Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Thiết kế máy bóc vỏ đậu và chế tạo mô hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ MÁY BÓC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO
MƠ HÌNH

Người hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
HỒ CAO CƯỜNG
NGUYỄN NGỌC HẬU

Đà Nẵng, 2019


TĨM TẮT
Tên đề tài: Thiết kế máy bóc vỏ đậu và chế tạo mơ hình.
Sinh viên thực hiện: Hồ Cao Cƣờng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Hậu

Số thẻ SV: 101140012
Số thẻ SV: 101140024

Lớp: 14C1A
Lớp: 14C1A



Nội dung ĐATN bao gồm các vấn đề sau:
1. Nhu cầu thực tế của đề tài:
- Cơng việc bóc đậu cịn tốn q nhiều sức lao động.
-

Các máy bóc vỏ đậu hiện nay cịn nhiều hạn chế.

2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tốt nghiệp:
Nghiên cứu việc bóc vỏ đậu xanh ở khu vực miền trung và các tỉnh lân cận ở
thời điểm hiện tại. Bao gồm cả việc bóc thủ cơng và dùng máy.

73 Trang

4. Kết quả đã đạt đƣợc:

LR

C

 Số bản vẽ:
 Mô hình:

C

3. Nội dung đề tài đã thực hiện :
 Số trang thuyết minh:

7A0
01 Mơ hình


U

T-

 Phần lý thuyết đã tìm hiểu.
1. Tổng quan về đậu xanh.
2. Các phương pháp bóc vỏ đậu.

D

3. Giới thiệu dây chuyền bóc vỏ đậu.
 Phần tính tốn bao gồm các phần chính như sau:
1. Lựa chọn phương án thiết kế máy bóc vỏ đậu.
2. Thiết kế hệ thống truyền động.
3. Thiết kế và chế tạo trục cơng tác.
 Chế tạo mơ hình máy
 Hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng máy.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TT

Họ tên sinh viên

Số thẻ SV

Lớp

Ngành

1

HỒ CAO CƢỜNG

101140012

14C1A

Chế Tạo Máy

2

NGUYỄN NGỌC HẬU

101140024

14C1A

Chế Tạo Máy


1. Tên đề tài đồ án: Thiết kế máy bóc vỏ đậu và chế tạo mơ hình.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Loại đậu đƣợc sử dụng trên máy.
Yêu cầu về thành phẩm sau khi bóc.
Năng suất 50kg/h.

C

C

4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
a. Phần chung:
Họ tên sinh viên

1

HỒ CAO CƢỜNG

2

NGUYỄN NGỌC HẬU

Nội dung
a/ Cơ sở lý thuyết:
- Nguyên lý bóc tách các loại hạt.
- Lựa chọn phƣơng án bóc vỏ hạt cho máy
thiết kế.
b/ Tính tốn và thiết kế:
- Lựa chọn các phƣơng án thiết kế.

- Lập sơ đồ động của máy.
- Tính toán động học và động lực học của
máy.
c/ Hƣớng dẫn sử dụng, an toàn và bảo dƣỡng máy.
d/ Chế tạo mơ hình.

D

U

T-

LR

TT

b. Phần riêng:
TT

Họ tên sinh viên

1

HỒ CAO CƢỜNG

2

NGUYỄN NGỌC HẬU

Nội dung

a/ Cơ sở lý thuyết:
- Nguyên lý bóc tách các loại hạt.
- Lựa chọn phƣơng án bóc vỏ hạt cho máy
thiết kế.
b/ Tính tốn và thiết kế:
- Lựa chọn các phƣơng án thiết kế.
- Lập sơ đồ động của máy.
- Tính tốn động học và động lực học của
máy.
c/ Hƣớng dẫn sử dụng, an toàn và bảo dƣỡng máy.
d/ Chế tạo mơ hình.


5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
a. Phần chung:
TT

Họ tên sinh viên

1

HỒ CAO CƢỜNG

2

Nội dung

NGUYỄN NGỌC HẬU

-


Bản vẽ phƣơng án

(1A0)

-

Bản vẽ lắp máy

(1-2A0)

-

Bản vẽ các cụm chi tiết

(3-4A0)

b. Phần riêng:
TT

Họ tên sinh viên

1

HỒ CAO CƢỜNG
NGUYỄN NGỌC HẬU

-

Bản vẽ phƣơng án


(1A0)

-

Bản vẽ lắp máy

(1-2A0)

-

Bản vẽ các cụm chi tiết

(3-4A0)

Họ tên người hướng dẫn:

Phần/ Nội dung:

LR

6.

C

C

2

Nội dung


Các phần thuyết minh và tính toán.

T-

PGS.TS ĐINH MINH DIỆM

D

U

7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
8. Ngày hoàn thành đồ án:

Các bản vẽ, đồ thị.

18/02/2019
25/05/2019

Trƣởng Bộ môn……………………….

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 02 năm 2019
Ngƣời hƣớng dẫn


LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN
Nƣớc ta đang trong thời kỳ hiện đại hóa – cơng nghiệp hóa đất nƣớc. Một trong
những chủ trƣơng của Nhà nƣớc ta hiện nay là cơng nghiệp hóa trong nơng nghiệp,
đƣa máy móc thiết bị vào phục vụ các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp nhằm
nâng cao năng suất và giảm nhẹ sức lao động của con ngƣời.

Chính vì thế, là sinh viên chuyên ngành cơ khí chế tạo máy, chúng em mong muốn
vận dụng những kiến thức đã học từ ghế nhà trƣờng vào thực tế cuộc sống để góp phần
vào cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Sau khi tìm hiểu và bàn luận trao đổi các ý tƣởng, chúng em đi đến quyết định

C

chọn đề tài: “Thiết kế máy bóc tách vỏ đậu và chế tạo mơ hình”. Qua đây giúp
chúng ta có cái nhìn rõ nét hơn về việc áp dụng máy móc và tự động hóa trong lao
động sản xuất nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng.

LR

C

Trong thời gian thực hiện đề tài, mặc dù chúng em đã cố gắng học hỏi, tìm hiểu tài
liệu tham khảo, khảo sát thực tế, tự tay làm những cơng việc cơ khí cho những chi tiết
trong máy và cả sự hƣớng dẫn tận tình của thầy hƣớng dẫn PGS. TS Đinh Minh Diệm

D

U

T-

cùng các thầy trong khoa nhƣng với những năng lực và hiểu biết còn hạn chế nên đề
tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong muốn nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp của các thầy để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn và để chúng em có thêm
kinh nghiệm khi ra trƣờng làm việc.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !

Đà Nẵng, ngày

tháng năm 2019

Sinh viên thực hiện

HỒ CAO CƢỜNG
NGUYỄN NGỌC HẬU

i
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


LỜI CAM ĐOAN
Trong muôn vàn các phát minh sáng chế khoa học về các loại máy trong công
nghiệp, tuy nhiên mỗi ngƣời sáng chế lại có một cách thực hiện hay cải tiến để không
bị trùng lặp các ý tƣởng trƣớc đó.
Trên tinh thần đó, nhóm chúng em gồm Hồ Cao Cường và Nguyễn Ngọc Hậu
thực hiện đề tài máy bóc vỏ đậu xanh trên cơ sở có sẵn, tuy nhiên bọn em đã cải tiến
cũng nhƣ kết cấu thay đổi so với các đề tài cũ.
Trong đề tài tốt nghiệp của bọn em, bọn em cam đoan tự làm 100% dƣới sợ góp
ý giúp đỡ trực tiếp từ thầy PGS. TS Đinh Minh Diệm, khơng có sự sao chép hay nhặt

C

nhanh từ đề tài cũ.


C

Với đề tài thiết kế chế tạo máy bóc vỏ đậu xanh chúng em cam đoan tự thiết kế,

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2019

U

T-

LR

tự làm, nếu có sự tranh chấp bọn em xin chịu hồn toàn trách nhiệm.

D

Sinh viên thực hiện

HỒ CAO CƢỜNG
NGUYỄN NGỌC HẬU

ii
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM



MỤC LỤC
Trang

TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN .............................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ ........................................... vii

C

MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1

LR

C

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI MÁY BĨC
VỎ ĐẬU ............................................................................................... 2
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 2

T-

1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 14

U

1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 14


D

1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 15
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................15
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................15

1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 15
1.5.1 Cơ sở phƣơng pháp luận ...............................................................................15
1.5.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................15

1.6 Đặc tính của máy bóc tách vỏ đậu ............................................................ 15
1.7 Kết cấu chính của máy bóc tách vỏ đậu .................................................... 15
1.8 Các nghiên cứu liên quan đến máy bóc vỏ đậu......................................... 16
1.8.1 Máy bóc vỏ đậu nƣớc ngồi sản xuất ...........................................................16
1.8.2 Máy bóc vỏ đậu trong nƣớc sản xuất ...........................................................17
iii
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


CHƢƠNG II: LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ MÁY BÓC
VỎ ĐẬU ............................................................................................. 18
2.1 Mục tiêu cần đạt đƣợc của đề tài............................................................... 18
2.2 Nguyên lý bóc tách các loại hạt ................................................................ 18
2.3 Các phƣơng án để bóc tách vỏ đậu ........................................................... 19
2.3.1 Máy xay có Rulo ma sát ...............................................................................19
2.3.2 Phá vỡ vỏ liệu dựa trên nguyên lý va đập ....................................................20

2.3.3 Bóc tách dựa vào nguyên lý ép điều chỉnh đƣơc khe hở ..............................21
2.3.4 Phá vỡ vỏ liệu dựa vào cơ cấu dao tĩnh động ...............................................23

2.4 Lựa chọn phƣơng án thích hợp để chế tạo máy bóc tách vỏ đậu .............. 23

C

2.5 Lựa chọn cơ cấu truyền động .................................................................... 24

C

2.5.1 Bộ truyền đai ................................................................................................24

LR

2.5.2 Bộ truyền xích ..............................................................................................25
2.5.3 Bộ truyền bánh răng .....................................................................................26

T-

2.5.4 Đánh giá lựa chọn phƣơng án thích hợp ......................................................28

U

2.6 Sơ đồ động học .......................................................................................... 28

D

CHƢƠNG III :TÍNH TỐN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC ĐỘNG
LỰC HỌC CHO MÁY BÓC VỎ ĐẬU .......................................... 30

3.1 Tính tốn chọn động cơ............................................................................. 30
3.1.1 Lực cần thiết để ép vỡ vỏ hạt đậu xanh thông qua việc đo đạt ....................30
3.1.2 Chọn động cơ................................................................................................33

3.2 Lựa chọn tỷ số truyền ................................................................................ 34
3.3 Tính tốn bộ truyền đai từ động cơ đến trục chính ................................... 35
3.3.1 Chọn loại đai: Chọn loại đai và tiết diện đai ................................................35
3.3.2 Tính đƣờng kính bánh đai nhỏ D1 ................................................................35
3.3.3 Tính đƣờng kính bánh đai lớn D2 .................................................................35
3.3.4 Chọn sơ bộ khoảng cách trục A ...................................................................36
iv
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


3.3.5 Tính chiều dài đai L ......................................................................................36
3.3.6 Tính chính xác khoảng cách trục A ..............................................................36
3.3.7 Góc ơm α1 .....................................................................................................37
3.3.8 Xác định số đai Z cần thiết ...........................................................................37
3.3.9 Định kích thƣớc của bánh đai .......................................................................37
3.3.10 Tính lực căng ban đầu S0 ............................................................................37

3.4 Tính tốn bộ truyền đai từ động cơ đến trục sàn lắc ................................. 38
3.4.1 Chọn loại đai.................................................................................................38
3.4.2 Tính đƣờng kính bánh đai nhỏ D1 ................................................................38
3.4.3 Tính đƣờng kính bánh đai lớn D2 .................................................................38
3.4.4 Chọn sơ bộ khoảng cách trục A ...................................................................38

3.4.5 Tính chiều dài đai L ......................................................................................39

C

3.4.6 Tính chính xác khoảng cách trục A ..............................................................39

C

3.4.7 Góc ơm α1 .....................................................................................................39

LR

3.4.8 Xác định số đai Z cần thiết ...........................................................................39
3.4.9 Định kích thƣớc của bánh đai .......................................................................40

T-

3.5 Tính tốn thiết kế trục chính ..................................................................... 40

U

3.5.1 Chọn vật liệu.................................................................................................41

D

3.5.2 Xác định sơ bộ đƣờng kính trục ...................................................................41
3.5.3 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ trục và điểm đặt lực ........................41
3.5.4 Tính chính xác trục .......................................................................................43
3.5.5 Kiểm tra bền trục chính bằng phần mềm RDM ...........................................45


3.6 Tính tốn thiết kế trục sàn lắc ................................................................... 46
3.6.1 Chọn vật liệu.................................................................................................46
3.6.2 Xác định sơ bộ đƣờng kính trục ...................................................................46
3.6.3 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ trục và điểm đặt lực ........................47
3.6.4 Tính chính xác trục .......................................................................................48
3.6.5 Kiểm tra bền trục bằng phần mềm RDM .....................................................50

CHƢƠNG IV: CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP MƠ HÌNH MÁY BÓC
VỎ ĐẬU ............................................................................................. 52
v
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


4.1 Bản vẽ thiết kế ........................................................................................... 52
4.2 Chế tạo khung............................................................................................ 52
4.2 Chế tạo cụm trục chính ............................................................................. 53
4.3 Chế tạo guồng bóc vỏ ................................................................................ 54
4.3.1 Chế tạo guồng trên........................................................................................54
4.3.2 Chế tạo guồng dƣới ......................................................................................54

4.4 Chế tạo phễu chứa liệu .............................................................................. 55
4.5 Chế tạo sàng lắc......................................................................................... 55
4.6 Lắp ráp máy bóc vỏ đậu ............................................................................ 56
4.6.1 Lắp đặt các trục vào ổ bi...............................................................................56
4.6.2 Lắp các chi tiết khác vào máy ......................................................................56


C

CHƢƠNG V: VẬN HÀNH, BẢO DƢỠNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP

C

AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY BÓC VỎ ĐẬU ......................... 58

LR

5.1 Vận hành máy............................................................................................ 58
5.2 Bảo dƣỡng máy ......................................................................................... 58

T-

5.3 Biện pháp an toàn lao động ....................................................................... 59

U

5.4 Kết quả đạt đƣợc, nhận xét, hƣớng phát triển của máy ............................ 60

D

KẾT LUẬN ........................................................................................ 61
................................................................ 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG

– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 - Thành phần dinh dƣỡng
Bảng 3.1 - Bảng tóm tắt thơng số máy
Hình 1.1 - Cây đậu xanh
Hình 1.2 - Cháo bồ câu nấu đậu xanh
Hình 1.3 - Xơi vị Nam Bộ
Hình 1.4 - Ch đậu xanh
Hình 1.5 - Sinh tố rau má-đậu xanh

C

Hình 1.6 - Bánh tét nhân đậu xanh

LR
T-

Hình 1.8 - Giá đậu xanh
Hình 1.9 - Hạt đậu xanh

C

Hình 1.7 - Bánh cống Cần Thơ

U


Hình 1.10 - Máy bóc vỏ đậu Hongxin HX

D

Hình 1.11 - Máy bóc vỏ đậu Trung Quốc sản xuất
Hình 1.12 - Máy bóc vỏ đậu xanh cơng nghệ Việt Trung
Hình 1.13 - Máy bóc vỏ đậu tự chế của nơng dân Trà Vinh
Hình 2.1 - Máy xay rulo ma sát
Hình 2.2 - Ngun lý dùng va đập bóc vỏ đậu
Hình 2.3 - Ngun lý ép vỏ có điều chỉnh khe hở
Hình 2.4 - Nguyên lý dao tĩnh động
Hình 2.5 - Bộ truyền đai
Hình 2.6 - Bộ truyền xích
vii
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


Hình 2.7 - Các dạng cặp bánh răng
Hình 2.8 - Sơ đồ bộ truyền đai
Hình 2.9 – Sơ đồ động học
Hình 3.1 - Biểu đồ lực thí nghiệm 1
Hình 3.2 - Biểu đồ lực thí nghiệm 2
Hình 3.3 – Trục Chính
Hình 3.4 - Sơ đồ lực tác dụng lên trục chính
Hình 3.5 - Biểu đồ momen trục chính

Hình 3.6 - Biểu đồ mơmen trong phần mềm RDM

C

Hình 3.7 - Biểu đồ ứng suất trục trong phần mềm RDM

LR

C

Hình 3.8 – Trục sàng lắc

Hình 3.9 - Sơ đồ lực tác dụng lên trục sàn lắc

T-

Hình 3.10 - Biểu đồ mơmen trong phần mềm RDM

U

Hình 3.11 - Biểu đồ ứng suất trong phần mềm RDM

D

Hình 4.1 – Bản vẽ thiết kế tồn máy
Hình 4.2 - Khung máy
Hình 4.3 - Dao đập
Hình 4.4 - Guồng trên
Hình 4.5 - Guồng dƣới
Hình 4.6 - Phễu chứa liệu

Hình 4.7 – Sơ đồ cấu tạo sàng lắc
Hình 4.8 – Máy bóc vỏ đậu

viii
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

MỞ ĐẦU

Trong cuộc sống hiện nay máy móc đang thay thế dần sức lao động của con
ngƣời trong cuộc sống nói chung và ngành nơng nghiệp nói riêng. Chính vì thế đồ án
này chúng em thiết kế và chế tạo máy bóc vỏ đậu cụ thể là hạt đậu xanh để giúp việc
sơ chế nông sản đƣợc dễ dàng hơn. Đối tƣợng là nghiên cứu việc bóc vỏ đậu xanh ở
khu vực miền trung và các tỉnh lân cận ở thời điểm hiện tại. Bao gồm cả việc bóc thủ
cơng và dùng máy. Sử dụng các phƣơng pháp thu thập thông tin bao gồm quan sát các
loại dao và mô hình đã có ngồi thị trƣờng ở các xƣởng xay bóc hạt ngũ cốc nhƣ

LR

C

C

gạo,đậu xanh,đậu phộng…… quan sát đƣợc các cơ cấu xay xát vỏ.Tìm kiếm thơng tin

trên mang .Đồng thời sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm dựa
trên những thông tin thu thập đƣợc. Yêu cầu máy phải bóc tách sạch vỏ, tránh việc vỡ
hạt. Phải phân loại đƣợc vỏ, hạt, và hạt lép vì các loại trên đƣợc dùng nhiều vào các
mục đích khác nhau (vỏ dùng làm chất đôt. Hạt dùng để chế biến v.v. Hạt lép đƣợc
dùng làm thức ăn gia súc hoặc phân bón) và giá thành hợp lý và năng suất phù hợp với

U

T-

từng cơ sở. Các cơ sở chế biến đậu hiện nay thuộc hàng nhỏ lẻ và có nhu cầu cung cấp
đầu vào khác nhau. Vì vậy ta chế tạo máy phải phù hợp với điều kiện sử dụng và giá
thành hợp lý với ngƣời lao động mà có xuất xứ từ nơng thơn này.

D

Đề tài tốt nghiệp gồm 6 chƣơng gồm:
Chƣơng I : Tổng quan về nghiên cứu đề tài bóc vỏ đậu.
Chƣơng II: Cơ sở lý thuyết máy bóc vỏ đậu.
Chƣơng III: Tính tốn thiết kế động học, động lực học cho máy bóc vỏ đậu.
Chƣơng IV: Lựa chọn phƣơng án và tính tốn thiết kế máy bóc vỏ đậu.
Chƣơng V: Tính tốn và thiết kế một số chi tiết chính
Chƣơng VI: Hƣớng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dƣỡng máy, an toàn lao động
kết quả đạt đƣợc và hƣớng phát triển

1
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A


GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI MÁY BĨC VỎ ĐẬU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Hình 1.1. C y đậu anh

D

U

T-

LR

C

C

a) Giới thiệu về cây đậu xanh.

Đậu xanh hay đỗ xanh theo phƣơng ngữ miền Bắc (tiếng Pháp: haricot mungo,
tiếng Anh: mung bean là cây đậu có danh pháp hai phần Vigna radiata có kích thƣớc
hạt nhỏ (đƣờng kính khoảng 2–2,5 mm). Ở Việt Nam đậu xanh là loại đậu thƣờng
đƣợc sử dụng để làm xôi, làm các loại bánh ngọt , bánh đậu xanh, chè, hoặc đƣợc ủ
cho lên mầm để làm thức ăn (giá đỗ).
b) Thành phần dinh dƣỡng trong 100 g hạt đậu xanh khô:

Theo phân tích của Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ (USDA thì thành phần dinh
dƣỡng trong hạt đậu xanh và giá đậu xanh nhƣ sau:

2
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

D

U

T-

LR

C

C

Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng
Giá trị dinh dƣỡng trong 100 g hạt đậu xanh khô
Năng lƣợng
1452 kJ (347 kcal)
Carbohydrate

62,62 g
- Đƣờng
6,6 g
- Chất xơ thực phẩm
16,3 g
Chất béo
1,15 g
Protein
23,86 g
Thiamine (vit. B 1)
0.621 mg (54%)
Riboflavin (vit. B 2)
0,233 mg (19%)
Niacin (vit. B 3)
2,251 mg (15%)
Axit pantothenic (B 5)
1.91 mg (38%)
Vitamin B 6
0.382 mg (29%)
Folate (vit. B 9)
625 mg (156%)
Vitamin C
4,8 mg (6%)
Vitamin E
0,51 mg (3%)
Vitamin K
9 mg (9%)
Canxi
132 mg (13%)
i

6.74 mg (52%)
Magiê
189 mg (53%)
Mangan
1.035 mg (49%)
Phốt pho
367 mg (52%)
Kali
1246 mg (27%)
Kem
2,68 mg (28%)
Ghi chú! Tỷ lệ % đáp ứng cho nhu cầu mỗi ngày của ngƣời
lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu của USDA dinh dƣỡng
c) Thành phần dinh dƣỡng trong 100 g hạt đậu xanh hấp chín:
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng
Giá trị dinh dƣỡng trong 100 g hạt đậu xanh hấp chín
Năng lƣợng
441 kJ (105 kcal)
Carbohydrate
19.15 g
- Đƣờng
2g
- Chất xơ thực phẩm
7,6 g
3
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A


GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

U

T-

LR

C

C

Chất béo
0,38 g
Protein
7,02 g
Thiamine (vit. B 1)
0,164 mg (14%)
Riboflavin (vit. B 2)
0,061 mg (5%)
Niacin (vit. B 3)
0,577 mg (4%)
Axit pantothenic (B 5)
0,41 mg (8%)
Vitamin B 6
0,067 mg (5%)
Folate (vit. B 9)

159 mg (40%)
Vitamin C
1 mg (1%)
Vitamin E
0,15 mg (1%)
Vitamin K
2,7 mg (3%)
Canxi
27 mg (3%)
Sắt
1,4 mg (11%)
Magiê
48 mg (14%)
Mangan
0,298 mg (14%)
Phốt pho
99 mg (14%)
Kali
266 mg (6%)
Kẽm
0,84 mg (9%)
Ghi chú! Tỷ lệ % đáp ứng cho nhu cầu mỗi ngày của ngƣời
lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu của USDA dinh dƣỡng

D

c) Thành phần dinh dƣỡng trong 100 g giá đậu xanh tƣơi:
Bảng 1.3. Thành phần dinh dưỡng
Giá trị dinh dƣỡng trên 100 g giá đậu xanh tƣơi

Năng lƣợng
126 kJ (30 kcal)
Carbohydrate
5,94 g
- Đƣờng
4,13 g
- Chất xơ thực phẩm
1,8 g
Chất béo
0,18 g
Protein
3.04 g
Thiamine (vit. B 1)
0,084 mg (7%)
Riboflavin (vit. B 2)
0,124 mg (10%)
Niacin (vit. B 3)
0,749 mg (5%)
Axit pantothenic (B 5)
0,38 mg (8%)
Vitamin B 6
0.088 mg (7%)
4
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM



THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

Folate (vit. B 9)
61 mg (15%)
Vitamin C
13,2 mg (16%)
Vitamin E
0,1 mg (1%)
Vitamin K
33 mg (31%)
Canxi
13 mg (1%)
Sắt
0.91 mg (7%)
Magiê
21 mg (6%)
Mangan
0.188 mg (9%)
Phốt pho
54 mg (8%)
Kali
149 mg (3%)
Kẽm
0,41 mg (4%)
Ghi chú! Tỷ lệ % đáp ứng cho nhu cầu mỗi ngày của ngƣời
lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu của USDA dinh dƣỡng

D


U

T-

LR

C

C

*Theo các nguồn phân tích khác
Trong 100g ăn đƣợc, hạt đậu xanh có chứa khoảng 62-63% carbohydrate và
16% chất xơ, 24% protein, 1% béo, , và cung cấp khoảng 340 kcal (Wenju Liu 2007 .
+Carbohydrate trong hạt đậu xanh gồm chủ yếu là tinh bột (32-43% , với
lƣợng amylose chiếm khoảng 19.5 - 47%. Nguồn tinh bột dồi dào trong đậu xanh đã
đƣợc ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản xuất (Naomy Ohwada 2003 .
Ngoài ra, trong đậu xanh cịn chứa nhiều loại đƣờng, chủ yếu là saccharose,
trong đó hàm lƣợng glucose chiếm ƣu thế hơn so với fructose, và một số đƣờng khác
nhƣ raffinose, arabinose, xylose, galactose (Jyoti Chopra 1998, Earl E. Watt 1977).
Bảng 1.4. Thành phần dinh dưỡng
Thành phần Carbonhydrate trong 100 g hạt đậu xanh khô
(g/100g)
Tổng carbohydrate
62.3
-Tinh bột
54.88
-Đƣờng khử
4.85
-Raffinose
0.41

-Stachyose
1.49
Nguồn: PGS.TS Lê văn Việt Mẫn
+Protein trong hạt đậu xanh

5
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

LR

C

C

Bảng 1.5. Thành phần dinh dưỡng
Thành phần Axit amin trong Protein hạt đậu xanh khô
Tên axit amin
Hàm lƣợng (mg/100g ăn đƣợc)
-Lysine
2145
-Methionine
458
-Tryptophane

432
-Phenylalanine
1259
-Threonine
736
-Valine
989
-Leucine
1607
-Isoleucine
941
-Arginine
1470
-Histidine
663
-Cystine
113
-Tyrosine
556
-Alanine
809
Nguồn: PGS.TS Lê văn Việt Mẫn

D

U

T-

Trong protein đậu xanh có chứa các chất kìm hãm protease làm giảm giá trị

dinh dƣỡng của nó. Các chất kìm hãm thƣờng là Kunitz và Bowman-Birk. Kunitz là
chất kìm hãm trypsine, cịn Bowman-Birk có hai trung tâm hoạt động có thể kìm hãm
cả trypsine và chymotrypsine. Chất ức chế sẽ bị vô hoạt bởi nhiệt, gia nhiệt bằng hơi
ẩm sẽ hiệu quả hơn là sấy. Đun trong nƣớc sôi khoảng 20 phút sẽ vô hoạt hầu hết chất
ức chế trypsin. Bên cạnh đó, trong protein đậu cịn chứa hemagglutinin hay cịn gọi là
lectin, có khả năng tạo phức khá bền vững với glucid. Tƣơng tác giữa các lectin với
các glucoprotein có mặt trên bề mặt các hồng cầu sẽ làm ngƣng kết các tế bào này gây
hiện tƣợng đông tụ máu. Tuy nhiên chúng cũng dễ dàng bị phân hủy bởi nhiệt nên
không ảnh hƣởng đến giá trị dinh dƣỡng của đậu xanh khi nấu chín.
+Hàm lượng lipid trong hạt đậu xanh rất thấp nhƣng có ảnh hƣởng rất lớn đến
chất lƣợng của hạt, bột và sản phầm chế biến từ hạt đậu.
Chất béo của hạt đậu xanh có giá trị sinh học tƣơng đối cao vì trong thành phần
của nó có 20 acid béo trong đó chứa nhiều acid béo chƣa no khơng thay thế nhƣ acid
linoleic và acid linolenic. Ngoài ra trong đậu xanh cịn có một lƣợng đáng kể các
chất phophatit. Tuy nhiên, do đặc điểm chứa nhiều acid béo chƣa no nên chất béo của
hạt dễ bị oxy hóa tạo ra mùi ơi khó chịu, vì vậy trong q trình chế biến cần quan tâm
đến vấn đề này.
+Hàm lượng Vitamin và chất khống trong hạt đậu xanh: Đậu xanh có
nguồn vitamin khá đa dạng nhƣ A, B1, B2, C, niacin và muối khoáng tập trung chủ
6
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

yếu ở phần vỏ hạt gồm có Na, K, Ca, P, Fe, Cu (Hozayn M. 2007, P. Nisha 2005 .

Ngoài ra trong hạt đậu xanh còn chứa các enzym nhƣ lipase, transferase, hydrolase,
lipoxygenase….

LR

b) Công dụng của cây đậu xanh.

C

C

Bảng 1.6. Thành phần dinh dưỡng
Hàm lƣợng Vitamin và chất khoáng trong hạt đậu xanh
(mg/100g ăn đƣợc)
Vitamin
Chất khoáng
Thành phần
Hàm lƣợng
Thành phần
Hàm lƣợng
Vitamin B1
0.72
Na
6
Vitamin B2
0.15
K
1132
Vitamin C
4

Ca
64
Vitamin PP
2.4
P
377
Fe
4.8
Cu
0.76
Nguồn: PGS.TS Lê văn Việt Mẫn

D

U

T-

Công dụng chính của cây đậu xanh là hạt đậu đã chín. Do có thành phần dinh
dƣỡng cao, khơng độc và có nhiều tác dụng dƣợc liệu nên hạt đậu xanh đã đƣợc khai
thác trong ẩm thực và dƣợc liệu từ lâu đời.
Ở các nƣớc khác đậu xanh đậu xanh đƣợc chế biến thành nhiều loại thực phẩm
rất phong phú.
-Hạt đậu xanh dùng trong các món nấu ăn:
Quan niệm của ngƣời Châu Á là vỏ của hạt đậu xanh có nhiều chất bổ dƣỡng
hơn cả thịt hạt. Vỏ đậu xanh giúp giảm bớt mờ mắt, vì vậy nhiều ngƣời thƣờng nấu cả
vỏ, không bỏ đi. Việc dùng đậu xanh tách bỏ vỏ chỉ là thẩm mỹ về màu sắc trong ẩm
thực.
Hạt đậu xanh còn nguyên vỏ hoặc đã tách vỏ đƣợc chế biến theo nhiều món ăn
sau đây:

+Cháo đậu xanh: Ngƣời Trung Quốc và Việt Nam thƣờng ăn điểm tâm bằng
các loại cháo, nhƣ cháo thịt, cháo cá nhƣng trong đó thơng dụng nhất là cháo đậu
xanh, bởi tính nhẹ nhàng thanh sạch và tác dụng giải độc cho cơ thể. Cháo đậu xanh có
hai dạng:
- Cháo đậu xanh đơn giản: Đƣợc nấu bằng cách dùng hạt đậu xanh còn
nguyên vỏ nấu chung với gạo. Cháo đậu xanh có tác dụng thanh nhiệt, giải cảm,
thƣờng dùng cho ngƣời đang dƣỡng bệnh, ngƣời già…
7
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

C

Ở các nƣớc Đơng Nam Á và Ấn Độ đơi khi cháo đậu xanh đƣợc nấu với nƣớc
cốt dừa để dùng điểm tâm cho ngƣời khỏe mạnh.
- Cháo đậu xanh nấu với thịt: Là món cháo phổ biến, có chất lƣợng tốt khi nấu
với các loại thịt nhƣ gà, vịt, ngỗng, bị, chó, trâu, rắn, rùa…Thịt nấu cháo đậu xanh có
cả gạo và đậu xanh.

C

Hình 1.2. Cháo bồ c u nấu đậu anh

D


U

T-

LR

+Thịt hầm đậu xanh: Thịt hầm đậu xanh khác với cháo là chỉ dùng thị còn
xƣơng nấu với đậu xanh còn nguyên vỏ. Thịt hầm đậu xanh thƣờng nấu với xã bầm,
món này phổ biến ở Việt Nam, Ấn Độ và các nƣớc Đông Nam Á.
+Đậu xanh hấp: Món đậu xanh nguyên vỏ đƣợc ngâm trƣơng nƣớc và hấp
đƣợc dùng phổ biến ở Ấn Độ và Philippines.
Ở Tamil Nadu và Andhra Pradesh (Ấn Độ , đậu xanh còn vỏ hấp đƣợc tẩm với
các loại gia vị và dừa nạo tƣơi trong món ăn khai vị gọi là Sundal.
+Đậu xanh hầm: Là món ăn truyền thống ở Philippines. Món này đƣợc nấu từ
đậu xanh cịn ngun vỏ với tơm, cá đƣợc gọi là mongo guisado.
Theo truyền thống món này đƣợc phục vụ vào các buổi tối thứ Sáu, nhƣ phần
lớn dân số Philippines là Công giáo La Mã kiêng thịt vào ngày thứ Sáu trong Mùa
Chay.
Mòn đậu xanh hầm với thịt ở Philippines đƣợc gọi là Ginisang monggo đƣợc
dùng ở các ngày thƣờng.
+Cơm nếp đậu xanh: Ở Việt Nam, Lào, Trung Quốc và Ấn độ thƣờng nấu
món cơm nếp vớt dậu xanh nguyên vỏ. Do đậu xanh lâu mềm nên đƣợc nấu trƣớc, sau
đó đổ gạo nếp vào trộn đều và nấu chung.
+Xôi đậu xanh: Xôi là gạo nếp đƣợc hấp cách thủy khác với cơm nếp đƣợc nấu
từ gạo nếp trực tiếp trong nƣớc. Xôi đậu xanh là dùng đậu xanh nguyên vỏ hoặc tách
vỏ trộn với gạo nếp để hấp.
8
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A

NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

+Xơi vị: Là xơi đƣợc trộn với đậu xanh đã tách vỏ đƣợc nấu chín và vị nát.
Xơi vị có màu vàng do bột hạt đậu áo vào hạt nếp đã chín. Xơi vị là món ăn truyền
thống của ngƣời Việt Nam trong các mâm cổ tết, đám tiệc đầy tháng, thơi nơi của trẻ
em, đám giổ, cúng đình…

C

Hình 1.3. Xơi vị Nam Bộ

D

U

T-

LR

C

+Chè đậu xanh: Ch là món ăn ngọt đƣợc nấu từ gạo nếp với đậu xanh, ch có
thể nấu từ đậu xanh nguyên vỏ với gạo nếp (ch nếp . Ở Ấn Độ và Philippines ch nếp
thƣờng đƣợc nấu với nƣớc cốt dừa.
Ch đậu xanh có thể không nấu với gạo nếp mà nấu với các loại rong biển, bột

bán xắt khía và hạt trân châu (làm từ bột bán, bộ năng, bột khoai mì…gọi là che thƣng.
Ch thƣng có thể đƣợc ăn nóng hay ăn với đá lạnh, hay để trong tủ lạnh trƣớc
khi ăn. Ở Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ và Philippines ch thƣng đƣợc dùng để ăn
chơi nhƣ món giải khát và các quán nƣớc đƣờng phố thƣờng bán loại ch này cùng với
sinh tố, nƣớc ép trái cây…

Hình 1.4. Chè đậu anh
9
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

C

+Sinh tố đậu xanh: Hạt đậu xanh tách vỏ, nấu chín dùng để xay sinh tố với rau
má là thức uống rất bổ dƣỡng và đƣợc nhiều ngƣời ứ thính nhờ hƣơng vị thơm ngon
của nó.

LR

C

Hình 1.5. Sinh tố rau má-đậu anh

D


U

T-

-Hạt đậu xanh bốc vỏ dùng làm nhân bánh
Ở các nƣớc châu Á hạt đậu xanh bốc vỏ bằng cách ngâm nƣớc, khi hạt trƣơng
nƣớc vỏ nứt ra, đảy trong nƣớc vỏ tác ra khỏi hạt và nổi lên phía trên, dùng giá, rổ vớt
vỏ cịn lại phần thịt hạt màu vàng.
Ở Việt Nam hạt đậu xanh bốc vỏ có thể đƣợc dùng làm nhân bánh đƣợc gói
trực tiếp trong gạo nếp nhƣ bánh dày, bánh chƣng, bánh tét, bánh ú, bánh lá dừa…Do
thời gian hấp bánh lâu nên hạt đậu tự rả và đóng thành khối trong nhân bánh.tét nhân
đậu xanh, bánh lá dừa…
Dạng bột đậu xanh bốc vỏ nấu chín và nghiền nát đƣợc dùng làm nhân bánh rất
phổ biến ở Châu Á.
Đạng này ở Việt Nam có bánh ít, bánh ít trần, bánh vị (Miền Bắc , bánh da lợn,
bánh cuốn, bánh b o…
Loại hạt đậu xanh nấu tán nhuyển có tẩm đƣờng dƣợc dùng làm nhân các loại
bánh ngọt để lâu nhƣ bánh in, bánh lột da, bánh nậm, bánh đậu xanh Hải Dƣơng, bánh
trung thu…rất phổ biến ở Việt Nam.
Bánh Trung Thu nhân đậu xanh cũng là sản phẩm độc chiêu của Trung Quốc.
Hạt đậu xanh vừa nẩy mầm làm nhân bánh và thức ăn:
Khác với giá đậu xanh, hạt đậu xanh vừa nẩy mầm (nứt nanh đƣợc sử dụng để
chế biến món ăn ở một số nƣớc Châu Á:
10
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM



THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

LR

C

C

Ở Việt Nam hạt đậu xanh nguyên vỏ ngâm vừa nứt nanh đƣợc hấp để làm nhân
bánh cống, đặc biệt là bánh cống Cần Thơ.
Ở Trung Quốc và Hàn Quốc đậu xanh nứt nanh cũng đƣợc hầm với các vị thuốc
Bắc để dùng nhƣ các thức ăn tẩm bổ.

D

U

T-

Hình 1.6. Bánh tét nh n đậu anh

Hình 1.7. Bánh cống Cần Thơ
11
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM



THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

D

U

T-

LR

C

C

-Giá đậu xanh, một loại rau tuyệt vời
Đa số các nƣớc trên thế giới đều dùng hạt đậu xanh nguyên vỏ đề ủ giá. Giá đậu
xanh là món rau truyền thống ở Việt Nam, đặc biệt ở Nam Bộ. Các chợ rau và các
quầy rau trong siêu thị ln có bày bán giá tƣơi.
Cách ủ giá truyền thống của Việt Nam là dùng tro trấu hay tro dừa để ủ giá là
một cách sản xuất rau an toàn. Nhƣng hiện nay vì lợi nhuận, các lị ủ giá dùng chất
kích thích (GA3 và một số chất kích thích sinh trƣởng không rõ nguồn gốc từ Trung
Quốc rất nguy hiểm, tốt nhất nên ủ giá theo cách truyền thống để dùng trong gia đình.
Ở Việt Nam giá đậu xanh đƣợc dùng làm rau ăn theo nhiều cách:
-Dùng ăn sống trực tiếp: rất phổ biến trong bữa cơm gia đình. Các món hủ tiếu,
phở, bún riêu, bún ốc, bánh canh, luôn đƣợc ăn k m với giá sống hay giá trụng
-Dùng làm món xào: Có thể xào với hẹ, nấm, rong biển, tàu hủ trong các món
ăn chay, hoặc xào với tơm, cua, mực, trứng, thịt trong các món ăn mặn. Nhân bánh
x o, bánh cống ở Nam Bộ ln có giá đậu xanh.

-Dùng trong các món nấu: Giá đậu xanh là món khơng thể thiếu trong canh
chua Nam bộ.
-Dưa giá: Giá đậu xanh và hành muối dƣa chua là món ăn đặc biệt của ngày tết
cổ truyền ở Việt Nam, Trung Quốc. Dƣa giá có thể ăn trực tiếp nhƣ cải dƣa hoặc xào,
nấu nhƣ giá sống.

Hình 1.8. Giá đậu anh
-Rau mầm từ đậu xanh

12
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A
NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


THIẾT KẾ MÁY BĨC VỎ ĐẬU VÀ CHẾ TẠO MƠ HÌNH

Do hạt đậu xanh mọc mầm nhanh, đồng loạt và tỷ lệ nẩy mầm cao (gần 100%
nên đƣợc dùng để trồng rau mầm rất đạt hiệu quả. Rau mầm có thể ăn sống, xào, nấu
đều rất ngon và bổ dƣỡng. Hiện nay nhiều nƣớc đã phát triển rau mầm nhƣ một nguồn
rau sạch và an tồn, trong đó chủ yếu là rau mầm tù hạt đậu xanh.
-Các bộ phận của cây đậu xanh dùng làm thuốc
Theo đông y:

U

T-


LR

C

C

Hạt đậu xanh có vị ngọt, hơi lạnh, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc,
trừ phiền nhiệt, bớt đau sƣng, ích khí lực, điều hồ ngũ tạng, nấu ăn thì bổ mát và trừ
đƣợc các bệnh nhiệt. Vỏ hạt đậu xanh có vị ngọt, tính mát khơng độc, có tác dụng giải
nhiệt độc làm cho mắt khỏi mờ.

D

Hình 1.9. Hạt đậu anh

- Bài thuốc từ đậu xanh:
Giải nhiệt, cảm sốt, dùng bột đậu xanh (cả vỏ 50g, lá dâu non 18g, lá tía tơ
12g. Bột đậu xanh cho thêm ít gạo nấu nhừ nát, dâu và tía tơ thái nhỏ, bỏ vào nồi cháo,
để sôi 5-10 phút, ăn nguội để tránh ra nhiều mồ hơi, và chữa cảm thể nóng, đã ra nhiều
mồ hôi.
c) Sự phát triển của cây đậu trong đời sống
+Sản xuất tinh bột đậu xanh thô
Bộ đậu xanh thơ có thể sản xuất bằng cách trực tiếp xay hạt khô hoặc đâm hạt
khô để tách vỏ xảy bỏ vỏ rồi xay. Để bảo quản lâu có thể rang hạt rồi xay.
Bột đậu xanh thô đƣợc đun trong nƣớc nóng và pha với đƣờng dùng cho trẻ em
và ngƣời lớn uống đều tốt. Uống bột đậu xanh thô điểm tâm vào buổi sáng hay buổi tối
đều tốt.
13
SVTH: HỒ CAO CƢỜNG
– 14C1A

NGUYỄN NGỌC HẬU – 14C1A

GVHD: PGS. TS ĐINH MINH DIỆM


×