Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 76 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS THẠNH NGÃI. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH Môn: Công nghệ - Lớp 7 Chương trình cả năm: 37 tuần = 55 tiết Học kỳ I: 1tiết x 19 tuần = 19 tiết Học kỳ II: 2 tiết x 18 tuần = 36 tiết ********* HỌC KỲ I TUẦN. Ngày. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. GHI CHÚ. Phần 1. TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT 1. 13-18/8. 1. Bài 1. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. 2. 20-25/8. 2. Bài 2. Đất trồng & thành phần của đất trồng. 3. 27-1/9. 3. Bài 3. Một số tính chất chính của đất trồng. 4. 3-8/9. 4. Bài 6. Biện pháp sử dụng, cải tạo & bảo vệ đất. 5. 10-15/9. 5. Bài 4,5. Thực hành xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay & so màu. 6. 17-22/9. 6. Bài 7. Tác dụng của phân bón trong trồng trọt. 7. 24-29/9. 7. Bài 8. Thực hành nhận biết 1 số loại phân hóa học thông thường. 8. 1-5/10. 8. Bài 9. Cách sử dụng & bảo quản các loại phân bón thông thường. 9. 7-12/10. 9. Bài 10. Vai trò của giống & phương pháp chọn tạo giống cây trồng. III.4. Nuôi cấy mô không dạy. 10. 14-19/10. 10. Bài 11. Sản xuất giống cây trồng. I.2 Ví dụ về nuôi cấy mô. 11. 21-26/10. 11. Bài 12. Sâu, bệnh hại cây trồng. 12. 28-3/11. 12. Ôn tập. 13. 5-10/11. 13. Kiểm tra 1 tiết. 14. 12-17/11. 14. Bài 13. Phòng trừ sâu, bệnh hại. 15. 19-24/11. 15. Bài 14. Thực hành. Nhận biết 1 số loại nhãn hiệu thuốc trừ sâu , bệnh hại CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT & BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT. 16. 26-1/12. 16. Bài 15. Làm đất & bón phân lót. 17. 3-8/12. 17. Bài 16. Gieo trồng cây nông nghiệp. Bài 14.2.Quan sát dạng thuốc:không bắt buộc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 18. 10-15/12. 18. Ôn tập. 19. 17-22/12. 19. Kiểm tra học kì I. 20. 24-29/12. Hoạt động khác Nghỉ giữa hai học kì 31/12-01/1. Học kì II 21. 22. 2-5/1. 7-12/1. 20. Bài 17. Thực hành xử lý hạt giống bằng nước ấm. 21. Bài 19. Các biện pháp chăm sóc cây trồng. 22. Bài 20. Thu hoạch, bảo quản & chế biến sản phẩm nông sản Phần 3: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI. 23 23. 24. 25. 14-19/1. 21-26/1. 28-2/2. 24. Bài 30. Vai trò & nhiệm vụ phát triển chăn nuôi Bài 31. Giống vật nuôi. 25. Bài 32. Sự sinh trưởng & phát dục của vật nuôi. II.Không dạy Không dạy sơ đồ 9 và bài tập ứng dụng. Chỉ giới thiệu cho học sinh mục đích quản lí giống vật nuôi. 26. Bài 33. Một số phương pháp chọn lọc & quản lý giông vật nuôi. 27. Bài 34. Nhân giống vật nuôi. 28. Bài 35. Thực hành nhận biết một số giống gà qua Bước 2. Đo gà mái: quan sát ngoại hình không bắt buộc. 29. Bài 36. Thực hành nhận biết một số giống lợn qua quan sát ngoại hình. I. Chuẩn bị vật nuôi thật II.Đo các chiều: không bắt buộc. Nghỉ Tết nguyên đán từ 04-17/2 26 27. 28. 29. 18-23/2 25-2/3. 4-9/3. 11-16/3. 30. Bài 37. Thức ăn vật nuôi. 31. Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. 32. Bài 39. Chế biến & dự trữ thức ăn cho vật nuôi. 33. Bài 40. Sản xuất thức ăn vật nuôi. 34. Bài 41. Thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt. 35. Bài 42. Thực hành chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men. 36. Bài 43. Thực hành đánh giá chất lượng thức ăn chế biến bằng phương pháp vi sinh vật. 37. Ôn tập. Không bắt buộc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT & Mục tiêu trình BẢOchương VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI 30. 31. 32. 18-23/3. 25-30/3. 1-6/4. 38. Bài 44. Chuồng nuôi & vệ sinh trong chăn nuôi. 39. Bài 45. Nuôi dưỡng & chăm sóc các loại vật nuôi. 40. Bài 46. Phòng & trị bệnh thông thường cho vật nuôi. 41. Bài 47. Vacxin phòng bệnh cho vật nuôi. 42. Ôn tập. 43. Kiểm tra 1 tiết. II.Đọc thêm. Phần 4. THỦY SẢN CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT NUÔI THỦY SẢN 33. 34. 35. 8-13/4. 15-20/4. 22-27/4. 44. Bài 49. Vai trò & nhiệm vụ của nuôi thủy sản. 45. Bài 50. Môi trường nuôi thủy sản. 46. Bài 51 Thực hành. Xác định nhiệt độ, độ trong & độ PH của nước nuôi thủy sản. 47. Bài 52. Thức ăn của động vật thủy sản. 48. Bài 53. Thực hành. Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thủy sản CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT & BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢN. 36. 37 38 39. 29-4/5. 6-11/5 13-18/5 20-25/5. 49. Bài 54. Chăm sóc, phòng trị bệnh cho động vật thủy sản. 50. Bài 55. Thu hoạch, bảo quản & chế biến sản phẩm thủy sản. 51. Bài 56. Bảo vệ môi trường & nguồn lợi thủy sản. 52. Bài 56. Bảo vệ môi trường & nguồn lợi thủy sản. 53. Ôn tập. 54. Ôn tập. 55. Kiểm tra học kỳ II Hoạt động khác. II.Giới thiệu các tính chất chính. II.Giới thiệu cho HS biết.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sau khi học xong chương trình Công nghệ 7, học sinh phải nắm vững được những vấn đề cơ bản: I.Về kiến thức Nắm được những kiến thức cơ bản, phổ thông về kỹ thuật nông lâm ngư nghiệpvề: Đất trồng, phân bón, giống cây trồng, sâu bệnh hại cây trồng, quy trình sản xuất cây trồng: làm đất gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. Gieo ươm, trồng, bảo quản và thu hoạch và bảo vệ rừng. Giống vật nuôi, thức ăn vật nuôi, quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi Môi trường nuôi thuỷ sản, thức ăn động vật thuỷ sản, kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng trị bệnh cho vật nuôi và thuỷ sản, bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản. II.Về kỹ năng Làm được một số khâu kỹ thuật trong quy trình sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Biết áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản xuất của gia đình và địa phương. Biết phân biệt và sử dụng đúng lúc các loại phân hoá học, các cách xử lý hạt giống trược khi gieo trồng, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả. Phân biệt được một số giống vật nuôi quen thuộc, chế biến được một số loại thức ăn cho vật nuôi, tôm cá đơn giản. Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi, tôm, cá. III.Về thái độ Có thái độ tích cực, sẵn sang tham gia lao động. Có lòng say mê, hứng thú chủ động học tập kỹ thuật nông – lâm – ngư nghiệp. Có tinh thần trách nhiệm, kiên nhẫn, cẩn thận trong học tập, nghiên cứu. Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái, biết quý trọng sản phẩm lao động và nghề nông – lâm – ngư nghiệp.. Nông nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT. Mục tiêu chương Học xong chương này, học sinh phải: 1. Về kiến thức Nắm được vai trò, nhiệm vụ của ngành trồng trọt Hiểu về đất trồng và các thành phần cơ bản và một số tính chất của đất trồng, ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng. Biết được một số loại phân bón và tác dụng của phân bón trong trồng trọt Biết được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường Nắm được vai trò của giống cây trồng và các tiêu chí của giống cây trồng tốt. Nắm được một số phương pháp chọn tạo, sản xuất và bảo quản giống và hạt giống cây trồng. Nắm bắt được một số phương pháp nhân giống vô tính Nắm được khái niệm, tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng. Hiểu được các nguyên tắc, nội dung của một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh. 2. Về kỹ năng Xác định được thành phần cơ giới của đất trồng bằng phương pháp vê tay. Xác định được độ pH của đất trồng bằng cách so màu Nhận dạng được một số loại phân bón thông thường bằng phương pháp hoà tan trong nước và đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Xác định được sức nảy mầm, tỉ lệ nảy mầm và xử lý hạt giống bằng nước ấm. Nhận dạng được một số loại thuốc bảo vệ thực vật qua quan sát bên ngoài (màu sắc, tên thuốc, dạng thuốc, độ độc, cách sử dụng). 3. Về thái độ Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất. Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ môi trường. Có ý thức bảo quản giống cây trồng. Có ý thức thực hiện an toàn lao động và bảo vệ môi trường..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn Ngày dạy. Bài 1 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Hiểu được vai trò của ngành trồng trọt. Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. 2.Về thái độ Coi trọng sản xuất trồng trọt, có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to các hình 1,2.SGK Vẽ bảng phụ trang 6,8; câu hỏi thảo luận, sơ đồ 1. Thành phần của đất trồng 2.Học sinh Nghiên cứu trước SGK III.Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định lớp(1’) 2.Giới thiệu bài mới (3’) Hiện nay, ngành nông nghiệp trên thế giới cực kỳ phát triển do được áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào thực tiễn sản xuất. Nước ta vốn có tiềm năng về sản xuất nông nghiệp do có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lại thêm đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long rộng lớn cùng với truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời. Để hiểu rõ thêm về ngành trồng trọt và nhiệm vụ của ngành, chúng ta cùng nghiên cứu bài . Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt. 3.Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Vai trò của trồng trọt. 10’. Trồng trọt cung cấp: +Lương thực, thực phẩm cho con người +Thức ăn cho. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1.Tìm hiểu về vai trò của ngành trồng trọt. CH: Thế nào là cây lương TL: -Cây lương thực cung cấp thực? cây thực phẩm? các chất bột như cây công nghiệp? gạo, ngô, khoai, sắn. -Cây thực phẩm như rau, quả… thường ăn kèm với lương thực. -Cây công nghiệp cung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> vật nuôi +Nguyên liệu cho công nghiệp. cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như mía, cà phê, ca cao…. Treo hình 1.SGK. +Nông sản để xuất khẩu. CH: Hình 1 mô tả 4 vai trò TL: Lần lượt 4 HS trả lời đủ 4 nội dung bài học của trồng trọt, em hãy cho biết từng vai trò đó qua các hình a,b,c,d. Cho ví dụ minh hoạ 12’. 15’. II.Nhiệm vụ của trồng trọt. Đảm bảo lương thực, thực phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; dự trữ lương thực, phục vụ chăn nuôi.. HĐ2.Tìm hiểu về nhiệm vụ của ngành trồng trọt. Đọc thông tin SGK CH:Dựa vào vai trò của TL:Nhiệm vụ 1,2,4,6 ngành trồng trọt, em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của ngành trồng trọt? CH:Tại sao nhiệm vụ 3, 5 không phải của ngành trồng TL:Nhiệm vụ 3 của ngành trồng trọt? chăn nuôi, nhiệm vụ 5 của ngành lâm nghiệp CH:Tóm lại, nhiệm vụ của TL:Cung cấp lương thực thực ngành trồng trọt là gì? phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. III.Những biện HĐ3. Tìm hiểu về những biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ pháp để thực của ngành trồng trọt hiện nhiệm vụ Treo bảng phụ ở trang Đọc câu hỏi thảo luận và của trồng trọt. -Khai hoang, lấn biển -Tăng vụ -Áp dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến. 6.SGK Câu hỏi thảo luận:. tiến hành thảo luận trong 4’ và trả lời. hãy trình bày mục đích của các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt TL:Nhằm tăng diện tích đất. CH:Mục đích của khai hoang, lấn biển là gì? CH:Tăng thêm số vụ gieo trồng trong năm để làm gì? CH:Áp dụng các biện pháp kĩ thuật như: dùng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống mới năng suất cao nhằm mục đích gì?. trồng TL:Để tăng sản lượng nông sản TL:Để tăng năng suất và chất lượng nông sản..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giới thiệu các biện pháp trồng trọt tiên tiến hiện nay CH:Tóm lại, mục đích của TL:Tăng năng suất, chất việc tiến hành các biện pháp lượng và sản lượng nông sản trên là gì? IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” hai bài 2. Hoàn thành sơ đồ sau. B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 1 3. Nghiên cứu trước bài 2 Rút kinh nghiệm. Vai trò của ngành trồng trọt.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 2 Tiết 2. Ngày soạn Ngày dạy. Bài 2 KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRÔNG . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Nắm được khái niệm và vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Phân biệt được những thành phần của đất trồng. 2.Về thái độ Coi trọng sản xuất trồng trọt, có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to các hình 1,2.SGK Vẽ bảng phụ trang 6,8; câu hỏi thảo luận, sơ đồ 1. Thành phần của đất trồng 2.Học sinh Nghiên cứu trước SGK III.Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định lớp(1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) a.Vai trò của trồng trọt? Ví dụ minh hoạ b.Nhiệm vụ của trồng trọt. Nêu các biện pháp để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của trồng trọt? 3.Giới thiệu bài mới (3’) Đất trồng có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng nông sản. Để hiểu rõ thêm về đất trồng, chúng ta cùng nghiên cứu bài 2. Khái niệm về đất trồng và các thành phần của đất trồng 4.Các hoạt động dạy - học TG. 15’. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. I.Khái niệm về đất trồng. HĐ4. Tìm hiểu về đất trồng. 1.Đất trồng là gì? -Đất trồng là lớp bề mặt tơi. CH:Đất trồng là gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Đọc đoạn thông tin 1.SGK TL:Là lớp bề mặt tơi xốp của Trái Đất mà cây trồng tồn tại,.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> xốpcuả vỏ Trái CH:Tại sao lớp than đá tơi Đất mà cây trồng xốp lại không được gọi là đất có thể sinh trồng? trưởng, phát triển Treo hình 2.SGK và sản xuất ra sản phẩm 2.Vai trò của đất trồng Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxy, và giữ cho cây đứng vững. CH:Cây trồng trong nước và trong đất thì cách trồng khác nhau như thế nào? CH:So sánh nhu cầu dinh dưỡng của cây ở hai cách trồng này? CH:Vai trò của đất trồng là gì? 16’. II.Thành phần của đất trồng. -Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây -Phần lỏng: cung cấp nước cho cây -Phần khí: cung cấpkhông khí cho cây Vẽ sơ đồ 1. phát triển cho sản phẩm. TL:Vì thực vật không thể sinh sống trên đó được.. TL:Cây trồng trong nước, rễ không có chỗ bám nên cần có giá đỡ, còn cây trồng trong đất rễ sẽ bám chặt vào đất TL:Nhu cầu dinh dưỡng của cây là giống nhau, chúng cần chất dinh dưỡng cần thiết, ôxy, nước… TL:Giúp cây đứng vững, cung cấp nước, ôxy, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. HĐ5. Tìm hiểu về thành phần của đất trồng. Treo sơ đồ 1.SGK Đất trồng. Phần khí. Phần rắn. Chất vô cơ. Phần lỏng. Chất hữu cơ. Sơ đồ 1. Thành phần của đất trồng. CH:Dựa vào sơ đồ 1 em hãy cho biết đất trồng gồm những thành phần nào? CH:Phần khí chủ yếu là những khí nào?Khí nào cần thiết cho rễ cây?. TL: phần rắn, phần lỏng, phần khí. TL: Gồm khí ôxy, nitơ, cacbônic, nhưng quan trọng nhất là ôxy giúp rễ cây hô hấp. TL: Phần rắn gồm thành phần CH:Phần rắn gồm những thành phần nào? Chúng có vai vô cơ và thành phần hữu cơ chứa các chất dinh dưỡng cần trò gì đối với cây? thiết cho cây trồng: đạm, lân, kali, phốt pho, sắt, đồng, kẽm,.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> CH:Phần lỏng có vai trò gì?. Treo bảng phụ trang 8.SGK Em hãy hoàn thành sơ đồ bảng sau Nhận xét, đánh giá, rút ra kết luận. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Hoàn thành sơ đồ sau. các mùn bã hữu cơ … TL: Cung cấp nước cho cây trồng, hoà tan các chất dinh dưỡng giúp cây hấp thu dễ dàng. Lần lượt hoàn thành bảng. Thành phần của đất trồng. 3. Điền vào chỗ trống từ thích hợp Đất trồng gồm ………thành phần chính, trong đó,………….. cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng, phần khí cung cấp ……………cho rễ hô hấp, phần…………cung cấp ………….cho cây và giúp…………..các chất dinh dưỡng. B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 2 3. Nghiên cứu trước bài 3 Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 3. Ngày soạn. Tiết 3. Ngày dạy. Bài 3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Biết được thành phần cơ giới của đất trồng là gì. Hiểu được như thế nào nào là đất chua, đất trung tính, đất kiềm. Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của nước như thế nào. Hiểu được độ phì nhiêu của đất. 2.Về thái độ Bảo vệ tài nguyên đất và môi trường đất, cải tạo đất chua mặn, nâng cao độ phì nhiêu của đất II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học. Thang màu pH chuẩn, lọ axit HCl 1%, NaOH 1%, giấy quỳ. 2.Học sinh Học bài 1&2 Nghiên cứu trước bài 3 III.Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định lớp(1’) 2.Kiểm tra bài cũ (4’) a. Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò gì? b. Đất trồng gồm những thành phần nào? Những thành phần đó có vai trò gì? 3.Giới thiệu bài mới (3’) Em hãy nêu một số loại cây trồng nông nghiệp không sống trên cạn? Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta cùng nghiên cứu bài 3. 4.Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I.Thành phần cơ giới HĐ1:Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất của đất. Tỷ lệ các loại hạt cát, sét, limon trong. Đọc đoạn thông tin 1 CH: Đất trồng được tạo nên TL: HS trả lời tự do bởi những thành phần nào?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 7’. đất là thành phần cơ giới của đất. Tuỳ tỷ lệ từng loại hạt mà chia đất thành đất cát, đất thịt, đất sét.. 10’. II.Độ chua, độ kiềm của đất. Dùng trị số pH để đo độ chua, kiềm của đất. -Đất chua: pH<6.5 -Đất trung tính: pH= 6.5 – 7.5 -Đất kiềm: pH>7.5. Vì sao em biết như vậy? CH: Phần rắn gồm những TL:Gồm những loại hạt có loại hạt nào? kích thước khác nhau: hạt cát, sét, limon CH: Dựa vào kích thước, TL:Dựa vào SGK nghiên cứu em hãy cho biết hạt cát, sét, trả lời limon khác nhau như thế nào? Thông báo: Tỷ lệ các loại hạt tạo nên thành phần cơ giới của đất. CH: Dựa vào thành phần cơ TL:Đất sét, đất thịt, đất cát giới, người ta chia đất ra những loại nào? Giới thiệu: Đất sét: 25%cát, 30%limon, 45%sét Đất thịt: 45%cát, 40%limon, 15%sét Đất cát: 85%cát, 10%limon, 5%sét CH:Thành phần cơ giới TL:Đất gồm 3 thành phần khác thành phần của đất như chính: rắn, lỏng, khí. Phần rắn thế nào? chứa các hạt tạo nên thành Tổng kết đưa ra nội dung phần cơ giới của đất. bài học. HĐ2.Tìm hiểu về độ chua, độ kiềm của đất. Giới thiệu: người ta Đọc đoạn thông tin SGK thường dùng trị số độ pH để đánh giá độ chua, kiềm của đất. Để đo độ chua, kiềm của đất, người ta lấy dung dịch đất để đo độ pH, từ đó xác định độ chua, kiềm của đất.. Hướng dẫn HS cách đo. Đại diện các nhóm học sinh dùng giấy quỳ nhúng vào 2 dung dịch giáo viên chuẩn Giới thiệu đất chua, đất bị trước để quan sát sự đổi kiềm sẽ làm cho giấy quỳ màu của giấy quỳ. đổi sang màu gì... TL:Đất chua, đất kiềm, đất trung tính.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> CH: Vậy dựa vào pH người ta chia đất ra làm những loại nào? Giới thiệu: đất chua người ta còn gọi là đất phèn, đất kiềm còn gọi là đất mặn. CH: Đất chua và đất kiềm khác nhau như thế nào? Kết luận đưa ra nội dung bài học CH:Theo em, để cải tạo độ chua của đất ta phải làm gì? CH:Làm cách nào để giảm mặn cho đất? 5’. 10’. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. TL:Đất chua thì pH<6.5, đất mặn pH>7.5. TL:HS phân biệt dựa vào pH. TL:Bón vôi TL:Tưới nhiều nước ngọt. HĐ3.Tìm hiểu về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Nhờ các hạt cát, sét, limon mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng. Hạt có kích thước càng nhỏ thì khả năng giữ nước càng cao. CH:Khi ta tưới nước lên đất TL: Đất cát, vì hạt cát to nên cát và đất thịt, đất nào mau khả năng giữ nước kém khô hơn? Tại sao?. IV.Độ phì nhiêu của đất. HĐ4. Tìm hiểu về độ phì nhiêu của đất. CH:Nhờ đâu mà đất giữ TL:Nhờ vào các hạt sét, cát, được nước và chất dinh limon mà nước và chất dinh dưỡng? dưỡng được giữ lại CH:Vậy theo em giữa 3 loại đất mà chúng ta đã tìm hiểu thì đất nào nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, đất nào giữ kém nhất?. TL: Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất do tỷ lệ các hạt sét và limon chiếm cao nhất, đất cát giữ kém nhất do tỷ lệ hạt cát chiếm nhiều nhất.. CH:Em hãy phân biệt năng TL: Năng suất là khối lượng suất và sản lượng cây trồng sản phẩm trên một đơn vị diện tích; sản lượng là tổng khối lượng sản phẩm thu hoạch được trên một diện tích đất trồng. CH:Theo em, nước và chất TL:Cây trồng được cung cấp dinh dưỡng ảnh hưởng thế đủ nước và chất dinh dưỡng sẽ nào đối với năng suất cây cho năng suất cao và ngược trồng? lại. CH: Đất phì nhiêu sẽ đảm TL:Đất phì nhiêu cần đảm Tuy nhiên, để cây bảo cho cây trồng cho năng bảo trồng cho năng suất suất cao. Vậy đất phì nhiêu +Đủ nước cao, ngoài đất phì Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng , đảm bảo cho cây trồng cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiêu cần giống tốt, phải có đủ những đặc điểm +Đủ chất dinh dưỡng chăm sóc chu đáo và nào? +Cây trồng cho năng thời tiết thuận lợi. suất cao +Không chứa chất độc hại ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây trồng. CH:Vậy làm cách nào để TL: khi tiến hành trồng trọt đất luôn giữ được độ phì cần cung cấp cho đất đủ các nhiêu? chất cần thiết, sử dụng nhiều phân hữu cơ, cần cho đất có thời gian nghỉ để phục hồi, cải tạo đất trồng thường xuyên... CH:Tuy nhiên thực tế cho HS trả lời theo sự hiểu biết thấy, khi trồng cây rồi để chúng tự nhiên sinh trưởng, cây rất chậm lớn và cho năng suất thấp. Để cây trồng lớn nhanh, cho năng suất cao, cần có những điều kiện nào? →giáo dục HS chú trọng bảo vệ độ phì của đất khi trồng trọt. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 3. Hoàn thành sơ đồ sau pH < 6.5. ĐẤT. TRUNG TÍNH pH. 4. Chọn câu đúng nhất Đất phì nhiêu sẽ a. Cung cấp đủ nước cho cây trồng b. Đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cây trồng c. Đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng năng suất cao d. Cả 3 ý trên B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 3 3.Chuẩn bị bài 6. pH.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 4 Tiết 4. Ngày soạn Ngày dạy. Bài 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Giải thích được những lý do của việc sử dụng đất hợp lý cũng như bảo vệ và cải tạo đất. Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lý, bảo vệ và cải tạo đất mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất - bảo vệ tài nguyên của đất nước. Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lý, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kỹ thuật ở học sinh. 2.Thái độ Bảo vệ tài nguyên môi trường đất, ứng dụng vào việc cải tạo, bảo vệ đất trồng II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Bảng phụ trang 14, Hình 3,4,5 trang 14; câu hỏi thảo luận. 2.Học sinh Học thuộc bài 3 Nghiên cứu trước bài 6 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) a.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? b.Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất 3. Giới thiệu bài mới (3’) Đất phì nhiêu cần đảm bảo những yêu cầu nào? Nhu cầu sản xuất của con người là luôn cần có đất phì nhiêu để công tác, nhưng thực tế lại luôn mâu thuẫn, ngược lại, do thiên nhiên và canh tác mà đất luôn bị rửa trôi và xói mòn. Mặt khác, nhiều đất còn tích tụ những chất độc hại. Làm thế nào để có năng suất cây trồng cao và độ phì nhiêu của đất ngày càng phát triển, bài hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này. 4. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về những lý do phải sử dụng đất hợp lý, cải tạo và bảo vệ đất.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 16’. Diện tích đất trồng có hạn, vì vậy cần sử dụng đất hợp lí Phải sử dụng hợp lý kết hợp cải tạo và bảo vệ đất để duy trì độ phì nhiêu cho đất, đảm bảo cho cây trồng luôn có năng suất cao.. CH: Đất như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao? CH:Treo câu hỏi sau: Những loại đất nào sau đây đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt?Vì sao em lại cho như như vậy? a. Đất bạc màu b. Đất cát ven biển c. Đất phèn d. Đất đồi trọc Biện pháp sử e. Đất phù sa ven sông dụng đất CH:Vì sao cần sử dụng đất - Thâm canh, tăng hợp lý? vụ - Không bỏ đất Treo bảng phụ trang 14. hoang Biện pháp sử dụng đất - Chọn cây trồng - Thâm canh, tăng vụ - Không bỏ đất hoang phù hợp với đất - Vừa sử dụng, - Chọn cây trồng phù hợp với đất - Vừa sử dụng, vừa cải tạo vừa cải tạo. TL: Đủ chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc TL: - Đất bạc màu, đất cát ven biển đất đồi trọc đã giảm độ phì nhiêu do thiếu chất dinh dưỡng, thiếu nước, bị cuốn trôi hàng năm - Đất phèn có chất độc cho cây. - Đất phù sa sẽ giảm độ phì nhiêu nếu sử dụng chế độ canh tác không tốt. TL: Để duy trì độ phì nhiêu cho đất, đảm bảo cây trồng cho năng suất cao. Thảo luận trong 3’ theo nhóm nhỏ Mục đích Tăng năng suất, sản lượng nông sản Tận dụng diện tích đất Cây sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất cao Cải thiện dần độ phì nhiêu của đất. Giới thiệu: biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo áp dụng cho đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Chúng ta không thể chờ đến khi cải tạo xong mới sản xuất vì mất thời gian khá dài, nên vừa sử dụng vừa cải tạo sẽ có lợi nhất. TL: Một số đất thiếu chất dinh. CH:Vì sao cần cải tạo và bảo dưỡng, tích tụ chất có hại cho vệ đất? cây cần được cải tạo. Đất tốt có thể biến thành đất Treo sơ đồ sau xấu nếu không có chế độ canh tác tốt Diễn giải lại sơ đồ Đất kém phì nhiêu nếu được cải tạo đúng cách sẽ trở nên phì nhiêu; đất phì nhiêu được bảo vệ tốt và sử dụng hợp lý sẽ luôn phì nhiêu và sẽ cho năng suất cây trồng cao.. Tổng kết và đưa ra nội dung bài học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> →trước tốc độ CNH-HĐH ngày nay, diện tích đất trồng đang bị thu hẹp, ô nhiễm đất cũng rất cao, do đó cần phải biết sử dụng và bảo vệ đất thật tốt. 16’. II. Biện pháp cải HĐ2. Tìm hiểu về các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất tạo và bảo vệ đất. CH:Mục đích chính của việc TL: Tăng độ phì nhiêu của đất; a.Mục đích cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất tăng năng suất cây trồng. - Tăng độ phì hợp lý là gì? nhiêu của đất Giới thiệu cho HS một số - Tăng năng suất loại đất cần cải tạo ở nước cây trồng ta b.Biện pháp -Đất xám bạc màu: nghèo - Cày sâu, bừa kỹ, dinh dưỡng, tầng đất mặt rất bón phân hữu cơ mỏng, đất thường chua -Làm ruộng bậc -Đất mặn: có nồng độ muối thang tan tương đối cao, cây trồng -Trồng xen cây không sống được trừ các cây nông nghiệp giữa chịu được mặn (sú, đước, các băng cây vẹt…) phân xanh -Đất phèn: chứa nhiều muối -Cày nông, bừa phèn (sulfat sắt, nhôm) gây sục, giữ nước lien độc hại cho cây trồng, đất rất Thảo luận trong 6’ tục, thay nước chua (trừ đất phèn tiềm tàng) thường xuyên -Đất đồi trọc: đất vùng đồi -Bón vôi bị cuốn trôi phần đất màu mỡ Các biện pháp Loại đất cải tạo -Đất đồng bằng màu mỡ, cần sử dụng kết hợp bảo vệ Bạc màu Phèn thật tốt. Đồi trọc Treo hình 3,4,5.SGK Cát ven biển Câu hỏi thảo luận. Đất phù sa. Kết hợp các hình trên Ghi nội dung bài học như bảng (H3,4,5), bảng phụ bảng trang 15.SGK, hãy hoàn TL:Canh tác, thuỷ lợi, bón thành bảng sau phân và sử dụng đất hợp lý. CH:Tóm lại, những nào thường dùng để bảo vệ đất? Địa phương em gì? Cách cải tạo ra sao? IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học. biện pháp cải tạo và thuộc đất và bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Hoàn thành sơ đồ sau. Đất kém phì nhiêu Cải tạo. Bảo vệ. Sử dụng hợp lý. Giữ đất phì nhiêu. 3. Đúng hay Sai. a. Đất đồi dốc cần bón vôi b. Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần. c. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa những băng cây công nghiệp để chống xói mòn d. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi và bón phân để cải tạo đất B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 6 3. Chuẩn bị 3 mẫu đất sau: đất cát, đất trồng cây ăn quả tại nhà, đất sét 4. Chuẩn bị mỗi em 1 cái muỗng, mỗi tổ 1 chai nước, 1 cây đèn cầy và ống quẹt Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 5. Ngày soạn. Tiết 5 Ngày dạy Bài 4-5Thực hành XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay và độ pH của đất bằng phương pháp so màu. 2.Về kĩ năng Thực hiện đúng thao tác trong từng bước của quy trình. Đối chiếu kết quả thực hành với bảng phân cấp đất để kết luận đúng loại đất làm thực hành. Tập so màu trên thang màu pH chuẩn và màu của dung dịch đất sau khi nhỏ chất chỉ thị vào đất. Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất 3.Về thái độ Rèn luyện được tính chính xác, khoa học trong học tập. Xác định được thành phần cơ giới, độ pH của đất ở vườn, ruộng gia đình. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Thực hành trước các bước thực hành để rút kinh nghiệm. Mỗi nhóm một khai để đựng đất, ống nhỏ giọt, thìa, dung dịch chỉ thị màu, thang màu pH chuẩn. Lọ chứa nước, thước kẻ có vạch chia mm. Xô nước rửa tay Bảng 1. Chuẩn phân cấp đất. 2.Học sinh Học thuộc bài 6 Nghiên cứu trước bài 4&5 Đem theo một số mẫu đất lấy từ vườn trồng cây ăn quả và từ mảnh ruộng bất kỳ III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) a.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> b.Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? 3. Giới thiệu bài mới (3’) Để xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản và xác định được độ pH của đất trồng chúng ta cùng tìm hiểu bài 4 và 5. 4. Các hoạt động dạy - học TG. 7’. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Quy trình thực HĐ1. Tìm hiểu về quy trình thực hành xác định thành phần hành xác định thành cơ giới của đất phần cơ giới của Trình bày sự chuẩn bị cần đất:. Bước 1. Lấy một ít đất bằng viên bị cho vào lòng bàn tay.. Bước 2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được).. Bước 3. Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.. Bước 4. Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Quan sát đối chiếu với bảng 1.Chuẩn. thiết để thực hành Giới thiệu cách chọn mẫu đất: đất phải sạch cỏ, rác, hơi ẩm, nếu đất khô cho thêm nước cho tới khi hơi ẩm. Treo bảng 1 lên bảng Nêu lại quy trình thực Làm các thao tác mẫu theo hành. như trình tự các bước thực Đọc bảng 1. hành. Nhấn mạnh ở chỗ vê đất thành thỏi có đường kính 3mm, uốn lại thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Đại diện 1 HS lên làm mẫu cho GV nhận xét góp ý. Treo quy trình thực hành lên bảng. phân cấp đất.. 7’. 2.Quy trình thực HĐ2. Tìm hiểu về quy trình thực hành xác định độ pH của đất hành xác định độ pH bằng phương pháp so màu của đất bằng Vừa thao tác mẫu vừa giải phương pháp so màu thích cụ thể theo quy trình. Bước 1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa. Bước 2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt Bước 3. Sau 1. cho HS nắm rõ Hướng dẫn HS so sánh với bảng chỉ thị màu cho thật chính xác Treo quy trình thực hành lên bảng. Nêu lên quy trình thực hành. Quan sát bảng chỉ thị màu trong sách.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó. HĐ3. Tổ chức thực hành. 3’. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Chia nhóm thực hành 4 nhóm Phát phiếu thực hành cho nhóm. Nhận vật liệu dụng cụ thực hành từ GV Cử ra trưởng nhóm và thư ký Trưởng nhóm điều động các HS trong nhóm thực hành Thư ký ghi kết quả thực hành. HĐ4. Thực hành theo nhóm. 15’. Quan sát, giúp đỡ các học sinh, các nhóm còn lúng túng, chưa chuẩn xác trong thao tác. 5’. Mỗi nhóm tự hoàn thành quy trình thực hành Ghi kết quả thực hành cho từng loại đất theo mẫu trên phiếu thực hành. HĐ5. Tổng kết, đánh giá kết quả.. Đánh giá sự chuẩn bị của Nhắc lại 2 quy trình thực HS về bài thực hành. hành Đánh giá ý thức học tập Đánh giá kết quả thực hành Dọn vệ sinh sau thực hành PHIẾU THỰC HÀNH Lớp: ................. Nhóm: ................. Tên HS trong nhóm: ................................................................................................... ..................................................................................................................................... Mẫu đất Số 1 Số 2 Số 3. Trạng thái đất sau khi vê. Loại đất xác định.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Mẫu đất Số 1. -So màu lần 1 -So màu lần 2 -So màu lần 3 Trung bình Số 2. -So màu lần 1 -So màu lần 2 -So màu lần 3 Trung bình. Độ pH. Loại đất. ............................................ ............................................ ............................................. ..................................... ..................................... ...................................... ............................................ ............................................ ............................................. ..................................... ..................................... ..................................... Bảng 1. CHUẨN PHÂN CẤP ĐẤT. Trạng thái đất sau khi vê Không vê được. Loại đất Đất cát. Chỉ vê được thành viên rời rạc. Đất cát pha. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn. Đất thịt nhẹ. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn. Đất thịt trung bình. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt. Đất thịt nặng. Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt. Đất sét. Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học quy trình thực hành 1 và 2, bảng 1 3. Nghiên cứu trước bài 7 . Hình vẽ. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 6 Tiết 6. Ngày soạn Ngày dạy. Bài 7 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT . I.Mục tiêu bài học. Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Nêu được đặc diểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón thông thường. Hêu được vai trò của phân bón đối với đất trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm 2.Về thái độ Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường khi dung phân bón II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Sơ đồ 2. Một số loại phân bón thường dùng, câu hỏi thảo luận, hình 6. Tác dụng của phân bón. 2.Học sinh Học thuộc bài 4-5 Nghiên cứu trước bài 7 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Nêu cách phân biệt đất cát pha và đất thịt trung bình? b. Phân biệt đất sét và đất thịt nặng? 3. Giới thiệu bài mới (3’) Phân bón có vai trò rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ thêm về phân bón. 4. Các hoạt động dạy - học TG. 17’. NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Khái niệm về phân bón. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về đặc điểm bản chất của phân bón. CH: Tại sao cây trồng cần được TL: Để cây sinh trưởng và phát Phân bón là bón phân? triển tốt nhất đạt được năng suất.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> thức ăn của cây trồng. Có 3 nhóm phân bón: +Phân hữu cơ +Phân hoá học. cà chất lượng nông sản cao. CH:Phân bón có sẵn trong tự TL:Do con người tạo ra và cung nhiên hay do con người tạo nên? cấp cho cây trồng. CH:Phân bón là gì? TL:Là thức ăn của cây trồng do con người tạo ra cà cung cấp. Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ sau:. +Phân vi sinh. Đọc sơ đồ 2.SGK và bài tập Điền ý thích hợp vào sơ đồ, mỗi học sinh có thể có cách hoàn thành sơ đồ khác nhau, chủ yếu các em phân biệt được 3 nhóm phân bón. 1. Phân hữu cơ 2. Phân hoá học 3. Phân vi sinh. CH:Ba nhóm phân bón trên có TL:Phân hữu cơ có nguồn gốc. nguồn gốc khác nhau như thế nào?. CH:Nếu. gia đình nghiệp, em làm thế nhiều phân bón? Lưu ý sử dụng phân sử dụng tránh gây ô trường 15’. II.Tác dụng của phân bón. Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.. làm nông nào để có chuồng khi nhiễm môi. từ động thực vật Phân hoá học do con người tổng hợp nên Phân vi sinh có nguồn gốc từ vi sinh vật TL:Để có được nhiều phân bón, cần tận dụng các cây phân xanh làm phân bón, chất thải của vật nuôi, trồng nhiều cây phân xanh.... HĐ2. Tìm hiểu về tác dụng của phân bón. Để biết được mối quan hệ giữa phân bón với đất và năng suất cây trồng, chúng ta cùng nghiên cứu hình 6. Treo hình 6 và câu hỏi thảo luận: “Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất và chất lượng nông sản?”. Đọc “Có thể em chưa biết”..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> CH:Phân bón có tác dụng như thế Đọc câu hỏi thảo luận và. nào đối với cây trồng? Cho ví dụ? CH:Phân bón có tác dụng như thế nào đối với đất trồng? CH:Nhờ đâu mà ta biết độ phì nhiêu của đất được cải thiện? Giới thiệu:Phân bón tác dụng gián tiếp đến cây trồng thông qua tác động lên độ phì của đất. Giới thiệu: phân bón có rất nhiều ưu điểm nhưng nó cũng gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến giá trị sinh học của nông sản nếu sử dụng không cân đối, bất hợp lý giữa tỷ lệ, số lượng phân bón. CH:Nếu bón phân không cân đối, bất hợp lý thì tác hại với cây trồng như thế nào? Do đó, chúng ta chú ý hai hình tròn phía trên hình 6 có ghi “Bón phân hợp lý” mới đạt được năng suất và chất lượng nông sản như ý muốn. CH:Tóm lại. dựa vào sơ đồ, em hãy nêu tác dụng của phân bón? IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Hoàn thành sơ đồ sau. thảo luận theo nhóm nhỏ trong 3’ TL:Tăng năng suất và chất. lượng nông sản. Cho ví dụ tự do. TL:Cải thiện dần độ phì nhiêu của đất. TL:Cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt trên đất phì nhiêu.. TL:Cây trồng có thể giảm năng. suất, dễ bị sâu bệnh hoặc có thể chết.. TL:Phân bón làm tăng độ phì. nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nông sản. Tác dụng của phân bón. Đối với cây trồng. Đối với đất. 3. Chọn câu đúng nhất. a. b. c. d.. Phân bón gồm 3 loại, đó là: cây xanh, đạm, vi lượng. Phân bón gồm 3 loại, đó là: đạm. lân, kali. Phân bón gồm 3 loại, đó là: phân chuồng, phân hoá học, phân xanh. Phân bón gồm 3 loại, đó là: phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh.. 4. Câu nào đúng nhất. a. Bón phân làm cho đất thoáng khí. b. Bón phân càng nhiều, năng suất càng cao..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> c. Bón phân đạm hoá học thì chất lượng nông sản mới tốt. d. Bón phân hợp lý, cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt. 5. Nối cột A với cột B cho phù hợp nội dung. A a.Phân hữu cơ b.Phân hoá học. c.Phân vi sinh. B 1.Phân chuồng ủ hoai 2.Phân Urê 3.Phân Ka li 4.Phân Nitragin 5.Phân DAP 6.Khô dầu đậu tương 7.Bèo tây 8.Phân N-P-K 20-20-15 9.Than bùn. B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 7 3. Nghiên cứu trước bài 8 4. Chuẩn bị các mẫu phân bón: u rê, kali, lân, vôi bón.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 7. Ngày soạn. Tiết 7. Ngày dạy. Bài 8: Thực hành. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG @&? I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Phân biệt được một số loại phân hoá học thông thường 2.Về kĩ năng Nhận dạng được một số loại thuốc qua quan sát độ độc, tên thuốc, hàm lượng chất tác dụng, một số dạng thuốc thông thường. 3.Về thái độ Có ý thức bảo vệ môi trường và cẩn thận trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Dụng cụ vật liệu thực hành: ống nghiệm, than củi, đèn cồn, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, bật lửa, nước sạch, phân đạm, lân, kali, vôi bón. Phiếu thực hành 2.Học sinh Học thuộc bài 7 Nghiên cứu trước bài 8 Đem theo mẫu phân bón đạm, lân, kali, vôi bón III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Phân bón là gì? Có những loại phân bón nào? Ví dụ mỗi loại? b. Phân bón có tác dụng gì? 3. Giới thiệu bài mới (3’) Chúng ta đã nghiên cứu kỹ về tác dụng của phân bón trong trồng trọt. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về các loại phân bón dùng trong trồng trọt qua bài thực hành số 8 Nhận biết một số loạ phân hóa học thông thường Các hoạt động dạy - học. TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I.Quy trình thực HĐ1. Tìm hiểu về quy trình thực hành phân biệt một số loại.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> hành phân biệt phân hoá học thông thường một số loại phân bón hoá học thông thường.. 7’. . 1.Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan. Treo hình sau: 7’. 2.Phân biệt phân đạm với kali. Giới thiệu quy trình thực hành Thực hành mẫu Treo hình sau:. 5’. Phân lân có màu xám giống như xi măng. 3.Phân biệt phân lân với vôi.. Vôi có màu trắng, có lẫn hạt xám. Giới thiệu quy trình thực hành Thực hành mẫu Cho HS xem 2 mẫu phân bón là lân và vôi, yêu cầu HS so sánh Treo sơ đồ quy trình thực hành nhận biết như bên dưới 3’. HĐ2. Tổ chức thực hành. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Phân nhóm thực hành Giao nhiệm vụ cho mỗi.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhóm Giao vật liệu- dụng cụ thực hành cho các nhóm Giao phiếu thực hành cho các nhóm 10’. HĐ3. Thực hành theo nhóm. Theo dõi, uốn nắn, Mỗi nhóm HS tự thực hành chỉnh sửa những bước dưới sự hướng dẫn của GV HS chưa thực hiện tốt Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên, thư ký ghi nội dung thực hành. 5’. HĐ4. Tổng kết đánh giá. Đánh giá kết quả thực Hoàn thành phiếu thực hành hành của mỗi nhóm Thu dọn vệ sinh sau thực Đánh giá tinh thần thái hành độ tham gia thực hành, Nộp lại phiếu thực hành cho sự chuẩn bị của mỗi GV nhóm HS Thu phiếu thực hành và ghi điểm từng nhóm Mẫu phân hoá học. Hoà nước. Tan. Đạm hoặc Kali. Lân hoặc Vôi. Đốt. Không khai Kali. Khai Đạm. Không tan. Quan sát màu. Trắng xám Lân nung chảy. Nâu. Trắn g. Supe lân. Vôi. Sơ đồ thực hành nhận biết các loại phân hóa học thông thường. Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Nghiên cứu trước bài 9 Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 8. Ngày soạn. Tiết 8. Ngày dạy. Bài 9 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG @&? I.Mục tiêu bài học. Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Phân biệt được bón lót với bón thúc. Nêu ra được ưu nhược điểm của bón rải, bón theo hốc, theo hàng và phun trên lá Biết được các cách sử dụng phân bón và giải thích cơ sở cho việc sử dụng đó một cách khái quát. Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón. 2.Thái độ Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón cho từng loại cây, trong từng giai đoạn và cất giữ bảo đảm chất lượng. Có ý thức xử lý, chế biến sử dụng phân chuồng, phân bắc hợp vệ sinh bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Hình 7,8,9,10.SGK Bảng phụ trang 22 Câu hỏi thảo luận. 2.Học sinh Học thuộc bài 8 Nghiên cứu trước bài 9 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đốt. Mẫu phân hoá học Tan. Hoà nước. Không tan. Lân hoặc Vôi. Quan sát màu. Hoàn thành sơ đồ sau Không khai. 3. Giới thiệu bài mới (3’). Khai. Trắng xám. Trắng.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Em hãy kể tên một vài loại phân bón mà em biết? Để hiểu thêm về các loại phân bón, cũng như các cách bón phân cùng với cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường, chúng ta cùng tìm hiểu bài 9. 4. Các Cách hoạtbón động Ưu dạy - học Hình Nhược điểm. điểm. Bón vào 7 1,9 3 Cách Ưu Nhược TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNGgốc CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA Hình bón điểm điểm Bón theo 8 VIÊN 1,9 3 KIẾN THỨC GIÁO HỌC SINH hàng 7 vãi I.Cách bón 9 về Bón 6,9 phân 4 8 HĐ1. Tìm hiểu các cách bón phân Phun trên 10 1,2, 8 9 15’ lá kiến Nêu CH tái hiện lại HS trả lời theo kiến thức đã 5 Phân bón có 10 thức cũ: Phân bón là gì? Bón học thể bón trước phân nhằm mục đích gì? khi gieo trồng: Trước khi trồng ta có bón Nên bón các loại phân bón lót, hoặc phân hay không? Nếu có chủ chuồng và phân lân. Đây là trong thời gian yếu là những loại phân bón những phân khó tan, lâu tan sinh trưởng gì? nên cần bón sớm của cây: bón GV dẫn dắt HS đi đến kết thúc. luận là bón lót. Cách bón: Khi trồng cây ta thường bón Lúc cây đang phát triển, ra Bón vãi phân vào lúc nào? đọt non, ra hoa, tạo quả, thu Bón theo GV dẫn dắt HS đi đến kết hoạch hàng, Bón theo luận là bón thúc. hốc CH: Căn cứ vào từng thời TL: Bón lót và bón thúc. Phun trên lá kỳ , ta có những cách bón nào? CH:Em hãy phân biệt bón lót với bón thúc Câu hỏi mở rộng: Bón lót, Căn cứ vào SGK mà trả lời bón thúc nhằm mục đích gì? GV tổng kết ý kiến cho HS ghi bài. Treo hình 7,8,9,10. Học sinh thảo luận trong 5’ và hoàn thành.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Trả lời câu hỏi SGK 3. Hoàn thành bảng sau Hãy xác định cách sử dụng của từng loại phân bón cho phù hợp từng loại cây và ghi vào bảng sau cho phù hợp Loại phân Loại cây. Lân. 1.Lúa nước 2.Khoai lang 3.Cam. . B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 9 3. Nghiên cứu trước bài 10 Rút kinh nghiệm. Đạm. Kali. Phân chuồng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 9. Ngày soạn. Tiết 9. Ngày dạy. Bài 10 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Hiểu được vai trò của giống cây trồng tốt Hiểu được các tiêu chí của giống cây trồng tốt Biết được các phương pháp chọn lọc giống cây trồng tốt 2.Thái độ Có thái độ ham thích lao động, biết bảo vệ, chăm sóc tốt các giống cây trồng quý tại địa phương, đưa giống mới vào sản xuất, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật hiện đại nhằm năng cao năng suất và chất lượng nông sản. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to các hình 11,12,13,14.SGK, câu hỏi thảo luận, các bảng phụ cần thiết 2.Học sinh Học thuộc bài 9 Nghiên cứu trước bài 10 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) a. Khi trồng cây, nên bón phân vào lúc nào? Nêu tên gọi và tác dụng của từng cách bón đó. b. Căn cứ vào hình thức bón có những cách bón phân nào? Nêu ưu nhược điểm của từng phương pháp đó? c. Nêu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường? 3. Giới thiệu bài mới (3’) Muốn trồng cây đạt năng suất và chất lượng cao thì nhất thiết cần phải có một giống tốt. Một giống cây trồng tốt sẽ có ảnh hưởng to lớn như thế nào đối với người làm vườn. Cách để chọn tạo ra được một giống cây trồng tốt phải tiến hành ra sao, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ. 4. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 10’ I.Vai trò của. giống cây trồng. HĐ1. Tìm hiểu về vai trò của giống cây trồng. Nêu vấn đề: trước đây Giống cây cây lúa cho gạo ăn không trồng tốt có tác thơm, không dẻo có năng dụng : suất 5 tấn/ha. Hiện nay có -Tăng chất nhiều giống lúa mới cho lượng sản phẩm gạo ăn thơm, hạt dẻo, -Tăng năng suất năng suất đến 10 tấn/ha. -Tăng vụ Treo hình 11.Vai trò của -Thay đổi cơ giống cây trồng cấu cây trồng của vùng.. Treo câu hỏi thảo luận. HS thảo luận trong 5 phút. Dựa vào hình 11, em hãy nêu và trả lời tác dụng của giống cây trồng tốt? TL: Giống cây trồng tốt sẽ. Qua phần trình bày của HS, GV tóm lại ghi nội dung bài học.. Vậy dùng giống cây trồng tốt sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Chúng ta cần khuyến khích nhân dân dùng giống mới. 7’. II.Tiêu chí của giống cây trồng tốt. 1.Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.. cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao. Dùng giống mới ngắn ngày sẽ tăng thêm số vụ gieo trồng trong năm vì thời gian gieo trồng mỗi vụ ngắn hơn và thay đổi cơ cấu cây trồng.. HĐ2. Tìm hiểu về các tiêu chí của giống cây trồng tốt. Treo bài tập sau: Giống cây trồng tốt cần đạt tiêu chí nào sau đây 1.Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. 2.Có năng suất cao 3.Có chất lượng cao.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2.Có chất lượng 4.Có năng suất cao và ổn định Thảo luận trong 3’ và hoàn 5.Chống, chịu được sâu bệnh tốt. thành vào vở bài tập. Đáp án: ý 1,3,4,5. 3.Có năng suất cao và ổn định Câu hỏi nâng cao: Tại sao em chọn ý 4 mà không TL: Nếu năng suất cao 4.Chống chịu chọn ý 2? nhưng không ổn định sẽ được sâu bệnh. không có được kết quả gieo trồng như ý muốn, không ai muốn trồng cùng một giống nhưng kết quả lại chênh lệch. Biết được các tiêu chí này Ứng dụng vào việc chọn có lợi gì cho chúng ta? giống tốt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. 13’. III.Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Phương pháp chọn lọc - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến. HĐ3. Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. Đặt vấn đề.Chúng ta chắc chắn đã từng trồng một vài loại cây trồng nào đó rồi, nhưng giống cây trồng tốt từ đâu ra, do con người chọn tạo như thế nào, bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số phương pháp chọn tạo sau đây. Treo các hình12,13,14 TL: Chọn lọc giống bắp: từ giống khởi đầu, chọn cây có hạt tốt, lấy hạt, vụ sau gieo hạt mới chọn, so sánh vụ giống khởi đầu và giống địa phương, nếu hơn về các tiêu chí của giống cây trồng, nhân tố đó cho sản xuất CH:Em hãy mô tả công việc làm giống mới. trong hình 12? TL: Lai bắp: lấy phấn của cây làm bố thụ phấn cho nhuỵ của cây làm mẹ, lấy hạt ở cây làm mẹ gieo trồng và chọn lọc sẽ được giống mới.. CH:Em hãy mô tả công việc. trong hình 13?.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> CH:Thế nào là gây đột biến. TL: Gây đột biến: sử dụng tác nhân vật lý, hoá học, xử lý bộ phận non của cây như mầm hạt, mầm cây, nụ hoa, hạt phấn … tạo ra đột biến, dùng các bộ phận đã gây đột biến, hoặc hạt ở cây đột biến để tạo ra cây đột biến từ đó tạo ra giống mới.. Tiểu kết: Tóm lại, có TL: Để luôn có được giống tốt những phương pháp chọn tạo phục vụ sản xuất giống cây trồng nào? Tại sao chúng ta phải chọn tạo giống cây trồng? IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (4’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Đúng hay Sai a. Tăng thêm vụ trong năm là nhờ giống ngắn ngày b. Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong năm c. Muốn có nông sản chất lượng tốt phải tạo được giống mới d. Tạo giống mới là biện pháp duy nhất có thể đưa nâng cao năng suất cây trồng. e. Chọn lọc là phương pháp tạo giống mới. B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 3. Nghiên cứu trước bài . Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 10. Ngày soạn. Tiết 10. Ngày dạy. Bài 11 SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Phân biệt được các bước trong quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt Phân biệtt được các phương pháp nhân giống Trình bày được các biện pháp bảo quản hạt giống cây trồng 2.Về thái độ Có ý thức áp dụng khoa học kỹ thuật vào việc nâng cao chất lượng giống để tạo được giống tốt Có ý thức bảo quản giống cây trồng đảm bảo chất lượng và số lượng hạt giống. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Sơ đồ 3. Câu hỏi thảo luận Phóng to các hình 15,16, 17 SGK 2.Học sinh Học thuộc bài 10 Nghiên cứu trước bài 11. III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Một giống tốt sẽ có vai trò như thế nào trong sản xuất? Cho ví dụ cụ thể b. Trình bày các phương pháp chọn tạo giống cây trồng? 3. Giới thiệu bài mới (3’) Ông cha ta có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, đủ để chúng ta thấy rằng giống cây trồng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sản xuất, và chúng ta đều biết được một giống cây trồng tốt phải đáp ứng được những tiêu chí nào. Tuy nhiên một giống cây trồng tốt phải được phổ biến rộng rãi trong nhân dân, để làm được điều này, cần thật nhiều hạt giống hoặc cây giống. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng. 4. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Sản xuất. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 10’ giống cây trồng. 1. sản xuất giống cây trồng bằng hạt Học sơ đồ 3. 12’. Nêu câu hỏi ôn lại kiến TL: Tạo ra giống mới có thức cũ: Chọn tạo giống năng suất cao và chất lượng cây trồng nhằm mục đích tốt hơn giống cũ. gì? Giới thiệu: giống mới được tạo ra hoặc giống cũ được phục tráng để giữ vững chất lượng, tăng số lượng, người ta phải sản xuất giống. CH: Sản xuất giống khác TL: Chọn tạo giống là chọn chọn tạo giống như thế lọc hoặc tạo ra giống mới có nào? năng suất và chất lượng cao hơn giống cũ. Sản xuất giống là nhân số lượng giống đó lên từ một giống cây trồng nào đó và duy trì chất lượng của giống. CH: Nêu một số phương HS trả lời tự do pháp nhân giống cây trồng mà em biết? Sau khi tổng hợp câu trả lời của HS, GV cụ thể thành 2 phương pháp đó là nhân giống bằng hạt và nhân giống vô tính Đầu tiên tìm hiểu nhân giống bằng hạt qua sơ đồ 3 Treo sơ đồ 3 lên bảng. Câu hỏi thảo luận: Kết Thảo luận trong 5 phút và lên giải thích sơ đồ hợp nội dung SGK, em hãy Hạt giống sau khi được phục giải thích sơ đồ trên tráng và duy trì sẽ được đem gieo thành nhiều dòng khác Yêu cầu HS về nhà vẽ lại nhau, chọn hạt giống ở những sơ đồ 3 và học thuộc. dòng tốt nhất lại thành hạt giống siêu nguyên chủng. Đem nhân số lượng hạt giống siêu nguyên chủng tạo thành hạt giống nguyên chủng. Hạt giống nguyên chủng sẽ được nhân số lượng lên để đem sản xuất đại trà. CH: Phân biệt hạt giống siêu Hạt giống siêu nguyên chủng có số lượng ít, thuần chủng. nguyên chủng, hạt giống nguyên chủng và hạt giống Hạt giống nguyên chủng được nhân ra từ hạt giống sản xuất đại trà?.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2.Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính. siêu nguyên chủng nên số lượng nhiều hơn gấp bội. Hạt giống sản xuất đại trà số lượng nhiều nhất, ít thuần chủng hơn nhưng vẫn còn đặc tính tốt của hạt giống nguyên chủng.. Treo hình 17. Giâm cành Chiết cành Ghép mắt (hoặc cành). Có những phương pháp nhân giống vô tính nào? Ghi lại 3 phương pháp nhân giống vô tính lên bảng. Câu hỏi thảo luận: Dựa vào kinh nghiệm thực tế, em hãy trình bày cách tiến hành giâm cành, chiết cành, ghép mắt.. Giới thiệu cho HS phương pháp tách chồi và nuôi cấy mô. . CH: Theo em, việc sản xuất. giống cây trồng có ý nghĩa như thế nào?. 10’. II.Bảo quản hạt giống cây trồng.. Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp, không bị sâu, bệnh… Hạt giống có thể được bảo quản trong. Có 3 phương pháp cơ bản đó là giâm cành, chiết cành và ghép. Chia thành 2 bàn một nhóm thảo luận trong 5 phút. TL: Trình bày theo sự hiểu biết. Giâm cành: cắt cành cắm vào đất cho ra rễ Chiết: bó cành đã khoanh vỏ cho ra rễ rồi cắt đem trồng. Ghép: gắn bo vào cây rồi bo phát triển thành cành mới cho trái. Nâng cao chất lượng cây giống và tạo ra nhiều cây giống phục vụ gieo trồng sản xuất. HĐ2. Tìm hiểu về phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. Tại sao phải bảo quản hạt giống? Ở nhà em nếu trồng bắp, sau khi thu hoạch, em thường bảo quản hạt giống bằng cách nào? Hạt giống muốn đem bảo quản phải đảm bảo những điều kiện nào? Tại sao? Tại sao cần kiểm tra thường xuyên trong quá trình bảo quản hạt giống?. Nhằm duy trì chất lượng của hạt HS trả lời tự do theo sự hiểu biết.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> chum, vại, bao, túi kín hoặc trong các kho lạnh. Nơi bảo quản phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm và độ thông thoáng phải thích hợp. Cần tiến hành kiểm tra thường xuyên.. Hạt giống đã phục tráng và duy trì. Dòng 1. Dòng 2. Dòng 3. Dòng 4. Hạt giống siêu nguyên chủng. Hạt giống nguyên chủng. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hạt giống sản xuất đại trà Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” Sơ đồ 3. Sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt 2. Vẽ sơ đồ sản xuất giống bằng hạt 3. Ghép số thứ tự từ 1 đến 4 với các câu từ a đến d cho phù hợp 1.Chọn tạo giống. a.Tạo nhiều hạt giống tốt. 2.Sản xuất giống. b.Dùng chum, vại, túi nilông. 3.Bảo quản hạt giống. c.Chặt cành từng đoạn nhỏ đem giâm vào đất ẩm. 4.Nhân giống vô tính. d.Tạo ra quần thể có đặc điểm khác quần thể ban đầu. B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 11 3. Nghiên cứu trước bài 12 . Rút kinh nghiệm. Dòng 5.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 11. Ngày soạn. Tiết 11. Ngày dạy. Bài 12. SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức: Hiểu được tác hại của sâu bệnh Hiểu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây Nhận biết được một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hoại 2.Về thái độ Có ý thức phòng trừ sâu bệnh để hạn chế thiệt hại, bảo vệ các loài côn trùng có ích. Tự giác kiểm tra, quan sát dấu hiệu sâu bệnh trên cây trồng ở nhà từ đó có biện pháp phòng trừ hiệu quả II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to hình 18, 19, 20 SGK 2.Học sinh Học thuộc bài 11 Nghiên cứu trước bài 12 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’) a. Vẽ sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt. b. Mô tả các phương pháp nhân giống vô tính 3. Giới thiệu bài mới (3’) Trong sản xuất trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm, trong đó sâu, bệnh hại là hai nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại, ta cần nắm vững đặc điểm của sâu bệnh hại. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu kỹ về vấn đề này. 4. Các hoạt động dạy - học TG 5’. NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Tác hại của sâu bệnh. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh đối với năng suất và chất lượng nông sản. Nêu vấn đề: Sâu bệnh phá hoại trên rất nhiều loại cây.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Sâu bệnh ảnh trồng, hình thức phá hoại hưởng xấu đến cũng rất đa dạng. sinh trưởng và Em hãy ví dụ về một vài HS trả lời tự do phát triển của cách gây hại của sâu bệnh cây trồng, làm trên cây trồng mà em biết? giảm năng suất Nó gây nên tác hại nào đối và chất lượng với cây trồng? nông sản Tóm tắt câu trả lời của HS, dẫn dắt HS đi đến kết luận: Sâu bệnh gây hại trên các bộ phận của cây trồng, ở mọi giai đoạn nên làm giảm năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm và tăng chi phí trồng trọt. Để hạn chế cách gây hại Chủ động phòng trừ bằng của sâu bệnh ta phải làm gì? biện pháp thích hợp II.Khái niệm về HĐ2. Tìm hiểu khái niệm về côn trùng và bệnh gây hại trên cây côn trùng và trồng. bệnh cây CH : Em hãy kể tên một số HS trả lời tự do. 15’ 1.Khái niệm về côn trùng. loài côn trùng mà em biết? CH : Côn trùng là gì?. Trả lời như SGK: cơ thể Côn trùng là chúng gồm 3 phần: đầu, động vật thuộc ngực, bụng. Ngực mang 3 ngành chân đôi chân và thường có hai khớp gồm đầu đôi cánh, đầu có một đôi mang 1 đôi râu, râu. ngực mang 3 CH : Một số côn trùng gây HS trả lời tự do: kiến vàng, đôi chân và 2 hại cho cây trồng, một số ong mắt đỏ, nhện… có lợi, đôi cánh và thì không? Em hãy cho ví cào cào, châu chấu, bọ trĩ, phần bụng. dụ để chứng tỏ điều này? bọ xít, rầy nâu… có hại Côn trùng Côn trùng có lợi chúng ta gọi TL: Hai kiểu biến thái: biến là thiên địch, cần bảo vệ có 2 dạng biến thái hoàn toàn và biến thái chúng để diệt côn trùng gây thái: hoàn toàn không hoàn toàn. hại và không hoàn Treo Hình 18,19SGK toàn. Côn trùng có thể có lợi hoặc có hại cho cây trồng. CH : Em hãy mô tả 2 hình. Theo kiến thức đã học và sơ đồ, HS mô tả lại CH : Thế nào là vòng đời TL: Vòng đời là khoảng của côn trùng thời gian từ giai đoạn trứng đến côn trùng trưởng thành và đẻ trứng..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 5’. 2.Khái niệm về bệnh cây. 5’. Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh vật gây hại hoặc do điều kiện sống bất lợi gây nên 3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại Khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại thường có. CH : Em hiểu thế nào là sự TL: Biến thái là quá trình biến thái của côn trùng? biến đổi cấu tạo, hình thái cơ thể côn trùng trong vòng đời. CH : Em hãy so sánh khả TL: Biến thái hoàn toàn thì năng gây hại của 2 loại côn sâu non phá hoại mạnh trùng ? nhất, sâu trưởng thành, trứng, nhộng thì không phá hoại. Biến thái không hoàn toàn thì sâu trưởng thành phá hoại mạnh nhất, sâu non nhỏ và chưa mọc cánh Treo hình 20.SGK hoặc các nên phá hoại ít hơn vật thật nếu có. CH : Khi cây bệnh nó sẽ có HS trả lời tự do: lá vàng, những dấu hiệu bất thường. thối, chảy mủ thân, trái biến Em hãy nêu một số dấu dạng… hiệu chứng tỏ cây bị bệnh? CH:Nguyên nhân nào khiến TL: Do vi sinh vật hoặc do cây trồng bị bênh? điều kiện sống bất lợi gây CH : Dựa vào một số dấu nên hiệu đã biết, em hãy khái quát xem: thế nào là bệnh cây? GV từ câu trả lời của HS, dẫn dắt đưa ra nội dung bài học hoàn chỉnh và cho HS ghi bài. CH:Em hãy so sánh sự khác TL: Sâu tấn công thì lá , biệt khi cây bị sâu với cây thân có thể bị thủng, cành bị bị bệnh tấn công gãy…, còn bệnh thì màu sắc hình dạng thân lá quả bị thay đổi, biến dạng CH:Vậy dấu hiệu nhân biết TL:Có sự biến đổi về màu cây trồng bị sâu bệnh tấn sắc, hình thái cấu tạo của bộ công là gì? phận cây Treo hình 20 HS nêu các dấu hiệu trong hình 20: cành bị gãy, lá bị thủng, lá quả bị biến dạng, thay đổi màu sắc, bị thối, rễ, củ, thân, bị thối, biến dạng….
<span class='text_page_counter'>(45)</span> những biến đổi về màu sắc, hình thái, cấu tạo… Ví dụ: +Cành bị gãy +Lá bị thủng +Lá, quả bị biến dạng, đốm nâu, đen. Thường xuyên kiểm tra quan sát cây trồng các dấu +Rễ thân bị Để vườn trồng cây nhà em hiệu bị sâu bệnh tấn công thối, sần sùi luôn phát triển tốt không bị để phòng trừ kịp thời, sâu bệnh, em cần làm gì? +Quả bị chảy tránh cây trồng bị phá hoại nhựa. nặng nề. Chủ động diệt trừ các loài IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Chọn câu đúng nhất Tác hại của sâu, bệnh là a. Làm giảm năng suất cây trồng b. Làm tăng chi phí trồng trọt c. Làm giảm chất lượng nông sản d. Tăng chi phí trồng trọt, giảm chất lượng cây trồng, tăng sản lượng nông sản e. Câu a,b,c đúng. 3. Vẽ sơ đồ các kiểu biến thái của côn trùng B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 12 3. Nghiên cứu trước bài 13 Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 12. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. 12. I.MỤCTIÊU 1.Về kiến thức Giúp HS hệ thống hoá lại kiến thức đã học về đất trồng, phân bón, giống cây trồng, sâu bệnh hại cây trồng Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết đạt chất lượng cao Giáo viên chuẩn bị hệ thống câu hỏi, sơ đồ HS nghiên cứu lại những kiến thức đã học, xác định phần đạt và chưa đạt về kiến thức 2.Về kĩ năng Nhận biết được các loại đất, các loại phân bón và thuốc trừ sâu bệnh 3.Về thái độ Tích cực ôn tập hoàn thành tốt nội dung ôn tập. II.CÁC HOẠT ĐỘNG TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Treo sơ đố sau:. Vai trò, nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt. Đất trồng. Phân bón. Giống cây trồng. Sâu bệnh hại cây. HS quan sát và đọc sơ đồ 1.Treo sơ đồ sau:. Vai trò của ngành trồng trọt. HS hoàn thành sơ đồ 2.Nhiệm vụ của ngành trồng trọt là Đảm bảo lương thực, thực phẩm gì? cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3.Đất trồng là gì? Đất trồng bao gồm Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp những thành phần nào? của vỏ trái đất mà cây trồng có thể Treo sơ đồ sau: sinh trưởng và phát triển được. Đất trồng. Phần khí. Phần rắn. Chất vô cơ. Phần lỏng. Chất hữu cơ. Sơ đồ 1. Thành phần của đất trồng. 4.Treo sơ đồ sau:. Phân loại đất trồng. HS hoàn thành. Thành phần cơ giới. Đất chua pH<6.5. 5.Treo bảng sau. Điền loại đất cho đúng. Diện tích đất trồng có hạn nên phải sử dụng đất trồng hợp lí.Các biện pháp sử dụng đất hợp lí: +Thâm canh, tăng vụ +Không bỏ đất hoang.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> +Chọn cây trồng phù hợp với đất +Vừa sử dụng, vừa cải tạo Phân bón là thức ăn của cây trồng. Phân bón có 3 nhóm chính: 6.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? +Phân hữu cơ: phân chuồng, phân Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp rác... lí? +Phân hoá học: đạm, lân +Phân vi sinh: phân chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm Nitragin Phân bón giúp tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản và tăng độ phì nhiêu của đất. 7.Phân bón là gì? Có những nhóm phân bón nào? Cho ví dụ minh hoạ Bón lót là bón trước khi gieo trồng. mỗi nhóm? Bón thúc là bón trong thời gian sinh trưởng và phát triển của cây. Giống tốt giúp tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản và 8.Nêu tác dụng của phân bón? Cho ví thay đổi cơ cấu cây trồng. dụ minh hoạ? Tiêu chí của giống cây trồng tốt Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác 9.Thế nào là bón lót? Thế nào là bón của địa phương. thúc? Có chất lượng tốt. Có năng suất cao và ổn định Chống chịu được sâu bệnh. 10.Giống tốt có vai trò gì? HS hoàn thành sơ đồ 11.Giống tốt cần có những tiêu chí nào?. Chọn lọc giống : từ giống khởi đầu, chọn cây có hạt tốt, lấy hạt, vụ sau gieo hạt mới chọn, so sánh vụ giống khởi 12.Trình bày các phương pháp chọn đầu và giống địa phương, nếu hơn về các tiêu chí của giống cây trồng, nhân tố tạo giống cây trồng? cho sảntạoxuất làm giống mới. Phươngđó pháp chọn. Treo sơ đồ sau:. giống cây trồng. Lai lấy phấn của cây làm bố thụ phấn cho nhuỵ của cây làm mẹ, lấy hạt.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> ở cây làm mẹ gieo trồng và chọn lọc sẽ được giống mới. Gây đột biến: sử dụng tác nhân vật lý, hoá học, xử lý bộ phận non của cây như mầm hạt, mầm cây, nụ hoa, hạt phấn … tạo ra đột biến, dùng các bộ phận đã gây đột biến, hoặc hạt ở cây đột biến để tạo ra cây đột biến từ đó tạo ra giống mới.. 12.Sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại thường có những biến đổi về màu sắc, hình thái, cấu tạo… Ví dụ: +Cành bị gãy +Lá bị thủng +Lá, quả bị biến dạng, đốm nâu, đen +Rễ thân bị thối, sần sùi +Quả bị chảy nhựa. I.Tác hại của sâu 13.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh bệnh phá hại Sâu bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất và chất lượng nông sản.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, tinh thần thái độ tham gia buổi ôn tập - Tuyên dương những cá nhân tích cực - Phê bình những cá nhân không chuẩn bị tốt Dặn dò: +Học thuộc các vấn đề đã ôn tập +Tiết sau chuẩn bị giấy viết kiêm tra 1 tiết.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 13. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. 14. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Giáo viên - Nắm được tình hình học tập của học sinh, từ đó phân loại đánh giá kết quả học tập và khả năng của mỗi học sinh từ đó có phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng. - Nắm được mức độ tiếp thu, nghiên cứu bài học của học sinh, nội dung kiến thức, kỹ năng chưa đạt, để sửa chữa, bổ sung kịp thời 2. Học sinh - Phát hiện được chỗ còn thiếu sót trong kiến thức - Hệ thống hoá lại kiến thức đã học, nâng cao tính tích cực, tự lực tự giác của học sinh 3. Yêu cầu - Giáo viên cho đề phù hợp với kiến thức của học sinh, đồng thời có câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi - Học sinh hệ thống hoá lại kiến thức, nghiên cứu kỹ lại nội dung bài học. II. ĐỀ - ĐÁP ÁN 1.Ma trận Nội dung – chủ đề. Trồng trọt và đất trồng. Phân. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng TN. -Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt -Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất chính của đất trồng 50% =2 đ -Biết. Tổng TL. -Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.. -Xác định được loại đất bằng cách vê tay hoặc đo độ pH. 25%=1 đ. 25%= 1 đ 1. -Hiểu. -Sử dụng. TN. TL. TN. TL. Câu Điểm. 40% 4đ. 1 1,5 30%. 4 1,5. 6 1. 4.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> bón. được một số loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng và đất. 33%. được các cách bón phân và sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường 33%. phối hợp các loại phân hợp lí đảm bảo sự phát triển tốt nhất của cây trồng.. 3đ. 33% 2. Biết được vai trò và các tiêu Giống và chí của chọn tạo giống giống cây trồng cây tốt trồng 33%. Tỉ lệ. 2 1 0,5 0,5 Nắm Lai tạo 30% được một được một số số giống phương cây trồng pháp theo tiêu chọn tạo chí đơn giống giản cây trồng tốt 33% 33% 1 2 2 2 0,5 0,5 2 2 4 1 6 1 0,5 3,5 1 1,5 1,5. 40%. 25%. 5 2. 3 3đ. 5 3 16 2. 10. 35%. Họ và tên:2.Đề kiểm tra Lớp:. Trạng thái đất sau khi vê. Hình vẽ. Loại đất. Chỉ vê được thành viên rời rạc. ..................... Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn. ..................... Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt. ..................... Đất phèn thường có pH trong khoảng. ..................... Câu đúng là A.Phân hữu cơ có nhiều thành phần dinh dưỡng nhưng khó tiêu, cây chậm hấp thu B.Phân đạm, kali, phân hỗn hợp thường dùng để bón lót C.Nên dùng các loại cây phân xanh để bón thúc cho cây trồng vì chúng được hấp thụ nhanh chóng.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> D.Phân vi sinh ít được dùng vì chúng gây ô nhiễm môi trường Phân hoá học gồm A.Phân chuồng, phân bắc, phân xanh, than bùn, khô dầu đậu tương B.Phân trâu bò, phân Nitragin, phân lợn, cây muồng muồng C.Phân urê, phân NPK, phân lân, phân Kali, phân đa nguyên tố, phân vi lượng D.Phân chứa vi sinh vật chuyển hoá chất dinh dưỡng, phân chuồng, phân DAP Phân hữu cơ gồm A.Phân chuồng, phân bắc, phân xanh, than bùn, khô dầu đậu tương B.Phân trâu bò, phân Nitragin, phân lợn, cây muồng muồng C.Phân urê, phân NPK, phân lân, phân Kali, phân đa nguyên tố, phân vi lượng D.Phân chứa vi sinh vật chuyển hoá chất dinh dưỡng, phân chuồng, phân DAP Để rau sạch luôn tốt và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm A.Bón phân hoá học hợp lí, phun thuốc trừ sâu bệnh đúng lúc B.Hạn chế bón phân hoá học, chỉ dùng thuốc trừ sâu bệnh C.Chủ yếu bón bằng phân hữu cơ, phân vi sinh và phòng trừ sâu bệnh bằng thuốc sinh học D.Không bón phân và thuốc, chủ động bắt sâu, cắt bỏ cây bị bệnh, trồng trong nhà lưới. Đúng ghi Đ, sai ghi S A.Phương pháp chọn lọc sẽ tạo ra được một số cây giống tốt và xấu ngẫu nhiên B.Phương pháp gây đột biến chỉ tạo ra những đột biến có lợi mà ta muốn C.Để cây lai quả to, nhiều thì cây bố phải có quả to, mẹ quả nhiều hoặc ngược lại D.Có thể đem cây đậu bắp lai với đậu que (đậu cove) để cho ra giống mới 1.Trình bày các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? (1.5đ) 2.Trình bày cách phân chia đất dựa vào thành phần cơ giới và độ pH ? (1.5đ) 3.Để trồng một cây đậu bắp từ lúc gieo hạt đến khi thu hoạch ta phải bón phân cho từng thời kỳ ra sao, bằng những loại phân gì? (2đ) 4.Trình bày các tiêu chí của giống cây trồng tốt? (2đ).
<span class='text_page_counter'>(54)</span> CÂU. I. II. 1. 2. 3. 4. NỘI DUNG Trắc nghiệm 1.Điền khuyết -Đất cát pha -Đất thịt nhẹ -Đất thịt nặng -pH từ 46.5 2.Chọn câu đúng nhất A A C C 3.Đúng (Sai) S S Đ S TỰ LUẬN - Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ -Làm ruộng bậc thang -Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh -Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên -Bón vôi a.Phân loại đất theo thành phần cơ giới -Đất cát -Đất thịt -Đất sét b.Phân loại đất theo độ pH -Đất phèn (chua) -Đất trung tính -Đất kiềm (mặn) -Trước khi trồng: bón lót bằng phân hữu cơ, phân lân -Trong quá trình sinh trưởng, phát triển +Cây 3 lá thật: bón đạm +Cây ra hoa: bón NPK 20-20-20 +Thu hoạch lứa 1: DAP hoặc NPK -Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa phương -Năng suất cao và ổn định -Phẩm chất tốt -Chống chịu được sâu bệnh. 3.Thống kê Lớp Giỏi 7/1 7/2. Khá. Trung bình. Yếu. Kém. ĐIỂM 3. 7 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần 14. Ngày soạn. Tiết 14. Ngày dạy. Bài 13. PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Nêu ra được nguyên tắc chung về phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng, giải thích được cơ sở của việc phòng là chính. Trình bày được nội dung các biện pháp và nêu được ưu nhược điểm của mỗi biện pháp phòng trừ sâu bệnh Chỉ ra được những biện pháp cần ưu tiên trong phòng trừ sâu bệnh. 2.Về thái độ Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to hình 21,22,23.SGK Sưu tầm một số tranh ảnh về thiên địch. 2.Học sinh Học thuộc bài 12 Nghiên cứu trước bài 13 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’) a. Nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng? Bệnh cây là gì? Nêu những dấu hiệu nhận biết khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại? b. Trình bày khái niệm về côn trùng?Vẽ 2 sơ đồ biến thái của côn trùng? 3. Giới thiệu bài mới (3’) Chúng ta đã cùng tìm hiểu một số dấu hiệu nhận biết khi cây trồng bị sâu bệnh tấn công. Vậy chúng ta nên làm gì khi cây bị sâu bệnh và khi chưa bị sâu bệnh. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu rõ vấn đề này. 4. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Nguyên tắc. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 5’. phòng trừ sâu bệnh -Phòng là chính -Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để -Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.. II.Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. 5’. 1.Biện pháp canh tác: vệ sinh đồng ruộng, làm đất, gieo trồng đúng thời vụ, chăm sóc tốt, luân canh; tạo và sử dụng giống cây trồng có khả năng chống được sâu bệnh hại.. Em hãy giải thích câu tục Phòng bệnh sẽ ít mắc bệnh. ngữ sau: Phòng bệnh hơn Nếu mắc bệnh sẽ tốn nhiều chữa bệnh tiền chữa bệnh. Do đó tốt nhất là nên chủ động phòng bệnh Em hãy nêu các nguyên HS nêu như trong SGK. tắc phòng trừ sâu bệnh? Em hãy giải thích các TL được các nội dung sau: nguyên tắc trên? Cần chủ động phòng trừ sâu bệnh trước khi sâu bệnh xuất hiện và gây hại. Có như thế sẽ ít gây tổn thất cho cây trồng, đạt hiệu quả cao trong trồng trọt. Nếu sâu bệnh xuất hiện cần trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng, triệt để. Nếu không sẽ gây thiệt hại đáng kể, thậm chí mất trắng trong cả vụ trồng đó. Cần tiến hành phòng trừ bằng nhiều phương pháp khác nhau mới có hiệu quả cao nhất. Có thể diệt sâu bệnh một cách triệt để. Tại sao lấy nguyên tắc Sâu bệnh một khi phát sinh sẽ rất khó trừ và tốn nhiều công phòng là chính để phòng sức, tiền bạc và năng suất, trừ sâu bệnh hại? chất lượng nông sản cũng giảm, do đó, phòng là chính. HĐ2. Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. Ở nhà các em thường phòng trừ sâu bệnh bằng những biện pháp nào? Giới thiệu 5 biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại Treo bảng biện pháp canh tác trang 31.SGK. Yêu cầu HS thảo luận 3’ làm rõ các vấn đề sau:nêu tác dụng của từng công việc. HS trả lời tự do. Biện pháp canh tác: Vệ sinh đồng ruộng: diệt trừ mầm mống sâu bệnh Làm đất: đất tơi xốp, diệt các ổ trứng sâu Gieo trồng đúng thời vụ: hạn chế sự phát sinh sâu bệnh, tăng sức sống của cây. Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí: tăng sức chống chịu cho cây Luân phiên các loại cây trồng.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Phương pháp này có ưu nhược điểm gì?. 5’. 5’. 2.Biện pháp thủ công: chủ yếu dùng tay để bắt, loại bỏ sâu bệnh, dùng vợt, bẫy đèn, bã độc… để loại bỏ một phần sâu bệnh hại. 3.Biện pháp hoá học: chủ yếu dùng thuốc bảo vệ thực vật để phòng trừ sâu bệnh hại.. Nếu sâu phá hại với số lượng ít ta thường dùng cách gì để diệt sâu Phương pháp này có ưu nhược điểm gì?. Ở nhà em thường trừ sâu bệnh bằng biện pháp nào? Vì sao em thường dùng biện pháp hóa học? Biện pháp này có nhược điểm gì?. Vì vậy khi sử dụng ta cần đảm bảo những điều kiện an toàn nào?. Nếu lỡ tiếp xúc trực tiếp với thuốc trừ sâu bệnh ta phải làm gì? Giáo dục: khi sử dụng các loại thực phẩm rau quả cần rửa sạch bằng nước muối hoặc thuốc tím, cách li 1 tuần trước khi thu hoạch… để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. khác nhau: hạn chế sự phát sinh sâu bệnh ở vụ trước Sử dụng giống chống sâu bệnh: hạn chế sâu bệnh tấn công. Ưu điểm:Phòng được sâu bệnh tấn công khi mới bắt đầu gieo trồng. Nhược điểm:không thể phòng bệnh cho cây trồng trong thời gian sinh trưởng phát triển của cây. Chủ yếu dùng tay để bắt, loại bỏ sâu bệnh, dùng vợt, bẫy đèn, bã độc… để loại bỏ một phần sâu bệnh hại. Ưu điểm: ít tốn chi phí, không gây ô nhiễm môi trường. Nhược điểm: tốn công, không diệt triệt để sâu bệnh hại. Chủ yếu dùng thuốc bảo vệ thực vật để phòng trừ sâu bệnh hại. Diệt sâu bệnh nhanh chóng, ít tốn công. Nhược điểm: dễ gây độc cho người và vật nuôi, có thể giết chết nhiều sinh vật có lợi khác, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sử dụng theo nguyên tắc 4 đúng: đúng lúc, đúng loại thuốc, đúng nồng độ và liều lượng, đúng kĩ thuật. Và phải thực hiện an toàn lao động khi sử dụng thuốc hóa học Phải rửa ngay bằng nước sạch hoặc xà phòng, nếu nặng phải cấp cứu kịp thời..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5’. 4.Biện pháp sinh học: sử dụng một số loại sinh vật như nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch hoặc các chế phẩm sinh học để phòng trừ sâu bệnh hại.. 5’ 5.Biện pháp kiểm dịch thực vật: tiến hành kiểm tra, xử lý sản phẩm nông, lâm trước khi xuất, nhập. Phun, rải, hoặc trộn vào hạt Qua hình 23, chúng ta có giống thể sử dụng thuốc trừ sâu bệnh hại bằng những cách nào? Thuốc rất độc, ảnh hưởng Tại sao cần đeo khẩu đến người và động vật khác. trang khi sử dụng thuốc trừ sâu bệnh? Do tính chất rất độc của thuốc trừ sâu nên ta sử dụng phải rất cẩn thận, tránh gây hại cho con người và ô nhiễm môi trường sống, ảnh hưởng đến sự sinh tồn của nhiều sinh vật khác Đọc Có thể em chưa biết Biện pháp sinh học: sử dụng Em hiểu thế nào là phòng một số loại sinh vật như trừ sâu bệnh bằng biện nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, pháp sinh học? chim, ếch hoặc các chế phẩm sinh học để phòng trừ sâu bệnh hại. Ưu điểm: có hiệu quả cao và Phương pháp này có ưu không gây ô nhiễm môi điểm gì? trường. Các chế phẩm sinh học giá Biện pháp này rất tốt thành còn cao nên chưa thể trong sản xuất nông áp dụng rộng rãi. Mặt khác nghiệp vì tạo ra sản phẩm nông dân đã quen sử dụng sạch, an toàn nhưng lại sử thuốc hoá học và chưa thực dụng chưa nhiều, em hãy sự tin tưởng thuốc sinh học. cho biết vì sao? Mục đích: kịp thời ngăn chặn Khi vận chuyển hoa sự lây lan sâu bênh hại từ kiểng, rau quả từ nơi này vùng này sang vùng khác. sang nơi khác, người ta thường kiểm tra rất kỹ nhằm mục đích gì? Phải ngăn chặn kịp thời, tiêu Nếu phát hiện sâu bệnh ta diệt sâu bệnh hoặc tiêu huỷ phải làm gì? lô hàng đó. Biện pháp kiểm dịch thực Kiểm dịch thực vật là gì? vật: tiến hành kiểm tra, xử lý sản phẩm nông, lâm trước khi xuất, nhập Cần nhiều người có trình độ Biện pháp này đòi hỏi chuyên môn cao. điều gì? Mỗi biện pháp đều có những Câu hỏi mở rộng: trong ưu nhược điểm riêng, để có những biện pháp trên, hiệu quả cao trong phòng biện pháp nào tốt nhất. trừ, cần phối hợp các biện.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Chúng ta nên sử dụng các biện pháp như thế nào mới có hiệu quả?. pháp phòng trừ lại với nhau, cần lấy biện pháp canh tác làm nền tảng.. TL:Cần lấy biện pháp canh tác làm nền tảng vì phòng CH:Em hãy giải thích tại ngừa sâu bệnh hại từ lúc mới sao phải lấy biện pháp gieo trồng sẽ ít tốn chi phí canh tác làm nền tảng? phòng trừ về sau.. Giới thiệu biện pháp Chủ động phòng trừ sâu bệnh hại nhưng phải biết bảo vệ phòng trừ dịch hại tổng môi trường, bảo vệ thiên hợp IPM. địch, tạo ra sản phẩm sạch Qua bài học này em rút ra an toàn cho con người. được kinh nghiệm gì về phòng trừ sâu bệnh trong trồng trọt? IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Trả lời các câu hỏi sau a. Vì sao biện pháp canh tác lại được xem là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại? b. Vì sao biện pháp sinh học có hiệu quả cao lại không gây ô nhiễm môi trường? c. Thực hiện nguyên tắc phòng trừ dịch hại tổng hợp cần sử dụng các biện pháp nào? 3. Đúng hay Sai a. Phơi đất ải là biện pháp phòng trừ sâu bệnh b. Tháo nước cho ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu bệnh. c. Dùng thuốc độc phun liên tục là biện pháp tốt nhất để phòng trừ sâu bệnh có hại trên cây trồng. d. Phát triển những sinh vật ăn thịt hay kí sinh trên trứng hay trên sâu non của sâu hại là biện pháp phòng trừ sâu hại an toàn và có hiệu quả. e. Dùng phương pháp IPM là phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng có hiệu quả nhất. B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 13 3. Nghiên cứu trước bài 14 4. Chuẩn bị: HS nào có điều kiện, chuẩn bị các vỏ thuốc trừ sâu, bệnh. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần 15. Ngày soạn. Tiết 15. Ngày dạy. Bài 14: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU BỆNH HẠI . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức: Phân biệt được một số loại phân hoá học thông thường Phân biệt được độ độc, tên thuốc, hàm lượng chất tác dụng, một số dạng thuốc thông thường. 2.Về thái độ Nhận dạng được một số dạng thuốc và đọc được nhãn thuốc cũng như cách dùng một số loại thuốc trừ sâu bệnh 3.Thái độ Có ý thức bảo vệ môi trường và cẩn thận trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng nước, dạng sữa, dạng hạt. Bảng độ độc của thuốc và nhãn hiệu thuốc minh hoạ Phiếu thực hành 2.Học sinh Học thuộc bài 13 Nghiên cứu trước bài 14 Đem các vỏ chai thuốc, bao bì thuốc bảo vệ thực vật. III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Phân tích các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh b. Biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM là gì? Bao gồm những biện pháp nào? Trong đó lấy biện pháp nào làm trung tâm? 3. Giới thiệu bài mới (3’) Thuốc bảo vệ thực vật là một người bạn không thể thiếu đối với người làm nông nghiệp, nhưng thuốc BVTV có rất nhiều loại và dạng khác nhau, độ độc của mỗi thuốc cũng rất khác nhau. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số dạng thuốc và phân biệt độ độc của thuốc qua bài 14. 4. Các hoạt động dạy - học.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I.Quy trình thực HĐ1. Tìm hiểu về quy trình thực hành phân biệt một số loại hành thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại. 1.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại. Treo hình 24, giới thiệu tổng quát về tên thuốc, hàm lượng, dạng thuốc, độ độc a.Phân biệt độ Treo bảng độ độc của các loại độc thuốc trừ sâu bệnh hại cho HS xem như SGK -SGK Đưa ra một vài mẫu yêu b.Tên thuốc BẢNG PHÂN BIỆT ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC cầu HS nhận xét độ độc TRỪ SÂU BỆNH HẠI Từ mẫu thuốc sẵn có, -Tên sản phẩm Rất độc, có vạchhướng dẫn HS cách gọi -Hàm lượng chất tên thuốc, xem hàm lượng tác dụngmàu đỏ ở dưới chất tác dụng, dạng thuốc. cùng nhãn -Dạng thuốc Yêu cầu HS đọc các dạng Độc 2.Quan sát cao, một có vạchthuốc trong SGK 5’ số dạng màu vàng ở dướiKhi sử dụng các loại thuốc thuốc trừ sâu bệnh, cần -Bột thấmcùng nước nhãn lưu ý điều gì? -Bột hoà Cẩn tan thận, có trong nước vạch màu xanh. 15’. -Dạngnước sữa biển ở dưới -Nhũ dầu. cùng nhãn. Phải rất cẩn thận vì thuốc rất độc có thể gây chết người và động vật xung quanh, dễ gây ô nhiễm môi trường nước, đất và không khí 3’. HĐ3. Tổ chức thực hành. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Phân nhóm thực hành Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giao vật liệu- dụng cụ thực hành cho các nhóm Giao phiếu thực hành cho các nhóm 10’. HĐ4. Thực hành theo nhóm. Theo dõi, uốn nắn, chỉnh Mỗi nhóm HS tự thực sửa những bước HS chưa hành dưới sự hướng dẫn thực hiện tốt của GV Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên, thư ký ghi nội dung thực hành. 5’. HĐ5. Tổng kết đánh giá. Đánh giá kết quả thực hành Hoàn thành phiếu thực hành của mỗi nhóm Thu dọn vệ sinh sau thực Đánh giá tinh thần thái độ hành tham gia thực hành, sự Nộp lại phiếu thực hành cho chuẩn bị của mỗi nhóm GV HS Thu phiếu thực hành và ghi điểm từng nhóm. PHIẾU THỰC HÀNH TRƯỜNG THCS THẠNH NGÃI LỚP: Tên HS trong nhóm: Mẫu thuốc số 1 2 3 4 5. Tên thuốc. Hàm lượng chất tác dụng. Dạng thuốc. Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Xem và học lại các bài ở chương 1 phần 1 chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1 tiết. Rút kinh nghiệm. Độ độc.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 16. Ngày soạn. Tiết 16. Ngày dạy. Bài 15. LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Trình bày được mục đích và yêu cầu kỹ thuật làm đất Giải thích được ý nghĩa của làm đất đối với cây trồng và cỏ dại, sâu bệnh hại Biết rõ các công việc khi tiến hành làm đất Phân biệt rõ cách làm đất đối với cây trồng cạn và cây trồng nước, cách làm truyền thống với cách làm hiện đại Biết được quy trình lên luống đúng kĩ thuật Nắm rõ cách bón lót khi tiến hành trồng trọt và các loại phân bón lót để cây sử dụng triệt để phân bón Ý thức được làm đất bón lót là khâu cơ bản nhất và cần thiết trong sản xuất trồng trọt 2.Về thái độ Có ý thức cùng gia đình thực hiện làm đất, bón lót cho cây trồng ở vườn gia đình đảm bảo cây luôn sinh trưởng và phát triển tốt. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to hình 25, 26, SGK 2.Học sinh Nghiên cứu trước bài 15 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Giới thiệu bài mới (4’) Chúng ta đã tìm hiểu xong chương 1 của phần trồng trọt, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. Ở chương này chúng ta sẽ tìm hiểu 7 bài qua 6 tiết, trong đó bài thực hành 17 và 18 sẽ tìm hiểu trong 1 tiết. Để trồng trọt đạt hiệu quả cao, cần phải tiến hành làm đất và bón phân lót trước khi gieo trồng, nội dung cụ thể của các công việc này là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài 15. 3. Các hoạt động dạy - học TG. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 10’ I.Mục đích làm đất. HĐ1. Tìm hiểu về mục đích của việc làm đất. Em hãy trình bày biện Nêu lại kiến thức đã học Làm đất giúp pháp canh tác được tiến cho đất tơi xốp, hành như thế nào? tăng khả năng giữ Trên một mảnh ruộng hay Cần tiến hành làm đất: nước, chất dinh một mảnh đất, để tiến hành cày xới, bừa trục, đập san dưỡng, đồng thời trồng trọt được, chúng ta phẳng đất, làm cỏ… còn diệt cỏ dại và phải làm như thế nào? mầm mống sâu làm đất bón lót là khâu cơ bản bệnh nhất của quy trình trồng trọt Vậy làm đất nhằm mục Cần nêu được: Làm đất đích gì? giúp cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh Tại sao khi làm đất lại diệt Khi tiến hành làm đất sẽ được cỏ dại và mầm mống kết hợp làm cỏ, cày xới sâu bệnh? đất, san phẳng đất làm mất nơi ẩn nấp của sâu bệnh hại, do đó diệt trừ sâu bệnh hại. 15’ II.Các công việc làm đất. - Cày đất - Bừa và đập đất - Lên luống. HĐ2. Tìm hiểu về các công việc làm đất. Treo hình 25, 26 SGK Làm đất theo trình tự nào? Theo em công việc làm đất trồng lúa và trồng rau màu khác nhau như thế nào? giới thiệu các máy móc hiện đại tiến hành cày bừa đất. Cày đất bừa và đập đất lên luống Trồng lúa tiến hành cày đất, bừa sục cho đất nhuyễn ra thành bùn Trồng rau màu sẽ cày hoặc cuốc đất, sau đó đập cho đất tơi nhuyễn ra san phẳng rồi lên luống.. Tại sao khi trồng rau màu Ta cần phải lên luống khi chúng ta phải lên luống trồng rau màu để dễ dàng chăm sóc, hạn chế bốc phèn, bốc mặn, hạn chế ngập úng đồng thời tạo tầng đất dày giúp cho cây sinh trưởng và phát triển tốt Tạo luống cho cây trồng Cần tiến hành theo quy theo trình tự nào? trình sau: - Xác định hướng luống.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Xác định kích thước luống - Đánh rãnh, kéo đất tạo luống - Làm phẳng mặt luống Theo em, nên xác định Cần nói được thuận tiện hướng luống theo những chăm sóc, cây có đủ ánh tiêu chuẩn nào? sáng ngày dài, hạn chế bị mưa lũ cuốn trôi Em hãy ví dụ về một vài Ví dụ: luống thông kích thước luống mà em thường có kích thước: biết? DxRxC=10-15x0,51x0,2-0,3m Tóm lại, làm đất bao gồm những công việc nào?. 10’ III.Bón phân lót. Trộn phân lân với phân chuồng vào đất trước khi gieo trồng.. Cần nêu lên được - Cày đất - Bừa và đập đất - Lên luống. HĐ3. Tìm hiểu về cách bón lót. Thế nào là bón lót?. Thường dùng phân gì để bón lót? Tiến hành bón lót vào lúc nào là thích hợp nhất? Tại sao? Cách bón như thế nào?. Tóm lạilợi ích của bón lót là gì?. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Đúng hay Sai. Bón lót là bón trước khi gieo trồng nhằm cung cấp kịp thời chất dưỡng cho cây khi cây mới bén rễ, mọc chồi Thường dùng phân lân và phân hữu cơ để bón lót Tiến hành bón lót đồng thời với làm đất sẽ đỡ công bón, kết hợp vừa làm đất vừa bón phân Bón lót bằng nhiều cách khác nhau: rải trên mặt, bón vào hốc, bón theo hành, sau đó vùi phân vào đất. Đảm bảo cây đủ chất dinh dưỡng hấp thu khi vừa bén rễ, hồi xanh hoặc mọc chồi..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> a. b. c. d.. Mục đích của làm đất là tạo lớp đất mới trên bề mặt. Mục đích của việc làm đất là để dễ bón phân Mục đích của việc làm đất là để tăng chất dinh dưỡng Mục đích của việc làm đất là để tạo điều kiện thhuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. e. Mục đích của việc làm đất là tạo cho đất tơi xốp 3. Điền vào chỗ trống từ thích hợp Yêu cầu kỹ thuật của việc cày đất là:………………………………… Yêu cầu kỹ thuật của việc bừa đất là:………………………………… Quy trình lên luống là:………………………………… Yêu cầu kỹ thuật của việc bón lót là:………………………………… Nối nội dung cột A với cột B cho phù hợp. A I.Mục đích làm đất. 1-Làm đất nhỏ và thu gom cỏ dại. II.Cày đất. 2-Dễ thoát nước, dễ chăm sóc. III.Bừa đất. 3-Lật đất sâu lên bề mặt. IV.Lên luống. 4-Làm đất tơi xốp, diệt cỏ dại và mầm sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển. B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 15 3. Nghiên cứu trước bài 16 . B. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần 17. Ngày soạn. Tiết 17. Ngày dạy. Bài 16 GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP . I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Biết được khái niệm và những cơ sở để xác định thời vụ. Nắm bắt được các tiêu chí của hạt giống cây trồng tốt. Trình bày được các phương pháp xử lý hạt giống và mục đích của việc xử lý hạt giống. Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và phương pháp gieo trồng bằng hạt, bằng cây con. 2.Về thái độ Áp dụng những điều đã học vào thực tế sản xuất, xử lý gieo trồng có hiệu quả II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to hình 27,28.SGK 2.Học sinh Học thuộc bài 15 Nghiên cứu trước bài 16 III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Mục đích của làm đất là gì? Bón phân lót được tiến hành như thế nào? b. Nêu các công việc làm đất? Đất vườn làm đất như thế nào? Đất ruộng làm đất ra sao? 3. Giới thiệu bài mới (3’) Sau khi tiến hành làm đất và bón phân lót ta cần tiến hành một số công việc tiếp theo rồi tiến hành gieo trồng cây nông nghiệp. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những công việc đó. 4. Các hoạt động dạy - học TG. 5’. NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Thời vụ gieo trồng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1. Tìm hiểu về thời vụ gieo trồng. Khoảng thời gian ta Theo em, thế nào là thời vụ ? gieo trồng 1 loại cây gọi là “thời vụ” Em hãy cho ví dụ về. Khoảng thời gian ta gieo trồng 1 loại cây gọi là thời vụ Trồng cây ăn quả ở.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> thời vụ gieo trồng ở địa. địa phương em là đầu. 1.Các căn cứ để xác phương chúng ta? mùa mưa (tháng 4-5) định thời vụ gieo trồng Theo em, thời vụ gieo Khí hậu, loại cây. Khí hậu, loại cây trồng và tình hình phát sinh sâu bênh ở mỗi địa phương. . 2.Các vụ gieo trồng. Vụ đông-xuân. trồng của các loại cây trồng và tình hình trồng phụ thuộc vào phát sinh sâu bênh ở những yếu tố nào? mỗi địa phương. Các yếu tố trên yếu tố Yếu tố khí hậu quan nào quyết định nhất? Tại trọng nhất, nếu thời sao? tiết khí hậu không thuận lợi thì rất khó trồng được những loại cây trồng phù hợp, năng suất trồng sẽ thấp.. Vụ hè thu. Em hãy nêu các vụ gieo Đông xuân: 11đến 4trồng mà em biết?Tương 5: Ngô, đỗ, lạc, rau. Vụ mùa ứng mỗi vụ chúng ta có Hè thu: 4-7: Lúa, ngô, thể trồng được những khoai. Ngoài ra, miền Bác cây trồng nào? Vụ mùa: 6-11 Lúa rau. còn có vụ đông Vụ đông (chỉ có ở miền Bắc): 10-12: Rau, cải, khoai, đậu Tránh lập đất, cây Tại sao mỗi vụ gieo trồng sau sẽ chịu ảnh trồng chúng ta lại trồng hưởng sâu bệnh của những cây trồng khác cây trồng trước và nhau? không đủ phân bón tự nhiên do cây trồng trước hấp thụ hết Kết luận cho HS ghi nội dung bài. II.Kiểm tra và xử lý 10’ hạt giống 1.Mục đích của kiểm tra hạt giống - Đảm bảo hạt giống đạt được những tiêu chí của hạt giống tốt - Các tiêu chí của hạt giống tốt: + Tỷ lệ nảy mầm cao + Sức nảy mầm mạnh + Không có sâu. HĐ2. Tìm hiểu về kiểm tra và xử lý hạt giống. . 1. 2. 3. 4. 5. 6. . Tại sao chúng ta cần Đảm bảo hạt nảy kiểm tra hạt giống mầm mạnh và tỉ lệ trước khi đem gieo? nảy mầm cao Treo các tiêu chí của HS thảo luận 4 hạt giống tốt: phút rồi giải thích Tỷ lệ nảy mầm cao Không có sâu bệnh Độ ẩm thấp Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. Sức nảy mầm mạnh Kích thước hạt to Em hãy giải thích tại sao chúng ta lại chọn.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 7’. bệnh + Độ ẩm thấp + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. + Kích thước hạt to 2.Mục đích và phương pháp xử lý hạt giống Có hai phương pháp xử lý hạt giống: +Xử lý bằng nhiệt độ +Xử lý bằng hoá chất.. . . . . . 3’. 7’. những tiêu chí trên ? Tại sao phải kiểm Đảm bảo hạt tra hạt giống trước khi giống đạt các tiêu gieo trồng chí. Kết luận cho HS ghi bài. Sau khi kiểm tra hạt giống ta cần xử lý hạt giống mới đem gieo trồng. Vậy mục đích của xử lý hạt giống là gì? Kích thích hạt nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu bệnh có ở hạt Xử lí hạt giống nhằm kích thích hạt nảy mầm nhanh, diệt trừ Giới thiệu có hai sâu bệnh. phương pháp xử lý hạt Đọc mục II.2 giống: bằng nhiệt độ và SGK bằng hoá chất.Em hãy trình bày các cách xử lý hạt giống? Kết luận và cho HS ghi bài.. III.Phương pháp HĐ3. Tìm hiểu về phương pháp gieo trồng gieo trồng Giới thiệu: tuỳ theo mỗi Cần trả lời được: 1.Yêu cầu kỹ thuật loại cây trồng mà có - Đúng thời vụ - Đúng thời vụ cách gieo trồng khác - Đúng mật độ và - Đúng mật độ và nhau. Gieo trồng cần khoảng cách khoảng cách đảm bảo yêu cầu kỹ - Đúng độ nông sâu - Đúng độ nông thuật nào? sâu Em hãy phân biệt 3 HS phân biệt định nghĩa sau: mật độ, khoảng cách, nông và sâu? Người ta gieo trồng Trả lời được các ý bằng cách nào?Cho ví sau: dụ mỗi cách? - Gieo bằng hạt: cải, 2.Phương pháp gieo rau muống... trồng - Trồng bằng cây - Gieo bằng hạt con: bầu, bí, cà... - Trồng bằng cây - Trồng bằng thân: con rau lang, mía, mì; - Trồng bằng củ: khoai lang, Ở nhà em thường gieo thân, củ… khoai tây... trồng bằng phương Đọc có thể em chưa pháp nào?.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> biết. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 2. Trả lời các câu hỏi sau: a. Vì sao trồng đúng thời vụ mới cho năng suất cao? Nước ta có những vụ gieo trồng nào? b. Vì sao cần kiểm tra và xử lý hạt giống trước khi đem gieo? Muốn kiểm tra tỷ lệ nảy mầm, người ta làm thế nào? 3. Chọn câu đúng nhất e. Yếu tố quyết định thời vụ là sâu bệnh phát triển f. Yếu tố quyết định thời vụ là khí hậu g. Yếu tố quyết định thời vụ là con người h. Yếu tố quyết định thời vụ là giống cây trồng 4. Điền vào chỗ trống từ thích hợp a. Khoảng ……………. gieo trồng một loại cây trồng nào đó gọi là thời vụ. b. Ở nước ta tuy khí hậu khác nhau ở các miền nhưng đều có 3 vụ trong năm: ………………………………………….. c. Các tỉnh phía Bắc có khí hậu lạnh nên còn có thêm vụ thứ tư đó là: …………………… B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 16 3. Nghiên cứu trước bài 17 4. Chuẩn bị những vật liệu dụng cụ sau: Cả lớp chuẩn bị: 0,2 kg lúa, 0.2 kg đậu (xanh, đen ,trắng…) Mỗi nhóm chuẩn bị 01 bình thuỷ chứa đầy nước sôi Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 18. Ngày soạn. Tiết 18. Ngày dạy. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Giúp HS hệ thống hoá lại kiến thức đã học Chuẩn bị cho thi học kỳ 1 đạt chất lượng cao Giáo viên chuẩn bị hệ thống câu hỏi, sơ đồ HS nghiên cứu lại những kiến thức đã học, xác định phần đạt và chưa đạt về kiến thức II.NỘI DUNG A.Về lý thuyết I.Trồng trọt – Đất trồng 1.Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt 2.Thành phần của đất trồng 3.Phân loại đất trồng 4.Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng II.Phân bón 1.Phân loại, nhận biết phân bón 2.Sử dụng, bảo quản phân bón 3.Các cách bón phân III.Giống cây trồng 1.Vai trò của giống 2.Tiêu chí giống tốt 3.Chọn tạo giống 4.Sản xuất giống 5.Bảo quản hạt giống IV.Sâu bệnh 1.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh 2.Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh 3.Phân biệt độ độc và các dạng thuốc phòng trừ sâu bệnh V.Quy trình sản xuất 1.Làm đất, bón lót 2.Gieo trồng cây nông nghiệp. B. Về Sơ đồ Học thuộc các sơ đồ sau: 1. Sơ đồ 1. Thành phần của đất trồng 2. Sơ đồ 2. Một số loại phân bón thường dùng 3. Sơ đồ 3. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt. C.Hoàn thành các sơ đồ sau. Vai trò của ngành trồng trọt.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> ĐẤT. TRUNG TÍNH pH < 6.5. pH. pH. Phân loại đất. Thành phần cơ giới. Đất chua pH<6.5 P hâ n bó 2n. Đất kém phì nhiêu Cải tạo 1. Bảo vệ. 3. Sử dụng hợp lý 4 5. 6. 7 8. 9 1 1. 1. 0 1. 2. Giữ đất phì nhiêu. Dòng 1. Dòng 2. Dòng 3. Dòng 4. Dòng 5.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> BẢNG PHÂN BIỆT ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC TRỪ SÂU BỆNH HẠI Dấu hiệu. Độ độc, vạch màu. Bảng 1. CHUẨN PHÂN CẤP ĐẤT Trạng thái đất sau khi vê Không vê được. Hình vẽ. Loại đất Đất cát. Chỉ vê được thành viên rời rạc. Đất cát pha. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn. Đất thịt nhẹ. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn. Đất thịt trung bình. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt. Đất thịt nặng. Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt. Đất sét.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 19. Ngày soạn. Tiết. Ngày dạy. 19. THI HỌC KÌ 1 I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 4. Giáo viên - Nắm được tình hình học tập của học sinh, từ đó phân loại đánh giá kết quả học tập và khả năng của mỗi học sinh từ đó có phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng. - Nắm được mức độ tiếp thu, nghiên cứu bài học của học sinh, nội dung kiến thức, kỹ năng chưa đạt, để sửa chữa, bổ sung kịp thời 5. Học sinh - Phát hiện được chỗ còn thiếu sót trong kiến thức - Hệ thống hoá lại kiến thức đã học, nâng cao tính tích cực, tự lực tự giác của học sinh 6. Yêu cầu - Giáo viên cho đề phù hợp với kiến thức của học sinh, đồng thời có câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi - Học sinh hệ thống hoá lại kiến thức, nghiên cứu kỹ lại nội dung bài học. II. ĐỀ - ĐÁP ÁN 1.Ma trận Nội dung – chủ đề Trồng trọt và đất trồng. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng TN. Tổng TL. -Biết được vai -Hiểu trò và được ý nhiệm vụ -Xác nghĩa, tác của trồng định dụng của trọt được loại các biện -Biết đất bằng pháp sử được cách vê dụng, cải khái tay hoặc tạo và niệm, đo độ pH bảo vệ thành đất. phần đất trồng -Nắm được một số tính chất chính của đất trồng 3nd=15 1nd =5% 1nd=5% % = 1.5 =0.5 đ =0.5đ. TN. TL. TN. 5nd=25% 2.5 đ. TL. Câu Điểm.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> đ 1. 2 2. Phân bón. -Biết được một số loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng và đất. 1nd=5% =0.5đ. -Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt -Kể tên được một số Giống và chọn tạo phương pháp giống nhân cây giống và trồng chọn giống cây trồng và cách bảo quản hạt giống 2nd=10 % =1đ Sâu bệnh hại cây trồng. -Biết được tác hại và khái niệm về sâu bệnh. -Hiểu được các cách bón phân -Biết cách sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường 2nd=10% =1đ. 3 0.5. 2.5. -Sử dụng phối hợp các loại phân hợp lí đảm bảo sự phát triển tốt nhất của cây trồng.. 4nd=20% 2đ. 1nd= 5% =0.5đ 2 0.5. 1. 3 1.5. -Nắm được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng Lai tạo tốt được một -Nắm số giống được một cây trồng số quy theo tiêu trình sản chí đơn xuất giản giống -Phân biệt sản xuất giống và chọn tạo giống 3nd=15 % =1.5đ -Hiểu được nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh. 1nd=5% =0.5đ 2 0.5 -Chỉ ra được những công việc phòng trừ dịc hại tổng. 2. 7nd=35% 3.5 đ. 2. 1 0.5. 5 1.5. 2.5 4nd=20%.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> 1nd=5% =0.5đ. Quy trình sản xuất. -Hiểu được nội dung các công việc hợp phòng trừ sâu bệnh nd 2 =10% 1nd=5% =1đ =0.5đ 2 0.5 -Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của làm đất, bón lót và gieo trồng cây nông nghiệp 1nd=5% =0.5đ. 1. 3 2. 2.5. 1nd=5%. 2. 2 0.5. 6. Tỉ lệ. 1 1.5. 35%. 45%. 20%. 6 2. 0.5 2. 1.5. 1 3. 16 2. 100%. 10.
<span class='text_page_counter'>(77)</span>