Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS MỸ LỘC. BÀI: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC: CẠNH – CẠNH – CẠNH (tt) MÔN : HÌNH HỌC 7. TIẾT 22 LỚP 7A2 Giáo viên thưc hiên: Đặng Quốc Văn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ:. Trả lời. Câu hỏi. HS1: - BT15/SGK: Vẽ ∆MNP biết MN = 2,5cm, NP = 3cm, PM = 5cm - Nêu cách vẽ ∆MNP khi biết độ dài ba cạnh của tam giác? HS2: -Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác? - BT 17/SGK: Xác định các tam giác bằng nhau ở hình sau? Vì sao? C A. B Hình 1 D. M. HS1: - BT15/SGK: Vẽ ∆MNP biết MN = 2,5cm, NP = 3cm, PM = 5cm (6đ) N P. Q Hình 2. 5cm. M. - Vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh (4đ) + Vẽ MN + Vẽ cung tròn tâm M, N với bk MP, NP(hai cung tròn cắt nhau tại P) + Nối MP, NP tai được ∆MNP. N. P. 2,5cm. 3cm. HS2: - Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (4đ) - BT 17/SGK: (6đ) Hình 1: ∆ABC= ∆ABD VÌ AC = AD; BC = BD ; AB cạnh chung Hình 2: ∆MQN = ∆QMP Vì MN = QP; QN = MP; MQ cạnh chung.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -C) (C-C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Bài tập 18/SGK Xét bài toán: “∆AMB và ∆ANB có MA = MB, NA = NB (H.71). Chứng minh rằng AMN BMN “ 1) Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán GT ∆AMB và ∆ANB có MA = MB, NA = NB KL. AMN BMN . 2) Sắp xếp các câu sau hợp lí để giải bài toán trên: a)1-Do ∆AMN ∆BMNcó: d) đó ∆AMN và =∆BMN b)2-MN: cạnhcạnh chung b) MN: chung MA==MB MB ( (giả giảthiết) thiết) MA NA==Nb Nb ( (giả giảthiết) thiết) NA AMN BMN c) rađó ∆AMN ( hai góc tương ứng) 3-Suy a) Do = ∆BMN AMN 4-∆AMN c) Suy ra ( hai góc tương ứng) d) và ∆BMN có: BMN. M. N A. B.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> D M. 2. Bài tập 19/ SGK: Cho hình vẽ. Chứng minh rằng a) ∆ADE = ∆BDE b) DAE DBE .. N A. B. E.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài tập 20/ SGK: B. Cho góc xOy.. y. - Vẽ cung tròn tâm O, cắt Ox, Oy tại A, B - Vẽ cung tròn tâm A và B có cùng bán kính và cắt nhau tại C nằm trong góc xOy - Nối OC.. O C. A. x. * Chứng minh OC là phân giác góc xOy Xét ∆OAC và ∆OBC, ta có: OA = OB ( Vì cùng bằng bk đường tròn tâm O) CA = CB ( Vì hai đường tròn tâm A, B có cùng bk) OC là cạnh chung. Do đó : ∆OAC = ∆OBC (c-c-c) Suy ra AOC BOC ( hai góc tương ứng) Vậy, OC là tia phân giác của góc xOy ► Chú ý: Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Bài tập 22/ SGK: Cho góc xOy. * Vẽ hình C. - Vẽ cung tròn tâm O bán kính r cắt Ox , Oy thứ tự tại B,C.. y. O. - Nối BC. Cho tia Am. -Vẽ cung tròn tâm a bán kính r, cắt Am tại D. -Vẽ cung tròn tâm D bán kính bằng BC, cắt cung tròn tâm A tại E. - Nối DE, EA. E xOy * Chứng minh: DA Xét ∆OBC và ∆ADE, ta có:. OB = AD ( Vì cùng bằng bán kính r) OC = AE ( Vì cùng bằng bán kính r) BC = DE (giả thiết ) Do đó : ∆OBC = ∆ADE (c-c-c) Vậy,. E xOy DA ( hai góc tương ứng). B. x. E. A. m D. Đây dùn là các h g th ư com ớc v p một a để v à ẽ g một óc bằn g g óc trướ cho c..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ( SGK-T116 ) - Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. - Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế:Trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TÒA THÁP ĐÔI Ở MALAYSIAN.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> XÂY DỰNG CẦU Ở AUSTRALIA.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> THÁP EPPHEN Ở THÁP.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> CẦU TRÀNG TIỀN Ở HUẾ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> KIM TỰ THÁP Ở AICẬP.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC (TT) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. 1. Xem lại cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh, vẽ tia phân giác của một góc, một góc bằng góc cho trước. 2. Học thuộc và vận dụng trường hợp bằng nhau c.c.c của tam giác, viết đúng thứ tự đỉnh của trường hợp này. 3. Làm BTVN 21, 23 trang115, 116 – SGK 4. Xem lại bài tập 22/ SGK và xem trước bài: “Trường hợp bằng nhau của hai tam giác”, tiết sau học..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>