ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ MÁY UỐN ỐNG THỦY LỰC
Người hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN ĐẮC LỰC
NGUYỄN HỮU HỢP
Đà Nẵng, 2019
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
D
U
T-
LR
C
C
Nội dung đã làm được bao gồm các vấn đề sau:
Số Trang:
73 trang
Số bản vẽ:
7 A0
1. Nhu cầu thực tế của đề tài:
Trong đời sống hằng ngày sản phẩm ống được sử dụng rất rộng rãi cho các
ngành, các phương tiện trong thực tế.
Đó là nhu cầu rất cần thiết khơng thể thiếu được. Nó chiếm một tỷ trọng đáng kể
trong nhiều lĩnh vực.
Với việc sử dụng ống rất đa dạng cho các ngành theo từng cơng việc khác nhau
do đó ống dẫn sẽ khơng thể thiếu được trong đời sống sinh hoạt và trên tất cả các lĩnh
vực.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tốt nghiệp:
Đi sâu vào tính tốn và thiết kể các cơ cấu cũng như bộ phận chính của máy uốn
ống như: thiết kế các cơ cấu cơ khí, tính toán hệ thống thủy lực…
3. Nội dung đề tài đã thực hiện :
• Phần lý thuyết: Nêu lên được tính cấp thiết của đề tài, tổng quan về các loại
máy uốn, lựa chọn phương án thiết kế từ đó đưa ra ngun lý làm việc của máy. Tính
tốn động học và động lực học của máy để tính tốn và thiết kế các cơ cấu, bộ phận
của máy.
• Cơ sở để tính tốn thiết kế máy: Tính tốn theo thơng số lớn nhất của sản
phẩm:
+Kích thước phơi: Ống trịn đường kính ngồi
Ø 25÷ Ø 100 mm
+Chiều dày thành ống lớn nhất uốn được
Smax= 10mm
+ Chiều dài phôi thép lớn nhất
Lmax= 6000mm
• Tính tốn thiết kế:
- Thiết kế bộ truyền xích.
- Thiết kế trục.
- Thiết kế gối đỡ trục.
- Tính chọn các phần tử trong hệ thống thủy lực.
- Thiết kế quy trình cơng nghệ gia cơng puly uốn.
4. Kết quả đã đạt được:
Sau 03 tháng nhận đề tài tốt nghiệp, về cơ bản nhiệm vụ được giao em đã cố gắng
hồn thành tốt, tuy nhiên sẽ vẫn cịn thiếu sót. Vì vậy để đồ án của em được hồn thiện
hơn em xin thầy giáo viên hướng dẫn, giáo viên duyệt và hội đồng bảo vệ xem xét và
góp ý để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
D
U
T-
LR
C
C
Họ tên sinh viên: NGUYỄN HỮU HỢP………….. Số thẻ sinh viên: 101140228..…...
Lớp:14C1VA… Khoa: Cơ khí..................... Ngành: Cơng nghệ chế tạo máy...............
1. Tên đề tài đồ án:
THIẾT KẾ MÁY UỐN ỐNG THỦY LỰC
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
+Vật liệu CT31-CT38
+Kích thước phơi: Ống trịn đường kính ngồi
Ø 25÷ Ø 100 mm
+Chiều dày thành ống lớn nhất uốn được
Smax= 10mm
+ Chiều dài phơi thép lớn nhất
Lmax= 6000mm
+ Góc uốn lớn nhất
αmax=1800
+ Các số liệu tham khảo thực tế.
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
A. Phần cơ sở lý thuyết:
+ Giới thiệu về nhu cầu, công nghệ và thiết bị sản xuất.
+ Các loại máy uốn thép và phương pháp thiết kế.
B. Phần thiết kế và tính tốn
+ Thiết lập sơ đồ động của máy.
+ Tính tốn động lực học và động học toàn máy.
C. Hướng dẫn sử dụng, an toàn và bảo dưỡng máy
5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
+ Bản vẽ lựa chọn
1 A0
+ Bản vẽ sơ đồ động của máy
1 A0
+ Bản vẽ tổng thể máy
4 A0
+ Bản vẽ hệ thống điều khiển thủy lực
1 A0
6. Họ tên người hướng dẫn: Nguyễn Đắc Lực
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
29/02/2019
8. Ngày hoàn thành đồ án:
01/06/2019
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2019
Trưởng Bộ môn ……………………..
Người hướng dẫn
Nguyễn Đắc Lực
i
LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, ngành cơ khí nói chung và ngành cơ khí chế tạo máy
nói riêng là một trong những ngành quan trọng, có tính then chốt và cũng là nền tảng
để đưa đất nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Để đáp ứng nhu cầu
khoa học kỹ thuật nói chung và ngành cơ khí nói riêng thì người kỹ sư cơ khí là rất
cần thiết đối với một nước công nghiệp phát triển.
Hiện nay, nhu cầu về ống là rất cần thiết để phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác
nhau trong cuộc sống và trong lao động như: ngành y tế, hàng tiêu dùng, thuỷ lợi,
đóng thuyền, xây dựng... Việc lắp đặt hay tạo hình các ống có thể sẽ gặp rất nhiều
C
khó khăn vì phải uốn lượn với những góc độ khác nhau, hay dùng rất nhiều ống nối
chữ T, nối 900 để có thể đưa chất chuyển tải đến nơi cần thiết nói chung, cịn trong
lĩnh vực đóng tàu biển thì các đường ống lắp đặt trên tàu nếu chỉ dùng các ống nối
C
chữ T, nối 900 thì sẽ khơng đáp ứng được vì các đường ống trên tàu nối với nhau bỡi
góc độ.
U
T-
LR
Trước thực trạng đó để đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội nói chung và ngành
đóng tàu nói riêng, với sự nhất trí cho phép của khoa cơ khí và thầy giáo hướng dẫn
em xin thiết kế máy uốn ống làm đề tài tốt nghiệp.
Em hy vọng với đề tài này sẽ giúp em kiểm tra lại kiến thức đã học được và
trang bị thêm kiến thức để làm nền tảng cho em sau này.
D
Đây là lần đầu tiên em thiết kế đề tài có kiến thức tổng hợp khá rộng. Trong
thời gian thiết kế em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học vào nhiệm vụ thiết
kế của mình. Tuy đã rất cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên
trong q trình làm đồ án có nhiều sai sót, kính mong sự chỉ dẫn thêm của các quý
thầy cô, bạn bè.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Đắc
Lực và quý thầy cơ đã tận tình giúp đỡ em hồn thành đồ án này.
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Hợp
i
CAM ĐOAN
Với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và tham khảo các tài liệu em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình và xin cam kết rằng:
Các số liệu, cơng thức trích dẫn đều từ các tài liệu tham khảo đáng tin cậy.
Tuân thủ các quy định của nhà trường đề ra về cách thức trình bày đồ án.
Nội dung các phần trong đồ án được giáo viên hướng dẫn cụ thể và kiểm tra
thường xun.
D
U
T-
LR
C
C
Khơng trích dẫn, sao chép từ các nguồn tài liệu khi chưa được sự đồng ý cũng
như các tài liệu vi phạm pháp luật.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Hợp
ii
MỤC LỤC
TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ i
CAM ĐOAN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH .............................................................. vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1: GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM UỐN, PHẠM VI ỨNG DỤNG VÀ
MỘT SỐ THIẾT BỊ UỐN ỐNG ............................................................................ 2
C
C
1.1. Lịch sử phát triển và hình thành của máy uốn ống ............................................2
1.1.1. Lịch sử phát triển của ống .....................................................................................2
1.1.2. Các nước sản xuất sản phẩm thép dạng ống ..........................................................2
1.1.3. Lịch sử phát triển của máy cán, uốn ống ...............................................................3
LR
1.2. Giới thiệu về các sản phẩm của máy uốn ống ......................................................3
1.2.1. Sản phẩm dùng trong công nghiệp ........................................................................3
D
U
T-
1.2.2. Sản phẩm dùng trong sinh hoạt .............................................................................4
1.3. Một sốloại máy uốn ống hiện có và thơng số kỹ thuật ........................................5
Chương 2: NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN UỐN VÀ CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU . 8
2.1. Cơ sở lý thuyết uốn .................................................................................................8
2.1.1. Các tính chất quan trọng của các loại vật liệu uốn ống .........................................8
2.1.2. Uốn: .....................................................................................................................11
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng của uốn đến tính dẻo và biến dạng của kim loại: ............14
2.2. Các số liệu ban đầu: .............................................................................................24
Chương 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ MÁY UỐN ỐNG ...................................... 25
3.1. Phân tích và lựa chọn các phương án thiết kế máy ...........................................25
3.1.1. Phân tích các yêu cầu của quá trình uốn..............................................................25
3.1.2. Lựa chọn các kết cấu máy hợp lý ........................................................................25
3.1.3. Các bộ phận của máy uốn ống .............................................................................30
3.2. Tính tốn thơng số kỹ thuật .................................................................................31
3.2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy uốn ống ......................................................................31
3.2.2. Nguyên lý hoạt động của máy uốn ống ...............................................................32
3.2.3. Tính tốn lực uốn cong ống .................................................................................32
iii
Chương 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY ....................... 39
4.1. Thiết kế bộ truyền xích ........................................................................................39
4.1.1. Chọn loại xích ......................................................................................................39
4.1.2. Định số răng đĩa xích ...........................................................................................40
4.2. Thiết kế trục ..........................................................................................................42
4.2.1. Tính gần đúng trục ...............................................................................................42
4.2.2. Tính chính xác trục ..............................................................................................44
4.2.3. Tính then ..............................................................................................................45
4.2.4. Thiết kế gối đỡ trục..............................................................................................46
Chương 5: TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG, ĐIỀU KHIỂN
CHO MÁY UỐN ỐNG ........................................................................................ 48
LR
C
C
5.1. Tính đường kính piston kéo má động .................................................................49
5.2. Tính cơng suất bơm dầu và cơng suất động cơ điện..........................................50
5.2.1. Tính tốn các tổn thất áp suất trong hệ thống ......................................................50
5.2.1.1. Tổn thất áp suất qua van: (p1) ............................................................................ 50
5.2.1.2. Tổn thất áp suất trong ống dẫn ........................................................................... 51
5.2.1.3. Tính các tổn thất thể tích trong hệ thống ......................................................... 52
T-
5.2.2. Tính và chọn các thông số của bơm ....................................................................53
5.2.2.1. Lưu lượng của bơm (Qb) .................................................................................... 53
D
U
5.2.2.2. Áp suất bơm (pb) .................................................................................................. 54
5.2.2.3. Tính cơng suất bơm dầu ...................................................................................... 54
5.2.2.4. Tính cơng suất động cơ điện .............................................................................. 55
5.2.3. Tính chọn các phần tử thủy lực khác ...................................................................55
5.2.3.1. Tính chọn xi lanh kéo về .................................................................................... 55
5.3.2.2. Tính đường kính xi lanh kẹp má động .............................................................. 56
5.2.4. Giới thiệu các phần tử thủy lực trong máy ..........................................................57
5.2.4.1. Van an toàn ........................................................................................................... 57
5.2.4.2. Van giảm áp ......................................................................................................... 59
5.2.4.3. Van cản ................................................................................................................. 60
5.2.4.4. Van tiết lưu ........................................................................................................... 61
5.2.4.5. Van điều khiển ..................................................................................................... 61
5.2.4.6. Bộ ổn tốc ............................................................................................................... 62
5.2.4.7. Chọn lọc dầu cho hệ thống ................................................................................. 63
5.2.5. Tính tốn ống dẫn dầu .........................................................................................66
5.2.5.1. Yêu cầu đối với ống dẫn ..................................................................................... 66
5.2.5.2. Xác định đường kính ống dẫn ............................................................................ 66
iv
5.2.6. Tính tốn thiết kế bể chứa dầu.............................................................................67
5.2.6.1. Thiết kế bình chứa dầu ........................................................................................ 67
5.2.6.2. Bảo dưỡng bình chứa dầu thủy lực ................................................................... 69
Chương 6: CÁC QUY PHẠM AN TOÀN TRONG SỬ DỤNGVÀ BẢO DƯỠNG
MÁY .................................................................................................................... 70
6.1. An toàn lao động khi sử dụng máy ...................................................................770
6.1.1. Đối với người sử dụng .........................................................................................70
6.1.2. Đối với máy .........................................................................................................70
6.2. Hướng dẫn sử dụng ..............................................................................................70
6.3. Bôi trơn máy..........................................................................................................71
6.4. Bảo dưỡng máy .....................................................................................................71
D
U
T-
LR
C
C
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thông số ống inox đang sử dụng trên thị trường. ...........................................9
Bảng 1.2. Bảng thông số ống mạ kẽm ...........................................................................10
Bảng 5.1. Các giá trị tổn thất của áp suất ......................................................................51
Bảng 5.2. Các đặc tính của dầu .....................................................................................66
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1.Một số hình ảnh minh họa sản phẩm ống trong cơng nghiệp...........................4
LR
C
C
Hình 1.2. Một số hình ảnh minh họa sản phẩm ống trong sinh hoạt ...............................5
Hình 1.3. Máy uốn ống 1 trục Elip E-1A-O-51-12T .......................................................5
Hình 1.4. Máy uốn ống 3 trục Elip E-3A-O-76-3T .........................................................6
Hình 1.5. Máy uốn ống CNC Elip E-50-2A-1S ..............................................................7
Hình 2.1. Biến dạng của phơi trước và sau khi uốn ......................................................13
Hình 2.2. Phơi ống sau khi uốn .....................................................................................13
D
U
T-
Hình 2.3. Biểu đồ ứng suất của ống khi chịu uốn. ........................................................14
Hình 2.4. Sơ đồ biểu đồ tải trọng - biến dạng điển hình của kim loại...........................16
Hình 2.5. Tính đàn hồi khi uốn ......................................................................................17
Hình 2.6. Uốn có dùng chày ..........................................................................................19
Hình 2.7. Máy uốn kiểu dùng chày uốn ........................................................................20
Hình 2.8. Mơ hình uốn kiểu ép đùn ...............................................................................21
Hình 2.9. Sơ đồ lực quá trình uốn .................................................................................21
Hình 2.10. Bộ phận máy uốn ép đùn .............................................................................22
Hình 2.11. Mơ hình uốn kiểu kéo và quay ...................................................................22
Hình 2.12. Sơ đồ lực q trình uốn ...............................................................................22
Hình 2.13. Mơ hình uốn kiểu trục lăn. ..........................................................................23
Hình 2.14. Sơ đồ lực quá trình uốn ...............................................................................23
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý phương án truyền động dùng bánh răng. ............................26
Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý phương án truyền động dùng bộ truyền đai.......................27
Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý máy uốn dùng hệ 1 xi lanh thủy lực kết hợp bộ truyền
xích................................................................................................................................27
Hình 3.4. Sơ đồ nguyên lý máy uốn dùng hệ 2 xi lanh thủy lực kết hợp bộ truyền
xích…………………………………………………………………………………....28
vi
Hình 3.5. Má kẹp ...........................................................................................................29
Hình 3.6. Sơ đồ máy chỉ dùng một xi lanh ....................................................................29
Hình 3.7. Sơ đồ máy dùng 2 xi lanh ..............................................................................30
Hình 3.8. Sơ đồ nguyên lý máy uốn ống .......................................................................31
Hình 3.9. Sơ đồ nguyên lý má động máy uốn ...............................................................32
Hình 3.10. Quá trình kẹp ...............................................................................................33
Hình 3.11. Quá trình uốn ...............................................................................................33
Hình 3.12. Sơ đồ lực quá trình uốn ...............................................................................34
Hình 3.13. Kích thước của phơi ống .............................................................................35
Hình 3.14. Sơ đồ lực tính tốn lực kéo má động ...........................................................37
Hình 4.1. Cấu tạo xích ống con lăn ...............................................................................40
LR
C
C
Hình 4.2. Sơ đồ bố trí xích kéo ......................................................................................41
Hình 4.3. Biểu đồ mơ men .............................................................................................43
Hình 4.4. Sơ đồ chọn ổ ..................................................................................................46
Hình 5.1. Sơ đồ phân tích lực piston kéo ......................................................................49
Hình 5.2. Sơ đồ ngun lí bơm bánh răng .....................................................................54
Hinh 5.3. Dầu trong các răng của bơm ..........................................................................55
T-
Hình 5.4. Sơ đồ phân tích lực piston kéo về ..................................................................56
Hình 5.5. Sơ đồ phân tích lực piston kẹp ......................................................................57
D
U
Hình 5.6. Kết cấu ngun lý van an tồn ......................................................................58
Hình 5.7. Kết cấu nguyên lý van giảm áp .....................................................................60
Hình 5.8. Kết cấu nguyên lý van cản.............................................................................61
Hình 5.9. Van tiết lưu thay đổi được lưu lượng ............................................................61
Hình 5.10. Van đảo chiều 3/2 ........................................................................................62
Hình 5.11. Tín hiệu tác động vào van ...........................................................................62
Hinh 5.12. Kí hiệu van đảo chiều 3/2 ............................................................................62
Hình 5.13. Kí hiệu van đảo chiều 4/3 ............................................................................62
Hình 5.14. Kết cấu bộ ổn tốc .........................................................................................63
Hình 5.15. Kí hiệu bộ ổn tốc .........................................................................................63
Hình 5.16. Kết cấu bộ lọc lưới ......................................................................................64
Hình 5.17. Kết cấu bộ lọc cao áp ...................................................................................65
Hình 5.18. Sơ đồ bể chứa dầu........................................................................................68
vii
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
MỞ ĐẦU
Trong ngành cơng nghiệp cơ khí và các ngành khác, máy móc chiếm vị trí quan
trọng khơng thể thiếu. Có nhiều loại máy móc thiết bị cho các lĩnh vực khác nhau như:
nông nghiệp, y tế, xây dựng... Mỗi một loại máy móc thiết bị cho ra sản phẩm phục vụ
cho một hoặc một số lĩnh vực. Sản phẩm ống là một trong số đó và được dùng rộng rãi
trong cuộc sống và trong cơng nghiệp. Ống đa dạng về hình dạng, kích cỡ, độ dày...
nên kéo theo máy móc phục vụ sản xuất ống củng đa dạng về hình dạng, kích cỡ,
phương thức...
Cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống, cơng nghiệp thì sản phẩm ống cần
C
cung cấp để phục vụ ngày càng tăng. Tùy theo yêu cầu mà ống có hình dạng khác
nhau, ống có thể thẳng hay cong, cong ở góc độ từ đơn giản đến phức tạp, đường kính
phơi ống củng khác nhau từ nhỏ đến lớn. Để có thể có được các sản phẩm ống có dạng
C
cong như vậy, người ta có thể sử dụng nhiều cách thức khác nhau để uốn cong ống,
máy móc để uốn ống đa dạng từ đơn giản đến phức tạp. Máy uốn ống giữ vai trò quan
U
T-
LR
trọng trong việc cung cấp sản phẩm ống để phục vụ cho xã hội nói chung và cho ngành
đóng tàu nói riêng.
Với mục tiêu và tầm quan trọng trên thì việc thiết kế một loại máy uốn ống là cần
thiết. Được sự nhất trí cho phép của khoa cơ khí và thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn
Đắc Lực em xin thiết kế máy uốn ống dùng thủy lực làm đề tài tốt nghiệp.
D
Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu các sản phẩm uốn, phạm vi ứng dụng và một số thiết bị uốn
ống.
Chương 2: Nội dung liên quan đến uốn và các số liệu ban đầu.
Chương 3: Tính tốn thiết kế máy uốn ống.
Chương 4: Tính tốn thiết kế một số chi tiết máy.
Chương 5: Tính tốn hệ thống dẫn dộng, điều khiển chi máy uốn
Chương 6: Các quy phạm an toàn trong sử dụng và bảo dưỡng máy.
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
1
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
Chương 1: GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM UỐN, PHẠM VI ỨNG DỤNG
VÀ MỘT SỐ THIẾT BỊ UỐN ỐNG
1.1. Lịch sử phát triển và hình thành của máy uốn ống
1.1.1. Lịch sử phát triển của ống
Lịch sử của việc sản xuất ống được bắt đầu từ việc sử dụng những khúc gỗ rỗng
để cung cấp nước cho các thành phố thời trung cổ. Việc sử dụng những ống gang ở
Anh và Pháp trở nên phổ biến vào đầu thế kỉ XIX.
Những ống thép đúc đầu tiên được tìm thấy ở Philadenphia vào năm 1817 và ở
New York vào năm 1832. Sự phân phối khí cho các đèn khí đảo được tìm thấy đầu
tiên ở Anh, người ta đã sử dụng thép tấm cuộn qua con xúc xắc tạo thành ống và hàn
LR
hiệu quả thương mại ở Anh vào năm 1887.
C
C
mép lại với nhau.
Vào năm 1887 đường ống đầu tiên được làm từ thép Bethkhem ở Mỹ. Ống thép
có đường hàn đã được sản xuất thử vào giữa thế kỉ 19 bằng nhiều phương tiện khác
nhau; quy trình Mannesmanm đã được phát triển ở Đức vào năm 1815 và hoạt động có
D
U
T-
Ống thép khơng hàn được sản xuất lần đầu tiên thành công ở Mỹ vào năm 1895.
Vào đầu thế kỉ 20 ống thép không hàn đã được chấp nhận rộng rãi khi cách
mạng công nghiệp được tiến hành với ngành ô tô, ngành tái lọc dầu, hệ thống các ống
dẫn, các giếng dầu, các lò hơi phát điện kiểu cổ.
Vào lúc này ống hàn không đạt được độ tin cậy bằng ống hàn điện.
Sự phát triển của các phương pháp sản xuất ống, cùng với sự phát triển của
ngành thép đã tạo ra được những sản phẩm có khả năng chịu được những điều kiện
khắc nghiệt của mơi trường như là: nhiệt độ, hóa chất, áp suất và các tác dụng của áp
lực và dải nhiệt thay đổi. Ống thép đã được sử dụng một cách tin cậy trong các ngành
công nghiệp quan trọng; các đường ống từ Alaskan đến các nhà máy điện nguyên tử.
1.1.2. Các nước sản xuất sản phẩm thép dạng ống
Vào năm 1886, ba nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm thép dạng ống là Liên
Xô (20 triệu tấn). Cộng đồng kinh tế Châu Âu (13,1 triệu tấn) và Nhật Bản (10,5 triệu
tấn).
Việc sản xuất các sản phẩm thép dạng ống sẽ duy trì được ở mức độ trên là phụ
thuộc rất nhiều vào các yếu tố kinh tế của thế giới như là ngành khai thác dầu, xây lắp
các nhà máy điện, cơng nghiệp sản xuất ơtơ. Ví dụ như, ở những vùng kinh tế có
giádầu thấp do vậy ít có nhu cầu khoan thêm các giếng dầu. Kết quả là nhu cầu sản
xuất ống thép cho ngành khoan giếng dầu sẽ giảm xuống.
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
2
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
Một ví dụ tương tự là sản xuất ống thép trong các ngành cơng nghiệp. Tổng sản
lượng trên tồn thế giới là sự tổng hợp các ảnh hưởng từ các khu vực kinh tế địa
phương ở từng nước trên toàn thế giới.
1.1.3. Lịch sử phát triển của máy cán, uốn ống
Từ xưa con người đã biết sử dụng những vật thể tròn xoay bằng đá hoặc bằng
gỗ để nghiền bột làm bánh, nghiền mía làm đường, ép các loại dầu lạc, hướng dương...
Những vật thể tròn xoay này dần được thay thế bằng kim loại như: nhôm, thép, đồng
thau và từ việc cán bằng tay được thay thế bằng các trục cán để dễ dàng tháo lắp trên
các máy có gá trục cán, thế là từ đó các máy cán ra đời, qua thời gian phát triển thì nó
ngày càng được hồn thiện dần ví dụ như ban đầu các trục cán cịn dẫn động bằng sức
người, nhưng khi sản xuất đòi hỏi năng xuất cao hơn nên máy ngày càng to hơn thì
con người khơng thể dẫn động được các trục cán này và do đó ta lại dẫn động bằng sức
LR
C
C
trâu, bị, ngựa...Vì vậy ngày nay người ta vẫn dùng cơng suất động cơ là mã lực (sức
ngựa).
Năm 1771 máy hơi nước ra đời lúc này máy cán nói chung được chuyển sang
dùng động cơ hơi nước. Năm 1864 chiếc máy cán 3 trục đầu tiên được ra đời vì vậy
sản phẩm cán, uốn được phong phú hơn trước có cả thép tấm, thép hình, đồng tấm,
D
U
T-
đồng dây. Do kỹ thuật ngày càng phát triển, do nhu cầu vật liệu thép tấm phục vụ cho
cơng nghiệp đóng tàu, chế tạo xe lửa, ngành công nghiệp nhẹ...mà chiếc máy cán 4
trục đầu tiên ra đời vào năm 1870. Sau đó là chiếc máy cán 6 trục, 12 trục, 20 trục và
dựa trên nguyên lý của máy cán thì máy uốn được ra đời và trong các loại máy này có
máy uốn ống.
Từ khi điện ra đời thì máy uốn được dẫn động bằng động cơ điện, đến nay có
những máy uốn có công suất động cơ điện lên đến 7800 (KW).
Ngày nay do sự hồn thiện và tiến bộ khơng ngừng của khoa học kỹ thuật cho
nên các máy cán, máy uốn được điều khiển hoàn toàn tự động hoặc bán tự động làm
việc theo chương trình điều khiển.
1.2. Giới thiệu về các sản phẩm của máy uốn ống
1.2.1. Sản phẩm dùng trong công nghiệp
Trong sản xuất hiện nay các sản phẩm ống được sử dụng rất rộng rãi dùng để
dẫn nhiên liệu phục vụ sản xuất như dẫn dầu, dẫn khí...được ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau như đóng tàu, sản xuất sữa, sản xuất nước uống...
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
3
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
D
U
T-
LR
C
C
.
Hình 1.1. Một số hình ảnh minh họa sản phẩm ống trong cơng nghiệp
1.2.2. Sản phẩm dùng trong sinh hoạt
Trong sinh hoạt sản phẩm ống cũng được ứng dụng rộng rãi nhưng đòi hỏi tính
thẩm mỹ cao nên chủ yếu dùng vật liệu inox, thép không gỉ. Các sản phẩm như: lan
can, bàn ghế...
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
4
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
Hình 1.2. Một số hình ảnh minh họa sản phẩm ống trong sinh hoạt
D
U
T-
LR
C
C
1.3. Một số loại máy uốn ống hiện có và thông số kỹ thuật
- Máy uốn ống 1 trục Elip E-1A-O-51-12T ( Elip Vn )
Hình 1.3. Máy uốn ống 1 trục Elip E-1A-O-51-12T
Thơng số kỹ thuật:
Đường kính uốn giới hạn
Ø4 -> Ø51 mm
Độ dày ống uốn
2 -> 3,5 mm
Góc uốn tối thiểu
5 độ
Góc uốn tối đa
180 độ
Tốc độ uốn
4 -> 6 vịng uốn/ phút
Cơng suất động cơ
3 Kw
Trọng lượng máy
260 Kg
Kích thước máy
930 x 680 x 850 mm
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
5
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
U
T-
LR
C
C
-Máy uốn ống 3 trục ElipE-3A-O-76-3T( Elip Vn)
Thơng số kỹ thuật:
D
Hình 1.4. Máy uốn ống 3 trục Elip E-3A-O-76-3T
Đường kính ống uốn
16, 19, 22, 25, 32, 38, 51, 63, 76 mm
Độ dày ống uốn
0.5 -> 2mm
Cơng suất động cơ
1,5 Kw
Trọng lượng máy
1600 Kg
Kích thước máy
800 x 500 x 900 mm
Đường kính uốn cong tối đa
76 mm
Góc uốn tối đa
360 độ
Góc uốn tối thiểu
0 độ
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
6
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
- Máy uốn ống CNC Elip E-50-2A-1S( Elip Vn)
Hình 1.5. Máy uốn ống CNC Elip E-50-2A-1S
Thơng số kỹ thuật:
Ø50x3 mm
Bán kính uốn tối đa
R 250
Bán kính uốn nhỏ nhất
Theo đường kính ống
Góc uốn tối đa
190 độ
C
C
Khả năng uốn tối đa
Độ dài phôi cần cấp tối đa
LR
3000 mm
Tốc độ uốn
Max 85 độ/giây
T-
Tốc độ quay
U
Tốc độ cấp phôi
Công suất động cơ
Áp lực dầu tối đa
D
Phương thức uốn
Max 200 độ/giây
Max 1000 mm/giây
Uốn thủy lực
5.5 Kw
12 Mpa
Trọng lượng máy
2500 Kg
Kích thước máy
5000x1300x1500 mm
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
7
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
Chương 2: NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN UỐN VÀ CÁC SỐ LIỆU
BAN ĐẦU
2.1. Cơ sở lý thuyết uốn
2.1.1. Các tính chất quan trọng của các loại vật liệu uốn ống
a/ Vật liệu inox:
Inox hay cịn gọi là thép khơng gỉ được dùng để chỉ một dạng hợp kim sắt chứa tối
thiểu 10,5% crom. Tên gọi là "thép khơng gỉ" nhưng thật ra nó chỉ là hợp kim của thép
không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thơng thường khác.
C
chức hai pha là ferit (hồ tan Crơm cao).
- Là loại thép có 0,1 0,4%C và 1,3%Cr
- Tính chống ăn mịn cao.
- Khá dẻo, dai, có thể chụi biến dạng nguội.
C
Một số loại thép không gỉ:
* Thép không gỉ hai pha: với các mác 12Cr13, 20Cr13, 30Cr13 và 40Cr13 có tổ
LR
* Thép khơng gỉ một pha ferit: với các mác 08Cr13, 12Cr17, 15Cr25Ti.
D
U
T-
- Nếu dùng 13%Cr thì hàm lượng cacbon < 0,08% nếu dùng 0,1 0,2%C thì hàm
lượng Cr là 17 25%
- Khơng có chuyển biến pha, thù hình, ln có tổ chức ferit
* Thép khơng gỉ một pha austenit:
- Đặc tính của thép này là khơng những có Crơm cao (>16 18%) mà còn chứa Ni
cao ( 6 8%) là nguyên tố mở rộng khu vực () đủ để thép có tổ chức austenic.
-
Chịu được ăn mịn cao
Có độ dẻo và giới hạn chảy cao.
* Thép khơng gỉ hố bền tiết pha:
- Về thành phần và tổ chức gần với họ austenic song với lượng Cr, Ni thấp hơn đôi
chút (13 17Cr và 4 7Ni) có thêm Al, Cu, Mo...và tổ chức austenic khơng thật ổn
định.
- Vừa có tính cơng nghệ vừa có cơ tính cao, rất dễ biến dạng và gia cơng cắt. Thép ở
trạng thái mềm, sau đó hố bền nó bằng hố già, ở nhiệt độ thấp nhờ đó tránh được
biến dạng và oxy hố.
Một số tính chất của inox:
- Tốc độ hóa bền rèn cao.
- Độ dẻo cao.
- Độ cứng và độ bền cao.
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
8
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
- Độ bền nóng cao.
- Chống chịu ăn mịn cao.
C
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt.
Bảng 1.1. Thông số ống inox đang sử dụng trên thị trường.
C
(Tham khảo tài liệu về các loại ống đang có trên thị trường của cơng ty Nam Sơn).
D
U
T-
LR
b/ Vật liệu thép mạ kẽm:
Thép mạ kẽm, sản phẩm có độ bền cao, có khả năng chịu được những ảnh hưởng của
nước mưa,nước biển, độ ẩm, hóa chất nên tuổi thọ trung bình của thép ống mạ kẽm
thường cao hơn so với ống thép đen.
Ngoài ra thép mạ kẽm mang đầy đủ tính chất của vật liệu thép như:
- Độ cứng.
- Độ đàn hồi.
- Tính dễ uốn.
- Sức bền kéo đứt.
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
9
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
Bảng 1.2. Bảng thơng số ống mạ kẽm
Đường
Đ.kính trong
danh nghĩa
kính
ngồi
Chiều dày
Nominal size
Outside
diameter
Wall
thickness
A
Tiêu
Hạng
Class
Chiều
dài
Tr/lượng
Length
Unit
weigt
Số cây/bó
Trọng
lượng bó
Pes/bundle
(mm)
B(inch)
chuẩn
Hạng
15
2-Jan
21.2
1.9
6
0.914
168
921
Class
20
4-Mar
26.65
2.1
6
1.284
113
871
BS-A1
25
1
33.5
2.3
6
1.787
80
858
(khng
vạch)
32
1/1/2004
42.2
2.3
6
2.26
61
827
40
1/1/2002
48.1
2.5
6
2.83
52
883
50
2
59.9
2.6
6
3.693
37
820
65
2/1/2002
75.6
2.9
6
5.228
27
847
80
3
88.3
2.9
6
6.138
24
884
100
4
113.45
3.2
6
8.763
16
841
Hạng
15
2-Jan
21.2
2
168
955
/class
20
4-Mar
26.65
BS-L
25
1
33.5
(vạch
32
1/1/2004
42.2
nđu)
40
1/1/2002
50
2
65
2/1/2002
80
3
100
Kg/bundle
C
C
kg/m
0.947
2.3
6
1.381
113
936
2.6
6
1.981
80
951
2.6
6
2.54
61
930
48.1
2.9
6
3.23
52
1.008
59.9
2.9
6
4.08
37
906
75.6
3.2
6
5.71
27
925
88.3
3.2
6
6.72
24
968
4
113.45
3.6
6
9.75
16
936
15
2-Jan
21.4
2.6
6
1.21
168
1.22
Hạng
20
4-Mar
26.9
2.6
6
1.56
113
1.058
/class
25
1
33.8
3.2
6
2.41
80
1.157
BS-M
32
1/1/2004
42.5
3.2
6
3.1
61
1.135
(vạch
40
1/1/2002
48.4
3.2
6
3.57
52
1.114
xanh)
50
2
60.3
3.6
6
5.03
37
1.117
65
2/1/2002
76.0
3.6
6
6.43
27
1.042
80
3
88.8
4
6
8.37
24
1.205
100
4
114.1
4.5
6
12.2
16
1.171
LR
T-
U
D
6
(Tham khảo ở cơng ty vinapipe corp).
Ngồi ra cịn có vật liệu thép theo tiêu chuẩn dùng trong các ngành công nghiệp.
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
10
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
2.1.2. Uốn
a/ Khái niệm uốn:
Uốn là một trong những nguyên công thường gặp nhất trong dập nguội. Uốn là
q trình gia cơng kim loại bằng áp lực làm cho phôi hay một phần của phơi có dạng
phẳng (tấm), dây, thanh định hình hay ống thành những chi tiết có hình cong đều hay
gấp khúc. Phôi được uốn ở trạng thái nguội hoặc trạng thái nóng.
b/ Đặc điểm:
Đặc điểm của q trình uốn là dưới tác dụng của chày và cối, phôi được biến
dạng dẻo từng vùng để tạo thành hình dáng cần thiết.
Uốn kim loại tấm được thực hiện do biến dạng đàn hồi xảy ra ở hai mặt khác
nhau của phôi uốn.
Vật liệu uốn trong ngành chế tạo máy và dụng cụ không ngừng tăng lên về số
LR
C
C
lượng, chất lượng cũng như kiểu dáng.
c/ Q trình uốn
Phụ thuộc vào kích thước và hình dáng vật uốn, dạng phơi ban đầu, đặc tính của
q trình uốn trong khn; uốn có thể tiến hành trên máy ép trục khuỷu lệch tâm, ma
sát hay thủy lực. Đơi khi có thể tiến hành uốn trên các dụng cụ uốn bằng tay hoặc trên
D
U
T-
các máy uốn chuyên dùng.
Quá trình uốn bao gồm biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo.
+ Biến dạng đàn hồi: Là biến dạng bị mất đi khi bỏ tải trọng tác dụng, nó xảy ra
khi tải trọng nhỏ hơn một giá trị xác định gọi là giới hạn đàn hồi.
Dưới tác dụng của ngoại lực, mạng tinh thể bị biến dạng. Khi ứng suất sinh ra
trong kim loại chưa vượt quá giới hạn đàn hồi của các nguyên tử kim loại dịch chuyển
không vượt quá 1 thông số mạng, nếu thôi tác dụng lực thì mạng tinh thể trở về trạng
thái ban đầu.
+ Biến dạng dẻo: Là biến dạng vẫn tồn tại khi bỏ tải trọng tác dụng, nó xảy ra
khi tải trọng lớn hơn giới hạn đàn hồi.
Khi ứng suất sinh ra trong kim loại vượt quá giới hạn đàn hồi, kim loại bị biến
dạng dẻo do trượt và song tinh.
Theo hình thức trượt, một phần đơn tinh thể dịch chuyển song song với phần
còn lại theo một mặt phẳng nhất định, mặt phẳng này gọi là mặt trượt. Trên mặt trượt,
các nguyên tử kim loại dịch chuyển tương đối với nhau một khoảng đúng bằng số
nguyên lần thông số mạng, sau khi dịch chuyển các nguyên tử kim loại ở vị trí cân
bằng mới, bởi vậy sau khi thơi tác dụng lực kim loại không trở về trạng thái ban đầu.
Theo hình thức song tinh, một phần tinh thể vừa trượt vừa quay đến 1 vị trí
mới đối xứng với phần còn lại qua 1 mặt phẳng gọi là mặt song tinh. Các nguyên tử
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
11
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
kim loại trên mỗi mặt di chuyển một khoảng tỉ lệ với khoảng cách đến mặt song tinh.
Các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho thấy trượt là hình thức chủ yếu gây ra
biến dạng dẻo trong kim loại, các mặt trượt là các mặt phẳng có mật độ nguyên tử cao
nhất. Biến dạng dẻo do song tinh gây ra rất bé, nhưng khi có song tinh trượt sẽ xảy ra
thuận lợi hơn.
Biến dạng dẻo của đa tinh thể: kim loại và hợp kim là tập hợp của nhiều đơn
tinh thể (hạt tinh thể), cấu trúc chung của chúng được gọi là cấu trúc đa tinh thể. Trong
đa tinh thể biến dạng dẻo có 2 dạng: biến dạng trong nội bộ hạt và biến dạng ở vùng
tinh giới hạt. Sự biến dạng trong nội bộ hạt do trượt và song tinh. Đầu tiên sự trượt xảy
ra ở các hạt có mặt trượt tạo với hướng của ứng suất chính 1 góc bằng hoặc xấp xỉ 450,
sau đó mới đến các hạt khác. Như vậy biến dạng dẻo trong kim loại đa tinh thể xảy ra
không đồng thời và không đồng đều. Dưới tác dụng của ngoại lực, biên giới hạt của
các tinh thể cũng bị biến dạng, khi đó các hạt trượt và quay tương đối với nhau. Do sự
C
C
trượt và quay của các hạt, trong các hạt lại xuất hiện các mặt trượt thuận lợi mới giúp
cho biến dạng trong kim loại tiếp tục phát triển.
Uốn làm thay đổi hướng thớ của kim loại, làm cong phôi và thu nhỏ dần kích
LR
thước.
D
U
T-
Trong q trình uốn, kim loại phía góc uốn bị co lại theo hướng dọc thớ và đồng
thời bị giãn ra theo hướng ngang, cịn phần phía ngồi góc uốn bị giãn ra bởi lực kéo.
Giữa lớp co ngắn và giãn dài là lớp trung hồ khơng bị ảnh hưởng bởi lực kéo nó vẫn
ở trạng thái ban đầu. Ta sử dụng lớp trung hồ để tính sức bền của vật liệu khi uốn.
Khi uốn những dải dài dễ xảy ra hiện tượng chiều dày ở tiết diện ngang bị sai
lệch về hình dạng lớp trung hịa bị lệch về phía bán kính nhỏ.
Khi uốn những dải rộng cũng xảy ra hiện tượng biến dạng mỏng vật liệu nhưng
không có sai lệch về tiết diện ngang, vì trở kháng của vật liệu có cùng chiều rộng lớn
sẽ chống lại biến dạng theo hướng ngang.
Khi uốn phơi có bán kính nhỏ thì lượng biến dạng lớn và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
12
C
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
D
U
T-
LR
C
Hình 2.1. Biến dạng của phơi trước và sau khi uốn
Hình 2.2. Phơi ống sau khi uốn
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
13
LR
C
C
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
Hình 2.3. Biểu đồ ứng suất của ống khi chịu uốn
D
U
T-
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng của uốn đến tính dẻo và biến dạng của kim loại
Các kim loại khác nhau có kiểu mạng tinh thể, lực liên kết giữa các nguyên tử
khác nhau chẳng hạn đồng, nhôm dẻo hơn sắt. Đối với các hợp kim, kiểu mạng thường
phức tạp, xô lệch mạng lớn, một số nguyên tố tạo các hạt cứng trong tổ chức cản trở sự
biến dạng do đó tính dẻo giảm. Thơng thường kim loại sạch và hợp kim có cấu trúc
nhiều pha các tạp chất thường tập trung ở biên giới hạt làm tăng xô lệch mạng cũng
làm giảm tính dẻo của kim loại.
a) Ảnh hưởng của nhiệt độ
Tính dẻo của kim loại phụ thuộc rất lớn vào nhiệt độ, hầu hết kim loại khi tăng
nhiệt độ tính dẻo tăng. Khi nhiệt độ tăng dao động nhiệt của các nguyên tử tăng, đồng
thời xô lệch mạng giảm, khả năng khuếch tán của các nguyên tử tăng làm cho tổ chức
đồng đều hơn. Một số kim loại và hợp kim ở nhiệt độ thường tồn tại ở pha kém dẻo,
khi ở nhiệt độ cao chuyển biến thì hình thành pha có độ dẻo cao. Khi nung thép từ 20
1000C thì độ dẻo tăng chậm nhưng từ 100 4000C độ dẻo giảm nhanh, độ giòn tăng
(đối với thép hợp kim độ dẻo giảm đến 6000C), quá nhiệt độ này thì độ dẻo tăng
nhanh, ở nhiệt độ rèn nếu hàm lượng cacbon trong thép càng cao thì sức chống biến
dạng càng lớn.
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
14
Thiết kế máy uốn ống thủy lực NC
b) Ảnh hưởng của ứng suất dư
Khi kim loại bị biến dạng nhiều, các hạt tinh thể bị vỡ vụn, xô lệch mạng tăng,
ứng suất dư lớn làm cho tính dẻo kim loại giảm mạnh (hiện tượng biến cứng). Khi
nhiệt độ kim loại đạt từ (0,25 0,30) Tnc (nhiệt độ nóng chảy) ứng suất dư và xơ lệch
mạng giảm làm cho tính dẻo kim loại phục hồi trở lại (hiện tượng phục hồi). Nếu nhiệt
độ nung đạt tới 0,4Tnc trong kim loại bắt đầu xuất hiện quá trình kết tinh lại, tổ chức
kim loại sau kết tinh lại có hạt đồng đều và lớn hơn, mạng tinh thể hoàn thiện hơn nên
độ dẻo tăng.
c) Ảnh hưởng của trạng thái ứng suất chính
Trạng thái ứng suất chính cũng ảnh hưởng đáng kể đến tính dẻo của kim loại
chịu ứng suất nén khối có tính dẻo cao hơn khối chịu ứng suất nén mặt, nén đường
hoặc chịu ứng suất nén kéo. Ứng suất dư, ma sát ngồi làm thay đổi trạng thái ứng suất
C
C
chính trong kim loại nên tính dẻo của kim loại cũng giảm.
d) Ảnh hưởng của tốc độ biến dạng
Sau khi rèn dập, các kim loại bị biến dạng do chịu tác dụng mọi phía nên chai
cứng hơn, sức chống lại sự biến dạng kim loại sẽ lớn hơn, đồng thời khi nhiệt độ nguội
T-
LR
dần sẽ kết tinh lại như cũ. Nếu tốc độ biến dạng nhanh hơn tốc độ kết tinh lại thì các
hạt kim loại bị chai chưa kịp trở lại trạng thái ban đầu mà lại tiếp tục biến dạng, do đó
ứng suất trong khối kim loại sẽ lớn, hạt kim loại bị dịn và có thể bị nứt.
Nếu lấy 2 khối kim loại như nhau cùng nung đến nhiệt độ nhất định rồi rèn trên
D
U
máy búa và máy ép, ta thấy tốc độ biến dạng trên máy búa lớn hơn nhưng độ biến dạng
tổng cộng trên máy ép lớn hơn.
e) Biến dạng dẻo và phá hủy
Biến dạng dẻo và phá huỷ được xác định khi thí nghiệm kéo từ từ theo chiều
trục một mẫu kim loại tròn dài ta được biểu đồ tải trọng - biến dạng.
SVTH: Nguyễn Hữu Hợp
HD: Th.S Nguyễn Đắc Lực
15