ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
́
in
h
tê
́H
------------------
ho
̣c K
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ại
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
ươ
̀n
g
Đ
CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Trương Quỳnh Anh
Ts. Trần Thị Bích Ngọc
Tr
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K48B TCDN
Khóa: 2014- 2018
Huế, tháng 5 năm 2018
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tốt nghiệp cuối khóa đi sâu vào nghiên cứu tình hình tài chính của
công ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015- 2017. Bài nghiên
cứu gồm 3 phần:
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này nói về lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi
́
uê
nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của đề tài này.
́H
Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
tê
Chương 1: Tổng quan về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
h
Trong chương này, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về các khái niệm cơ bản về
in
doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính; tìm hiểu kỹ về các báo cáo cần thiết
̣c K
phải có để phân tích tình hình tài chính của cơng ty và một số phương pháp khi
nghiên cứu đề tài.
ho
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cấp nước Thừa
ại
Thiên Huế
Đ
Đây là chương chính của bài nghiên cứu, trong chương này sẽ tập trung
nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của cơng ty; đi sâu vào phân tích tình hình
ươ
̀n
g
tài chính của cơng ty thơng qua bộ Báo cáo tài chính trong ba năm 2015, 2016 và
2017 gồm: bảng cân đối kế toán (CĐKT), bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
Tr
doanh (KQHĐKD), bảng lưu chuyển tiền tệ (LCTT). Ngoài ra, bài nghiên cứu cịn
đi phân tích thêm vào một số tỷ số tài chính như: tỷ số thanh khoản, tỷ số quản lý tài
sản, tỷ số đòn bẩy tài chính, tỷ số khả năng sinh lời…
Chương này khơng chỉ phân tích các năm mà cịn so sánh sự biến động tài
chính của cơng ty như tài sản, nguồn vốn, các tỷ số… qua ba năm 2015, 2016 và
2017.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính của
cơng ty
Trong chương này, bài nghiên cứu sẽ nêu ra các ưu điểm và nhược điểm hiện
có của cơng ty trong q trình phân tích tình hình tài chính. Đồng thời, đề xuất một
số giải pháp nhằm duy trì ổn định, cải thiện và phát triển tình hình tài chính của
cơng ty.
Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong phần này, bản thân em sẽ nêu ra những kết luận về tình hình tài chính
́
của cơng ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế trong ba năm 2015, 2016 và 2017.
́H
Đồng thời em sẽ nêu ra những khó khăn thường gặp phải trong q trình nghiên
cứu; từ đó đưa ra những kiến nghị đối với công ty, đối với nhà trường và đối với các
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
em sinh viên khóa sau.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chân thành cám ơn sâu sắc đến quý thầy cô
trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế, đặc biệt là q thầy cơ khoa Tài Chính
Ngân Hàng đã dạy bảo tận tình, truyền đạt vốn kiến thức quý báu, những bài học
kinh nghiệm trong cuộc sống cũng như đã trang bị cho em những kiến thức hữu ích
trong suốt bốn năm học tập tại trường để phục vụ cho con đường phát triển bản thân
́
uê
sau này.
́H
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc- Phó
tê
khoa Khoa Tài chính Ngân hàng đã khơng quản khó khăn, bận rộn, chỉ dẫn tận tình
giúp đỡ cho em rất nhiều trong quá trình thực tập cuối khóa và hồn thành thật tốt
in
h
bài khóa luận cuối khóa này.
̣c K
Ngoài ra, em xin gửi lời chân thành cám ơn đến Ban Giám đốc công ty cổ
phần cấp nước Thừa Thiên Huế, phòng Đào Tạo Nguồn Nhân Lực, Kế tốn trưởng
ho
cùng các anh, chị phịng Kế Tốn của cơng ty đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ, hướng dẫn
tận tình, truyền đạt những kiến thức quý báu và đã tạo mọi điều kiện cho em có thể
ại
hồn thành tốt bài khóa luận cuối khóa này.
Đ
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện bài nghiên cứu một cách hoàn
g
chỉnh nhất. Song do khả năng, kinh nghiệm của bản thân cịn hạn chế nên khơng thể
ươ
̀n
tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy, Cơ
trong khoa để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Tr
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 08 tháng 03 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Trương Quỳnh Anh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................i
DANH MỤC MƠ HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
́
uê
1.Tính cấp thiết của đề tài: ..........................................................................................1
́H
2.Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...........................................................................2
tê
4.Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2
h
5.Kết cấu đề tài:...........................................................................................................3
in
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4
̣c K
Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp.................................4
1.1.Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp................................4
ho
1.1.1.Khái niệm về doanh nghiệp................................................................................4
1.1.2.Tình hình tài chính doanh nghiệp ......................................................................4
ại
1.1.2.1.Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..............................................................4
Đ
1.1.2.2.Khái niệm về phân tích tình hình tài chính cơng ty ........................................4
g
1.1.3.Báo cáo tài chính ................................................................................................4
ươ
̀n
1.1.3.1.Khái niệm về báo cáo tài chính .......................................................................4
1.1.3.2.Phân tích báo cáo tài chính..............................................................................4
Tr
1.1.3.3.Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính ................................................5
1.1.3.4.Quy trình phân tích báo cáo tài chính .............................................................5
1.1.3.5.Ý nghĩa trong phân tích báo cáo tài chính ......................................................5
1.2.Nội dung phân tích trong phân tích tài chính doanh nghiệp .................................6
1.2.1.Phân tích bảng cân đối kế tốn...........................................................................6
1.2.1.1.Phân tích tài sản ..............................................................................................6
1.2.1.2.Phân tích nguồn vốn........................................................................................6
1.2.2.Phân tích KQKD thơng qua Báo cáo kết quả kinh doanh..................................6
1.2.3.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................................7
1.2.4.Phân tích tình hình tài chính của cơng ty qua các nhóm tỷ số ...........................8
1.2.4.1.Tỷ số thanh khoản ...........................................................................................8
1.2.4.2.Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động ........................................9
1.2.4.3.Tỷ số địn bẩy tài chính .................................................................................11
1.2.4.4.Tỷ số về khả năng sinh lợi ............................................................................13
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần cấp nước Thừa
́
uê
Thiên Huế.................................................................................................................16
́H
2.1.Tổng quan về công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế ...............................16
tê
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ phần cấp nước TTH .........16
2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty ....................................................18
in
h
2.2.Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế ..19
2.2.1.Phân tích bảng cân đối kế tốn.........................................................................19
̣c K
2.2.1.1.Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản ..........................................................19
2.2.1.2.Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn.....................................................27
ho
2.2.2.Phân tích KQKD thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh ................................34
ại
2.2.3.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ................................................................39
Đ
2.2.4.Phân tích tình hình tài chính thơng qua các nhóm tỷ số ..................................45
2.2.4.1.Tỷ số thanh khoản .........................................................................................45
ươ
̀n
g
2.2.4.2.Tỷ số quản lý tài sản......................................................................................47
2.2.4.3.Phân tích chỉ số về địn bẩy tài chính............................................................51
2.2.4.4.Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi ..................................................................54
Tr
2.3.Đánh giá về tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Cấp nước TTH ...............62
2.3.1.Điểm mạnh: ......................................................................................................62
2.3.2.Điểm yếu: .........................................................................................................63
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tình hình tài chính tại
Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.......................................................64
3.1.Giải pháp cải thiện tình hình hàng tồn kho .........................................................64
3.2.Giải pháp giúp nâng cao hiệu quả của vòng quay tổng tài sản ...........................64
3.3.Giải pháp giúp nâng cao khả năng sinh lợi .........................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN...........................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68
́
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
PHỤ LỤC .................................................................................................................69
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KQHĐKD
: Kết quả hoạt động kinh doanh
LCTT
: Lưu chuyển tiền tệ
HTK
: Hàng tồn kho
KPT
: Khoản phải thu
TSCĐ
: Tài sản cố định
TSNH
: Tài sản ngắn hạn
TS
: Tài sản
NV
: Nguồn vốn
NPT
: Nợ phải trả
DN
: Doanh nghiệp
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
EBIT
: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
LN
: Lợi nhuận
ROS
: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
TAT
: Vòng quay tổng tài sản
ROE
: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chử sở hữu
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
: Thành phố
ươ
̀n
g
TP
Đ
ROA
́
: Cân đối kế toán
uê
CĐKT
: Thừa Thiên Huế
CP
: Cổ phần
XDCB
: Xây dựng cơ bản
LNST
: Lợi nhuận sau thuế
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
HĐTC
: Hoạt động tài chính
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
Tr
TTH
i
DANH MỤC MƠ HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Mơ hình 2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty CP Cấp nước TTH ...................18
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm ................................................21
Biểu đồ 2.2: Biến động tài sản dài hạn của công ty CP cấp nước TTH qua ba năm 26
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015-2017..................29
Biểu đồ 2.4: Biến động nguồn vốn của công ty cổ phần cấp nước TTH ..................30
́
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
Biều đồ 2.5: Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm ...........................36
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân tích tình hình Tài sản của công ty qua ba năm ................................19
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm ................................................21
Biểu đồ 2.2: Biến động tài sản dài hạn của công ty CP cấp nước TTH qua ba năm 26
Bảng 2.2: Phân tích tình hình Nguồn vốn của cơng ty qua ba năm ..........................27
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015-2017..................29
́
uê
Biểu đồ 2.4: Biến động nguồn vốn của công ty cổ phần cấp nước TTH ..................30
́H
Bảng 2.3: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần cấp nước TTH ..........34
tê
Biều đồ 2.5: Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm ...........................36
Bảng 2.4: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................39
in
h
Bảng 2.5. Tỷ số thanh khoản của công ty giai đoạn 2015- 2017 ..............................45
Bảng 2.6. Tỷ số thanh tốn bằng tiền của cơng ty qua ba năm.................................46
̣c K
Bảng 2.7. Phân tích tỷ số quản lý tài sản của công ty cổ phần cấp nước TT Huế giai
đoạn 2015- 2017........................................................................................................47
ho
Bảng 2.8. Chỉ số địn bẩy tài chính của cơng ty qua ba năm 2015- 2017.................51
ại
Bảng 2.9. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi của công ty cổ phần cấp nước TT Huế
Đ
giai đoạn 2015- 2017.................................................................................................54
Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu ..................................................55
ươ
̀n
g
Bảng 2.11. Phân tích Dupont của chỉ tiêu ROA .......................................................56
Bảng 2.12. Phân tích mức ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA .................57
Bảng 2.13. Phân tích Dupont của chỉ tiêu ROE........................................................59
Tr
Bảng 2.14. Phân tích mức ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROE .................60
iii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.
Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, nền kinh tế ngày càng biến động; bên cạnh đó, mỗi một doanh
nghiệp ln mong muốn tối đa hóa lợi nhuận và gia tăng giá trị doanh nghiệp. Hơn
thế nữa, các nhà quản trị, nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên
quan đến doanh nghiệp ln quan tâm đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp
́
đó. Vì vậy, phân tích tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp là một phần quan
́H
trọng và rất cần thiết ngày nay. Bởi lẽ khi phân tích tình hình tài chính hiện tại,
doanh nghiệp sẽ biết được những điểm mạnh, điểm yếu của mình để có thể có được
tê
những hướng đi đúng, quyết định đúng, giúp gia tăng giá trị cơng ty, từ đó sẽ tạo
in
h
được niềm tin đối với các bên quan tâm đến doanh nghiệp mình.
̣c K
Cơng ty cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế tiền thân là công ty trách nhiệm
hữu hạn Nhà nước Một thành viên xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế với quá
ho
trình xây dựng và phát triển lâu năm; bên cạnh đó, cơng ty hoạt động trên lĩnh vực
độc quyền tại địa bàn nên cơng ty đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của
ại
tỉnh cũng như là đóng góp vào sự phát triển, cải thiện đời sống người dân ở Thừa
Đ
Thiên Huế. Hơn thế nữa, cuối năm 2016, công ty bắt đầu chuyển đổi thành cơng ty
cổ phần nên tình hình tài chính của cơng ty có nhiều sự biến động và để giúp cơng
ươ
̀n
g
ty có được hướng đi đúng và các chính sách phù hợp thì việc phân tích tình hình tài
chính của cơng ty đóng một vai trị vơ cùng cấp thiết. Chính những lý do đó, em lựa
chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần cấp nước Thừa
Tr
Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2.
Mục tiêu nghiên cứu:
2.1.
Mục tiêu chung:
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần cấp nước Thừa
Thiên Huế” nhằm đánh giá lại thực trạng tình hình tài chính của cơng ty, từ đó rút ra
được những kết quả mà công ty đã đạt được cũng như là những hạn chế. Bên cạnh
1
đó, từ những hạn chế đó, đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng
lực tài chính của công ty cũng như giúp công ty ngày một phát triển.
2.2.
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính của
cơng ty.
Thứ hai, nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính của cơng ty cổ phần cấp
́
nước Thừa Thiên Huế qua ba năm 2015, 2016 và 2017.
́H
Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm duy trì ổn định, cải thiện và phát triển tình
tê
hình tài chính của cơng ty.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần.
-
Phạm vi nghiên cứu:
̣c K
in
h
3.
o Không gian: Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế
ho
o Thời gian: 2015- 2017
Phương pháp nghiên cứu:
4.1.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
-
Thu thập tài liệu và nghiên cứu về phân tích tình hình tài chính của cơng ty
Đ
ại
4.
Tìm hiểu về những giáo trình, tài liệu về kinh tế học, về tài chính doanh
ươ
̀n
-
g
nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận những vấn đề chung làm nền tảng cho đề tài.
nghiệp.
Phương pháp thu thập số liệu:
-
Số liệu bài báo cáo được thu thập và phân tích dựa trên các số liệu thứ cấp từ
Tr
4.2.
các báo cáo tài chính qua các năm của cơng ty.
-
Ngồi ra, cịn có các số liệu, thông tin lấy từ các website, các văn bản pháp
luật có liên quan về việc đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.
4.3.
Phương pháp phân tích số liệu:
2
-
Phương pháp phân tích tỷ số: là kỹ thuật phân tích cơ bản và quan trọng nhất
của phân tích báo cáo tài chính. Dựa trên những số liệu thu thập được tiến hành tính
tốn các chỉ tiêu liên quan.
-
Phương pháp phân tích so sánh: Dựa trên các tỷ số tài chính đã tính tốn
được so sánh với các năm với nhau. Đây là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các
tỷ số tài chính của cơng ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi
của công ty.
́
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để có được
uê
-
Kết cấu đề tài:
tê
5.
́H
những nhận định chung về mỗi khía cạnh.
h
Bài khóa luận được xây dựng làm 3 chương ngoài phần đặt vấn đề và phần
in
kết luận:
Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
-
Chương 2: Tình hình tài chính của cơng ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế giai
̣c K
-
-
ho
đoạn 2015- 2017
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại cơng ty cổ phần
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
cấp nước Thừa Thiên Huế.
3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
́
khoản 1, điều 4, Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2014). [6]
Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
tê
1.1.2.1.
́H
1.1.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp
uê
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. (Theo
in
h
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành
nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của
Khái niệm về phân tích tình hình tài chính cơng ty
ho
1.1.2.2.
̣c K
doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. [2]
Phân tích tình hình tài chính Doanh nghiệp là q trình đi sâu nghiên cứu nội
ại
dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính để có
Đ
thể đánh giá tình hình tài chính Doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục
g
tiêu mà Doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các Doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ
ươ
̀n
đó đưa ra các quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp. [5]
1.1.3. Báo cáo tài chính
Tr
1.1.3.1.
Khái niệm về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực chế độ kế
toán hiện hành, phản ánh các thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị. Theo
đó, báo cáo tài chính chứa đựng những thơng tin tổng hợp nhất về tình hình tài sản,
nguồn vốn chủ sở hữu và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp. [4, trang 49]
1.1.3.2.
Phân tích báo cáo tài chính
4
-
Khái niệm: Phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài
chính nhằm phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp để có cơ sở
ra những quyết định hợp lý. [1]
-
Mục đích: nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp
để có cơ sở ra những quyết định hợp lý.
1.1.3.3.
́
Phương pháp phân tích tỷ số: là kỹ thuật phân tích cơ bản và quan trọng nhất
uê
a.
Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính
́H
của phân tích báo cáo tài chính. Dựa trên những số liệu thu thập được tiến hành tính
tốn các chỉ tiêu liên quan.
Phương pháp phân tích so sánh: là phương pháp dựa trên các tỷ số tài chính
tê
b.
h
đã tính tốn được so sánh với các năm với nhau. Đây là kỹ thuật phân tích bằng
c.
̣c K
tốt lên hay xấu đi của công ty.
in
cách so sánh các tỷ số tài chính của cơng ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng
Phương pháp tổng hợp: là phương pháp tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi
Quy trình phân tích báo cáo tài chính
ại
1.1.3.4.
ho
nhóm để có những nhận định chung về mỗi khía cạnh.
Bước 1: Xây dựng kế hoạch phân tích báo cáo tài chính
-
Bước 2: Thu thập, tổng hợp, kiểm tra và xử lý số liệu
-
Bước 3: Tiến hành phân tích báo cáo tài chính
ươ
̀n
g
Đ
-
1.1.3.5.
Ý nghĩa trong phân tích báo cáo tài chính
Tr
Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt
động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các
quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh. Bởi vậy, việc thường xuyên tiến
hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các
cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính,
xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân
5
tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để
ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. [4, trang 11]
1.2.
Nội dung phân tích trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn là bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp ở một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời
́
uê
điểm cuối quý hoặc cuối năm. Vì vậy, đặc điểm chung của bảng cân đối kế toán là
́H
cung cấp dữ liệu thời điểm về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế tốn gồm có hai khoản mục chính là Tài sản và Nguồn vốn.
tê
Bảng cân đối kế tốn ln đảm bảo ngun tắc cân bằng theo phương trình kế tốn
h
như sau:
1.2.1.1.
Phân tích tài sản
̣c K
in
Tài sản= Nợ phải trả+ Vốn chủ sở hữu
ho
Dựa vào khoản mục tài sản trong bảng cân đối kế toán mà phân tích mức độ
tăng hoặc giảm tương đối hay tuyệt đối của những khoản mục trong tài sản ngắn
ại
hạn và tài sản dài hạn. Bên cạnh đó, xác định tỷ trọng và xu hướng biến động tỷ
Đ
trọng của các khoản mục cấu thành nên tài sản. Từ đó, tìm ra ngun nhân gây ra sự
Phân tích nguồn vốn
ươ
̀n
1.2.1.2.
g
biến động đó, xem xét sự biến động đó là tốt hay xấu.
Dựa vào các khoản mục nằm trong phần Nguồn vốn để phân tích mức độ
Tr
tăng hoặc giảm tương đối hay tuyệt đối của những khoản mục trong Nợ phải trả và
Vốn chủ sở hữu. Bên cạnh đó, xác định tỷ trọng và xu hướng biến động tỷ trọng của
các khoản mục cấu thành nên nguồn vốn. Từ đó, tìm ra ngun nhân gây ra sự biến
động đó, xem xét sự biến động đó là tốt hay xấu.
1.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí
và lợi nhuận của doanh nghiệp qua một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường
6
được chọn là năm, quý hoặc tháng. Do đó, đặc điểm chung của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là cung cấp dữ liệu thời kỳ về tình hình doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Báo cáo này bao gồm 18 chỉ tiêu. Số liệu ghi trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh sẽ cung cấp các thông tin về tổng doanh thu bán hàng, các khoản
giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp bán hàng, doanh thu hoạt động tài
chính, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi thuần từ
́
uê
hoạt động sản xuất kinh doanh chính, các khoản thu nhập và chi phí khác để tạo lợi
́H
nhuận khác, từ đó sẽ tính được tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế. Và từ đó chúng ta
tê
sẽ tính toán ra được lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của mỗi cơng ty.
h
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
in
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp, phản ánh việc hình thành và
̣c K
sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thơng tin có cơ sở để
ho
đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra
trong hoạt động của doanh nghiệp. [3]
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh tồn bộ dịng tiền thu, chi có
Đ
-
ại
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có 3 phần chính:
g
liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu từ các khoản
ươ
̀n
phải thu khách hàng, tiền trả cho người cung cấp, tiền trả cho công nhân viên, tiền
thu từ bán hàng, tiền nộp thuế, … [3]
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Phản ánh toàn bộ dịng tiền thu, chi có liên
Tr
-
quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp như các khoản chi mua sắm TSCĐ,
xây dựng cơ bản, chi đầu tư vào đơn vị khác, các khoản thu do bán TSCĐ, thanh lý
TSCĐ, … [3]
-
Dịng tiền từ hoạt động tài chính: Phản ánh tồn bộ dịng tiền thu, chi có liên
quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp như tiền thu do đi vay, thu do các
chủ sở hữu góp vốn, thu từ lãi tiền gửi, tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn cho các
chủ sở hữu, … [3]
7
1.2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các nhóm tỷ số
1.2.4.1.
Tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty.
Loại tỷ số này gồm tỷ số thanh khoản hiện thời (current ratio) và tỷ số thanh
khoản nhanh (quick ratio).
́
Tỷ số thanh khoản hiện thời (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn): được
uê
-
́H
xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán bằng cách lấy giá trị tài sản lưu
tê
động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả.
h
Giá trị tài sản lưu động
Giá trị nợ ngắn hạn
̣c K
in
Tỷ số thanh khoản hiện thời=
Trong đó:
Giá trị tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu
ho
o
và tồn kho.
Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân
ại
o
Đ
hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn
g
khác.
ươ
̀n
Ý nghĩa: Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh tốn.
Tr
Để đánh giá tình hình thanh khoản của doanh nghiệp, cần phải so sánh hệ số
này với 1. Nếu hệ số này lớn hơn 1 nghĩa là giá trị tài sản lưu động lớn hơn giá trị
nợ ngắn hạn, hay nói khác đi là tài sản lưu động của doanh nghiệp đủ đảm bảo cho
việc thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Như vậy, tình hình thanh khoản của doanh
nghiệp tốt.
-
Tỷ số thanh khoản nhanh: dùng để đo lường mối quan hệ của các tài sản
ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn. Hay nói
8
cách khác, tỷ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu
động trước các khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ số càng lớn thể hiện khả năng thanh tốn nhanh càng cao.
Tiền+ Các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn+ Khoản phải thu
Tỷ số thanh khoản nhanh=
Giá trị nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Tỷ số thanh khoản nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
́
uê
của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể huy động ngay để
Tỷ số thanh toán bằng tiền: cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao
nhiêu tiền và tương đương tiền đảm bảo chi trả.
h
Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động
Tỷ số hoạt động hàng tồn kho
ho
a.
Nợ ngắn hạn
̣c K
1.2.4.2.
Tiền và tương đương tiền
in
Tỷ số thanh toán bằng tiền=
tê
-
́H
thanh toán.
Để duy trì hoạt động sản xuất được liên tục, đáp ứng nhu cầu của khách
ại
hàng, mỗi doanh nghiệp cần phải xác lập được một mức dự trữ hàng tồn kho hợp lý.
Đ
Một trong những chỉ tiêu để đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho hiệu quả
ươ
̀n
công thức:
g
hay không là vòng quay hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho được xác định theo
Vòng quay HTK=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình qn
Tr
Từ việc xác định số vịng quay hàng tồn kho, chúng ta có thể tính được số
ngày tồn kho theo công thức:
Số ngày tồn kho=
Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được
bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu.
9
Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất
hết bao nhiêu ngày.
b.
Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu.
Nó cho biết bình qn mất bao nhiêu ngày để cơng ty có thể thu hồi được khoản
phải thu.
Tỷ số này được xác định qua cơng thức:
́
Số ngày trong năm
Vịng quay khoản phải thu
h
Trong đó:
́H
Kỳ thu tiền bình qn=
Doanh thu thuần
Bình qn giá trị khoản phải thu
tê
Vòng quay khoản phải thu=
in
Khoản phải thu đầu kỳ+khoản phải thu cuối kỳ
2
̣c K
Bình quân giá trị KPT=
cho một khoản phải thu.
ho
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình qn doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày
Vịng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và
ại
ngược lại. Nếu kỳ thu tiền bình quân càng thấp tức là thời gian thu tiền bán hàng
Đ
càng nhanh thì thời gian luân chuyển vốn lưu động sẽ được rút ngắn, giúp Doanh
Vòng quay tài sản cố định
ươ
̀n
c.
g
nghiệp đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán.
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị,
Tr
và nhà xưởng…
Vịng quay tài sản cố định được xác định qua công thức:
Vịng quay tài sản cố định=
Doanh thu thuần
Bình qn tài sản cố định rịng
Trong đó:
Giá trị tài sản cố định ròng là giá trị tài sản cố định còn lại sau khi trừ khấu
hao.
Bình qn giá trị TSCĐ rịng=
Giá trị TSCĐ ròng đầu kỳ+Giá trị TSCĐ ròng cuối kỳ
2
10
Tỷ số vòng quay TSCĐ phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh
nghiệp. Tỷ số này càng cao thì doanh nghiệp hoạt động kinh doanh càng hiệu quả.
Ý nghĩa: tỷ số này cho biết mỗi tài sản cố định của doanh nghiệp tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu.
d.
Vòng quay tổng tài sản (TAT)
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà khơng có phân
biệt đó là tài sản lưu động hay tài sản cố định.
́
́H
Bình quân giá trị tổng tài sản
Tổng tài sản đầu kỳ+Tổng tài sản cuối kỳ
2
h
Bình quân giá trị tổng tài sản=
Doanh thu thuần
tê
Vòng quay tổng tài sản=
uê
Tỷ số này được xác định bằng công thức:
in
Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của
̣c K
doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn, Doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. Về ý
nhiêu đồng doanh thu.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Đ
a.
Tỷ số địn bẩy tài chính
ại
1.2.4.3.
ho
nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp sẽ tạo ra được bao
g
Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử
ươ
̀n
dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản.
Tr
Tỷ số này được xác định qua công thức:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản D/A=
Tổng nợ
Giá trị tổng tài sản
Trong đó: Tổng nợ bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả
Tỷ số nợ so với tổng tài sản phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp.
Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết:
(1) Mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp
(2) Nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
(Tổng TS= Tổng NV)
11
Nếu tỷ số này càng thấp có nghĩa doanh nghiệp hiện ít sử dụng nợ để tài trợ cho
tài sản; ngược lại, nếu tỷ số này càng cao, dẫn đến DN sẽ gặp nhiều rủi ro hơn do
nắm giữ một khoản nợ lớn. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải có một hệ số nợ phù hợp
để làm gia tăng giá trị doanh nghiệp.
b.
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu thường gọi là tỷ số nợ (D/E). Tỷ số này đo
́
uê
lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong mối quan hệ tương quan với mức
độ sử dụng vốn chủ sở hữu.
tê
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
h
Tỷ số nợ so với VCSH=
́H
Tỷ số này được xác định qua công thức:
in
Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn
̣c K
chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ số này có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1. Nếu tỷ số
nhỏ hơn 1, điều này có nghĩa là Doanh nghiệp sử dụng ít nợ hơn so với VCSH;
ho
ngược lại, nếu tỷ số này lớn hơn 1, tức là doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ hơn so với
VCSH, điều này làm cho doanh nghiệp phụ thuộc vào nợ vay lớn và gặp nhiều rủi
Tỷ số khả năng trả lãi
Đ
c.
ại
ro hơn.
g
Tỷ số khả năng trả lãi phản ánh khả năng trang trải lãi vay của doanh nghiệp
ươ
̀n
từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa
chi phí lãi vay và lợi nhuận của doanh nghiệp, qua đó giúp đánh giá xem lợi nhuận
Tr
mà DN tạo ra có đủ khả năng để trả lãi vay hay khơng.
Tỷ số này được xác định qua công thức:
Tỷ số khả năng trả lãi=
EBIT
Chi phí lãi vay
Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1, tức là doanh nghiệp vay nợ quá nhiều và sử dụng
nợ vay kém hiệu quả hoặc khả năng sinh lợi của doanh nghiệp quá thấp làm cho lợi
nhuận làm ra của doanh nghiệp không đủ để trả lãi vay; ngược lại, nếu tỷ số này
càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động tốt, có đủ lợi nhuận để trả lãi vay.
12
1.2.4.4.
a.
Tỷ số về khả năng sinh lợi
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết
một đồng doanh thu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số này được xác định qua công thức:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu=
LN sau thuế
Doanh thu thuần
×100
́
́H
100 đồng doanh thu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
uê
Tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi
tê
Nếu tỷ số này (+) chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi; và ngược lại, nếu
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
in
b.
h
tỷ số này (-) chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
̣c K
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
ho
Tỷ số này được xác định qua cơng thức:
Lợi nhuận sau thuế
Bình qn tổng tài sản
×100
ại
ROA=
Đ
ROA cho biết bình qn mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.
ươ
̀n
g
Nếu tỷ số này (+) chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi; và ngược lại, nếu
tỷ số này (-) chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
Để có cái nhìn rõ hơn về những nhân tố tác động đến ROA, chúng ta sử dụng
Tr
mơ hình phân tích Du Pont như sau:
ROA=Tỷ số LN trên doanh thVịng quay tổng tài sản
=ROS × TAT=
Trong đó:
LN rịng
×
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Bình qn tổng tài sản
ROS là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
TAT là vòng quay tổng tài sản
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA theo kỹ thuật loại
trừ:[7]
13
ROA =ROS × TAT
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố TAT lên ROA:
Trong đó:
ROA = (TAT - TAT
TAT là vịng quay tổng tài sản tại năm t
TAT
là vòng quay tổng tài sản tại năm t-1
ROS
là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu tại năm t-1
Trong đó:
ROA = (ROS - ROS
ROS là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu tại năm t
ROS
tê
là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu tại năm t-1
TAT là vòng quay tổng tài sản tại năm t
h
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
in
c.
) × TAT
́
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ROS lên ROA:
uê
-
) × ROS
́H
-
̣c K
Đây là tỷ suất quan trọng nhất đối với mỗi cổ đông. Tỷ suất này đo lường
khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thơng.
LN sau thuế
Bình qn giá trị vốn cổ phần phổ thơng
×100
ại
ROE=
ho
Tỷ số ROE được xác định qua cơng thức:
Đ
Tỷ số ROE cho biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.
ươ
̀n
g
Nếu tỷ số ROE (+) chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi; và ngược lại,
nếu tỷ số (-) chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
Để có cái nhìn rõ hơn về những nhân tố tác động đến ROA, chúng ta sử dụng
Tr
mô hình phân tích Du Pont như sau:
ROE=Tỷ số LN trên doanh thu × Vịng quay tổng tài sản × Hệ số sử dụng vốn cổ phần
=
LN rịng
Bình qn tổng tài sản
=ROS ×TAT ×FLM
Bình qn VCSH
Doanh thu thuần Bình qn tổng tài sản
Trong đó:
×
Doanh thu thuần
×
ROS là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
TAT là vòng quay tổng tài sản
FLM là hệ số sử dụng vốn cổ phần
14
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROE theo kỹ thuật loại
trừ:[7]
ROE= ROS ×TAT ×FLM
-
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ROS lên ROE:
ROE=FLMt × TATt ×(ROSt -ROSt-1 )
Trong đó:
FLMt là hệ số sử dụng vốn cổ phần tại năm t
́
ROSt là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu tại năm t
uê
TATt là vòng quay tổng tài sản tại năm t
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố FLM lên ROE:
tê
-
́H
ROSt-1 là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu tại năm t-1
FLMt là hệ số sử dụng vốn cổ phần tại năm t
in
Trong đó:
h
ROE= (FLMt - FLMt-1 ) × TATt-1 × ROSt-1
̣c K
FLMt-1 là hệ số sử dụng vốn cổ phần tại năm t-1
TATt-1 là vòng quay tổng tài sản tại năm t-1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố TAT lên ROE:
ại
-
ho
ROSt-1 là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu tại năm t-1
Trong đó:
Đ
ROE= FLMt × (TATt - TATt-1 ) × ROSt-1
FLMt là hệ số sử dụng vốn cổ phần tại năm t
ươ
̀n
g
TATt là vòng quay tổng tài sản tại năm t
TATt-1 là vòng quay tổng tài sản tại năm t-1
Tr
ROSt-1 là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu tại năm t-1
15