Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

giao an 5 T20ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.56 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 ( Từ ngày 16/1 – 20/1 /2012) Ngày soạn:15/1 /2012 Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011 Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG(Tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. * GDMT ( LH): Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. * GDKNS:_ KN xác định giá trị. - KN tư duy phê phán - KN tìm kiếm và xử lí thông ti về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh. - KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. * GDTT Đ Đ HCM (Liên hệ) : GD cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ.. II. CHUẨN BỊ : - GV : + Phiếu học tập ; + Bảng phụ - HS : Thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:4-5’  Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ? - HS trả lời 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Triển lãm : 7-8’ - Nêu yêu cầu BT4 - GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm - Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh về quê hương. - GV theo dõi - Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - GV nhận xét chung HĐ 3: Bày tỏ thái độ :4-5’ - Đọc BT 2: - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK. - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ xanh hoặc đỏ : ( KN xác định giá trị: yêu quê hương)  Tán thành : a, b - GV theo dõi  Không tán thành: b,c - GV nhận xét - HS giải thích lí do tán thành hoặc không tán thành. HĐ 4: Xử lí tình huống: 8-10’ - Đọc BT3 - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo - HS làm việc theo nhóm để bàn bạc luận để xử lí các tình huống ở BT 3. và xử lí tình huống. a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ( KN tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thông khảo và báo còn nguyên vẹn tin) b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi để tham gia các hoạt động tập thể vì - GV theo dõi, gợi ý như vậy là làm việc có ích. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung nhận xét - GV theo dõi - GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm. HĐ 5: Trình bày kết quả sưu tầm.: 5-6’ - GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã - Lần lượt các nhóm trình bày các tiết sưu tầm được. mục đã chuẩn bị. - GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ Dành cho HSKG Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia *Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta góp phần xây dựng quê hương ? gắn bó từu thưở ấu thơ, nơi nuôi dưỡng con người lớn lên vì thế ta phải - Nhận xét tiết học. yêu quý và làm việc có ích cho quê hương. Tập đọc:. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I. MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUÂN BỊ :Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC chỦ YẾu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 4-5’ Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu hỏi - HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ - Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’ 1 HS đọc cả bài. - HS dùng bút chì đánh dấu GV chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp( 2lần) - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thái +HS luyện đọc từ ngữ khó. sư, câu đương... + Đọc chú giải. - GV đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc theo nhóm . H Đ 3: Tìm hiểu bài: 9-10’ - 1HS đọc toàn bài. Đoạn 1: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm Khi có người muốn xin chưc câu đương, *TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó để p/ b với những câu đương khác. Theo em, cách xử sự này của ông có ý gì? *Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn phép nước. Đoạn 2: Trước việc làm của người quân hiệu, -1 HS đọc to, lớp đọc thầm Trần Thủ Độ xử lý ra sao? *...không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. Đoạn 3: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói *TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người gì? dám nói thẳng. Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - HS luyện đọc. HĐ 4: Đọc diễn cảm :6-7' Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc - Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe. - HS đọc phân v ai - 2  3 nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét - Lắng nghe. Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:- Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Cả lớp làm bài 1 b, c ; 2 ; 3 a . HSKG làm bài: 1a, 3b, 4. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 27-28' Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo hỗn số ra số thập phân hoặc phân số. cho nhau. Đổi : r = 2. 1 cm = 2,5 cm 2. Bài 2: Bài 2: HS tự làm bài - Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính 2HS lên bảng chữa bài hình tròn khi biết chu vi của nó. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của r x 2 x 3,14 = 18,84 một tích. Bài 3: Bài 3: a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khi biết đường kính của nó. b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các Bài 4:Dành cho HSKG thao tác : - Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn:. 18,84 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. 3. Củng cố dặn dò : Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU : Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng. KNS : HS biết chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học. II. CHUẨN BỊ :- Hình trang, 80, 81 SGK. - Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 3 : Thảo luận : 9-10' * GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. * HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi mà GV đưa ra. - Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? * Đại diện nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: - Sự biến đổi từ chất này thành chất khác - HS chú ý nghe và nhắc lại gọi là sự biến đổi hoá học. HĐ 4 : Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” : 1415' ( KNS ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * GV cho HS chơi theo nhóm. Kết luận: Sự biến đổi hoá học thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. HĐ 5 : Thực hành xử lí thông tin trong SGK: 7-8' ( KNS ) Cho HS hoạt động theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81SGK. * Cho đại diện nhóm trình bày. - HS chơi theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. - HS chú ý nghe.. * HS hoạt động theo nhóm. * Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác bổ sung.. Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Về tự làm lại thí nghiệm và chuẩn bị bài học sau. - Nhận xét tiết học.. Ngày soạn: 16 /1 /2012 Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2011 Chính tả : (Nghe - viết) CÁNH CAM LẠC MẸ I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT 2 b . * GDMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng caóy thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: - Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 4-5’ - GV đọc 3 từ có âm r/d/gi - 2 HS viết các từ GV đọc - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : Hướng dẫn nghe-viết : 18-19’ -GV đọc một lượt. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm. Nội dung của bài? *Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương * GDMT: GDHS biết yêu thương loài che chở của bạn bè. vật.Từ đó GD HS biết bảo vệ MT. - HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn. - HD viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm - 3-4 HS đọc từ khó. ran... - GV đọc – HS viết - HS viết chính tả Chấm, chữa bài -Đọc toàn bài một lượt - HS tự rà soát lỗi -Chấm 5  7 bài - Đổi vở cho nhau sửa lỗi -Nhận xét chung HĐ 3 : HDHS làm bài tập chính tả:7-8’ Bài 2b: -Cho HS đọc yêu cầu của câu b -GV giao việc - HS đọc yêu cầu của BT - Đọc thầm mẩu chuyện Cánh rừng mùa -Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập đông. - HS làm bài vào phiếu - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - HS trình bày - Lớp nhận xét. 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe - HS liên hệ bản thân từ bài tập Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I. MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Cả lớp làm bài: 1a,b ; 2a, b ; 3 . HSKG làm được bài : 1c , 2c . II. CHUẨN BỊ : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn : 9-10'.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như SGK (tính thông qua bán kính) HĐ . Thực hành : 17-18' Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân. Chú ý, với trường hợp 2. S = r x r x3,14 ( S: Diện tích hình tròn R: Bán kính hình tròn) - Bài 1a,b : a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm2 b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2. 4. r = 5 m hoặc d = 5 m thì có thể - HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo Bài 2a,b : chuyển thành các số thập phân. Bài 2a,b : Bài 3: Bài 3: HS đọc đề, phân tích đề. Diện tích mặt bàn: 45 x 45x 3,14 = 283,5 cm2 3. Củng cố dặn dò : 1-2' Hs nhắc lại công thức Nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). II CHUẨN BỊ :Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. - Bảng phụ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đọc lại ghi nhớ. - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm - 2HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2 2.Bài mới:HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS làm BT1: 4-5’ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài theo nhóm 2 *Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền Nhận xét + chốt lại kết quả đúng lợi và nghĩa vụ với đất nước. HĐ 3 : HDHS làm BT2 : 8-10’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 Cho HS làm bài, phát giấy + bút dạ - HS làm bài vào vở BT,3 em làm vào phiếu - HS phát biểu ý kiến *CÔNG là của nhà nước, của chung:công dân, công cộng, công chúng. *CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm. *CÔNG là thợ khéo tay : công nhân ,công.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nghiệp. - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 4 : HDHS làm BT3 : 7-8’ - GV giao việc. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 5 : HD HS làm BT4 : 4-5’ ( Dành cho HSKG) - Cho HS làm bài + trình bày kết quả Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Xem lại các BT đã làm.. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả : +Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân +Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc, nông dân, công chúng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm HS làm bài - HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3. - Lớp nhận xét - Nhắc lại nội dung BT 1. Địa lí CHÂU Á ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á : + Có số dân đông nhất + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á : + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. -Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á. * GDMT: GDHS thấy được dân số đông ảnh hưởng đến đời sông của người dân. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Á. ; - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' - 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á 2. Bài mới:HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' 3. Cư dân châu Á HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 7-8' - HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> các châu lục khác... - HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ - HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. - GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó. Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. * GDMT: Chính vì dân số đông nhất thế giới nên một số nước còn nghèo nàn, lạc hậu, người dân không có công ăn việc làm........ 4. Hoạt động kinh tế HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) ;7-8' Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ?. Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ?. - GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ... Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... 5. Khu vực Đông Nam Á : 9-10' HĐ 4 : ( làm việc cả lớp). - HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á. * Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... - HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á. * Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. - Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ? Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ? KL: K/v ĐNA có khí hậu gió mùa nóng, ẩm.... 3. Củng cố, dặn dò: 1-2': - Nhận xét tiết học. - HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18. * VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Malai-xi-a, Đông-ti-mo,... * Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,.. *Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. * HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. - Đọc phần bài học - HS chú ý nghe.. Ngày soạn : 17 / 1 / 2012 Thứ tư, ngày 18 tháng 01 năm 2011 Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2) - HSKG trả lời câu 3 II. CHUẨN BỊ :+ Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 4-5’ - Kiểm tra 2 HS - HS đọc + trả lời câu hỏi 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe HĐ 2 : Luyện đọc : 10-12’ - 1HS đọc cả bài. -GV chia 5 đoạn - HS đọc nối tiếp( 2lần) -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai +Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa khoá... + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm2 1  2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10’ Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Kể lại những đóng góp to lớn của ông *...ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thiện qua các thời kì?. bạc, tài sản cho cách mạng qua những thời kì khác nhau... Đoạn 3 + 4 + 5: - HS đọc thầm Việc làm của ông Thiện thể hiện *Ông là 1 người yêu nước, có tấm lòng vì đại những phẩm chất gì? nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho CM... Từ câu chuyện này,em suy nghĩ ntn về *(Dành cho HSKG) Người công dân phải có trách nhiệm của người công dân với trách nhiệm với đất nước/ Người công dân đất nước? phải biết góp công , góp của vào sự nghiệp xây dựng đất nước/... HĐ 4: Đọc diễn cảm: 7-8’ - Cho HS đọc lại toàn bài - 1  2 HS đọc - Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn - HS lắng nghe. đọc đoạn 2 - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc - HS đọc đoạn 2 - Cho HS thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét, khen HS đọc hay - Lớp nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ -HS nhắc lại ý nghĩa của bài -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà luyện đọc - HS thực hiện Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình tròn khi biết : - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - Cả lớp làm bài: 1, 2 . HSKG làm được bài : 3 II. CHUẨN BỊ : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2: Thực hành : 27-28' Bài 1: Bài 1: - HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào nhau. Hình tròn nhỏ: 7 x 7 x 3,14 = 153,86m2 Hình tròn to :10 x10 x 3,14 = 314 m2 Bài 2: Bài 2: - GV hướng dẫn HS tính diện tích hình HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào nhau. tròn khi biết chu vi của nó. Cách tính: từ chu vi tính đường kính hình tròn, rồi tính độ dài bán kính, từ đó vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> công thức để tính diện tích của hình tròn. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết, dạng d x 3,14 = 6,28. - Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân. Bài 3: GV hướng dẫn HS tự nêu cách Bài 3: Dành cho HS giỏi làm rồi làm bài và chữa bài. Bài giải: Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,3m 0,7m. 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m 2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m 2) Diện tích phần tô đậm (thành giếng) cần tìm là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m 2) Đáp số: 1,6014 m2. 3. Củng cố dặn dò : 1-2'. - 2 HS nhắc lại công htức tính diện tích hình tròn. Tập làm văn Tả người ( kiểm tra viết ). I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý;dùng từ, đặt câu đúng. II. CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC chỦ YẾu:. Hoạt động của giáo viên HĐ1.GV giới thiệu bài: 1’ HĐ 2.HDHS làm bài: 2-3’ - Cho HS đoc 3 đề bài trong SGK - Cho HS chọn đề bài - GV gợi ý:Nếu chọn tả 1 ai đó thì phải nêu được nét dặc trưng của người đó....làm dàn ý,sau đó viết bài văn hoàn chỉnh. HĐ 3.HS làm bài : 27-29’ - Nhắc HS cách trình bày 1 bài tập làm. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS chọn một trong 3 đề - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> văn - HS làm bài - Thu bài khi HS làm xong HĐ 4.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm - HS lắng nghe văn Lập chương trình hoạt động. Ngày soạn : 18 / 1 / 2012 Thứ năm, ngày 19 tháng 01 năm 2011 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). II. CHUẨN BỊ : - Một số giấy khổ to đã phô tô các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 4-5’ - Kiểm tra 2 HS - 2HS làm lại các BT1 trong bài MRVT: - Nhận xét, cho điểm Công dân. 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: 1’ - HS lắng nghe Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : Phần Nhận xét: 12-13’ Hướng dẫn HS làm BT1: 1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích - GV giao việc -HS đọc thầm , tìm câu ghép trong đoạn văn. - Làm bài + phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Hướng dẫn HS làm BT2: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 HS làm bài trên bảng : Gạch chéo, phân tích - GV giao việc các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu - Cho HS làm bài, dán giấy BT lên bảng câu ở giữa các vế. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét bài trên bảng Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1) HĐ 3 : Phần Ghi nhớ : 1-2’ HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK HĐ 4 : Phần Luyện tập : 14-15’ - Bài 1 : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn văn GV giao việc:Tìm câu ghép, cặp QHT - Làm bài + phát biểu ý kiến:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Câu 1: có 2 vế, QHT: nếu...thì Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét - Bài 2 -1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong đọan *Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu... văn là hai câu nào? Vì sao tg có thể lược bớt những từ đó? * (HSKG trả lời)...để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ. - Bài 3 : - 3HS lên bảng làm (Cách tiến hành tương tự BT2) +Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì... - Chốt lại kết quả đúng + Ông đã nhiều lần can gián nhưng ( mà).. + Mình đến nhà bạn hay bạn đến ... 3.Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học thuộc nội dung ghi nhớ - HS lắng nghe Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Cả lớp làm bài : 1, 2, 3. HSKG làm bài 4 . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 26-28' Bài 1: - Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm. - HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2:. 15cm. Hoạt động của trò. Bài 1: Độ dài dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm). Bài 2: Đọc đề, phân tích đề. Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> O. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 - 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm. Bài 3 : Diện tích hình đã cho là tổng diện Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm 2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm 2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm 2). 10cm 7cm. Bài 4: Diện tích phần tô màu là hiệu của Bài 4: Dành cho HSKG diện tích hình vuông trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm. Khoanh vào A. 3. Củng cố dặn dò : 1-2' Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ:Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC chỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: 4-5’. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới:HĐ 1 : GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài : 67’ - Viết bài lên bảng lớp. - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài - Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK.. - HS trả lời - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm -3 HS đọc gợi ý trong SGK - Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3. - Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - Cho HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ - HS nói tên câu chuyện sẽ kể kể HĐ 3 : HS kể chuyện : 24- 26’ - Cho HS đọc lại gợi ý 2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS thi kể - HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét theo gợi ý của GV + Nội dung câu chuyện? + Cách kể? + Khả năng diễn xuất? Nhận xét + khen những HS kể hay 3. Củng cố,dặn dò: 1-2’ Bình chọn người kể hay. Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà luyện kể thêm - HS thực hiện Khoa học NĂNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU : Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm: + Nến, diêm. + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin. - Hình trang 83 SGK. * GDMT: GDHS biết sử dụng năng lượng hợp lí , để bảo vệ tài nguyên môi trường của chúng ta. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2.Bài mới:HĐ 1 . Giới thiệu bài: 1' HĐ 2 : Thí nghiệm : 13-14' * GV chia nhóm Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ: - Hiện tượng quan sát được. - Vật bị biến đổi như thế nào? - Nhờ đâu vật có biến đổi đó? * Nhận xét: - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. * GDTM: GD HS biết được nhờ có năng lượng mà chúng ta có thể làm được mọi thứ. Từ đó chúng ta phải biết sử dụng năng lượng một cách hợp lí. HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 1012' * Cho HS làm việc theo cặp. - Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.. * GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. * GV theo dõi và nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: 2-3'. - 2 HS * Làm việc theo nhóm HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. * Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. - Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.. * HS làm việc theo cặp. * HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét. HS trình bày vào phiếu Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, Thức ăn cấy,... Các bạn HS đá bóng, học Thức ăn bài,... Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng ... ... * 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết. Ngày soạn : 19 / 1 / 2012 Thứ sáu, ngày 20 tháng 1 năm 2011 Kĩ thuật CHĂM SÓC GÀ I.MỤC TIÊU : - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) II. CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' - 2 HS trả lời 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của - HS đọc mục 1 (SGK). việc chăm sóc gà : 6-8' Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm * Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi, sóc gà ? thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường. + Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị nhiễm bệnh, thầm chí bị chết. - HS đọc mục 2 (SGK). - HS chia nhóm, thảo luận HĐ 3 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà như thế nào? Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào? Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ? Nêu tên các công việc chăm sóc gà ?. * Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,... * Thoáng mát ....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,... HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS làm bài vào phiếu.. - GV nêu đáp án của bài tập.. - HS làm bài vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. * Ghi chữ Đ hoặc S vào sau câu đúng. + Trong chuồng gà chúng ta không nên quét dọn. + Đối với chuồng trại, ta nên giữ ấm cho gà về mùa đông và thoáng mát về mùa hè. + Không nên cho gà ăn những thức ăn bị mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn. + Nên sưởi ấm bằng những bóng điện cho gà về mùa đông. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.. 3. Củng cố - dặn dò: 1-2' - Gọi một số HS nêu nội dung chính của bài học. - Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài học sau. Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ. - Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên HĐ 1. GV giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: HD HS làm BT1: 8-10’ - Cho HS đọc toàn bộ BT1. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.. Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống.. Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên *Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để hoan nhằm mục đích gì? bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. Bảng phụ I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ - Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ: III. Chương - Mở đầu là chương trình văn nghệ trình cụ thể - Thầy chủ nhiệm phát biểu HĐ 3 : HD HS làm BT2: 20-22’ - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý - Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ... - Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho nhóm - Cho HS trình bày - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Lắng nghe. - HS làm bài theo nhóm - HS trình bày - Lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho - HS thực hiện tiết Tập làm văn TUẦN 21 Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU:- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm bài 2 II. CHUẨN BỊ - Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.14-15' a) Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình + Biểu đồ có dạng hình tròn được chia quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các thành nhiều phần. đặc điểm như: + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b) Ví dụ 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2: Quan sát và trả lời - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia Quan sát và trả lời môn Bơi? - Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu? Quan sát và trả lời - Tính số HS tham gia môn Bơi. Quan sát và trả lời HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt : 12-13' Bài 1: Bài 1: - Hướng dẫn HS: + Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS + Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích thích màu xanh. màu xanh. + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số + Tính vào vở phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp. HS thích màu xanh : 120 : 100 x 40 = 48 (bạn) - Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại. HS thích màu đỏ : 120 : 100 x 25 = 30 (bạn) - GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai HS thích màu tím : thác được qua biểu đồ. 120 : 100 x 15 = 18 (bạn) HS thích màu trắng : 120 : 100 x 20 = 24 (bạn) Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết: Bài 2: Dành cho HSKG - Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời - Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy Quan sát và trả lời cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS khá; số HS trung bình. - Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, Quan sát và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> số HS khá và số HS trung bình. 3. Củng cố dặn dò : 1-2'. - Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.. Lịch sử. ƠN TẬP: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc I. MỤC TIÊU : - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học). - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 1-2' - Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong giai đoạn 1945-1954 2. Bài mới HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) : 19-20' - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - HS thảo luận theo nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ 1> Tình thế hiểm nghèo của nước ta * Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách sau Cách mạng tháng Tám thường mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng được diễn tả bằng cụm từ nào? Em cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Sau Cách hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương nước ta phải đương đầu từ cuối năm đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", 1945? "giặt ngoại xâm". 2>“ Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”. * Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện ngày 19-12-1946 và kết thúc vào thời gian 7-5-1954.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 3> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)? 4> Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ?. - GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm. HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 8-10' Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”. - GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, - Đánh giá kết quả của HS * GV tổng kết nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' . - GV nhận xét tiết học. - Khen một số nhóm có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong khi thảo luận.. * Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định tinh thần yêu nước, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ của Lí Thường Kiệt : Sông núi nước Nam ... - HS trình bày , VD : + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP.. - HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. . - HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×