Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.71 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HU Ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́
in

h



́H



.....  .....

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỂM TỐN CÁC KHOẢN

DỰ PHỊNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

TẠI CƠNG TY TNHH KIỂ

Khóa học 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HU Ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́
in

h



́H



.....  .....

ho


̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỂM TỐN CÁC KHOẢN

DỰ PHỊNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ươ
̀n

g

Đ

ại

TẠI CƠNG TY TNHH KIỂ

Tr

Sinh viên thực hiện:
Lớ

Giảng viên hướng dẫn:
m

-

Niên khóa: 2014 – 2018


năm 2018


Ơn

́

́H



Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và q Thầy, Cơ giáo Khoa Kế tốn –
Kiểm tốn nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chun mơn bổ ích
và q giá cho tơi. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập
khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang
vơ cùng q giá để tôi bước vào sự nghiệp tương lai sau này.

in

h



Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn
phịng kiểm tốn
ơng ty TNHH Kiểm toán
đã dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để
tơi có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này.


ho

̣c K

Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn Cô giáo – T.S
đã quan tâm, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn cho tơi trong suốt thời gian
làm báo cáo thực tập.

ươ
̀n

g

Đ

ại

nhưng do điều kiện trình độ chun mơn và kinh
nghiệm thực tế của bản thân cịn hạn chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của q Thầy,
Cơ để tơi có thể củng cố kiến thức của mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ
ích cho cơng việc sau này.

Tr

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... viii

́



DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

in

h

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3


̣c K

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Kết cấu của bài khóa luận............................................................................................4

ho

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN DỰ PHỊNG VÀ KIỂM

ại

TỐN CÁC KHOẢN DỰ PHỊNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI

Đ

CHÍNH............................................................................................................................5
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm các khoản dự phòng...........................................5

ươ
̀n

g

1.1.1. Khái niệm các khoản dự phòng ............................................................................5
1.1.2. Phân loại các khoản dự phòng...............................................................................6
1.1.3. Đặc điểm các khoản dự phịng ..............................................................................6

Tr


1.2. Các quy định kế tốn liên quan đến các khoản dự phòng ........................................8
1.2.1. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh .......................................................8
1.2.1.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phòng:................................................................8
1.2.1.2. Phương pháp lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.........................8
1.2.1.3. Xử lý các khoản dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh..........................9
1.2.1.4. Phương pháp hạch tốn dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh ............10
1.2.2. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác ..........................................................10
1.2.2.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phòng:..............................................................10
ii


1.2.2.2. Phương pháp lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác ...........................11
1.2.2.3. Xử lý khoản dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác...................................11
1.2.2.4. Phương pháp hạch tốn khoản dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác ......12
1.2.3. Dự phịng nợ phải thu khó đòi.............................................................................12
1.2.3.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phòng .............................................................12
1.2.3.2. Phương pháp lập dự phịng phải thu khó địi ...................................................13
1.2.3.3. Xử lý các khoản dự phịng phải thu khó địi ....................................................13

́



1.2.3.4. Phương pháp hạch tốn khoản dự phịng phải thu khó địi..............................14

́H

1.2.4. Dự phịng giảm giá hàng tồn kho ........................................................................15




1.2.4.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phòng...............................................................15
1.2.4.2. Phương pháp lập dự phòng hàng tồn kho ........................................................16

in

h

1.2.4.3. Xử lý khoản dự phịng hàng tồn kho................................................................17
1.2.4.4. Phương pháp hạch tốn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ....................17

̣c K

1.3. Kiểm tốn các khoản dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính .......................18
1.3.1. Mục tiêu kiểm tốn ..............................................................................................18

ho

1.3.2. Các rủi ro thường gặp trong kiểm tốn các khoản dự phịng ..............................19

ại

1.3.3. Quy trình Kiểm tốn các khoản dự phịng...........................................................19

Đ

1.3.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán....................................................................................20
1.3.3.2. Thực hiện kiểm toán đối với các khoản dự phòng cụ thể.................................20


ươ
̀n

g

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN CÁC KHOẢN DỰ
PHỊNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ..............................................................33

Tr

2.1. Khái quát chung về Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ...........................33
2.1.1. Giới thiệu khái quát về AFA ...............................................................................33
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................33
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh, dịch vụ của Công ty ....................................................34
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Cơng ty..................................................................................37
2.1.5. Phương pháp thực hiện kiểm tốn của cơng ty ...................................................37
2.2. Quy trình kiểm tốn chung Báo cáo tài chính của Cơng ty....................................39
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm tốn.......................................................................................39
iii


2.2.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................41
2.2.3. Kết thúc kiểm toán...............................................................................................42
2.3. Thực trạng kiểm tốn các khoản dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện tại công ty khách hàng
ABC.

..........................................................................................................................43


2.3.1. Sơ lược về Công ty khách hàng ABC. ................................................................43
2.3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................43

́



2.3.1.2. Ngành nghề kinh doanh....................................................................................45

..........................................................................................................................45



ABC.

́H

2.3.2. Giai đoạn lập kế hoạch trong kiểm tốn các khoản dự phịng tại cơng ty CP

2.3.2.1. Các cơng việc thực hiện trước khi kiểm tốn ...................................................45

in

h

2.3.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán....................................................................................48
2.3.3. Giai đoạn thực hiện kiểm toán trong kiểm tốn các khoản dự phịng tại cơng ty

̣c K


CP ABC .........................................................................................................................54
2.3.3.1. Chương trình kiểm tốn các khoản dự phịng ..................................................54

ho

2.3.3.2. Thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt................................................................56

ại

2.3.3.3. Thực hiện kiểm tra chi tiết các khoản dự phòng ..............................................57

Đ

2.3.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán trong kiểm toán các khoản dự phịng tại Cơng ty
CP ABC .........................................................................................................................69

ươ
̀n

g

2.3.4.1. Tổ chức hồ sơ, tập hợp giấy tờ làm việc kiểm toán các khoản dự phòng ........69
2.3.4.2. Tập hợp các vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh ....................................................70
2.3.4.3. Kết luận kiểm toán............................................................................................70

Tr

2.3.4.4. Xem xét các sự kiện phát sinh sau kiểm toán và phát hành Báo cáo ...............71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN CÁC KHOẢN DỰ PHỊNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI

CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA...............72
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn các khoản dự phòng .................72
3.2. Nhận xét và đánh giá về quy trình Kiểm tốn các khoản dự phịng của Cơng ty ..73
3.2.1. Mặt tích cực .........................................................................................................73
3.2.2. Mặt hạn chế .........................................................................................................74
iv


3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn các khoản dự phịng tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định giá AFA........................................................76
3.3.1. Hồn thiện chương trình kiểm tốn chung đối với các khoản dự phịng ............76
3.3.2. Hồn thiện cơng tác tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty
khách hàng .....................................................................................................................78
3.3.3. Hồn thiện việc sử dụng các thủ tục phân tích trong quy trình kiểm tốn...............79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81

́



1. Kết luận.....................................................................................................................81

́H

2. Kiến nghị...................................................................................................................82

Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

KTV


Kiểm toán viên

HTK

Hàng tồn kho

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

TK

Tài khoản

TS

Tài sản

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

̣c K

in

h



́H

́

Báo cáo tài chính



BCTC

Cổ phần

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

CP

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng mô tả thử nghiệm kiểm sốt đối với dự phịng tổn thất đầu tư TC .....22
Bảng 1.2. Bảng mô tả thử nghiệm chi tiết đối với dự phịng tổn thất đầu tư tài chính .24
Bảng 1.3. Bảng mơ tả thử nghiệm kiểm sốt đối với dự phịng nợ phải thu khó địi ...26
Bảng 1.4. Bảng mơ tả thử nghiệm chi tiết đối với dự phịng nợ phải thu khó địi ........28
Bảng 1.5. Bảng mơ tả thử nghiệm kiểm sốt đối với dự phịng giảm giá HTK............29

́



Bảng 1.6. Bảng mô tả thử nghiệm chi tiết đối với dự phòng giảm giá HTK ................31
Bảng 2.1. Các dịch vụ của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ...........35

́H

Bảng 2.2. Chỉ tiêu xác định mức trọng yếu tổng thể Overall Materiality (OM) ...........52




Bảng 2.3. Xác định tỷ lệ phần trăm trên mỗi chỉ tiêu tính OM .....................................52
Bảng 2.3. Mức trọng yếu tổng thể và trọng yếu thực hiện của Cơng ty ABC ..............53

in

h

Bảng 2.4. Chương trình kiểm tốn các khoản dự phịng ...............................................54

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

Bảng 2.5. Các thử nghiệm kiểm sốt đối với các khoản dự phịng ...............................56

vii



DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Giấy làm việc của khoản mục dự phòng giảm giá đầu tư..............................59
Biểu 2.2. Sổ cái tài khoản 2293 của Công ty Cổ phần ABC.........................................62
Biểu 2.3. Giấy làm việc của khoản mục dự phịng phải thu khó đòi ............................63

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Biểu 2.4. Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn tài khoản 156 của Công ty Cổ phần ABC .....67

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tồn Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA....37
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn chung BCTC của AFA ...............................................39

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Sơ đồ 2.3: Các bước công việc trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ......................48

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Người xưa có câu: “Biết người, biết ta. Trăm trận, trăm thắng.” Câu nói này quả
thực khơng sai trong bất cứ hồn cảnh nào, nhất là trong thời đại ngày nay – thời đại
của nền kinh tế thị trường – nền kinh tế tự do cạnh tranh. Muốn tồn tại trong nền kinh
tế này, bất cứ một cá nhân hay một doanh nghiệp (DN) nào cũng cần phải có một

́



nguồn lực tài chính vững mạnh. Chính vì vậy những thơng tin tài chính luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các nhà kinh tế và các nhà đầu tư khi đề cập đến một DN. Tuy


́H

nhiên, không phải lúc nào các thông tin tài chính mà DN cung cấp cũng trung thực và



hợp lý. Do đó cần phải có một bên thứ ba đánh giá tính minh bạch và khách quan của

h

các thơng tin này nhằm tạo niềm tin cho những người sử dụng Báo cáo tài chính

in

(BCTC). Đây cũng chính là vai trị và sứ mệnh của kiểm tốn BCTC.

̣c K

Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào trong xã hội này cũng đều tồn tại dưới hai khía
cạnh: mặt tốt và mặt xấu. Nền kinh tế thị trường cũng vậy, nó là con da hai lưỡi: một

ho

mặt nó tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho DN phát triển, mặt khác nó cũng gây ra nhiều
khó khăn đe dọa sự sống cịn của DN. Để đảm bảo cho tình hình tài chính được ổn

ại

định đồng thời để có thể bù đắp cho khoản tổn thất có thể xảy ra, DN sẽ dự trù một


Đ

khoản ước tính trước để cho vào chi phí. Đó là các khoản dự phịng: dự phịng giảm

g

giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, dự phịng phải

ươ
̀n

thu khó địi, dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Lợi dụng các khoản dự phòng này DN có thể điều chỉnh BCTC theo mục đích

Tr

riêng của mình, chẳng hạn như: DN cố tình ghi tăng các khoản dự phịng để làm tăng
chi phí, từ đó lợi nhuận sẽ giảm, kéo theo đó thuế thu nhập doanh nghiệp cũng giảm,
hoặc ngược lại DN cố tình khơng trích lập các khoản dự phịng nhằm làm giảm chi phí
trong kì từ đó thổi phồng lợi nhuận để thu hút các nhà đầu tư.
Như vậy, đây là khoản mục rất dễ sai phạm. Các khoản dự phịng ln là đối
tượng quan tâm đặc biệt của kế toán và kiểm tốn bởi tính trọng yếu của nó cũng như
mối liên hệ của nó tới các chỉ tiêu khác trên BCTC. Bởi vậy khi tiến hành kiểm toán

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

BCTC của bất kì DN nào thì kiểm tốn các khoản dự phịng ln được cân nhắc vì rủi
ro khi kiểm tốn khoản mục này thường cao.
Nhận thức được điều đó nên trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá AFA, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm
tốn các khoản dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

́



 Mục tiêu chung

́H

Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu là tìm hiểu quy trình kiểm tốn các khoản



dự phịng trong kiểm tốn BCTC của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá

in

kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình này.

h


AFA. Trên cơ sở phân tích, đánh giá, so sánh giữa lý thuyết và thực tế để đưa ra những

̣c K

 Mục tiêu cụ thể

Để làm sáng tỏ mục tiêu chung đã nêu, mục tiêu cụ thể được đặt ra là:

ho

Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm tốn BCTC nói chung và
kiểm tốn các khoản dự phịng nói riêng.

ại

Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá quy trình, cách thức thực hiện kiểm toán trên từng

Đ

khoản mục dự phịng cụ thể của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA
thông qua việc xem xét các hồ sơ kiểm tốn và q trình thực tế tại cơng ty khách

ươ
̀n

g

hàng.


Thứ ba, nêu ra những điểm còn hạn chế trong quy trình này, từ đó đề xuất những

Tr

phương án khả thi để nâng cao hơn nữa tính hiệu quả của cuộc kiểm tốn.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là quy trình kiểm tốn các khoản dự

phịng, các cơng việc mà kiểm tốn viên (KTV) thực hiện khi kiểm tốn các khoản dự
phịng trong kiểm toán BCTC, cụ thể là 3 khoản dự phịng chính trong BCTC:
- Dự phịng phải thu khó địi.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Dự phòng các khoản tổn thất đầu tư tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

4. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian và khả năng cịn hạn chế nên tơi chỉ tập trung nghiên
cứu trong phạm vi đề tài:
- Phạm vi về không gian: Số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
-Phạm vi về thời gian: Số liệu được lấy từ báo cáo kiểm tốn của Cơng ty Cổ


́



phần ABC (Cơng ty khách hàng của AFA) cho năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2016.

́H

-Phạm vi về nội dung: Tìm hiểu quy trình kiểm tốn thơng qua việc nghiên cứu



các hồ sơ kiểm tốn, các cơng việc thực hiện khi kiểm tốn các khoản dự phòng trong
3 giai đoạn của cuộc kiểm tốn.

in

h

5. Phương pháp nghiên cứu

Để hồn thành bài khóa luận, tôi đã sử dụng các phương pháp sau đây:

̣c K

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu

ho


Thu thập, nghiên cứu các Chuẩn mực, chế độ Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
cũng như Quốc tế, chương trình kiểm tốn mẫu của Hội kiểm tốn viên hành nghề

ại

(VACPA), giáo trình kiểm tốn BCTC, các văn bản pháp luật, quyết định có liên quan

Đ

đến kiểm tốn các khoản dự phịng.

g

 Phương pháp thu thập số liệu

ươ
̀n

Phương pháp quan sát: Trực tiếp tham gia kiểm tốn tại cơng ty khách hàng với
vai trị Trợ lý kiểm tốn để quan sát q trình các kiểm toán viên tiến hành các thủ tục

Tr

kiểm toán và thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đưa ra kết luận về việc trích lập và
xử lý các khoản dự phịng của công ty khách hàng.
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn Trưởng nhóm kiểm tốn, các anh chị KTV,

trợ lý kiểm tốn trong nhóm để rõ hơn q trình thực hiện kiểm toán và thu thập bằng
chứng liên quan đến các khoản dự phịng tại cơng ty khách hàng.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập báo cáo kiểm toán, tài liệu, hồ

sơ kiểm toán năm trước liên quan tới kiểm tốn các khoản dự phịng tại cơng ty thực
tập để nghiên cứu, phân tích, đánh giá quy trình thực hiện.

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ những tài liệu, hồ sơ kiểm toán và những
số liệu thu thập được trong quá trình tham gia kiểm toán thực tế tại đơn vị khách hàng,
tiến hành tổng hợp chúng một cách hệ thống và khoa học theo quy trình để phân tích
và đưa ra những nhận xét, nhận định riêng về tình hình thực hiện quy trình này tại
công ty.

́



Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh, đối chiếu quy trình kiểm tốn các khoản
dự phịng thực tế với những quy trình, chuẩn mực kiểm tốn đã học trên lý thuyết. Từ

́H

đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn




các khoản dự phịng tại cơng ty.
6. Kết cấu của bài khóa luận

in

h

Kết cấu khóa luận gồm 3 phần:

̣c K

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

ho

Chương 1: Cơ sở lý luận về các khoản dự phịng và kiểm tốn các khoản dự
phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính.

ại

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn các khoản dự phịng trong kiểm tốn

Đ

báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
Chương 3: Một số định hướng và giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn các


ươ
̀n

g

khoản dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định
giá AFA.

Tr

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN DỰ PHỊNG VÀ
KIỂM TỐN CÁC KHOẢN DỰ PHỊNG TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm các khoản dự phòng
Nhằm giúp cho DN có nguồn tài chính đủ bù đắp các khoản tổn thất có thể xảy ra

́




trong năm kế hoạch hay để đảm bảo nguồn vốn kinh doanh, kế tốn có thể sử dụng

́H

việc trích lập các khoản dự phòng. Các khoản dự phòng bao gồm: dự phòng giảm giá
chứng khốn đầu tư trong hoạt động tài chính (ngắn hạn, dài hạn), dự phòng phải thu

h

1.1.1. Khái niệm các khoản dự phịng



khó địi, dự phịng giảm giá hàng tồn kho (HTK).

in

Các khoản dự phịng kế tốn về bản chất chính là các khoản ước tính kế tốn.

̣c K

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 540 – Kiểm toán các ước tính kế tốn:
“Ước tính kế tốn là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến BCTC được

ho

ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc

chưa có phương pháp tính tốn chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát

ại

sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC.”

Đ

Các khoản dự phòng là các khoản ước tính thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số

g

liệu chính xác hoặc phương pháp tính tốn chính xác. DN dựa vào những xét đốn chủ

ươ
̀n

quan của mình và các quy định của chế độ kế toán hiện hành để lập nên nhằm mục
đích đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong kế toán.

Tr

Theo chuẩn mực kế toán số 18 định nghĩa: “Một khoản dự phịng là khoản nợ

phải trả khơng chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.”
Tất cả các khoản dự phịng đều là nợ tiềm tàng vì chúng không được xác định
gần như chắc chắn về giá trị và thời gian.
Các khoản dự phòng là các khoản đã được ghi nhận là các khoản nợ phải trả (giả
định đưa ra một ước tính đáng tin cậy) vì nó là các nghĩa vụ về nợ phải trả hiện tại và
chắc chắn sẽ làm giảm sút các lợi ích kinh tế để thanh toán các nghĩa vụ về khoản nợ

phải trả đó.
SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.1.2. Phân loại các khoản dự phịng
Theo khoản 1.1, điều 45, Thơng tư 200/2014/TT – BTC, các khoản dự phòng
thường gặp gồm có:
- Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh: Là dự phịng phần giá trị bị tổn thất
có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán DN đang nắm giữ vì mục đích kinh
doanh.

́



- Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Là khoản dự phòng tổn thất do DN
nhận vốn góp đầu tư (cơng ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả

́H

năng mất vốn hoặc khoản dự phịng do suy giảm giá trị các khoản đầu tư vào cơng ty




con, cơng ty liên doanh, liên kết.

- Dự phịng phải thu khó địi: Là khoản dự phịng phần giá trị các khoản nợ phải

̣c K

khoản phải thu khó có khả năng thu hồi.

in

h

thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là khoản dự phịng giảm giá HTK khi có sự

ho

suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của HTK.
Việc trích lập và sử dụng các khoản dự phòng tại mỗi DN đều phải tuân theo quy

ại

định chung của Nhà nước cũng như của Bộ Tài chính. Do vậy tìm hiểu về các khoản

Đ

dự phịng cần có hiểu biết về đặc điểm, cách sử dụng và trích lập các khoản này.
1.1.3. Đặc điểm các khoản dự phòng

ươ

̀n

g

Các khoản dự phòng, về bản chất là một bộ phận của các ước tính kế tốn, vì vậy
mang những tính chất cơ bản của các khoản ước tính tế tốn.

Tr

Thứ nhất, các khoản dự phịng là các khoản ước tính phức tạp, địi hỏi nhiều kiến
thức chun mơn, nhiều kinh nghiệm và khả năng xét đoán cao. Để lập các khoản dự
phịng, địi hỏi phải phân tích dữ liệu hiện tại và cả những dự đoán trong tương lai.
Chẳng hạn, ước tính nợ phải thu khó địi cần căn cứ vào tình hình tài chính hiện tại của
khách nợ, dự đốn tình hình tài chính của DN đó; ước tính dự phịng giảm giá HTK
phải phân tích dữ liệu hiện tại và dự tính bán hàng trong tương lai; ước tính các khoản
tổn thất tài chính cũng địi hỏi DN phải có khả năng dự đốn những biến động trên thị
trường tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Thứ hai, các khoản dự phịng đóng vai trị quan trọng trong việc lập BCTC, mặc
dù các khoản này mang tính chất chủ quan và nguy cơ bị phản ánh sai lệch khá lớn.
Nguyên nhân của việc những xét đoán chủ quan vẫn được sử dụng rộng rãi trong lập

BCTC có thể giải thích bởi lẽ khơng có một chế độ kế tốn chi tiết để áp dụng cho
tồn bộ mọi DN. Đối với các khoản dự phòng, tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh,
tình hình tài chính cũng như những biến động trên thị trường mới có thể đưa ra những

́



thơng tin chính xác trên BCTC. Vì vậy, việc xây dựng một chế độ chi tiết, cụ thể cho
mỗi DN là không khả thi về mặt kinh tế, kĩ thuật. Nếu có thể xây dựng được thì việc

́H

áp dụng cũng gặp nhiều khó khăn, cản trở q trình ra quyết định của nhà quản lý.



Việc lập các khoản dự phòng tuy mang nặng tính xét đốn chủ quan song đó cũng là
một biện pháp giúp các DN linh hoạt hơn trong điều hành, quản lý.

in

h

Thứ ba, nếu các khoản dự phòng trên BCTC khơng được lập thì khơng thể đảm

̣c K

bảo ngun tắc thận trọng trong kế tốn. Ví dụ, HTK của đơn vị khi ghi nhận thì được
ghi nhận theo giá gốc. Tuy nhiên đến cuối kỳ, nếu giá thị trường của HTK giảm xuống


ho

thấp hơn giá gốc mà không lập dự phịng giảm giá HTK thì khơng thể đảm bảo nguyên
tắc thận trọng. Trong trường hợp này, giá trị HTK giảm xuống làm giảm tài sản của

ại

DN, phải được phản ánh. Vì vậy, HTK phải được ghi nhận bằng giá thấp hơn giữa giá

Đ

gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Tương tự như vậy với dự phịng phải thu
khó địi. Khi DN lập dự phịng phải thu khó địi đối với các khoản nợ q hạn và các

ươ
̀n

g

khoản nợ khơng có khả năng thu hồi, thì khi các đối tượng khơng cịn khả năng trả nợ,
tổn thất do không thu hồi được các khoản nợ này đã được DN tính một phần vào chi

Tr

phí của năm trước, tương ứng với doanh thu.
Thứ tư, các khoản dự phịng được lập vào cuối mỗi kỳ kế tốn và phần lớn dựa

vào kinh nghiệm chủ quan của các nhà quản lý. Nhà quản lý phải thường xuyên xem
xét lại các ước tính, so sánh kết quả thực tế với số liệu đã ước tính để điều chỉnh các

ước tính khi cần thiết. Trong một số trường hợp, các khoản dự phịng thường là cơng
cụ để các DN che giấu chi phí, thổi phồng lợi nhuận hoặc nâng cao chi phí nhằm gian
lận thuế. Vì vậy, việc trích lập các khoản dự phịng thường mang tính tin cậy khơng
cao nên được đánh giá là có tính rủi ro cao trong kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2. Các quy định kế toán liên quan đến các khoản dự phịng
1.2.1. Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
1.2.1.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phòng:
Điểm (a), khoản 1, điều 5, Thông tư 228/2009/TT-BTC quy định đối tượng lập
dự phịng là các chứng khốn do DN đầu tư bị giảm giá và đảm bảo các điều kiện sau:
- Là chứng khoán của DN được DN đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.

́



- Được tự do mua bán trên thị trường mà tại thời điểm kiểm kê, lập BCTC có giá
trị thị trường giảm so với giá đang hạch tốn trên sổ sách.

́H


- Những chứng khốn khơng được phép mua bán tự do trên thị trường thì khơng



được lập dự phòng giảm giá.

1.2.1.2. Phương pháp lập dự phòng giảm giá chứng khốn kinh doanh

in

h

DN lập dự phịng cho các loại chứng khốn bị giảm giá, có biến động giảm giá

̣c K

tại thời điểm lập BCTC năm của năm báo cáo và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết
dự phịng giảm giá chứng khốn đầu tư làm căn cứ hạch tốn vào chi phí hoạt động tài

ho

chính của DN.

Điểm (b), khoản 1, điều 5, Thông tư 228/2009/TT-BTC quy định mức trích lập

ại

dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn được tính theo cơng thức sau:
Giá chứng


bị giảm giá tại thời

khốn hạch

Đ

Số lượng chứng khốn

g

Mức dự phịng

=

ươ
̀n

giảm giá đầu tư

chính

x

tốn trên sổ kế
tốn

-

khốn thực tế
trên thị trường


Tr

chứng khốn

điểm lập báo cáo tài

Giá chứng

- Đối với chứng khoán đã niêm yết: giá chứng khốn thực tế trên thị trường được

tính theo giá thực tế trên các Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội (HNX) là giá giao dịch
bình qn tại ngày trích lập dự phịng; Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí
Minh (HOSE) là giá đóng cửa tại ngày trích lập dự phịng.
- Đối với các loại chứng khoán chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, giá
chứng khoán thực tế trên thị trường được xác định như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

+ Đối với các Công ty đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các
công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCom) thì giá chứng khốn thực tế trên thị trường
được xác định là giá giao dịch bình quân trên hệ thống tại ngày lập dự phòng.
+ Đối với các Công ty chưa đăng ký giao dịch ở thị trường giao dịch của các

cơng ty đại chúng thì giá chứng khoán thực tế trên thị trường được xác định là giá
trung bình trên cơ sở giá giao dịch được cung cấp tối thiểu bởi ba (03) cơng ty chứng

́



khốn tại thời điểm lập dự phịng.

DN khơng được trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn.

́H

Trường hợp khơng thể xác định được giá trị thị trường của chứng khốn thì các



- Đối với những chứng khoán niêm yết bị hủy giao dịch, ngừng giao dịch kể từ
ngày giao dịch thứ sáu trở đi là giá trị sổ sách tại ngày lập bảng cân đối kế toán

in

h

(BCĐKT) gần nhất.

̣c K

DN phải lập dự phịng riêng cho từng loại chứng khốn đầu tư, có biến động
giảm giá tại thời điểm lập BCTC và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phịng giảm


ho

giá chứng khốn đầu tư, làm căn cứ hạch tốn vào chi phí tài chính của DN.
1.2.1.3. Xử lý các khoản dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh

ại

Điểm (c), khoản 1, điều 5, Thông tư 228/2009/TT-BTC quy định xử lý các khoản

Đ

dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh như sau:
- Nếu số dự phịng giảm giá trích lập cho năm nay bằng với số dự phòng giảm

ươ
̀n

g

giá chứng khốn đã trích thì DN khơng phải trích lập khoản dự phịng giảm giá đầu tư
tài chính.

Tr

- Nếu số dự phòng phải lập năm nay cao hơn số dự phịng đang ghi trên sổ kế tốn
thì DN trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận tăng chi phí tài chính trong kì.
- Nếu số dự phịng phải lập năm nay thấp hơn số dự phòng đã lập năm trước

chưa sử dụng hết thì DN hồn nhập số chênh lệch đó và ghi giảm chi phí tài chính

trong kì.

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.1.4. Phương pháp hạch tốn dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
Khoản 3.1, điều 45, Thông tư 200/2014/TT – BTC quy định:
- Khi lập BCTC, căn cứ vào biến động giá trị thị trường của các khoản chứng
khoán kinh doanh, nếu số phải lập kì này lớn hơn số đã lập kì trước, kế tốn trích lập
bổ sung phần chênh lệch ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291)

́



- Khi lập BCTC, căn cứ vào biến động giá trị thị trường của các chứng khốn

́H

kinh doanh, nếu số phải lập kì này nhỏ hơn số đã lập ở kì trước, kế tốn hồn nhập

in


Có TK 635 – Chi phí tài chính

h

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291)



phần chênh lệch ghi:

̣c K

- Kế toán xử lý khoản dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh trước khi DN
100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: khoản dự phịng giảm giá chứng

ho

khốn kinh doanh sau khi bù đắp tổn thất, nếu cịn được hạch tốn tăng vốn Nhà nước,
ghi:

ại

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản

Đ

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (số chưa được dự phịng)
Có TK 121 – Chứng khốn kinh doanh (số được ghi giảm khi xác định giá trị của DN)


ươ
̀n

g

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (số dự phòng đã lập cao hơn số tổn thất).
1.2.2. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

Tr

1.2.2.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phòng:
Điểm (a), khoản 2, điều 5, Thông tư 228/2009/TT-BTC quy định đối tượng trích

lập dự phịng là các khoản vốn DN đang đầu tư vào tổ chức kinh tế khác được thành
lập theo quy định của pháp luật như công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, công ty hợp danh… và các khoản đầu tư dài hạn khác phải trích lập
dự phịng nếu tổ chức kinh tế mà DN đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế
hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư).

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.2.2. Phương pháp lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Điểm (b), khoản 2, điều 5, Thông tư 228/2009/TT-BTC quy định mức trích lập

dự phịng được tính theo cơng thức sau:

khoản đầu tư

thực tế của
=

các bên tại

-

tổ chức

sở hữu

x

Tổng số vốn góp thực tế

thực có

của các bên tại tổ chức

́

tài chính

nghiệp

Vốn chủ




tổn thất các

Số vốn đầu tư của doanh

Vốn góp

Mức dự phịng

kinh tế

́H

kinh tế



- Vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế được xác định trên BCĐKT

h

của tổ chức kinh tế năm trước thời điểm trích lập dự phịng (mã số 411 và 412 Bảng

in

cân đối kế toán – ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006

̣c K


của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Vốn chủ sở hữu thực có được xác định tại BCĐKT của tổ chức kinh tế năm

ho

trước thời điểm trích lập dự phòng (mã số 410 Bảng cân đối kế toán – ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

ại

- DN phải lập dự phịng riêng cho từng khoản đầu tư tài chính có tổn thất và

Đ

được tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phịng tổn thất đầu tư tài chính. Bảng kê là căn

g

cứ để hạch tốn vào chi phí tài chính của DN.

ươ
̀n

1.2.2.3. Xử lý khoản dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Điểm (c), khoản 2, điều 5, Thơng tư 228/2009/TT-BTC quy định việc trích lập và

Tr


hồn nhập khoản dự phịng tổn thất đầu tư vào cơng ty khác được thực hiện ở thời
điểm lập BCTC cho từng khoản đầu tư theo nguyên tắc:
- Nếu số dư dự phòng phải lập năm nay cao hơn số dư dự phịng đang ghi trên sổ

kế tốn thì DN phải trích lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí tài
chính trong kì.
- Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phịng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết thì DN phải hồn nhập số chênh lệch đó và ghi giảm chi phí tài chính
trong kì.

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.2.4. Phương pháp hạch tốn khoản dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Khoản 3.2, điều 45, Thông tư 200/2014/TT – BTC quy định:
- Khi lập BCTC, số phải lập trong kì lớn hơn số đã lập ở kì trước, kế tốn trích
lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2292)

́




- Khi lập BCTC, nếu số phải lập trong kì này nhỏ hơn số đã lập từ kì trước, kế
tốn hồn nhập phần chênh lệch, ghi:

́H

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2292)



Có TK 635 – Chi phí tài chính

- Khi tổn thất thực sự xảy ra, các khoản đầu tư thực sự khơng có khả năng thu

in

h

hồi hoặc thu hồi giá trị thấp hơn giá gốc ban đầu, DN có quyết định dùng khoản dự

̣c K

phòng giảm giá đầu tư dài hạn đã lập để đền bù tổn thất khoản đầu tư dài hạn ghi:
Nợ TK 111/112..

ho

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2292)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính ( số chưa lập dự phịng)

ại


Có TK 221/222/228 (giá gốc khoản đầu tư bị tổn thất)

Đ

- Khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn sau khi bù đắp tổn thất, nếu cịn được
hạch tốn tăng vốn Nhà nước, khi DN 100% vốn Nhà nước chuyển thành cơng ty CP,

ươ
̀n

g

ghi:

Nợ TK 229 – Dự phịng tổn thất tài sản (2292)

Tr

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

1.2.3. Dự phịng nợ phải thu khó địi
1.2.3.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phòng
Khoản 1, điều 6, Thơng tư 228/2009/TT-BTC quy định đối tượng trích lập dự

phòng là các khoản nợ phải thu đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải thu có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam
kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.


SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử
lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:
 Nợ phải thu đã q hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác.
 Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế ( các công ty,

́



DN tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,..) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang

giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.



1.2.3.2. Phương pháp lập dự phòng phải thu khó địi

́H


làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố,

Khoản 2, điều 6, Thông tư 228/2009/TT-BTC quy định DN phải dự kiến mức tổn

in

h

thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng

̣c K

cho từng khoản nợ phải thu khó địi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ
khó địi trên. Trong đó:

ho

- Đối với nợ phải thu q hạn thanh tốn, mức trích lập dự phòng như sau:
 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.

ại

 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

Đ

 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 3 năm.

ươ

̀n

g

- Đối với khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã
lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,

Tr

đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án... thì DN
dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để trích lập dự phịng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó địi, DN tổng hợp tồn

bộ khoản dự phịng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch tốn vào chi
phí quản lý DN.
1.2.3.3. Xử lý các khoản dự phịng phải thu khó địi
Khoản 3, điều 6, Thơng tư 228/2009/TT-BTC quy định Việc trích lập hoặc hồn
nhập các khoản dự phịng phải thu khó địi được thực hiện ở thời điểm lập BCTC.

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Trường hợp khoản dự phịng phải thu khó địi phải lập ở cuối kỳ kế toán này
lớn hơn số dư dự phịng phải thu khó địi đang ghi trên sổ kế tốn thì số chênh lệch lớn

hơn được ghi tăng dự phịng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN).
 Trường hợp khoản dự phịng phải thu khó địi phải lập ở cuối kỳ kế toán này
nhỏ hơn số dư dự phịng phải thu khó địi đang ghi trên sổ kế tốn thì số chênh lệch
nhỏ hơn được ghi giảm dự phịng và ghi giảm chi phí QLDN.

́



1.2.3.4. Phương pháp hạch tốn khoản dự phịng phải thu khó địi
Khoản 3.3, điều 45, Thông tư 200/2014/TT – BTC quy định:

́H

- Khi lập BCTC, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó



địi, nếu số dự phịng phải thu khó địi cần trích lập ở kì kế tốn này lớn hơn số dự
phịng ở kì kế tốn trước chưa sử dụng hết, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh lệch,

in

h

ghi:

̣c K

Nợ TK 642 – Chi phí QLDN


Có TK 229 – Dự phịng tổn thất TS (2293)

ho

- Khi lập BCTC, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó
địi, nếu số dự phịng phải thu khó địi cần trích lập ở kì kế tốn này nhỏ hơn số dự

ại

phịng ở kì kế tốn trước chưa sử dụng hết, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh lệch,

Đ

ghi:

Nợ TK 229 – Dự phịng tổn thất TS (2293)

ươ
̀n

g

Có TK 642 – Chi phí QLDN
- Đối với các khoản nợ phải thu khó địi khi xác định là khơng thể thu hồi được,

Tr

kế tốn thực hiện xóa nợ theo quy định của pháp luật hiện hành, căn cứ vào quyết định
xóa nợ, ghi:


Nợ TK 111/112/331... (phần cá nhân, tổ chức phải bồi thường)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất TS (2293)_ phần đã lập dự phịng
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN (phần được tính vào chi phí)
Có TK 131/138/128…
- Đối với những khoản nợ phải thu khó địi đã được xóa nợ, nếu sau đó thu hồi

được nợ, kế tốn căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được ghi:

SVTH: Nguyễn Thị Mai Trâm

14


×