Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.92 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NhiÖt lÞªt chµo mõng c¸c thÇy, c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh . 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 67. Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THỊ. TUYẾT MAI. Trường THCS MẠO KHÊ II ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. Ở chương trình Ngữ Văn 6và 7, các em đã học những biện pháp tu từ nào?. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ ĐÃ HỌC 1. So Sánh 2. Ẩn dụ 3. Hoán dụ 4. Nhân hoá 5. Điệp Ngữ 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 67. CHƠI CHỮ. I. ThÕ nµo lµ ch¬i ch÷. 1. Ví dụ. Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.. Lợi 1: thuận lợi,. lợi lộc, lợi ích Lợi 2, 3: bộ phận chứa răng.. 2. Nhận xét. Hiện tượng Đồng âm. ©m: gièng nhau nghÜa: kh¸c nhau. => Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 67 I. Thế. CHƠI CHỮ. nào là chơi chữ. 1. Ví dụ 2. Nhận xét 3. Ghi nhớ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn, thú vị.. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 67. CHƠI CHỮ. I. Thế nào là chơi chữ II. Các lối chơi chữ 1. Ví dụ 2. Nhận xét. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các lối chơi chữ 1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú mỡ) 2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. ( Tú mỡ) 3). Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) 4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) 5). Da tr¾ng vç b× b¹ch.. trại âm (gần âm) điệp âm. nói lái. Đồng âm và trái nghÜa. 8 §ång nghÜa.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 67. CHƠI CHỮ. I. Thế nào là chơi chữ II. Các lối chơi chữ 1. Ví dụ 2. Nhận xét 3. Ghi nhớ. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. C¸c lèi ch¬i ch÷ * C¸c lèi ch¬i ch÷ thêng gÆp lµ: - Dùng từ ngữ đồng âm - Dïng lèi nãi tr¹i ©m (gÇn ©m) - Dïng c¸ch ®iÖp ©m - Dïng lèi nãi l¸i. - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. * Chơi chữ đợc sử dụng trong cuộc sống thờng ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 67. CHƠI CHỮ. I. Thế nào là chơi chữ II. Các lối chơi chữ III. Luyện tập. Bài tập 1 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quí Đôn) Sử dụng từ đồng nghĩa, gần nghĩa (loài bò sát).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2 Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? -Trời mưa đất thịt trơn như mỡ mỡ, dò dò đến hàng nem chả muốn ăn. -Bà đồ Nứa,đi tre,đến khóm trúc,thở dài hi hop hóp. Nứa võng đòn tre trúc. Chơi chữ bằng những từ gần nghĩa. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 4. Năm 1946,bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau:. Cảm ơn bà biếu gói cam cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào? Chơi chữ bằng các từ đồng âm. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bà thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?. Chàng Chàng Cóc Cóc ơi! Chàng Chàng Cóc Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. (Hồ Xuân Hương). 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bà thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?. Chàng Chàng Cóc Cóc ơi! Chàng Chàng Cóc Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. (Hồ Xuân Hương). Bài thơ sử dụng các từ gần nghĩa với nhau: Cóc, bén (nhái bén), chàng (chẫu chàng), nòng nọc (ấu trùng của loài ếch nhái), chuộc (chẫu chuộc) để chỉ chung loài động vật lưỡng cư 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập 2. Thử giải những câu đố sau đây và phân tích lối chơi chữ được sử dụng sử dụng. a,. “Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?”. Con dao Lưỡi dao. => chơi chữ nhờ hiện tượng đồng âm: 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> b, Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn. (Câu đố). Cưa ngọn = Con ngựa. 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> c,. “Ngả lưng cho thế gian ngồi Rồi ra mang tiếng con người bất trung.”. Cái phản (danh từ) Phản (động từ). Động từ “phản” đồng nghĩa với “bất trung”. Đây là lối chơi chữ dựa vào hiện tượng đồng âm. 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. HỌC THUỘC GHI NHỚ 2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP 3 3. VIẾT MỘT VĂN BẢN NHỎ TỪ 4- 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ. 4. SOẠN “ CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ “ THEO HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>