Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.78 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN VẬT LÍ 9 Vận dụng Nhận biết Tên chủ đề Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Điện trở C1. Biết được trị số C3. Nêu được mối quan hệ giữa điện C2. Xác định được điện trở của một đoạn TL3 b) Tính điện của dây điện trở là không đổi trở của dây dẫn với độ dài. mạch nối tiếp. trở của biến trở. dẫn. Định TL 3.b) Vận dụng được định luật C4. Xác định được hiệu điện thế của đoạn luật Ôm Ôm để tính cường độ dòng điện. mạch song song. 11 tiết C5.Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài và tiết diện. Số câu hỏi Số điểm 2. Công và công suất điện. Định luật ôm. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng. 10 tiết Số câu hỏi 5 Số điểm 3. Điện từ 10 tiết. TNKQ 1. TL. TNKQ 1. TL 1. TL 1. TNKQ 3. 0,25 0,25 0,5 0,75 1,0 C6. Biết mỗi “số” trên C7. Giải thích và thực hiện được các C8.Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng C9.. Vận dụng công tơ điện tương ứng biện pháp thông thường để sử dụng năng lượng khi bàn là điện hoạt động. công thức P = 2 với 1 kWh. an toàn điện và sử dụng tiết kiệm U2 U P để tính TL 3a) Vận dụng công thức = điện năng. R R hiệu điện thế. để tính điện trở. TL1. Phát biểu và viết được hệ thức định luật TL 3c) Tính điện năng tiêu thụ. Jun – Lenxơ. TNKQ 1. TL 1. 0,25 2 C 10. Sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm: Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút. TNKQ 1 0,25. TNKQ 1. TL 2 2,75. 0,25 3,0 C11.Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín, đều đi ra từ một đầu ống dây và đi vào đầu kia của ống dây, còn trong lòng ống dây thì các đường sức từ gần như song song với trục ống dây.. TNKQ 1 0,25. Cộng. 7. 2.75. 7 5,5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu hỏi 5 Số điểm TS câu hỏi TS điểm. nhau. C12. chế tạo nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu. TL 2. Cấu tạo của nam châm điện, Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính TNKQ 2 TL 1 0,5. TNKQ 0. TNKQ 1. 1,0 8 4,0. TL 0. 4. 0,25 3 1. 7 5. 1,75 18 10,0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Thành Hãn. ĐỀ THI HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2012-2013 Môn : Vật lý. Lớp: 9 (Đề đề nghị) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I. Ghi vào giấy làm bài thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: 1. Đối với mỗi dây dẫn, thương số giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây có trị số: A. không đổi B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện . D. tăng giảm bất kì 2. Ba điện trở R 1 = R2 = 3 Ω và R3 = 4 Ω mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 12 Ω . B. 10 Ω . C. 4 Ω D. 3 Ω . 3. Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì: R1 S2 R 1 S1 R 1 l1 R 1 l2 = = = R S 2 1 A. R 2 S2 B. = C. R 2 l 2 D. R 2 l 1 4. Hai điện trở R1 = 40Ω và R2 = 60Ω được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,1A. Hiệu điện thế U có giá trị bằng : A. 4V B. 6V . C.10V . D. 12V 5. Nếu cắt một dây dẫn thành ba đoạn bằng nhau và chập ba dây lại theo chiều dài để thành một dây mới thì điện trở thay đổi thế nào so với lúc chưa cắt? A. Tăng 6 lần B. Giảm 6 lần C. Giảm 9 lần D. Tăng 9 lần. 6. Mỗi "số" trên công tơ điện tương ứng với: A. 1kWs B. 1kWh C. 1Ws D. 1Wh 7 . Cần mắc thiết bị nào cho mỗi dụng cụ điện để tự động ngắt mạch khi đoản mạch? A. Công tắc . B. Chuông điện C. Cầu chì D. Đèn báo. 8. Khi bàn là điện làm việc, điện năng đã chuyến hóa thành: A. Quang năng B. Nhiệt năng. C. Cơ năng. D. Hóa năng. 9. Một bóng đèn có ghi 220V - 40W được mắc vào hiệu điện thế 110V. Công suất tiêu thụ của bóng đèn là: A. 40W. B. 20W C. 110W. D. 10W. 10. Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì: A. các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau. B.các cực cùng tên hút nhau, khác tên đẩy nhau. C. cực nam và cực bắc đảy nhau. D. cực bắc và cực bắc hút nhau. 11. Các đường sức từ của một ống dây có dòng điện một chiều không đổi chạy qua có chiều: A. từ cực Nam đến cực Bắc ở ngoài ống dây. B. từ cực Bắc đến cực Nam ở ngoài ống dây. C. từ cực Bắc đến cực Nam ở trong ống dây. D. từ cực Bắc đến cực Nam địa lí. 12. Muốn cho một đinh thép trở thành nam châm, ta làm như sau. A. Dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào đinh. B. Lấy búa đập mạnh một nhát vào đinh thép. C. Hơ đinh thép trên lửa. D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực của nam châm. Phần II. Tự luận: 1.Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết hệ thức và cho biết tên , đơn vị các đại lượng trong hệ thức. 2. Nêu cấu tạo và hoạt dộng của nam châm điện? 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đ1 Đ2 Biết đèn Đ1 loại 12V - 12W, đèn Đ2 loại 6V - 3W, Rb là A B biến trở. UAB = 18V a) Tính điện trở của các đèn. Rb b) Khi các đèn sáng bình thường tính: - Cường độ dòng điện qua các đèn. - Điện trở phần biến trở tham gia vào mạch. c) Điện năng tiêu thụ của mỗi bóng đèn và của toàn mạch trong thời gian 30 phút.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: ( Mỗi câu đúng ghi 0,25 đ) 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. A B Phần II: Câu. C. A. c. B. C. B. D. A. B. D. Câu 1 (2,0đ) Câu 2(1,0 đ) Câu 3(4,0 đ). Đáp án. Điểm. - Phát biểu đúng định luật - Viết đúng hệ thức - Nêu đúng tên và đơn vị các đại lượng - Cấu tạo - Hoạt động a) Điện trở của mỗi bóng đèn: 2 2 12V ¿ U d1 ¿ Rđ1 = = = 12Ω ¿ Pd 1 ¿ 2 6V ¿2 U d2 ¿ Rđ2 = = = 12Ω ¿ Pd 2 ¿ b) Cường độ dòng điện qua các đèn: U d1 12V Iđ1 = = =1A 12 Ω Rd 1 U d2 6V Iđ2 = = =0,5A 12 Ω Rd2 Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = Iđ1 - Iđ2 = 1A - 0,5 A = 0,5A Hiệu điện thế giữa hai đầu bến trở: Ub = Uđ2 = 6V Điện trở của biến trở: Ub 6V =12 Ω . Rb = = 0,5 A Ib c) Điện năng tiêu thụ của mỗi đèn trong 30 phút: A1 = P1 t = 12W. 1800s = 21600 A2 = P2 t = 3W. 1800s = 5400J Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 30 phút: A = UIt = 18V. 1A. 1800s = 32400J. Lưu ý: - Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa cả bài - Sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho cả bài Người ra đề. Duyệt đề Ban giám hiệu. Phạm Hưng Tình. Nguyễn Văn Bốn. 1,0đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ (0,25đ) (0,25đ). (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,75đ) (0,75đ) (0,5đ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span>