Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Nhà làm việc ban chỉ huy quân sự huyện ninh hải, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 158 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
*

NHÀ LÀM VIỆC BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ
HUYỆN NINH HẢI – TỈNH NINH THUẬN

Sinh viên thực hiện: TRẦN VĂN THANH

Đà Nẵng – Năm 2019


TÓM TẮT
Tên đề tài: Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự huyện Ninh Hải – tỉnh Ninh Thuận
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Thanh.
Số thẻ: 36K0035
Lớp: 36X1PR.
Kiến trúc 10%.
Thiết kế mặt bằng tổng thể, mặt bằng tầng 1 đến tầng mái, mặt đứng, mặt cắt ngang
nhà, mặt cắt cầu thang và các mặt cắt chi tiết điển hình (bậc cấp)
Kết cấu 60%.
Thiết kế các bộ phận chịu lực như: Sàn tầng 3, Dầm trục A-G, dầm trục 1-14 Cầu
thang trục 7-8, khung K5 (trục 5), móng M5-M6 (móng khung K5).
Thi công 30%.
Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công cho công tác phần ngầm.
Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công cho công tác phần thân-cầu thang.


LỜI CẢM ƠN
Trong 5 năm học vừa qua với sự dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của các Thầy cơ trong


Khoa nói chung và một số Thầy cơ khác Khoa nói riêng, cộng với sự nỗ lực phấn đấu
trong học tập của bản thân. Em đã tích lũy cho mình những kiến thức cơ bản, để đến
thời gian cuối của khoá học em được nhận nhiệm vụ kết cấu và tổ chức thi cơng cơng
trình thực tế, dưới sự dìu dắt của các Thầy, các Cơ để em làm Đồ án tốt nghiệp của
riêng mình.
Đây là lần đầu tiên em bắt tay vào tính tốn, thiết kế tổ chức thi cơng một cơng trình
thực tế, với thời gian thực tế cịn ít và kiến thức chun mơn, kinh nghiệm cịn hạn
chế, em mong được sự hướng dẫn tận tình của các Thầy cơ trong Khoa nói chung và
đặc biệt là các Thầy cô:
Thầy giáo: TS. BÙI THIÊN LAM
Thầy giáo: PGS-TS. ĐẶNG CƠNG THUẬT
Đã tận tụy, nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành nhiệm vụ được giao, tuy vậy trong đồ án
này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót em mong các Thầy cơ chỉ bảo và góp ý để
em có được những kiến thức hồn thiện hơn. Đó là hành trang quý báu để em áp dụng
vào công việc thực tế sau này.
Cuối cùng em Kính chúc các Thầy cô được mạnh khỏe và hạnh phúc.
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 3 năm 2019


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận

CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tơi tự tìm hiểu, phân tích một
cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này
chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

Đà Nẵng, 18 tháng 03 năm 2019
Sinh viên thực hiện


Trần Văn Thanh

SVTH: Trần Văn Thanh

GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

2


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÍNH KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH( SÀN TẦNG 3) .......... 1
1. . SƠ ĐỒ PHÂN CHIA SÀN TẦNG 3: ................................................................ 1
2. VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO THIẾT KẾ: ........................................................... 1
3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN: ............................................ 1
4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC: ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 2. TÍNH DẦM D1 TRỤC 12 NHỊP A-G TẦNG 3:............................... 13
1. CHỌN VẬT LIỆU: .............................................................................................. 13
2. TÍNH DẦM D2 TRỤC C NHỊP 1-14 TẦNG 3: .................................................. 29
a. CHỌN VẬT LIỆU:............................................................................................... 29
b. Sơ đồ tính: Tính dầm theo sơ đồ đàn hồi ............................................................. 29
c. Sơ bộ chọn kích thước dầm: ................................................................................. 29
3.TÍNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM: ..................................................... 29
3.1. Nguyên tắc tính tốn:......................................................................................... 29
3.2. Xác định tải trọng: ............................................................................................. 30
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG TRỤC 7 – 8 (TẦNG 2-3).................... 52
1. Xác định tải trọng: ................................................................................................ 52
2. Tính tốn các bản thang ........................................................................................ 54

3.Tính cốt thép : ........................................................................................................ 55
4. Dầm chiếu nghĩ:.................................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN KHUNG TRỤC 5 ........................................................ 59
1. SỐ LIỆU TÍNH TỐN: ....................................................................................... 59
2. SƠ ĐỒ TÍNH TỐN KHUNG TRỤC 5: ............................................................ 59
3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN .................................................... 59
3.1. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cột: Dựa vào các yêu cầu về kiến trúc và kết cấu. ..60
4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG TRỤC 5: 4.1. Tĩnh tải: . 62
CHƯƠNG 5 : TÍNH TỐN MĨNG KHUNG TRỤC 5.......................................... 107
1. SỐ LIỆU TÍNH TỐN: ....................................................................................... 107
2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH: ........................................................... 107
2.1. Địa tầng: ............................................................................................................ 107
3. CHỌN PHƯƠNG ÁN MĨNG: Chọn phương án móng nơng ............................. 108
A. TÍNH MĨNG M1 TRỤC E & D ......................................................................... 108
B. TÍNH MĨNG M5 TRỤC B-C ............................................................................. 118
CHƯƠNG 6:ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG CÔNG TRÌNH, ......................... 128
PHƯƠNG PHÁP THI CƠNG TỔNG QT .......................................................... 128
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN Q TRÌNH
THI CƠNG CƠNG TRÌNH...................................................................................... 128
a. Đặc điểm cơng trình .............................................................................................. 128
b. Điều kiện địa chất, thủy văn ................................................................................. 128
2. PHƯƠNG ÁN THI CƠNG TỔNG QT CHO CƠNG TRÌNH ....................... 128
2.1. Chọn phương án thi cơng đào đất móng............................................................ 129
2.2. Chọn phương án thi cơng móng, giằng móng ................................................... 130
c. Phương án thi công bê tông .................................................................................. 132
SVTH: Trần Văn Thanh

3
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật



Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
2.3. Chọn phương án thi công phần thân (khung K5) .............................................. 133
CHƯƠNG 7:TÍNH TỐN LỰA CHỌN BIỆN PHÁP THI CƠNG PHẦN NGẦM ...... 134
1. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG ĐÀO HỐ MĨNG ........... 134
2.. CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÀO VÀ TÍNH KHỐI LƯỢNG CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT . 134
2.1. Lựa chọn phương án đào ................................................................................... 134
2.2. Tính khối lượng đào đất .................................................................................... 136
3. Tính khối lượng thể tích phần ngầm chiếm chỗ................................................... 138
CHƯƠNG 8:THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG .. 144
BÊ TƠNG MĨNG ................................................................................................... 144
1.. LỰA CHỌN VÁN KHN MĨNG .................................................................. 144
2. TÍNH TỐN VÁN KHN MĨNG .................................................................. 146
2.1. Tính tốn ván khn thành móng ...................................................................... 146
3. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CƠNG BÊ TƠNG MĨNG ....................... 151
3.1. Đổ bê tơng lót móng .......................................................................................... 151
3.2. Đặt cốt thép đế móng ........................................................................................ 151
3. Cơng tác ván khn .............................................................................................. 152
4. Đổ bê tơng móng .................................................................................................. 152
4. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG BÊ TƠNG MĨNG ................ 152
4.1. Xác định cơ cấu q trình.................................................................................. 152
4.2. Thống kê khối lượng các cơng việc .................................................................. 152
4.3. Phân chia phân đoạn và tính nhịp cơng tác dây chuyền .................................... 155
4.4. Tính nhịp cơng tác cho các dây chuyền bộ phận .............................................. 156
4.5. Tổng hợp nhu cầu lao động và ca máy thi cơng bê tơng móng ........................ 160

SVTH: Trần Văn Thanh

GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


4


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận

CHƯƠNG 1: TÍNH KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
( SÀN TẦNG 3)
CƠNG TRÌNH: NHÀ LÀM VIỆC BAN CHQS HUYỆN NINH HẢI
I . SƠ ĐỒ PHÂN CHIA SÀN TẦNG 3:

(Sơ đồ bố trí ơ sàn tầng 3)
II. VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO THIẾT KẾ:
1. Bê tơng:
+ Bê tơng sàn có cấp độ bền B20, đá 1x2:
- Cường độ chịu nén tính tốn : Rb = 11,5 MPa
- Cường độ chịu kéo tính toán : Rbt = 0,9 MPa
2. Cốt thép:
+ Thép bản sàn dùng thép:
- 6 hoặc 8 dùng thép AI

: Rs = Rsc = 225 MPa

- 10; 12….. dùng thép AII

: Rs = Rsc = 280 MPa

III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN:
1. Chọn chiều dày ô sàn:
Sàn gồm có 2 loại ơ sàn: Sàn làm việc theo 1 phương (bản kê dầm) và sàn làm
việc theo 2 phương (bản kê bốn cạnh)

- Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn khơng có dầm
thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp.
5
SVTH: Trần Văn Thanh
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
- Khi

l2
 2 Bản chủ yếu làm việc theo hai phương: Bản kê bốn cạnh.
l1

- Khi

l2
> 2 Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh ngắn: Bản kê dầm.
l1

- Trong đó:
l1: kích thước theo phương cạnh ngắn;
l2: kích thước theo phương cạnh dài;
- Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb =

D
.l1 ; với hb  hmin = 6 cm.
m

+ Bản kê bốn cạnh có m = 40  50. Ta chọn m = 40

+ Bản kê loại dầm có m = 30  35. Ta chọn m = 30
+ Bản cơng xơn có m = 10  18.
+ l1: chiều dài cạnh ngắn của ô sàn;
+ D = 0,8  1,4 (phụ thuộc vào tải trọng). Ta chọn D = 1
Bảng 1.1. Phân loại sàn tính tốn và chọn chiều dày các ô bản sàn

SVTH: Trần Văn Thanh

GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

6


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
Kích thước
Tên ô
sàn
S1
S1'
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12


S13
S14
S15
S16
S17
S18

Tỉ số

Loại bản
Liên kết

(m)
l1

l2

1,6
2,0
1,6
3,6
3,6
2,0
1,4
3,5
1,6
1,6
1,8
1,6

1,5
3,3
1,8
3,5
1,8
3,4
1,8

3,6
3,6
4,0
6,6
6,6
2,4
4,0
6,4
1,8
2,1
3,4
3,6
3,3
3,6
6,6
3,6
3,5
3,6
3,2

k = l2 / l1


2,25
1,80
2,50
1,83
1,83
1,20
2,86
1,83
1,16
1,28
1,89
2,25
2,20
1,09
3,67
1,03
1,94
1,06
1,78

3N,1K
3N,1K
2N,2K
4N
3N,1K
3N,1K
3N,1K
3N,1K
2N,2K
3N,1K

2N,2K
3N,1K
2N,2K
4N
4N
2N,2K
3N,1K
2N,2K
2N,2K

D
Bản kê Bản kê
bốn cạnh dầm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x

m

Chiều Chọn h
b
dày sơ bộ
(m)
(m)
hb =

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1

30
40
30
40
40
40
30
30
40
40
40
30
30
30
30
40
40
40
40

D
.l1
m

0,05
0,05
0,05
0,09

0,09
0,05
0,05
0,12
0,04
0,04
0,05
0,05
0,05
0,11
0,06
0,09
0,05
0,09
0,05

0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10

0,10
0,10
0,10
0,10
0,10

2. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:
+ Tĩnh tải: Trọng lượng bản thân của bản BTCT và các lớp cấu tạo, trọng
lượng bản thân tường ngăn, cửa (nếu có).
Trọng lượng bản thân bản sàn BTCT và các lớp cấu tạo:
gtc

=  x  (N/m2) : Tải trọng tiêu chuẩn

gtt

= n x gtc (N/m2) : Tải trọng tính tốn

Trong đó:
- : Chiều dày của lớp vật liệu, lấy theo mặt cắt cấu tạo sàn.
- : Trọng lượng riêng của vật liệu, tra theo TCVN 2737- 1995
- n: Hệ số độ tin cậy, tra theo TCVN 2737 – 1995
* Dựa vào cấu tạo các lớp bề dày sàn, ta có bản tính tải trọng của bản thân sàn và
các lớp hoàn thiện.
* Các ơ sàn có tường xây trực tiếp bên trên và các ơ sàn có bục giảng sẽ truyền tải
trọng của nó lên sàn quy đổi thành lực phân bố đều.
SVTH: Trần Văn Thanh

7
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật



Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
+ Hoạt tải sử dụng:
- Tính tốn dựa vào cơng thức sau:
ptt = n.ptc
Trong đó:
- ptc: Được lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995 tùy theo công năng sử dụng
của ô bản sàn.
- n: Hệ số độ tin cậy, tra theo TCVN 2737 – 1995.
2.1 Tải trọng do trọng lượng bản thân các lớp sàn:
-

S À
N LÁ
T GẠCH CERAMIC 500x500x10
VỮ
A LÓ
T XM B5, DÀ
Y 15.
S À
N BTCT ĐÁ1x2, B20, DÀ
Y 100
LỚ
P VỮ
A TRÁ
T TRẦ
N B5, DÀ
Y 15


Hình 1.2: Cấu tạo bản sàn
- Ơ sàn nhà vệ sinh:
-

S À
N LÁ
T GẠCH CER AMIC CHỐ
NG TR ƠN 250X250
VỮ
A LÓ
T XM B5, DÀ
Y 15.
BÊTÔNG GẠCH VỢB3,5 D. 80
S À
N BTCT ĐÁ1x2 ,B20, DÀ
Y 100
L Ớ
P VỮ
A TRÁ
T TRẦ
N B5, DÀ
Y 15

Hình 1.3: Cấu tạo ô sàn vệ sinh
Bảng 1. Tĩnh tải các lớp cấu tạo tác dụng lên sàn

SVTH: Trần Văn Thanh

GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


8


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận



g tc

(KN/m 3 )

(KN/m 2 )

3

4

5

6

7

0,010
0,030
0,100
0,015

22
16

25
16

0,22
0,48
2,50
0,24

1,1
1,3
1,1
1,3

0,010
0,030
0,080
0,100
0,015

22
16
16
25
16

0,22
0,48
1,28
2,50
0,24


1,1
1,3
1,3
1,1
1,3

0,242
0,624
2,750
0,312
3,928
0,242
0,624
1,664
2,750
0,312
5,592

Loại
sàn

Cấu tạo

 (m)

1

2


Gạch Ceramic 500x500
Vữa lót Xi măng B5
Sàn
Sàn BTCT B20
Vữa trát trần B5
Tổng cộng
Gạch chống trượt
250x250
Vữa lótBêXitơng
măng B5
Sàn
gạch vỡ
Vệ sinh
Sàn BTCT B20
Vữa trát trần B5
Tổng cộng

n

g tt
(KN/m 2 )

2.4 Hoạt tải:
Tính tốn dựa vào cơng thức sau: ptt = n.ptc (KN/m2)
Trong đó:
- ptc: Tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737 – 1995 phụ thuộc vào công năng
sử dụng cho từng loại ô sàn của cơng trình.
- n: Hệ số độ tin cậy lấy theo TCVN 2737 – 1995.
Với ptc < 2 (KN/m2): n = 1,3; ptc ≥ 2 (KN/m2): n = 1,2
Bảng 2: Hoạt tải tác dụng vào sàn

p

Hoạt tải (KN/m2)
n

ptt

phòng ngũ làm việc
(S3,S4,S13,S15,S17)

2

1,2

2,4

2

Phòng vệ sinh (S8,S9,S11,S12)

2

1,2

2,4

3

Cầu thang, hành
lang(S6,S18,S1,S2,S5,S7,S10,S14,S16)


4

1,2

4,8

TT

Loại phịng

1

tc

9,6

Ta có kết quả cuối cùng:
SVTH: Trần Văn Thanh

9
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận

Bảng 3: Tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
2
Tĩnh tải tác dụng lên sàn (KN/m )


Tên ô sàn

S1
S1'
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18

Tải trọng bản thân
BTCT và các lớp cấu
tạo
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928

3,928
3,928
3,928
5,592
5,592
3,928
5,592
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928

Hoạt tải tính
Tĩnh tải tính tốn (KN/m2)
tốn
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
5,592
5,592
3,928
5,592

3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928

4,8
4,8
4,8
2,4
2,4
4,8
4,8
4,8
2,4
2,4
4,8
2,4
2,4
2,4
4,8
2,4
4,8
2,4
4,8

IV. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
1. Phân tích sơ đồ kết cấu:

Theo phương ngang sàn được xem như là tuyệt đối cứng, sàn chịu tải trọng thẳng
đứng. Theo phương thẳng đứng sàn làm việc như kết cấu chịu uốn. Căn cứ vào mặt
bằng sàn tầng 3 ta chia thành các loại ô bản hình chữ nhật theo sơ đồ phân chia ơ sàn ở
trên, bản chịu lực phân bố đều, tuỳ theo các cạnh được liên kết mà bản bị uốn theo một
phương hoặc hai phương.
* Quan niệm tính tốn:
Bản được xem là tựa khớp khi nó gối vào tường hoặc kê tự do trên dầm. Mép
biên của bản có thể được xem là ngàm khi mép biên đó nằm trên gối của một bản liên
tục, trong tính tốn có thể coi là khớp (thực tế không phải là khớp nên khi bố trí thép ta
phải bố trí theo cấu tạo, có thể lấy thép ở biên ngàm để bố trí)
+ Nội lực trong sàn được tính tốn theo sơ đồ đàn hồi
+ Gọi l1: kích thước cạnh ngắn của ơ sàn;
l2 : kích thước cạnh dài của ơ sàn;
SVTH: Trần Văn Thanh
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

10


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
+ Khi l2/l1 < 2: Tính ơ sàn theo bản kê bốn cạnh.
+ Khi l2/l1  2: Tính ơ sàn theo bản loại dầm.
+ Khi tính tốn ta quan niệm như sau :
- Liên kết giữa sàn với dầm giữa là liên kết ngàm
- Dưới sàn khơng có dầm thì xem là biên tự do
- Sàn liên kết với dầm biên là liên kết khớp

M2

MI


MI'

l2

MII

M1

MII'
l1

.

* Đối với bản kê bốn cạnh ta tính như sau: (l2/l1 < 2)
+ Mơmen dương lớn nhất ở giữa bản:

M1 = αi1. P;

M2 = αi2. P

+ Mômen âm lớn nhất ở trên gối:

MI = -βi1. P;

MII = -βi2. P

Trong đó: i = 1, 2, ......là chỉ số sơ đồ bản; phụ thuộc LK 4 cạnh bản:
Bản được liên kết với dầm theo hai phương. Với sàn tầng 3 thì các ơ bản chủ yếu
làm việc theo các sơ đồ sau:


[

Sơ đồ 2

Sơ đồ 6

Sơ đồ 7

Sơ đồ 8

Sơ đồ 9

Hình 1.4 : Sơ đồ tính tốn bản kê 4 cạnh
Trong đó: + 1, 2 : là chỉ số phương cạnh bản.
+ P = q . l1 . l2 (với q là tải trọng phân bố đều trên sàn)
+ M1, MI, MI’ : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh ngắn.
+ M2, MII, MII’ : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh dài.
l 

+ Các hệ số 1 ;  2 ; 1 ;  2 là hệ số được xác định phụ thuộc vào tỷ lệ  2  ,
l
 1

SVTH: Trần Văn Thanh

11
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật



Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
* Đối với bản loại dầm: (l2/l1  2)
Cắt dãi bản rộng 1m theo phương vng góc với cạnh dài và xem như một dầm để
tính.

1m

l1

Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm:
q = (gtt + ptt ).1m (N/m)
Tuỳ liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm :
q

q

q

l1

l1

l1

2

3/8l1

- ql1
min 8


M =
2

ql 1
max 8

M

=

2

2

- ql1
min 12

- ql1
min 12

M =

2

9ql1
M =
max 128

M =

2

ql
M = 1
max 24

Hình 1.5: Các dạng sơ đồ tính sàn bản dầm
V. TÍNH CỐT THÉP BẢN:
Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn: có bề rộng b = 1m = 1000 mm
- Dùng bê tơng có cấp bền B20: cường độ Rb = 11,5MPa = 11,5 N/mm2.
- Dùng cốt thép:
+ Ø ≤ 8 dùng cốt thép nhóm AI có cường độ Rs = 225 MPa = 225 N/mm2.
+ Ø ≥ 10 dùng cốt thép nhóm AII có cường độ Rs = 280 MPa = 280 N/mm2.
Chiều dày lớp bảo vệ:
abv = 15 mm đối với sàn có chiều dày > 100mm) → a = 20mm.
abv = 15 mm đối với sàn có chiều dày > 100mm) → a = 15mm.
Sau khi tính được mơmen của các dải bản, ta tính cốt thép bản.
Chọn: a = 15 cm khi hb < 100mm,
Chiều cao làm việc của bản sàn: h0 = h – a
+ a: là khoảng cách từ mép bê tông đến trọng tâm cốt thép.
Khi tính tốn cho cốt thép chịu mơmen dương, chiều cao làm việc lấy như sau:
- Phương cạnh ngắn: h01 = h - a;
- Phương cạnh dài:

h02 = h01 - (

d1 d 2
+ );
2
2


Trong đó: d1: là đường kính cốt thép đặt theo phương cạnh ngắn l1.
SVTH: Trần Văn Thanh

GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

12


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
d2 : là đường kính cốt thép đặt theo phương cạnh dài l2
Cốt thép được tính với dải bản có bề rộng b =1m và tính tốn như cấu kiện chịu uốn
Xác định αm và ζ:
* Với bê tông cấp độ bền B20 tra bảng phụ lục 8 trang 371 (sách “Kết cấu bêtông cốt
thép - phần cấu kiện cơ bản”
+ Thép nhóm AI : có  R = 0,645; R = 0,437
+ Thép nhóm AII : có  R = 0,623; R = 0,429
Xác định: αm =

M
, điều kiện hạn chế: αm ≤ αR (Tránh phá hoại dòn)
Rb .b.h02

  = 0,5(1 + 1 − 2m )
 Astt =

M
Rs . . h0

Tính và kiểm tra hàm lượng cốt thép: min =


Astt
.100% max
1000.h0

(Trong sn: à = 0,3ữ0,9% là hợp lý )
* Giá trị µmin được xác định từ điều kiện khả năng chịu mômen của dầm bêtông
cốt thép không nhỏ hơn khả năng chịu mômen của dầm bêtơng khơng có cốt thép.
µmin % = 0,05% đối với cấu kiện chịu uốn, thực tế thường lấy µmin % = 0,1%
 S tt =

1000 f a
(mm)
Astt

Chọn Sbt sao cho:
+ Sbt ≤ Stt
+ Thoả mãn điều kiện cấu tạo: 70 ≤ Sbt ≤ 200
+ Thuận tiện thi công, lấy chẵn 10 mm
Cốt thép trong bản sàn phải được đặt thành lưới. Trường hợp sàn bản dầm, cốt
thép chịu lực đặt theo phương cạnh ngắn, cốt phân bố đặt theo phương cạnh dài và
liên kết với nhau cốt phân bố đặt vào phía trong cốt chiụ lực, được chọn theo cấu
tạo, đường kính bằng hoặc bé hơn cốt chịu lực.
Đường kính cốt thép chịu lực: 6,8,10... 
Nếu :

1
.hb
10


l2/l1  3 cốt thép phân bố khơng ít hơn 10% cốt chịu lực.
l2/l1< 3 cốt thép phân bố khơng ít hơn 20% cốt chịu lực.
Khoảng cách các thanh  350 mm

Yêu cầu đối với cốt thép cấu tạo và bố trí thép:
SVTH: Trần Văn Thanh

13
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
- Cốt thép cấu tạo có tác dụng liên kết cốt chịu lực lại với nhau, và cùng với thép
chịu lực tạo thành một hệ lưới thép trong bản.
- Cốt cấu tạo được đặt vào phía trong cốt chịu lực, có đường kính bé hơn hoặc
bằng đường kính cốt chịu lực, thường chọn dùng Ø6 và khoảng cách giữa các thanh a
= (200250) mm.
- Diện tích tiết diện của cốt cấu tạo tính trong phạm vi 1m dải bản khơng ít hơn
20% As khi 2l1 < l2 < 3l1 và không nhỏ hơn 15% As khi l2 > 3l1.
- Cốt thép đỡ thép mũ chọn theo cấu tạo (Ø8, a = 250 mm).
- Cốt đỡ mũ thường được đo cắt tại hiện trường.
* Phối hợp cốt thép:
Để thuận tiện cho việc gia công lắp đặt cốt thép khi thi công và tiết kiệm thép, ta
thường phối hợp cốt thép cho các ơ sàn cạnh nhau có diện tích tiết diện cốt thép gần
như nhau. Việc phối hợp thép phải đảm bảo tiết diện thanh thép khơng nhỏ hơn giá trị
tính tốn, và khơng lớn hơn q nhiều so với tính tốn, vì như thế sẽ khơng kinh tế.
Để thiên về an tồn, thường lấy cốt thép có giá trị lớn hơn của hai ơ bản để bố trí
cho ơ kia nhằm đảm bảo khả năng chịu lực cho sàn.
Đối với thép trên gối (thép mũ) bố trí theo giá trị lớn hơn tính tốn được cho 2 bản
kề nhau cùng chung gối.

Ví dụ: Tính tốn nội lực và bố trí cốt thép cho ơ sàn điển hình S3:

Tỷ số

l2
6, 6
=
= 1, 83  2
l1
3, 6

Vậy ơ sàn tính theo bản kê bốn cạnh (thuộc sơ đồ 8)
Tải trọng: gtt = 4,721 (KN/m2) ; ptt = 2,4 (KN/m2)
Tra bảng giáo trình BTCT1 (phần cấu kiện cơ bản):
ta có:

α1 = 0,0258; α2 = 0,0189;
β1 = 0,0549; β2 = 0,0470

Suy ra:

M1 = 0,0258x(4,721+2,4)x3,6x4,5

=

2,976 (KN.m)

M2 = 0,0189x(4,721+2,4)x3,6x4,5 =

2,180 (KN.m)


MI = -0,0549x(4,721+2,4)x3,6x4,5 =

-6,333 (KN.m)

MII = -0,0470x(4,721+2,4)x3,6x4,5 =

-5,422 (KN.m)

* Tính tốn cốt thép: Chọn thép AI có Rs = Rsc = 225 MPa;
Bêtơng B20 có Rb = 11,5 MPa
SVTH: Trần Văn Thanh
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

14


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
- Cốt thép chịu momen âm theo phương cạnh ngắn: (Tính với mô men M1 = 6,333 KN.m)
(lấy a = 15mm; h0 = h – a = 90 – 15 = 75mm)
- Xác định và kiểm tra điều kiện hạn chế:
m=

MI
6,333.106
=
= 0, 098   R =0,437
Rb .b.ho2 11,5.1000.752

với:  m = 0,098.

Tính :  =

1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2.0, 098
=
= 0,948
2
2

+ Diện tích cốt thép cần thiết:
Astt =

M1
6,333.106
=
= 395,87(mm 2 )
 .Rs .ho 0,948.225.75

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:  tt =

AStt
395,87
.100% =
.100% = 0,53%
b . h0
1000.75

Ta thấy hàm lượng theo tính tốn như trên là hợp lý (0,3%  0,9%)
max =  R .

11,5

Rb
.100% = 3,3%
.100% = 0, 645.
225
Rs

min =0,05%
Thoả mãn điều kiện:
min = 0,05%≤  TT = 0,53% ≤max = 3,3%
Chọn thép Ø6, có fa= 50,3(mm2 ),
xác định khoảng cách s theo tính tốn:
S tt =

1000. f a 1000.50,3
=
= 127(mm)
Astt
395,87

Chọn khoảng cách bố trí cốt thép 8, a =125 (mm)
Tính: AsCH =

bf a 100.5, 03
=
= 40, 24
aCH
12,5

- Kiểm tra lại
min ≤  BT =

max =  R .

AsCH
40, 24
.100% =
.100% = 0,54% ≤max
b . h0
100.75

11,5
Rb
.100 = 3,3%
.100 = 0, 645.
225
Rs

min =0,05%
SVTH: Trần Văn Thanh

15
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN TẦNG 3 LOẠI BẢN KÊ 4 CẠNH
Cấp bền BT : B20 Rb = 11,5

Cốt thép Ø ≤ 8

CI, A-I


Cốt thép Ø > 8
Sơ đồ sàn

Kích thước
l1

STT

(m)

S1'

S3

S4

S5

S8

S9

S10

S13

S15

S16


S17

S18

8
9
8
8
6
8
7
9
6
7
6
3

Tải trọng

CII, A-II

Chiều dày

Tỷ
số
l /l
(m) (N/m 2 ) (N/m 2 ) (mm) (mm) (mm) 2 1
l2


g

2,00 3,60 3.928

3,60 6,60 3.928

3,60 6,60 3.928

2,00 2,40 3.928

1,50 1,80 5.592

1,80 2,05 5.592

1,80 3,40 3.928

3,30 3,60 3.928

3,50 3,60 3.928

1,80 3,60 3.928

3,40 3,60 3.928

1,80 3,20 3.928

p

4.800


2.400

2.400

4.800

2.400

2.400

2.400

2.400

2.400

2.400

2.400

4.800

SVTH: Trần Văn Thanh

h

100

100


100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

a

h0

Rs=Rsc= 225

ξR= 0,645

αR= 0,437


Rs=Rsc= 280

ξR= 0,623

αR= 0,429

Hệ số
moment

min = 0,10%

Chọn thép

Tính thép

Moment
αm

(N.m/m)

ζ

AsTT

H.lượng

Ø

sTT


sBT

(cm /m)  (%) (mm) (mm) (mm)
2

TT

AsCH
(cm 2 /m)

15,0

85

α1 =

0,0288

M1 =

2.150

0,026 0,987

1,14

0,13%

6


248

200

1,41

21,0

79

α2 =

0,0103

M2 =

725

0,010 0,995

0,79

0,10%

6

358

200


1,41

15,0

85

β1 =

0,0583

MI =

-3.664

0,044 0,977

1,96

0,23%

8

256

200

2,51

15,0


85

β2 =

0,0240

MII =

-1.508

0,018 0,991

0,85

0,10%

6

333

200

1,41

15,0

85

α1 =


0,0193

M1 =

3.732

0,045 0,977

2,00

0,24%

8

252

200

2,51

22,0

78

α2 =

0,0057

M2 =


1.105

0,016 0,992

0,78

0,10%

6

362

200

1,41

15,0

85

β1 =

0,0418

MI =

-6.280

0,076 0,961


3,42

0,40%

8

147

150

3,35

15,0

85

β2 =

0,0125

MII =

-1.879

0,023 0,989

0,99

0,12%


6

284

200

1,41

15,0

85

α1 =

0,0287

M1 =

4.874

0,059 0,970

2,63

0,31%

8

191


180

2,79

22,0

78

α2 =

0,0099

M2 =

1.613

0,023 0,988

0,93

0,12%

6

304

200

1,41


15,0

85

β1 =

0,0578

MI =

-8.695

0,105 0,945

4,81

0,57%

8

104

100

5,03

15,0

85


β2 =

0,0230

MII =

-3.458

0,042 0,979

1,85

0,22%

6

153

150

1,88

15,0

85

α1 =

0,0249


M1 =

1.249

0,015 0,992

0,85

0,10%

6

333

200

1,41

21,0

79

α2 =

0,0198

M2 =

945


0,013 0,993

0,79

0,10%

6

358

200

1,41

15,0

85

β1 =

0,0530

MI =

-2.220

0,027 0,986

1,18


0,14%

6

240

200

1,41

15,0

85

β2 =

0,0491

MII =

-2.057

0,025 0,987

1,09

0,13%

6


260

200

1,41

15,0

85

α1 =

0,0309

M1 =

705

0,008 0,996

0,85

0,10%

6

333

200


1,41

21,0

79

α2 =

0,0214

M2 =

489

0,007 0,997

0,79

0,10%

6

358

200

1,41

15,0


85

β1 =

0,0703

MI =

-1.517

0,018 0,991

0,85

0,10%

8

591

200

2,51

15,0

85

β2 =


0,0488

MII =

-1.053

0,013 0,994

0,85

0,10%

8

591

200

2,51

15,0

85

α1 =

0,0235

M1 =


772

0,009 0,995

0,85

0,10%

6

333

200

1,41

21,0

79

α2 =

0,0207

M2 =

660

0,009 0,995


0,79

0,10%

6

358

200

1,41

15,0

85

β1 =

0,0501

MI =

-1.478

0,018 0,991

0,85

0,10%


6

333

200

1,41

15,0

85

β2 =

0,0515

MII =

-1.519

0,018 0,991

0,85

0,10%

6

333


200

1,41

15,0

85

α1 =

0,0197

M1 =

971

0,012 0,994

0,85

0,10%

6

333

200

1,41


21,0

79

α2 =

0,0047

M2 =

246

0,003 0,998

0,79

0,10%

6

358

200

1,41

15,0

85


β1 =

0,0424

MI =

-1.643

0,020 0,990

0,87

0,10%

6

326

200

1,41

15,0

85

β2 =

0,0090


MII =

-347

0,004 0,998

0,85

0,10%

6

333

200

1,41

15,0

85

α1 =

0,0193

M1 =

1.739


0,021 0,989

0,92

0,11%

6

308

200

1,41

21,0

79

α2 =

0,0163

M2 =

1.465

0,020 0,990

0,83


0,11%

6

339

200

1,41

15,0

85

β1 =

0,0448

MI =

-3.365

0,041 0,979

1,80

0,21%

6


157

150

1,88

15,0

85

β2 =

0,0376

MII =

-2.827

0,034 0,983

1,50

0,18%

6

188

150


1,88

15,0

85

α1 =

0,0276

M1 =

2.354

0,028 0,986

1,25

0,15%

6

226

200

1,41

21,0


79

α2 =

0,0261

M2 =

2.218

0,031 0,984

1,27

0,16%

6

223

200

1,41

1,80

1,83

1,83


1,20

1,20

1,14

1,89

1,09

1,03

15,0

85

β1 =

0,0642

MI =

-5.120

0,062 0,968

2,77

0,33%


8

182

180

2,79

15,0

85

β2 =

0,0605

MII =

-4.824

0,058 0,970

2,60

0,31%

8

193


180

2,79

15,0

85

α1 =

0,0189

M1 =

996

0,012 0,994

0,85

0,10%

6

333

200

1,41


21,0

79

α2 =

0,0040

M2 =

225

0,003 0,998

0,79

0,10%

6

358

200

1,41

15,0

85


β1 =

0,0404

MI =

-1.657

0,020 0,990

0,88

0,10%

6

323

200

1,41

15,0

85

β2 =

0,0076


MII =

-312

0,004 0,998

0,85

0,10%

6

333

200

1,41

15,0

85

α1 =

0,0284

M1 =

2.349


0,028 0,986

1,25

0,15%

6

227

200

1,41

21,0

79

α2 =

0,0253

M2 =

2.084

0,029 0,985

1,19


0,15%

6

238

200

1,41

15,0

85

β1 =

0,0659

MI =

-5.101

0,061 0,968

2,75

0,32%

8


182

180

2,79

15,0

85

β2 =

0,0584

MII =

-4.526

0,054 0,972

2,43

0,29%

8

206

200


2,51

15,0

85

α1 =

0,0444

M1 =

2.288

0,028 0,986

1,21

0,14%

6

233

200

1,41

21,0


79

α2 =

0,0176

M2 =

852

0,012 0,994

0,79

0,10%

6

358

200

1,41

15,0

85

β1 =


0,0000

MI =

0

0,000 1,000

0,85

0,10%

6

333

200

1,41

15,0

85

β2 =

0,0444

MII =


-2.234

0,027 0,986

1,18

0,14%

6

239

200

1,41

2,00

1,06

1,78

GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

16


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận

BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN TẦNG 3 LOẠI BẢN DẦM

Cấp bền BT : B20 Rb = 11,5

Cốt thép Ø ≤ 8

CI, A-I

Rs=Rsc= 225

ξR= 0,645

αR= 0,437

Cốt thép Ø > 8

CII, A-II

Rs=Rsc= 280

ξR= 0,623

αR= 0,429

Kích thước Tải trọng
STT

S1

S2

S6


S7

S11

S12

S14

Sơ đồ sàn

a
a
b
b
c
b
c

l1

l2

g

p

Chiều dày
h


a

Tỷ số
h0
l2/l1

(m) (m) (N/m 2 ) (N/m 2 ) (mm) (mm) (mm)

(N.m/m)

ζ

As

TT

H.lượng Ø sTT sBT AsCH

(cm 2 /m) TT (%) (mm) (mm) (mm) (cm 2 /m)

2,25
15,0 85,0

Mg =

15,0 85,0

Mnh = 1/8 .q.L = 2.793 0,034 0,983 1,49 0,17% 6 190 180 1,57

1,60 4,00 3.928 4.800 100


0 0,000 1,000 0,85 0,10% 6 333 200 1,41

2,50
Mg =

15,0 85,0

1,40 4,00 3.928 4.800 100

0 0,000 1,000 0,85 0,10% 6 333 200 1,41

Mnh = 9/128 .q.L = 1.460 0,018 0,991 0,85 0,10% 6 333 200 1,41

15,0 85,0
2,86
15,0 85,0

Mg = -1/8 .q.L = -2.138 0,026 0,987 1,13 0,13% 6 250 200 1,41

15,0 85,0

Mnh = 9/128 .q.L = 6.704 0,081 0,958 3,66 0,43% 8 137 140 3,59

3,00 6,40 3.928 4.800 100

2,13
15,0 85,0

Mg = -1/8 .q.L = -9.819 0,118 0,937 4,40 0,52% 10 178 180 4,36


15,0 85,0

Mnh = 1/24 .q.L = 1.108 0,013 0,993 0,85 0,10% 6 333 200 1,41

1,60 3,60 5.592 2.400 100

2,25
15,0 85,0

Mg = -1/12 .q.L = -1.705 0,021 0,990 0,90 0,11% 6 314 200 1,41

15,0 85,0

Mnh = 9/128 .q.L = 1.149 0,014 0,993 0,85 0,10% 6 333 200 1,41

1,50 3,30 3.928 2.400 100

2,20
15,0 85,0

Mg = -1/8 .q.L = -1.780 0,021 0,989 0,94 0,11% 6 301 200 1,41

15,0 85,0

Mnh = 1/24 .q.L = 1.826 0,022 0,989 0,97 0,11% 6 293 200 1,41

1,80 6,60 3.928 4.800 100

SVTH: Trần Văn Thanh


αm

Chọn thép

Mnh = 1/8 .q.L = 2.793 0,034 0,983 1,49 0,17% 6 190 190 1,49

15,0 85,0
1,60 3,60 3.928 4.800 100

Tính thép

Moment

min = 0,10%

3,67
15,0 85,0

Mg = -1/12 .q.L = -2.357 0,028 0,986 1,25 0,15% 6 226 200 1,41

17
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
CHƯƠNG 2. TÍNH DẦM D1 TRỤC 12 NHỊP A-G TẦNG 3:

1. CHỌN VẬT LIỆU:
Bê tông đá 1x2, cấp độ bền B20 có: Rb=11,5 (MPa) ; Rbt =0,90 (MPa)

Cốt thép dùng AI có Rs = Rsc = 225 (MPa); Rsw = 175 (MPa); ( Ø ≤ 8 )
AII có Rs = Rsc = 280 (MPa)
( Ø ≥ 10)
2. Sơ đồ tính: Tính dầm theo sơ đồ đàn hồi
Sơ đồ tính hệ dầm là dầm liên tục 4 nhịp gối tựa là các cột và dầm chính, chịu tải
trọng theo phương thẳng đứng.

Sơ đồ tính dầm D1
3. Sơ bộ chọn kích thước dầm:
Do dầm D1 nằm trên trục 12 bố trí nhịp khơng đều ( trục A-C = 3500 mm; trục C-D
= 6600 mm ; trục D-F = 3400 mm; trục F-G =3200 mm). Do đó chọn tiết diện sơ bộ
dầm D1 ở hai trục có nhịp lớn nhất và nhỏ nhất.
Tiết diện dầm có nhịp nhỏ nhất nhịp F-G = 3200 mm
Chiều cao tiết diện dầm h chọn theo nhịp

h=(

1
1
− )ld .
12 20

Trong đó: Ld là chiều dài nhịp của dầm đang xét.
Bề rộng tiết diện dầm b chọn trong khoảng (0,3  0,5)h
Sơ bộ chọn kích thước tiết diện dầm D1 nhịp F-G:
Với ld =3200 mm
1 1
hdp = ( − ).3200 = (266 − 160)( mm)
12 20


chọn hdp=300(mm)

bdp = (0,3 − 0,5).300 = (90 − 150)(mm)

chọn bdp = 200(mm)

Vậy chọn kích thước tiết diện dầm ở các nhịp ( A-C; D-F; F-G): bxh = 200x300mm.
Tiết diện dầm có nhịp lớn nhất nhịp C-D = 6600 mm
Chiều cao tiết diện dầm h chọn theo nhịp

h=(

1
1
− )ld .
12 20

Với ld =6600 mm
1 1
hdp = ( − ).6600 = (550 − 330)( mm)
12 20

chọn hdp=500(mm)

bdp = (0,3 − 0,5).550 = (165 − 275)(mm)

chọn bdp = 200(mm)

SVTH: Trần Văn Thanh


GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

18


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
Vậy chọn kích thước tiết diện dầm ở nhịp ( C-D): bxh = 200x500 mm
I.TÍNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM:
2.1. Ngun tắc tính tốn:
Tải trọng tác dụng lên dầm gồm có:
-Tải trọng do trọng lượng bản thân dầm gồm dầm BTCT & lớp vữa trát (phân bố
đều).
-Tải trọng do tường xây & cửa truyền xuống.
-Tải trọng từ sàn truyền vào: Gồm có tĩnh tải & hoạt tải, tùy theo tỷ số l2/l1 mà tải
trọng truyền vào dầm theo sơ đồ hình thang, tam giác hoặc truyền đều.
+Nếu tải trọng truyền từ sàn vào dầm có dạng hình thang, tam giác: Để đơn giản ta
có thể quy đổi tải trọng hình thang, tam giác đó về phân bố đều như sau:
Các
dạng tải
trọng

Sơ đồ

Sơ đồ quy đổi

q

g.l
/2
s 1


Tam
giác

Công thức

q=

5 l1
gs .
8
2

l1

g.l
/2
s 1

q = (1 − 2 2 +  3 ).g s .

q

Hình
L2
thang
Trong đó:
l1: Chiều dài bản theo phương cạnh ngắn.
l2: Chiều dài bản theo phương cạnh dài.
qd1 = qtđ: Tải trọng do sàn truyền vào dầm.

gs: Tải trọng (phần tỉnh tải) tác dụn lên sàn.

=

l1
2

l1
2.l2

Nếu tải trọng truyền từ sàn vào dầm là đều thì thì trị số tải trọng đó được tính như
D1
sau:
l
q = gs. 1 .
2

D4

D3
D2

Do dầm phụ khác truyền vào :
Có thể có trường hợp dầm khác được xem là dầm phụ của dầm đang xét
(VD: dầm bo, dầm chia nhỏ khu vệ sinh, dầm cầu thang ...).
Lực truyền từ dầm phụ đó vào là lực tập trung :
P = Pa + Pb (Pa, Pb : lực tập trung do dầm phụ trong đoạn la, lb truyền vào).
Xét lực trong 1 đoạn dầm truyền vào (VD: đoạn nhịp la ).
Xác định tải trọng phân bố tác dụng lên dầm phụ
19

SVTH: Trần Văn Thanh
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
trong đoạn nhịp la qdp = qtrọng lượng bthân + qsàn truyềnvào +
qtường.
+ Xác định lực tập trung truyền vào dầm đang xét :
Pa = qdp .la/2
Tương tự đối với lb (xác định qdp = qtrọng lượng bthân +
qsàn truyền vào + qtường.)
xác định Pb = qdp.lb/2)
• Tải trọng do trọng lượng tường xây trên dầm & cửa tác dụng lên dầm: Tường
xây gạch ống, hai lớp vữa trát tường & cửa (cửa đi, cửa sổ). Căn cứ vào bản
vẻ kiến trúc để xác định diện tích tường & cửa.
2.3. Xác định tải trọng:
2.3.1.Tĩnh tải:
a. Trọng lượng bản thân dầm
• Dầm D1:
+Trọng lượng bản thân dầm BTCT:
g bt = n. .b.(h − hb ) = 1,1x25x0,2(0,5-0,1) = 2,2 (kN/m).
+Trọng lượng bản thân lớp vữa trát tường: Trát 2 mặt dày 15 (mm).
gtr = n. v . tr (b + 2h − h b ) = 1,3x16x0,015[0,2+2x0,50-0,1) ]= 0,343 (kN/m).
 g d 3 = 2,2+ 0,343 = 2,543 (kN/m).

b. Tải trọng do sàn truyền vào:
Sơ đồ truyền tải từ sàn vào dầm D1

SVTH: Trần Văn Thanh


GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

20


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận
Bảng tính tải trọng từ sàn truyền vào dầm D1 (trục 12):

Tải trọng do sàn truyền lên dầm (kN/m)
Nhịp
dầm

A-C
C-C'
C'-D
D-F
F-G

Ô sàn

S15
S16
S14
S13
S13
S14
S10
S17
S18


g

s

(kN/m2)

3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928
3,928

Dạng
tải trọng

l1

l2

m

m

TG
HT
BD

TG
TG
BD
HT
TG
HT

2,0
3,6
1,8
3,3
3,3
1,8
1,8
3,4
1,8

3,6
6,6
6,6
3,6
3,6
6,6
3,4
3,6
3,2

β=l1/2l2

0,273

0,458
0,458
0,265
0,281

qtđ
kN/m
2,455
6,162
3,535
4,051
4,051
3,535
3,353
4,174
3,334

qd1
kN/m

8,617
7,586
7,586
7,527
3,334

c. Tải trọng do tường và cửa xây trên dầm truyền vào: Dầm trục 12 có xây
tường xây gạch 4 lỗ dày 200, cửa khung gỗ lắp kính. tải trọng này quy về phân bố đều
tác dụng lên các nhịp dầm.
Mặt bằng tường + cửa trục 12 tầng 3 (dầm D1)


SVTH: Trần Văn Thanh

21
GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận

Nhịp
dầm
A-C
C-C'
C'-D
D-F

Bảng tính tải trọng tường + cửa truyền vào dầm D1
St
Sc
Kích thước tường + cửa
Tổng TT ld (m)
q d2
2
2
l (m)
h (m)
(kN)
(kN/m)
(m )
(m )

3,300
3,300
7,315 3,575
29,687
3,5
8,482
3,150
3,050
7,203 2,405
28,924
3,3
8,765
3,150
3,050
7,203 2,405
28,924
3,3
8,765
3,200
3,300
6,985 3,575
28,392
3,4
8,351

c. Tải trọng do trọng lượng bản thân dầm: (qd3)

MẶT CẮT DẦM D1
( nhịp A-C,D-F,F-G)
+Trọng lượng bản thân dầm BTCT:


qd 3 = nbt . bt .bd .(hd − hs ) + 2.ntr . tr . d .(hd − hs )
= 1,1.25.0, 2.0, 2 + 2.1,3.16.0, 015.0, 2 = 1, 225kN/m

MẶT CẮT DẦM D1
( nhịp C-D)

qd 3 = nbt . bt .bd .(hd − hs ) + 2.ntr . tr . d .(hd − hs )
= 1,1.25.0, 2.0, 4 + 2.1,3.16.0, 015.0, 4 = 2, 45kN/m
d. Tải trọng do dầm phụ trục C’ (pdp)
Tại vị trí trục C’có dầm phụ tựa vào sinh ra lực tập trung tác dụng vào dầm D1 (trục
12).
SVTH: Trần Văn Thanh

GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật

22


Nhà làm việc Ban CHQS huyện Ninh Hải-tỉnh Ninh Thuận

Xác định tải trọng tác dụng vào dầm D1 (trục 12)
Do 2ơ sàn S3 và S4 truyền vào dạng hình tam giác và hình chữ nhật
Tải trọng do sàn truyền lên dầm (kN/m)
gs
qtđ
l1
l2
Dạng
Nhịp

Ô sàn
(kN/m2)
β=l1/2l2
kN/m
tải trọng
m
m

12-13

S13
S13

3,928
3,928

HT
HT

3,3
3,3

3,6
3,6

0,458
0,458

5,744
5,744


Do trọng lượng bản thân dầm qTLBT= 1,318 kN/m
(5, 744 + 5, 744).3, 6 + 1, 225.3,5
qdp =
= 22,88 kN
2
I.3.2 Hoạt tải:
+ Hoạt tải tác dụng vào dầm D1 là do sàn truyền vào, cách xác định như phần tĩnh
tải thay gs (tĩnh tải sàn) bằng ps (hoạt tải sàn)
Bảng tính hoạt tải từ sàn truyền vào dầm D1 trục 12
Tải trọng do sàn truyền lên dầm (kN/m)
Nhịp
dầm

A-C
C-C'
C'-D
D-F
F-G

Ô sàn

S15
S16
S14
S13
S13
S14
S10
S17

S18

g

s

(kN/m2)

2,400
4,800
4,800
2,400
2,400
4,800
4,800
2,400
4,800

SVTH: Trần Văn Thanh

Dạng
tải trọng

l1

l2

m

m


TG
HT
BD
TG
TG
BD
HT
TG
HT

2,0
3,6
1,8
3,3
3,3
1,8
1,8
3,4
1,8

3,6
6,6
6,6
3,6
3,6
6,6
3,4
3,6
3,2


β=l1/2l2

0,273
0,458
0,458
0,265
0,281

qtđ
kN/m
1,500
7,530
4,320
2,475
2,475
4,320
4,097
2,550
4,074

qd1
kN/m
9,030
6,795
6,795
6,647
4,074

23

GVHD: TS. Bùi Thiên Lam - PGS.TS. Đặng Công Thuật


×