Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ lớp 91.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ tượng thanh, tượng hình Trau dồi vốn từ. Một số phép t u từ từ vựng. Từ đ Từ p ơn hức. Thành ngữ. Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội. Nghĩa của từ. Từ mượn, Từ Hán Việt. Từ vựng Từ nhiều nghĩa, Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Sự phát triển của từ vựng Trường từ vựng. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Từ đồng âm Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Bài tập 1/158: So sánh hai dị bản của câu ca dao: - Râu tôm nấu với ruột bầu. Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon. - Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. + Gật đầu: Dùng để chào hỏi, tỏ sự đồng tình. + Gật gù: Gật nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Từ gật gù sẽ hay hơn, thể hiện được nhiều sắc thái đồng cảm, cộng khổ sẵn sàng chia ngọt sẻ bùi..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bài tập2/ 158: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện: - Người chồng : Chỉ có một chân sút. Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:. - Đội này chỉ có một -> cả đội bóng chỉ có một người chân sút, thành ra mấy lần giỏi ghi bàn. Chân sút (chuyển nghĩa theo bỏ lỡ cơ hội ghi bàn. phương thức hoán dụ) Vợ nghe thấy thế liền than thở: - Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Bài tập 1/ 158: Đọc đoạn thơ sau: 2. Bài tập 2/ 158: Áo anh rách vai 3. Bài tập 3/ 158: Quần tôi có vài mảnh vá - Nghĩa gốc: miệng, chân, tay. Miệng cười buốt giá - Nghĩa chuyển:+ vai -> Hoán dụ. Chân không giày + Đầu -> Ẩn dụ. Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Chính Hữu, Đồng chí).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Bài tập 1 -158: 2. Bài tập 2 -158: “Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng 3. Bài tập 3 -158: Em đi lửa cháy trong bao mắt 4. Bài tập 4 -159: Anh hóa thành tro em biết không?” - Các từ: áo (đỏ), Cây (xanh), (Vũ Quần Phương) ánh (hồng) ->Trường từ vựng chỉ màu sắc. - Lửa, cháy, tro -> Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ liên quan đến lửa..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Bài tập 1/ 158: 2. Bài tập 2/ 158: 3. Bài tập 3/ 158: 4. Bài tập 4/ 159: 5. Bài tập 5/ 159:. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.. Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không -> Tìm một số ví dụ về phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc những sự vật, hiện tượng điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng gọi Giầm tên theo cách rạch rạch Mái hạn như gọi được vì hai bêndựa bờ rạch mọc vào mái đặc giầm điểm cọng riêngtròn biệtxốp củanhẹ, trên toàn những cây chúng? một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo => Các SVHT trên chỉ xòa ra độc Bọ Mắt Mắt vì ở đó tụ tập không biết được đặt tên theo nhỏ; gọi là kênh Bọ cách dùng từ ngữ cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây có sẵn theo nội dung mới dựa vào nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẫn đỏ tấy lên ; gọi kênh Ba Khía vì ở đó đặc điểm của sự hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng vật, hiện tượng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một được gọi tên. loại còng biển lai cua, càng sắc tìm đỏ, làm mắm xé tỏi trộn ớt ăn rất ngon)..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thảo luận nhóm(2 phút) Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng:. + Cà tím: + Cá kiếm: + Chè móc câu: + Ớt chỉ thiên: + Ong ruồi: + Xe cút kít: + Dưa bở: + Chim lợn: + Mực:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Bài tập 1/ 158: 2. Bài tập 2/ 158: 3. Bài tập 3/ 158: 4. Bài tập 4/ 159: 5. Bài tập 5/ 159:. 6. Bài tập 6/ 159: - Chi tiết gây cười: đốc tờ -> Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.. Truyện cười sau phê phán điều gì?. Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con: - Mau đi gọi bác sĩ ngay! Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo: - Đừng .... Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ! (Theo Truyện cười dân gian).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 2:Cho các từ ngữ sau: báo đốm, báo đen, chèo bẻo, chào mào, chích chòe, mèo, chim cuốc, mắt lá răm, mắt lươn, mày lá liễu. . . . Các từ ngữ trên được đặt theo:. Bài tập1:Từ nào sau đây không phải là từ Hán - Việt: A. Đặc điểm hình thức của sự vật. A. Thanh minh. Đặcmộ. điểm âm thanh của sự vật. B.B.Tảo C. nhân.âm thanh, hình thức của sự vật. C. Giai Đặc điểm D. Xe ngựa ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 3: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau: Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. (Nói quá). (ẩn dụ) (nhân hóa, so sánh). Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một tài đành họa hai. (Nguyễn Du). =>Thể hiện đầy ấn tượng về nhân vật Thúy Kiều - một nhân vật tài sắc vẹn toàn..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 4: Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa: Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào. a) Vườn hồng, lối vào được hiểu theo nghĩa bóng (nghĩa chuyển), chỉ tình yêu. b) Cách dùng vườn hồng, lối vào như vậy thuộc về phép ẩn dụ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Từ tượng thanh, tượng hình. Mộ phé t số p từ tu vựn từ g. Trau dồi vốn từ. Từ đ Từ p ơn hức. Thành ngữ. Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội. Nghĩa của từ. Từ mượn, Từ Hán Việt. Từ vựng Từ nhiều nghĩa, Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Sự phát triển của từ vựng Trường từ vựng. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Từ đồng âm Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu thơ sau sử dụng thành ngữ nào: “ Non xanh nước biếc tha hồ dạo Rượu ngọt chè tươi mặc sức say” (Hồ Chí Minh).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đây là câu tục ngữ nói về giá trị của đất đai.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đây là thành ngữ biểu thị làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hình ảnh sau đây gợi em nhớ tới bài thơ hay thành ngữ nào?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành ngữ nào?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành ngữ nào?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành ngữ nào?. Hu hu hu…! Tôi khổ quá…!.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đây là lời khuyên của cha ông ta về việc cất giữ thức ăn đối với những con vật hay ăn vụng.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hướng dẫn tự học. - Về xem lại toàn bộ kiến thức phần từ vựng. - Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Đọc văn bản. -Trả lời các câu hỏi /160,161..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span>