe. -HS lắng nghe - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lắng nghe, theo dõi.. Rút kinh nghiệm :. --------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đạo đức:. (Tiết 2). A. Mục tiêu: - HS hiểu rõ hơn về bổn phận của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - HS biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. B. Các KNS cơ bản được giáo dục: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân. -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. C. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập đạo đức. - Các bài thơ, bài hát câu chuyện về chủ đề gia đình. D. Các hoạt động dạy – học: TG 4’. 28’ 1’ 27’ 8’. 7’. Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra : - Trong gia đình và xã hội, trẻ em có được những quyền lợi gì? - Trẻ em có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em? - GV nhận xét, đánh giá. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài mới: a) Hoạt động 1: Đóng vai. *Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm chăm sóc những người thân. * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu bài tập. - Nêu các tình huống bài tập 4. - Yêu cầu HS thảo luận. Nhóm 1 -> 5 cùng tình huống 1. Nhóm 6 -> 9 cùng tình huống 2. - Yêu cầu thể hiện.. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe.. -Lắng nghe, theo dõi.. - HS nêu lại yêu cầu. - Hoạt động nhóm 4. - Các nhóm thảo luận phân vai. - Các nhóm đóng vai trước lớp xử lí tình huống. - Các nhóm khác nhận xét.. GV tổng kết các cách ứng xử. - Nêu cách giải quyết đúng. KL : Lan cần ngăn em kịp thời, không cho -Lắng nghe, theo dõi. em nghịch dại ; Huy cần dành thời gian đọc báo cho ông nghe. *GD KNS cho HS về : Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của -Lắng nghe, theo dõi. người thân. b) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. *Mục tiêu: Củng cố các quyền về trẻ em. *Cách tiến hành :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 7’. - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 5. - Yêu cầu HS giải thích vì sao đồng ý, vì sao không? - GV nhấn mạnh lại các quyền. KL : Ý kiến a, c là đúng ; ý kiến b là sai. c) Hoạt động 3: Giới thiệu bài vẽ. *Mục tiêu: Tạo cơ hội bày tỏ tình cảm với người thân. * Cách tiến hành : - Yêu cầu HS giới thiệu bài vẽ với bạn. - Trình bày trước lớp. GV nhận xét chung.. - HS dùng thẻ màu bày tỏ ý kiến của mình.. -Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi. -Các nhóm thảo luận, báo cáo. - Các tình huống : a, c, đ là đúng. ** Giáo dục KNS cho HS về: - Các tình huống b, d là sai. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc - HS nêu. -Lắng nghe, theo dõi. người thân trong những việc vừa sức. 5’ d) Hoạt động 4: Hát, kể chuyện, đọc thơ. *Mục tiêu: Củng cố bài học. * Cách tiến hành : - Yêu cầu HS trình bày các tiết mục mà mình - HS hát, đọc thơ, kể chuyện. . . liên quan đến đã chuẩn bị. chủ đề bài học. KL : Ông bà, cha mẹ. . . là những người thân yêu nhất của em, em luôn thương yêu, -Lắng nghe, theo dõi. chăm sóc ông bà, cha mẹ để cuộc sống gia đình luôn hòa thuận, đầm ấm, hạnh phúc. . . 2’ III.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. -Lắng nghe, theo dõi. 1’ IV. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Chia sẻ vui buồn cùng -Lắng nghe, theo dõi. bạn.. Rút kinh nghiệm :. --------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Thể dục:. GV dạy chuyên dạy --------------------------------------------Tập làm văn:. A. Mục đích yêu cầu : - Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5-7 câu) diễn đạt rõ ràng. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn 4 câu hỏi gợi ý trong bài. C.Các hoạt động dạy- học: TG 4’. 33’ 1’ 32’ 13’. 14’. 5’. Hoạt động của giáo viên I.Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Không nỡ nhìn”. Nêu tính khôi hài của truyện? Nhận xét chung. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Kể về người hàng xóm. - Gọi vài em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Đọc gợi ý. - GV nhấn mạnh có thể kể sát theo gợi ý với 5 - 7 câu hoặc nhiều hơn mà không theo trình tự của gợi ý. - Yêu cầu kể mẫu. GV nhận xét, bổ sung. -Yêu cầu cả lớp kể. * GV chú ý sửa cách dùng từ, diễn đạt của HS và mở rộng từ cho HS. Bài 2 : Viết lại những điều em vừa kể. - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu: Viết lại những điều đã kể rõ ràng, đúng nội dung chủ đề. GV theo dõi giúp đỡ HS. * Chốt nội dung bài tập. 3. Chấm, chữa bài: - Cho HS đọc bài trước lớp. GV nhận xét, sửa bài cho các em. - Chọn bài viết tốt – ghi điểm. * Chú ý hướng dẫn HS nhận xét. + Nội dung. + Cách dùng từ.. Hoạt động của học sinh -2 HS thực hiện. - Theo dõi, lắng nghe.. -Lắng nghe, theo dõi. - 2 HS đọc. - Nhiều HS đọc gợi ý ở bảng.. - 1 HS kể mẫu. - HS nhận xét. - HS kể theo cặp. - Cả nhân kể trước lớp. -Lắng nghe, theo dõi. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Lần lượt từng em đọc bài viết của mình. -Lắng nghe, theo dõi. - 5 – 7 HS đọc bài mình. -HS cùng nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2’ 1’. + Cách diễn đạt. III.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. - Giáo dục HS về tình cảm cộng đồng. IV. Dặn dò: -Nhận xét tiết học.. - Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe.. Rút kinh nghiệm :. -------------------------------------Toán:. A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về : Tìm một thành chưa biết của phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ; xem đồng hồ. -Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học : - Đồng hồ đồ dùng. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 37’ II.Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tiết học. -Lắng nghe, theo dõi. -Ghi đề bài lên bảng. 36’ 2. Luyện tập: 9’ Bài 1 : Tìm x : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập1. - GV ghi lần lượt 2 phép tính lên bảng, gọi HS -4 HS thực hiện, các em khác làm vào bảng thực hiện, các em khác làm vào bảng con. con. -Nhận xét, sửa chữa. x + 12 = 36 x 6 = 30 x = 36 – 12 x = 30 : 6 x = 24 x = 5 x – 25 = 15 x : 7 = 5 x = 15 + 25 x = 5 7 x = 40 x = 35 - GV nhận xét, sửa chữa. -Lắng nghe, theo dõi. * Củng cố lại các quy tắc tìm thành phần chưa -Lắng nghe, theo dõi. biết. 9’ Bài 2 : Tính : - Gọi lần lượt 4 HS thực hiện ở bảng ; các em - HS lần lượt làm ở bảng. các em khác làm vào khác làm vào bảng con. bảng con..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 35 2 70. 64 2 80 4 6 32 8 20 04 00 4 0 0 0 -Lắng nghe, theo dõi. -Lắng nghe, theo dõi.. - GV nhận xét, sửa chữa. * Củng cố cách thử lại phép chia.. 9’. 9’. 2’ 1’. 26 4 104. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Xác định dạng bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS giải ở bảng.. - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. -GV nhận xét, chấm bài ở VBT. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - GV tổ chức cả lớp cùng làm bài. - Đưa mô hình như SGK và các đáp án. GV nhận xét, sửa bài trước lớp. * Củng cố thêm cách tính thời gian trên đồng hồ. IV.Củng cố : Củng cố kiến thức đã học cho HS. V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Góc vuông, góc không vuông.. 32 6 192 99 3 9 33 09 9 0. 20 7 140 77 7 7 11 07 7 0. -1 HS đọc đề toán. - Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. -HS làm vào vở, 1 HS giải ở bảng. Giải : Số lít dầu còn lại là : 36 : 3 = 12 (l) Đáp số : 12 lít dầu. -HS nhận xét, sửa chữa. -Lắng nghe, theo dõi. Hoạt động cả lớp. -HS nêu đáp án ( nhiều HS nêu) Kết quả đúng : B : 1 giờ 25 phút. -Lắng nghe, theo dõi. -Lắng nghe, theo dõi. - HS nghe, thực hiện.. Rút kinh nghiệm :. Chính tả : ( Nhớ - viết ) :. A. Mục đích yêu cầu : -Nhớ viết chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài “Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức theo thể thơ lục bát..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Làm đúng các bài tập chứa tiếng có vần uôn/ uông theo nghĩa đã cho. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. C.Các hoạt động dạy- học: TG 4’. 33’ 1’ 27’ 8’. 14’. 5’. 5’. Hoạt động của giáo viên I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết bảng các từ : buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi ; các em khác viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu gián tiếp tiết học. - Ghi đề bài lên bảng. 2. HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Bài thơ viết theo thể thơ gì ? ? Cách trình bày thể thơ lục bát ?. Hoạt động của học sinh -2 HS thực hiện. - Cả lớp viết vào bảng con. -Lắng nghe, theo dõi.. -Lắng nghe, theo dõi.. - HS theo dõi ở SGK - 2 HS đọc lại bài viết. - . . . thể thơ lục bát. -. . . dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li ; dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. ? Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ? -. . . dòng thơ thứ 2 ? Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? -. . . dòng thơ thứ 7 ? Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ? -. . . dòng thơ thứ 7 ? Dòng thơ nào có dấu chấm than ? -. . . dòng thơ thứ 8 - Yêu cầu HS đọc lại bài và tập viết ra nháp - HS đọc lại bài và tập viết từ khó. các từ đễ viết sai. - Cho cả lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ 1 và 2 - Cả lớp đọc đồng thanh. để các em nhớ lại bài và viết đúng chính tả. b. HS viết bài vào vở: - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -Lắng nghe. cách để vở. . . - Cho HS viết vào vở. - HS viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi -Lắng nghe. của học sinh. c. Chấm, chữa bài: Cho HS dùng bút chì chữa bài. GV hướng dẫn -HS dùng bút chì chữa bài. HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. - Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía -HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài trên bài viết. chép. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. -HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : -HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - Lỗi chính tả. - Chữ viết. -Lắng nghe, theo dõi. - Cách trình bày bài. 3. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả: - GV treo bảng phụ ghi bài tập 2 . - HS theo dõi bảng phụ. Bài 2 : Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi có nghĩa như sau : * Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi. - Là từ : rán * Trái nghĩa với khó. - Là từ : dễ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2’ 1’. * Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm vào vở. -Gọi vài em nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. III.Củng cố: -Củng cố nội dung bài học cho HS. IV. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - La từ : giao thừa - HS làm bài và nêu kết quả. - HS lắng nghe và thực hiện. - Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe.. Rút kinh nghiệm :. --------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Sinh hoạt tập thể:. I. Mục tiêu: Sau tiết sinh hoạt giúp học sinh: - Nắm được những thành tích mà tập thể, cá nhân của lớp đã làm được trong tuần qua. - Thấy được những mặt còn tồn tại, hạn chế để kịp thời khắc phục cho tuần sau. - Nắm được những công việc cơ bản trong tuần 8 II. Nội dung sinh hoạt: 1. Ban cán sự lớp đánh giá tình hình của lớp trong tuần về các mặt: nề nếp lớp, đạo đức, học tập, rèn luyện và lao động của lớp. 2. Giáo viên sơ kết, đánh giá : * Về nề nếp lớp: - Đi học đúng giờ. - Thực hiện tốt việc sinh hoạt 15 phút đầu giờ. -Xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. * Về hạnh kiểm: - Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không ăn quà vặt. * Về học tập: -Đa số học bài và làm bài tập, chuẩn bị đầy đủ ĐD HT trước khi đến lớp. * Tồn tại: Một số HS chưa chuẩn bị bài ở nhà, còn quên mang ĐDHT. - Nhắc nhở: ................................................................................................................................... * Về lao động: ............................................................................................................................. - Vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ, đảm bảo. III.Công việc tuần đến: - Học chương trình tuần 9 - Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Tác phong gọn gàng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đúng qui định. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì lần 1 (Giữa HKI).
<span class='text_page_counter'>(33)</span>